1. Ô NHIỄM NƯỚC VÀ TÁC ĐỘNG SỨC KHỎE
WATER POLLUTION & HEALTH IMPACTS
Báo cáo viên:
ThS. NGUYỄN TRƯỜNG VIÊN
viennt@pnt.edu.vn
truongviennguyen@gmail.com
3. Môi trường nước là gì?
Ô nhiễm là gì?
Định nghĩa ô nhiễm NƯỚC
4. Ô nhiễm được định nghĩa là việc đưa vào môi trường các chất có hại cho con
người và các sinh vật sống khác. (https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7044178/ )
Ô nhiễm nước là sự có mặt và biến đổi của các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học
trong nước làm cho nước trở thành độc hại gây tác động xấu đến sự sống và
phát triển của con người, sinh vật.
Định nghĩa ô nhiễm NƯỚC
5. - Thành phần vật lý, hóa học, sinh học
- Ở mức có hại
- Trong nước
- Gây thiệt hại, bệnh tật, tử vong
Định nghĩa ô nhiễm NƯỚC
6. Thay đổi tính chất vật lý (độ đục, màu, mùi, nhiệt độ…)
Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng chất hữu cơ, vô cơ,
xuất hiện các chất độc,...) Lượng Oxy hoà tan (DO) trong nước giảm
do các quá trình sinh hoá để oxy hoá các chất hữu cơ.
Thay đổi hệ vi sinh vật có trong nước: Các vi sinh vật thay đổi về loài
và về số lượng. Có xuất hiện các vi khuẩn gây bệnh.
Biểu hiện, dấu hiệu ô nhiễm NƯỚC
7. • Theo nguyên nhân:
• Nguồn tự nhiên:
• Nguồn nhân tạo
• Theo tính chất nguồn
• Nguồn điểm (tập trung)
• Nguồn diện/vùng (lan tỏa)
Nguồn gây ô nhiễm NƯỚC
8. • Theo nguyên nhân: Nguồn tự
nhiên: Mưa, tuyết, gió bão,
lũ lụt, đất, xâm mặn, phèn,
Nguồn gây ô nhiễm NƯỚC
•Nguồn nhân tạo: Nước thải sinh
hoạt/y tế, công/nông nghiệp, khác
(giao thông, khói bụi, khí độc).
9. • Nguồn điểm (tập trung): là
nguồn có xác định được vị trí,
kích thước, bản chất, lưu lượng
phát thải, tác nhân ô nhiễm.
Chủ yếu là cống xả thải.
Nguồn gây ô nhiễm NƯỚC
• Nguồn diện/vùng (lan tỏa): là
nguồn có điểm cố định, không
xác định được vị trí, bản chất,
lưu lượng tác nhân ô nhiễm.
VD: nước mưa chảy tràn qua
đồng ruộng, đường phố, đổ vào
sông rạch gây ô nhiễm nước
10. Nguồn gây ô nhiễm NƯỚC
•Nước thải
• là nước được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã bị thay đổi
tính chất ban đầu:
• Chứa nhiều chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật, có màu xám đục
• Lâu ngày, do sự phân hóa kỵ khí nước trở nên hôi và có màu đen sậm.
=> Nước thải được coi như bị ô nhiễm, các thành phần trong nước có sự thay
đổi đặc tính vật lý, hóa học và sinh học
11. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Các bệnh liên quan đến nước:
• Bệnh lây qua nước (yếu tố sinh học): Người -> Nước -> Người
• Bệnh nhiễm do tiếp xúc nước: Người -> Nước -> Người
• Bệnh do yếu tố hóa học/độc chất trong nước
12. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh lây qua nước :
• Do ăn uống hoặc tiếp xúc với nước bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh, ví dụ
thương hàn, tả, viêm gan A, lỵ, bại liệt, giun sán, Enterovirus, Hepatitis A,
COVID19…
• Biện pháp dự phòng:
• Tránh làm nhiễm bẩn nguồn nước đặc biệt là với phân người và động vật
• Xử lý tốt nước sinh hoạt trước khi sử dụng
• Thực hiện ăn chín uống sôi
13. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh lây qua nước do vi khuẩn:
Vi khuẩn Mức độ ảnh
hưởng tới
SKCĐ
Khả năng/thời gian
tồn tại trong nước
cấp*
Khả năng
kháng Clo
Khả năng lây
nhiễm**
Nguồn ô
nhiễm từ
ĐV
Burkholderia pseudomallei Cao Có thể nhân lên Thấp Thấp Không
Campylobacter jejuni,C.coli Cao Vừa Thấp Vừa Có
Escherichia coli – Pathogenic Cao Vừa Thấp Thấp Có
E.coli – Enterohaemorrhagic Cao Vừa Thấp Cao Có
Legionella spp. Cao Có thể nhân lên Thấp Vừa Không
Pseudomonas aeruginosa Vừa Có thể nhân lên Vừa Thấp Không
Salmonella typhi Cao Vừa Thấp Thấp Không
Shigella spp. Cao Ngắn Thấp Cao Không
Vibrio cholerae Cao Thường là ngắn Thấp Thấp Không
Yersinia enterocolitica Vừa Dài Thấp Thấp Có
14. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh lây qua nước do vi rút:
Sinh vật gây bệnh Mức độ ảnh
hưởng tới
SKCĐ
Khả năng/thời
gian tồn tại trong
nước cấp*
Khả năng
kháng Clo
Khả năng
lây
nhiễm**
Nguồn ô
nhiễm từ
ĐV
Vi rút
Adenoviruses Vừa Dài Vừa Cao Không
Enteroviruses Cao Dài Vừa Cao Không
Astroviruses Vừa Dài Vừa Cao Không
Hepatitis A virus Cao Dài Vừa Cao Không
Hepatitis E virus Cao Dài Vừa Cao Có thể
Noroviruses Cao Dài Vừa Cao Có thể
Sapoviruses Cao Dài Vừa Cao Có thể
Rotavirus Cao Dài Vừa Cao Không
15. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh lây qua nước do ký sinh trùng:
Ký sinh trùng Mức độ ảnh
hưởng tới SKCĐ
Khả năng/thời gian tồn
tại trong nước cấp*
Khả năng
kháng Clo
Khả năng lây
nhiễm**
Nguồn ô
nhiễm từ ĐV
Acanthamoeba spp. Cao Có thể nhân lên Thấp Cao Không
Cryptosporidium parvum Cao Dài Vừa Cao Có
Cyclospora cayetanensis Cao Dài Vừa Cao Không
Entamoeba histolytica Cao Vừa Vừa Cao Không
Giardia intestinalis Cao Vừa Vừa Cao Có
Naegleria fowleri Cao Có thể nhân lên Thấp Vừa Không
Toxoplasma gondii Cao Dài Vừa Cao Có
16. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do tiếp xúc với nước:
• Nhiễm qua tiếp xúc với VSV gây bệnh trong nước (Vd: Bệnh sán máng)
• Người bơi lội dưới nước có loài ốc bị nhiễm những sinh vật gây bệnh. Ấu
trùng rời khỏi cơ thể ốc vào nước sẵn sàng xuyên qua da khi người làm
việc, bơi lội trong nước và gây bệnh
• Biện pháp dự phòng: Cung cấp nước sạch, tuyên truyền giáo dục tránh
tiếp xúc nước ô nhiễm
17. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Gây ra do tiếp xúc với các chất hóa học, độc chất
• Tiếp xúc/tác động qua đường ăn uống, da niêm, hô hấp
• Các bệnh: Bướu cổ, bệnh men ra liên quan Fluor, Nitrate, kim loại nặng,
độc chất tự nhiên/tảo.
18. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Bướu cổ
• Bệnh phát sinh ở những nơi mà trong đất, nước, trong thực phẩm quá
thiếu iod Vd: vùng núi cao, vùng xa biển
• Nhu cầu hàng ngày của cơ thể là 200 mcg iod, nếu không đủ tuyến giáp
phải làm việc nhiều và làm cho tuyến giáp to ra
19. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Bệnh men rang do Fluor
• Fluor cần thiết cho cơ thể để cấu tạo men răng và tổ chức của răng
• Nếu Fluor trong nước nhỏ hơn 0,5 mg/l sẽ bị bệnh sâu răng
• Nếu Fluor trong nước lớn hơn 1,5mg/l sẽ làm hoen ố men răng và các
bệnh về xương khớp; xương giòn, rạn nứt xương
• Một độc tính mới phát hiện, Fluor có thể tương tác với nhôm gây bệnh
Alzheimer
20. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Bệnh do Nitate cao trong nước
• Do nguồn nước bị ô nhiễm NO3- (nước giếng nhiễm phân đạm bón cây)
• NO3- cao hấp thụ vào cơ thể tạo nitrite trong máu tạo ra hồng cầu dạng
Methemoglobin không vận chuyển oxy gây thiếu Oxy trong máu. (15 –
20%: Tím môi và đầu chi, 30 – 40%: kèm ăn kém hoặc bỏ ăn lừ đừ hoặc
vật vã. Trẻ lớn than mệt, nhức đầu, chóng mặt, yếu chi,Trên 55%: Khó
thở, rối loạn nhịp, hôn mê, co giật) Trẻ em dưới 4 tháng tuổi dễ mắc.
• Không nấu ăn bằng nước giếng chưa xử lý, dùng rau củ tươi chế biến
ngay, không ăn/uống nước luộc rau
21. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Nhiễm độc kim loại nặng
• Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, v.v... thường không tham gia hoặc ít
tham gia vào quá trình sinh hoá của cơ thể. Tích luỹ sinh học trong cơ thể
sinh vật và gây bệnh cho người thông qua chuỗi thức ăn.
22. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Nhiễm độc kim loại nặng - Asenic
• Asenic hữu cơ và vô cơ (độc nhất), trong cơ thể dạng Methyl Asen (As3+)
• Sự phơi nhiễm lâu dài As qua nước uống gây ra:
• Ung thư da, phổi, bàng quang và có thể gây ung thư gan, thận.
• Thay đổi sắc tố, làm tăng chai cứng da; bệnh Bàn chân đen, hoại thư.
• Rối loạn hệ thần kinh, tuần hoàn máu
• Ung thư trên cánh tay, đầu
• Vẩy sừng do asen, viêm tróc da
23. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Nhiễm độc kim loại nặng – Chì
• Phát thải trong công nghiệp, trong xây dựng, cuộc sống ngay từ xa xưa,
và trong việc đốt cháy nhiên liệu chứa chì rất lớn
• Hấp thụ chì vào cơ thể từ ăn uống, nước và không khí
• Phá hủy nghiêm trọng đến não, thận, hệ thống thần kinh và tế bào hồng
cầu, nó có thể gây chết người nếu bị nhiễm độc nặng.
• Chì có khả năng tích lũy ở nồng độ cao trong cơ thể theo thời gian.
• Trẻ em đặc biệt nhạy cảm với chì do hấp thu rất nhanh lượng chì tiêu thụ.
Hậu quả sẽ kìm hãm sự phát triển trí tuệ và thể lực của trẻ
24. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Nhiễm độc kim loại nặng – Thủy ngân
• Các công nghệ trong công nghiệp, y học, thí nghiệm, công nghệ xử lý hạt
giống chống nấm, sâu bệnh
• Thủy ngân nguyên tố lỏng thì ít độc, nhưng hơi, các hợp chất và muối của
nó thì rất độc
• Gây tổn thương não và gan khi con người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải
• Độc nhất Metyl thuỷ ngân (CH3Hg+), chỉ vài micrôlít (µl) rơi vào da có thể
gây tử vong
25. Tác hại của ô nhiễm NƯỚC
•Bệnh do hóa chất/độc chất trong nước:
• Nhiễm độc Tảo
• Thường gặp trong nước nhiều dinh dưỡng
• VSV thường phát triển cùng tảo: Mycrocystis, Anabaena, Aphanizomenon
• Gây độc thần kinh, kích ứng da, kích ứng hệ tiêu hóa, ức chế enzyme
26. Dự phòng, quản lý tác hại của Ô nhiễm nước
•Chính sách
• Kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí)
• Phục hồi cơ chế làm sạch tự nhiên, cân bằng sinh thái
• Phân bố dân cư/nguồn ô nhiễm phù hợp
• Chương trình nước sạch, giám sát chất lượng nước
• Cảnh báo cộng đồng
• Ứng phó khẩn cấp
27. Dự phòng, quản lý tác hại của Ô nhiễm nước
•Cá nhân
• Lựa chọn, sử dụng nước đảm bảo, nguồn gốc rõ ràng, được kiểm soát
• Chủ động các biện pháp lọc, xử lý nước tại nhà
• Thực hành ăn chí, uống sôi
• Chủ động bảo vệ và giám sát chất lượng nước
28. Dự phòng, quản lý tác hại của Ô nhiễm nước
•Vai trò của chuyên gia y tế/chăm sóc sức khỏe:
• Đóng góp vào xây dựng chính sách sức khỏe môi trường
• Truyền thông giáo dục sức khỏe về bảo vệ, sử dụng nguồn nước an toàn
• Giám sát sức khỏe, giám sát nước và cảnh báo cộng đồng
• Đánh giá dịch tễ, nghiên cứu khoa học, và biện pháp điều trị, giảm nhẹ
• Điều trị, giảm nhẹ các bệnh lý liên quan
29. Dự phòng, quản lý tác hại của Ô nhiễm nước
•Lưu ý trong chẩn đoán/quản lý bệnh liên quan đến Nước:
• Phối hợp dịch tễ học với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng trong
chẩn đoán (nguồn nước, dòng nước, thói quen dùng nước, thời tiết,
khu vực/bối cảnh sinh sống, nghề nghiệp,…)
• Phối hợp dự báo môi trường, dịch tễ học với tiên lượng lâm sàng cận
lâm sàng để điều trị, tiên lượng và dự phòng. (ví dụ: thiên tai, lũ lụt)
• Cảnh báo nguy cơ cho bệnh nhân và hướng dẫn các biện pháp tự
quản lý bệnh, nâng cao sức khỏe