26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
CHUONG 1.pdf
1. KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
2t
GV: Vũ Văn Thành
ĐT: 0932.008.296
Email: vuthanhgvnb@gmail.com
2. NỘI DUNG CHÍNH
1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
1.2 ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KTCT MÁC –
LÊNIN
1.3 CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC – LÊNIN
3. 1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH CỦA KTCT
Antoine de
Montchrestien
Adam Smith
Trong tác phẩm “ Chuyên luận về
kinh tế chính trị” xuất bản năm
1615, A. Montchrestien đã đề xuất
môn học mới - KHOA HỌC
KINH TẾ CHÍNH TRỊ-
TK XVIII, Adam Smith đã đưa
kinh tế chính trị trở thành môn
học khoa học có hệ thống với các
phạm trù và khái niệm chuyên
ngành
4. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG KT
CỦA NHÂN LOẠI
GĐ 1: Từ thời cổ đại
đến cuối TK XVIII
GĐ 2: Từ sau TK
XVIII đến nay
5. GIAI ĐOẠN 1. Từ thời cổ đại đến cuối TK XVIII
Thời kỳ cổ đại, trung đại đến TK XV
Chỉ xuất hiện số ít tư tưởng kinh tế,
chưa tạo được tiền đề cho sự xuất
hiện mang tính chất chín muồi các
lý luận chuyên về kinh tế.
- Nguyên nhân: trình độ phát triển
của các nền sản xuất không cao,
1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
Đại diện tiêu biểu:
- Cổ đại: Xé nophon; Platon; Aristote:
- Trung đại: Saint Augustin (354-430); Thomas d' Aquin (1225-1274)
6. GĐ 1: Từ thời cổ đại đến cuối TK XVIII
Thời kỳ từ TK XV đến cuối TK XVIII
CHỦ
NGHĨA
TRỌNG
THƯƠNG
(Anh, Pháp
và Ý)
CHỦ
NGHĨA
TRỌNG
NÔNG
(Pháp)
KTCT TƯ
SẢN CỔ
ĐIỂN ANH
TỪ TK XV –
CUỐI TK XVII
TỪ GIỮA TK XVII –
NỬA ĐẦU TK XVIII
TỪ GIỮA TK XVII
– CUỐI TK XVIII
1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
7. GĐ 1: Từ thời cổ đại đến cuối TK XVIII
Antoine de
Montchrestien
Thomas Mun
- Là hệ thống lý luận KTCT đầu tiên
nghiên cứu về nền sx TBCN. Coi sự săn
đuổi lợi nhuận là động lực của CNTB
- Coi trọng vai trò của hoạt động thương
mại, đặc biệt là ngoại thương => nguồn
gốc của lợi nhuận là từ thương nghiệp,
trước hết là ngoại thương.
Đại diện: A. Montchretien (Pháp);
Thomas Mun (Anh); Xcaphuri (Ý)
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
8. • Là hệ thống lý luận
KTCT nhấn mạnh vai
trò của SX nông nghiệp,
coi trọng sở hữu tư
nhân và tự do kinh tế.
• Cho rằng nguồn gốc
của của cải là từ lĩnh vực
sản xuất
•Tiến bộ: đã rút ra các kết
luận từ lĩnh vực sản xuất
(mặc dù còn phiến diện)
CHỦ NGHĨA TRỌNG NÔNG
Francois. Quesney
Turgot
Boisguillebert
9. • Là hệ thống lý luận KT trình bày một cách hệ
thống các phạm trù kinh tế trong nền KTTT như
hàng hóa, giá trị, tiền tệ, giá cả, tiền công, lợi
nhuận,… rút ra những quy luật vận động của nền
KTTT.
• Lao động sản xuất là nguồn gốc của GT hàng hóa,
còn lợi nhuận, lợi tức, địa tô là những khoản khấu
trừ vào sản phẩm.
• Hạn chế: đồng nhất Sx TBCN với quá trình sản
xuất nói chung.
• Đại diện: W. Petty; A. Đ. Smith; D. Ricado.
KTCT TƯ SẢN CỔ ĐIỂN ANH
10. - Kế thừa những giá trị khoa học, phát triển lý
luận KTCT về PTSX TBCN từ KTCT tư sản cổ
điển Anh => Lý thuyết KT của C. Mác một
trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác.
Các ông đã nghiên cứu 1 cách KH, toàn diện về
nền SX TBCN, tìm ra những QL KT chi phối sự
hình thành, phát triển và luận chứng vai trò lịch
sử của PTSX TBCN.
- Hình thành các HT KT lớn: HT giá trị, HT
giá trị thặng dự, HT tích lũy,…
- Tác phẩm tiêu biểu: Góp phần phê phán
KTCT (1859); Bộ Tư bản (1867 dịch ra 14 thứ
tiếng, tái bản 138 lần khi Mác còn sống)…
=> Hình thành nên Chủ nghĩa Mác và nền
tảng tư tưởng cho giai cấp Công nhân
GĐ 2: Từ sau TK VIII đến nay
Các Mác
Ph. Ăngghen
11. Vladimir Lenin
(1870-1924)
Cống hiến to lớn Lênin vào việc bảo vệ
và phát triển CN Mác nói chung và KTCT
Mác nói riêng trong giai đoạn cuối TK
XIX, đầu TK XX.
- Nghiên cứu những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, và độc quyền
nhà nước=> Hình thành CN đế quốc
- Chỉ rõ sự phát triển không đều của CNTB tăng => khả
năng thắng lợi của Cách mạng Vô sản trước hết ở 1
vài nước, thậm chí 1 nước.
- Vận dụng và phát triển LL của Mác về TKQĐ lên
CNXH => đề ra chính sách KT mới (NEP)
=> KTCT Mác trở thành KTCT Mác – Lênin
Lý thuyết KT của C. Mác
12. - Sau khi V.I.Lênin qua đời, các nhà nghiên cứu kinh
tế của các Đảng Cộng sản tiếp tục nghiên cứu và
bổ sung, phát triển kinh tế chính trị Mác - Lênin
cho đến ngày nay. Cùng với lý luận của các Đảng
Cộng sản, hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà
kinh tế nghiên cứu kinh tế chính trị theo cách tiếp
cận kinh tế chính trị của C.Mác với nhiều công
trình được công bố trên khắp thế giới; Các công
trình nghiên cứu đó được xếp vào nhánh Kinh tế
chính trị Mácxít (Maxist - những người theo chủ
nghĩa Mác)
Lý thuyết KT nhà kinh tế mác xít sau khi Lênin
qua đời
13. Lý thuyết KT của các nhà KTCT tầm thường
(Theo cách gọi của C. Mác. Tiêu biểu: Keynes,
Samuelson...)
Tạo ra cơ sở hình thành các nhánh lý thuyết KT=>đi
sâu vào hành vi người tiêu dùng, người Sx (Cấp vi
mô). => đi sâu vào MQH giữa các đại lượng lớn của
nền KT (Cấp vĩ mô).
14. KTCT Mác – Lênin là một trong những dòng
chảy lý thuyết KTCT… được hình thành và đặt
nền móng bởi C. Mác và Ph. Ăngghen, dựa trên
cơ sở kế thừa những giá trị KH của KTCT nhân
loại trước đó, trực tiếp là những giá trị KH của
KTCT tư sản cổ điển Anh, được Lênin kế thừa
và phát triển. KTCT Mác – Lênin có quá trình
phát triển liên tục từ giữa TK XIX đến nay
Kết luận
1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
15. 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
• Lưu thông (chủ yếu là
ngoại thương)
CN TRỌNG
THƯƠNG
• Sản xuất Nông nghiệp
CN TRỌNG
NÔNG
• Nguồn gốc của của cải và
sự giàu có của các dân tộc
KTCT TƯ SẢN
CỔ ĐIỂN ANH
Đối
tượng
nghiên
cứu
của
khoa
học
KTCT
trước
Mác
16. 1.2. ĐỐI TƯỢNG , MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
KTCT nghiên cứu các quan hệ sản xuất và trao đổi trong
PTSX mà các quan hệ đó hình thành và phát triển
Bộ TƯ BẢN N/C các QH SX và
T.Đổi của PTSX TBCN và tìm ra
QL vận động KT của XH TBCN
=> KTCT không N/C biểu hiện kỹ thuật của sự SX và
TĐ mà N/C hệ thống các QH xã hội của SX và T.Đổi.
QĐ của C. Mác và Ph. Ăngghen
KHÔNG CÓ 1 BỘ MÔN KTCT
DUY NHẤT CHO TẤT CẢ MỌI
NƯỚC VÀ MỌI THỜI ĐẠI KT
17. 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
Sự giải thích này của Lênin đã nhất quán
với C.Mác và Ph. Ănghen
18. Đối tượng nghiên cứu của
KTCT Mác – Lênin là các
QH xã hội của sản xuất
và trao đổi mà các QH
này được đặt trong sự liên
hệ biện chứng với trình độ
phát triển của LLSX và
kiến trúc thượng tầng
tương ứng của PTSX nhất
định.
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
KHÁI QUÁT
19. MỤC ĐÍCH
NGHIÊN CỨU
CỦA KTCT
MÁC – LÊNIN?
Tìm ra những quy
luật KT chi phối sự
vận động và phát
triển của phương
thức sản xuất
Giải quyết hài hòa các QH
LỢI ÍCH => tạo động lực
cho con người sáng tạo =>
thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của XH
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
20. Quy luật KT là
những mối liên hệ
phản ánh bản
chất, khách quan,
lặp đi, lặp lại của
các hiện tượng và
quá trình kinh tế
QUY LUẬT KINH TẾ
Thúc đẩy
sự sáng tạo
XH giàu có,
văn minh
Kìm hãm sự
sáng tạo
XH nghèo
nàn, lạc hậu
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
21. - Tồn tại
khách quan.
- Con người
có thể nhận
thức và vận
dung QLKT
PHÂN BIỆT
- Là sản phẩm của
con người, được
hình thành trên cơ
sở vận dụng các
QLKT
- Con người có thể
thay đổi CSKT cho
phù hợp với QLKT
QUY LUẬT KINH TẾ CHÍNH SÁCH KT
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
22. 1.2.2 Mục đích nghiên cứu KTCT
Mác _Lênin
- Mục đích cao nhất: Phát hiện ra các quy luật chi
phối giữa con người với con người trong sản xuất
và trao đổi
- Mục đích xuyên suốt: Không chỉ hướng đến sự
giàu có, mà còn hướng tới cung cấp cơ sở khoa học
góp phần thức đẩy trình độ văn minh và phát triển
toàn diện xã hội
23. PHƯƠNG
PHÁP NC
CỦA
KTCT M-L
Trừu tượng
hóa khoa
học
Logic kết
hợp lịch sử
Quan sát
thống kế
Phân tích
tổng hợp
Diễn dịch
quy nạp
Hệ thống
hóa…
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
PP trừu tượng hóa khoa học là PP chủ đạo. PP này giúp giúp
chúng ta gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, hiện tượng nhất thời
để tìm ra cái bản chất, cái điển hình bền vững có tính quy luật
trong quá trình nghiên cứu
24. Chức năng nhận thức
1
Chức năng tư tưởng
2
Chức năng thực tiễn
3
Chức năng phương pháp luận
4
1.3. CHỨC NĂNG của KTCT Mác – Lênin