bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Copd giai doan on dinh
1. COPD giai đoạn ổn định
1. Phân nhóm BN
Phân theo chức năng phổi: FEV1/FVC < 0.7
- GOLD 1: nhẹ, FEV1 ≥ 80% GTDĐ
- GOLD 2: TB, 50% ≤ FEV1 < 80% GTDĐ
- GOLD 3: nặng, 30% ≤ FEV1 < 50% GTDĐ
- GOLD 4: rất nặng, FEV1 < 30% GTDĐ
Đánh giá mức độ khó thở: mMRC
- 0: chỉ khó thở khi gắng sức
- 1: khó thở khi đi vội hoặc lên dốc nhẹ
- 2: đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở, hoặc phải dừng lại để thở nếu đi một mình
- 3: đi không quá 100m hoặc chỉ vài phút
- 4: không thể ra khỏi nhà, khó thở khi thay đồ.
Bảng 1. Phân nhóm BN theo kiểu hình
Nhóm Đặc trưng GOLD Sốt đợt cấp/năm mMRC
A
Nguy cơ thấp
Ít triệu chứng
1-2 0-1 0-1
B
Nguy cơ thấp
Nhiều triệu chứng
1-2 0-1 > 1
C
Nguy cơ cao
Ít triệu chứng
3-4 > 1 0-1
D
Nguy cơ cao
Nhiều triệu chứng
3-4 > 1 > 1
2. Điều trị
2.1. Tiếp cận điều trị thuốc
Bảng 2. Tiếp cận điều trị thuốc theo phân nhóm kiểu hình
Nhóm Lựa chọn 1 Lựa chọn 2 Lựa chọn 3
Nhóm A - SAMA
- SABA
- LAMA
- LABA
Theophylline
2. - SABA + SAMA
Nhóm B - LAMA
- LABA
- LAMA + LABA SABA ± SAMA ±
Theophylline
Nhóm C - ICS/LABA
- LABA
- LAMA + LABA
- LAMA + PDE4 inh
- LABA + PDE4 inh
SABA ± SAMA ±
Theophylline
Nhóm D - LABA/ICS ± LAMA - LAMA + LABA
- LAMA + PDE4 inh
- LABA + PDE4 inh
Carbocysteine ±
SABA ± SAMA ±
Theophylline.
Chú thích: gạch đầu dòng (-) có nghĩa là hoặc; dấu (/) có nghĩa là 2 thuốc kết hợp trong một
dạng bào chế; dấu (+) có nghĩa là và; dấu (±) nghĩa là và/hoặc.
2.2. Các thuốc thường dùng
Nhóm Thuốc Biệt dược Thời gian tác dụng
SABA - Salbutamol
- Fenoterol
- Terbutaline
- Ventolin
- Berodual (+ ipratropium)
- Bricanyl
4-6 giờ
SAMA - Ipratropium - Combivent (+ salbutamol)
- Berodual (+ fenoterol)
6-8 giờ
LABA - Formoterol
- Salmeterol
- Symbicort (+ budesonide)
- Seretide (+ fluticasone)
12 giờ
LAMA - Tiotropium - Spiriva 24 giờ
ICS - Budesonide
- Fluticasone
- Symbicort (+ formoterol)
- Seretide (+ salmeterol)
Xanthine - Theophylline - Theostat Thay đổi, có thể 24g.
PDE4 inh - Roflumilast 24 giờ.