SlideShare a Scribd company logo
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG THỊ HƢƠNG
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG THỊ HƢƠNG
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
Chuyên ngành: ĐỊA LÍ HỌC
Mã ngành: 60.31.05.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, dựa trên các nguồn
thông tin tư liệu chính thức với độ tin cậy cao và chưa từng được ai công nhận
trong bất cứ một công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Học viên
Hoàng Thị Hƣơng
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, Cục Thống Vĩnh Phúc, các cơ quan và ban
ngành tỉnh Vĩnh Phúc; các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc tới:
1. TS. Nguyễn Xuân Trường - Đại học Thái Nguyên, đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình hoàn thành Luận văn này.
2. Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Địa lí và các thầy giáo, cô giáo
giảng dạy chuyên ngành của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã
tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
3. Các cơ quan sở, ban, ngành tỉnh Vĩnh Phúc, cùng bạn bè đồng nghiệp và
người thân đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng
nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài luận văn được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Học viên
Hoàng Thị Hƣơng (Khóa học 2013 - 2015)
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan............................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................................................. ii
Mục lục........................................................................................................................................................iii
Danh mục viết tắt ....................................................................................................................................iv
Danh mục các bảng ................................................................................................................................. v
Danh mục các hình .................................................................................................................................vi
MỞ ÐẦU......................................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................................................2
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................2
6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...........................................................................................................4
7. Những đóng góp của đề tài..........................................................................................................7
8. Cấu trúc đề tài ...................................................................................................................................7
NỘI DUNG.................................................................................................................................................9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP TỈNH ..............................................................................................................................9
1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .......................................9
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.................................9
1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .....................................15
1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............................................21
1.1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh..........23
1.1.2. Khái niệm và một số nội dung liên quan đến chỉ số năng lực hội nhập
kinh tế quốc tế cấp địa phương .................................................................................................24
1.1.2.1. Khái niệm năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương ...............24
1.1.2.2. Nội dung và tiêu chí liên quan đến đánh giá năng lực hội nhập kinh
tế quốc tế cấp địa phương (PEII)..........................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................29
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
toàn cầu................................................................................................................................................29
1.2.2. Hiện trạng năng lực cạnh tranh của các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng
.................................................................................................................................................................30
1.2.3. Kinh nghiệm của một số địa phương trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh
.................................................................................................................................................................31
1.2.3.1. Tỉnh Hải Dương..........................................................................................................31
1.2.3.2. Tỉnh Bắc Ninh..............................................................................................................32
1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Vĩnh Phúc..............................................34
Tiểu kết chương 1..............................................................................................................................36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA
VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013...................................................................................37
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số PCI của Vĩnh Phúc ............................................37
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ...................................................................................37
2.1.2. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.............................................................................37
2.1.3. Các chính sách phát triển................................................................................................38
2.1.3.1. Cải cách hành chính ..................................................................................................38
2.1.3.2. Môi trường đầu tư ......................................................................................................39
2.1.4. Nguồn nhân lực...................................................................................................................39
2.1.4.1. Quy mô dân số.............................................................................................................39
2.1.4.2. Nguồn lao động...........................................................................................................41
2.1.5. Điều kiện tự nhiên và TNTN ........................................................................................42
2.2. Thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 .. 46
2.2.1. Phân tích quá trình nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh
Phúc giai đoạn 2008 - 2013........................................................................................................46
2.2.2. Phân tích các chỉ số cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc
.................................................................................................................................................................50
2.2.2.1. Chỉ số chi phí ra nhập thị trường.........................................................................51
2.2.2.2. Chỉ số tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất đai ..........................54
2.2.2.3. Chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin ...................................................56
2.2.2.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước ......................59
2.2.2.5. Chi phí không chính thức........................................................................................62
2.2.2.6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh..........................................64
2.2.2.7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.................................................................................66
iv
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.2.2.8. Đào tạo lao động.........................................................................................................70
2.2.2.9. Thiết chế pháp lý ........................................................................................................73
2.2.3. Những hạn chế, yếu kém ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vĩnh
Phúc và nguyên nhân.....................................................................................................................76
2.2.3.1. Những hạn chế, yếu kém.........................................................................................76
2.2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém ....................................................77
2.2.4. Kết quả về nâng cao chỉ số năng lực hội nhập cấp tỉnh (PEII ) của Vĩnh
Phúc từ năm 2010 đến năm 2013.............................................................................................80
2.3. Năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc qua cách tiếp cận SWOT ............................85
Tiểu kết chương 2..............................................................................................................................87
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TỈNH VĨNH PHÚC TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ................................................89
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...........................................................................................................89
3.1.1. Quan điểm .............................................................................................................................89
3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................................................89
3.1.3. Định hướng phát triển ......................................................................................................91
3.1.3.1. Định hướng chung......................................................................................................91
3.1.3.2. Ðịnh hướng cụ thể......................................................................................................91
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc............93
3.2.1. Giải pháp chung nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc ...........93
3.2.2. Giải pháp cụ thể đối với từng chỉ số cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh95
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 105
PHỤ LỤC
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ NGHĨA
CBCCVC Cán bộ công chức viên chức
CCHC Cải cách hành chính
CCHCC Cải cách hành chính công
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CIEM Viện quản lý kinh tế Trung ương
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
ĐP Địa phương
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
IPA Ban xúc tiến thương mại
KT Kinh tế
NLCT Năng lực cạnh tranh
NN Nhà nước
PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PEII Chỉ số năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa
phương
THCS Trung học cơ sở
VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ số PCI vùng đồng bằng sông Hồng năm 2013 ................................... 30
Bảng 1.2. Tổng hợp các chỉ số PCI của Hải Dương giai đoạn 2008 - 2013 .............. 32
Bảng 1.3. Năng lực cạnh tranh của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008 - 2013 ............. 32
Bảng 1.4. Tổng hợp các chỉ số PCI của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008 - 2013 ......... 33
Bảng 1.5. Năng lực cạnh tranh của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008 – 2013 ................ 33
Bảng 2.1. Tổng giá trị sản xuất (theo giá so sánh năm 1994) và tốc độ tăng
trưởng kinh tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 .................................... 37
Bảng 2.2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013(Đơn vị: %) ........... 38
Bảng 2.3. Phát triển dân số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 .......................... 40
Bảng 2.4. Hiện trạng nguồn lao động và sử dụng lao động toàn tỉnh giai đoạn
2000- 2013 ............................................................................................... 42
Bảng 2.5. Các chỉ số thành phần PCI của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ............ 48
Bảng 2.6. Chỉ số PCI của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ..................................... 48
Bảng 2.7. Điểm số chỉ số chi phí ra nhập thị trường giai đoạn 2008 - 2013 ............. 51
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số chi phí gia nhập thị trường của Vĩnh Phúc
giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................. 52
Bảng 2.9. Điểm số của chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất đai
giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................. 54
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử
dụng đất giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................... 55
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................ 57
Bảng 2.12. Điểm số của chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin của tỉnh
Vĩnh Phúc qua các năm ........................................................................... 58
Bảng 2.13. Điểm số của chỉ số chi phí thời gian để thực hiện các quy định của
nhà nước của Vĩnh Phúc qua các năm .................................................... 60
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số chi phí thời gian để thực hiện các quy
định của Nhà nước giai đoạn 2008 – 2013 .............................................. 60
Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá chi phí không chính thức của tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................. 63
Bảng 2.17. Điểm số của chỉ số tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Vĩnh Phúc qua các năm ........................................................................... 64
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 2.18. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số tính năng động và tiên phong của lãnh
đạo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 64
Bảng 2.19. Điểm số của chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc qua
các năm 67
Bảng 2.20. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc
qua các năm 67
Bảng 2.21. Điểm số của chỉ số đào tạo lao động của tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm .. 70
Bảng 2.22. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo lao động tỉnh Vĩnh Phúc qua
các năm 71
Bảng 2.23. Điểm số chỉ số thiết chế pháp lý của Vĩnh Phúc qua các năm.................... 74
Bảng 2.24. Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số thiết chế pháp lý của tỉnh Vĩnh Phúc
qua các năm 74
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ trọng số các chỉ số thành phần của PCI ....................................... 15
Hình 1.2. Mô hình chỉ số hội nhập kinh tế cấp địa phương....................................... 27
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Vĩnh Phúc giai đoạn
2008 - 2013 ................................................................................................ 38
Hình 2.2. Lược đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 43
Hình 2.3. Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI năm 2013 ................... 47
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện chỉ số PCI của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 .......... 49
Hình 2.5. So sánh chỉ số PCI của vĩnh Phúc trong vùng Đồng bằng sông Hồng
năm 2013 (Nguồn: pcivietnam.org) .......................................................... 50
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện các chỉ số thành phần PCI của Vĩnh Phúc năm 2012 và 2013 .. 51
Hình 2.7. Kết quả tổng hợp điểm năng lực hội nhập kinh tế quốc tê cấp đại
phương năm 2010. ..................................................................................... 82
Hình 2.8. Thứ hạng năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương của Vĩnh
Phúc trong tổng thể cả nước năm 2013 ..................................................... 84
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỞ ÐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động điều hành
chính sách kinh tế của chính quyền các địa phương. Chỉ số này loại bỏ các yếu tố tự
nhiên, xã hội có thể làm cho địa phương này có lợi thế hơn địa phương khác trong
phát triển kinh tế. Như vậy, các địa phương đều có cơ hội cạnh tranh ngang nhau
trước các chính sách điều hành kinh tế của Nhà nước. Việc địa phương ở vị trí nào
trong bảng xếp hạng chính là thước đo năng lực và thể hiện một cách chân thực cách
nhìn nhận, tư duy và phương pháp điều hành của bộ máy lãnh đạo từng địa phương.
Nói cách khác, đây là câu trả lời của doanh nghiệp và nhà đầu tư trước cung cách
quản lý, điều hành chính sách kinh tế của chính quyền địa phương. PCI trở thành
thước đo quan trọng để các địa phương tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh trong
thời gian tới. Bên cạnh đó, PCI như công cụ hữu hiệu trong quá trình thiết lập chính
sách của chính phủ Việt Nam.
Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đang là vấn đề được các tỉnh quan tâm
trong giai đoạn hiện nay. Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh rất coi trọng vấn đề này.
Trong những năm qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc liên tục
được cải thiện. Từ năm 2009 trở về trước, Vĩnh Phúc luôn là tỉnh đứng trong tốp 10
tỉnh có điểm số cao nhất của cả nước (năm 2008 xếp hạng thứ 3, năm 2009 xếp hạng
6 cả nước). Kết quả này đã đưa Vĩnh Phúc trở thành một trong những tỉnh có sức hấp
dẫn thu hút đầu tư đứng đầu miền Bắc.
Tuy nhiên, trong những năm 2010, 2011 và 2012 chỉ số thành phần của Vĩnh
Phúc sụt giảm ở mức thấp như: dịch vụ hỗ trợ doanh nghiêp, tính minh bạch, thiết chế
pháp lý… dẫn đến xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ở mức thấp: năm
2010 xếp thứ 15, năm 2012 xếp thứ 43 trong 63 tỉnh/ thành cả nước. Nhờ những chính
sách điều hành kinh tế đột phá để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp, PCI năm 2013 của
Vĩnh Phúc xếp thứ 26 và năm 2014 vươn lên xếp thứ 6. Xuất phát từ thực tế trên tôi
quyết định chọn tên đề tài: “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2008 - 2013” với mong muốn tìm hiểu, phân tích về PCI Vĩnh Phúc, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp mang tính khuyến nghị góp phần khắc phục những điểm yếu kém
trong môi trường kinh doanh của tỉnh, đưa Vĩnh Phúc trở thành điểm đến hấp dẫn
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
của các nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời tiếp tục duy trì vị trí tốp 10 tỉnh dẫn đầu về
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh, đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Vĩnh phúc, trên cơ sở đó đánh giá những mặt mạnh, hạn chế về thực trạng năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh, đề xuất một số giải pháp mang tính khuyến nghị nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc giai đoạn đến năm 2020.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các nguồn thông tin tư liệu có chọn lọc, phân tích, tách lọc và
tổng hợp tài liệu có liên quan đến những vấn đề lý luận và thực tiễn của năng lực
cạnh tranh nền kinh tế cấp tỉnh; một số nội dung liên quan đến năng lực hội nhập kinh
tế quốc tế cấp địa phương, từ đó vận dụng vào nghiên cứu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2008 - 2013.
- Thu thập thông tin, tư liệu, số liệu về chỉ số PCI tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn
2008 - 2013.
- Dựa trên các nguồn tài liệu định tính và định lượng, so sánh các nhân tố cấu
thành PCI của tỉnh, đánh giá hiện trạng, giải thích nguyên nhân, đề xuất một số giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong thời gian tới.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về lý luận: Nghiên cứu nội dung năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), có mở
rộng nghiên cứu đến năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương.
- Về thời gian : Thời kì 2008 – 2013.
- Về không gian nghiên cứu : Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh phát triển
vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
5.1. Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm tổng hợp: Đòi hỏi xem xét tình hình và triển vọng của tỉnh Vĩnh
Phúc và giải pháp trong việc nâng cao PCI một cách khá toàn diện, trên nhiều phương
diện, nhiều lĩnh vực.
- Quan điểm hệ thống: Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu để có cái nhìn
tổng thể về vấn đề cần nghiên cứu, thấy được mối quan hệ logic – biện chứng giữa
các yếu tố cấu thành hệ thống trong quá trình vận động và phát triển.
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Quan điểm không gian lãnh thổ : Đây là quan điểm đặc thù của Địa lí học.
Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có lịch sử từ lâu đời, có
nhiều nét văn hóa và bản sắc riêng. Do đó cần phải vận dụng quan điểm lãnh thổ để
có thể đánh giá được những mặt thuận lợi và khó khăn của tỉnh Vĩnh Phúc trong việc
phát triển kinh tế, cụ thể nâng cao PCI của riêng mình trong tương lai trên cơ sở là
một bộ phận cấu thành nền kinh tế cả nước, góp phần xóa đi khoảng cách phát triển
kinh tế giữa các vùng miền trong cả nước
- Quan điểm lịch sử : Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu để thấy được
sự phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2008 - 2014 từ đó nhận ra
được những lợi thế bên cạnh những tồn tại trong phát triển kinh tế.
- Quan điểm viễn cảnh: Dựa vào thực trạng, tình hình phát triển của Vĩnh Phúc
trong thời gian qua và mối quan hệ mật thiết kinh tế với các tỉnh miền núi Bắc Bộ
trong phát triển kinh tế để xác lập được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả PCI .
5.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin tư liệu nguồn
Vận dụng phương pháp này sau khi tiến hành thu thập các thông tin về tỉnh
Vĩnh Phúc: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu,…thì nguồn tài liệu được xử lí
sao cho phù hợp với thực tế khách quan phù hợp với nội dung của đề tài từ đó có thể
rút ra những kết luận khách quan cho đề tài. Trong xử lý thông tin tư liệu nguồn, cần
vận dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu thống kê. Phân tổ thống kê:
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nào đó để tiến hành phân
chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất
khác nhau. Phân tổ là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê. Bảng và
đồ thị thống kê: Bảng thống kê là hình thức biểu hiện các số liệu thống kê một cách
có hệ thống, lôgíc nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về mặt lượng của các
hiện tượng nghiên cứu. Đồ thị thống kê được sử dụng với sự kết hợp giữa các con số
với các hình vẽ và màu sắc để trình bày một cách sinh động các đặc trưng về số lượng
và xu hướng phát triển về mặt lượng của hiện tượng.
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu thống kê
Phương pháp xử lý số liệu thống kê được sử dụng thường xuyên trong suốt
quá trình nghiên cứu. Vận dụng phương pháp này sẽ giúp có cái nhìn vừa bao quát
vừa cụ thể nội dung nghiên cứu. Từ số liệu thống kê thì có thể nhận xét được nhiều
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
mặt trong một vấn đề và giúp phát hiện và lược bỏ những nội dung không cần thiết,
bổ sung những nội dung còn thiếu.
5.2.3. Phương pháp phân tích SWOT (phân tích các điểm mạnh/ yếu/ cơ hội/ thách
thức/ lựa chọn chiến lược phát triển)
SWOT là từ viết tắt của các chữ S - Strengths (Điểm mạnh), W - Weakness
(Điểm yếu), O - Opportunities (Cơ hội) và T - Threats (Thách thức). Đây là phép
phân tích các hoàn cảnh môi trường bên trong và bên ngoài khi xây dựng và phát
triển một dự án hoặc một qui hoạch nào đó. Điểm mạnh và điểm yếu liên quan đến
môi trường bên trong. Phương pháp SWOT là một công cụ phân tích để có được một
cái nhìn toàn thể nhanh chóng của một tình thế phức tạp. Phương pháp này được sao
chép từ các xí nghiệp tư nhân đã sử dụng nó như một hướng dẫn để xác định những
điểm nút kẹt chính yếu trong tiến trình sản xuất của họ hoặc để xác định các cơ hội
nhằm hướng đến các lợi nhuận nhiều hơn trong tương lai.
5.2.4. Phương pháp sơ đồ, biểu đồ
Vận dụng phương pháp này để trực quan hóa các mối quan hệ về các số liệu,
các sự kiện địa lí bằng hình vẽ.
5.2.5. Phương pháp phỏng vấn sâu
Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, nhà chuyên môn, nhà quản lý. Phương
pháp chuyên gia cần được thực hiện bằng việc trao đối tham vấn với các vị lãnh đạo
tỉnh Vĩnh Phúc, đặc biệt là các cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng báo cáo Chương
trình nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2014 và định
hướng tới năm 2015 - 2020.
5.2.6. Phương pháp thực địa
Đây là phương pháp truyền thống của Địa lý học, sử dụng phương pháp này
nhằm thu thập được lượng thông tin đáng tin cậy và có ý nghĩa thực tế cao.
6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực
như kinh tế, thương mại, luật chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao; thường xuyên
được nhắc tới trong các sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng như các phương
tiện thông tin đại chúng và được sự quan tâm của nhiều đối tượng, từ nhiều góc độ
khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về “cạnh tranh”. Rất nhiều các
học giả đã đi vào nghiên cứu để tìm ra một khái niệm chung nhất về “cạnh tranh”
nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm nào thống nhất.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Trong phạm vi của đề tài chúng tôi chỉ xin đề cập đến mặt cạnh tranh về kinh
tế. Năm 1980 Michael Porter đã đưa ra khái niệm về cạnh tranh trong kinh doanh như
sau : Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận,
là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết
quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng
cải thiện sâu dẫn đến hệ quả là giá cả có thể giảm đi. Cạnh tranh là thuộc tính của nền
kinh tế thị trường.
Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam tồn tại rất nhiều các chỉ số liên quan đến
thuật ngữ “cạnh tranh” như : Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI), Chỉ số năng
lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
Việc công bố báo cáo các chỉ số hàng năm giúp ích rất nhiều cho công tác điều hành
kinh tế.
Chỉ số năng lực cạnh tranh không phải là vấn đề mới mẻ và xa lạ đối với các
học giả kinh tế trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Rất nhiều tác giả trên thế giới đã
đi sâu nghiên cứu và đưa ra những học thuyết cạnh tranh nổi tiếng như: Các học giả
của trường phái cổ điển A.Smith, John Stuart Mill, Darwin và C.Mác và trường phái
hiện đại GS. Michael Porter và GS. Jeffrey Shach (Đại học Harvard, Hoa Kỳ) và
nhiều đồng nghiệp khác. Các tác giả thuộc trường phái hiện đại đã xây dựng được hệ
thống thống kê chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu và xuất bản các cuốn niên giám
hàng năm.
Từ năm 2006 đến nay, hàng năm nước ta đều có báo cáo về năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, cùng Dự án nâng
cao năng lực cạnh tranh Việt Nam do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ thực
hiện. Trải qua 6 năm ứng dụng, việc nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
đã thu được những kết quả khả quan thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư
nhân.[4] - [10].
Về Báo cáo Năng lực cạnh tranh Việt Nam (VCR), năm 2009, Phó Thủ tướng
Hoàng Trung Hải đề nghị Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) và Học viện
Năng lực Cạnh tranh Châu Á của Singapore (ACI) phối hợp xây dựng Báo cáo NLCT
Quốc gia đầu tiên của Việt Nam. GS Michael E.Porter tham gia vào dự án này với vai
trò là Chủ tịch Hội đồng Tư vấn Quốc tế của ACI và thông qua sự tham gia chỉ đạo
về mặt chuyên môn của nhóm cộng sự nghiên cứu của ông tại Học viện
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Chiến lược và NLCT, Đại học Harvard trong quá trình xây dựng báo cáo. Báo cáo
này đã được công bố vào cuối tháng 11 năm 2010. [5].
Cùng với việc đề xuất nghiên cứu về năng lực cạnh tranh nói chung, của một
số viện nghiên cứu và các nhà khoa học, Đảng và Nhà nước ta sớm nhận thấy tầm
quan trọng của việc xây dựng luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường có sự
điều tiết của NN, định huớng XHCN. Sự ra đời Luật cạnh tranh được Quốc hội thông
qua ngày 14/12/2004 (Số 23/2004/L-CTN) đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
Luật cạnh tranh qui định kiểm soát hành vi hạn chế kinh doanh; Hành vi cạnh
tranh không lành mạnh; Cơ quan quản lí cạnh tranh, hội đồng cạnh tranh; Điều tra, xử
lí vụ việc cạnh tranh; Điều khoản thi hành. Luật cạnh tranh cũng qui định, trường hợp
điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam kí kết hoặc gia nhập có qui định khác với
qui định của Luật này thì áp dụng qui định của điều ước quốc tế đó.[2].
Xét trên góc độ địa lý học, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là đối tượng của
chuyên ngành địa lý kinh tế và có thể nghiên cứu để phục vụ việc nghiên cứu và
giảng dạy về địa lý doanh nghiệp, địa phương, và các phân ngành / hoạt động kinh tế.
Nhận thức tầm quan trọng của nghiên cứu năng lực cạnh tranh nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh tế các doanh nghiệp và địa phương, các nhà địa lí đã vận dụng trong
nghiên cứu vùng Đông Bắc, coi đó là hướng đi hợp lý và cần thiết. [21].
Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy đây là lĩnh vực khoa học và thực tiễn mới
mẻ, cần được nghiên cứu sâu hơn, trên các chiều cạnh kinh tế cũng như chiều cạnh
địa lí kinh tế - xã hội nhằm góp phần đổi mới phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu Địa lí Việt Nam vì mục đích đổi mới và phát triển. Trong nước đã có rất
nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI): Báo cáo nghiên cứu khoa
học: Những nút thắt trong điều hành kinh tế ở Nghệ An nhìn từ chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh - PCI 2008 ở vùng Đồng bằng
sông Cửu Long của Đậu Anh Tuấn, phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
Báo cáo nghiên cứu chính sách - VNCI của TS. Edumund Malesky….
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh chủ yếu thuộc về bên kinh tế, nhất là
các trường kinh tế và thương mại. Tuy nhiên, các nghiên cứu đó chủ yếu tìm hiểu về
những vấn đề năng lực cạnh tranh của các doanh nghiêp, năng lực cạnh tranh của các
sản phẩm trên thị trường (ví dụ: Hàng thủy hải sản, hàng dệt may,…), năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng trong nước và quốc tế, năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp tư nhân,…
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Báo cáo PCI, công trình nghiên cứu của cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ và
có sự cộng tác của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) lần đầu
công bố năm 2005 và thực hiện nghiên cứu cho 47 tỉnh thành. Đến nay, PCI đã đi
được chặng đường dài. Đã có báo cáo PCI năm thứ 6 thực hiện cho tất cả các tỉnh
thành của Việt Nam. Báo cáo PCI đã nêu được những thành công quan trọng, đồng
thời cũng chỉ ra những lĩnh vực mà chính phủ và chính quyền của 63 tỉnh thành cần
quan tâm cải thiện… Song Báo cáo PCI chỉ là cái nhìn tổng quan, những đánh giá rất
chung chứ không phải là riêng biệt cho một tỉnh thành nào. Có một số đề tài nghiên
cứu PCI cấp tỉnh và vùng như: Nghiên cứu PCI tỉnh Hải Dương, nghiên cứu PCI
vùng Đông Bắc. Từ thực tế đó, luận văn tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc, một tỉnh có những nỗ lực rất lớn trong việc nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tỉnh đã đạt được những bước tiến đáng kể,
song không tránh khỏi những hạn chế.
Ở mức độ nghiên cứu cấp tỉnh cụ thể, đã có một số luận văn thạc sĩ, luận án
tiến sĩ nghiên cứu về nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh:
- Luận án Tiến sĩ của tác giả Phan Nhật Thanh với nội dung: Nghiên cứu nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hải Dương.
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hồng Nhung với nội dung: Nghiên cứu
năng lực cạnh tranh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2012: Hiện trạng và giải pháp.
- Một số luận văn thạc sĩ khác liên quan đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
7. Những đóng góp của đề tài
- Đề tài kế thừa, bổ sung và cập nhật những vấn đề lý luận và thực tiễn về
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để vận dụng vào tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề tài đã làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến PCI của tỉnh Vĩnh Phúc và thực
trạng PCI của tỉnh giai đoạn 2008 – 2013 theo các chỉ số thành phần.
- Đề tài đã đánh giá được vai trò và hiệu quả của PCI bằng phương pháp SWOT.
8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của
đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc giai đoạn
2008 - 2013.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc trong
điều kiện hội nhập.
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh a) Khái niệm cạnh tranh
Trên thế giới, năng lực cạnh tranh là khái niệm được hiểu theo nhiều cách khác
nhau và chưa có sự thống nhất. Điểm lại lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
trong lịch sử thì đã có hai trường phái tiêu biểu. Đó là trường phái cổ điển và người
đại diện là A. Smith, John Stuart Mill, Darwin và C. Mac. Trường phái hiện đại với
các đại diện tiêu biểu như Chicago, Harvard, Meuger, Mises…Tuy nhiên, khái niệm
năng lực cạnh tranh của Michael Porter - người sáng lập ra lý thuyết cạnh tranh được
sử dụng nhiều nhất.
Theo Michael Porter thì năng lực cạnh tranh quốc gia được đo bằng sự thịnh
vượng, thể hiện qua thu nhập bình quân đầu người và chất lượng cuộc sống. Sự thịnh
vượng được quyết định chủ yếu do năng suất lao động và huy động lao động vào quá
trình tăng trưởng. Do đó, trong khái niệm cạnh tranh của M. Porter, năng suất là yếu
tố quyết định tiêu chuẩn sống bền vững. Với khái niệm này, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia cũng có ý nghĩa là đóng góp và nâng cao chất lượng tăng trưởng và
hiệu quả của nền kinh tế. Nghiên cứu về cạnh tranh của M. Porter là khá toàn diện từ
cấp độ doanh nghiệp, ngành, cho đến quốc gia, bao trùm cả lĩnh vực sản xuất và dịch
vụ. Cạnh tranh được xác định là nguồn gốc của sự tiến bộ kinh tế ở bất kỳ quốc gia
nào.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu và nhìn nhận dưới góc độ năng lực cạnh tranh
của một tỉnh dưới dạng năng lực cạnh tranh quốc gia. Năng lực cạnh tranh của tỉnh là
quá trình nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả kinh tế của một tỉnh. Năng lực
cạnh tranh của tỉnh phụ thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực con người, tài nguyên
và nguồn vốn có của tỉnh.
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hiện nay, còn nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp
độ khác nhau như: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ…
b) Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh hay còn được gọi tắt là PCI (Provincial
Competitiveness Index) được đo lường và xếp hạng công tác điều hành kinh tế của
các tỉnh dựa trên môi trường kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế
tư nhân thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Chỉ số PCI của Việt Nam được xây dựng từ năm 2005 là kết quả hợp tác
nghiên cứu giữa phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Dự án nâng cao
năng lực cạnh tranh Việt Nam do cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID/VNCI)
tài trợ. Chỉ số này bao gồm 9 chỉ số thành phần là: chi phí ra nhập thị trường, tiếp cận
đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất, tính minh bạch và tiếp cận thông tin, chi phí
thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước, chi phí không chính thức, tính năng
động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động,
thiết chế pháp lý. Mỗi chỉ số thành phần lý giải khá nhiều sự khác biệt về phát triển
kinh tế các tỉnh của Việt Nam. Năm 2006 đã có thêm hai chỉ số thành phần mới được
đưa vào để phản ánh hai khía cạnh quan trọng khác về nỗ lực của chính quyền tỉnh
nhằm cải thiện môi trường kinh doanh ở địa phương. Đến năm 2009 các chỉ số lại có
sự điều chỉnh.
Như vậy, cụm từ “ năng lực cạnh tranh cấp tỉnh” được hiểu là chỉ số đo lường
hiệu quả, hiệu năng của hoạt động điều hành chính sách kinh tế của chính quyền các
địa phương. Chỉ số này loại bỏ các yếu tố tự nhiên, xã hội có thể làm cho địa phương
này có lợi thế hơn địa phương khác trong phát triển kinh tế.
Các địa phương đều có cơ hội cạnh tranh ngang nhau trước các chính sách
điều hành kinh tế của Nhà nước. Việc địa phương ở vị trí nào trong bảng xếp hạng
chính là thước đo năng lực và thể hiện một cách chân thực cách nhìn nhận, tư duy và
phương pháp điều hành của bộ máy lãnh đạo từng địa phương. Nói cách khác, đây là
câu trả lời của doanh nghiệp và nhà đầu tư trước cung cách quản lý, điều hành chính
sách kinh tế của chính quyền địa phương.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh được xây dựng với mục tiêu lý giải nguyên
nhân tại sao một số tỉnh thành của đất nước lại tốt hơn các tỉnh khác nhưng không xét
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
đến các yếu tố tự nhiên. Vì vậy, PCI được sử dụng như một công cụ quan trọng để đo
lường và đánh giá công tác quản lý, điều hành kinh tế dựa trên cảm nhận của khu vực
kinh tế tư nhân. Bằng cách thực hiện điều tra đối với các doanh nghiệp tư nhân để tìm
hiểu sự đánh giá của doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh ở địa phương, kết
hợp các dữ liệu điều tra với các số liệu so sánh, thu thập được từ các nguồn chính
thức về điều kiện ở địa phương. Chỉ số PCI cho điểm theo thang điểm 100.
c) Phương pháp xây dựng và thứ hạng của chỉ số PCI
* Phương pháp xây dựng chỉ số PCI.
Để xây dựng chỉ số PCI cần tiến hành theo ba bước chính:
- Bước 1: Phương pháp thu thập số liệu xây dựng chỉ số PCI
Quá trình thu thập số liệu để xây dựng chỉ số PCI gồm có các chuyên gia
nghiên cứu tiến hành điều tra các doanh nghiệp trong nước đảm bảo mẫu đại diện đủ
lớn, có thể đại diện cho tổng thể mẫu các doanh nghiệp trong cả nước để thu thập
thông tin đánh giá của các doanh nghiệp; Nhóm nghiên cứu tiến hành thu thập các
nguồn số liệu chính thống đã được công bố ở địa phương. Mục tiêu là kết hợp cả số
liệu cứng và số liệu mềm.
+ Phương pháp chọn mẫu được VCCI sử dụng là phương pháp chọn mẫu phân
tầng ngẫu nhiên. Phương pháp này cho phép cơ hội lựa chọn điều tra tất cả các doanh
nghiệp là như nhau, và việc phân tầng sẽ đảm bảo các doanh nghiệp được lựa chọn sẽ
đáp ứng những tiêu chí chính đại diện cho tổng thể doanh nghiệp tư nhân. Trong điều
tra PCI, doanh nghiệp được phân tầng theo ngành, nghề hoạt động kinh doanh, tuổi
của doanh nghiệp (tính từ thời điểm thành lập), loại hình sở hữu doanh nghiệp.
+ Cơ sở chọn mẫu: việc lựa chọn doanh nghiệp dựa trên danh sách của các
doanh nghiệp đang nộp thuế của mỗi địa phương ở Tổng cục thuế. Trên cơ sở đó
nhóm nghiên cứu chọn mẫu doanh nghiệp điều tra theo 24 tiêu chí phân tổ dựa trên
loại hình, ngành KT và theo tuổi của doanh nghiệp tương ứng tỷ lệ của từng ĐP,
tránh tình trạng mẫu điều tra tập trung ở những thành phố lớn. Các doanh nghiệp
được chọn đảm bảo mang tính đại diện cao nhất cho mỗi tổ.
+ Công cụ thu thập: phiếu điều tra các năm về cơ bản là giống nhau, phiếu
gồm 60 câu hỏi về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đánh
giá của doanh nghiệp về 12 khía cạnh khác nhau trong hoạt động quản lý và điều
hành KT của chính quyền ĐP.
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
+ Phương pháp điều tra: cơ quan phụ trách nghiên cứu gửi bộ câu hỏi điều tra qua
bưu điện đến các doanh nghiệp. Sau khi nhận được trả lời của doanh nghiệp, cơ quan
nghiên cứu sử dụng các trợ giúp kỹ thuật nhằm loại bỏ các sai số không đáng tin cậy.
Để có được số liệu cứng các phương pháp được cơ quan nghiên cứu sử dụng
như: lấy ý kiến chuyên gia, sử dụng bộ câu hỏi so sánh, số liệu thống kê. Cụ thể là:
Lấy ý kiến chuyên gia: thu thập ý kiến của các chuyên gia về chất lượng quản
lý và điều hành đối với từng tỉnh để hiệu chỉnh những sai lệch trong đánh giá của
doanh nghiệp trong tính toán chỉ số cuối cùng.
Sử dụng bộ câu hỏi so sánh: với cách này, các nhà nghiên cứu cần bổ sung
thêm một số câu hỏi chuẩn so sánh trong các phiếu điều tra để các doanh nghiệp đánh
giá và xếp hạng 10 tỉnh theo môi trường chính sách tốt nhất và tồi nhất, sau đó xếp
hạng tỉnh nơi doanh nghiệp đang hoạt động vào danh sách đó.
Số liệu thống kê: để tiến hành thu thập số liệu từ các nguồn công bố chính thức
và bên thứ ba như: niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, kết quả của các cuộc
điều tra, các báo cáo, ấn phẩm của ngân hàng thế giới, các công ty…
- Bước 2: xử lý số liệu để xây dựng chỉ số thành phần
Qua việc thu thập số liệu cứng và số liệu mềm, cơ quan nghiên cứu sẽ tiến
hành xử lý số liệu nhằm loại bỏ các biến nhiễu, làm sạch số liệu để phục vụ cho công
tác phân tích để đưa ra đánh giá các chỉ số cấu thành nên PCI.
- Bước 3: Xây dựng chỉ số PCI.
+ Chuẩn hóa điểm các chỉ tiêu của 63 tỉnh, thành theo thang điểm 10.
Nghiên cứu PCI nhằm mục đích so sánh chất lượng điều hành KT của mỗi địa
phương với thực tiễn tốt nhất về điều hành KT đang có ở Viêt Nam mà không phải so
sánh với một chuẩn mực nào. Do vậy, mỗi chỉ tiêu được chuẩn hóa theo thang điểm 10,
tỉnh có thực tiễn tốt nhất sẽ tương ứng với điểm 10, tỉnh có thực tiễn kém nhất tương ứng
với điểm 1. Các tỉnh còn lại nằm trong khoảng 1- 10. Công thức tính như sau:
Nếu điểm chỉ tiêu cao phản ánh chất lượng điều hành tốt thì sử dụng công thức
sau: Điểm của tỉnh = 9× [(Điểm của tỉnh - Điểm nhỏ nhất của mẫu) / (Điểm lớn nhất
của mẫu – điểm nhỏ nhất của mẫu)]+1.
Nếu chỉ tiêu cao phản ánh chất lượng điều hành không tốt thì lấy 11 trừ đi
công thức trên.
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Điểm của tỉnh = 11- {9×[(Điểm của tỉnh – Điểm nhỏ nhất của mẫu) / (Điểm
lớn nhất của mẫu – Điểm nhỏ nhất của mẫu)]+1}.
+ Tính điểm số của các chỉ số thành phần.
Các chỉ tiêu được nhóm vào các chỉ số thành phần tương ứng. Những chỉ số
này phản ánh được tương đối đầy đủ những vấn đề trong việc thành lập doanh nghiệp
và phát triển của khu vực KT tư nhân ở Việt Nam. Các chỉ tiêu sau khi đã chuẩn hóa
tính trung bình để tạo ra từng chỉ số thành phần.
+ Tính toán trọng số của mỗi chỉ số thành phần.
Do các chỉ số thành phần PCI có ảnh hưởng khác nhau và có vai trò quan
trọng khác nhau khi lý giải sự khác biệt về kết quả phát triển KT tư nhân, VCCI và
VNCI đã tính toán trọng số tương ứng với mức độ đóng góp thực sự của từng chỉ số
đối với việc phát triển KT tư nhân như: tỷ lệ doanh nghiệp tư nhân, vốn đầu tư dài
hạn của khu vực tư nhân tính bình quân đầu người, lợi nhuận bình quân trên một
doanh nghiệp tính theo triệu đồng.
+ Tính toán chỉ số PCI.
Trên cơ sở điểm số và trọng số tương ứng của từng chỉ số thành phần, nhóm
nghiên cứu đưa ra chỉ số PCI tổng hợp cuối cùng được chuẩn hóa theo thang điểm 100.
Các tỉnh sẽ được đưa vào các nhóm: rất tốt, tốt, khá, trung bình, tương đối thấp, thấp.
* Đối tượng doanh nghiệp được điều tra
Từ năm 2006, việc xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh được điều tra, đánh
giá thông qua việc phát phiếu điều tra các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/ thành phố.
Đối tượng lấy phiếu điều tra các doanh nghiệp ngoài nhà nước với ba loại
hình: công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân được lựa chọn ngẫu
nhiên dựa trên ba tiêu chí: tuổi doanh nghiệp (lấy mốc năm 2000 là năm Luật doanh
nghiệp có hiệu lực thi hành), loại hình doanh nghiệp (công ty cổ phần, công ty TNHH
và doanh nghiệp tư nhân), ngành nghề kinh doanh (lấy mẫu dựa trên 4 nhóm ngành
nghề kinh doanh chính: công nghiệp và xây dựng, dịch vụ và thương mại, nông - lâm
- ngư nghiệp và khoáng sản).
* Thứ hạng và phân tích thứ hạng chỉ số PCI
Sau khi các chỉ số thành phần được tính trọng số thể hiện mức độ quan trọng
tương đối và được chuẩn hóa về thang điểm 100, nhóm nghiêm cứu tiến hành xây
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
dựng chỉ số tổng hợp PCI. Việc phân chia các tỉnh theo các nhóm dựa theo thang điểm
có ý nghĩa quan trọng với việc xếp hạng riêng biệt từng tỉnh. Bởi vì việc chia theo nhóm
sẽ giúp giữ được tính ổn định và không có tình trạng một tỉnh nhảy từ nhóm này sang
nhóm khác. Khoảng cách giữa các nhóm là từ một phần hai điểm trở lên.
Năm 2005 các tỉnh được xếp thành năm nhóm là: tốt, khá, trung bình, tương đối
thấp, thấp. Năm 2006 đã bổ sung thêm một nhóm mới gồm các tỉnh vượt trội rõ rệt so
với các tỉnh còn lại. Đây là nhóm tỉnh đứng đầu và gọi là rất tốt. Năm 2008, để đánh giá
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh người ta sử dụng 10 tiêu chí để đánh giá, nhưng từ năm
2009 thì chỉ có 9 tiêu chí được đem vào khảo sát và đánh giá. So với năm 2008 thì từ
năm 2009 trở đi tiêu chí ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước đã được bỏ đi.
Thứ hạng của chỉ số như sau:
- Rất tốt: nhóm này gồm các tỉnh vượt trội rõ rệt so với các tỉnh còn lại. Đây là
nhóm đứng đầu với mọi chỉ số thành phần được đánh giá rất cao, có từ 3 - 4 chỉ số
thành phần có điểm đạt trên 8 điểm.
- Tốt: nhóm này bao gồm các tỉnh có hầu hết chỉ số đều có kết quả tốt và đặc
biệt tốt ở các chỉ số thành phần có trọng số cao. Ở những tỉnh này, nhiều doanh
nghiệp phát triển và thu hút nhiều doanh nghiệp mới.
- Khá: nhóm này bao gồm các tỉnh có chỉ số trên điểm trung vị. Trong nhóm
này các tỉnh thực hiện khá tốt ở nhiều điểm thành phần, nhưng vẫn có kết quả nghèo
nàn ở một số điểm thành phần khác. Ở nhóm tỉnh này, các doanh nghiệp tư nhân phát
triển ở mức khá, và tại tỉnh cần nhiều cải thiện để thu hút và giữ chân nhà đầu tư.
- Trung bình: nhóm này bao gồm các tỉnh có kết quả khá nghèo nàn ở nhiều lĩnh
vực, tuy nhiên vẫn đạt được một số kết quả khá ở một vài chỉ số thành phần. Môi trường
đầu tư phát triển chậm hoặc môi trường đầu tư phát triển nhưng còn nhiều bất cập nên
sớm cần có các giải pháp khắc phục để có thể tăng điểm số ở các chỉ số thành phần.
- Tương đối thấp: nhóm này bao gồm các tỉnh có kết quả thấp ở hầu hết các
chỉ số thành phần, đặc biệt có kết quả rất thấp ở một số chỉ số quan trọng. Sự phát
triển KT ở khu vực tư nhân ở tỉnh gặp nhiều khó khăn, trở ngại ở các ngành, lĩnh vực
then chốt.
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Thấp: bao gồm các tỉnh có kết quả thấp ở mọi lĩnh vực, điểm số của các chỉ
số thành phần rất thấp. Việc phát triển KT khu vực tư nhân đặc biệt gặp khó khăn
nghiêm trọng.
1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay còn được gọi tắt là PCI (Provincial
Competitiveness Index) được đo lường và xếp hạng công tác điều hành kinh tế của
các tỉnh dựa trên môi trường kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế
tư nhân thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Đến nay, việc
đánh giá và xếp hạng về PCI cho tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước và được tính
toán trên cơ sở tổng hợp của 9 chỉ số thành phần.
Hình 1.1. Biểu đồ trọng số các chỉ số thành phần của PCI
(Nguồn: Tác giả xây dựng dựa trên nguồn số liệu trong [5])
Tất cả các điểm PCI được chuẩn hóa: điểm điều hành tốt nhất là 10 điểm, kém
nhất là 1 điểm. Như vậy, PCI có thể xem như một công cụ để tham khảo giúp cho
việc xem xét, rà soát, đánh giá các hoạt động điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh, các
chỉ số thành phần bao gồm:
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
* Chi phí gia nhập thị trường: chỉ số thành phần này đo lường thời gian và
mức độ khó, dễ mà doanh nghiệp trải qua để đăng ký kinh doanh, xin cấp đất và hoàn
tất các giấy phép cần thiết để bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh.
Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí ra nhập thị
trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ
thể bao gồm:
- Thời gian đăng ký kinh doanh - số ngày.
- Thời gian đăng ký kinh doanh bổ sung.
- Số lượng giấy đăng ký, giấy phép kinh doanh cần thiết để chính thức hoạt động.
- Thời gian chờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- % doanh nghiệp mất hơn 1 tháng để khởi sự kinh doanh.
- % doanh nghiệp mất hơn 3 tháng để khởi sự kinh doanh.
* Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong đất đai: chỉ số thành phần này đo lường
thời gian và mức độ khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc tiếp cận đất đai,
mặt bằng cho kinh doanh và mức độ ổn định trong sử dụng đất.
- Khía cạnh thứ nhất phản ánh tình trạng doanh nghiệp có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hay không, có đủ mặt bằng thực hiện những yêu cầu mở rộng kinh
doanh hay không, doanh nghiệp có đang thuê lại đất của doanh nghiệp nhà nước
không và đánh giá việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại địa phương.
- Khía cạnh thứ hai là đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp về những rủi ro
trong quá trình sử dụng đất cũng như thời gian sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- % doanh nghiệp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- % diện tích đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (theo các mức rất cao, cao, trung
bình, thấp, rất thấp).
- Nếu bị thu hồi, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (đơn vị %, đánh
giá ở mức luôn luôn hoặc thường xuyên).
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá của thị trường
(% đồng ý).
- Doanh nghiệp không đánh dấu ô nào trong danh mục lựa chọn cản trở về mặt
bằng kinh doanh.
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro về thay đổi các điều kiện cho thuê (rất cao
hoặc rất thấp).
* Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: chỉ số thành phần này đo lường khả
năng doanh nghiệp có thể tiếp cận được các kế hoạch của tỉnh và văn bản pháp lý cần
thiết cho công việc kinh doanh của mình, tính sẵn có của các văn bản này, tính có thể
dự đoán được của các quy định và chính sách mới, việc các quy định đó có được đưa
ra tham khảo ý kiến doanh nghiệp trước khi ban hành hay không và mức độ phổ biến
của trang web của tỉnh.
Các chỉ tiêu bao gồm:
- Tính minh bạch của các tài liệu kế hoạch.
- Tính minh bạch của các tài liệu pháp lý.
- Cần có “mối quan hệ” để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh (% rất quan
trọng hoặc quan trọng).
- Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trọng hoạt động kinh doanh
(% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Khả năng tiêu liệu việc thực thi pháp luật của tỉnh (% luôn luôn hoặc thường xuyên).
- Độ mở của các trang web tỉnh.
- Các hiệp hội doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong xây dựng và phản
biện các chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng).
* Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước: chỉ số thành phần
này đo lường thời gian mà các doanh nghiệp phải bỏ ra khi chấp hành các thủ tục
hành chính, cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm
dừng kinh doanh để các cơ quan pháp luật của tỉnh thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
Như vây, chỉ số này đề cập đến hai khía cạnh của chi phí thời gian là thời gian giải
quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính và thời gian làm việc với các đoàn
thanh tra, kiểm tra.
Các chỉ tiêu thành phần bao gồm:
- % doanh nghiệp sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện các quy định
của nhà nước.
- Số lần thanh tra trung vị (tất cả các cơ quan).
- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra thuế.
- Các cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả hơn (% đồng ý).
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Số lần doanh nghiệp phải đi lại để lấy các con dấu và chữ ký cần thiết giảm
(% đồng ý).
- Thủ tục giấy tờ giảm (% đồng ý).
- Các loại phí, lệ phí của nhiều thủ tục giảm (% đồng ý).
* Chi phí không chính thức: chỉ số này đo lường mức chi phí không chính thức
doanh nghiệp phải trả và những trở ngại do những chi phí này gây nên cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- % doanh nghiệp cho rằng các doanh nghiệp cùng ngành trả chi phí không
chính thức.
- % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không
chính thức.
- Các bộ tỉnh sử dụng các quy định riêng của địa phương với mục đích trục lợi
(% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Công việc được giải quyết sau khi chi trả chi phí không chính thức (% luôn
luôn hoặc thường xuyên).
- % doanh nghiệp trả hoa hồng để có được hợp đồng từ các cơ quan nhà nước
(% đúng).
* Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh: chỉ số này đo lường tính
sáng tạo, sáng suốt của tỉnh trong quá trình thực thi chính sách Trung ương cũng như
trong việc đưa ra những sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
Đồng thời, chỉ số này còn nhằm đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng ở những chính
sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu thành phần bao gồm:
- Tính rất linh hoạt trong khuân khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh
doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Tính sáng tạo và sáng suốt trong việc giải quyết những trở ngại đối với cộng
đồng doanh nghiệp (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực
tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực).
* Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: chỉ số thành phần này đo lường chất lượng và
tính hữu ích của các chính sách của tỉnh dành cho việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
và khu vực tư nhân, việc cung cấp thông tin pháp luật cho doanh nghiệp, tìm kiếm đối
tác kinh doanh… Chỉ số thành phần này nhằm đánh giá nỗ lực của chính quyền địa
phương trong việc trợ giúp các doanh nghiệp.
Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách phát triển kinh tế tư nhân. Các
chỉ tiêu bao gồm:
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức
cho năm nay.
- Số lượng các cơ sở cung cấp dịch vụ tư nhân trong tỉnh.
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tìm kiếm
thông tin kinh doanh trên (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho
dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tư vấn về
thông tin pháp luật (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho
dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối
tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho
dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh.
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại.
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ xúc tiến
thương mại (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho
dịch vụ xúc tiến thương mại (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho các dịch vụ liên quan
đến công nghệ (%).
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dich vụ tư trên cho
các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
* Đào tạo lao động: chỉ số thành phần này phản ánh mức độ và chất lượng những
hoạt động đào tạo nghề và phát triển kỹ năng do tỉnh triển khai nhằm hỗ trợ cho các
ngành công nghiệp địa phương cũng như tìm kiếm việc làm cho lao động địa phương.
Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ
thông (% rất tốt hoặc tốt).
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục hướng
nghiệp dạy nghề (% rất tốt hoặc tốt).
- Số lượng trung tâm giới thiệu việc làm trên 100.000 dân.
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của nhà
cung cấp dịch vụ tư nhân (%).
- Doanh nghiệp sẽ sử dụng lại dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của
nhà cung cấp dịch vụ trên (%).
- Tỷ lệ tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động.
- Tổng số cơ sở đào tạo (đại học, trung cấp, trung tâm dạy nghề) trên 100.000 dân.
- Số lượng trung tâm dạy nghề cấp huyện trọng một huyện của tỉnh.
- Tỷ lệ số cơ sở dạy nghề tư nhân trong tỉnh (%).
- Số người tốt nghiệp trường dạy nghề/ số lao động không được đào tạo nghề.
- Số người tốt nghiệp THCS (% lực lượng lao động).
* Thiết chế pháp lí: chỉ số thành phần này phản ánh lòng tin của doanh nghiệp
tư nhân đối với các thiết chế pháp lý của địa phương, việc doanh nghiệp có xem các
thiết chế tại địa phương này như là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là
nơi mà các doanh nghiệp có thể khiếu nại những hành vi nhũng nhiễu của cán bộ
công quyền tại địa phương hay không.
Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Hệ thống tư pháp cho phép các doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của
các công chức (% luôn luôn hoặc thường xuyên).
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Doanh nghiệp tin tưởng hệ thống pháp lý sẽ bảo vệ hợp đồng và các quyền
tài sản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Số lượng các vụ tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa
án kinh tế cấp tỉnh xét xử trên 100 doanh nghiệp.
- Tỷ lệ nguyên đơn là doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn
tài Tòa án kinh tế tỉnh.
- Doanh nghiệp sử dụng tòa án hoặc các thiết chế pháp lý khác để giải quyết
tranh chấp (%).
- Thời gian từ khi nộp đơn cho đến khi tòa án ban hành bản án có kiệu lực (số
tháng trung vị).
- Tỷ lệ tổng chi phí (chính thức và không chính thức ) để giải quyết tranh chấp
so với tổng giá trị tranh chấp (% trung vị).
1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh a) Cải cách hành chính
Cải cách hành chính là yêu cầu cấp thiết và thiết thực nhằm góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh. Để thấy được vai trò của cải cách hành chính đối với việc nâng
cao năng lực cạnh tranh như thế nào thì trước hết ta cần hiểu thủ tục hành chính và
cải cách thủ tục hành chính là gì?
Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời
gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy Nhà nước,
là cách thức giải quyết công việc của cơ quan Nhà nước trong mối quan hệ với các
cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân.
b) Yếu tố kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng là một yếu tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan có tác động trực
tiếp đến các doanh nghiệp cũng như thu hút các nhà đầu tư. Yếu tố kết cấu hạ tầng
không chỉ tác động trực tiếp đến đời sống mà còn tác động trực tiếp đến sản xuất
kinh doanh.
Các yếu tố quan trọng của kết cấu hạ tầng là mặt bằng, nhà sưởng, giao
thông, điện nước. Trong đó, vị trí địa lý là một yếu tố quan trọng vì nó liên quan tới
giao thông. Giao thông tác động không chỉ đến yếu tố đầu vào của sản xuất như tạo
điều kiện thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu mà còn tác động đến yếu tố đầu
ra – bàn đạp của sản xuất.
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
c) Yếu tố thể chế chính sách
Thể chế chính sách là yếu tố quan trọng của năng lực cạnh tranh thuộc nhóm
nhân tố chủ quan. Các nhà đầu tư rất quan tâm tới thể chế chính sách vì thể chế chính
sách tốt, có lợi cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp thì sẽ tạo thuận lợi cho sản xuất
kinh doanh.
Chính sách thông thoáng, cởi mở, quan tâm tới lợi ích của người dân, doanh
nghiệp và các nhà đầu tư đòi hỏi rất nhiều nỗ lực của những người đứng đầu nhà
nước, đứng đầu tỉnh.
d) Yếu tố tổ chức quản lý
Tổ chức quản lý là một yếu tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan. Bất kỳ một tổ
chức, một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu yếu tố quản lý. Tổ chức quản lý là
bộ máy điều hành hoạt động cho tất cả các hoạt động. Năng lực của bộ máy quản lý
là khả năng thực hiện chức năng quản lý và phục vụ của bộ máy hành chính. Tổ chức
quản lý cần được thể hiện ở cả ba mặt:
- Mô hình tổ chức doanh nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
- Năng lực cán bộ quản lý doanh nghiệp.
e) Yếu tố trình độ khoa học công nghệ
Trình độ khoa học công nghệ là một yếu tố mang tính khách quan tác động
đến năng lực cạnh tranh. Tác động của cuộc cách mạng khoa hoc công nghệ mà ảnh
hưởng trực tiếp từ sự phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin.
Khoa học công nghệ có ý nghĩa rất lớn đối với nền sản xuất công nghiệp, đặc
biệt là các ngành công nghiệp yêu cầu độ chính xác và hàm lượng kỹ thuật cao như
điện tử, tin học…
Ngoài ra, những phương thức mới trong việc xử lý, trao đổi thông tin giúp
chính quyền tỉnh cũng như các doanh nghiệp, người dân gần gũi nhau hơn tạo nên
năng suất lao động tăng, chất lượng lao động được cải thiện và hiệu quả của quản lý
nâng lên với chi phí ít hơn. Hơn nưa, việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông tạo ra nhiều lợi ích cho chính quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp. Nhất là giảm
rủi ro trong kinh doanh, đồng thời tăng cơ hội kinh doanh cho các nhà đầu tư, các
doanh nghiệp.
f) Nguồn lao động
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Lao động là một yếu tố không thể thay thế dù trong bất cứ hoạt động sản xuất
nào, mặc dù máy mọc được tạo ra để giảm sức lao động của con người nhưng con
người mới là nhân tố tạo nên máy móc.
Nguồn lao động trẻ, dồi dào với trình độ khoa học kỹ thuật cao, lành nghề, được
đào tạo bài bản là một lợi thế lớn thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, đối với các doanh
nghiệp sản xuất điện tử, tin học, cơ khí chính xác. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp
sản xuất các mặt hàng công nghiệp nhẹ như hàng tiêu dùng, may mặc, giầy da… thì
nguồn lao động dồi dào là một yếu tố thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp.
g) Thị trường
Thị trường không phải là một yếu tố “mạnh” tác động đến năng lực cạnh tranh
của tỉnh nhưng là một yếu tố không thể thiếu góp phần quan trọng vào năng lực cạnh
tranh. Bởi không thể tồn tại sản xuất nếu thiếu khâu tiêu thụ sản phẩm.
Yếu tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường trong nước và thị trường nước
ngoài. Không chỉ chú trọng đến thị trường nội địa với các mặt hành truyền thống mà
còn cần chú trọng đến thị trường nước ngoài vì đây là thị trường rộng lớn đồng thời
còn giúp đa dạng hóa các sản phẩm.
1.1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chúng ta có thể khẳng định được tầm quan trọng rất lớn của việc nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh bởi chính ý nghĩa và vai trò của nó. PCI là một nghiên
cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách của địa phương đối với khu vực kinh tế tư
nhân chủ yếu dựa trên những cảm nhận của chính các doanh nghiệp dân doanh được
điều tra. Như ý kiến của các nhà nghiên cứu, chỉ số PCI không chỉ nhằm xếp thứ hạng
các tỉnh, thành phố, mà nó còn tìm ra nguyên nhân “Tại sao trên cùng một quốc gia,
một số tỉnh lại vượt trội hơn những tỉnh khác về tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự phát
triển năng động của khu vực kinh tế tư nhân?”.
Tầm quan trọng của PCI được thể hiện ở các khía cạnh:
- Chỉ số PCI đo lường chất lượng điều hành chứ không phải mức độ phát triển
kinh tế địa phương. Chỉ số PCI cho phép so sánh các tỉnh, thành ở mức độ khác nhau
một cách tương đối bình đẳng.
- Chỉ số PCI đo lường chất lượng thực tế điều hành kinh tế của địa phương
thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp đang hoạt động tại tỉnh chứ không phải
dựa vào các kế hoạch, chính sách hay dự định của tỉnh.
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Chỉ số PCI đo lường những chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của địa
phương, qua đó thúc đẩy được các địa phương thực hiện tốt hơn. Giúp chính phủ
giám sát, đánh giá được việc thực hiện các chính sách trên thực tế.
- Vai trò của chỉ số PCI đối với địa phương: chỉ số PCI giúp hệ thống chính trị,
chính quyền nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình trong công tác điều hành
kinh tế, tạo ra áp lực thúc đẩy địa phương phải đưa ra các cải cách hợp lý và hiệu quả.
Đồng thời chỉ số PCI còn giúp chỉ ra những sáng kiến, chính sách tốt của địa phương
để tham khảo, học hỏi, tạo động lực cho thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, xem
xét đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, công tác cải
cách hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nền công vụ và đội ngũ
cán bộ đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư có được môi trường kinh doanh, đầu tư
thuận lợi thông qua cải cách của địa phương, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài không
có nhiều thông tin về các địa phương sẽ tham khảo PCI trước khi đầu tư. Như vậy,
PCI còn có tầm quan trọng là kêu gọi, thu hút đầu tư không chỉ trong nước mà còn cả
các nhà đầu tư nước ngoài.
1.1.2. Khái niệm và một số nội dung liên quan đến chỉ số năng lực hội nhập kinh
tế quốc tế cấp địa phƣơng
1.1.2.1. Khái niệm năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương
Trên góc độ tiếp cận về hội nhập và về vùng, có thể hiểu hội nhập kinh tế quốc
tế của địa phương là sự thống nhất về hoạch định và thực thi các chính sách tại địa
phương trong mối tương quan vùng và quốc gia, nhằm mục đích xóa bỏ các rào cản
thương mại, mang lại môi trường kinh doanh cạnh tranh để từ đó tạo động lực thúc
đẩy sự phát triển của thương mại trên cơ sở tận dụng nguồn lực địa phương và lợi thế
vị trí địa lý đặc thù.
Lí do tại sao địa phương này được lựa chọn là đích đến của doanh nghiệp và
người dân hơn địa phương khác? Câu trả lời đã được Alber Weber (1929), và tiếp
theo là Krugman (1991) trả lời bằng học thuyết “kinh tế địa lý”. Do đó, việc xem xét
hội nhập kinh tế của địa phương cần gắn với học thuyết về vị trí - một nội dung được
phát triển của kinh tế địa lý, khoa học vùng và kinh tế không gian. Học thuyết vị trí sẽ
trả lời câu hỏi nơi nào và tại sao cho các hoạt động kinh tế với giả thiết rằng quyết
định của mỗi chủ thể là do sự quan tâm của chính họ, do đó, doanh nghiệp sẽ chọn
nơi tối đa hóa lợi nhuận và các cá nhân sẽ chọn nơi tối ưu hóa khả năng. Thực tế, bên
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
cạnh mối quan tâm của mình, mỗi chủ thể có những lý do khác để cân nhắc khi chọn
mở một xưởng sản xuất, chọn nơi làm việc và sinh sống. Đối với doanh nghiệp, đó là
nguyên liệu đầu vào, thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng, giao thông vận tải,
nhân công, lợi thế kinh tế theo quy mô, vốn, cơ sở hạ tầng và phong tục, đất đai, môi
trường, chính quyền và tính kinh tế động – tĩnh (immobile and mobile external
economies) (Hayter, 1997). Đối với cá nhân, việc di cư từ nơi này đến nơi khác xuất
phát từ rất nhiều lý do như môi trường tự nhiên, khí hậu, kinh tế, chính trị, đoàn tụ gia
đình hoặc có thể là muốn có một cuộc sống có chất lượng cao hơn tại nơi đến với các
cơ hội mới.
Vậy tại sao địa phương này lại có thể sử dụng và khai thác các nguồn lực của
mình tốt hơn các địa phương khác trong giả thiết các điều kiện tương đương? Đó
chính bởi quá trình phát triển nội sinh của địa phương là khác nhau. Phát triển nội
sinh là những thay đổi của địa phương bắt nguồn từ trong chính cộng đồng, huy động
và khai thác các nguồn lực của địa phương để giữ lại các nguồn lợi ở tại địa phương.
Phát triển nội sinh là một tập hợp các năng lực có tính tập thể để thực hiện các sáng
kiến địa phương - thứ được xác định, dẫn đầu và kiểm soát bởi người dân địa phương
và cộng đồng - để mang lại cuộc sống hạnh phúc hơn, những sáng kiến này đến từ
nguồn lực bên trong địa phương và bên ngoài địa phương. Phát triển nội sinh không
chỉ dựa vào sự phát triển của người dân địa phương mà còn đưa vào đó sự phát triển
của vật chất, xã hội, văn hóa và tinh thần của các nhóm người khác. Vậy rõ ràng rằng
để địa phương có thể tận dụng nguồn lực thì các chủ thể trong địa phương đó phải có
năng lực để thực hiện sáng kiến của địa phương. Trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế, chủ thể đó không ai khác ngoài các cấp chính quyền địa phương, người dân
địa phương, người lao động tại địa phương, doanh nghiệp kinh doanh tại địa phương.
Từ đây có thể hiểu, năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương có thể
được hiểu là khái niệm được tiếp cận để tìm hiểu khả năng tận dụng nguồn lực của
chính quyền, người dân và các tổ chức trong địa phương trên cơ sở lợi thế kinh tế địa
lý để thu hút dòng dịch chuyển thương mại, đầu tư, văn hóa, con người, tri thức, biến
địa phương trở thành đơn vị trung chuyển hoặc đích đến nhằm lưu giữ lợi ích cho địa
phương. Hay đó là Cách thức sắp xếp các nguồn lực hiện tại để thu hút các nguồn lực
từ bên ngoài hoặc phát triển các nguồn lực từ bên trong ra bên ngoài theo hướng phù
hợp với mục tiêu và kỳ vọng tương lai.[20].
1.1.2.2. Nội dung và tiêu chí liên quan đến đánh giá năng lực hội nhập kinh tế quốc
tế cấp địa phương (PEII)
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Lần đầu tiên, Uỷ ban Quốc tế về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (NCIEC) của Việt
Nam đã công bố Báo cáo năng lực hội nhập kinh tế cấp địa phương vào năm 2010.
Đây là kết quả dự án nghiên cứu của NCIEC do Cơ quan phát triển quốc tế Ôxtraylia
(AusAID) và Bộ Phát triển Quốc tế Anh (DFID) tài trợ thông qua Chương trình Hỗ
trợ Kỹ thuật hậu gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (BWTO).
Mục tiêu chính của báo cáo không phải là để xếp thứ hạng, mà là nhằm xác
định được mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi địa phương, các tác động của hội
nhập đến việc tăng trưởng phúc lợi cho người dân và phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp. Quan trọng hơn, Báo cáo đánh giá sự phù hợp giữa tầm nhìn chiến lược của
địa phương đối với năng lực hội nhập hiện tại để từ đó khuyến nghị các điều chỉnh
cần thiết cho việc thu hút nguồn lực cho phát triển bền vững đồng thời đưa ra các gợi
ý để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội với các điều kiện hội nhập đặc thù
của mỗi địa phương.
Dựa trên phương pháp tư duy hệ thống, khái quát hóa các dòng vật chất dịch
chuyển giữa một địa phương (được giới hạn bởi biên giới của địa phương) với phần
còn lại của thế giới (địa phương khác và quốc tế) để xem xét mức độ thu hút các
nguồn lực dịch chuyển cho mục tiêu tăng trưởng và phát triển. Các dòng vật chất
được xem xét là sản phẩm hàng hóa dịch vụ; vốn và công nghệ; con người thông qua
di trú, thu hút nhân lực và du lịch. Một địa phương được cho là hấp dẫn sẽ thu hút
được các nguồn lực cho sự phát triển như thu hút du khách, thu hút đầu tư vào mở
rộng sản xuất kinh doanh, thu hút người dân đến sống và làm việc, thu hút ngoại tệ
thông qua xuất khẩu,… Mục tiêu cuối cùng của mỗi địa phương là tạo ra một môi
trường và điều kiện thuận lợi phục vụ nhân dân của địa phương đó. Hình thái thể hiện
và tính định lượng của nó thể hiện thông qua chỉ tiêu thu nhập bình quân trên đầu
người và các chỉ số phát triển con người của địa phương. Tuy nhiên, thách thức đối
với các điểm đến hiện nay là có quá nhiều nỗ lực để thu hút các nguồn lực của chính
quyền các quốc gia, các nền kinh tế cũng như các địa phương.
Các thông số hay trụ cột chính để các địa phương hội nhập và phát triển thành
công mà báo cáo này đưa ra gồm 8 trụ cột là: (1) Thể chế, (2) Cơ sở hạ tầng, (3) Văn
hóa, (4) Đặc điểm tự nhiên địa phương, (5) Con người, (6) Thương mại, (7) Đầu tư,
(8) Du lịch. Mỗi trụ cột được xem xét dựa trên một số chiều kích và phương diện nhất
định. Các trụ cột này vừa có tác dụng thu hút nguồn lực dành cho nguồn lực đó đến từ
bên ngoài, vừa phản ánh thực trạng hình ảnh trụ cột đang tồn tại và có khuynh hướng
dịch chuyển đến những nơi khác (địa phương hay nền kinh tế khác) thu hút hơn. Mức
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
độ hội nhập đơn giản được đo lường dựa trên cách tiếp cận về dịch chuyển nguồn lực
giữa các địa điểm về mặt số lượng, chất lượng, cường độ để thấy được mức độ mạnh
hay yếu của việc hội nhập kinh tế.
Hình 1.2. Mô hình chỉ số hội nhập kinh tế cấp địa phƣơng
(Nguồn: Báo cáo năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa
phương 2010; Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế,
NCIFC).
Trên cơ sở khái quát hóa từ các điều kiện thực tiễn, kết hợp với phương pháp
tư duy hệ thống, người ta xác định 8 trụ cột cấu thành mô hình năng lực hội nhập
kinh tế của một địa phương. Trong đó, có 4 trụ cột tĩnh và 4 trụ cột động, các trụ cột
động có sự giao thoa với phần còn lại của thế giới (địa phương khác và nước ngoài).
Bốn trụ cột tĩnh bao gồm (1) thể chế, (2) văn hóa, (3) cơ sở hạ tầng và (4) đặc điểm tự
nhiên. Bốn trụ cột động tiếp theo bao gồm (5) thương mại, (6) du lịch, (7) đầu tư và
(8) con người.
Tiêu chí xếp hạng năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương gồm:
* Về thương mại : Trụ cột thương mại dựa trên việc xem xét ba nhóm nhân tố
tương tác với nhau bao gồm: (1) thương mại tại địa phương; (2) xuất nhập khẩu và
(3) Mối quan hệ giữa sản xuất – thương mại trong chuỗi giá trị.
* Về đầu tư: Trụ cột Đầu tư đánh giá 3 nhóm nhân tố (1) Chất lượng nguồn
đầu tư, (2) Dịch vụ hỗ trợ và phục vụ đầu tư và (3) Yếu tố hấp dẫn đầu tư tại địa
phương. Riêng về chất lượng nguồn đầu tư xem xét 3 nguồn: (1) nguồn đầu tư từ
ngân sách chính phủ (trung ương và địa phương), (2) đầu tư trực tiếp nước ngoài và
(3) đầu tư trong nước (đầu tư từ tỉnh khác vào địa phương, đầu tư từ địa phương ra
tỉnh khác và đầu tư từ địa phương ra nước ngoài).
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc

More Related Content

Similar to Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc

Thiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.doc
Thiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.docThiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.doc
Thiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...
Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...
Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Israel - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.doc
Israel - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.docIsrael - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.doc
Israel - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...
Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...
Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).doc
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).docNghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).doc
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.doc
Tích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.docTích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.doc
Tích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...
Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...
Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...
Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...
Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...
Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...
Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.docQuản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...
Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...
Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.doc
Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.docQuản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.doc
Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

Similar to Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc (20)

Thiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.doc
Thiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.docThiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.doc
Thiết kế, chế tạo máy cắt gas – oxy Điều khiển số.doc
 
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Thực Phẩm Của Khách Hàng Tạ...
 
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
 
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...
Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...
Tính Toán Và Mô Phỏng Số Tấm Composite Lõi Tổ Ong Chịu Tải Bằng Phương Pháp Đ...
 
Israel - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.doc
Israel - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.docIsrael - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.doc
Israel - mô hình quốc gia khởi nghiệp Và kinh nghiệm với việt nam.doc
 
Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...
Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...
Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế t...
 
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).doc
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).docNghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).doc
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây đu đủ đực (carica papaya l).doc
 
Tích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.doc
Tích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.docTích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.doc
Tích hợp nghiệp vụ dựa trên công nghệ Esb middleware.doc
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nàn...
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...
Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...
Kiến Trúc Phần Mềm Chịu Tải Cao Dựa Trên Nền Tảng Điện Toán Đám Mây Microsoft...
 
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
 
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp huyện phú bìn...
 
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và h...
 
Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...
Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...
Đánh Giá Khả Năng Cung Cấp Các Dịch Vụ Sinh Thái Của Hệ Sinh Thái Nông Nghiệp...
 
Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...
Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...
Nghiên Cứu Áp Dụng Kĩ Thuật Mạng Nơron Để Dự Báo Khả Năng Theo Học Của Học Vi...
 
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.docQuản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
 
Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...
Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...
Chế Tạo Và Nghiên Cứu Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Bạc Nhằm Ứng Dụng Tron...
 
Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.doc
Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.docQuản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.doc
Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế Thành phố phúc yên tỉnh vĩnh phúc.doc
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
QuynhAnhV
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
duongchausky
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (13)

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Nghiên cứu năng lực cạnh tranh Tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013.doc

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG THỊ HƢƠNG NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG THỊ HƢƠNG NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 Chuyên ngành: ĐỊA LÍ HỌC Mã ngành: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 3. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, dựa trên các nguồn thông tin tư liệu chính thức với độ tin cậy cao và chưa từng được ai công nhận trong bất cứ một công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Học viên Hoàng Thị Hƣơng i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 4. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, Cục Thống Vĩnh Phúc, các cơ quan và ban ngành tỉnh Vĩnh Phúc; các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc tới: 1. TS. Nguyễn Xuân Trường - Đại học Thái Nguyên, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận văn này. 2. Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Địa lí và các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. 3. Các cơ quan sở, ban, ngành tỉnh Vĩnh Phúc, cùng bạn bè đồng nghiệp và người thân đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Học viên Hoàng Thị Hƣơng (Khóa học 2013 - 2015) ii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan............................................................................................................................................... i Lời cảm ơn .................................................................................................................................................. ii Mục lục........................................................................................................................................................iii Danh mục viết tắt ....................................................................................................................................iv Danh mục các bảng ................................................................................................................................. v Danh mục các hình .................................................................................................................................vi MỞ ÐẦU......................................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................................................2 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................2 6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...........................................................................................................4 7. Những đóng góp của đề tài..........................................................................................................7 8. Cấu trúc đề tài ...................................................................................................................................7 NỘI DUNG.................................................................................................................................................9 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH ..............................................................................................................................9 1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................................................9 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .......................................9 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.................................9 1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .....................................15 1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............................................21 1.1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh..........23 1.1.2. Khái niệm và một số nội dung liên quan đến chỉ số năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương .................................................................................................24 1.1.2.1. Khái niệm năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương ...............24 1.1.2.2. Nội dung và tiêu chí liên quan đến đánh giá năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương (PEII)..........................................................................................25 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................29 iii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 6. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu................................................................................................................................................29 1.2.2. Hiện trạng năng lực cạnh tranh của các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng .................................................................................................................................................................30 1.2.3. Kinh nghiệm của một số địa phương trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh .................................................................................................................................................................31 1.2.3.1. Tỉnh Hải Dương..........................................................................................................31 1.2.3.2. Tỉnh Bắc Ninh..............................................................................................................32 1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Vĩnh Phúc..............................................34 Tiểu kết chương 1..............................................................................................................................36 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013...................................................................................37 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số PCI của Vĩnh Phúc ............................................37 2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ...................................................................................37 2.1.2. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.............................................................................37 2.1.3. Các chính sách phát triển................................................................................................38 2.1.3.1. Cải cách hành chính ..................................................................................................38 2.1.3.2. Môi trường đầu tư ......................................................................................................39 2.1.4. Nguồn nhân lực...................................................................................................................39 2.1.4.1. Quy mô dân số.............................................................................................................39 2.1.4.2. Nguồn lao động...........................................................................................................41 2.1.5. Điều kiện tự nhiên và TNTN ........................................................................................42 2.2. Thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 .. 46 2.2.1. Phân tích quá trình nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013........................................................................................................46 2.2.2. Phân tích các chỉ số cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc .................................................................................................................................................................50 2.2.2.1. Chỉ số chi phí ra nhập thị trường.........................................................................51 2.2.2.2. Chỉ số tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất đai ..........................54 2.2.2.3. Chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin ...................................................56 2.2.2.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước ......................59 2.2.2.5. Chi phí không chính thức........................................................................................62 2.2.2.6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh..........................................64 2.2.2.7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.................................................................................66 iv
  • 7. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 8. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2.2.2.8. Đào tạo lao động.........................................................................................................70 2.2.2.9. Thiết chế pháp lý ........................................................................................................73 2.2.3. Những hạn chế, yếu kém ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vĩnh Phúc và nguyên nhân.....................................................................................................................76 2.2.3.1. Những hạn chế, yếu kém.........................................................................................76 2.2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém ....................................................77 2.2.4. Kết quả về nâng cao chỉ số năng lực hội nhập cấp tỉnh (PEII ) của Vĩnh Phúc từ năm 2010 đến năm 2013.............................................................................................80 2.3. Năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc qua cách tiếp cận SWOT ............................85 Tiểu kết chương 2..............................................................................................................................87 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH VĨNH PHÚC TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ................................................89 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...........................................................................................................89 3.1.1. Quan điểm .............................................................................................................................89 3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................................................89 3.1.3. Định hướng phát triển ......................................................................................................91 3.1.3.1. Định hướng chung......................................................................................................91 3.1.3.2. Ðịnh hướng cụ thể......................................................................................................91 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc............93 3.2.1. Giải pháp chung nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc ...........93 3.2.2. Giải pháp cụ thể đối với từng chỉ số cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh95 KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 105 PHỤ LỤC v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 9. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ NGHĨA CBCCVC Cán bộ công chức viên chức CCHC Cải cách hành chính CCHCC Cải cách hành chính công CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CIEM Viện quản lý kinh tế Trung ương DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐP Địa phương GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng IPA Ban xúc tiến thương mại KT Kinh tế NLCT Năng lực cạnh tranh NN Nhà nước PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PEII Chỉ số năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương THCS Trung học cơ sở VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 10. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Chỉ số PCI vùng đồng bằng sông Hồng năm 2013 ................................... 30 Bảng 1.2. Tổng hợp các chỉ số PCI của Hải Dương giai đoạn 2008 - 2013 .............. 32 Bảng 1.3. Năng lực cạnh tranh của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008 - 2013 ............. 32 Bảng 1.4. Tổng hợp các chỉ số PCI của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008 - 2013 ......... 33 Bảng 1.5. Năng lực cạnh tranh của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008 – 2013 ................ 33 Bảng 2.1. Tổng giá trị sản xuất (theo giá so sánh năm 1994) và tốc độ tăng trưởng kinh tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 .................................... 37 Bảng 2.2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013(Đơn vị: %) ........... 38 Bảng 2.3. Phát triển dân số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 .......................... 40 Bảng 2.4. Hiện trạng nguồn lao động và sử dụng lao động toàn tỉnh giai đoạn 2000- 2013 ............................................................................................... 42 Bảng 2.5. Các chỉ số thành phần PCI của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ............ 48 Bảng 2.6. Chỉ số PCI của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ..................................... 48 Bảng 2.7. Điểm số chỉ số chi phí ra nhập thị trường giai đoạn 2008 - 2013 ............. 51 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số chi phí gia nhập thị trường của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................. 52 Bảng 2.9. Điểm số của chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất đai giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................. 54 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................... 55 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................ 57 Bảng 2.12. Điểm số của chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin của tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm ........................................................................... 58 Bảng 2.13. Điểm số của chỉ số chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước của Vĩnh Phúc qua các năm .................................................... 60 Bảng 2.14. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước giai đoạn 2008 – 2013 .............................................. 60 Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá chi phí không chính thức của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................. 63 Bảng 2.17. Điểm số của chỉ số tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm ........................................................................... 64 v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 11. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Bảng 2.18. Các chỉ tiêu đánh giá chỉ số tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 – 2013 64 Bảng 2.19. Điểm số của chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm 67 Bảng 2.20. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm 67 Bảng 2.21. Điểm số của chỉ số đào tạo lao động của tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm .. 70 Bảng 2.22. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo lao động tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm 71 Bảng 2.23. Điểm số chỉ số thiết chế pháp lý của Vĩnh Phúc qua các năm.................... 74 Bảng 2.24. Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số thiết chế pháp lý của tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm 74 vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 12. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Biểu đồ trọng số các chỉ số thành phần của PCI ....................................... 15 Hình 1.2. Mô hình chỉ số hội nhập kinh tế cấp địa phương....................................... 27 Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 ................................................................................................ 38 Hình 2.2. Lược đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 43 Hình 2.3. Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI năm 2013 ................... 47 Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện chỉ số PCI của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013 .......... 49 Hình 2.5. So sánh chỉ số PCI của vĩnh Phúc trong vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2013 (Nguồn: pcivietnam.org) .......................................................... 50 Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện các chỉ số thành phần PCI của Vĩnh Phúc năm 2012 và 2013 .. 51 Hình 2.7. Kết quả tổng hợp điểm năng lực hội nhập kinh tế quốc tê cấp đại phương năm 2010. ..................................................................................... 82 Hình 2.8. Thứ hạng năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương của Vĩnh Phúc trong tổng thể cả nước năm 2013 ..................................................... 84 vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 13. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỞ ÐẦU 1. Lý do chọn đề tài Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động điều hành chính sách kinh tế của chính quyền các địa phương. Chỉ số này loại bỏ các yếu tố tự nhiên, xã hội có thể làm cho địa phương này có lợi thế hơn địa phương khác trong phát triển kinh tế. Như vậy, các địa phương đều có cơ hội cạnh tranh ngang nhau trước các chính sách điều hành kinh tế của Nhà nước. Việc địa phương ở vị trí nào trong bảng xếp hạng chính là thước đo năng lực và thể hiện một cách chân thực cách nhìn nhận, tư duy và phương pháp điều hành của bộ máy lãnh đạo từng địa phương. Nói cách khác, đây là câu trả lời của doanh nghiệp và nhà đầu tư trước cung cách quản lý, điều hành chính sách kinh tế của chính quyền địa phương. PCI trở thành thước đo quan trọng để các địa phương tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh trong thời gian tới. Bên cạnh đó, PCI như công cụ hữu hiệu trong quá trình thiết lập chính sách của chính phủ Việt Nam. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đang là vấn đề được các tỉnh quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh rất coi trọng vấn đề này. Trong những năm qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc liên tục được cải thiện. Từ năm 2009 trở về trước, Vĩnh Phúc luôn là tỉnh đứng trong tốp 10 tỉnh có điểm số cao nhất của cả nước (năm 2008 xếp hạng thứ 3, năm 2009 xếp hạng 6 cả nước). Kết quả này đã đưa Vĩnh Phúc trở thành một trong những tỉnh có sức hấp dẫn thu hút đầu tư đứng đầu miền Bắc. Tuy nhiên, trong những năm 2010, 2011 và 2012 chỉ số thành phần của Vĩnh Phúc sụt giảm ở mức thấp như: dịch vụ hỗ trợ doanh nghiêp, tính minh bạch, thiết chế pháp lý… dẫn đến xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ở mức thấp: năm 2010 xếp thứ 15, năm 2012 xếp thứ 43 trong 63 tỉnh/ thành cả nước. Nhờ những chính sách điều hành kinh tế đột phá để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp, PCI năm 2013 của Vĩnh Phúc xếp thứ 26 và năm 2014 vươn lên xếp thứ 6. Xuất phát từ thực tế trên tôi quyết định chọn tên đề tài: “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013” với mong muốn tìm hiểu, phân tích về PCI Vĩnh Phúc, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp mang tính khuyến nghị góp phần khắc phục những điểm yếu kém trong môi trường kinh doanh của tỉnh, đưa Vĩnh Phúc trở thành điểm đến hấp dẫn 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 14. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM của các nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời tiếp tục duy trì vị trí tốp 10 tỉnh dẫn đầu về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh phúc, trên cơ sở đó đánh giá những mặt mạnh, hạn chế về thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đề xuất một số giải pháp mang tính khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc giai đoạn đến năm 2020. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các nguồn thông tin tư liệu có chọn lọc, phân tích, tách lọc và tổng hợp tài liệu có liên quan đến những vấn đề lý luận và thực tiễn của năng lực cạnh tranh nền kinh tế cấp tỉnh; một số nội dung liên quan đến năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương, từ đó vận dụng vào nghiên cứu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013. - Thu thập thông tin, tư liệu, số liệu về chỉ số PCI tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2008 - 2013. - Dựa trên các nguồn tài liệu định tính và định lượng, so sánh các nhân tố cấu thành PCI của tỉnh, đánh giá hiện trạng, giải thích nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong thời gian tới. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Về lý luận: Nghiên cứu nội dung năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), có mở rộng nghiên cứu đến năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương. - Về thời gian : Thời kì 2008 – 2013. - Về không gian nghiên cứu : Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh phát triển vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 5.1. Quan điểm nghiên cứu - Quan điểm tổng hợp: Đòi hỏi xem xét tình hình và triển vọng của tỉnh Vĩnh Phúc và giải pháp trong việc nâng cao PCI một cách khá toàn diện, trên nhiều phương diện, nhiều lĩnh vực. - Quan điểm hệ thống: Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu để có cái nhìn tổng thể về vấn đề cần nghiên cứu, thấy được mối quan hệ logic – biện chứng giữa các yếu tố cấu thành hệ thống trong quá trình vận động và phát triển. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 15. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Quan điểm không gian lãnh thổ : Đây là quan điểm đặc thù của Địa lí học. Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có lịch sử từ lâu đời, có nhiều nét văn hóa và bản sắc riêng. Do đó cần phải vận dụng quan điểm lãnh thổ để có thể đánh giá được những mặt thuận lợi và khó khăn của tỉnh Vĩnh Phúc trong việc phát triển kinh tế, cụ thể nâng cao PCI của riêng mình trong tương lai trên cơ sở là một bộ phận cấu thành nền kinh tế cả nước, góp phần xóa đi khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng miền trong cả nước - Quan điểm lịch sử : Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu để thấy được sự phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2008 - 2014 từ đó nhận ra được những lợi thế bên cạnh những tồn tại trong phát triển kinh tế. - Quan điểm viễn cảnh: Dựa vào thực trạng, tình hình phát triển của Vĩnh Phúc trong thời gian qua và mối quan hệ mật thiết kinh tế với các tỉnh miền núi Bắc Bộ trong phát triển kinh tế để xác lập được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả PCI . 5.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài 5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin tư liệu nguồn Vận dụng phương pháp này sau khi tiến hành thu thập các thông tin về tỉnh Vĩnh Phúc: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu,…thì nguồn tài liệu được xử lí sao cho phù hợp với thực tế khách quan phù hợp với nội dung của đề tài từ đó có thể rút ra những kết luận khách quan cho đề tài. Trong xử lý thông tin tư liệu nguồn, cần vận dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu thống kê. Phân tổ thống kê: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác nhau. Phân tổ là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê. Bảng và đồ thị thống kê: Bảng thống kê là hình thức biểu hiện các số liệu thống kê một cách có hệ thống, lôgíc nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về mặt lượng của các hiện tượng nghiên cứu. Đồ thị thống kê được sử dụng với sự kết hợp giữa các con số với các hình vẽ và màu sắc để trình bày một cách sinh động các đặc trưng về số lượng và xu hướng phát triển về mặt lượng của hiện tượng. 5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu thống kê Phương pháp xử lý số liệu thống kê được sử dụng thường xuyên trong suốt quá trình nghiên cứu. Vận dụng phương pháp này sẽ giúp có cái nhìn vừa bao quát vừa cụ thể nội dung nghiên cứu. Từ số liệu thống kê thì có thể nhận xét được nhiều 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 16. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM mặt trong một vấn đề và giúp phát hiện và lược bỏ những nội dung không cần thiết, bổ sung những nội dung còn thiếu. 5.2.3. Phương pháp phân tích SWOT (phân tích các điểm mạnh/ yếu/ cơ hội/ thách thức/ lựa chọn chiến lược phát triển) SWOT là từ viết tắt của các chữ S - Strengths (Điểm mạnh), W - Weakness (Điểm yếu), O - Opportunities (Cơ hội) và T - Threats (Thách thức). Đây là phép phân tích các hoàn cảnh môi trường bên trong và bên ngoài khi xây dựng và phát triển một dự án hoặc một qui hoạch nào đó. Điểm mạnh và điểm yếu liên quan đến môi trường bên trong. Phương pháp SWOT là một công cụ phân tích để có được một cái nhìn toàn thể nhanh chóng của một tình thế phức tạp. Phương pháp này được sao chép từ các xí nghiệp tư nhân đã sử dụng nó như một hướng dẫn để xác định những điểm nút kẹt chính yếu trong tiến trình sản xuất của họ hoặc để xác định các cơ hội nhằm hướng đến các lợi nhuận nhiều hơn trong tương lai. 5.2.4. Phương pháp sơ đồ, biểu đồ Vận dụng phương pháp này để trực quan hóa các mối quan hệ về các số liệu, các sự kiện địa lí bằng hình vẽ. 5.2.5. Phương pháp phỏng vấn sâu Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, nhà chuyên môn, nhà quản lý. Phương pháp chuyên gia cần được thực hiện bằng việc trao đối tham vấn với các vị lãnh đạo tỉnh Vĩnh Phúc, đặc biệt là các cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng báo cáo Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2014 và định hướng tới năm 2015 - 2020. 5.2.6. Phương pháp thực địa Đây là phương pháp truyền thống của Địa lý học, sử dụng phương pháp này nhằm thu thập được lượng thông tin đáng tin cậy và có ý nghĩa thực tế cao. 6. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao; thường xuyên được nhắc tới trong các sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng như các phương tiện thông tin đại chúng và được sự quan tâm của nhiều đối tượng, từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về “cạnh tranh”. Rất nhiều các học giả đã đi vào nghiên cứu để tìm ra một khái niệm chung nhất về “cạnh tranh” nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm nào thống nhất. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 17. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Trong phạm vi của đề tài chúng tôi chỉ xin đề cập đến mặt cạnh tranh về kinh tế. Năm 1980 Michael Porter đã đưa ra khái niệm về cạnh tranh trong kinh doanh như sau : Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả là giá cả có thể giảm đi. Cạnh tranh là thuộc tính của nền kinh tế thị trường. Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam tồn tại rất nhiều các chỉ số liên quan đến thuật ngữ “cạnh tranh” như : Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI), Chỉ số năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Việc công bố báo cáo các chỉ số hàng năm giúp ích rất nhiều cho công tác điều hành kinh tế. Chỉ số năng lực cạnh tranh không phải là vấn đề mới mẻ và xa lạ đối với các học giả kinh tế trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Rất nhiều tác giả trên thế giới đã đi sâu nghiên cứu và đưa ra những học thuyết cạnh tranh nổi tiếng như: Các học giả của trường phái cổ điển A.Smith, John Stuart Mill, Darwin và C.Mác và trường phái hiện đại GS. Michael Porter và GS. Jeffrey Shach (Đại học Harvard, Hoa Kỳ) và nhiều đồng nghiệp khác. Các tác giả thuộc trường phái hiện đại đã xây dựng được hệ thống thống kê chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu và xuất bản các cuốn niên giám hàng năm. Từ năm 2006 đến nay, hàng năm nước ta đều có báo cáo về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, cùng Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ thực hiện. Trải qua 6 năm ứng dụng, việc nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đã thu được những kết quả khả quan thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.[4] - [10]. Về Báo cáo Năng lực cạnh tranh Việt Nam (VCR), năm 2009, Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải đề nghị Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) và Học viện Năng lực Cạnh tranh Châu Á của Singapore (ACI) phối hợp xây dựng Báo cáo NLCT Quốc gia đầu tiên của Việt Nam. GS Michael E.Porter tham gia vào dự án này với vai trò là Chủ tịch Hội đồng Tư vấn Quốc tế của ACI và thông qua sự tham gia chỉ đạo về mặt chuyên môn của nhóm cộng sự nghiên cứu của ông tại Học viện 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 18. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Chiến lược và NLCT, Đại học Harvard trong quá trình xây dựng báo cáo. Báo cáo này đã được công bố vào cuối tháng 11 năm 2010. [5]. Cùng với việc đề xuất nghiên cứu về năng lực cạnh tranh nói chung, của một số viện nghiên cứu và các nhà khoa học, Đảng và Nhà nước ta sớm nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của NN, định huớng XHCN. Sự ra đời Luật cạnh tranh được Quốc hội thông qua ngày 14/12/2004 (Số 23/2004/L-CTN) đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới. Luật cạnh tranh qui định kiểm soát hành vi hạn chế kinh doanh; Hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Cơ quan quản lí cạnh tranh, hội đồng cạnh tranh; Điều tra, xử lí vụ việc cạnh tranh; Điều khoản thi hành. Luật cạnh tranh cũng qui định, trường hợp điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam kí kết hoặc gia nhập có qui định khác với qui định của Luật này thì áp dụng qui định của điều ước quốc tế đó.[2]. Xét trên góc độ địa lý học, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là đối tượng của chuyên ngành địa lý kinh tế và có thể nghiên cứu để phục vụ việc nghiên cứu và giảng dạy về địa lý doanh nghiệp, địa phương, và các phân ngành / hoạt động kinh tế. Nhận thức tầm quan trọng của nghiên cứu năng lực cạnh tranh nhằm thúc đẩy hoạt động kinh tế các doanh nghiệp và địa phương, các nhà địa lí đã vận dụng trong nghiên cứu vùng Đông Bắc, coi đó là hướng đi hợp lý và cần thiết. [21]. Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy đây là lĩnh vực khoa học và thực tiễn mới mẻ, cần được nghiên cứu sâu hơn, trên các chiều cạnh kinh tế cũng như chiều cạnh địa lí kinh tế - xã hội nhằm góp phần đổi mới phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Địa lí Việt Nam vì mục đích đổi mới và phát triển. Trong nước đã có rất nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI): Báo cáo nghiên cứu khoa học: Những nút thắt trong điều hành kinh tế ở Nghệ An nhìn từ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh - PCI 2008 ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Đậu Anh Tuấn, phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam; Báo cáo nghiên cứu chính sách - VNCI của TS. Edumund Malesky…. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh chủ yếu thuộc về bên kinh tế, nhất là các trường kinh tế và thương mại. Tuy nhiên, các nghiên cứu đó chủ yếu tìm hiểu về những vấn đề năng lực cạnh tranh của các doanh nghiêp, năng lực cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường (ví dụ: Hàng thủy hải sản, hàng dệt may,…), năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong nước và quốc tế, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư nhân,… 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 19. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Báo cáo PCI, công trình nghiên cứu của cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ và có sự cộng tác của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) lần đầu công bố năm 2005 và thực hiện nghiên cứu cho 47 tỉnh thành. Đến nay, PCI đã đi được chặng đường dài. Đã có báo cáo PCI năm thứ 6 thực hiện cho tất cả các tỉnh thành của Việt Nam. Báo cáo PCI đã nêu được những thành công quan trọng, đồng thời cũng chỉ ra những lĩnh vực mà chính phủ và chính quyền của 63 tỉnh thành cần quan tâm cải thiện… Song Báo cáo PCI chỉ là cái nhìn tổng quan, những đánh giá rất chung chứ không phải là riêng biệt cho một tỉnh thành nào. Có một số đề tài nghiên cứu PCI cấp tỉnh và vùng như: Nghiên cứu PCI tỉnh Hải Dương, nghiên cứu PCI vùng Đông Bắc. Từ thực tế đó, luận văn tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc, một tỉnh có những nỗ lực rất lớn trong việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tỉnh đã đạt được những bước tiến đáng kể, song không tránh khỏi những hạn chế. Ở mức độ nghiên cứu cấp tỉnh cụ thể, đã có một số luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ nghiên cứu về nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh: - Luận án Tiến sĩ của tác giả Phan Nhật Thanh với nội dung: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hải Dương. - Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hồng Nhung với nội dung: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2012: Hiện trạng và giải pháp. - Một số luận văn thạc sĩ khác liên quan đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. 7. Những đóng góp của đề tài - Đề tài kế thừa, bổ sung và cập nhật những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để vận dụng vào tỉnh Vĩnh Phúc. - Đề tài đã làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến PCI của tỉnh Vĩnh Phúc và thực trạng PCI của tỉnh giai đoạn 2008 – 2013 theo các chỉ số thành phần. - Đề tài đã đánh giá được vai trò và hiệu quả của PCI bằng phương pháp SWOT. 8. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vĩnh Phúc giai đoạn 2008 - 2013. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 20. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc trong điều kiện hội nhập. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 21. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh a) Khái niệm cạnh tranh Trên thế giới, năng lực cạnh tranh là khái niệm được hiểu theo nhiều cách khác nhau và chưa có sự thống nhất. Điểm lại lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lịch sử thì đã có hai trường phái tiêu biểu. Đó là trường phái cổ điển và người đại diện là A. Smith, John Stuart Mill, Darwin và C. Mac. Trường phái hiện đại với các đại diện tiêu biểu như Chicago, Harvard, Meuger, Mises…Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh của Michael Porter - người sáng lập ra lý thuyết cạnh tranh được sử dụng nhiều nhất. Theo Michael Porter thì năng lực cạnh tranh quốc gia được đo bằng sự thịnh vượng, thể hiện qua thu nhập bình quân đầu người và chất lượng cuộc sống. Sự thịnh vượng được quyết định chủ yếu do năng suất lao động và huy động lao động vào quá trình tăng trưởng. Do đó, trong khái niệm cạnh tranh của M. Porter, năng suất là yếu tố quyết định tiêu chuẩn sống bền vững. Với khái niệm này, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cũng có ý nghĩa là đóng góp và nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế. Nghiên cứu về cạnh tranh của M. Porter là khá toàn diện từ cấp độ doanh nghiệp, ngành, cho đến quốc gia, bao trùm cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ. Cạnh tranh được xác định là nguồn gốc của sự tiến bộ kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào. Như vậy, chúng ta có thể hiểu và nhìn nhận dưới góc độ năng lực cạnh tranh của một tỉnh dưới dạng năng lực cạnh tranh quốc gia. Năng lực cạnh tranh của tỉnh là quá trình nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả kinh tế của một tỉnh. Năng lực cạnh tranh của tỉnh phụ thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực con người, tài nguyên và nguồn vốn có của tỉnh. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 22. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Hiện nay, còn nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ khác nhau như: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ… b) Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh hay còn được gọi tắt là PCI (Provincial Competitiveness Index) được đo lường và xếp hạng công tác điều hành kinh tế của các tỉnh dựa trên môi trường kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Chỉ số PCI của Việt Nam được xây dựng từ năm 2005 là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam do cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID/VNCI) tài trợ. Chỉ số này bao gồm 9 chỉ số thành phần là: chi phí ra nhập thị trường, tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất, tính minh bạch và tiếp cận thông tin, chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước, chi phí không chính thức, tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý. Mỗi chỉ số thành phần lý giải khá nhiều sự khác biệt về phát triển kinh tế các tỉnh của Việt Nam. Năm 2006 đã có thêm hai chỉ số thành phần mới được đưa vào để phản ánh hai khía cạnh quan trọng khác về nỗ lực của chính quyền tỉnh nhằm cải thiện môi trường kinh doanh ở địa phương. Đến năm 2009 các chỉ số lại có sự điều chỉnh. Như vậy, cụm từ “ năng lực cạnh tranh cấp tỉnh” được hiểu là chỉ số đo lường hiệu quả, hiệu năng của hoạt động điều hành chính sách kinh tế của chính quyền các địa phương. Chỉ số này loại bỏ các yếu tố tự nhiên, xã hội có thể làm cho địa phương này có lợi thế hơn địa phương khác trong phát triển kinh tế. Các địa phương đều có cơ hội cạnh tranh ngang nhau trước các chính sách điều hành kinh tế của Nhà nước. Việc địa phương ở vị trí nào trong bảng xếp hạng chính là thước đo năng lực và thể hiện một cách chân thực cách nhìn nhận, tư duy và phương pháp điều hành của bộ máy lãnh đạo từng địa phương. Nói cách khác, đây là câu trả lời của doanh nghiệp và nhà đầu tư trước cung cách quản lý, điều hành chính sách kinh tế của chính quyền địa phương. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh được xây dựng với mục tiêu lý giải nguyên nhân tại sao một số tỉnh thành của đất nước lại tốt hơn các tỉnh khác nhưng không xét 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 23. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM đến các yếu tố tự nhiên. Vì vậy, PCI được sử dụng như một công cụ quan trọng để đo lường và đánh giá công tác quản lý, điều hành kinh tế dựa trên cảm nhận của khu vực kinh tế tư nhân. Bằng cách thực hiện điều tra đối với các doanh nghiệp tư nhân để tìm hiểu sự đánh giá của doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh ở địa phương, kết hợp các dữ liệu điều tra với các số liệu so sánh, thu thập được từ các nguồn chính thức về điều kiện ở địa phương. Chỉ số PCI cho điểm theo thang điểm 100. c) Phương pháp xây dựng và thứ hạng của chỉ số PCI * Phương pháp xây dựng chỉ số PCI. Để xây dựng chỉ số PCI cần tiến hành theo ba bước chính: - Bước 1: Phương pháp thu thập số liệu xây dựng chỉ số PCI Quá trình thu thập số liệu để xây dựng chỉ số PCI gồm có các chuyên gia nghiên cứu tiến hành điều tra các doanh nghiệp trong nước đảm bảo mẫu đại diện đủ lớn, có thể đại diện cho tổng thể mẫu các doanh nghiệp trong cả nước để thu thập thông tin đánh giá của các doanh nghiệp; Nhóm nghiên cứu tiến hành thu thập các nguồn số liệu chính thống đã được công bố ở địa phương. Mục tiêu là kết hợp cả số liệu cứng và số liệu mềm. + Phương pháp chọn mẫu được VCCI sử dụng là phương pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên. Phương pháp này cho phép cơ hội lựa chọn điều tra tất cả các doanh nghiệp là như nhau, và việc phân tầng sẽ đảm bảo các doanh nghiệp được lựa chọn sẽ đáp ứng những tiêu chí chính đại diện cho tổng thể doanh nghiệp tư nhân. Trong điều tra PCI, doanh nghiệp được phân tầng theo ngành, nghề hoạt động kinh doanh, tuổi của doanh nghiệp (tính từ thời điểm thành lập), loại hình sở hữu doanh nghiệp. + Cơ sở chọn mẫu: việc lựa chọn doanh nghiệp dựa trên danh sách của các doanh nghiệp đang nộp thuế của mỗi địa phương ở Tổng cục thuế. Trên cơ sở đó nhóm nghiên cứu chọn mẫu doanh nghiệp điều tra theo 24 tiêu chí phân tổ dựa trên loại hình, ngành KT và theo tuổi của doanh nghiệp tương ứng tỷ lệ của từng ĐP, tránh tình trạng mẫu điều tra tập trung ở những thành phố lớn. Các doanh nghiệp được chọn đảm bảo mang tính đại diện cao nhất cho mỗi tổ. + Công cụ thu thập: phiếu điều tra các năm về cơ bản là giống nhau, phiếu gồm 60 câu hỏi về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá của doanh nghiệp về 12 khía cạnh khác nhau trong hoạt động quản lý và điều hành KT của chính quyền ĐP. 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 24. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM + Phương pháp điều tra: cơ quan phụ trách nghiên cứu gửi bộ câu hỏi điều tra qua bưu điện đến các doanh nghiệp. Sau khi nhận được trả lời của doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu sử dụng các trợ giúp kỹ thuật nhằm loại bỏ các sai số không đáng tin cậy. Để có được số liệu cứng các phương pháp được cơ quan nghiên cứu sử dụng như: lấy ý kiến chuyên gia, sử dụng bộ câu hỏi so sánh, số liệu thống kê. Cụ thể là: Lấy ý kiến chuyên gia: thu thập ý kiến của các chuyên gia về chất lượng quản lý và điều hành đối với từng tỉnh để hiệu chỉnh những sai lệch trong đánh giá của doanh nghiệp trong tính toán chỉ số cuối cùng. Sử dụng bộ câu hỏi so sánh: với cách này, các nhà nghiên cứu cần bổ sung thêm một số câu hỏi chuẩn so sánh trong các phiếu điều tra để các doanh nghiệp đánh giá và xếp hạng 10 tỉnh theo môi trường chính sách tốt nhất và tồi nhất, sau đó xếp hạng tỉnh nơi doanh nghiệp đang hoạt động vào danh sách đó. Số liệu thống kê: để tiến hành thu thập số liệu từ các nguồn công bố chính thức và bên thứ ba như: niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, kết quả của các cuộc điều tra, các báo cáo, ấn phẩm của ngân hàng thế giới, các công ty… - Bước 2: xử lý số liệu để xây dựng chỉ số thành phần Qua việc thu thập số liệu cứng và số liệu mềm, cơ quan nghiên cứu sẽ tiến hành xử lý số liệu nhằm loại bỏ các biến nhiễu, làm sạch số liệu để phục vụ cho công tác phân tích để đưa ra đánh giá các chỉ số cấu thành nên PCI. - Bước 3: Xây dựng chỉ số PCI. + Chuẩn hóa điểm các chỉ tiêu của 63 tỉnh, thành theo thang điểm 10. Nghiên cứu PCI nhằm mục đích so sánh chất lượng điều hành KT của mỗi địa phương với thực tiễn tốt nhất về điều hành KT đang có ở Viêt Nam mà không phải so sánh với một chuẩn mực nào. Do vậy, mỗi chỉ tiêu được chuẩn hóa theo thang điểm 10, tỉnh có thực tiễn tốt nhất sẽ tương ứng với điểm 10, tỉnh có thực tiễn kém nhất tương ứng với điểm 1. Các tỉnh còn lại nằm trong khoảng 1- 10. Công thức tính như sau: Nếu điểm chỉ tiêu cao phản ánh chất lượng điều hành tốt thì sử dụng công thức sau: Điểm của tỉnh = 9× [(Điểm của tỉnh - Điểm nhỏ nhất của mẫu) / (Điểm lớn nhất của mẫu – điểm nhỏ nhất của mẫu)]+1. Nếu chỉ tiêu cao phản ánh chất lượng điều hành không tốt thì lấy 11 trừ đi công thức trên. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 25. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Điểm của tỉnh = 11- {9×[(Điểm của tỉnh – Điểm nhỏ nhất của mẫu) / (Điểm lớn nhất của mẫu – Điểm nhỏ nhất của mẫu)]+1}. + Tính điểm số của các chỉ số thành phần. Các chỉ tiêu được nhóm vào các chỉ số thành phần tương ứng. Những chỉ số này phản ánh được tương đối đầy đủ những vấn đề trong việc thành lập doanh nghiệp và phát triển của khu vực KT tư nhân ở Việt Nam. Các chỉ tiêu sau khi đã chuẩn hóa tính trung bình để tạo ra từng chỉ số thành phần. + Tính toán trọng số của mỗi chỉ số thành phần. Do các chỉ số thành phần PCI có ảnh hưởng khác nhau và có vai trò quan trọng khác nhau khi lý giải sự khác biệt về kết quả phát triển KT tư nhân, VCCI và VNCI đã tính toán trọng số tương ứng với mức độ đóng góp thực sự của từng chỉ số đối với việc phát triển KT tư nhân như: tỷ lệ doanh nghiệp tư nhân, vốn đầu tư dài hạn của khu vực tư nhân tính bình quân đầu người, lợi nhuận bình quân trên một doanh nghiệp tính theo triệu đồng. + Tính toán chỉ số PCI. Trên cơ sở điểm số và trọng số tương ứng của từng chỉ số thành phần, nhóm nghiên cứu đưa ra chỉ số PCI tổng hợp cuối cùng được chuẩn hóa theo thang điểm 100. Các tỉnh sẽ được đưa vào các nhóm: rất tốt, tốt, khá, trung bình, tương đối thấp, thấp. * Đối tượng doanh nghiệp được điều tra Từ năm 2006, việc xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh được điều tra, đánh giá thông qua việc phát phiếu điều tra các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/ thành phố. Đối tượng lấy phiếu điều tra các doanh nghiệp ngoài nhà nước với ba loại hình: công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân được lựa chọn ngẫu nhiên dựa trên ba tiêu chí: tuổi doanh nghiệp (lấy mốc năm 2000 là năm Luật doanh nghiệp có hiệu lực thi hành), loại hình doanh nghiệp (công ty cổ phần, công ty TNHH và doanh nghiệp tư nhân), ngành nghề kinh doanh (lấy mẫu dựa trên 4 nhóm ngành nghề kinh doanh chính: công nghiệp và xây dựng, dịch vụ và thương mại, nông - lâm - ngư nghiệp và khoáng sản). * Thứ hạng và phân tích thứ hạng chỉ số PCI Sau khi các chỉ số thành phần được tính trọng số thể hiện mức độ quan trọng tương đối và được chuẩn hóa về thang điểm 100, nhóm nghiêm cứu tiến hành xây 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 26. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM dựng chỉ số tổng hợp PCI. Việc phân chia các tỉnh theo các nhóm dựa theo thang điểm có ý nghĩa quan trọng với việc xếp hạng riêng biệt từng tỉnh. Bởi vì việc chia theo nhóm sẽ giúp giữ được tính ổn định và không có tình trạng một tỉnh nhảy từ nhóm này sang nhóm khác. Khoảng cách giữa các nhóm là từ một phần hai điểm trở lên. Năm 2005 các tỉnh được xếp thành năm nhóm là: tốt, khá, trung bình, tương đối thấp, thấp. Năm 2006 đã bổ sung thêm một nhóm mới gồm các tỉnh vượt trội rõ rệt so với các tỉnh còn lại. Đây là nhóm tỉnh đứng đầu và gọi là rất tốt. Năm 2008, để đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh người ta sử dụng 10 tiêu chí để đánh giá, nhưng từ năm 2009 thì chỉ có 9 tiêu chí được đem vào khảo sát và đánh giá. So với năm 2008 thì từ năm 2009 trở đi tiêu chí ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước đã được bỏ đi. Thứ hạng của chỉ số như sau: - Rất tốt: nhóm này gồm các tỉnh vượt trội rõ rệt so với các tỉnh còn lại. Đây là nhóm đứng đầu với mọi chỉ số thành phần được đánh giá rất cao, có từ 3 - 4 chỉ số thành phần có điểm đạt trên 8 điểm. - Tốt: nhóm này bao gồm các tỉnh có hầu hết chỉ số đều có kết quả tốt và đặc biệt tốt ở các chỉ số thành phần có trọng số cao. Ở những tỉnh này, nhiều doanh nghiệp phát triển và thu hút nhiều doanh nghiệp mới. - Khá: nhóm này bao gồm các tỉnh có chỉ số trên điểm trung vị. Trong nhóm này các tỉnh thực hiện khá tốt ở nhiều điểm thành phần, nhưng vẫn có kết quả nghèo nàn ở một số điểm thành phần khác. Ở nhóm tỉnh này, các doanh nghiệp tư nhân phát triển ở mức khá, và tại tỉnh cần nhiều cải thiện để thu hút và giữ chân nhà đầu tư. - Trung bình: nhóm này bao gồm các tỉnh có kết quả khá nghèo nàn ở nhiều lĩnh vực, tuy nhiên vẫn đạt được một số kết quả khá ở một vài chỉ số thành phần. Môi trường đầu tư phát triển chậm hoặc môi trường đầu tư phát triển nhưng còn nhiều bất cập nên sớm cần có các giải pháp khắc phục để có thể tăng điểm số ở các chỉ số thành phần. - Tương đối thấp: nhóm này bao gồm các tỉnh có kết quả thấp ở hầu hết các chỉ số thành phần, đặc biệt có kết quả rất thấp ở một số chỉ số quan trọng. Sự phát triển KT ở khu vực tư nhân ở tỉnh gặp nhiều khó khăn, trở ngại ở các ngành, lĩnh vực then chốt. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 27. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Thấp: bao gồm các tỉnh có kết quả thấp ở mọi lĩnh vực, điểm số của các chỉ số thành phần rất thấp. Việc phát triển KT khu vực tư nhân đặc biệt gặp khó khăn nghiêm trọng. 1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay còn được gọi tắt là PCI (Provincial Competitiveness Index) được đo lường và xếp hạng công tác điều hành kinh tế của các tỉnh dựa trên môi trường kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Đến nay, việc đánh giá và xếp hạng về PCI cho tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước và được tính toán trên cơ sở tổng hợp của 9 chỉ số thành phần. Hình 1.1. Biểu đồ trọng số các chỉ số thành phần của PCI (Nguồn: Tác giả xây dựng dựa trên nguồn số liệu trong [5]) Tất cả các điểm PCI được chuẩn hóa: điểm điều hành tốt nhất là 10 điểm, kém nhất là 1 điểm. Như vậy, PCI có thể xem như một công cụ để tham khảo giúp cho việc xem xét, rà soát, đánh giá các hoạt động điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh, các chỉ số thành phần bao gồm: 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 28. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM * Chi phí gia nhập thị trường: chỉ số thành phần này đo lường thời gian và mức độ khó, dễ mà doanh nghiệp trải qua để đăng ký kinh doanh, xin cấp đất và hoàn tất các giấy phép cần thiết để bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh. Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí ra nhập thị trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm: - Thời gian đăng ký kinh doanh - số ngày. - Thời gian đăng ký kinh doanh bổ sung. - Số lượng giấy đăng ký, giấy phép kinh doanh cần thiết để chính thức hoạt động. - Thời gian chờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - % doanh nghiệp mất hơn 1 tháng để khởi sự kinh doanh. - % doanh nghiệp mất hơn 3 tháng để khởi sự kinh doanh. * Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong đất đai: chỉ số thành phần này đo lường thời gian và mức độ khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc tiếp cận đất đai, mặt bằng cho kinh doanh và mức độ ổn định trong sử dụng đất. - Khía cạnh thứ nhất phản ánh tình trạng doanh nghiệp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không, có đủ mặt bằng thực hiện những yêu cầu mở rộng kinh doanh hay không, doanh nghiệp có đang thuê lại đất của doanh nghiệp nhà nước không và đánh giá việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại địa phương. - Khía cạnh thứ hai là đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp về những rủi ro trong quá trình sử dụng đất cũng như thời gian sử dụng đất. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm: - % doanh nghiệp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - % diện tích đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (theo các mức rất cao, cao, trung bình, thấp, rất thấp). - Nếu bị thu hồi, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (đơn vị %, đánh giá ở mức luôn luôn hoặc thường xuyên). - Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá của thị trường (% đồng ý). - Doanh nghiệp không đánh dấu ô nào trong danh mục lựa chọn cản trở về mặt bằng kinh doanh. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 29. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Doanh nghiệp đánh giá rủi ro về thay đổi các điều kiện cho thuê (rất cao hoặc rất thấp). * Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: chỉ số thành phần này đo lường khả năng doanh nghiệp có thể tiếp cận được các kế hoạch của tỉnh và văn bản pháp lý cần thiết cho công việc kinh doanh của mình, tính sẵn có của các văn bản này, tính có thể dự đoán được của các quy định và chính sách mới, việc các quy định đó có được đưa ra tham khảo ý kiến doanh nghiệp trước khi ban hành hay không và mức độ phổ biến của trang web của tỉnh. Các chỉ tiêu bao gồm: - Tính minh bạch của các tài liệu kế hoạch. - Tính minh bạch của các tài liệu pháp lý. - Cần có “mối quan hệ” để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh (% rất quan trọng hoặc quan trọng). - Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trọng hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Khả năng tiêu liệu việc thực thi pháp luật của tỉnh (% luôn luôn hoặc thường xuyên). - Độ mở của các trang web tỉnh. - Các hiệp hội doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng). * Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước: chỉ số thành phần này đo lường thời gian mà các doanh nghiệp phải bỏ ra khi chấp hành các thủ tục hành chính, cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh để các cơ quan pháp luật của tỉnh thực hiện việc thanh tra, kiểm tra. Như vây, chỉ số này đề cập đến hai khía cạnh của chi phí thời gian là thời gian giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính và thời gian làm việc với các đoàn thanh tra, kiểm tra. Các chỉ tiêu thành phần bao gồm: - % doanh nghiệp sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước. - Số lần thanh tra trung vị (tất cả các cơ quan). - Số giờ trung vị làm việc với thanh tra thuế. - Các cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả hơn (% đồng ý). 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 30. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Số lần doanh nghiệp phải đi lại để lấy các con dấu và chữ ký cần thiết giảm (% đồng ý). - Thủ tục giấy tờ giảm (% đồng ý). - Các loại phí, lệ phí của nhiều thủ tục giảm (% đồng ý). * Chi phí không chính thức: chỉ số này đo lường mức chi phí không chính thức doanh nghiệp phải trả và những trở ngại do những chi phí này gây nên cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm: - % doanh nghiệp cho rằng các doanh nghiệp cùng ngành trả chi phí không chính thức. - % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức. - Các bộ tỉnh sử dụng các quy định riêng của địa phương với mục đích trục lợi (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Công việc được giải quyết sau khi chi trả chi phí không chính thức (% luôn luôn hoặc thường xuyên). - % doanh nghiệp trả hoa hồng để có được hợp đồng từ các cơ quan nhà nước (% đúng). * Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh: chỉ số này đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của tỉnh trong quá trình thực thi chính sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra những sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân. Đồng thời, chỉ số này còn nhằm đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng ở những chính sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thành phần bao gồm: - Tính rất linh hoạt trong khuân khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Tính sáng tạo và sáng suốt trong việc giải quyết những trở ngại đối với cộng đồng doanh nghiệp (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực). * Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: chỉ số thành phần này đo lường chất lượng và tính hữu ích của các chính sách của tỉnh dành cho việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 31. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM và khu vực tư nhân, việc cung cấp thông tin pháp luật cho doanh nghiệp, tìm kiếm đối tác kinh doanh… Chỉ số thành phần này nhằm đánh giá nỗ lực của chính quyền địa phương trong việc trợ giúp các doanh nghiệp. Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách phát triển kinh tế tư nhân. Các chỉ tiêu bao gồm: - Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay. - Số lượng các cơ sở cung cấp dịch vụ tư nhân trong tỉnh. - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh trên (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh. - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại. - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 32. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dich vụ tư trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). * Đào tạo lao động: chỉ số thành phần này phản ánh mức độ và chất lượng những hoạt động đào tạo nghề và phát triển kỹ năng do tỉnh triển khai nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp địa phương cũng như tìm kiếm việc làm cho lao động địa phương. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm: - Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% rất tốt hoặc tốt). - Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục hướng nghiệp dạy nghề (% rất tốt hoặc tốt). - Số lượng trung tâm giới thiệu việc làm trên 100.000 dân. - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của nhà cung cấp dịch vụ tư nhân (%). - Doanh nghiệp sẽ sử dụng lại dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của nhà cung cấp dịch vụ trên (%). - Tỷ lệ tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động. - Tổng số cơ sở đào tạo (đại học, trung cấp, trung tâm dạy nghề) trên 100.000 dân. - Số lượng trung tâm dạy nghề cấp huyện trọng một huyện của tỉnh. - Tỷ lệ số cơ sở dạy nghề tư nhân trong tỉnh (%). - Số người tốt nghiệp trường dạy nghề/ số lao động không được đào tạo nghề. - Số người tốt nghiệp THCS (% lực lượng lao động). * Thiết chế pháp lí: chỉ số thành phần này phản ánh lòng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với các thiết chế pháp lý của địa phương, việc doanh nghiệp có xem các thiết chế tại địa phương này như là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi mà các doanh nghiệp có thể khiếu nại những hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại địa phương hay không. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm: - Hệ thống tư pháp cho phép các doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của các công chức (% luôn luôn hoặc thường xuyên). 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 33. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Doanh nghiệp tin tưởng hệ thống pháp lý sẽ bảo vệ hợp đồng và các quyền tài sản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Số lượng các vụ tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh xét xử trên 100 doanh nghiệp. - Tỷ lệ nguyên đơn là doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tài Tòa án kinh tế tỉnh. - Doanh nghiệp sử dụng tòa án hoặc các thiết chế pháp lý khác để giải quyết tranh chấp (%). - Thời gian từ khi nộp đơn cho đến khi tòa án ban hành bản án có kiệu lực (số tháng trung vị). - Tỷ lệ tổng chi phí (chính thức và không chính thức ) để giải quyết tranh chấp so với tổng giá trị tranh chấp (% trung vị). 1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh a) Cải cách hành chính Cải cách hành chính là yêu cầu cấp thiết và thiết thực nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Để thấy được vai trò của cải cách hành chính đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh như thế nào thì trước hết ta cần hiểu thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính là gì? Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của cơ quan Nhà nước trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân. b) Yếu tố kết cấu hạ tầng Kết cấu hạ tầng là một yếu tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan có tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp cũng như thu hút các nhà đầu tư. Yếu tố kết cấu hạ tầng không chỉ tác động trực tiếp đến đời sống mà còn tác động trực tiếp đến sản xuất kinh doanh. Các yếu tố quan trọng của kết cấu hạ tầng là mặt bằng, nhà sưởng, giao thông, điện nước. Trong đó, vị trí địa lý là một yếu tố quan trọng vì nó liên quan tới giao thông. Giao thông tác động không chỉ đến yếu tố đầu vào của sản xuất như tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu mà còn tác động đến yếu tố đầu ra – bàn đạp của sản xuất. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 34. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM c) Yếu tố thể chế chính sách Thể chế chính sách là yếu tố quan trọng của năng lực cạnh tranh thuộc nhóm nhân tố chủ quan. Các nhà đầu tư rất quan tâm tới thể chế chính sách vì thể chế chính sách tốt, có lợi cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp thì sẽ tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh. Chính sách thông thoáng, cởi mở, quan tâm tới lợi ích của người dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư đòi hỏi rất nhiều nỗ lực của những người đứng đầu nhà nước, đứng đầu tỉnh. d) Yếu tố tổ chức quản lý Tổ chức quản lý là một yếu tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan. Bất kỳ một tổ chức, một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu yếu tố quản lý. Tổ chức quản lý là bộ máy điều hành hoạt động cho tất cả các hoạt động. Năng lực của bộ máy quản lý là khả năng thực hiện chức năng quản lý và phục vụ của bộ máy hành chính. Tổ chức quản lý cần được thể hiện ở cả ba mặt: - Mô hình tổ chức doanh nghiệp. - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. - Năng lực cán bộ quản lý doanh nghiệp. e) Yếu tố trình độ khoa học công nghệ Trình độ khoa học công nghệ là một yếu tố mang tính khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh. Tác động của cuộc cách mạng khoa hoc công nghệ mà ảnh hưởng trực tiếp từ sự phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin. Khoa học công nghệ có ý nghĩa rất lớn đối với nền sản xuất công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghiệp yêu cầu độ chính xác và hàm lượng kỹ thuật cao như điện tử, tin học… Ngoài ra, những phương thức mới trong việc xử lý, trao đổi thông tin giúp chính quyền tỉnh cũng như các doanh nghiệp, người dân gần gũi nhau hơn tạo nên năng suất lao động tăng, chất lượng lao động được cải thiện và hiệu quả của quản lý nâng lên với chi phí ít hơn. Hơn nưa, việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tạo ra nhiều lợi ích cho chính quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp. Nhất là giảm rủi ro trong kinh doanh, đồng thời tăng cơ hội kinh doanh cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp. f) Nguồn lao động 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 35. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Lao động là một yếu tố không thể thay thế dù trong bất cứ hoạt động sản xuất nào, mặc dù máy mọc được tạo ra để giảm sức lao động của con người nhưng con người mới là nhân tố tạo nên máy móc. Nguồn lao động trẻ, dồi dào với trình độ khoa học kỹ thuật cao, lành nghề, được đào tạo bài bản là một lợi thế lớn thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp sản xuất điện tử, tin học, cơ khí chính xác. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng công nghiệp nhẹ như hàng tiêu dùng, may mặc, giầy da… thì nguồn lao động dồi dào là một yếu tố thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp. g) Thị trường Thị trường không phải là một yếu tố “mạnh” tác động đến năng lực cạnh tranh của tỉnh nhưng là một yếu tố không thể thiếu góp phần quan trọng vào năng lực cạnh tranh. Bởi không thể tồn tại sản xuất nếu thiếu khâu tiêu thụ sản phẩm. Yếu tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Không chỉ chú trọng đến thị trường nội địa với các mặt hành truyền thống mà còn cần chú trọng đến thị trường nước ngoài vì đây là thị trường rộng lớn đồng thời còn giúp đa dạng hóa các sản phẩm. 1.1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Chúng ta có thể khẳng định được tầm quan trọng rất lớn của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh bởi chính ý nghĩa và vai trò của nó. PCI là một nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách của địa phương đối với khu vực kinh tế tư nhân chủ yếu dựa trên những cảm nhận của chính các doanh nghiệp dân doanh được điều tra. Như ý kiến của các nhà nghiên cứu, chỉ số PCI không chỉ nhằm xếp thứ hạng các tỉnh, thành phố, mà nó còn tìm ra nguyên nhân “Tại sao trên cùng một quốc gia, một số tỉnh lại vượt trội hơn những tỉnh khác về tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự phát triển năng động của khu vực kinh tế tư nhân?”. Tầm quan trọng của PCI được thể hiện ở các khía cạnh: - Chỉ số PCI đo lường chất lượng điều hành chứ không phải mức độ phát triển kinh tế địa phương. Chỉ số PCI cho phép so sánh các tỉnh, thành ở mức độ khác nhau một cách tương đối bình đẳng. - Chỉ số PCI đo lường chất lượng thực tế điều hành kinh tế của địa phương thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp đang hoạt động tại tỉnh chứ không phải dựa vào các kế hoạch, chính sách hay dự định của tỉnh. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 36. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Chỉ số PCI đo lường những chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương, qua đó thúc đẩy được các địa phương thực hiện tốt hơn. Giúp chính phủ giám sát, đánh giá được việc thực hiện các chính sách trên thực tế. - Vai trò của chỉ số PCI đối với địa phương: chỉ số PCI giúp hệ thống chính trị, chính quyền nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình trong công tác điều hành kinh tế, tạo ra áp lực thúc đẩy địa phương phải đưa ra các cải cách hợp lý và hiệu quả. Đồng thời chỉ số PCI còn giúp chỉ ra những sáng kiến, chính sách tốt của địa phương để tham khảo, học hỏi, tạo động lực cho thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, xem xét đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, công tác cải cách hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nền công vụ và đội ngũ cán bộ đáp ứng nhu cầu phát triển. - Đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư có được môi trường kinh doanh, đầu tư thuận lợi thông qua cải cách của địa phương, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài không có nhiều thông tin về các địa phương sẽ tham khảo PCI trước khi đầu tư. Như vậy, PCI còn có tầm quan trọng là kêu gọi, thu hút đầu tư không chỉ trong nước mà còn cả các nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.2. Khái niệm và một số nội dung liên quan đến chỉ số năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phƣơng 1.1.2.1. Khái niệm năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương Trên góc độ tiếp cận về hội nhập và về vùng, có thể hiểu hội nhập kinh tế quốc tế của địa phương là sự thống nhất về hoạch định và thực thi các chính sách tại địa phương trong mối tương quan vùng và quốc gia, nhằm mục đích xóa bỏ các rào cản thương mại, mang lại môi trường kinh doanh cạnh tranh để từ đó tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của thương mại trên cơ sở tận dụng nguồn lực địa phương và lợi thế vị trí địa lý đặc thù. Lí do tại sao địa phương này được lựa chọn là đích đến của doanh nghiệp và người dân hơn địa phương khác? Câu trả lời đã được Alber Weber (1929), và tiếp theo là Krugman (1991) trả lời bằng học thuyết “kinh tế địa lý”. Do đó, việc xem xét hội nhập kinh tế của địa phương cần gắn với học thuyết về vị trí - một nội dung được phát triển của kinh tế địa lý, khoa học vùng và kinh tế không gian. Học thuyết vị trí sẽ trả lời câu hỏi nơi nào và tại sao cho các hoạt động kinh tế với giả thiết rằng quyết định của mỗi chủ thể là do sự quan tâm của chính họ, do đó, doanh nghiệp sẽ chọn nơi tối đa hóa lợi nhuận và các cá nhân sẽ chọn nơi tối ưu hóa khả năng. Thực tế, bên 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 37. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM cạnh mối quan tâm của mình, mỗi chủ thể có những lý do khác để cân nhắc khi chọn mở một xưởng sản xuất, chọn nơi làm việc và sinh sống. Đối với doanh nghiệp, đó là nguyên liệu đầu vào, thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng, giao thông vận tải, nhân công, lợi thế kinh tế theo quy mô, vốn, cơ sở hạ tầng và phong tục, đất đai, môi trường, chính quyền và tính kinh tế động – tĩnh (immobile and mobile external economies) (Hayter, 1997). Đối với cá nhân, việc di cư từ nơi này đến nơi khác xuất phát từ rất nhiều lý do như môi trường tự nhiên, khí hậu, kinh tế, chính trị, đoàn tụ gia đình hoặc có thể là muốn có một cuộc sống có chất lượng cao hơn tại nơi đến với các cơ hội mới. Vậy tại sao địa phương này lại có thể sử dụng và khai thác các nguồn lực của mình tốt hơn các địa phương khác trong giả thiết các điều kiện tương đương? Đó chính bởi quá trình phát triển nội sinh của địa phương là khác nhau. Phát triển nội sinh là những thay đổi của địa phương bắt nguồn từ trong chính cộng đồng, huy động và khai thác các nguồn lực của địa phương để giữ lại các nguồn lợi ở tại địa phương. Phát triển nội sinh là một tập hợp các năng lực có tính tập thể để thực hiện các sáng kiến địa phương - thứ được xác định, dẫn đầu và kiểm soát bởi người dân địa phương và cộng đồng - để mang lại cuộc sống hạnh phúc hơn, những sáng kiến này đến từ nguồn lực bên trong địa phương và bên ngoài địa phương. Phát triển nội sinh không chỉ dựa vào sự phát triển của người dân địa phương mà còn đưa vào đó sự phát triển của vật chất, xã hội, văn hóa và tinh thần của các nhóm người khác. Vậy rõ ràng rằng để địa phương có thể tận dụng nguồn lực thì các chủ thể trong địa phương đó phải có năng lực để thực hiện sáng kiến của địa phương. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chủ thể đó không ai khác ngoài các cấp chính quyền địa phương, người dân địa phương, người lao động tại địa phương, doanh nghiệp kinh doanh tại địa phương. Từ đây có thể hiểu, năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương có thể được hiểu là khái niệm được tiếp cận để tìm hiểu khả năng tận dụng nguồn lực của chính quyền, người dân và các tổ chức trong địa phương trên cơ sở lợi thế kinh tế địa lý để thu hút dòng dịch chuyển thương mại, đầu tư, văn hóa, con người, tri thức, biến địa phương trở thành đơn vị trung chuyển hoặc đích đến nhằm lưu giữ lợi ích cho địa phương. Hay đó là Cách thức sắp xếp các nguồn lực hiện tại để thu hút các nguồn lực từ bên ngoài hoặc phát triển các nguồn lực từ bên trong ra bên ngoài theo hướng phù hợp với mục tiêu và kỳ vọng tương lai.[20]. 1.1.2.2. Nội dung và tiêu chí liên quan đến đánh giá năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương (PEII) 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 38. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Lần đầu tiên, Uỷ ban Quốc tế về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (NCIEC) của Việt Nam đã công bố Báo cáo năng lực hội nhập kinh tế cấp địa phương vào năm 2010. Đây là kết quả dự án nghiên cứu của NCIEC do Cơ quan phát triển quốc tế Ôxtraylia (AusAID) và Bộ Phát triển Quốc tế Anh (DFID) tài trợ thông qua Chương trình Hỗ trợ Kỹ thuật hậu gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (BWTO). Mục tiêu chính của báo cáo không phải là để xếp thứ hạng, mà là nhằm xác định được mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi địa phương, các tác động của hội nhập đến việc tăng trưởng phúc lợi cho người dân và phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Quan trọng hơn, Báo cáo đánh giá sự phù hợp giữa tầm nhìn chiến lược của địa phương đối với năng lực hội nhập hiện tại để từ đó khuyến nghị các điều chỉnh cần thiết cho việc thu hút nguồn lực cho phát triển bền vững đồng thời đưa ra các gợi ý để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội với các điều kiện hội nhập đặc thù của mỗi địa phương. Dựa trên phương pháp tư duy hệ thống, khái quát hóa các dòng vật chất dịch chuyển giữa một địa phương (được giới hạn bởi biên giới của địa phương) với phần còn lại của thế giới (địa phương khác và quốc tế) để xem xét mức độ thu hút các nguồn lực dịch chuyển cho mục tiêu tăng trưởng và phát triển. Các dòng vật chất được xem xét là sản phẩm hàng hóa dịch vụ; vốn và công nghệ; con người thông qua di trú, thu hút nhân lực và du lịch. Một địa phương được cho là hấp dẫn sẽ thu hút được các nguồn lực cho sự phát triển như thu hút du khách, thu hút đầu tư vào mở rộng sản xuất kinh doanh, thu hút người dân đến sống và làm việc, thu hút ngoại tệ thông qua xuất khẩu,… Mục tiêu cuối cùng của mỗi địa phương là tạo ra một môi trường và điều kiện thuận lợi phục vụ nhân dân của địa phương đó. Hình thái thể hiện và tính định lượng của nó thể hiện thông qua chỉ tiêu thu nhập bình quân trên đầu người và các chỉ số phát triển con người của địa phương. Tuy nhiên, thách thức đối với các điểm đến hiện nay là có quá nhiều nỗ lực để thu hút các nguồn lực của chính quyền các quốc gia, các nền kinh tế cũng như các địa phương. Các thông số hay trụ cột chính để các địa phương hội nhập và phát triển thành công mà báo cáo này đưa ra gồm 8 trụ cột là: (1) Thể chế, (2) Cơ sở hạ tầng, (3) Văn hóa, (4) Đặc điểm tự nhiên địa phương, (5) Con người, (6) Thương mại, (7) Đầu tư, (8) Du lịch. Mỗi trụ cột được xem xét dựa trên một số chiều kích và phương diện nhất định. Các trụ cột này vừa có tác dụng thu hút nguồn lực dành cho nguồn lực đó đến từ bên ngoài, vừa phản ánh thực trạng hình ảnh trụ cột đang tồn tại và có khuynh hướng dịch chuyển đến những nơi khác (địa phương hay nền kinh tế khác) thu hút hơn. Mức 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  • 39. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM độ hội nhập đơn giản được đo lường dựa trên cách tiếp cận về dịch chuyển nguồn lực giữa các địa điểm về mặt số lượng, chất lượng, cường độ để thấy được mức độ mạnh hay yếu của việc hội nhập kinh tế. Hình 1.2. Mô hình chỉ số hội nhập kinh tế cấp địa phƣơng (Nguồn: Báo cáo năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương 2010; Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế, NCIFC). Trên cơ sở khái quát hóa từ các điều kiện thực tiễn, kết hợp với phương pháp tư duy hệ thống, người ta xác định 8 trụ cột cấu thành mô hình năng lực hội nhập kinh tế của một địa phương. Trong đó, có 4 trụ cột tĩnh và 4 trụ cột động, các trụ cột động có sự giao thoa với phần còn lại của thế giới (địa phương khác và nước ngoài). Bốn trụ cột tĩnh bao gồm (1) thể chế, (2) văn hóa, (3) cơ sở hạ tầng và (4) đặc điểm tự nhiên. Bốn trụ cột động tiếp theo bao gồm (5) thương mại, (6) du lịch, (7) đầu tư và (8) con người. Tiêu chí xếp hạng năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cấp địa phương gồm: * Về thương mại : Trụ cột thương mại dựa trên việc xem xét ba nhóm nhân tố tương tác với nhau bao gồm: (1) thương mại tại địa phương; (2) xuất nhập khẩu và (3) Mối quan hệ giữa sản xuất – thương mại trong chuỗi giá trị. * Về đầu tư: Trụ cột Đầu tư đánh giá 3 nhóm nhân tố (1) Chất lượng nguồn đầu tư, (2) Dịch vụ hỗ trợ và phục vụ đầu tư và (3) Yếu tố hấp dẫn đầu tư tại địa phương. Riêng về chất lượng nguồn đầu tư xem xét 3 nguồn: (1) nguồn đầu tư từ ngân sách chính phủ (trung ương và địa phương), (2) đầu tư trực tiếp nước ngoài và (3) đầu tư trong nước (đầu tư từ tỉnh khác vào địa phương, đầu tư từ địa phương ra tỉnh khác và đầu tư từ địa phương ra nước ngoài). 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn