SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------
LÊ THỊ PHƢƠNG ANH
“KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
OSCO INTERNATIONAL”
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------
LÊ THỊ PHƢƠNG ANH
“
KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
OSCO INTERNATIONAL”
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Hải Long
HÀ NỘI, NĂM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
BẢN CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung luận
văn/luận án qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kết quả mức độ
tương đồng …18… % toàn bộ nội dung luận văn/luận án. Bản luận văn/luận án
kiểm tra qua phần mềm là bản cứng luận văn/luận án đã nộp để bảo vệ trước hội
đồng. Nếu sai tôi xin chịu các hình thức kỉ luật theo quy định hiện hành của Trường.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019
HỌC VIÊN CAO HỌC/NCS
(Kí và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
MỤC LỤC
BẢN CAM ĐOAN ............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................................2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................4
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................4
6. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................5
7. Kết cấu của luận văn...................................................................................5
CHƢƠNG 1:“LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP ...........................................................................................6
1.1. “Những vấn đề chung về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp”............................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................6
1.1.2. Nội dung và phương pháp“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp””.........................................................15
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..............................................19
1.2. “Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên góc
độ kế toán tài chính”.....................................................................................20
1.2.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính.................20
1.2.2. Kế toán doanh thu trên góc độ tài chính.............................................27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
1.2.3. “Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính”
30
1.3. “Kế toán chi phí, doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trên góc độ kế toán quản trị” .......................................................................32
1.3.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị ..................32
1.3.2. Kế toán doanh thu trên góc độ kế toán quản trị.................................35
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị .. 38
CHƢƠNG 2: “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
39
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH”...........39
OSCO INTERNATIONAL ..........................................................................39
2.1. “Tổng quan và các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH” Osco
International ..................................................................................................39
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Osco International .............................39
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International.........................45
2.2. “Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh về mặt kế toán tài chính tại Công ty TNHH” Osco International 47
2.2.1. “Thực trạng về doanh thu tại Công ty TNHH” Osco International . 47
2.2.2. “Thực trạng về chi phí tại Công ty TNHH” Osco International.......51
2.2.3. “Thực trạng về kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH” Osco
International...................................................................................................56
2.3. “Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh về mặt kế toán quản trị tại Công ty TNHH” Osco International . 57
2.3.1 Thực trạng về chi phí tại Công ty TNHH” Osco International..........57
2.3.2 Thực trạng về doanh thu tại tại Công ty TNHH” Osco
International...................................................................................................58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
2.4. “Đánh giá về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH” Osco International ...........................................60
2.4.1. Ưu điểm.................................................................................................60
2.4.2. Nhược điểm ..........................................................................................62
CHƢƠNG 3: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH” OSCO INTERNATIONAL................64
3.1. Nguyên tắc hoàn thiện ...........................................................................64
3.2. “Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International.....................64
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho .......................................64
3.2.2. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi .................................65
3.2.3. “Hoàn thiện việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng loại
hàng hóa” .......................................................................................................66
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống tài khoản và sổ sách..........................................67
3.2.5. Hoàn thiện việc vận dụng phần mềm kế toán ....................................68
3.2.6. Phương hướng nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Osco
International...................................................................................................69
3.3. “Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác trạng kế toán
chi phí, doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH”
Osco International.........................................................................................70
3.3.1. “Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng”................................70
3.3.2. Về phía Công ty TNHH Osco International .......................................71
3.4. “Hạn chế và hƣớng nghiên cứu đề tài trong tƣơng lai”....................72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BHYT: Bảo hiểm y tê
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BTC: Bộ Tài chính
CP: Chi phí
CPBH: Chi phí bán hàng
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
DN: Doanh nghiệp
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SX: Sản xuất
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TT: Thông tư
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến quan trọng,
hội nhập kinh tế cùng với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước làm cho cơ cấu
nền kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ. Công nghiệp ngày càng phát triển và chiếm tỉ
trọng lớn trong nền kinh tế. Trong điều kiện đó, một loạt các khu công nghiệp được
ra đời với những nhà máy sản xuất lớn tạo ra sự cạnh tranh giữa các cơ sở sản xuất,
đặc biệt trong linh kiện, máy móc công nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường các
doanh nghiệp phải cạnh tranh tạo niềm tin với khách hàng về những sản phẩm mà
doanh nghiệp mình đã, đang và sẽ kinh doanh, sản xuất. Đây thực sự là bài toán
khó, nó quyết định tới sự thành bại của các doanh nghiệp, có tiêu thụ được sản
phẩm thì doanh nghiệp mới bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và thu được lợi
nhuận thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất xã hội.
Bên cạnh việc đầu tư vào công nghệ, máy móc thiết bị, vấn đề mà các doanh
nghiệp cần phải quan tâm là sự đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất
lượng ngày càng phải được nâng cao với giá thành hạ tạo nên sự hấp dẫn đối với
mỗi khách hàng. Điều kiện này đã tạo nên nhiều phương thức tiêu thụ đa dạng, tiện
lợi với các hình thức thanh toán linh hoạt đem lại lợi ích, sự thoải mái cao nhất đối
với các khách hàng khi mua sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, thách
thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp là thị trường luôn biến động với các rủi ro tiềm
ẩn, sức mua và thói quen tiêu dùng của mỗi người dân. Do vậy các nhà quản trị
doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định sáng suốt, ứng phó kịp thời trong mọi tình
huống có thể xảy ra. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu kế toán với vai trò và
công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đây là khâu rất quan trọng của quá trình
kinh doanh, giúp đưa ra những thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp nhà quản trị
doanh nghiệp nắm bắt được chính xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, từ đó việc hạch toán lợi nhuận được thực hiện nhanh, đủ và kịp thời
cùng với sự phân phối thu nhập công bằng tới người lao động và đưa ra được những
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
chiến lược phù hợp cho tiêu thụ sản phẩm nâng cao năng suất, đáp ứng kịp thời về
nhu cầu cũng như chất lượng sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp, xã hội đề ra.
Công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL là công ty sản xuất thương mại
chuyên cung cấp trang thiết bị điện tử, thiết bị lắp ráp, cho các nhà máy sản xuất.
Với phương châm hoạt động “luôn làm hài lòng khách hàng”, công ty nỗ lực hết
mình để hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng nhằm cùng khách hàng thiết lập một hệ
thống sản xuất hoàn hảo. Góp phần không nhỏ vào sự thành công và phát triển của
chung của công ty là việc thực hiện nâng cao chất lượng và không ngừng cải tiến
công tác kế hoạch – tài chính theo hướng nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm,
sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, phát triển hạ tầng nhằm tạo thêm nhiều
nguồn thu. Do đó, việc đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Osco International là một yêu cầu thực tế, cấp bách và lâu dài. Nhận thức
được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả Luận văn đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công
ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế việc quản lý tốt chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh sẽ góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và khả
năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các DN. Vì vậy, đã có
nhiều các công trình nghiên cứu về chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong các
DN như sau:
- Tác giả Vũ Quốc Dương (2015) trong luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh tau công ty cổ phần thế giới số Trần Anh" (Trường Đại học
Thương mại) đã nghiên cứu về công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong tại
công ty Trần Anh. Theo tác giả tổ chức kế toán quản trị CP, DT, KQKD hiện nay
tuy đã được coi trọng trong công ty tuy nhiên quá trình thực hiện, triển khai vẫn còn
nhiều hạn chế cần khắc phục, đẫn đến công tác kế toán chi phí doanh thu và xác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
định kết quả kinh doanh của công ty chưa thực sự hiểu quả. Trên cơ sở nghiên cứu
về thực trạng công tác kế toán quản trị CP của các DN kinh doanh tại công ty cổ
phần Thế giới số Trần Anh, tác giả đã đưa ra giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán quản trị CP, DT, KQKD cho các DN tại công ty. Với đề tài này, tác giả mới
chỉ đi sâu vào nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong phạm vi
công ty thương mại điện tử. Như vậy việc áp dụng những giải pháp hoàn thiện của
đề tài chưa lan tỏa được và chưa thể áp dụng phục vụ cho công tác kế toán CP, DT,
KQKD cho công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International.
- Tác giả Hoàng Thu Hương (2016) với luận văn “Kế toán chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ điều kiển và tự động hóa”
(Trường Đại học Lao động xã hội) đã nghiên cứu về tổ chức kế toán CP, DT,
KQHĐKD của ngành điều khiển và tự động hóa, trên cơ sở những nghiên cứu của
mình tác giả đã phản ánh được bức tranh toàn cảnh về thực trạng tổ chức công tác
kế toán CP, DT, KQHĐKD của ngành.
- Tác giả Chu Thị Bích Hạnh: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp tư vấn xây dựng Việt Nam (năm 2017, Đại học
Thương mại).
- Luận văn thạc sỹ Nguyễn Ngọc Anh: Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cô phần mạng trực tuyến media (năm 2017, Đại
học Lao động – xã hội).
Nhìn chung những đề tài trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nhưng việc nghiên cứu kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại công ty TNHH Osco International thì
vẫn chưa có tác giả nào thực hiện. Vì vậy, trong luận văn này tôi đi vào nghiên cứu
kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra
những kiến nghị mang tính ứng dụng, góp phần vào việc hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả của công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International
và các doanh nghiệp sản xuất nói chung.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Luận văn nghiên cứu với mục đích hoàn thiện hơn công tác kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện được mục đích đó, luận văn tập trung
vào những nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất;
+ Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International;
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco
International.
- Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Osco International.
- Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ
công ty TNHH Osco International trọng tâm năm 2017 và định hướng ứng dụng
đến năm 2022.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tài liệu thứ cấp:
+ Các tài liệu, giáo trình về lý thuyết kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
+ Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác có liên quan.
- Tài liệu sơ cấp: Sổ sách, báo cáo có liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu kết hợp với phỏng vấn điều
tra: Mục đích của việc phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin sơ cấp về kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco
International. Đối tượng được phỏng vấn, điều tra là kế toán trưởng và kế toán viên.
Trình tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập chứng từ thực tế với phương pháp
quan sát, phỏng vấn trực tiếp...
6. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán
chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo Luật kế
toán, chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán hiện hành.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài phân tích, đánh giá ưu nhược điểm về kế toán chi
phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International
trên góc độ kế toán tài chính từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu dự kiến phần nội dung của luận văn như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Osco International
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a) Doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế “Doanh thu” số 18 – IAS 18 thì “Doanh thu và
luồng gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông
thường, làm tăng vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những người
tham gia góp vốn cổ phần, doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu”.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng,
thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là
doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14):
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trong đó quy định về điều kiện doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn như sau (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC):
- Hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã
mua theo điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những
điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản
phẩm, hàng hoá.
- Nếu khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng
hóa, dịch vụ khác thì vẫn ghi nhận doanh thu từ thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa, dịch vụ.
Phân loại doanh thu
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, DT phát sinh từ các hoạt động khác nhau,
bao gồm: DT từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm DT từ bán sản phẩm của
doanh nghiệp sản xuất ra. Bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư, thực
hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán,
cung cấp các dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động...
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm DT từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN (thu nhập về
hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập về thu hồi hoặc
thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào
Công ty con, đầu tư vốn khác; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi
do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; các khoán doanh thu hoạt động
tài chính khác).
Trên thực tế có rất nhiều khái niệm về DT, tuy nhiên về bản chất thì DT
chính là tổng lợi ích phát sinh từ hoạt động SXKD mà doanh nghiệp đã thu được
trong kỳ kế toán. Việc nhận thức rõ bản chất của DT và xác định đúng đắn phạm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
vi, thời điểm, cơ sở ghi nhận DT có tính chất quyết định đến tính khách quan, trung
thực của chỉ tiêu DT trong BCTC. Góp phần mang lại thắng lợi trong các quyết định
kinh doanh.
Trong quá trình SXKD của đơn vị, có rất nhiều các khoản DT, thu nhập phát
sinh trong kỳ. Trên cơ sở các thông tin về DT của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ
xác định đúng kết quả kinh doanh của từng loại hình sx, từng loại sản phẩm ...
Để quản lý tốt các khoản DT, doanh nghiệp có thể tiến hành phân loại doanh
thu theo các cách:
* Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh
Phân loại theo tiêu thức này DT bán hàng bao gồm hai loại: DT bán hàng
nội bộ và DT bán hàng ra ngoài.
Doanh thu bán hàng nội bộ: là DT của khối lượng bán hàng trong nội bộ hệ
thống tổ chức của doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
tổng công ty...
Doanh thu bán hàng ra ngoài: là toàn bộ DT của khối lượng sản phẩm, hàng
hóa doanh nghiệp đã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp lựa chọn phân loại DT theo tiêu thức này sẽ xác định được
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của DN, từ đó ra những quyết định chính
xác trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh.
b) Chi phí
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” quy định: Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
Bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là
những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục
đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần
phải xác định rõ:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Độ lớn của chi phí phụ thuộc hai nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản
xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận
trong từng loại kế toán khác nhau.
Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí
tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng
chắc chắn.
Kế toán chi phí ảnh hưởng đến tính trung thực, hợp lý của các thông tin trên
báo cáo tài chính, cũng như tính đúng đắn của các quyết định trong quản trị doanh
nghiệp. Trong các doanh nghiệp quản lý tốt chi phí, không những tạo điều kiện tăng
lợi nhuận, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng.
Phân loại chi phí
Trong quá trình SX của DN phát sinh rất nhiều loại CP. Việc phân loại CP một
cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý và hạch toán
CP của DN. Với mục đích cung cấp thông tin hữu ích cho quản lý và tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán, CP kinh doanh thường được PL theo các cách chủ
yếu như; PL theo nội dung (tính chất) kinh tế của CP; PL theo cách thức kết chuyển
chi phí,...
* Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Đây là một cách phân loại khác của CP để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý
CP theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ
thể, địa điểm phát sinh của CP, CP được phân loại theo yếu tố.
Theo cách phân loại này, về thực chất, chi phí SXKD chỉ có 3 yếu tố CP cơ
bản là: CP về lao động sống, CP về đối tượng lao động và CP về tư liệu lao động.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Tuy nhiên, để cung cấp thông tin về CP một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc
xây dựng và phân tích ĐM vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán
CP, các yếu tố CP trên cần được chi tiết hoá theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng.
Để chi tiết hoá phục vụ yêu cầu quản lý, toàn bộ CP thường được chia thành các yếu
tố sau:
Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh
doanh.
Chi phí khấu hao TSCĐ máy móc thiết bị: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD của DN;
Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí cho các dịch vụ mua
ngoài dùng vào SXKD;
Chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ CP khác bằng tiền chưa phản ánh
vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ;
Chi phí nhân công: Phản ánh các khoản CP về tiền lương, các khoản BHXH,
BHYT, BHTN phải trả cho người lao động.
Theo cách phân loại này thì chi phí SXKD phát sinh nếu có cùng nội dung
kinh tế thì được sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để
SX ra sản phẩm nào. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại CP nào được
dùng vào hoạt động SXKD của DN với tỷ trọng của từng loại CP đó là bao nhiêu.
Cách phân loại này là cơ sở để DN xây dựng các định mức CP cần thiết, lập
dự toán CP, lập báo cáo CP theo yếu tố trong kỳ. Ngoài ra, đây cũng là cơ sở cho
việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động, xây
dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ… là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
CP SXKD.
* Phân loại theo khoản mục chi phí có trong giá thành sản phẩm tiêu thụ (giá
thành đầy đủ)
Hoạt động kinh doanh thương mại có ba chức năng cơ bản, bao gồm : chức
năng mua hàng, chức năng bán hàng và chức năng quản lý. Các khoản mục chi phí
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí mua hàng không được
quản lý, hạch toán độc lập. Vì trong quá trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí
quản lý kế toán lại hạch toán lẫn cả chi phí mua hàng vào trong đó như: chi phí vận
chuyển bốc xếp hàng hoá, chi phí cho tổ cẩu kế toán lại hạch toán vào chi phí bán
hàng. Điều này trên thực tế là không hợp lý.
Phân tích theo từng chức năng nhiệm vụ thì chi phí kinh doanh được chia
thành bốn loại:

Chi phí mua hàng: Là những khoản chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền với
quá trình mua vật tư, hàng hoá. Là những khoản chi phí từ khi giao dịch đến khi ký
kết hợp đồng đã được thực hiện, vật tư hàng hoá đã được nhập kho hoặc đã được
chuyển đến các cửa hàng kinh doanh của công ty. Khi vật tư hàng hoá được vận
chuyển đến các cửa hàng thì không tính trị giá mua của lô hàng đó. Đây là chi phí
chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.



Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ
vật tư, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ. Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng chi phí kinh doanh của công ty.



Chi phí quản lý: Là những khoản chi phí liên quan đến quản lý , bao gồm
quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đây là những khoản chi phí gián tiếp,
tương đối ổn định không phụ thuộc vào khối lượng vật tư hàng hoá mua vào bán ra.



Chi phí tài chính: Bao gồm chi phí lãi vay phải trả và lỗ do chênh lệch tỷ

giá. Những khoản chi phí này chủ yếu phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại
công ty nên có thể coi đây là chi phí kinh doanh.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi
phí SXKD gồm:
Chi phí sản phẩm: là những CP gắn liền với giá mua, bao gồm CPNCTT,
CPNVLTT, CPSXC….
Chi phí thời kỳ: Là những CP phục vụ cho SXKD, không tạp nên giá trị hàng
tồn kho (sản phẩm, hàng hoá) mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà
chúng phát sinh. Nó bao gồm có chi phí BH và chi phí QLDN, chi phí phát sinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
kỳ nào thì được hạch toán ngay vào CP kinh doanh của kỳ đó và ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xác định giá thành công xưởng
cũng như KQKD được chính xác.
* Phân loại CP theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi
phí.
Theo cách phân loại này, CP phát sinh tại DN được chia làm 2 loại:
Chi phí trực tiếp: Là những CP trực tiếp liên quan đến đối tượng kế toán tập
hợp CP như từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng, hoạt động,... chúng ta có
thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng phải chịu CP. Loại CP này thường chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng CP, chúng dễ nhận biết và hạch toán chính xác như
CPNVLTT, CPNCTT.
Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp là những CP chung phát sinh liên quan
đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau, bao gồm chi phí NVL phụ, chi phí công
phụ, CP quảng cáo... Do liên quan đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau nên
nguyên nhân gây ra CP gián tiếp thường phải được tập hợp sau đó lựa chọn tiêu
thức phù hợp để phân bổ CP gián tiếp cho từng đối tượng chịu CP.
Tuy nhiên, mỗi đối tượng chịu CP thường chỉ phù hợp với một tiêu thức phân
bổ nhất định. Mặt khác, mỗi loại CP gián tiếp có thể chỉ liên quan đến đối tượng
chịu CP khác. Và cũng chính vì điều này mà việc tính toán, phân bổ CP chung theo
cùng một tiêu thức hay dẫn đến những sai lệch CP trong từng loại sản phẩm, từng
bộ phận, từng quá trình SXKD và có thể dẫn đến quyết định khác nhau của nhà
quản trị. Vì vậy, cách PL này đặt ra yêu cầu về việc lựa chọn các tiêu thức phân bổ
chi phí (có thể sử dụng đồng thời nhiều tiêu thức phân bổ áp dụng cho từng loại CP
khác nhau theo từng đối tượng chịu CP) để đảm bảo thông tin chính xác về CP, lợi
nhuận của từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm địch vụ.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp CP vào đối
tượng tập hợp chi phí SX. Mặt khác, cách phân loại chi phí này còn giúp cho việc ra
quyết định trong các tình huống khác nhau.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
c) Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả
hoạt động khác.
“KQKD trước thuế = “KQ hoạt động + “KQ hoạt động
TNDN” kinh doanh” khác”
“KQKD sau
thuế TNDN”
=
“KQKD
trước thuế TNDN”
-
“Chi phí thuế
TNDN”
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17, trang 127)
“Thuế TNDN “Thu nhập chịu “Thuế suất
=
thuế”
X
phải nộp” thuế TNDN”
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác
định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN
phải nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh
doanh mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau. Từ năm 2008 trở về trước thì
mức thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25%.
“Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau:
“Kết quả
“Lợi nhuận “Doanh “Chi phí
hoạt “Chi phí
gộp về bán thu hoạt quản lý
động - tài
= + -
kinh
hàng và cung động tài
chính”
kinh
cấp dịch vụ” chính” doanh”
doanh”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Trong đó:
“Lợi nhuận gộp
“Doanh thu thuần về
về bán hàng và “Trị giá vốn
bán hàng và cung
= -
cung cấp dịch
cấp dịch vụ”
hàng bán”
vụ”
“Doanh thu “Tổng doanh “Các
“Thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế
thuần về bán thu bán hàng khoản
- GTGT theo
=
và cung cấp
-
hàng và cung giảm trừ
phương pháp trực
cấp dịch vụ” dịch vụ” doanh thu”
tiếp”
Kết quả hoạt động khác được xác định như sau :
“Kết quả hoạt
=
“Thu nhập
-
“Chi phí
động khác” khác” khác”
Thu nhập khác: là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của
doanh nghiệp và không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm các khoản:
- Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
- Thu từ phạt vi phạm hợp đồng.
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài dự tính của doanh nghiệp và không
thường xuyên, bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
1.1.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
a) Nội dung, phương pháp kế toán các khoản doanh thu
Theo điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán các
khoản doanh thu cụ thể như sau:
- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù
hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn
cứ vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách
trung thực, hợp lý.
+ Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận
biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy
định của Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.
+ Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức
hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa,
dịch vụ.
Chẳng hạn, khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm
hàng hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản
chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về
hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không
được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho
khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý
của sản phẩm đó phải được ghi nhận.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Hay trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết
bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc)
thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng
hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản
phảm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
+ Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm
hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của
từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn
có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ
là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền
hay chưa.
+ Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được
coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài
sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản
lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác,
đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ… đều được coi là đã thực hiện.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, như:
+ Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường) phải nộp;
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được
hưởng;
+ Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được
tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi
nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập
Báo cáo tài chính kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu
phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có
thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng
để xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để
lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường
hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của
từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị
nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ
thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo
tài chính tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh
nghiệp đều phải được loại trừ.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh
thu để xác định kết quả kinh doanh.
b) Nội dung, phương pháp kế toán chi phí
Theo Điều 82 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán
các khoản chi phí cụ thể như sau:
- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong
tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả
năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn.
Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên
tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và
các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán
hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã
lựa chọn phương pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính.
Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để
xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền
lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ…
- Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định
của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết
chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
c) Nội dung, phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo
đúng qui định hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động. Trong hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả
kinh doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ
kết quả của hoạt động sản xuất - kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
của doanh nghiệp trong một kỳ.
- Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Kết quả bán hàng = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản
giảm trừ – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh = Kết quả bán hàng + Doanh thu tài chính – Chi phí tài
chính – Thu nhập khác – Chi phí khác
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng vì
thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi
hay lỗ tức là có hiệu quả hay chưa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa
ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mình.
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản lý
hàng hóa về số lượng, chất lượng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu mua, bán
từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu được tiền hàng cụ thể như sau:
- Quản lý về số lượng: giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng
người mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng.
- Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện giá
đưa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo.
- Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản
lý tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ đó
hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng như ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa,
đảm bảo tính chính xác của các số liệu đưa ra.
* Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,... đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm
trừ doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh thu,
cho phí, từ đó xác định được kết quả kinh doanh.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Theo dõi chi tiết, riêng biệt từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ
nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo
cáo tài chính.
- Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí
của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu khách hàng.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho vệc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác định đước quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để
xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
1.2. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên góc
độ kế toán tài chính
1.2.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính
1.2.1.1. Giá vốn hàng bán:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp luôn tìm
phương án để giá vốn hàng bán thấp nhất có thể, từ đó hạ giá thành sản phẩm để có
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
thể cạnh tranh được trên thị trường và đem lại lợi nhuận cao nhất. Tài khoản sử
dụng: Để phản ánh giá vốn hàng bán , kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng để ghi nhận giá vốn hàng bán
bao gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng kê bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Tại điểm c khoản 1 Điều 29
Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định có các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
bao gồm:
Phương pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp giá bán lẻ
a. Các chứng từ đƣợc sử dụng
- Phiếu nhập kho;
- Phiếu xuất kho trả lại hàng mua;
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ liên quan…
b. Kế toán sử dụng tài khoản 632-Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn
hàng bán của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ, bất động sản đầu tư… Tài khoản
có kết cấu:
Bên Nợ :
+ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hoá đã bán trong kỳ sang TK 911;
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng
dịch vụ,…
Sổ kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm: các sổ tổng hợp, sổ chi tiết
phản ánh giá vốn hàng bán.
c. Phƣơng pháp kế toán
Được thể hiện trên Sơ đồ 2.5 (Phụ lục 2.3) và Sơ đồ 2.6 (Phụ lục 2.4)
1.2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
CPBH bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vạn chuyển đi tiêu thụ,
các khoản trích theo lương.
Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản
hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên
liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường,
tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ .
Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ .
Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên.
a. Các chứng từ và sổ kế toán được sử dụng trong kế toán chi phí bán hàng
bao gồm: Bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên bán hàng như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tổng hợp chi phí,
hóa đơn GTGT của các chi phí phát sinh ...
b. Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng. Kết cấu TK 641:
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá.
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911-Xác định kết quả
kinh doanh: để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641- Chi phí bán hàng: không có số dư cuối kỳ.
TK 641 được mở chi tiết theo từng yếu tố chi phí với các tài khoản cấp II như
sau :
TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng. TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 – Chi phí bảo hành.
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền.
c. Phƣơng pháp kế toán
Được thể hiện qua Sơ đồ 2.7 (Phụ lục 2.5).
1.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban tổng
giám đốc, cán bộ nhân viên các phòng ban quản lý của doanh nghiệp và các khoản
trích theo lương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
+ Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của Ban tổng giám đốc và các phòng ban quản lý của
doanh nghiệp cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao dùng cho TSCĐ dùng chung cho doanh
nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn,...
+ Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,... và
các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà,...
+ Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí kinh doanh.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ,...
+ Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi ngoài các khoản trên.
a. Các chứng từ và sổ kế toán
Bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương của cán bộ
quản lý, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, bảng kê
chi phí…
b. Kế toán sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh;
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
+ Dự phòng mất việc làm.
Bên Có:
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911- Xác định kết
quả kinh doanh.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
c. Phƣơng pháp kế toán
Được thể hiện qua Sơ đồ 2.8 (Phụ lục 2.6).
1.2.1.4. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp.
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào
chi phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.1.5. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do cá sự kiện
hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp.
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động đã hoàn thành đầu tư vào chi
phí tài chính);
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.2. Kế toán doanh thu trên góc độ tài chính
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán.
a. Chứng từ và sổ kế toán phản ánh: doanh thu bán hàng: Hoá đơn GTGT
(mẫu số 01 GTKT – 3LL); Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu số 2 GTTT –
3LL); Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số 01 – BH); Thẻ quầy hàng (mẫu
02 – BH); Sổ chi tiết bán hàng (mẫu số S35 – DN); Sổ doanh thu, hóa đơn thương
mại (Hàng xuất khẩu)
b. Kế toán sử dụng tài khoản: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ đã thực hiện trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó tính ra doanh thu
thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng doanh thu được ghi nhận có thể là tổng giá thanh
toán (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như
các đối tượng không chịu thuế GTGT) hoặc giá bán không có thuế GTGT (với các
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và các tài khoản liên
quan.
Kết cấu tài khoản 511 như sau:
Bên Nợ :
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
c. Phương pháp kế toán: được thể hiện qua sơ đồ 2.1 và sơ đồ
2.2 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu bán hàng bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và
thuế xuất khẩu, các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính toán doanh thu thuần
và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải theo dõi
chi tiết từng tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập
báo cáo tài chính.
a. Chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại gồm: giấy đề nghị trả lại hàng, biên bản hàng bán bị trả
lại, biên bản sản phẩm kém chất lượng, hoá đơn photo liên 2 đã giao cho khách
hàng, hoá đơn xuất trả lại .
Giảm giá hàng bán gồm: giấy đề nghị giảm giá hàng bán, biên bản giảm giá
hàng bán (ghi rõ giảm giá trước thuế hay sau thuế), hoá đơn liên 2 photo kèm theo.
Chiết khấu thương mại gồm: bảng thanh toán chiết khấu bán hàng, giấy đề
nghị thanh toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
b. Tài khoản kế toán
TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp
kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Phương pháp kế toán được thể hiện qua Sơ đồ 2.3 và Sơ đồ 2.4 (Phụ lục
2.2).
1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
a. Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911.
Bên có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài
chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
b. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài
hoạt động kinh doanh thông thường.
TK 711 – Doanh thu khác
Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911-Xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính
a. Nội dung: Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của
các hoạt động trong doanh nghiệp sau một thời gian nhất định được thể hiện bằng số
tiền lãi hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận thuần từ sản xuất
kinh doanh và lợi nhuận thuần từ hoạt động khác.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa doanh
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động
tài chính với chi phí tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và chi phí khác.
b. Tài khoản sử dụng TK 911 -Xác định kết quả kinh doanh: Bên nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hoá đã bán.
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển lãi. Bên có:
+ Doanh thu thuần về hàng hoá đã bán trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp kế toán được thể hiện qua Sơ đồ 2.7 (Phụ lục 2.9).
c. Báo cáo kết quả kinh doanh
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành áp dụng theo thông tư
200/2014/TT-BTC cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần
kinh tế trong cả nước thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Trong đó thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
chi phí tài chính, chi phí khác và lợi nhuận được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Các chỉ tiêu này được trình bày tổng hợp và giải trình, thuyết
minh trên bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Cơ sở để lập Báo cáo kết quả kinh doanh là sổ cái các tài khoản loại 5 đến
loại 9 và Báo cáo kết quả kinh doanh năm trước. Căn cứ để lập các chỉ tiêu liên
quan đến thuyết minh chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trên Thuyết minh
báo cáo tài chính là các sổ chi tiết và tổng hợp về chi phí, doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Kế toán chi phí, doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trên góc độ kế toán quản trị
1.3.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị
1.3.1.1. Dự toán chi phí
- Dự toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán thực chất là tổng giá thành của khối lượng sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ tính theo phương pháp giá toàn bộ. Như vậy trên cơ sở số lượng sản phẩm
sản xuất theo dự toán, giá thành dự toán để sản xuất sản phẩm, số lượng sản phẩm
dự trữ dự toán vào cuối kỳ, dự toán giá vốn hàng xuất bán được xây dựng như sau:
Nếu đơn vị không có tồn kho sản phẩm hoặc chi phí đơn vị tồn kho tương tự
nhau thì giá vốn hàng bán có thể tính bằng tích của sản lượng tiêu thụ nhân với giá
thành sản xuất đơn vị sản phẩm.
- Dự toán chi phí bán hàng
Các loại chi phí này được lập tương tự như chi phí sản xuất chung. Tuy
nhiên, chi phí bán hàng có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tiêu thụ của doanh
nghiệp và ngược lại nên khi lập dự toán chi phí bán hàng phải tính đến mối liên hệ
với dự toán tiêu thụ của doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Dự toán chi phí bán hàng phản ánh các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm dự tính của kỳ sau. Dự toán này nhằm mục đích tính truớc và tập hợp các
phương tiện chủ yếu trong quá trình bán hàng. Khi xây dựng dự toán cho các chi phí
này cần tính đến nội dung kinh tế của chi phí cũng như yếu tố biến đổi và yếu tố cố
định trong thành phần chi phí.
Dự toán chi phí bán hàng = Dự toán CP cố định + Dự toán CP biến đổi
- Dự toán định phí bán hàng
Yếu tố định phí thường ít biến đổi trong một phạm vi phù hợp gắn với các quyết
định dài hạn, và có thể dự báo một cách dể dàng dựa vào chức năng kinh doanh của
doanh nghiệp. Các chi phí này cũng có thể thay đổi trong trường hợp phát triển
thêm mạng phân phối mới, thêm các dịch vụ mới sau bán hàng, dịch vụ
nghiên cứu phát triển thị trường, ...
Dự báo các yếu tố này cần phân tích đầy đủ các dữ liệu quá khứ của doanh
nghiệp. Thông thường các mô hình hồi quy cho phép ta tách biệt các thành phần
định phí, và biến phí bán hàng của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở tính toán tỷ lệ
thay đổi dự kiến.
- Dự toán biến phí bán hàng.
Các biến phí bán hàng của doanh nghiệp có thể là biến phí trực tiếp như hoa
hồng, lương nhân viên bán hàng… Biến phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến
từng bộ phận bán hàng như chi phí bảo trì, xăng dầu, hỗ trợ bán hàng ... và thường
được dự toán trên cơ sở số lượng bán hàng dự toán hoặc xác định một tỷ lệ % theo
thống kê kinh nghiệm.
Hoặc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
- Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí quản lý thường phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp. Chi phí này liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp, mà không liên quan đến
từng bộ phận hoạt động nào. Tương tự như dự toán bán hàng, việc lập dự toán biến
phí quản lý này thường dựa vào biến phí quản lý đơn vị nhân với sản lượng tiêu thụ
dự kiến, hoặc sử dụng phương pháp thống kê kinh nghiệm, trên cơ sở tỷ lệ biến phí
QLDN trên biến phí trực tiếp trong và ngoài khâu sản xuất ở các kỳ kế toán trước để
xác định tỷ lệ biến phí bình quân giữa các kỳ. Công thức để xác định biến phí này
như sau:
Số liệu từ dự toán này còn là cơ sở để lập dự toán tiền mặt và báo cáo kết quả
kinh doanh dự toán của doanh nghiệp.
Còn định phí quản lý doanh nghiệp thường không thay đổi theo mức độ hoạt
động. Các thay đổi của loại chi phí này chủ yếu do việc trang bị đầu tư thêm cho bộ
phận quản lý của doanh nghiệp. Lập dự toán bộ phận này cần căn cứ vào dự báo các
nội dung cụ thể của từng yếu tố chi phí để xác định chính xác định phí theo dự toán.
1.3.1.2. Báo cáo chi phí
Một trong những báo cáo được doanh nghiệp quan tâm và phù hợp với đặc thù
của doanh nghiệp kinh doanh thương mại là báo cáo chi phí theo bộ phận.
Theo yêu cầu nhà quản trị có nhu cầu thông tin chi tiết cho từng nhóm mặt
hàng, khu vực, lĩnh vực.. Kế toán cần thực hiện như sau:
Chứng từ: Ghi chi tiết cho bộ phận: theo mặt hàng/nhóm hàng; lĩnh vực, khu
vực:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Tài khoản: Tài khoản chi tiết (theo tiểu khoản, mã vụ việc), ví dụ như: mã vụ
việc là miền bắc hay miền Nam để có thể biết được chi phí cho các mặt hàng nào
thuộc khu vực nào..
Sổ: Theo dõi các sổ chi tiết chi phí theo mặt hàng/nhóm hàng, lĩnh vực, khu
vực .
1.3.2. Kế toán doanh thu trên góc độ kế toán quản trị
1.3.2.1. Dự toán doanh thu
Xây dựng dự toán doanh thu là một việc quan trọng trong việc lập kế hoạch
đối với tất cả hoạt động kinh tế. Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh của các tổ chức. Trong các doanh nghiệp dự toán doanh thu là bộ
phận dự toán quan trọng trong hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh được lập đầu
tiên là cơ sở để xây dựng các dự toán khác.
Dự toán doanh thu trình bày chi tiết việc tiêu thụ sản phẩm trong các kỳ sắp
tới cho tất cả các mặt hàng, nhóm hàng và được xem xét là chìa khoá của toàn bộ
quá trình lập dự toán vì tất cả các dự toán khác đều phụ thuộc vào dự toán này. Dự
toán doanh thu được soạn thảo dựa trên các dự báo về tiêu thụ sản phẩm. Khi dự
báo về khả năng tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải xem xét nhiều yếu tố ảnh
hưởng như:
- Khối lượng và kết cấu hàng hoá tiêu thụ còn tồn tại của kỳ trước.
- Chính sách giá cả kỳ tới của doanh nghiệp
- Các đơn đặt hàng chưa thực hiện trong khả năng cung cấp của doanh nghiệp.
- Chính sách tiếp thị, quảng cáo và khuyếch trương sản phẩm, khuyến mại.
- Xu hướng của ngành kinh doanh.
- Các chính sách kinh tế hiện hành.
- Các phương thức tiêu thụ, phương thức, phương tiện đã có của doanh
nghiệp với khách hàng của doanh nghiệp.
- Các sản phẩm mới của doanh nghiệp cùng ngành.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Các nhà dự báo nghiên cứu các số liệu tiêu thụ sản phẩm trong mối liên hệ với
các nhân tố khác nhau và dự toán doanh thu được lập bằng cách nhân số lượng tiêu
thụ dự kiện với giá bán. Trong đó:
- Dự toán về số lượng tiêu thụ phải xây dựng chi tiết theo từng nhóm, mặt
hàng, cho từng bộ phận kinh doanh.
- Dự toán về đơn giá bán phải được xây dựng chi tiết trong các trường hợp
chưa đạt tới điểm hoà vốn, tại điểm hoà vốn, vượt điểm hoà vốn trong điều kiện
bình thường và trong trường hợp có những thay đổi về chi phí khả biến, chi phí bất
biến, ảnh hưởng của tỷ giá, điều kiện giao hàng, lãi vay ngắn hạn.
Dự toán doanh thu bán hàng được lập chi tiết theo từng mặt hàng, nhóm mặt
hàng bán ra phải xét trên mối quan hệ chặt chẽ với kết cấu bán hàng để có thể thu
được lợi nhuận cao với chi phí bỏ ra thấp nhất. Việc lập dự toán doanh thu phải
khoa học, hợp lý, là cơ sở để xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá
việc thực hiện sau nay, lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý
kịp thời và đúng đắn, liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách
hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của các bộ khác nhau. Chính vì vậy, dự toán đảm
bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của
doanh nghiệp.
Bảng dự toán hàng năm
Mặt hàng A Mặt hàng B Mặt hàng C Tổng
Đơn giá
Số lượng
Doanh thu
(thành tiền)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Tổng
Sản lượng
Đơn giá
Doanh thu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Về thu nhận, xử lý thông tin
Các thông tin quá khứ là các thông tin đã xảy ra trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Các thông tin này được phản ánh trong các chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo kế toán của thời kỳ trước kỳ báo cáo. Việc thu nhận các thông tin
quá khứ có tác dụng trong công tác dự toán, dự báo thông qua công tác thống kê
kinh nghiệm và tài liệu lịch sử quan trọng làm căn cứ khi sử dụng phương pháp
ngoại suy để tính toán các chỉ tiêu dự báo cho kỳ tương lai.
Thông tin quá khứ là thông tin về các giao dịch, các sự kiện đã phát sinh và
thực sự hoàn thành. Đó là thông tin về tình hình phát sinh các khoản doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Nguồn thông tin quá khứ về doanh thu vừa phục
vụ cho việc hệ thống hoá, tính toán các chi tiêu trên báo cáo tài chính mang tính
chất bắt buộc vừa phục vụ cho mục đích kiểm soát, điều hành và quản trị nội bộ
doanh nghiệp. Để thu thập thông tin quá khứ, kế toán phải dựa vào thông tin trong
nội bộ doanh nghiệp. Các nhà quản trị có thể thông qua quá trình thu thập của bộ
phận kế toán tài chính để thu thập thông tin trong quá khứ theo quy trình.
Phát sinh
nhiệm vụ liên
quan đến quá
trình bán hàng
Phân tích
ảnh hưởng,
hoạch định
và ghi sổ
Xếp loại
và tổng
hợp
Báo cáo
theo yêu
cầu quản trị
1.3.2.2. Báo cáo doanh thu theo bộ phận
Trong kế toán doanh thu dưới dóc độ KTQT có rất nhiều báo cáo. Một trong
những báo cáo được doanh nghiệp quan tâm là báo cáo Doanh thu theo bộ phận
Theo yêu cầu nhà quản trị có nhu cầu thông tin chi tiết cho từng nhóm mặt
hàng, khu vực, lĩnh vực.. Kế toán cần thực hiện như sau:
Chứng từ: Ghi chi tiết cho bộ phận: theo mặt hàng/nhóm hàng; lĩnh vực, khu
vực:
Tài khoản: Tài khoản chi tiết (theo tiểu khoản, mã vụ việc), ví dụ như: mã vụ
việc là miền bắc hay miền Nam để có thể biết được mặt hàng này bán cho khách
miền Bắc hay miền Nam..
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Sổ: Theo dõi các sổ chi tiết doanh thu theo mặt hàng/nhóm hàng, lĩnh vực, khu vực.
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán quản
trị a. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là loại dự toán mang tính chất tổng
hợp dựa trên căn cứ của dự toán tiêu thụ, dự toán giá vốn hàng bán. Dự toán này
cung cấp số liệu cho việc phục vụ, so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Trên cơ sở so sánh
giữa thực tế với dự toán để phát hiên những tồn tại và những khả năng tiềm tàng
chưa được khai thác. Từ đó có biện pháp tích cực phát huy những mặt mạnh và khắc
phục những điểm thiếu sót .
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo bộ phận
Mặt hàng A Mặt hàng B Tổng
1. Doanh thu xxx xxx xxx
2. Giá vốn xxx xxx xxx
3. Lãi gộp xxx xxx xxx
4. Chi phí bán xxx xxx xxx
hàng và quản lý bộ
phận
5. Lợi nhuận bộ xxx xxx xxx
phận
6. CPBH và xxx
CPQLDN chung
7. Lợi nhuận xxx
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OSCO
INTERNATIONAL
2.1. Tổng quan và các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Osco International
a. Thông tin chung về công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL
Tên Công ty: Công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL
Tên viết bằng tiếng nước ngoài: OSCO INTERNATIONAL Co., LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Lô số 3, Cụm công nghiệp Lai Xá, Xã Kim Chung,
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
Fax: (+84) 4-3557-6451
Mã số thuế: 0102597963
Website: http://www.osco.vn
Hình thức doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Người đại diện theo pháp luật của công ty:
- Chức danh: Giám đốc công ty
- Họ và tên: Mr. ARAI NORICHIKA
Ngành nghề đăng ký kinh doanh : công ty đang kinh doanh chuyên về linh
kiện điện tử, thiết bị và sản xuất lắp ráp các bộ phận, thiết bị cho các nhà máy:
1. Các loại máy sản xuất, công cụ và dụng cụ cầm tay
2. Thiết bị & Công cụ đo lường chính xác
3. Thiết bị thủy lực, khí nén
4. Hóa chất và thiết bị phòng thí nghiệm
5. Các loại băng dính, băng keo
6. Văn phòng phẩm
b. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH OSCO
INTERNATIONAL
Ngày 12/2007, Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có đầy đủ
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc

More Related Content

Similar to Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc

Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

Similar to Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc (8)

Luận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng.doc
Luận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng.docLuận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng.doc
Luận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.docGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
 
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.docGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Dịch Vụ Theo Yêu Cầu Quản Trị Doan...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Dịch Vụ Theo Yêu Cầu Quản Trị Doan...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Dịch Vụ Theo Yêu Cầu Quản Trị Doan...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Dịch Vụ Theo Yêu Cầu Quản Trị Doan...
 
Báo Cáo Thực Tập Các Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Sao Nam Việt.docx
Báo Cáo Thực Tập Các Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Sao Nam Việt.docxBáo Cáo Thực Tập Các Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Sao Nam Việt.docx
Báo Cáo Thực Tập Các Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Sao Nam Việt.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty Osco International.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ PHƢƠNG ANH “KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ PHƢƠNG ANH “ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL” Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Hải Long HÀ NỘI, NĂM
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i BẢN CAM ĐOAN Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung luận văn/luận án qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kết quả mức độ tương đồng …18… % toàn bộ nội dung luận văn/luận án. Bản luận văn/luận án kiểm tra qua phần mềm là bản cứng luận văn/luận án đã nộp để bảo vệ trước hội đồng. Nếu sai tôi xin chịu các hình thức kỉ luật theo quy định hiện hành của Trường. Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019 HỌC VIÊN CAO HỌC/NCS (Kí và ghi rõ họ tên)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii MỤC LỤC BẢN CAM ĐOAN ............................................................................................i MỤC LỤC........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................................2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................4 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................4 6. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................5 7. Kết cấu của luận văn...................................................................................5 CHƢƠNG 1:“LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ...........................................................................................6 1.1. “Những vấn đề chung về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp”............................................................................6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................6 1.1.2. Nội dung và phương pháp“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp””.........................................................15 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..............................................19 1.2. “Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính”.....................................................................................20 1.2.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính.................20 1.2.2. Kế toán doanh thu trên góc độ tài chính.............................................27
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii 1.2.3. “Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính” 30 1.3. “Kế toán chi phí, doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị” .......................................................................32 1.3.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị ..................32 1.3.2. Kế toán doanh thu trên góc độ kế toán quản trị.................................35 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị .. 38 CHƢƠNG 2: “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ 39 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH”...........39 OSCO INTERNATIONAL ..........................................................................39 2.1. “Tổng quan và các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH” Osco International ..................................................................................................39 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Osco International .............................39 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International.........................45 2.2. “Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh về mặt kế toán tài chính tại Công ty TNHH” Osco International 47 2.2.1. “Thực trạng về doanh thu tại Công ty TNHH” Osco International . 47 2.2.2. “Thực trạng về chi phí tại Công ty TNHH” Osco International.......51 2.2.3. “Thực trạng về kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH” Osco International...................................................................................................56 2.3. “Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh về mặt kế toán quản trị tại Công ty TNHH” Osco International . 57 2.3.1 Thực trạng về chi phí tại Công ty TNHH” Osco International..........57 2.3.2 Thực trạng về doanh thu tại tại Công ty TNHH” Osco International...................................................................................................58
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv 2.4. “Đánh giá về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International ...........................................60 2.4.1. Ưu điểm.................................................................................................60 2.4.2. Nhược điểm ..........................................................................................62 CHƢƠNG 3: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH” OSCO INTERNATIONAL................64 3.1. Nguyên tắc hoàn thiện ...........................................................................64 3.2. “Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International.....................64 3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho .......................................64 3.2.2. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi .................................65 3.2.3. “Hoàn thiện việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng loại hàng hóa” .......................................................................................................66 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống tài khoản và sổ sách..........................................67 3.2.5. Hoàn thiện việc vận dụng phần mềm kế toán ....................................68 3.2.6. Phương hướng nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Osco International...................................................................................................69 3.3. “Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác trạng kế toán chi phí, doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International.........................................................................................70 3.3.1. “Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng”................................70 3.3.2. Về phía Công ty TNHH Osco International .......................................71 3.4. “Hạn chế và hƣớng nghiên cứu đề tài trong tƣơng lai”....................72 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BHYT: Bảo hiểm y tê BHXH: Bảo hiểm xã hội BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BTC: Bộ Tài chính CP: Chi phí CPBH: Chi phí bán hàng CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC: Chi phí sản xuất chung DN: Doanh nghiệp DT: Doanh thu GTGT: Giá trị gia tăng KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh KPCĐ: Kinh phí công đoàn QLDN: Quản lý doanh nghiệp SX: Sản xuất SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định TT: Thông tư
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến quan trọng, hội nhập kinh tế cùng với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước làm cho cơ cấu nền kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ. Công nghiệp ngày càng phát triển và chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế. Trong điều kiện đó, một loạt các khu công nghiệp được ra đời với những nhà máy sản xuất lớn tạo ra sự cạnh tranh giữa các cơ sở sản xuất, đặc biệt trong linh kiện, máy móc công nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải cạnh tranh tạo niềm tin với khách hàng về những sản phẩm mà doanh nghiệp mình đã, đang và sẽ kinh doanh, sản xuất. Đây thực sự là bài toán khó, nó quyết định tới sự thành bại của các doanh nghiệp, có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và thu được lợi nhuận thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất xã hội. Bên cạnh việc đầu tư vào công nghệ, máy móc thiết bị, vấn đề mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm là sự đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất lượng ngày càng phải được nâng cao với giá thành hạ tạo nên sự hấp dẫn đối với mỗi khách hàng. Điều kiện này đã tạo nên nhiều phương thức tiêu thụ đa dạng, tiện lợi với các hình thức thanh toán linh hoạt đem lại lợi ích, sự thoải mái cao nhất đối với các khách hàng khi mua sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, thách thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp là thị trường luôn biến động với các rủi ro tiềm ẩn, sức mua và thói quen tiêu dùng của mỗi người dân. Do vậy các nhà quản trị doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định sáng suốt, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống có thể xảy ra. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu kế toán với vai trò và công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đây là khâu rất quan trọng của quá trình kinh doanh, giúp đưa ra những thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được chính xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó việc hạch toán lợi nhuận được thực hiện nhanh, đủ và kịp thời cùng với sự phân phối thu nhập công bằng tới người lao động và đưa ra được những
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 chiến lược phù hợp cho tiêu thụ sản phẩm nâng cao năng suất, đáp ứng kịp thời về nhu cầu cũng như chất lượng sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp, xã hội đề ra. Công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL là công ty sản xuất thương mại chuyên cung cấp trang thiết bị điện tử, thiết bị lắp ráp, cho các nhà máy sản xuất. Với phương châm hoạt động “luôn làm hài lòng khách hàng”, công ty nỗ lực hết mình để hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng nhằm cùng khách hàng thiết lập một hệ thống sản xuất hoàn hảo. Góp phần không nhỏ vào sự thành công và phát triển của chung của công ty là việc thực hiện nâng cao chất lượng và không ngừng cải tiến công tác kế hoạch – tài chính theo hướng nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, phát triển hạ tầng nhằm tạo thêm nhiều nguồn thu. Do đó, việc đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International là một yêu cầu thực tế, cấp bách và lâu dài. Nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả Luận văn đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế việc quản lý tốt chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các DN. Vì vậy, đã có nhiều các công trình nghiên cứu về chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong các DN như sau: - Tác giả Vũ Quốc Dương (2015) trong luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tau công ty cổ phần thế giới số Trần Anh" (Trường Đại học Thương mại) đã nghiên cứu về công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong tại công ty Trần Anh. Theo tác giả tổ chức kế toán quản trị CP, DT, KQKD hiện nay tuy đã được coi trọng trong công ty tuy nhiên quá trình thực hiện, triển khai vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục, đẫn đến công tác kế toán chi phí doanh thu và xác
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 định kết quả kinh doanh của công ty chưa thực sự hiểu quả. Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán quản trị CP của các DN kinh doanh tại công ty cổ phần Thế giới số Trần Anh, tác giả đã đưa ra giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD cho các DN tại công ty. Với đề tài này, tác giả mới chỉ đi sâu vào nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong phạm vi công ty thương mại điện tử. Như vậy việc áp dụng những giải pháp hoàn thiện của đề tài chưa lan tỏa được và chưa thể áp dụng phục vụ cho công tác kế toán CP, DT, KQKD cho công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International. - Tác giả Hoàng Thu Hương (2016) với luận văn “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ điều kiển và tự động hóa” (Trường Đại học Lao động xã hội) đã nghiên cứu về tổ chức kế toán CP, DT, KQHĐKD của ngành điều khiển và tự động hóa, trên cơ sở những nghiên cứu của mình tác giả đã phản ánh được bức tranh toàn cảnh về thực trạng tổ chức công tác kế toán CP, DT, KQHĐKD của ngành. - Tác giả Chu Thị Bích Hạnh: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp tư vấn xây dựng Việt Nam (năm 2017, Đại học Thương mại). - Luận văn thạc sỹ Nguyễn Ngọc Anh: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cô phần mạng trực tuyến media (năm 2017, Đại học Lao động – xã hội). Nhìn chung những đề tài trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nhưng việc nghiên cứu kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại công ty TNHH Osco International thì vẫn chưa có tác giả nào thực hiện. Vì vậy, trong luận văn này tôi đi vào nghiên cứu kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những kiến nghị mang tính ứng dụng, góp phần vào việc hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International và các doanh nghiệp sản xuất nói chung.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Luận văn nghiên cứu với mục đích hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện được mục đích đó, luận văn tập trung vào những nhiệm vụ cụ thể như sau: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất; + Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International; + Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International. - Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Osco International. - Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ công ty TNHH Osco International trọng tâm năm 2017 và định hướng ứng dụng đến năm 2022. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tài liệu thứ cấp: + Các tài liệu, giáo trình về lý thuyết kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. + Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác có liên quan. - Tài liệu sơ cấp: Sổ sách, báo cáo có liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu kết hợp với phỏng vấn điều tra: Mục đích của việc phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin sơ cấp về kế toán
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International. Đối tượng được phỏng vấn, điều tra là kế toán trưởng và kế toán viên. Trình tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập chứng từ thực tế với phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp... 6. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán hiện hành. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài phân tích, đánh giá ưu nhược điểm về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International trên góc độ kế toán tài chính từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu dự kiến phần nội dung của luận văn như sau: Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a) Doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế “Doanh thu” số 18 – IAS 18 thì “Doanh thu và luồng gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường, làm tăng vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những người tham gia góp vốn cổ phần, doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba”. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14): Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 (d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trong đó quy định về điều kiện doanh thu được xác định tương đối chắc chắn như sau (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC): - Hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá. - Nếu khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác thì vẫn ghi nhận doanh thu từ thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ. Phân loại doanh thu Đối với các doanh nghiệp sản xuất, DT phát sinh từ các hoạt động khác nhau, bao gồm: DT từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm DT từ bán sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra. Bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư, thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, cung cấp các dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động... Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm DT từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN (thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; các khoán doanh thu hoạt động tài chính khác). Trên thực tế có rất nhiều khái niệm về DT, tuy nhiên về bản chất thì DT chính là tổng lợi ích phát sinh từ hoạt động SXKD mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán. Việc nhận thức rõ bản chất của DT và xác định đúng đắn phạm
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 vi, thời điểm, cơ sở ghi nhận DT có tính chất quyết định đến tính khách quan, trung thực của chỉ tiêu DT trong BCTC. Góp phần mang lại thắng lợi trong các quyết định kinh doanh. Trong quá trình SXKD của đơn vị, có rất nhiều các khoản DT, thu nhập phát sinh trong kỳ. Trên cơ sở các thông tin về DT của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ xác định đúng kết quả kinh doanh của từng loại hình sx, từng loại sản phẩm ... Để quản lý tốt các khoản DT, doanh nghiệp có thể tiến hành phân loại doanh thu theo các cách: * Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh Phân loại theo tiêu thức này DT bán hàng bao gồm hai loại: DT bán hàng nội bộ và DT bán hàng ra ngoài. Doanh thu bán hàng nội bộ: là DT của khối lượng bán hàng trong nội bộ hệ thống tổ chức của doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong tổng công ty... Doanh thu bán hàng ra ngoài: là toàn bộ DT của khối lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp lựa chọn phân loại DT theo tiêu thức này sẽ xác định được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của DN, từ đó ra những quyết định chính xác trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh. b) Chi phí Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” quy định: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ:
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Độ lớn của chi phí phụ thuộc hai nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau. Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn. Kế toán chi phí ảnh hưởng đến tính trung thực, hợp lý của các thông tin trên báo cáo tài chính, cũng như tính đúng đắn của các quyết định trong quản trị doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp quản lý tốt chi phí, không những tạo điều kiện tăng lợi nhuận, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng. Phân loại chi phí Trong quá trình SX của DN phát sinh rất nhiều loại CP. Việc phân loại CP một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý và hạch toán CP của DN. Với mục đích cung cấp thông tin hữu ích cho quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, CP kinh doanh thường được PL theo các cách chủ yếu như; PL theo nội dung (tính chất) kinh tế của CP; PL theo cách thức kết chuyển chi phí,... * Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Đây là một cách phân loại khác của CP để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý CP theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của CP, CP được phân loại theo yếu tố. Theo cách phân loại này, về thực chất, chi phí SXKD chỉ có 3 yếu tố CP cơ bản là: CP về lao động sống, CP về đối tượng lao động và CP về tư liệu lao động.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Tuy nhiên, để cung cấp thông tin về CP một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích ĐM vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán CP, các yếu tố CP trên cần được chi tiết hoá theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Để chi tiết hoá phục vụ yêu cầu quản lý, toàn bộ CP thường được chia thành các yếu tố sau: Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Chi phí khấu hao TSCĐ máy móc thiết bị: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD của DN; Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí cho các dịch vụ mua ngoài dùng vào SXKD; Chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ CP khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ; Chi phí nhân công: Phản ánh các khoản CP về tiền lương, các khoản BHXH, BHYT, BHTN phải trả cho người lao động. Theo cách phân loại này thì chi phí SXKD phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế thì được sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để SX ra sản phẩm nào. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại CP nào được dùng vào hoạt động SXKD của DN với tỷ trọng của từng loại CP đó là bao nhiêu. Cách phân loại này là cơ sở để DN xây dựng các định mức CP cần thiết, lập dự toán CP, lập báo cáo CP theo yếu tố trong kỳ. Ngoài ra, đây cũng là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ… là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện CP SXKD. * Phân loại theo khoản mục chi phí có trong giá thành sản phẩm tiêu thụ (giá thành đầy đủ) Hoạt động kinh doanh thương mại có ba chức năng cơ bản, bao gồm : chức năng mua hàng, chức năng bán hàng và chức năng quản lý. Các khoản mục chi phí
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí mua hàng không được quản lý, hạch toán độc lập. Vì trong quá trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kế toán lại hạch toán lẫn cả chi phí mua hàng vào trong đó như: chi phí vận chuyển bốc xếp hàng hoá, chi phí cho tổ cẩu kế toán lại hạch toán vào chi phí bán hàng. Điều này trên thực tế là không hợp lý. Phân tích theo từng chức năng nhiệm vụ thì chi phí kinh doanh được chia thành bốn loại:  Chi phí mua hàng: Là những khoản chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền với quá trình mua vật tư, hàng hoá. Là những khoản chi phí từ khi giao dịch đến khi ký kết hợp đồng đã được thực hiện, vật tư hàng hoá đã được nhập kho hoặc đã được chuyển đến các cửa hàng kinh doanh của công ty. Khi vật tư hàng hoá được vận chuyển đến các cửa hàng thì không tính trị giá mua của lô hàng đó. Đây là chi phí chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.    Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ vật tư, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ. Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí kinh doanh của công ty.    Chi phí quản lý: Là những khoản chi phí liên quan đến quản lý , bao gồm quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đây là những khoản chi phí gián tiếp, tương đối ổn định không phụ thuộc vào khối lượng vật tư hàng hoá mua vào bán ra.    Chi phí tài chính: Bao gồm chi phí lãi vay phải trả và lỗ do chênh lệch tỷ  giá. Những khoản chi phí này chủ yếu phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại công ty nên có thể coi đây là chi phí kinh doanh. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí SXKD gồm: Chi phí sản phẩm: là những CP gắn liền với giá mua, bao gồm CPNCTT, CPNVLTT, CPSXC…. Chi phí thời kỳ: Là những CP phục vụ cho SXKD, không tạp nên giá trị hàng tồn kho (sản phẩm, hàng hoá) mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh. Nó bao gồm có chi phí BH và chi phí QLDN, chi phí phát sinh
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 kỳ nào thì được hạch toán ngay vào CP kinh doanh của kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ. Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xác định giá thành công xưởng cũng như KQKD được chính xác. * Phân loại CP theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí. Theo cách phân loại này, CP phát sinh tại DN được chia làm 2 loại: Chi phí trực tiếp: Là những CP trực tiếp liên quan đến đối tượng kế toán tập hợp CP như từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng, hoạt động,... chúng ta có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng phải chịu CP. Loại CP này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CP, chúng dễ nhận biết và hạch toán chính xác như CPNVLTT, CPNCTT. Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp là những CP chung phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau, bao gồm chi phí NVL phụ, chi phí công phụ, CP quảng cáo... Do liên quan đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau nên nguyên nhân gây ra CP gián tiếp thường phải được tập hợp sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ CP gián tiếp cho từng đối tượng chịu CP. Tuy nhiên, mỗi đối tượng chịu CP thường chỉ phù hợp với một tiêu thức phân bổ nhất định. Mặt khác, mỗi loại CP gián tiếp có thể chỉ liên quan đến đối tượng chịu CP khác. Và cũng chính vì điều này mà việc tính toán, phân bổ CP chung theo cùng một tiêu thức hay dẫn đến những sai lệch CP trong từng loại sản phẩm, từng bộ phận, từng quá trình SXKD và có thể dẫn đến quyết định khác nhau của nhà quản trị. Vì vậy, cách PL này đặt ra yêu cầu về việc lựa chọn các tiêu thức phân bổ chi phí (có thể sử dụng đồng thời nhiều tiêu thức phân bổ áp dụng cho từng loại CP khác nhau theo từng đối tượng chịu CP) để đảm bảo thông tin chính xác về CP, lợi nhuận của từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm địch vụ. Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp CP vào đối tượng tập hợp chi phí SX. Mặt khác, cách phân loại chi phí này còn giúp cho việc ra quyết định trong các tình huống khác nhau.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 c) Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. “KQKD trước thuế = “KQ hoạt động + “KQ hoạt động TNDN” kinh doanh” khác” “KQKD sau thuế TNDN” = “KQKD trước thuế TNDN” - “Chi phí thuế TNDN” Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17, trang 127) “Thuế TNDN “Thu nhập chịu “Thuế suất = thuế” X phải nộp” thuế TNDN” Trong đó: - Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp. - Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau. Từ năm 2008 trở về trước thì mức thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25%. “Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau: “Kết quả “Lợi nhuận “Doanh “Chi phí hoạt “Chi phí gộp về bán thu hoạt quản lý động - tài = + - kinh hàng và cung động tài chính” kinh cấp dịch vụ” chính” doanh” doanh”
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Trong đó: “Lợi nhuận gộp “Doanh thu thuần về về bán hàng và “Trị giá vốn bán hàng và cung = - cung cấp dịch cấp dịch vụ” hàng bán” vụ” “Doanh thu “Tổng doanh “Các “Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế thuần về bán thu bán hàng khoản - GTGT theo = và cung cấp - hàng và cung giảm trừ phương pháp trực cấp dịch vụ” dịch vụ” doanh thu” tiếp” Kết quả hoạt động khác được xác định như sau : “Kết quả hoạt = “Thu nhập - “Chi phí động khác” khác” khác” Thu nhập khác: là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của doanh nghiệp và không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm các khoản: - Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ. - Thu từ phạt vi phạm hợp đồng. - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật. - Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài dự tính của doanh nghiệp và không thường xuyên, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 1.1.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp a) Nội dung, phương pháp kế toán các khoản doanh thu Theo điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu cụ thể như sau: - Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. + Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”. + Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Chẳng hạn, khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Hay trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản phảm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. + Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. - Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. + Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ… đều được coi là đã thực hiện. - Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, như: + Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; + Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; + Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; + Các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. - Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. - Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều phải được loại trừ. - Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. b) Nội dung, phương pháp kế toán chi phí Theo Điều 82 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí cụ thể như sau: - Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. - Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. - Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ… - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. c) Nội dung, phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo đúng qui định hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kết quả kinh doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất - kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ. - Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Kết quả bán hàng = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả kinh doanh = Kết quả bán hàng + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Thu nhập khác – Chi phí khác - Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng vì thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu quả hay chưa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản lý hàng hóa về số lượng, chất lượng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu mua, bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu được tiền hàng cụ thể như sau: - Quản lý về số lượng: giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng người mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng. - Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện giá đưa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo. - Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản lý tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng như ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đưa ra. * Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,... đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh thu, cho phí, từ đó xác định được kết quả kinh doanh. - Theo dõi thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho vệc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định đước quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính 1.2.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính 1.2.1.1. Giá vốn hàng bán: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp luôn tìm phương án để giá vốn hàng bán thấp nhất có thể, từ đó hạ giá thành sản phẩm để có
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 thể cạnh tranh được trên thị trường và đem lại lợi nhuận cao nhất. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh giá vốn hàng bán , kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán. Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng để ghi nhận giá vốn hàng bán bao gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Tại điểm c khoản 1 Điều 29 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định có các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho bao gồm: Phương pháp tính theo giá đích danh Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp giá bán lẻ a. Các chứng từ đƣợc sử dụng - Phiếu nhập kho; - Phiếu xuất kho trả lại hàng mua; - Hóa đơn GTGT; - Hóa đơn bán hàng; - Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ liên quan… b. Kế toán sử dụng tài khoản 632-Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn hàng bán của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ, bất động sản đầu tư… Tài khoản có kết cấu: Bên Nợ : + Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hoá đã bán trong kỳ sang TK 911; + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ,… Sổ kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm: các sổ tổng hợp, sổ chi tiết phản ánh giá vốn hàng bán. c. Phƣơng pháp kế toán Được thể hiện trên Sơ đồ 2.5 (Phụ lục 2.3) và Sơ đồ 2.6 (Phụ lục 2.4) 1.2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. CPBH bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vạn chuyển đi tiêu thụ, các khoản trích theo lương. Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ . Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ . Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên. a. Các chứng từ và sổ kế toán được sử dụng trong kế toán chi phí bán hàng bao gồm: Bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tổng hợp chi phí, hóa đơn GTGT của các chi phí phát sinh ... b. Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng. Kết cấu TK 641: Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá. Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh: để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641- Chi phí bán hàng: không có số dư cuối kỳ. TK 641 được mở chi tiết theo từng yếu tố chi phí với các tài khoản cấp II như sau : TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng. TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415 – Chi phí bảo hành. TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền. c. Phƣơng pháp kế toán Được thể hiện qua Sơ đồ 2.7 (Phụ lục 2.5). 1.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban tổng giám đốc, cán bộ nhân viên các phòng ban quản lý của doanh nghiệp và các khoản trích theo lương.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 + Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của Ban tổng giám đốc và các phòng ban quản lý của doanh nghiệp cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp. + Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao dùng cho TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn,... + Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,... và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà,... + Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí kinh doanh. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ,... + Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi ngoài các khoản trên. a. Các chứng từ và sổ kế toán Bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, bảng kê chi phí… b. Kế toán sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bên Nợ: + Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh; + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; + Dự phòng mất việc làm. Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư cuối kỳ.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 c. Phƣơng pháp kế toán Được thể hiện qua Sơ đồ 2.8 (Phụ lục 2.6). 1.2.1.4. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Tài khoản kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên nợ: - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối chưa thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.1.5. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do cá sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Tài khoản kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên nợ: - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối chưa thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính); - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.2. Kế toán doanh thu trên góc độ tài chính 1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. a. Chứng từ và sổ kế toán phản ánh: doanh thu bán hàng: Hoá đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT – 3LL); Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu số 2 GTTT – 3LL); Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số 01 – BH); Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH); Sổ chi tiết bán hàng (mẫu số S35 – DN); Sổ doanh thu, hóa đơn thương mại (Hàng xuất khẩu) b. Kế toán sử dụng tài khoản: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã thực hiện trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng doanh thu được ghi nhận có thể là tổng giá thanh toán (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT) hoặc giá bán không có thuế GTGT (với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và các tài khoản liên quan. Kết cấu tài khoản 511 như sau: Bên Nợ : - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác c. Phương pháp kế toán: được thể hiện qua sơ đồ 2.1 và sơ đồ 2.2 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu bán hàng bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất khẩu, các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính toán doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải theo dõi chi tiết từng tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính. a. Chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hàng bán bị trả lại gồm: giấy đề nghị trả lại hàng, biên bản hàng bán bị trả lại, biên bản sản phẩm kém chất lượng, hoá đơn photo liên 2 đã giao cho khách hàng, hoá đơn xuất trả lại . Giảm giá hàng bán gồm: giấy đề nghị giảm giá hàng bán, biên bản giảm giá hàng bán (ghi rõ giảm giá trước thuế hay sau thuế), hoá đơn liên 2 photo kèm theo. Chiết khấu thương mại gồm: bảng thanh toán chiết khấu bán hàng, giấy đề nghị thanh toán.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 b. Tài khoản kế toán TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Phương pháp kế toán được thể hiện qua Sơ đồ 2.3 và Sơ đồ 2.4 (Phụ lục 2.2). 1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác a. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nội dung và kết cấu của tài khoản: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911. Bên có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ. b. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường. TK 711 – Doanh thu khác Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên nợ: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Bên có: Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính a. Nội dung: Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp sau một thời gian nhất định được thể hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận thuần từ sản xuất kinh doanh và lợi nhuận thuần từ hoạt động khác. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa doanh thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. b. Tài khoản sử dụng TK 911 -Xác định kết quả kinh doanh: Bên nợ: + Trị giá vốn của hàng hoá đã bán. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. Bên có: + Doanh thu thuần về hàng hoá đã bán trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp kế toán được thể hiện qua Sơ đồ 2.7 (Phụ lục 2.9). c. Báo cáo kết quả kinh doanh Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Trong đó thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính,
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 chi phí tài chính, chi phí khác và lợi nhuận được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chỉ tiêu này được trình bày tổng hợp và giải trình, thuyết minh trên bản thuyết minh báo cáo tài chính. Cơ sở để lập Báo cáo kết quả kinh doanh là sổ cái các tài khoản loại 5 đến loại 9 và Báo cáo kết quả kinh doanh năm trước. Căn cứ để lập các chỉ tiêu liên quan đến thuyết minh chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trên Thuyết minh báo cáo tài chính là các sổ chi tiết và tổng hợp về chi phí, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Kế toán chi phí, doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị 1.3.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị 1.3.1.1. Dự toán chi phí - Dự toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán thực chất là tổng giá thành của khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ tính theo phương pháp giá toàn bộ. Như vậy trên cơ sở số lượng sản phẩm sản xuất theo dự toán, giá thành dự toán để sản xuất sản phẩm, số lượng sản phẩm dự trữ dự toán vào cuối kỳ, dự toán giá vốn hàng xuất bán được xây dựng như sau: Nếu đơn vị không có tồn kho sản phẩm hoặc chi phí đơn vị tồn kho tương tự nhau thì giá vốn hàng bán có thể tính bằng tích của sản lượng tiêu thụ nhân với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm. - Dự toán chi phí bán hàng Các loại chi phí này được lập tương tự như chi phí sản xuất chung. Tuy nhiên, chi phí bán hàng có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp và ngược lại nên khi lập dự toán chi phí bán hàng phải tính đến mối liên hệ với dự toán tiêu thụ của doanh nghiệp.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Dự toán chi phí bán hàng phản ánh các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm dự tính của kỳ sau. Dự toán này nhằm mục đích tính truớc và tập hợp các phương tiện chủ yếu trong quá trình bán hàng. Khi xây dựng dự toán cho các chi phí này cần tính đến nội dung kinh tế của chi phí cũng như yếu tố biến đổi và yếu tố cố định trong thành phần chi phí. Dự toán chi phí bán hàng = Dự toán CP cố định + Dự toán CP biến đổi - Dự toán định phí bán hàng Yếu tố định phí thường ít biến đổi trong một phạm vi phù hợp gắn với các quyết định dài hạn, và có thể dự báo một cách dể dàng dựa vào chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí này cũng có thể thay đổi trong trường hợp phát triển thêm mạng phân phối mới, thêm các dịch vụ mới sau bán hàng, dịch vụ nghiên cứu phát triển thị trường, ... Dự báo các yếu tố này cần phân tích đầy đủ các dữ liệu quá khứ của doanh nghiệp. Thông thường các mô hình hồi quy cho phép ta tách biệt các thành phần định phí, và biến phí bán hàng của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở tính toán tỷ lệ thay đổi dự kiến. - Dự toán biến phí bán hàng. Các biến phí bán hàng của doanh nghiệp có thể là biến phí trực tiếp như hoa hồng, lương nhân viên bán hàng… Biến phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến từng bộ phận bán hàng như chi phí bảo trì, xăng dầu, hỗ trợ bán hàng ... và thường được dự toán trên cơ sở số lượng bán hàng dự toán hoặc xác định một tỷ lệ % theo thống kê kinh nghiệm. Hoặc
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 - Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp Dự toán chi phí quản lý thường phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Chi phí này liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp, mà không liên quan đến từng bộ phận hoạt động nào. Tương tự như dự toán bán hàng, việc lập dự toán biến phí quản lý này thường dựa vào biến phí quản lý đơn vị nhân với sản lượng tiêu thụ dự kiến, hoặc sử dụng phương pháp thống kê kinh nghiệm, trên cơ sở tỷ lệ biến phí QLDN trên biến phí trực tiếp trong và ngoài khâu sản xuất ở các kỳ kế toán trước để xác định tỷ lệ biến phí bình quân giữa các kỳ. Công thức để xác định biến phí này như sau: Số liệu từ dự toán này còn là cơ sở để lập dự toán tiền mặt và báo cáo kết quả kinh doanh dự toán của doanh nghiệp. Còn định phí quản lý doanh nghiệp thường không thay đổi theo mức độ hoạt động. Các thay đổi của loại chi phí này chủ yếu do việc trang bị đầu tư thêm cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp. Lập dự toán bộ phận này cần căn cứ vào dự báo các nội dung cụ thể của từng yếu tố chi phí để xác định chính xác định phí theo dự toán. 1.3.1.2. Báo cáo chi phí Một trong những báo cáo được doanh nghiệp quan tâm và phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh thương mại là báo cáo chi phí theo bộ phận. Theo yêu cầu nhà quản trị có nhu cầu thông tin chi tiết cho từng nhóm mặt hàng, khu vực, lĩnh vực.. Kế toán cần thực hiện như sau: Chứng từ: Ghi chi tiết cho bộ phận: theo mặt hàng/nhóm hàng; lĩnh vực, khu vực:
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Tài khoản: Tài khoản chi tiết (theo tiểu khoản, mã vụ việc), ví dụ như: mã vụ việc là miền bắc hay miền Nam để có thể biết được chi phí cho các mặt hàng nào thuộc khu vực nào.. Sổ: Theo dõi các sổ chi tiết chi phí theo mặt hàng/nhóm hàng, lĩnh vực, khu vực . 1.3.2. Kế toán doanh thu trên góc độ kế toán quản trị 1.3.2.1. Dự toán doanh thu Xây dựng dự toán doanh thu là một việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất cả hoạt động kinh tế. Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ chức. Trong các doanh nghiệp dự toán doanh thu là bộ phận dự toán quan trọng trong hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh được lập đầu tiên là cơ sở để xây dựng các dự toán khác. Dự toán doanh thu trình bày chi tiết việc tiêu thụ sản phẩm trong các kỳ sắp tới cho tất cả các mặt hàng, nhóm hàng và được xem xét là chìa khoá của toàn bộ quá trình lập dự toán vì tất cả các dự toán khác đều phụ thuộc vào dự toán này. Dự toán doanh thu được soạn thảo dựa trên các dự báo về tiêu thụ sản phẩm. Khi dự báo về khả năng tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải xem xét nhiều yếu tố ảnh hưởng như: - Khối lượng và kết cấu hàng hoá tiêu thụ còn tồn tại của kỳ trước. - Chính sách giá cả kỳ tới của doanh nghiệp - Các đơn đặt hàng chưa thực hiện trong khả năng cung cấp của doanh nghiệp. - Chính sách tiếp thị, quảng cáo và khuyếch trương sản phẩm, khuyến mại. - Xu hướng của ngành kinh doanh. - Các chính sách kinh tế hiện hành. - Các phương thức tiêu thụ, phương thức, phương tiện đã có của doanh nghiệp với khách hàng của doanh nghiệp. - Các sản phẩm mới của doanh nghiệp cùng ngành.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Các nhà dự báo nghiên cứu các số liệu tiêu thụ sản phẩm trong mối liên hệ với các nhân tố khác nhau và dự toán doanh thu được lập bằng cách nhân số lượng tiêu thụ dự kiện với giá bán. Trong đó: - Dự toán về số lượng tiêu thụ phải xây dựng chi tiết theo từng nhóm, mặt hàng, cho từng bộ phận kinh doanh. - Dự toán về đơn giá bán phải được xây dựng chi tiết trong các trường hợp chưa đạt tới điểm hoà vốn, tại điểm hoà vốn, vượt điểm hoà vốn trong điều kiện bình thường và trong trường hợp có những thay đổi về chi phí khả biến, chi phí bất biến, ảnh hưởng của tỷ giá, điều kiện giao hàng, lãi vay ngắn hạn. Dự toán doanh thu bán hàng được lập chi tiết theo từng mặt hàng, nhóm mặt hàng bán ra phải xét trên mối quan hệ chặt chẽ với kết cấu bán hàng để có thể thu được lợi nhuận cao với chi phí bỏ ra thấp nhất. Việc lập dự toán doanh thu phải khoa học, hợp lý, là cơ sở để xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau nay, lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn, liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của các bộ khác nhau. Chính vì vậy, dự toán đảm bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp. Bảng dự toán hàng năm Mặt hàng A Mặt hàng B Mặt hàng C Tổng Đơn giá Số lượng Doanh thu (thành tiền) Quý 1 Quý 2 Quý 3 Tổng Sản lượng Đơn giá Doanh thu
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Về thu nhận, xử lý thông tin Các thông tin quá khứ là các thông tin đã xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin này được phản ánh trong các chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán của thời kỳ trước kỳ báo cáo. Việc thu nhận các thông tin quá khứ có tác dụng trong công tác dự toán, dự báo thông qua công tác thống kê kinh nghiệm và tài liệu lịch sử quan trọng làm căn cứ khi sử dụng phương pháp ngoại suy để tính toán các chỉ tiêu dự báo cho kỳ tương lai. Thông tin quá khứ là thông tin về các giao dịch, các sự kiện đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Đó là thông tin về tình hình phát sinh các khoản doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Nguồn thông tin quá khứ về doanh thu vừa phục vụ cho việc hệ thống hoá, tính toán các chi tiêu trên báo cáo tài chính mang tính chất bắt buộc vừa phục vụ cho mục đích kiểm soát, điều hành và quản trị nội bộ doanh nghiệp. Để thu thập thông tin quá khứ, kế toán phải dựa vào thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. Các nhà quản trị có thể thông qua quá trình thu thập của bộ phận kế toán tài chính để thu thập thông tin trong quá khứ theo quy trình. Phát sinh nhiệm vụ liên quan đến quá trình bán hàng Phân tích ảnh hưởng, hoạch định và ghi sổ Xếp loại và tổng hợp Báo cáo theo yêu cầu quản trị 1.3.2.2. Báo cáo doanh thu theo bộ phận Trong kế toán doanh thu dưới dóc độ KTQT có rất nhiều báo cáo. Một trong những báo cáo được doanh nghiệp quan tâm là báo cáo Doanh thu theo bộ phận Theo yêu cầu nhà quản trị có nhu cầu thông tin chi tiết cho từng nhóm mặt hàng, khu vực, lĩnh vực.. Kế toán cần thực hiện như sau: Chứng từ: Ghi chi tiết cho bộ phận: theo mặt hàng/nhóm hàng; lĩnh vực, khu vực: Tài khoản: Tài khoản chi tiết (theo tiểu khoản, mã vụ việc), ví dụ như: mã vụ việc là miền bắc hay miền Nam để có thể biết được mặt hàng này bán cho khách miền Bắc hay miền Nam..
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 Sổ: Theo dõi các sổ chi tiết doanh thu theo mặt hàng/nhóm hàng, lĩnh vực, khu vực. 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị a. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là loại dự toán mang tính chất tổng hợp dựa trên căn cứ của dự toán tiêu thụ, dự toán giá vốn hàng bán. Dự toán này cung cấp số liệu cho việc phục vụ, so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Trên cơ sở so sánh giữa thực tế với dự toán để phát hiên những tồn tại và những khả năng tiềm tàng chưa được khai thác. Từ đó có biện pháp tích cực phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm thiếu sót . b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo bộ phận Mặt hàng A Mặt hàng B Tổng 1. Doanh thu xxx xxx xxx 2. Giá vốn xxx xxx xxx 3. Lãi gộp xxx xxx xxx 4. Chi phí bán xxx xxx xxx hàng và quản lý bộ phận 5. Lợi nhuận bộ xxx xxx xxx phận 6. CPBH và xxx CPQLDN chung 7. Lợi nhuận xxx
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL 2.1. Tổng quan và các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Osco International a. Thông tin chung về công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL Tên Công ty: Công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL Tên viết bằng tiếng nước ngoài: OSCO INTERNATIONAL Co., LTD Địa chỉ trụ sở chính: Lô số 3, Cụm công nghiệp Lai Xá, Xã Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội Fax: (+84) 4-3557-6451 Mã số thuế: 0102597963 Website: http://www.osco.vn Hình thức doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Người đại diện theo pháp luật của công ty: - Chức danh: Giám đốc công ty - Họ và tên: Mr. ARAI NORICHIKA Ngành nghề đăng ký kinh doanh : công ty đang kinh doanh chuyên về linh kiện điện tử, thiết bị và sản xuất lắp ráp các bộ phận, thiết bị cho các nhà máy: 1. Các loại máy sản xuất, công cụ và dụng cụ cầm tay 2. Thiết bị & Công cụ đo lường chính xác 3. Thiết bị thủy lực, khí nén 4. Hóa chất và thiết bị phòng thí nghiệm 5. Các loại băng dính, băng keo 6. Văn phòng phẩm b. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL Ngày 12/2007, Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có đầy đủ