2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
2
Đặt tại khu vực lấy mẫu để tự động hóa quá trình chuẩn bị
các ống mẫu
Nhận chỉ
định XN từ
LIS / HIS
Chọn ống
mẫu tương
ứng
In nhãn,
dán nhãn
lên các ống
mẫu
Thả các
ống mẫu
của từng
bệnh nhân
vào khay
riêng biệt
LIS/HIS
Các loại ống mẫu
Ống mẫu đã được dán nhãn
Khay đựng ống mẫu
Chỉ mất 10s
- 12s cho 1
BN (tb 4 ống
mẫu), tương
đương
300BN/giờ
3. Khay đựng ống mẫu
LIS/HIS
Chỉ định XN
• Lựa chọn ống mẫu
• In barcode
• Dán nhãn lên ống
• Cho tất cả ống mẫu vào 1 khay
3
Không có hệ thống
Có hệ thống
LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG
40 - 50 giây
Y tá đọc chỉ định
xét nghiệm
Y tá chọn các ống lấy
máu
Y tá in ghi trực tiếp
thông tin lên nhãn
ống và dán
Bệnh nhân A
GOT
GPT
RBC
WBC
Y tá lấy máu cho
bệnh nhân
10 - 12 giây
Y tá: chỉ tập
trung vào
lấy máu
4. LỢI ÍCH
4
Bệnh nhân: Giảm thời gian chờ đợi
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
9h27 9h34 9h35 9h42 9h45 9h47 9h54 10h03
THỜI GIAN BN CHỜ ĐỢI TÍNH TỪ KHI
CÓ STT ĐẾN KHI ĐƯỢC GỌI
Phút
Trước khi sử dụng hệ thống
chuẩn bị ống mẫu tự động
Sau khi sử dụng hệ thống
chuẩn bị ống mẫu tự động
5. LỢI ÍCH
5
Khoa xét nghiệm: Giảm thao tác của KTV, giúp rút ngắn thời
gian trả kết quả
Trước khi sử dụng HT Sau khi sử dụng HT
6. Triển khai/Phòng lấy máu
Tủ dụng cụ
Bàn lấy máu vận chuyển ống mẫu
tự động từ Hệ thống dán nhẫn đến
vị trí từng y tá
Hệ thống dán nhãn tự động
Tủ đựng tài
liệu
Màn hình
hiển thị
danh sách
Bệnh nhân
Bàn tiếp nhân
(dự phòng/dành
cho BN đặc biệt)
Hệ thống lấy STT tự động
(checking tự động)
Khu vực BN
ngồi chờ
Trạm vận
chuyển mẫu