SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
CHẤN THƯƠNG HỆ NIỆU
Khoa Ngoại thận – Tiết niệu, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
01
• CHẤN THƯƠNG THẬN
02
• CHẤN THƯƠNG BÀNG QUANG
03
• CHÂN THƯƠNG NIỆU ĐẠO
3
 CT Thận là một cấp cứu niệu khoa.
 Nguyên nhân: Tai nạn GT. Té từ trên cao. HỏA khí…
 Chẩn đoán và phân độ CT, Ổn định huyết động, Thuyên tắc mạch chọn lọc -> ↑Bảo
tồn thận. ↓phẫu thuật .
 Chỉ định PT ngay: huyết động không ổn định. Khối máu tụ sau phúc mạc căng lớn,
có mạch đập.
1. CHẤN THƯƠNG THẬN
 Thận là 1 tạng đặc. nằm sau phúc mạc. ½ dưới
thận sát thành lưng.
 Vỏ bao thận tương đối chắc.
 Hố thận sau phúc mạc: cân gerota, phúc mạc, cột
sống tạo thành 1 khoang tương đối kín.
 2 thận “treo ” vào ĐMCB, TMCB = ĐMT và
TMT
 Lớp mỡ quanh thận
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
Hình 1: Vị trí thận.
Nguồn: Johannes W. Rohen (2002)]
 Các nhánh ĐMT là nhánh tận.
 Mỗi nhánh cun cấp máu cho 1 vùng chủ
mô thận.
 Khi nhánh ĐM bị tổn thương -> vùng chủ
mô đó bị ảnh hưởng.
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
Hình 2: Phân bố ĐM thận
Nguồn: Sampaio FJ (1990)
Chấn thương trực tiếp: 1 lực tác động mạnh
• Từ phía sau vào vùng hông lưng: ½ dưới thận bị tt trực tiếp.
• Từ phía trước vào vùng xs11, xs12: ½ trên T các xs cản lại – ½ dưới T bị đẩy ra sau -> T
bị nứt . Đôi khi cực dưới T đứt rời.
• Lực tác động vào vùng đường nách sau : tt chủ mô T.
 Chấn thương gián tiếp:
Té thẳng từ trên cao. Khị tốc độ rơi giảm đột ngột, T bị xé rách ở những vị trí treo bám
của T sau PM: vỡ bể thận, KN bt-nq, Vỡ TM T, Huyết khối ĐMT, xoắn vặn cuống thận.
 Vết thương thận: do súng bắn/ dao đâm, có đường vào.
Vào vùng Đường nách trước: thường tt các cấu trúc ở rốn thận và cuống thận.
CƠ CHẾ CT
Tổn thương đụng dập:
Chủ mô T bị dập -> Xuất huyết -> tạo khối máu tụ dưới bao.
Niệu mạc bị rách -> Tiểu máu đại thể + máu cục.
 Chủ mô Thận bị xé rách:
• 1 phần bị rách tách rời khỏi thận (cực dưới).
• Vết rách xuyên thành chủ mô T.
• Nhiều vết rách.
• Thận vỡ làm nhiều mảnh.
Xuất huyết sau PM -> khối máu tụ quanh T sau PM.
Vét rách nham nhở, bầm dập, phù nề.
Tiểu máu.
GIẢI PHẪU BỆNH
 Tổn thương cuống thận:
ĐM T , TM T đứt rời, xoắn vặn, xé rách.
Rốn thận: Đứt rời , xé rách bể thận , KN bt-nq.
Xuất huyết trầm trọng-> Khối máu tụ lớn, có mạch đập.
Tiểu máu ± (do NQ bị đứt).
 Tắc ĐM T: té từ trên cao, T dịch chuyển đột ngột, ĐM T bị kéo căng ra, Bong -xé
rách lớp nội mạc mm, huyết khối thành mm – trong lòng mm.
 CT thận /thận Bệnh lý: ứ nước, đa Nang , bướu , sỏi.
GIẢI PHẪU BỆNH
 Khối máu tụ.
KMT sau phúc mạc lớn, căng, có mạch đập: tt mm lớn.
KMT không tiến triển, máu lẩn vào lớp mỡ quanh thận về sau tạo thành lớp bao xơ
chèn ép quanh thận và cuống thận gây tăng huyết áp.
KMT có Nước tiểu  Nhiễm trùng , Abcess sau PM.
 Khối tụ dịch.
Tt hệ thống ĐBT+ NQ -> thoát NT sau PM -> Urinome.
Nhiễm trùng.
SINH LÝ BỆNH
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG THẬN- AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
ĐỘ MÔ TẢ THƯƠNG TỔN
I
Đụng dập
Tiểu máu đại thể hoặc vi thể.
Đường niệu bình thường
Máu tụ
Dưới bao, không lan rộng,
Không rách chủ mô thận.
II
Máu tụ Khối máu tụ quanh thận không lan rộng.
Đường rách < 1cm, không có thoát nước tiểu.
III Đường rách
> 1cm, không có vỡ hệ thống ĐBT, không có thoát
nước tiểu
IV
Đường rách Rách Chủ mô thận đến hệ thống ĐBT
Mạch máu Tổn thương ĐM T và TM T thùy, xuất huyết
V
Đường rách Vỡ nát thận
Mạch máu Rốn thận xoắn văn. Không có tưới máu thận.
Độ I
Dập,MT dưới bao
Độ II
<1cm, MT sau PM
Độ III
>1cm
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG THẬN- AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
Độ IV
Rách xuyên chủ mô
Huyết khối, xuất huyết MM
Độ V
T Vỡ nát
Đứt cuống thận
 BN than ĐAU vùng hông lưng hay vùng hạ sướn.
 VẾT BẦM.
 Hố thắt lưng ĐẦY và đau.
 PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG ½ bên bị CT.
 TIỂU MÁU
Là dấu hiệu chỉ điểm TT hệ niệu (sau tai nạn, vết thương).
Mức độ tiểu máu không tương đồng với độ nặng của CT T.
 Triệu chứng toàn thân.
Tổng trạng ổn định.
SỐC MẤT MÁU.
 TT đi kèm: vỡ gan, vỡ lách, Ruột…
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
SIÊU ÂM
• Tại phòng cấp cứu.
• Rất có giá trị đánh giá ban đầu nhất là các trường hợp nặng, tụt HA.
• Khối máu tụ.
• Dịch ổ bụng.
• Đánh giá 2 thận.
• Vỡ gan, lách, ruột …
• Theo dõi phát triển của KMT.
CHỤP CT SCAN CÓ THUỐC CẢN QUANG
 CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH + ĐÁNH GIÁ+ PHÂN GIAI ĐOẠN CT T
 CHỈ ĐỊNH (AUA, EUA Morey et al 2014, Sarafetinides et al 2015):
• CT + VT xuyên thấu vùng Thận (Bụng, Hông lưng, gãy XS, vết bầm lớn hông lưng, VT
có đường vô-ra vùng ngực thấp), HA ổn định đủ để chụp CT.
• CT bụng kín do TN hoặc té cao.
• CT bụng kín + tiểu máu đại thể.
• CT bụng kín có tiểu máu vi thể + tụt HA (< 90).
• Vt + tiểu máu
ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT
• Huyết động ổn định.
• Tt Thận Độ I – Iva.
• Tt Thận độ V + huyết động ổn định (6TH Altman 2000, 93% May 2016).
• VT Thận do súng hoặc dao + BN ổ định.
• Điều trị:
- Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn + Hct.
- Đặt thông tiểu theo dõi nước tiểu.
- Nằm nghĩ tại giường trong suốt tg tiểu máu đến khi hết.
- 48h-72h làm lại CT Scan với CT T độ 4-5: đánh giá Khối máu tụ, khối tụ dịch…
- Chảy máu muộn (2-3 tuần sau CT): Chụp và can thiệp mạch chọn lọc, tránh PT.
- Tt Thận+ thoát nước tiểu: 90% tự lành.
- Thoát NT -> Urinome, Rò, Nhtr: đặt stent NQ và/hoặc dẫn lưu Urinome.
- TH không thể đặt stent NQ: dẫn lưu thận ra da.
- Thất bại: dẫn lưu ổ tụ dịch ra da.
ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT
CHỈ ĐỊNH PT hoặc CAN THIỆP MẠCH
TUYỆT ĐỐI
- Huyết động không ổn định.
- KMT lan tỏa + có mạch đập.
- Nghi ngờ có đứt cuống mm Thận.
- Đứt rời KN BT-NQ.
TƯƠNG ĐỐI
- Mất tưới máu chủ mô thận + thoát nước tiểu.
- Tt thận kèm Tt Đại tràng/ Tụy.
- Huyết khối ĐM.
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
 Phẫu thuật:
- Đường mổ: qua ổ bụng, kiểm tra các tạng ổ bụng .
- Bộc lộ toàn bộ thận.
- Kiểm soát tạm thời mm chảy.
- Cầm máu bằng khâu cột các mm đang chảy.
- Khâu đóng lớp niệu mạc.
- Khâu phủ vạt cân mỡ kế cận bọc lại chủ mô thận bị Tt.
- DẪN LƯU .
 CHỈ ĐỊNH CẮT THẬN trong mổ:
- Tt thận nặng + huyết động không ổn định.
- Cắt thận ngay vì BN có thể tử vong nếu cố cầm máu ,sửa chữa thận.
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
BIẾN CHỨNG
 Thoát NT kéo dài -> urinome, Nhtr quanh thận
KS+ Stent NQ .
 Chảy máu muộn
Nằm nghĩ+ truyền dịch. -> Chụp + thuyên tắc mạch.
 Abscess quanh thận.
Stent NQ + Dẫn lưu abscess.
 Tăng HA
• Tt mm Thận: hẹp+tắc ĐM T hoặc 1nhánh.
• Lớp dịch+máu xơ hóa chep2 ép chủ mô thận.
• Rò ĐTM Thận sau CT.
 Hệ thống Renin-Angiotensin bì kích thích bởi phần thận bị nhồi máu.
 Vỡ bàng quang là một cấp cứu niệu khoa.
 Nguyên nhân đa số là do chấn thương. 1 số ít trường hợp là
vỡ bàng quang tự nhiên.
 Tử vong thấp nếu được chẩn đoán và điều trị sớm.
2. CHẤN THƯƠNG BÀNG QUANG
 BQ là 1 tạng rỗng. BQ xẹp nằm
hoàn toàn sau x. mu. BQ căng NT
dạng quả trứng nhô lên trên x. mu: “
Cầu BQ”.
 BQ có 4 mặt: mặt trên: chỏm BQ, 2
mặt bên, mặt dưới: đáy BQ với cổ
BQ là phần thấp nhất .
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
 BQ là tạng ngoài (dưới) PM. PM bao phủ mặt trên
BQ.
 Nam: PM phủ 1 phần phía sau BQ đến túi tinh quặt
ngược nối tiếp PM trước Tr Tràng -> Túi cùng BQ-
TT (Douglas).
 Nữ: là Túi cùng BQ-Tử cung. Phần Mặt sau, dưới
PM của BQ lq trực tiếp eo TC .
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
 BQ khu trú trong 1 khoang: phía trên là PM, dưới là
màng chắn Niệu–Sinh dục (các cơ nâng Hậu môn và
cân đáy chậu giữa).Mặt trước và 2 mặt bên lq mật thiết
với khớp mu và ngành chậu-mu. BQ đc đệm xung
quang là mỡ và mô lk lỏng lẻo. Phía trước BQ là
khoang Retzius (dưới PM, sau cân ngang bụng).
 Dây chằng MU-BQ gắn chặt mặt trước gần cổ BQ với
K. mu
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
 Thành BQ gồm nhiều lớp.
 Lớp niêm mạc BQ - lớp trong cùng.
 Cơ BQ: 3 lớp Dọc-Vòng-Dọc (từ trong -> ngoài). Kết cấu này giúp BQ giãn nở chứa
đựng NT.
 Cổ BQ: các sợi cơ dọc liên tục với TLT
 Các sợi cơ vòng tạo thành cơ vòng niệu đạo trong.
 Phía trước các sợi cơ dọc liên tục với D/ch Mu-TLT (puboprostatic ligaments).
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
 BQ đc khung chậu bảo vệ.
 CT BQ phần lớn là do TNGT.
 Té ngã. CT vùi dập. Bị đánh vào bụng dưới…
 Vết thương xuyên thấu.
 Tai biến ngoại khoa.
 Bệnh lý BQ
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
 Thường gặp nhất:
1 lực tác động mạnh vùng hạ vị lúc BQ đang căng đầy NT -> ↑AL BQ đột ngột -> vỡ BQ.
Vết rách thường ở vùng chỏm BQ.
Mặt trước, 2 bên và đáy BQ đc bảo vệ bởi KC và cân cơ đáy chậu.
 TH gãy KC, toát khớp mu
Xé rách BQ tại nhũng vị trí treo bám của các dây chằng.
Xé rách cân cơ.
Đầu xương gãy đâm thủng BQ.
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
 Vỡ BQ tự nhiên:
- Bệnh lý BQ có sẵn hoặc phẫu thuật BQ trước đó -> thành BQ có điểm yếu: túi
ngách BQ, BQ viêm nhiễm hoặc do ung thư.
- Sự mất cảm giác BQ do tổn thương TK như đứt tủy sống, BN hôn mê ->không có
cảm giác mắc tiểu-> BQ căng lớn -> vỡ.
 Tai biến ngoại khoa.
- Phẫu Thuật sản phụ khoa, PT ung thư đại trực tràng dính: Rách BQ khi bóc tách.
- PT, Thủ Thuật nội soi : dụng cụ NS đâm thủng BQ.
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
5 DẠNG TỔN THƯƠNG
 Tổn thương đụng dập:
Thành BQ không bị rách xuyên thành -> NT không thoát ra ngoài.
Thành BQ bị dập -> Xuất huyết -> tạo khối máu tụ nội thành BQ.
Niệu mạc bị rách -> Tiểu máu đại thể + máu cục.
 Vỡ BQ trong Phúc mạc:
Rách xuyên thành, xé rách PM vùng chỏm BQ.
Vét rách nham nhở, bầm dập, phù nề.
NT + Máu (chảy từ thành BQ) vào khoang PM-> kích thích PM, liệt ruột. Đến muộn -> Nhtr ổ bụng
GIẢI PHẪU BỆNH
 Vỡ BQ dưới PM:
Thường đi kèm với gãy Khung chậu và/hoặc toát khớp mu: Máu chảy từ các mạch
máu vùng chậu bị tổn thương, đám rối TM Santorini, từ các ổ xương gãy sẽ hình thành ổ
máu tụ khá lớn dưới PM.
NT thoát vào khoang quanh BQ dưới PM, theo các khe tự nhiên lan đến vùng hông
lưng sau PM, xuống bìu-dương vật, đùi, thành bụng.
Lượng NT thoát ra không tỉ lệ thuận với mức độ tổn thương BQ
BC nhiễm trùng khoang quanh BQ dưới PM -> ↑tỉ lệ tử vong.
GIẢI PHẪU BỆNH
 Vỡ BQ phối hợp phức tạp.
Đường Rách kéo dài từ phần BQ trong PM -> BQ dưới PM có thể lan đến gần cổ BQ
hoặc miệng NQ (vùng Tam giác BQ) . 1 hoặc nhiều đường rách
Các tổn thương đi kèm (trong Bệnh cảnh đa CT): TT các tạng ổ bụng, TT Niệu đạo,
gãy khung chậu, TT trực tràng, Âm đạo, Sàn chậu.
BC Nh/tr Nh độc tàon thân.
Tỉ lệ tử vong ↑ cao 8%-44% (Alli &cs, 2003; Parry&cs, 2003).
GIẢI PHẪU BỆNH
 Tổn thương BQ do tai biến ngoại khoa.
Vết rách sắt gọn. Chảy máu từ thành BQ.
Thường được phát hiện và xử trí ngay trong mổ (Bơm nước BQ hoặc Nội soi BQ
kiểm tra).
Biến chứng Rò BQ về sau nếu bỏ sót.
GIẢI PHẪU BỆNH
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG BQ - AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
ĐỘ MÔ TẢ THƯƠNG TỔN
I
Thành BQ dập. Tụ máu trong thành BQ.
Rách bán phần thành BQ
II Rách < 2cm BQ dưới PM
III
Rách > 2cm BQ dưới PM
Hoặc Rách < 2cm BQ trong PM
IV Rách > 2cm BQ trong PM
V
Rách BQ trong và ngoài PM lan đến cổ BQ hoặc
Miệng NQ (Tam giác BQ)
Độ I
Dập thành BQ
Độ II
<2cm dưới PM
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG BQ - AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
Độ III
>2cm dưới PM
Độ III
<2cm trong PM
Độ IV
>2cm trong PM
Độ III
Rách Tam giác BQ
 BN than ĐAU và CĂNG TỨC vùng hạ vị và xương mu.
 VẾT BẦM vùng hạ vị và x. mu.
 BỤNG CHƯỚNG và GỒNG. Khám có dấu hiệu PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG. Nghe
Nhu động Ruột giảm.
 SƯNG CĂNG PHỒNG vùng Tầng sinh môn, BÌU, Da BÌU có vết bầm hoặc chấm đỏ
(do NT và máu thoát vào vùng này).
 MÓT TIỂU nhưng không tiểu được, hoặc TIỂU RA ÍT MÁU.
 Đặt thông tiểu ra NƯỚC TIỂU CÓ MÁU.
Ống thông tiểu qua lổ rách BQ vào trong PM: lượng NT tháo ra nhiều và có lẫn máu
cục.
Đặt thông tiểu khó khăn, có máu đọng ở lổ sáo: có thể CT Niệu đạo đi kèm (10%-29%
,Drobrowski & cs, 2002).
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Vỡ BQ trong PM.
NT trong ổ bụng gây CHƯỚNG BỤNG.
Nhiễm trùng ổ bụng – VIÊM Phúc mạc.
Khám: ẤN ĐAU, GÕ ĐỤC vùng thấp.
Thăm Trực Tràng rất đau ở Túi cùng Douglas.
Nghe GIẢM NHU ĐỘNG RUỘT.
 Vỡ BQ dưới PM.
GÃY KHUNG CHẬU: ngành ngồi mu hoặc chậu mu.
Khám có các dấu hiệu của gãy xương: ĐÈ vào X. Mu, ÉP 2 cánh chậu vào BN sẽ đau chói ở
chỗ xương gãy.
VẾT BẦM ngoài da ở chỗ xương gãy.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Triệu chứng toàn thân.
Tổng trạng ổn định.
SỐC CHẤN THƯƠNG.
SỐC NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC
CYSTOGRAPHY
CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
 CHẨN ĐỊNH XÁC ĐỊNH Vỡ BQ
 Kỹ thuật :
Qua ống thông tiểu, Bơm vào BQ 350ml thuốc cản quang pha loãng 2%-4% (1:6 với
nước muối sinh lý).
 Chụp 3 PHIM
1. Phim bụng không sữa soạn (trước khi bơm thuốc).
2. Phim ngay sau khi BQ được bơm thuốc.
3. Phim chụp sau khi tháo hết thuốc.
 Vỡ BQ dưới PM
Hình “NGỌN LỬA” (GIỌT NƯỚC).
Đặc trưng của Dịch thoát vào vùng dưới PM.
Do Khối máu tụ vùng chậu đẩy BQ lên cao.
Thuốc CQ lan đến sau PM, xuống Bìu, Dương vật, Đùi,
Thành bụng.
Lượng Dịch thoát ra không tỉ lệ thuận với mức độ Tổn
thương BQ.
CYSTOGRAPHY
CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
 Vỡ BQ trong PM
Thuốc CQ vào Khoang PM, giữa các quai Ruột.
CYSTOGRAPHY
CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
CHỤP CT
 Chụp CT được sử dụng thường quy trong Chấn
thương: Đánh giá các tổn thương đi kèm.
 CT CYSTOGRAPHY hiệu quả chẩn đoán tương
đương CYSTOGRAPHY.
Nếu cần có thể kẹp thông tiểu -> Hình ảnh BQ
căng đầy Thuốc cq .
ĐIỀU TRỊ
 Hồi sức ổn định tổng trạng BN
 Vỡ BQ dưới PM
- Điều trị bảo tồn với thông Niệu đạo lớn (Foley F.22).
- Sau 14 ngày: chụp lại Cystography KIỂM TRA, không còn thoát dịch thì rút thông
tiểu.
- Nếu vẫn còn thoát dịch, có thể lưu thông Niệu đạo vài tuần đề đảm bảo lành vết
thương trước khi rút bỏ thông.
- Nếu gai xương đâm vào thành BQ -> MỔ MỞ khâu lại BQ . Vì gai xương làm thành
BQ không lành -> Biến chứng: Rò, Abcess, rỉ dịch kéo dài.
ĐIỀU TRỊ
TH phức tạp: có gãy khung chậu -> MÔ MỞ
- Sau khi cố định trong khung chậu.
- Qua đường mổ giữa đi vào trực tiếp thành trước BQ.
- Vết rách được đóng từ bên trong với CHỈ TIÊU.
- KHỐI MÁU TỤ vùng chậu quang BQ không đụng đến.
- DẪN LƯU BQ = ống Foley lớn
- chụp CYSTOGRAPHY kiểm tra sau 1 tuần.
ĐIỀU TRỊ
 Vỡ BQ trong PM -> CAN THIỆP NGOẠI KHOA
- Phẫu thuật MỞ hoặc phẫu thuật NỘI SOI.
- Kiểm tra các tạng trong ổ bụng.
- Hút và rửa sạch dịch trong ổ bụng.
- Khâu BQ 2 LỚP với CHỈ TIÊU.
- DẪN LƯU ổ bụng.
- DẪN LƯU Foley niệu đạo.
ĐIỀU TRỊ
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG thường là hậu quả của CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ muộn.
 Vỡ BQ trong PM
Nước tiểu vào ổ bụng -> VIÊM PHÚC MẠC. sau 24 giờ sẽ Chướng bụng, Liệt Ruột,
PƯ thành bụng lan ra khắp bụng.
 Vỡ BQ dưới PM
- URINOMA, HEMATOMA Bị Nhiễm trùng -> ABCESS vùng chậu.
- RÒ nước tiểu ra da. RÒ BQ-Trực tràng, RÒ BQ-Âm đạo.
- Nhiễm trùng XƯƠNG.
 Tổn Thương Cổ BQ -> TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT, RÒ , HẸP.
 Vỡ niệu đạo là một cấp cứu niệu khoa.
 Nguyên tắc cơ bản trong điều trị là đề phòng nhiễm trùng
và tránh di lệch 2 đầu niệu đạo
3. CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO
 Gồm 2 phần: Niệu đạo trước và niệu đạo sau
 Niệu đạo trước gồm: Niệu đạo tầng sinh môn và niệu đạo phần dương vật
 Niệu đạo sau gồm: Niệu đạo tiền liệt tuyến và niệu đạo màng
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
 Do chấn thương từ bên trong thường gặp do đặt thông niệu
đạo bị lạc đường đặt biệt là các ống thông cứng như đặt máy
nội soi bàng quang, đặt thông sắt bénique
 Do chấn thường từ bên ngoài thường do ngã ngồi trên một
vật cứng
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC
 Điển hình là BN té ngồi trên vật cứng sau đó đau chói ở tầng sinh môn kèm có ra
máu ở niệu đạo
 Sau chấn thương có bí tiểu tiện
 Tầng sinh môn có mảng máu hình cánh bướm  triệu chứng điển hình của vỡ niệu
đạo trước ở tầng sinh môn.
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – LÂM SÀNG
 Nếu không mổ dẫn lưu bàng quang kịp thời, khi bàng quang căng thì nước tiểu
thấm vào các mô liên kết của tầng sinh môn và gây viêm tấy tầng sinh môn.
 Có nguy cơ gây hẹp niệu đạo sau một thời gian, sớm nhất là 1 tháng và muộn nhất
là 2 năm
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – DIỄN TIẾN
 Niệu đạo vỡ không hoàn toàn:
 Bệnh nhân không bí tiểu, ra máu đỏ tươi trong 6-8 tiếng sau đó tự hết
 Tiểu tiện gần như bình thường mặc dù buốt, rát lúc đi đái
 Cần theo dõi để tránh biến chứng hẹp niệu đạo nếu có cảm giác đái khó bằng
cách kiểm tra 6 tháng một lần bằng đặt thông besnique và theo dõi trong 2 năm.
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
 Niệu đạo vỡ hoàn toàn:
 Bí tiểu, có máu nhiều ở niệu đạo và có thể có mảng máu hình cánh bướm ở tầng
sinh môn
 Cần mở thông bàng quang ra da sớm và không nên đặt thông tiểu
 Sau 5 – 7 ngày niệu đạo sẽ ra hết máu và khối máu tụ ở tầng sinh môn tan dần
 Sau 14 ngày, khối máu tụ tan gần hết và chỗ niệu đạo bị vỡ bắt đầu lành.
 Kiểm tra bằng chụp UCR để đánh giá
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
 Niệu đạo vỡ hoàn toàn:
 Nếu chụp UCR thấy thuốc vào được bàng quang, có thể có thoát một ít thuốc
cản quang, thì đặt ống thông mềm trong 15 ngày sau đó rút ống thông niệu đạo
và theo dõi trong 2 năm
 Nếu chụp UCR thấy thuốc không vào được bàng quang thì khâu nối niệu đạo
tận tận sau khi mở thông bàng quang ra da 3 tuần
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
 Nhiễm trùng tầng sinh môn do thấm ngấm nước tiểu:
 Bệnh nhân thường đến trong tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng
 Điều trị gồm 3 phần
 Dùng kháng sinh liều cao và hồi sức tích cực để chống choáng nhiễm trùng
 Mở bàng quang đặt thông Pezzer để dẫn lưu nước tiểu
 Xẻ rộng tầng sinh môn để dẫn lưu.
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
 Do chấn thương nặng gây gãy xương chậu ở gần khớp mu
thường gặp là TNGT đường bộ hoặc tai nạn lao động
 Có thể có các thương tổn khác như gãy xương, vỡ lách hay
vỡ bàng quang kèm theo
VỠ NIỆU ĐẠO SAU
 Các triệu chứng lâm sàng thường nghèo nàn và không điển hình
 Các triệu chứng của choáng: mạch nhanh, huyết áp hạ
 Các triệu chứng của gãy cung trước của xương chậu như đau nhói khi ấn vào khớp mu hoặc bóp
hai bên cánh chậu, máu tụ và mảng máu bầm ở vùng bẹn
 Vết máu còn đọng ở lỗ sáo
 Thăm trực tràng thấy đau nhói ở mỏm tiền liệt tuyến có thể có dính máu theo găng nếu có rách
trực tràng kèm theo
 Có thể có cầu bàng quang nhưng khó khám do bệnh nhân gãy khung chậu nên có thể có máu tụ
dưới da vùng hạ vị, nếu có vỡ bàng quang kèm theo thì không có cầu bàng quang
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – LÂM SÀNG
 Xquang xương chậu để xác định gãy xương chậu
 Siêu âm sẽ phát hiện khối máu tụ quanh tiền liệt tuyến hoặc quanh bàng quang
 Không chụp UCR do sẽ làm nhiễm trùng khối máu tụ kín và thuốc cản quang không
thoát ra được sẽ thấm nhấm vào máu
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – CẬN LÂM SÀNG
 Niệu đạo vỡ không kèm thương tổn ở các cơ quan khác:
 Trường hợp mổ sớm, khối máu tụ chưa nhiễm trùng
 Hồi sức cho huyết áp trên 90mmHg
 Mở bàng quang để thoát lưu nước tiểu
 Chỉnh lại di lệch xương chậu và cố định
 Không giải quyết khối máu tụ quanh tiền liệt tuyến vì sẽ tự tan
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
 Niệu đạo vỡ không kèm thương tổn ở các cơ quan khác:
 Trường hợp mổ muộn, khối máu tụ nhiễm trùng
 Mở bàng quang ra da
 Dẫn lưu ổ máu tụ
 Không cần giải quyết gì với niệu đạo
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
 Niệu đạo vỡ kèm thương tổn ở các cơ quan khác:
 Trường hợp mổ sớm, khối máu tụ chưa nhiễm trùng
 Hồi sức tích cực, mở ổ bụng thám sát để kiểm trang các thương tổn khác
 Chỉnh lại các di lệch xương chậu
 Hút sạch ổ máu tụ quanh bàng quang và dẫn lưu ở chỗ thấp nhất
 Nếu có vỡ trực tràng cần làm hậu môn nhân tạo.
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
 Mổ tạo hình niệu đạo và khâu lại cơ vòng hậu môn sau 8-10 tuần khi xương chậu đã
lành và không còn các ổ áp xe tồn lưu
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
CHÂN THÀNH CẢM ƠN

More Related Content

Similar to bai giang chan thuong hệ niệu.pptx

dac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu trendac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu trenndtri87
 
Kidney injure - chấn thương thận
Kidney injure - chấn thương thậnKidney injure - chấn thương thận
Kidney injure - chấn thương thậnPham Khiet
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitisdrduongmri
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 
UNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤYUNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤYSoM
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01Lan Đặng
 
Siêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngSiêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngdrntcanh
 
VIÊM TỤY CẤP
VIÊM TỤY CẤPVIÊM TỤY CẤP
VIÊM TỤY CẤPSoM
 
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬATĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUSoM
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Lan Đặng
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdfBƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdfTu Nguyen
 
Xq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kinXq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kinMartin Dr
 
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.pptCÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.pptHuongHeo1
 
Khám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuKhám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuSoM
 

Similar to bai giang chan thuong hệ niệu.pptx (20)

Ct khoang quanh gan
Ct khoang quanh ganCt khoang quanh gan
Ct khoang quanh gan
 
dac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu trendac diem gai phau duong nieu tren
dac diem gai phau duong nieu tren
 
Kidney injure - chấn thương thận
Kidney injure - chấn thương thậnKidney injure - chấn thương thận
Kidney injure - chấn thương thận
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
UNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤYUNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤY
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
 
Siêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngSiêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thương
 
VIÊM TỤY CẤP
VIÊM TỤY CẤPVIÊM TỤY CẤP
VIÊM TỤY CẤP
 
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬATĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
Cdha nhi khoa
Cdha nhi khoaCdha nhi khoa
Cdha nhi khoa
 
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdfBƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
 
Xq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kinXq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kin
 
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.pptCÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
 
Khám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuKhám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệu
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 

bai giang chan thuong hệ niệu.pptx

  • 1. CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG HỆ NIỆU Khoa Ngoại thận – Tiết niệu, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
  • 2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 01 • CHẤN THƯƠNG THẬN 02 • CHẤN THƯƠNG BÀNG QUANG 03 • CHÂN THƯƠNG NIỆU ĐẠO
  • 3. 3  CT Thận là một cấp cứu niệu khoa.  Nguyên nhân: Tai nạn GT. Té từ trên cao. HỏA khí…  Chẩn đoán và phân độ CT, Ổn định huyết động, Thuyên tắc mạch chọn lọc -> ↑Bảo tồn thận. ↓phẫu thuật .  Chỉ định PT ngay: huyết động không ổn định. Khối máu tụ sau phúc mạc căng lớn, có mạch đập. 1. CHẤN THƯƠNG THẬN
  • 4.  Thận là 1 tạng đặc. nằm sau phúc mạc. ½ dưới thận sát thành lưng.  Vỏ bao thận tương đối chắc.  Hố thận sau phúc mạc: cân gerota, phúc mạc, cột sống tạo thành 1 khoang tương đối kín.  2 thận “treo ” vào ĐMCB, TMCB = ĐMT và TMT  Lớp mỡ quanh thận ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC Hình 1: Vị trí thận. Nguồn: Johannes W. Rohen (2002)]
  • 5.  Các nhánh ĐMT là nhánh tận.  Mỗi nhánh cun cấp máu cho 1 vùng chủ mô thận.  Khi nhánh ĐM bị tổn thương -> vùng chủ mô đó bị ảnh hưởng. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC Hình 2: Phân bố ĐM thận Nguồn: Sampaio FJ (1990)
  • 6. Chấn thương trực tiếp: 1 lực tác động mạnh • Từ phía sau vào vùng hông lưng: ½ dưới thận bị tt trực tiếp. • Từ phía trước vào vùng xs11, xs12: ½ trên T các xs cản lại – ½ dưới T bị đẩy ra sau -> T bị nứt . Đôi khi cực dưới T đứt rời. • Lực tác động vào vùng đường nách sau : tt chủ mô T.  Chấn thương gián tiếp: Té thẳng từ trên cao. Khị tốc độ rơi giảm đột ngột, T bị xé rách ở những vị trí treo bám của T sau PM: vỡ bể thận, KN bt-nq, Vỡ TM T, Huyết khối ĐMT, xoắn vặn cuống thận.  Vết thương thận: do súng bắn/ dao đâm, có đường vào. Vào vùng Đường nách trước: thường tt các cấu trúc ở rốn thận và cuống thận. CƠ CHẾ CT
  • 7. Tổn thương đụng dập: Chủ mô T bị dập -> Xuất huyết -> tạo khối máu tụ dưới bao. Niệu mạc bị rách -> Tiểu máu đại thể + máu cục.  Chủ mô Thận bị xé rách: • 1 phần bị rách tách rời khỏi thận (cực dưới). • Vết rách xuyên thành chủ mô T. • Nhiều vết rách. • Thận vỡ làm nhiều mảnh. Xuất huyết sau PM -> khối máu tụ quanh T sau PM. Vét rách nham nhở, bầm dập, phù nề. Tiểu máu. GIẢI PHẪU BỆNH
  • 8.  Tổn thương cuống thận: ĐM T , TM T đứt rời, xoắn vặn, xé rách. Rốn thận: Đứt rời , xé rách bể thận , KN bt-nq. Xuất huyết trầm trọng-> Khối máu tụ lớn, có mạch đập. Tiểu máu ± (do NQ bị đứt).  Tắc ĐM T: té từ trên cao, T dịch chuyển đột ngột, ĐM T bị kéo căng ra, Bong -xé rách lớp nội mạc mm, huyết khối thành mm – trong lòng mm.  CT thận /thận Bệnh lý: ứ nước, đa Nang , bướu , sỏi. GIẢI PHẪU BỆNH
  • 9.  Khối máu tụ. KMT sau phúc mạc lớn, căng, có mạch đập: tt mm lớn. KMT không tiến triển, máu lẩn vào lớp mỡ quanh thận về sau tạo thành lớp bao xơ chèn ép quanh thận và cuống thận gây tăng huyết áp. KMT có Nước tiểu  Nhiễm trùng , Abcess sau PM.  Khối tụ dịch. Tt hệ thống ĐBT+ NQ -> thoát NT sau PM -> Urinome. Nhiễm trùng. SINH LÝ BỆNH
  • 10. PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG THẬN- AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ) ĐỘ MÔ TẢ THƯƠNG TỔN I Đụng dập Tiểu máu đại thể hoặc vi thể. Đường niệu bình thường Máu tụ Dưới bao, không lan rộng, Không rách chủ mô thận. II Máu tụ Khối máu tụ quanh thận không lan rộng. Đường rách < 1cm, không có thoát nước tiểu. III Đường rách > 1cm, không có vỡ hệ thống ĐBT, không có thoát nước tiểu IV Đường rách Rách Chủ mô thận đến hệ thống ĐBT Mạch máu Tổn thương ĐM T và TM T thùy, xuất huyết V Đường rách Vỡ nát thận Mạch máu Rốn thận xoắn văn. Không có tưới máu thận.
  • 11. Độ I Dập,MT dưới bao Độ II <1cm, MT sau PM Độ III >1cm PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG THẬN- AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ) Độ IV Rách xuyên chủ mô Huyết khối, xuất huyết MM Độ V T Vỡ nát Đứt cuống thận
  • 12.  BN than ĐAU vùng hông lưng hay vùng hạ sướn.  VẾT BẦM.  Hố thắt lưng ĐẦY và đau.  PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG ½ bên bị CT.  TIỂU MÁU Là dấu hiệu chỉ điểm TT hệ niệu (sau tai nạn, vết thương). Mức độ tiểu máu không tương đồng với độ nặng của CT T.  Triệu chứng toàn thân. Tổng trạng ổn định. SỐC MẤT MÁU.  TT đi kèm: vỡ gan, vỡ lách, Ruột… TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
  • 13. SIÊU ÂM • Tại phòng cấp cứu. • Rất có giá trị đánh giá ban đầu nhất là các trường hợp nặng, tụt HA. • Khối máu tụ. • Dịch ổ bụng. • Đánh giá 2 thận. • Vỡ gan, lách, ruột … • Theo dõi phát triển của KMT.
  • 14. CHỤP CT SCAN CÓ THUỐC CẢN QUANG  CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH + ĐÁNH GIÁ+ PHÂN GIAI ĐOẠN CT T  CHỈ ĐỊNH (AUA, EUA Morey et al 2014, Sarafetinides et al 2015): • CT + VT xuyên thấu vùng Thận (Bụng, Hông lưng, gãy XS, vết bầm lớn hông lưng, VT có đường vô-ra vùng ngực thấp), HA ổn định đủ để chụp CT. • CT bụng kín do TN hoặc té cao. • CT bụng kín + tiểu máu đại thể. • CT bụng kín có tiểu máu vi thể + tụt HA (< 90). • Vt + tiểu máu
  • 15. ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT • Huyết động ổn định. • Tt Thận Độ I – Iva. • Tt Thận độ V + huyết động ổn định (6TH Altman 2000, 93% May 2016). • VT Thận do súng hoặc dao + BN ổ định. • Điều trị: - Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn + Hct. - Đặt thông tiểu theo dõi nước tiểu. - Nằm nghĩ tại giường trong suốt tg tiểu máu đến khi hết. - 48h-72h làm lại CT Scan với CT T độ 4-5: đánh giá Khối máu tụ, khối tụ dịch…
  • 16. - Chảy máu muộn (2-3 tuần sau CT): Chụp và can thiệp mạch chọn lọc, tránh PT. - Tt Thận+ thoát nước tiểu: 90% tự lành. - Thoát NT -> Urinome, Rò, Nhtr: đặt stent NQ và/hoặc dẫn lưu Urinome. - TH không thể đặt stent NQ: dẫn lưu thận ra da. - Thất bại: dẫn lưu ổ tụ dịch ra da. ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT
  • 17. CHỈ ĐỊNH PT hoặc CAN THIỆP MẠCH TUYỆT ĐỐI - Huyết động không ổn định. - KMT lan tỏa + có mạch đập. - Nghi ngờ có đứt cuống mm Thận. - Đứt rời KN BT-NQ. TƯƠNG ĐỐI - Mất tưới máu chủ mô thận + thoát nước tiểu. - Tt thận kèm Tt Đại tràng/ Tụy. - Huyết khối ĐM. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
  • 18.  Phẫu thuật: - Đường mổ: qua ổ bụng, kiểm tra các tạng ổ bụng . - Bộc lộ toàn bộ thận. - Kiểm soát tạm thời mm chảy. - Cầm máu bằng khâu cột các mm đang chảy. - Khâu đóng lớp niệu mạc. - Khâu phủ vạt cân mỡ kế cận bọc lại chủ mô thận bị Tt. - DẪN LƯU .  CHỈ ĐỊNH CẮT THẬN trong mổ: - Tt thận nặng + huyết động không ổn định. - Cắt thận ngay vì BN có thể tử vong nếu cố cầm máu ,sửa chữa thận. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
  • 19. BIẾN CHỨNG  Thoát NT kéo dài -> urinome, Nhtr quanh thận KS+ Stent NQ .  Chảy máu muộn Nằm nghĩ+ truyền dịch. -> Chụp + thuyên tắc mạch.  Abscess quanh thận. Stent NQ + Dẫn lưu abscess.  Tăng HA • Tt mm Thận: hẹp+tắc ĐM T hoặc 1nhánh. • Lớp dịch+máu xơ hóa chep2 ép chủ mô thận. • Rò ĐTM Thận sau CT.  Hệ thống Renin-Angiotensin bì kích thích bởi phần thận bị nhồi máu.
  • 20.  Vỡ bàng quang là một cấp cứu niệu khoa.  Nguyên nhân đa số là do chấn thương. 1 số ít trường hợp là vỡ bàng quang tự nhiên.  Tử vong thấp nếu được chẩn đoán và điều trị sớm. 2. CHẤN THƯƠNG BÀNG QUANG
  • 21.  BQ là 1 tạng rỗng. BQ xẹp nằm hoàn toàn sau x. mu. BQ căng NT dạng quả trứng nhô lên trên x. mu: “ Cầu BQ”.  BQ có 4 mặt: mặt trên: chỏm BQ, 2 mặt bên, mặt dưới: đáy BQ với cổ BQ là phần thấp nhất . ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
  • 22.  BQ là tạng ngoài (dưới) PM. PM bao phủ mặt trên BQ.  Nam: PM phủ 1 phần phía sau BQ đến túi tinh quặt ngược nối tiếp PM trước Tr Tràng -> Túi cùng BQ- TT (Douglas).  Nữ: là Túi cùng BQ-Tử cung. Phần Mặt sau, dưới PM của BQ lq trực tiếp eo TC . ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
  • 23.  BQ khu trú trong 1 khoang: phía trên là PM, dưới là màng chắn Niệu–Sinh dục (các cơ nâng Hậu môn và cân đáy chậu giữa).Mặt trước và 2 mặt bên lq mật thiết với khớp mu và ngành chậu-mu. BQ đc đệm xung quang là mỡ và mô lk lỏng lẻo. Phía trước BQ là khoang Retzius (dưới PM, sau cân ngang bụng).  Dây chằng MU-BQ gắn chặt mặt trước gần cổ BQ với K. mu ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
  • 24.  Thành BQ gồm nhiều lớp.  Lớp niêm mạc BQ - lớp trong cùng.  Cơ BQ: 3 lớp Dọc-Vòng-Dọc (từ trong -> ngoài). Kết cấu này giúp BQ giãn nở chứa đựng NT.  Cổ BQ: các sợi cơ dọc liên tục với TLT  Các sợi cơ vòng tạo thành cơ vòng niệu đạo trong.  Phía trước các sợi cơ dọc liên tục với D/ch Mu-TLT (puboprostatic ligaments). ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
  • 25.  BQ đc khung chậu bảo vệ.  CT BQ phần lớn là do TNGT.  Té ngã. CT vùi dập. Bị đánh vào bụng dưới…  Vết thương xuyên thấu.  Tai biến ngoại khoa.  Bệnh lý BQ NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
  • 26.  Thường gặp nhất: 1 lực tác động mạnh vùng hạ vị lúc BQ đang căng đầy NT -> ↑AL BQ đột ngột -> vỡ BQ. Vết rách thường ở vùng chỏm BQ. Mặt trước, 2 bên và đáy BQ đc bảo vệ bởi KC và cân cơ đáy chậu.  TH gãy KC, toát khớp mu Xé rách BQ tại nhũng vị trí treo bám của các dây chằng. Xé rách cân cơ. Đầu xương gãy đâm thủng BQ. CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
  • 27.  Vỡ BQ tự nhiên: - Bệnh lý BQ có sẵn hoặc phẫu thuật BQ trước đó -> thành BQ có điểm yếu: túi ngách BQ, BQ viêm nhiễm hoặc do ung thư. - Sự mất cảm giác BQ do tổn thương TK như đứt tủy sống, BN hôn mê ->không có cảm giác mắc tiểu-> BQ căng lớn -> vỡ.  Tai biến ngoại khoa. - Phẫu Thuật sản phụ khoa, PT ung thư đại trực tràng dính: Rách BQ khi bóc tách. - PT, Thủ Thuật nội soi : dụng cụ NS đâm thủng BQ. CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
  • 28. 5 DẠNG TỔN THƯƠNG  Tổn thương đụng dập: Thành BQ không bị rách xuyên thành -> NT không thoát ra ngoài. Thành BQ bị dập -> Xuất huyết -> tạo khối máu tụ nội thành BQ. Niệu mạc bị rách -> Tiểu máu đại thể + máu cục.  Vỡ BQ trong Phúc mạc: Rách xuyên thành, xé rách PM vùng chỏm BQ. Vét rách nham nhở, bầm dập, phù nề. NT + Máu (chảy từ thành BQ) vào khoang PM-> kích thích PM, liệt ruột. Đến muộn -> Nhtr ổ bụng GIẢI PHẪU BỆNH
  • 29.  Vỡ BQ dưới PM: Thường đi kèm với gãy Khung chậu và/hoặc toát khớp mu: Máu chảy từ các mạch máu vùng chậu bị tổn thương, đám rối TM Santorini, từ các ổ xương gãy sẽ hình thành ổ máu tụ khá lớn dưới PM. NT thoát vào khoang quanh BQ dưới PM, theo các khe tự nhiên lan đến vùng hông lưng sau PM, xuống bìu-dương vật, đùi, thành bụng. Lượng NT thoát ra không tỉ lệ thuận với mức độ tổn thương BQ BC nhiễm trùng khoang quanh BQ dưới PM -> ↑tỉ lệ tử vong. GIẢI PHẪU BỆNH
  • 30.  Vỡ BQ phối hợp phức tạp. Đường Rách kéo dài từ phần BQ trong PM -> BQ dưới PM có thể lan đến gần cổ BQ hoặc miệng NQ (vùng Tam giác BQ) . 1 hoặc nhiều đường rách Các tổn thương đi kèm (trong Bệnh cảnh đa CT): TT các tạng ổ bụng, TT Niệu đạo, gãy khung chậu, TT trực tràng, Âm đạo, Sàn chậu. BC Nh/tr Nh độc tàon thân. Tỉ lệ tử vong ↑ cao 8%-44% (Alli &cs, 2003; Parry&cs, 2003). GIẢI PHẪU BỆNH
  • 31.  Tổn thương BQ do tai biến ngoại khoa. Vết rách sắt gọn. Chảy máu từ thành BQ. Thường được phát hiện và xử trí ngay trong mổ (Bơm nước BQ hoặc Nội soi BQ kiểm tra). Biến chứng Rò BQ về sau nếu bỏ sót. GIẢI PHẪU BỆNH
  • 32. PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG BQ - AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ) ĐỘ MÔ TẢ THƯƠNG TỔN I Thành BQ dập. Tụ máu trong thành BQ. Rách bán phần thành BQ II Rách < 2cm BQ dưới PM III Rách > 2cm BQ dưới PM Hoặc Rách < 2cm BQ trong PM IV Rách > 2cm BQ trong PM V Rách BQ trong và ngoài PM lan đến cổ BQ hoặc Miệng NQ (Tam giác BQ)
  • 33. Độ I Dập thành BQ Độ II <2cm dưới PM PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG BQ - AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ) Độ III >2cm dưới PM Độ III <2cm trong PM Độ IV >2cm trong PM Độ III Rách Tam giác BQ
  • 34.  BN than ĐAU và CĂNG TỨC vùng hạ vị và xương mu.  VẾT BẦM vùng hạ vị và x. mu.  BỤNG CHƯỚNG và GỒNG. Khám có dấu hiệu PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG. Nghe Nhu động Ruột giảm.  SƯNG CĂNG PHỒNG vùng Tầng sinh môn, BÌU, Da BÌU có vết bầm hoặc chấm đỏ (do NT và máu thoát vào vùng này).  MÓT TIỂU nhưng không tiểu được, hoặc TIỂU RA ÍT MÁU.  Đặt thông tiểu ra NƯỚC TIỂU CÓ MÁU. Ống thông tiểu qua lổ rách BQ vào trong PM: lượng NT tháo ra nhiều và có lẫn máu cục. Đặt thông tiểu khó khăn, có máu đọng ở lổ sáo: có thể CT Niệu đạo đi kèm (10%-29% ,Drobrowski & cs, 2002). TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
  • 35. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG  Vỡ BQ trong PM. NT trong ổ bụng gây CHƯỚNG BỤNG. Nhiễm trùng ổ bụng – VIÊM Phúc mạc. Khám: ẤN ĐAU, GÕ ĐỤC vùng thấp. Thăm Trực Tràng rất đau ở Túi cùng Douglas. Nghe GIẢM NHU ĐỘNG RUỘT.  Vỡ BQ dưới PM. GÃY KHUNG CHẬU: ngành ngồi mu hoặc chậu mu. Khám có các dấu hiệu của gãy xương: ĐÈ vào X. Mu, ÉP 2 cánh chậu vào BN sẽ đau chói ở chỗ xương gãy. VẾT BẦM ngoài da ở chỗ xương gãy.
  • 36. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG  Triệu chứng toàn thân. Tổng trạng ổn định. SỐC CHẤN THƯƠNG. SỐC NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC
  • 37. CYSTOGRAPHY CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG  CHẨN ĐỊNH XÁC ĐỊNH Vỡ BQ  Kỹ thuật : Qua ống thông tiểu, Bơm vào BQ 350ml thuốc cản quang pha loãng 2%-4% (1:6 với nước muối sinh lý).  Chụp 3 PHIM 1. Phim bụng không sữa soạn (trước khi bơm thuốc). 2. Phim ngay sau khi BQ được bơm thuốc. 3. Phim chụp sau khi tháo hết thuốc.
  • 38.  Vỡ BQ dưới PM Hình “NGỌN LỬA” (GIỌT NƯỚC). Đặc trưng của Dịch thoát vào vùng dưới PM. Do Khối máu tụ vùng chậu đẩy BQ lên cao. Thuốc CQ lan đến sau PM, xuống Bìu, Dương vật, Đùi, Thành bụng. Lượng Dịch thoát ra không tỉ lệ thuận với mức độ Tổn thương BQ. CYSTOGRAPHY CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
  • 39.  Vỡ BQ trong PM Thuốc CQ vào Khoang PM, giữa các quai Ruột. CYSTOGRAPHY CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
  • 40. CHỤP CT  Chụp CT được sử dụng thường quy trong Chấn thương: Đánh giá các tổn thương đi kèm.  CT CYSTOGRAPHY hiệu quả chẩn đoán tương đương CYSTOGRAPHY. Nếu cần có thể kẹp thông tiểu -> Hình ảnh BQ căng đầy Thuốc cq .
  • 41. ĐIỀU TRỊ  Hồi sức ổn định tổng trạng BN  Vỡ BQ dưới PM - Điều trị bảo tồn với thông Niệu đạo lớn (Foley F.22). - Sau 14 ngày: chụp lại Cystography KIỂM TRA, không còn thoát dịch thì rút thông tiểu. - Nếu vẫn còn thoát dịch, có thể lưu thông Niệu đạo vài tuần đề đảm bảo lành vết thương trước khi rút bỏ thông.
  • 42. - Nếu gai xương đâm vào thành BQ -> MỔ MỞ khâu lại BQ . Vì gai xương làm thành BQ không lành -> Biến chứng: Rò, Abcess, rỉ dịch kéo dài. ĐIỀU TRỊ
  • 43. TH phức tạp: có gãy khung chậu -> MÔ MỞ - Sau khi cố định trong khung chậu. - Qua đường mổ giữa đi vào trực tiếp thành trước BQ. - Vết rách được đóng từ bên trong với CHỈ TIÊU. - KHỐI MÁU TỤ vùng chậu quang BQ không đụng đến. - DẪN LƯU BQ = ống Foley lớn - chụp CYSTOGRAPHY kiểm tra sau 1 tuần. ĐIỀU TRỊ
  • 44.  Vỡ BQ trong PM -> CAN THIỆP NGOẠI KHOA - Phẫu thuật MỞ hoặc phẫu thuật NỘI SOI. - Kiểm tra các tạng trong ổ bụng. - Hút và rửa sạch dịch trong ổ bụng. - Khâu BQ 2 LỚP với CHỈ TIÊU. - DẪN LƯU ổ bụng. - DẪN LƯU Foley niệu đạo. ĐIỀU TRỊ
  • 45. BIẾN CHỨNG BIẾN CHỨNG thường là hậu quả của CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ muộn.  Vỡ BQ trong PM Nước tiểu vào ổ bụng -> VIÊM PHÚC MẠC. sau 24 giờ sẽ Chướng bụng, Liệt Ruột, PƯ thành bụng lan ra khắp bụng.  Vỡ BQ dưới PM - URINOMA, HEMATOMA Bị Nhiễm trùng -> ABCESS vùng chậu. - RÒ nước tiểu ra da. RÒ BQ-Trực tràng, RÒ BQ-Âm đạo. - Nhiễm trùng XƯƠNG.  Tổn Thương Cổ BQ -> TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT, RÒ , HẸP.
  • 46.  Vỡ niệu đạo là một cấp cứu niệu khoa.  Nguyên tắc cơ bản trong điều trị là đề phòng nhiễm trùng và tránh di lệch 2 đầu niệu đạo 3. CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO
  • 47.  Gồm 2 phần: Niệu đạo trước và niệu đạo sau  Niệu đạo trước gồm: Niệu đạo tầng sinh môn và niệu đạo phần dương vật  Niệu đạo sau gồm: Niệu đạo tiền liệt tuyến và niệu đạo màng ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
  • 48.  Do chấn thương từ bên trong thường gặp do đặt thông niệu đạo bị lạc đường đặt biệt là các ống thông cứng như đặt máy nội soi bàng quang, đặt thông sắt bénique  Do chấn thường từ bên ngoài thường do ngã ngồi trên một vật cứng VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC
  • 49.  Điển hình là BN té ngồi trên vật cứng sau đó đau chói ở tầng sinh môn kèm có ra máu ở niệu đạo  Sau chấn thương có bí tiểu tiện  Tầng sinh môn có mảng máu hình cánh bướm  triệu chứng điển hình của vỡ niệu đạo trước ở tầng sinh môn. VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – LÂM SÀNG
  • 50.  Nếu không mổ dẫn lưu bàng quang kịp thời, khi bàng quang căng thì nước tiểu thấm vào các mô liên kết của tầng sinh môn và gây viêm tấy tầng sinh môn.  Có nguy cơ gây hẹp niệu đạo sau một thời gian, sớm nhất là 1 tháng và muộn nhất là 2 năm VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – DIỄN TIẾN
  • 51.  Niệu đạo vỡ không hoàn toàn:  Bệnh nhân không bí tiểu, ra máu đỏ tươi trong 6-8 tiếng sau đó tự hết  Tiểu tiện gần như bình thường mặc dù buốt, rát lúc đi đái  Cần theo dõi để tránh biến chứng hẹp niệu đạo nếu có cảm giác đái khó bằng cách kiểm tra 6 tháng một lần bằng đặt thông besnique và theo dõi trong 2 năm. VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
  • 52.  Niệu đạo vỡ hoàn toàn:  Bí tiểu, có máu nhiều ở niệu đạo và có thể có mảng máu hình cánh bướm ở tầng sinh môn  Cần mở thông bàng quang ra da sớm và không nên đặt thông tiểu  Sau 5 – 7 ngày niệu đạo sẽ ra hết máu và khối máu tụ ở tầng sinh môn tan dần  Sau 14 ngày, khối máu tụ tan gần hết và chỗ niệu đạo bị vỡ bắt đầu lành.  Kiểm tra bằng chụp UCR để đánh giá VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
  • 53.  Niệu đạo vỡ hoàn toàn:  Nếu chụp UCR thấy thuốc vào được bàng quang, có thể có thoát một ít thuốc cản quang, thì đặt ống thông mềm trong 15 ngày sau đó rút ống thông niệu đạo và theo dõi trong 2 năm  Nếu chụp UCR thấy thuốc không vào được bàng quang thì khâu nối niệu đạo tận tận sau khi mở thông bàng quang ra da 3 tuần VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
  • 54.  Nhiễm trùng tầng sinh môn do thấm ngấm nước tiểu:  Bệnh nhân thường đến trong tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng  Điều trị gồm 3 phần  Dùng kháng sinh liều cao và hồi sức tích cực để chống choáng nhiễm trùng  Mở bàng quang đặt thông Pezzer để dẫn lưu nước tiểu  Xẻ rộng tầng sinh môn để dẫn lưu. VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
  • 55.  Do chấn thương nặng gây gãy xương chậu ở gần khớp mu thường gặp là TNGT đường bộ hoặc tai nạn lao động  Có thể có các thương tổn khác như gãy xương, vỡ lách hay vỡ bàng quang kèm theo VỠ NIỆU ĐẠO SAU
  • 56.  Các triệu chứng lâm sàng thường nghèo nàn và không điển hình  Các triệu chứng của choáng: mạch nhanh, huyết áp hạ  Các triệu chứng của gãy cung trước của xương chậu như đau nhói khi ấn vào khớp mu hoặc bóp hai bên cánh chậu, máu tụ và mảng máu bầm ở vùng bẹn  Vết máu còn đọng ở lỗ sáo  Thăm trực tràng thấy đau nhói ở mỏm tiền liệt tuyến có thể có dính máu theo găng nếu có rách trực tràng kèm theo  Có thể có cầu bàng quang nhưng khó khám do bệnh nhân gãy khung chậu nên có thể có máu tụ dưới da vùng hạ vị, nếu có vỡ bàng quang kèm theo thì không có cầu bàng quang VỠ NIỆU ĐẠO SAU – LÂM SÀNG
  • 57.  Xquang xương chậu để xác định gãy xương chậu  Siêu âm sẽ phát hiện khối máu tụ quanh tiền liệt tuyến hoặc quanh bàng quang  Không chụp UCR do sẽ làm nhiễm trùng khối máu tụ kín và thuốc cản quang không thoát ra được sẽ thấm nhấm vào máu VỠ NIỆU ĐẠO SAU – CẬN LÂM SÀNG
  • 58.  Niệu đạo vỡ không kèm thương tổn ở các cơ quan khác:  Trường hợp mổ sớm, khối máu tụ chưa nhiễm trùng  Hồi sức cho huyết áp trên 90mmHg  Mở bàng quang để thoát lưu nước tiểu  Chỉnh lại di lệch xương chậu và cố định  Không giải quyết khối máu tụ quanh tiền liệt tuyến vì sẽ tự tan VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
  • 59.  Niệu đạo vỡ không kèm thương tổn ở các cơ quan khác:  Trường hợp mổ muộn, khối máu tụ nhiễm trùng  Mở bàng quang ra da  Dẫn lưu ổ máu tụ  Không cần giải quyết gì với niệu đạo VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
  • 60.  Niệu đạo vỡ kèm thương tổn ở các cơ quan khác:  Trường hợp mổ sớm, khối máu tụ chưa nhiễm trùng  Hồi sức tích cực, mở ổ bụng thám sát để kiểm trang các thương tổn khác  Chỉnh lại các di lệch xương chậu  Hút sạch ổ máu tụ quanh bàng quang và dẫn lưu ở chỗ thấp nhất  Nếu có vỡ trực tràng cần làm hậu môn nhân tạo. VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
  • 61.  Mổ tạo hình niệu đạo và khâu lại cơ vòng hậu môn sau 8-10 tuần khi xương chậu đã lành và không còn các ổ áp xe tồn lưu VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ