3. 3
CT Thận là một cấp cứu niệu khoa.
Nguyên nhân: Tai nạn GT. Té từ trên cao. HỏA khí…
Chẩn đoán và phân độ CT, Ổn định huyết động, Thuyên tắc mạch chọn lọc -> ↑Bảo
tồn thận. ↓phẫu thuật .
Chỉ định PT ngay: huyết động không ổn định. Khối máu tụ sau phúc mạc căng lớn,
có mạch đập.
1. CHẤN THƯƠNG THẬN
4. Thận là 1 tạng đặc. nằm sau phúc mạc. ½ dưới
thận sát thành lưng.
Vỏ bao thận tương đối chắc.
Hố thận sau phúc mạc: cân gerota, phúc mạc, cột
sống tạo thành 1 khoang tương đối kín.
2 thận “treo ” vào ĐMCB, TMCB = ĐMT và
TMT
Lớp mỡ quanh thận
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
Hình 1: Vị trí thận.
Nguồn: Johannes W. Rohen (2002)]
5. Các nhánh ĐMT là nhánh tận.
Mỗi nhánh cun cấp máu cho 1 vùng chủ
mô thận.
Khi nhánh ĐM bị tổn thương -> vùng chủ
mô đó bị ảnh hưởng.
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
Hình 2: Phân bố ĐM thận
Nguồn: Sampaio FJ (1990)
6. Chấn thương trực tiếp: 1 lực tác động mạnh
• Từ phía sau vào vùng hông lưng: ½ dưới thận bị tt trực tiếp.
• Từ phía trước vào vùng xs11, xs12: ½ trên T các xs cản lại – ½ dưới T bị đẩy ra sau -> T
bị nứt . Đôi khi cực dưới T đứt rời.
• Lực tác động vào vùng đường nách sau : tt chủ mô T.
Chấn thương gián tiếp:
Té thẳng từ trên cao. Khị tốc độ rơi giảm đột ngột, T bị xé rách ở những vị trí treo bám
của T sau PM: vỡ bể thận, KN bt-nq, Vỡ TM T, Huyết khối ĐMT, xoắn vặn cuống thận.
Vết thương thận: do súng bắn/ dao đâm, có đường vào.
Vào vùng Đường nách trước: thường tt các cấu trúc ở rốn thận và cuống thận.
CƠ CHẾ CT
7. Tổn thương đụng dập:
Chủ mô T bị dập -> Xuất huyết -> tạo khối máu tụ dưới bao.
Niệu mạc bị rách -> Tiểu máu đại thể + máu cục.
Chủ mô Thận bị xé rách:
• 1 phần bị rách tách rời khỏi thận (cực dưới).
• Vết rách xuyên thành chủ mô T.
• Nhiều vết rách.
• Thận vỡ làm nhiều mảnh.
Xuất huyết sau PM -> khối máu tụ quanh T sau PM.
Vét rách nham nhở, bầm dập, phù nề.
Tiểu máu.
GIẢI PHẪU BỆNH
8. Tổn thương cuống thận:
ĐM T , TM T đứt rời, xoắn vặn, xé rách.
Rốn thận: Đứt rời , xé rách bể thận , KN bt-nq.
Xuất huyết trầm trọng-> Khối máu tụ lớn, có mạch đập.
Tiểu máu ± (do NQ bị đứt).
Tắc ĐM T: té từ trên cao, T dịch chuyển đột ngột, ĐM T bị kéo căng ra, Bong -xé
rách lớp nội mạc mm, huyết khối thành mm – trong lòng mm.
CT thận /thận Bệnh lý: ứ nước, đa Nang , bướu , sỏi.
GIẢI PHẪU BỆNH
9. Khối máu tụ.
KMT sau phúc mạc lớn, căng, có mạch đập: tt mm lớn.
KMT không tiến triển, máu lẩn vào lớp mỡ quanh thận về sau tạo thành lớp bao xơ
chèn ép quanh thận và cuống thận gây tăng huyết áp.
KMT có Nước tiểu Nhiễm trùng , Abcess sau PM.
Khối tụ dịch.
Tt hệ thống ĐBT+ NQ -> thoát NT sau PM -> Urinome.
Nhiễm trùng.
SINH LÝ BỆNH
10. PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG THẬN- AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
ĐỘ MÔ TẢ THƯƠNG TỔN
I
Đụng dập
Tiểu máu đại thể hoặc vi thể.
Đường niệu bình thường
Máu tụ
Dưới bao, không lan rộng,
Không rách chủ mô thận.
II
Máu tụ Khối máu tụ quanh thận không lan rộng.
Đường rách < 1cm, không có thoát nước tiểu.
III Đường rách
> 1cm, không có vỡ hệ thống ĐBT, không có thoát
nước tiểu
IV
Đường rách Rách Chủ mô thận đến hệ thống ĐBT
Mạch máu Tổn thương ĐM T và TM T thùy, xuất huyết
V
Đường rách Vỡ nát thận
Mạch máu Rốn thận xoắn văn. Không có tưới máu thận.
11. Độ I
Dập,MT dưới bao
Độ II
<1cm, MT sau PM
Độ III
>1cm
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG THẬN- AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
Độ IV
Rách xuyên chủ mô
Huyết khối, xuất huyết MM
Độ V
T Vỡ nát
Đứt cuống thận
12. BN than ĐAU vùng hông lưng hay vùng hạ sướn.
VẾT BẦM.
Hố thắt lưng ĐẦY và đau.
PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG ½ bên bị CT.
TIỂU MÁU
Là dấu hiệu chỉ điểm TT hệ niệu (sau tai nạn, vết thương).
Mức độ tiểu máu không tương đồng với độ nặng của CT T.
Triệu chứng toàn thân.
Tổng trạng ổn định.
SỐC MẤT MÁU.
TT đi kèm: vỡ gan, vỡ lách, Ruột…
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
13. SIÊU ÂM
• Tại phòng cấp cứu.
• Rất có giá trị đánh giá ban đầu nhất là các trường hợp nặng, tụt HA.
• Khối máu tụ.
• Dịch ổ bụng.
• Đánh giá 2 thận.
• Vỡ gan, lách, ruột …
• Theo dõi phát triển của KMT.
14. CHỤP CT SCAN CÓ THUỐC CẢN QUANG
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH + ĐÁNH GIÁ+ PHÂN GIAI ĐOẠN CT T
CHỈ ĐỊNH (AUA, EUA Morey et al 2014, Sarafetinides et al 2015):
• CT + VT xuyên thấu vùng Thận (Bụng, Hông lưng, gãy XS, vết bầm lớn hông lưng, VT
có đường vô-ra vùng ngực thấp), HA ổn định đủ để chụp CT.
• CT bụng kín do TN hoặc té cao.
• CT bụng kín + tiểu máu đại thể.
• CT bụng kín có tiểu máu vi thể + tụt HA (< 90).
• Vt + tiểu máu
15. ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT
• Huyết động ổn định.
• Tt Thận Độ I – Iva.
• Tt Thận độ V + huyết động ổn định (6TH Altman 2000, 93% May 2016).
• VT Thận do súng hoặc dao + BN ổ định.
• Điều trị:
- Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn + Hct.
- Đặt thông tiểu theo dõi nước tiểu.
- Nằm nghĩ tại giường trong suốt tg tiểu máu đến khi hết.
- 48h-72h làm lại CT Scan với CT T độ 4-5: đánh giá Khối máu tụ, khối tụ dịch…
16. - Chảy máu muộn (2-3 tuần sau CT): Chụp và can thiệp mạch chọn lọc, tránh PT.
- Tt Thận+ thoát nước tiểu: 90% tự lành.
- Thoát NT -> Urinome, Rò, Nhtr: đặt stent NQ và/hoặc dẫn lưu Urinome.
- TH không thể đặt stent NQ: dẫn lưu thận ra da.
- Thất bại: dẫn lưu ổ tụ dịch ra da.
ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT
17. CHỈ ĐỊNH PT hoặc CAN THIỆP MẠCH
TUYỆT ĐỐI
- Huyết động không ổn định.
- KMT lan tỏa + có mạch đập.
- Nghi ngờ có đứt cuống mm Thận.
- Đứt rời KN BT-NQ.
TƯƠNG ĐỐI
- Mất tưới máu chủ mô thận + thoát nước tiểu.
- Tt thận kèm Tt Đại tràng/ Tụy.
- Huyết khối ĐM.
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
18. Phẫu thuật:
- Đường mổ: qua ổ bụng, kiểm tra các tạng ổ bụng .
- Bộc lộ toàn bộ thận.
- Kiểm soát tạm thời mm chảy.
- Cầm máu bằng khâu cột các mm đang chảy.
- Khâu đóng lớp niệu mạc.
- Khâu phủ vạt cân mỡ kế cận bọc lại chủ mô thận bị Tt.
- DẪN LƯU .
CHỈ ĐỊNH CẮT THẬN trong mổ:
- Tt thận nặng + huyết động không ổn định.
- Cắt thận ngay vì BN có thể tử vong nếu cố cầm máu ,sửa chữa thận.
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
19. BIẾN CHỨNG
Thoát NT kéo dài -> urinome, Nhtr quanh thận
KS+ Stent NQ .
Chảy máu muộn
Nằm nghĩ+ truyền dịch. -> Chụp + thuyên tắc mạch.
Abscess quanh thận.
Stent NQ + Dẫn lưu abscess.
Tăng HA
• Tt mm Thận: hẹp+tắc ĐM T hoặc 1nhánh.
• Lớp dịch+máu xơ hóa chep2 ép chủ mô thận.
• Rò ĐTM Thận sau CT.
Hệ thống Renin-Angiotensin bì kích thích bởi phần thận bị nhồi máu.
20. Vỡ bàng quang là một cấp cứu niệu khoa.
Nguyên nhân đa số là do chấn thương. 1 số ít trường hợp là
vỡ bàng quang tự nhiên.
Tử vong thấp nếu được chẩn đoán và điều trị sớm.
2. CHẤN THƯƠNG BÀNG QUANG
21. BQ là 1 tạng rỗng. BQ xẹp nằm
hoàn toàn sau x. mu. BQ căng NT
dạng quả trứng nhô lên trên x. mu: “
Cầu BQ”.
BQ có 4 mặt: mặt trên: chỏm BQ, 2
mặt bên, mặt dưới: đáy BQ với cổ
BQ là phần thấp nhất .
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
22. BQ là tạng ngoài (dưới) PM. PM bao phủ mặt trên
BQ.
Nam: PM phủ 1 phần phía sau BQ đến túi tinh quặt
ngược nối tiếp PM trước Tr Tràng -> Túi cùng BQ-
TT (Douglas).
Nữ: là Túi cùng BQ-Tử cung. Phần Mặt sau, dưới
PM của BQ lq trực tiếp eo TC .
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
23. BQ khu trú trong 1 khoang: phía trên là PM, dưới là
màng chắn Niệu–Sinh dục (các cơ nâng Hậu môn và
cân đáy chậu giữa).Mặt trước và 2 mặt bên lq mật thiết
với khớp mu và ngành chậu-mu. BQ đc đệm xung
quang là mỡ và mô lk lỏng lẻo. Phía trước BQ là
khoang Retzius (dưới PM, sau cân ngang bụng).
Dây chằng MU-BQ gắn chặt mặt trước gần cổ BQ với
K. mu
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
24. Thành BQ gồm nhiều lớp.
Lớp niêm mạc BQ - lớp trong cùng.
Cơ BQ: 3 lớp Dọc-Vòng-Dọc (từ trong -> ngoài). Kết cấu này giúp BQ giãn nở chứa
đựng NT.
Cổ BQ: các sợi cơ dọc liên tục với TLT
Các sợi cơ vòng tạo thành cơ vòng niệu đạo trong.
Phía trước các sợi cơ dọc liên tục với D/ch Mu-TLT (puboprostatic ligaments).
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
25. BQ đc khung chậu bảo vệ.
CT BQ phần lớn là do TNGT.
Té ngã. CT vùi dập. Bị đánh vào bụng dưới…
Vết thương xuyên thấu.
Tai biến ngoại khoa.
Bệnh lý BQ
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
26. Thường gặp nhất:
1 lực tác động mạnh vùng hạ vị lúc BQ đang căng đầy NT -> ↑AL BQ đột ngột -> vỡ BQ.
Vết rách thường ở vùng chỏm BQ.
Mặt trước, 2 bên và đáy BQ đc bảo vệ bởi KC và cân cơ đáy chậu.
TH gãy KC, toát khớp mu
Xé rách BQ tại nhũng vị trí treo bám của các dây chằng.
Xé rách cân cơ.
Đầu xương gãy đâm thủng BQ.
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
27. Vỡ BQ tự nhiên:
- Bệnh lý BQ có sẵn hoặc phẫu thuật BQ trước đó -> thành BQ có điểm yếu: túi
ngách BQ, BQ viêm nhiễm hoặc do ung thư.
- Sự mất cảm giác BQ do tổn thương TK như đứt tủy sống, BN hôn mê ->không có
cảm giác mắc tiểu-> BQ căng lớn -> vỡ.
Tai biến ngoại khoa.
- Phẫu Thuật sản phụ khoa, PT ung thư đại trực tràng dính: Rách BQ khi bóc tách.
- PT, Thủ Thuật nội soi : dụng cụ NS đâm thủng BQ.
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
28. 5 DẠNG TỔN THƯƠNG
Tổn thương đụng dập:
Thành BQ không bị rách xuyên thành -> NT không thoát ra ngoài.
Thành BQ bị dập -> Xuất huyết -> tạo khối máu tụ nội thành BQ.
Niệu mạc bị rách -> Tiểu máu đại thể + máu cục.
Vỡ BQ trong Phúc mạc:
Rách xuyên thành, xé rách PM vùng chỏm BQ.
Vét rách nham nhở, bầm dập, phù nề.
NT + Máu (chảy từ thành BQ) vào khoang PM-> kích thích PM, liệt ruột. Đến muộn -> Nhtr ổ bụng
GIẢI PHẪU BỆNH
29. Vỡ BQ dưới PM:
Thường đi kèm với gãy Khung chậu và/hoặc toát khớp mu: Máu chảy từ các mạch
máu vùng chậu bị tổn thương, đám rối TM Santorini, từ các ổ xương gãy sẽ hình thành ổ
máu tụ khá lớn dưới PM.
NT thoát vào khoang quanh BQ dưới PM, theo các khe tự nhiên lan đến vùng hông
lưng sau PM, xuống bìu-dương vật, đùi, thành bụng.
Lượng NT thoát ra không tỉ lệ thuận với mức độ tổn thương BQ
BC nhiễm trùng khoang quanh BQ dưới PM -> ↑tỉ lệ tử vong.
GIẢI PHẪU BỆNH
30. Vỡ BQ phối hợp phức tạp.
Đường Rách kéo dài từ phần BQ trong PM -> BQ dưới PM có thể lan đến gần cổ BQ
hoặc miệng NQ (vùng Tam giác BQ) . 1 hoặc nhiều đường rách
Các tổn thương đi kèm (trong Bệnh cảnh đa CT): TT các tạng ổ bụng, TT Niệu đạo,
gãy khung chậu, TT trực tràng, Âm đạo, Sàn chậu.
BC Nh/tr Nh độc tàon thân.
Tỉ lệ tử vong ↑ cao 8%-44% (Alli &cs, 2003; Parry&cs, 2003).
GIẢI PHẪU BỆNH
31. Tổn thương BQ do tai biến ngoại khoa.
Vết rách sắt gọn. Chảy máu từ thành BQ.
Thường được phát hiện và xử trí ngay trong mổ (Bơm nước BQ hoặc Nội soi BQ
kiểm tra).
Biến chứng Rò BQ về sau nếu bỏ sót.
GIẢI PHẪU BỆNH
32. PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG BQ - AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
ĐỘ MÔ TẢ THƯƠNG TỔN
I
Thành BQ dập. Tụ máu trong thành BQ.
Rách bán phần thành BQ
II Rách < 2cm BQ dưới PM
III
Rách > 2cm BQ dưới PM
Hoặc Rách < 2cm BQ trong PM
IV Rách > 2cm BQ trong PM
V
Rách BQ trong và ngoài PM lan đến cổ BQ hoặc
Miệng NQ (Tam giác BQ)
33. Độ I
Dập thành BQ
Độ II
<2cm dưới PM
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG BQ - AAST (Hiệp hội PT chấn thương Hoa Kỳ)
Độ III
>2cm dưới PM
Độ III
<2cm trong PM
Độ IV
>2cm trong PM
Độ III
Rách Tam giác BQ
34. BN than ĐAU và CĂNG TỨC vùng hạ vị và xương mu.
VẾT BẦM vùng hạ vị và x. mu.
BỤNG CHƯỚNG và GỒNG. Khám có dấu hiệu PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG. Nghe
Nhu động Ruột giảm.
SƯNG CĂNG PHỒNG vùng Tầng sinh môn, BÌU, Da BÌU có vết bầm hoặc chấm đỏ
(do NT và máu thoát vào vùng này).
MÓT TIỂU nhưng không tiểu được, hoặc TIỂU RA ÍT MÁU.
Đặt thông tiểu ra NƯỚC TIỂU CÓ MÁU.
Ống thông tiểu qua lổ rách BQ vào trong PM: lượng NT tháo ra nhiều và có lẫn máu
cục.
Đặt thông tiểu khó khăn, có máu đọng ở lổ sáo: có thể CT Niệu đạo đi kèm (10%-29%
,Drobrowski & cs, 2002).
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
35. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Vỡ BQ trong PM.
NT trong ổ bụng gây CHƯỚNG BỤNG.
Nhiễm trùng ổ bụng – VIÊM Phúc mạc.
Khám: ẤN ĐAU, GÕ ĐỤC vùng thấp.
Thăm Trực Tràng rất đau ở Túi cùng Douglas.
Nghe GIẢM NHU ĐỘNG RUỘT.
Vỡ BQ dưới PM.
GÃY KHUNG CHẬU: ngành ngồi mu hoặc chậu mu.
Khám có các dấu hiệu của gãy xương: ĐÈ vào X. Mu, ÉP 2 cánh chậu vào BN sẽ đau chói ở
chỗ xương gãy.
VẾT BẦM ngoài da ở chỗ xương gãy.
37. CYSTOGRAPHY
CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
CHẨN ĐỊNH XÁC ĐỊNH Vỡ BQ
Kỹ thuật :
Qua ống thông tiểu, Bơm vào BQ 350ml thuốc cản quang pha loãng 2%-4% (1:6 với
nước muối sinh lý).
Chụp 3 PHIM
1. Phim bụng không sữa soạn (trước khi bơm thuốc).
2. Phim ngay sau khi BQ được bơm thuốc.
3. Phim chụp sau khi tháo hết thuốc.
38. Vỡ BQ dưới PM
Hình “NGỌN LỬA” (GIỌT NƯỚC).
Đặc trưng của Dịch thoát vào vùng dưới PM.
Do Khối máu tụ vùng chậu đẩy BQ lên cao.
Thuốc CQ lan đến sau PM, xuống Bìu, Dương vật, Đùi,
Thành bụng.
Lượng Dịch thoát ra không tỉ lệ thuận với mức độ Tổn
thương BQ.
CYSTOGRAPHY
CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
39. Vỡ BQ trong PM
Thuốc CQ vào Khoang PM, giữa các quai Ruột.
CYSTOGRAPHY
CHỤP X-QUANG BQ CÓ BƠM THUỐC CẢN QUANG
40. CHỤP CT
Chụp CT được sử dụng thường quy trong Chấn
thương: Đánh giá các tổn thương đi kèm.
CT CYSTOGRAPHY hiệu quả chẩn đoán tương
đương CYSTOGRAPHY.
Nếu cần có thể kẹp thông tiểu -> Hình ảnh BQ
căng đầy Thuốc cq .
41. ĐIỀU TRỊ
Hồi sức ổn định tổng trạng BN
Vỡ BQ dưới PM
- Điều trị bảo tồn với thông Niệu đạo lớn (Foley F.22).
- Sau 14 ngày: chụp lại Cystography KIỂM TRA, không còn thoát dịch thì rút thông
tiểu.
- Nếu vẫn còn thoát dịch, có thể lưu thông Niệu đạo vài tuần đề đảm bảo lành vết
thương trước khi rút bỏ thông.
42. - Nếu gai xương đâm vào thành BQ -> MỔ MỞ khâu lại BQ . Vì gai xương làm thành
BQ không lành -> Biến chứng: Rò, Abcess, rỉ dịch kéo dài.
ĐIỀU TRỊ
43. TH phức tạp: có gãy khung chậu -> MÔ MỞ
- Sau khi cố định trong khung chậu.
- Qua đường mổ giữa đi vào trực tiếp thành trước BQ.
- Vết rách được đóng từ bên trong với CHỈ TIÊU.
- KHỐI MÁU TỤ vùng chậu quang BQ không đụng đến.
- DẪN LƯU BQ = ống Foley lớn
- chụp CYSTOGRAPHY kiểm tra sau 1 tuần.
ĐIỀU TRỊ
44. Vỡ BQ trong PM -> CAN THIỆP NGOẠI KHOA
- Phẫu thuật MỞ hoặc phẫu thuật NỘI SOI.
- Kiểm tra các tạng trong ổ bụng.
- Hút và rửa sạch dịch trong ổ bụng.
- Khâu BQ 2 LỚP với CHỈ TIÊU.
- DẪN LƯU ổ bụng.
- DẪN LƯU Foley niệu đạo.
ĐIỀU TRỊ
45. BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG thường là hậu quả của CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ muộn.
Vỡ BQ trong PM
Nước tiểu vào ổ bụng -> VIÊM PHÚC MẠC. sau 24 giờ sẽ Chướng bụng, Liệt Ruột,
PƯ thành bụng lan ra khắp bụng.
Vỡ BQ dưới PM
- URINOMA, HEMATOMA Bị Nhiễm trùng -> ABCESS vùng chậu.
- RÒ nước tiểu ra da. RÒ BQ-Trực tràng, RÒ BQ-Âm đạo.
- Nhiễm trùng XƯƠNG.
Tổn Thương Cổ BQ -> TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT, RÒ , HẸP.
46. Vỡ niệu đạo là một cấp cứu niệu khoa.
Nguyên tắc cơ bản trong điều trị là đề phòng nhiễm trùng
và tránh di lệch 2 đầu niệu đạo
3. CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO
47. Gồm 2 phần: Niệu đạo trước và niệu đạo sau
Niệu đạo trước gồm: Niệu đạo tầng sinh môn và niệu đạo phần dương vật
Niệu đạo sau gồm: Niệu đạo tiền liệt tuyến và niệu đạo màng
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỌC
48. Do chấn thương từ bên trong thường gặp do đặt thông niệu
đạo bị lạc đường đặt biệt là các ống thông cứng như đặt máy
nội soi bàng quang, đặt thông sắt bénique
Do chấn thường từ bên ngoài thường do ngã ngồi trên một
vật cứng
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC
49. Điển hình là BN té ngồi trên vật cứng sau đó đau chói ở tầng sinh môn kèm có ra
máu ở niệu đạo
Sau chấn thương có bí tiểu tiện
Tầng sinh môn có mảng máu hình cánh bướm triệu chứng điển hình của vỡ niệu
đạo trước ở tầng sinh môn.
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – LÂM SÀNG
50. Nếu không mổ dẫn lưu bàng quang kịp thời, khi bàng quang căng thì nước tiểu
thấm vào các mô liên kết của tầng sinh môn và gây viêm tấy tầng sinh môn.
Có nguy cơ gây hẹp niệu đạo sau một thời gian, sớm nhất là 1 tháng và muộn nhất
là 2 năm
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – DIỄN TIẾN
51. Niệu đạo vỡ không hoàn toàn:
Bệnh nhân không bí tiểu, ra máu đỏ tươi trong 6-8 tiếng sau đó tự hết
Tiểu tiện gần như bình thường mặc dù buốt, rát lúc đi đái
Cần theo dõi để tránh biến chứng hẹp niệu đạo nếu có cảm giác đái khó bằng
cách kiểm tra 6 tháng một lần bằng đặt thông besnique và theo dõi trong 2 năm.
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
52. Niệu đạo vỡ hoàn toàn:
Bí tiểu, có máu nhiều ở niệu đạo và có thể có mảng máu hình cánh bướm ở tầng
sinh môn
Cần mở thông bàng quang ra da sớm và không nên đặt thông tiểu
Sau 5 – 7 ngày niệu đạo sẽ ra hết máu và khối máu tụ ở tầng sinh môn tan dần
Sau 14 ngày, khối máu tụ tan gần hết và chỗ niệu đạo bị vỡ bắt đầu lành.
Kiểm tra bằng chụp UCR để đánh giá
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
53. Niệu đạo vỡ hoàn toàn:
Nếu chụp UCR thấy thuốc vào được bàng quang, có thể có thoát một ít thuốc
cản quang, thì đặt ống thông mềm trong 15 ngày sau đó rút ống thông niệu đạo
và theo dõi trong 2 năm
Nếu chụp UCR thấy thuốc không vào được bàng quang thì khâu nối niệu đạo
tận tận sau khi mở thông bàng quang ra da 3 tuần
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
54. Nhiễm trùng tầng sinh môn do thấm ngấm nước tiểu:
Bệnh nhân thường đến trong tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng
Điều trị gồm 3 phần
Dùng kháng sinh liều cao và hồi sức tích cực để chống choáng nhiễm trùng
Mở bàng quang đặt thông Pezzer để dẫn lưu nước tiểu
Xẻ rộng tầng sinh môn để dẫn lưu.
VỠ NIỆU ĐẠO TRƯỚC – ĐIỀU TRỊ
55. Do chấn thương nặng gây gãy xương chậu ở gần khớp mu
thường gặp là TNGT đường bộ hoặc tai nạn lao động
Có thể có các thương tổn khác như gãy xương, vỡ lách hay
vỡ bàng quang kèm theo
VỠ NIỆU ĐẠO SAU
56. Các triệu chứng lâm sàng thường nghèo nàn và không điển hình
Các triệu chứng của choáng: mạch nhanh, huyết áp hạ
Các triệu chứng của gãy cung trước của xương chậu như đau nhói khi ấn vào khớp mu hoặc bóp
hai bên cánh chậu, máu tụ và mảng máu bầm ở vùng bẹn
Vết máu còn đọng ở lỗ sáo
Thăm trực tràng thấy đau nhói ở mỏm tiền liệt tuyến có thể có dính máu theo găng nếu có rách
trực tràng kèm theo
Có thể có cầu bàng quang nhưng khó khám do bệnh nhân gãy khung chậu nên có thể có máu tụ
dưới da vùng hạ vị, nếu có vỡ bàng quang kèm theo thì không có cầu bàng quang
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – LÂM SÀNG
57. Xquang xương chậu để xác định gãy xương chậu
Siêu âm sẽ phát hiện khối máu tụ quanh tiền liệt tuyến hoặc quanh bàng quang
Không chụp UCR do sẽ làm nhiễm trùng khối máu tụ kín và thuốc cản quang không
thoát ra được sẽ thấm nhấm vào máu
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – CẬN LÂM SÀNG
58. Niệu đạo vỡ không kèm thương tổn ở các cơ quan khác:
Trường hợp mổ sớm, khối máu tụ chưa nhiễm trùng
Hồi sức cho huyết áp trên 90mmHg
Mở bàng quang để thoát lưu nước tiểu
Chỉnh lại di lệch xương chậu và cố định
Không giải quyết khối máu tụ quanh tiền liệt tuyến vì sẽ tự tan
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
59. Niệu đạo vỡ không kèm thương tổn ở các cơ quan khác:
Trường hợp mổ muộn, khối máu tụ nhiễm trùng
Mở bàng quang ra da
Dẫn lưu ổ máu tụ
Không cần giải quyết gì với niệu đạo
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
60. Niệu đạo vỡ kèm thương tổn ở các cơ quan khác:
Trường hợp mổ sớm, khối máu tụ chưa nhiễm trùng
Hồi sức tích cực, mở ổ bụng thám sát để kiểm trang các thương tổn khác
Chỉnh lại các di lệch xương chậu
Hút sạch ổ máu tụ quanh bàng quang và dẫn lưu ở chỗ thấp nhất
Nếu có vỡ trực tràng cần làm hậu môn nhân tạo.
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ
61. Mổ tạo hình niệu đạo và khâu lại cơ vòng hậu môn sau 8-10 tuần khi xương chậu đã
lành và không còn các ổ áp xe tồn lưu
VỠ NIỆU ĐẠO SAU – ĐIỀU TRỊ