SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Download to read offline
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 1
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ
Hoàng Trọng
Thống kê là gì?
• Tại sao phải “thống kê”
• Thống kê để làm gì?
• Thống kê là số liệu?
• Thống kê là phương pháp?
• Thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập,
xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện
tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có
của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian và không
gian cụ thể.
2
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 2
Hai lĩnh vực thống kê
• Thống kê mô tả:
– Thu thập số liệu
– Tính toán các đặc trưng đo lường
– Mô tả, trình bày dữ liệu
• Thống kê suy diễn
– Ước lượng, kiểm định thống kê
– Phân tích mối liên hệ
– Dự đoán …
3
Ứng dụng của thống kê
4
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 3
Ứng dụng của thống kê
5
Ứng dụng thống kê trong KT & KD
• Kinh tế:
– Dân số, lao động, tài nguyên
– Giá cả, lạm phát
– Sản xuất, thương mại, tiêu dùng
– Xuất nhập khẩu, cán cân thương mại …
• Kinh doanh
– Quy mô thị trường, phân khúc
– Nhu cầu, giá cả, phân phối,
– Đo lường cạnh tranh
– Đo lường kết quả kinh doanh, tiếp thị
– Dự báo kinh doanh…
6
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 4
Một số KN thường dùng trong thống kê
• Tổng thể (population): tập hợp các đơn vị/phần tử cần phân
tích/nghiên cứu
• Đơn vị tổng thể (unit): phần tử nhỏ nhất tạo thành tổng thể
• Mẫu: một phần của tổng thể được chọn ra để thu thập thông tin
• Tiêu thức, tiêu chí, biến: đặc điểm của đơn vị tổng thể dùng để
quan sát hay thu thập dữ liệu
– Tiêu thức/tiêu chí định tính: đặc điểm biểu hiện không phải là số
– Tiêu thức/tiêu chí định lượng: đặc điểm biểu hiện là các trị số, có
thể rời rạc hay liên tục
• Chỉ tiêu: trị số phản ảnh đặc điểm/tính chất trong điều kiện thời
gian và không gián xác định
– Chỉ tiêu khối lượng: biểu hiện quy mô khối lượng
– Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện tính chất, mức độ phổ biến
7
Quy trình nghiên cứu thống kê
Xác định vấn đề nghiên cứu, mục đích,
nội dung, đối tượng nghiên cứu.
Xây dựng hệ thống các khái niệm,
chỉ tiêu thống kê
Điều tra thống kê
Xử lý số liệu:
Tập hợp, sắp xếp số liệu.
Chọn các phần mềm xử lý số liệu.
Phân tích thống kê sơ bộ.
Lựa chọn các phương phápphân tích thống kê
thích hợp.
Phân tích và giải thích kết quả.
Dự đoán xu hướng phát triển.
Báo cáo và truyền đạt kết quả nghiên cứu
8
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 5
Các loại thang đo
thang đo
danh nghĩa
thang đo
tỉ lệ
thang đo
thứ bậc
thang đo
khoảng cách
• Thang danh nghĩa: dùng để phân loại
• Thang thứ bậc phản ảnh sự hơn kém
• Thang khoảng cách phản ảnh mức độ hơn kém
• Thang tỉ lệ phản ánh mức độ hơn kém + so sánh tỉ lệ
9
Giới thiệu phần mềm SPSS
• Phần mềm xử lý phân tích thống kê phổ biến trong lĩnh vực
khoa học xã hội
• Được sử dụng nhiều trong quản trị, kinh doanh, tiếp thị
• Tương thích với nhiều cơ sở dữ liệu có sẵn
• Trang web tham khảo: www.spss.com hay
• http://www-01.ibm.com/software/analytics/spss/
• Tài liệu tiếng Việt:
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Hồng Đức
10
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 6
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 2
THU THẬP DỮ LIỆU THỐNG KÊ
Hoàng Trọng
Xác định dữ liệu cần thu thập
• Tập trung vào dữ liệu cần thiết và hữu ích
• Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí
• Phải xuất phát từ vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu TK
Hiểu ngành học Kết quả học tập
Sức khỏe
Điểm đầu vào
Thích ngành học
Đi làm thêm
12
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 7
Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
Döõ lieäu
Döõ lieäu
ñònh löôïng
Döõ lieäu
ñònh tính
thang ño
danh nghóa
thang ño
tæ leä
thang ño
thöù baäc
thang ño
khoaûng caùch
• Dữ liệu định tính: thu thập từ thang đo danh nghĩa và thứ bậc
-> không tính được trị trung bình
• Dữ liệu định lượng: thu thập từ thang đo khoảng cách và tỉ lệ
-> tính được trị trung bình
Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
Thôøi gian laøm theâm Keát quaû hoïc taäp Loaïi kieåm ñònh
Ñònh tính
 Döôùi 6 giôø/tuaàn
 6-12 giôø/tuaàn
 treân 12 giôø/tuaàn
Ñònh tính
 Trung bình
 Khaù
 Gioûi
Phi tham soá
Ñònh tính
 Döôùi 6 giôø/tuaàn
 6-12 giôø/tuaàn
 treân 12 giôø/tuaàn
Ñònh löôïng
 Ñieåm trung bình
hoïc taäp
Phaân tích phöông sai
1 yeáu toá
Ñònh löôïng
Soá giôø laøm theâm:
_____giôø/tuaàn
Ñònh löôïng
 Ñieåm trung bình
hoïc taäp
Hoài quy vaø kieåm ñònh
F
14
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 8
Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
• Dữ liệu thứ cấp: nguồn có
sẵn, đã được tổng hợp, xử
lý
• Điểm mạnh: có sẵn, nhanh,
ít tốn kém
• Điểm yếu: ít chi tiết, ít đáp
ứng đúng nhu cầu nghiên
cứu thống kê
• Dữ liệu sơ cấp: thu thập
trực tiếp, ban đầu, từ đối
tượng nghiên cứu
• Điểm mạnh: phong phú, đáp
ứng đúng nhu cầu nghiên
cứu
• Điểm yếu: cần thời gian, tốn
kém
15
Nguồn dữ liệu thứ cấp
• Nội bộ: từ các phòng ban, bộ phận; các số liệu báo cáo từ các
cuộc điều tra khảo sát trước đây.
• Cơ quan thống kê nhà nước: Tổng cục thống kê, Cục thống kê
Tỉnh/ Thành phố
• Cơ quan chính phủ: các cơ quan trực thuộc chính phủ (Bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp…
• Báo, tạp chí
• Các tổ chức, hiệp hội, viện nghiên cứu
• Các công ty nghiên cứu và cung cấp thông tin
16
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 9
Nguồn dữ liệu thứ cấp
• Nhiều dữ liệu thứ cấp đã được nhiều cơ quan chính phủ, các tổ
chức, các đơn vị nghiên cứu, các doanh nghiệp, trường học …
đưa lên mạng internet và người nghiên cứu có thể tìm thấy tại
các trang web của các đơn vị này hay tại các cơ sở dữ liệu trên
mạng internet.
• Dùng các máy tìm kiếm (search engine) như google, yahoo …
và các từ khóa (keywords) phù hợp dò tìm và chọn lọc các
nguồn tài liệu trên mạng internet.
• Để định vị nguồn dữ liệu thứ cấp hiệu quả, cần xác định rõ vấn
đề và mục tiêu của cuộc nghiên cứu để quyết định từ khóa phù
hợp. Từ khóa cần chi tiết và phản ảnh chính xác điều người
nghiên cứu cần tìm kiếm.
17
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Thực hành nhóm:
1. mỗi nhóm chọn 1 vấn đề cần nghiên cứu thống kê
2. Xác định nội dung cần thống kê
3. Xác định từ khóa tìm kiếm
4. Thực hiện việc tìm kiếm dữ liệu thứ cấp
5. Báo cáo kết quả thực hiện tìm kiếm dữ liệu thứ cấp
18
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 10
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Chính Phủ http://www.chinhphu.vn
Bộ Công Thương http://www.moi.gov.vn
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo http://www.moet.gov.vn
Bộ Lao động - Thương binh – Xã hội http://www.molisa.gov.vn
Bộ Tư Pháp http://www.moj.gov.vn
Bộ Xây Dựng http://www.moc.gov.vn
Tổng Cục Thống Kê http://www.gso.gov.vn
Tổng Cục Thuế http://www.gdt.gov.vn
Ngân Hàng Nhà Nước http://www.sbv.gov.vn
TP Hà Nội http://www.hanoi.gov.vn
TP Hải Phòng http://www.haiphong.gov.vn
TP Đà Nẵng http://www.danang.gov.vn
Tỉnh Đồng Nai http://www.dongnai.gov.vn
Tỉnh Bình Dương http://www.binhduong.gov.vn
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu http://www.baria-vungtau.gov.vn
TP Cần Thơ http://www.cantho.gov.vn
TP Hồ Chí Minh http://www.hochiminhcity.gov.vn 19
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Cục Thống Kê TPHCM http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn/
Cục Thuế TPHCM http://www.hcmtax.gov.vn/
Sở Kế Hoạch Đầu Tư TPHCM http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/
Sở Công Thương TPHCM http://www.congthuong.hochiminhcity.gov.vn/
Cục Hải Quan TPHCM http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn/
Sở giao dịch chứng khoán TPHCM http://www.vse.org.vn
Đại hội Bất Động Sản Du Lịch http://www.vntpa.vn/
Hiệp hội Bất Động Sản TPHCM http://www.horea.org.vn
Liên đoàn Lao Động TPHCM http://www.ldld.hochiminhcity.gov.vn/web/tint
uc/
Tập đoàn Điện Lực VN http://www.evn.com.vn/
Tập đoàn Than – Khoáng Sản VN http://www.vinacomin.vn/
Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông http://www.vnpt.com.vn/
Tập đoàn Dệt May Việt Nam http://www.vinatex.com.vn
20
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 11
Nguồn dữ liệu thứ cấp
Trang web về thống kê của Ủy Ban Kinh Tế Xã Hội
Châu Á-Thái Bình Dương thuộc Liên Hiệp Quốc
http://www.unescap.org/stat/
Trang web của ủy ban Thống Kê của Liên Hợp Quốc http://unstats.un.org/unsd/default.htm
Trang web data của Liên Hợp Quốc http://data.un.org/
Trang web của IMF http://www.imf.org/external/index.htm
Trang web của World Bank http://www.worldbank.org/
Trang web của Ngân hàng phát triển Châu Á http://www.adb.org/
Trang web của Hiệp hội Bất Động Sản Canada http://www.crea.ca/
Trang web hội các nhà phát triển BDS Singapore http://www.redas.com/
Trang web Trung tâm thương mại quốc tế ITC
(www.intracen.org) là trang web chứa một cơ sở dữ
liệu chuyên sâu phục vụ cho công tác nghiên cứu thị
trường, đặc biệt là công tác XTTM, thông tin thu thập
từ trên 180 quốc gia và vùng lãnh thổ.
http://www.macmap.org/
http://www.investmentmap.org/
http://www.p-maps.org/
Trang web của Business Monitor International http://www.businessmonitor.com
Trang web của EuroMonitor International http://www.euromonitor.com
Trang web của RNCOS Industry Rerearch
Solutions
http://www.rncos.com
21
Dữ liệu sơ cấp
• Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua các cuộc điều tra khảo sát
• Điều tra thường xuyên, điều tra không thường xuyên
• Điều tra toàn bộ, điều tra không toàn bộ
22
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 12
Dữ liệu sơ cấp
23
Dữ liệu sơ cấp
24
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 13
Dữ liệu sơ cấp
25
Dữ liệu sơ cấp
26
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 14
Dữ liệu sơ cấp
27
Thu thập dữ liệu ban đầu
• Trực tiếp
• Gián tiếp
28
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 15
Kế hoạch điều tra thống kê
• Mục đích điều tra thống kê
• Xác định đối tượng điều tra và đơn vị điều tra
• Nội dung điều tra
• Thời điểm, thời kỳ, thời hạn điều tra
• Biểu điều tra, bản giải thích cách ghi biểu
• Đọc thêm:
– VHLSS 2010 (Điều tra mức sống hộ gia đình VN 2010)
– Viet Pay (Khảo sát thanh toán điện tử)
29
Sai số trong điều tra thống kê
Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa trị số thu
thập được trong điều tra với trị số thực tế của đơn vị điều tra.
• Sai số do đăng ký (sai số thô, không do chọn mẫu)
• Sai số do tính chất đại biểu (sai số do chọn mẫu)
Hạn chế sai số:
• Sai số do đăng ký: làm tốt công tác chuẩn bị, giám sát kiểm tra
kỹ lưỡng
• Sai số do tính chất đại biểu: thiết kế chọn mẫu và kiểm tra thực
hiện việc chọn mẫu
30
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 16
Thực hành điều tra thống kê
Bài tập nhóm:
Tiếp theo bài tập tìm dữ liệu thứ cấp, mỗi nhóm dựa trên các dữ
liệu thứ cấp đã thu thập, xác định rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu
thống kê của nhóm, cụ thể
– Mục đích nghiên cứu điều tra thống kê
– Xác định đối tượng điều tra và đơn vị điều tra
– Nội dung điều tra
– Thời điểm, thời kỳ, thời hạn điều tra
– Biểu điều tra, bản giải thích cách ghi biểu
– Tiến hành thu thập dữ liệu
31
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 3
TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
BẰNG BẢNG  BIỂU ĐỒ
Hoàng Trọng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 17
Lý thuyết phân tổ
Khái niệm
Các bước tiến hành phân tổ:
– Lựa chọn tiêu thức/biến
– Xác định số tổ
• Tiêu thức/biến định tính: không ghép  ghép
• Tiêu thức/biến định lượng: không ghép  ghép
– Kết quả là bảng phân tổ
33
Lý thuyết phân tổ
Số người có thu nhập trong hộ gia đình
Số người Tần số
Tần suất
%
Tần suất
tích lũy %
0 5 0,5 0,5
1 282 27,2 27,7
2 373 36,0 63,7
3 145 14,0 77,7
4 105 10,1 87,8
5 72 6,9 94,7
6 30 2,9 97,6
7 16 1,5 99,1
8 4 0,4 99,5
9 3 0,3 99,8
10 1 0,1 99,9
11 1 0,1 100,0
Tổng 1037 100,0
Số người Tần số %
Tần suất
tích lũy %
0 5 0,5 0,5
1 282 27,2 27,7
2 373 36,0 63,6
3 145 14,0 77,6
4 105 10,1 87,8
5-6 102 9,8 97,6
7 trở lên 25 2,4 100,0
Tổng 1037 100,0
34
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 18
Lý thuyết phân tổ
Phương pháp nhánh và lá
Các dữ liệu thu thập được sẽ được tách thành hai phần: phần
nhánh và phần lá. Việc phân chia này có thể linh hoạt
Tuổi của 30 sinh viên ngành KTKT
28 23 30 24 19 21 39 22 22
31 37 33 20 30 35 21 26 27
25 29 27 21 25 28 26 29 29
22 32 27
Tuổi của 30 sinh viên ngành QTKD
31 23 36 24 20 21 42 33 30
31 37 33 19 40 45 35 26 34
29 38 27 39 25 28 26 33 31
22 32 37
35
Lý thuyết phân tổ
1 |
2 |
3 |
1 | 9
2 | 8 3 4 1 2 2 0 1 6 7 5 9 7 1 5 8 6 9 9 2 7
3 | 0 9 1 7 3 0 5 2
1 | 9
2 | 0 1 1 1 2 2 2 3 4 5 5 6 6 7 7 7 8 8 9 9 9
3 | 0 0 1 2 3 5 7 9
Xác định
3 nhánh
Biểu đồ nhánh lá
ban đầu
Biểu đồ nhánh lá
hoàn chỉnh
36
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 19
Bảng kết hợp
Công việc của chủ hộ
QTân Bình Q6 Q11
Tần
số
%
cột
Tần
số
Tần
số
Tần
số
Tần
số
Có hoạt động
kinh tế Làm việc trong nhà máy 18 14,3 91 10,5 5 11,6
Làm nghề tự do 39 31,0 187 21,5 11 25,6
Làm việc trong các CQNN 2 1,6 30 3,5 2 4,7
làm việc trong các CH 3 2,4 22 2,5 1 2,3
Làm việc trong VP 2 0,2
Buôn bán nhỏ 4 3,2 39 4,5 1 2,3
Bán hàng rong 5 4,0 45 5,2 1 2,3
Làm việc tại nhà 10 7,9 88 10,1 7 16,3
Tự kinh doanh 8 6,3 37 4,3
Tổng 89 70,6 541 62,3 28 65,1
Không hoạt
động kinh tế Thu nhập từ nguồn khác 6 4,8 41 4,7
Không việc làm 31 24,6 286 32,9 15 34,9
Tổng 37 29,4 327 37,7
Tổng 126 100,0 868 100,0 43 100,0
37
Biểu đồ thống kê
Dùng số kết hợp với hình vẽ, đường nét và màu sắc để trình bày
Theo nội dung phản ánh của đồ thị thống kê, có các loại:
• Đồ thị kết cấu.
• Đồ thị phát triển
• Đồ thị hoàn thành kế hoạch hoặc định mức
• Đồ thị liên hệ
• Đồ thị so sánh
• Đồ thị phân phối
Theo hình thức biểu hiện, có các loại:
• Biểu đồ hình cột
• Biểu đồ tượng hình
• Biểu đồ diện tích (hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật)
• Đồ thị đường gấp khúc (đường động thái)
• Bản đồ thống kê
38
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 20
Biểu đồ thống kê
39
Bản đồ thống kê
Dùng màu sắc thể hiện
phân loại và độ đậm nhạt
để thể hiện mức độ
Chuù giaûi
32.683 ñeán 98.717
98.718 ñeán 206.741
206.742 ñeán 337.631
337.632 ñeán 678.006
678.007 ñeán 2,907.789
Bản đồ mật độ dân số
của các tỉnh/thành phố
40
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 21
Thực hành
• Tiến hành thu thập dữ liệu của đề tài nhóm
• Dùng phần mềm thống kê, nhập liệu vào
• Chạy ra bảng và vẽ biểu đồ thống kê
• Trình bày kết quả (mỗi nhóm tối đa 10 phút)
41
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 4
MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNG
CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG
Hoàng Trọng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 22
Số tuyệt đối
• Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện qui mô, khối lượng của
hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa
điểm cụ thể.
• Ví dụ: Theo kết quả sơ bộ của cuộc Tổng điều tra dân số thì
Tổng số dân của nước ta có lúc 0 giờ 1/4/2009 là 85.789.573,
tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 là 76.324.753 người.
43
Số tuyệt đối
• Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh qui mô, khối lượng của
hiện tượng tại một thời điểm nhất định.
• Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh qui mô, khối lượng của hiện
tượng trong một khoảng thời gian nhất định.
• Đơn vị tính số tuyệt đối:
– Đơn vị hiện vật: cái, chiếc, con, trái, củ, người, căn …
– Đơn vị hiện vật quy đổi: lương thực quy ra lúa
– Đơn vị hiện vật quy ước: mét, mét vuông, mét khối, lít , kg,
…
– Đơn vị tiền tệ: đồng, USD …
– Đo vị thời gian lao động: giờ công, ngày công, …
44
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 23
Số tương đối
• chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh (tỷ số) giữa hai mức độ
của hiện tượng nghiên cứu.
• Các loại số tương đối:
– Động thái: phản ảnh thay đổi qua thời gian
– Kế hoạch:
• Nhiệm vụ kế hoạch: so mức kế hoạch (nhiệm vụ) với mức đạt
ở lần trước
• Thực hiện kế hoạch: so mức thực hiện được với mức kế hoạch
đề ra
– Kết cấu: mức độ bộ phận so với toàn bộ, phản ảnh tỷ trọng
– Cường độ: so giữa hai mức độ của 2 hiện tượng (chỉ tiêu) khác
nhau
– Không gian: so sánh giữa các không gian khác nhau
45
Đo lường khuynh hướng tập trung
Tìm ra mức độ đại diện theo một tiêu thức/biến.
Chap 3-46
Center and Location
Mean
Median
Mode
Other Measures of
Location
Geometric mean
Describing Data Numerically
Variation
Variance
Standard Deviation
Coefficient of
Variation
Range
Percentiles
InterquartileRange
Quartiles
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 24
Đo lường khuynh hướng tập trung
Tìm ra mức độ đại diện theo một tiêu thức/biến.
Khuynh höôùng taäp trung
Trung bình Trung vò Mode
Trung bình hình hoïc
1
1
n
i
i
N
i
i
X
X
n
X
N
µ
=
=
=
=
∑
∑
n
n
3
2
1 x
...
x
x
x
GM=
47
Đo lường khuynh hướng tập trung
1. Trung bình cộng
• Trung bình mẫu
∑
∑
=
=
= k
1
i
i
k
1
i
i
i
f
f
x
x
∑
∑
=
=
= k
1
i
i
k
1
i
i
i
f
f
m
x
Tính từ dữ liệu gốc
Tính từ dữ liệu đã phân tổ
Tính từ dữ liệu đã phân tổ
có khoảng cách tổ
n
x
x
n
1
i
i
∑
=
=
48
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 25
Đo lường khuynh hướng tập trung
1. Trung bình cộng
• Trung bình tổng thể
N
f
x
k
1
i
i
i
∑
=
=
µ
N
f
m
k
1
i
i
i
∑
=
=
µ
Tính từ dữ liệu gốc
Tính từ dữ liệu đã phân tổ
Tính từ dữ liệu đã phân tổ
có khoảng cách tổ
N
x
N
1
i
i
∑
=
=
µ
49
Đo lường khuynh hướng tập trung
1. Trung bình cộng
• Trung bình cộng chịu ảnh hưởng của các trị số bất thường
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14
Trung bình = 5 Trung bình = 6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
50
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 26
Đo lường khuynh hướng tập trung
2. Trung vị (median)
• Tính trung vị
Số quan sát lẻ
Số quan sát chẵn
Tính từ tài liệu phân tổ
2
x
x
M
1
2
n
2
n
e
+
+
=
Me = X(n+1)/2
Me
1
Me
Me
(min)
Me
e
f
S
2
n
h
x
M
−
−
+
=
51
Đo lường khuynh hướng tập trung
2. Trung vị (median)
• Số trung vị không chịu ảnh hưởng bởi các trị số bất
thường (outliers)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14
Me = 5 Me = 5
52
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 27
Đo lường khuynh hướng tập trung
3. Mốt (mode)
• Đo lường khuynh hướng tập trung
• Mode là giá trị có tần số lớn nhất
• Mode không chịu ảnh hưởng bởi các giá trị đột biến
• Một dãy số có thể có nhiều Mode
• Một dãy số có thể không có Mode
• Mode có thể xác định cho dữ liệu định tính
53
Đo lường khuynh hướng tập trung
3. Mốt (mode)
Tính Mode từ dữ liệu đã phân tổ:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Mode có hai trị số: 9 và 12
0 1 2 3 4 5 6
Không có Mode
)
f
f
(
)
f
f
(
f
f
h
x
Mode
1
M
M
1
M
M
1
M
M
M
(min)
Mo
0
0
0
0
0
0
0
+
−
−
−
+
−
−
+
=
54
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 28
Đo lường khuynh hướng tập trung
4. Trung bình nhân/ trung bình hình học (geometric mean)
• Áp dụng cho các trị số có quan hệ tích số
• Dùng để tính tốc độ phát triển trung bình từ các số tương
đối động thái
n
n
3
2
1 x
...
x
.
x
.
x
x =
55
Các thước đo vị trí khác
Other Measures of
Location
Percentiles
Phân vị
Quartiles
Tứ phân vị
 1st quartile = 25th percentile
 2nd quartile = 50th percentile
= median
 3rd quartile = 75th percentile
The pth percentile in a data array:
• p% are less than or equal to this
value
• (100 – p)% are greater than or
equal to this value
(where 0 ≤ p ≤ 100)
56
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 29
Các thước đo vị trí khác
• Phân vị thứ p trong một tập dữ liệu có n trị số là trị số ở vị trí
thứ I được định nghĩa như sau:
 Ví dụ: Phân vị thứ 60 trong một tập dữ liệu có 19 trị số quan
sát là trị số ở vị trí thứ 12:
1)
(n
100
p
i +
=
12
1)
(19
100
60
1)
(n
100
p
i =
+
=
+
=
Phân vị (percentile)
57
Các thước đo vị trí khác
Tứ phân vị (quartile)
• Tứ phân vị chia tập dữ liệu đã xếp thứ tự thành 4 nhóm có số
lượng trị số bằng nhau.
25% 25% 25% 25%
Tập dữ liệu đã xếp thứ tự: 11 12 13 16 16 17 18 21 22
 Ví dụ: tìm tứ phân vị thứ nhất
(n = 9)
Q1 = phân vị thứ 25, do đó (9+1) = 2.5 position
Vì vậy sử dụng trị số ở giữa vị trí 2 và vị trí 3: Q1 = 12.5
25
100
Q1 Q2 Q3
58
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 30
Minimum 1st Median 3rd Maximum
Quartile Quartile
Các thước đo vị trí khác
Biểu đồ hộp và râu (Box and whisker plot)
Là công cụ đồ học thể hiện 5 số trị số tóm tắt :
Minimum -- Q1 -- Median -- Q3 -- Maximum
Hình hộp và đường trung tâm ở ngay vị trí chính giữa cho thấy
dữ liệu đối xứng quanh trung vị
Minimum 1st Median 3rd Maximum
Quartile Quartile
25% 25% 25% 25%
59
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Same center,
different variation
60
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 31
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Variation
Variance Standard Deviation Coefficient of
Variation
Population
Variance
Sample
Variance
Population
Standard
Deviation
Sample
Standard
Deviation
Range
Interquartile
Range
61
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Biến thiên
Phương sai Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên
Phương sai
tổng thể
Phương sai
mẫu
Độ lệch chuẫn
tổng thể
Độ lệch chuẩn
mẫu
Khoảng
biến thiên
Độ trải giữa
62
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 32
Đo lường độ phân tán/biến thiên
1. Khoảng biến thiên:
2. Độ trải giữa:
3. Phương sai:
4. Độ lệch chuẩn:
5. Hệ số biến thiên:
Sử dụng CV khi so sánh 2 tập dữ liệu có đơn vị tính khác nhau hay trung bình
chênh lệch nhau nhiều
min
max x
x
R −
=
RI = Q3 - Q1
( )
N
x
N
i
i
2
1
2
∑
=
−
=
µ
σ
1
)
(
1
2
2
−
−
=
∑
=
n
x
x
s
n
i
i
2
σ
σ =
1
)
(
1
2
−
−
=
∑
=
n
x
x
s
n
i
i
%
100
.
µ
σ
=
CV %
100
x
s
CV =
63
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Mean = 15.5
s = 3.338
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Data B
Data A
Mean = 15.5
s = .9258
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Mean = 15.5
s = 4.57
Data C
64
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 33
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Quy tắc thực nghiệm
• Đối với những tổng thể lớn, phân phối của các giá trị có dạng gần
giống hình chuông cân đối (có thể dùng đồ thị Histogram để xem
xét), phân phối chuẩn được sử dụng để mô tả hình dáng của phân
phối.
65
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Quy tắc Tchebychev
• Bất kỳ một tổng thể nào với trung bình là µ và độ lệch tiêu chuẩn là
σ, thì có ít nhất 100(1-1/m2)% giá trị rơi vào khoảng µ ± mσ, với m 
1.
m 1,5 2 2,5 3
100(1-1/m2)% 55,6% 75% 84% 88,9%
66
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 34
Hình dáng phân phối của tập dữ liệu
Chap 3-67
Mean = Median = Mode
Mean  Median  Mode Mode  Median  Mean
Right-Skewed
Left-Skewed Symmetric
(Longer tail extends to left) (Longer tail extends to right)
Diễn tả dữ liệu được phân phối như thế nào
Đối xứng hay lệch
Lệch phải
Lệch trái Đối xứng
Hình dáng phân phối của tập dữ liệu
Diễn tả dữ liệu được phân phối như thế nào
Đối xứng hay lệch
Right-Skewed
Left-Skewed Symmetric
Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3
68
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 35
Chuẩn hóa dữ liệu
Chuyển các dữ liệu với đo vị đo lường thực tế về đơn vị đo lường
là độ lệch chuẩn.
Khi có nhiều biến số có đơn vị tính khác nhau, chuẩn hóa dữ liệu
giúp so sánh được biến thiên của chúng
Với dữ liệu của tổng thể:
Với dữ liệu của mẫu quan sát:
σ
µ
x
z
−
=
s
x
x
z
−
=
69
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 5
ƯỚC LƯỢNG THỐNG KÊ
Hoàng Trọng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 36
Ước lượng điểm  ước lượng khoảng
71
• Ước lượng điểm: ước lượng bằng 1 trị số
• Ước lượng khoảng: ước lượng bằng 1 khoảng trị số, gọi là
khoảng tin cậy, có thêm thông tin về khả năng biến thiên
Point Estimate
Lower
Confidence
Limit
Upper
Confidence
Limit
Width of
confidence interval
Ước lượng điểm
Chúng ta có thể ước lượng tham số tổng thể với 1 trị số của mẫu (UL điểm)
Trung bình
Tỷ lệ p
p
x
μ
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 37
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng có tính tới biến thiên của tham số mẫu từ
mẫu này so với mẫu khác.
• Chỉ dựa vào một mẫu quan sát
• Cho biết thông tin về tham số tổng thể có thể có trị số trong
khoảng ước lượng, và không bao giờ chắc chắn được 100%
Ước lượng khoảng
• Công thức chung của ước lượng khoảng
• Hệ số tin cậy suy từ độ tin cậy mong muốn
• Ví dụ với độ tin cậy 95% (1 – α) =0,95, từ bảng phân phối
chuẩn hệ số tin cậy là 1,96
Point Estimate ± (Critical Value) x (Standard Error)
UL điểm ±
±
±
± (hệ số tin cậy) x (Sai số chuẩn)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 38
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng tham số của 1 tổng thể
Population
Mean
σ Unknown
Confidence
Intervals
Population
Proportion
σ Known
n
s
t
x /2
α
±
n
σ
z
x α/2
±
n
)
p
(
p
z
p /2
−
± α
1
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 39
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể
y
2
y
x
2
x
2
/
y
x
y
2
y
x
2
x
2
/
n
n
z
)
y
x
(
n
n
z
)
y
x
(
σ
+
σ
+
−
≤
µ
−
µ
≤
σ
+
σ
−
− α
α
n
s
t
d
-
n
s
t
-
d d
2
/
,
1
-
n
y
x
d
2
/
,
1
-
n α
α +
≤
µ
µ
≤
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
y
n
y
p
y
p
x
n
x
p
x
p
z
y
p
x
p
y
P
x
P
y
n
y
p
y
p
x
n
x
p
x
p
z
y
p
x
p
)
ˆ
1
(
ˆ
)
ˆ
1
(
ˆ
2
/
)
ˆ
ˆ
(
)
ˆ
1
(
ˆ
)
ˆ
1
(
ˆ
2
/
)
ˆ
ˆ
(
−
+
−
+
−
≤
−
≤
−
+
−
−
−
α
α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 40
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 6
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Hoàng Trọng
Giả thuyết không và giả thuyết đối
H0: ϴ ≥ ϴo
H1: ϴ  ϴo
0
H0: ϴ ≤ ϴo
H1: ϴ  ϴo
H0: ϴ = ϴo
H1: ϴ ≠ ϴo
α
α
α
α
α
α
α
α
/2
Represents
critical value
Lower tail test
Level of significance = α
α
α
α
α
0
0
α
α
α
α
/2
α
α
α
α
Upper tail test
Two tailed test
Rejection
region is
shaded
Điều chúng ta muốn chứng minh là đúng được đặt làm giả thuyết đối
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 41
Hai loại sai lầm
State of Nature
Decision
Do Not
Reject
H0
No error
(1 - )
α
α
α
α
Type II Error
( β )
Reject
H0
Type I Error
( )
α
α
α
α
Possible Hypothesis Test Outcomes
H0 False
H0 True
Key:
Outcome
(Probability) No Error
( 1 - β )
 Sai lầm loại I và sai lầm loại II không thể xảy ra cùng 1 lúc
 Sai lầm loại I chỉ xảy ra nếu H0 đúng
 Sai lầm loại II chỉ xảy ra nếu H0 sai
Nếu xác suất phạm sai lầm loại I error probability ( α ) tăng lên thì
xác suất phạm sai lầm loại II ( β ) giảm
Các bước thực hiện kiểm định
1. Xác định tổng thể muốn nghiên cứu
2. Xây dựng giả thuyết không và giả thuyết đối
3. Xác định mức ý nghĩa
4. Xác định miền bác bỏ
5. Thu thập dữ liệu và tính toán đại lượng kiểm định
6. Quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết, kết luận
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 42
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
σ
σ
σ
σ Known
Large
Samples
σ
σ
σ
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
µ
µ
µ
Small
Samples
σ
σ
σ
σ Known
Large
Samples
σ
σ
σ
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
µ
µ
µ
Small
Samples
The test statistic is:
n
σ
µ
x
z
−
=
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 43
σ
σ
σ
σ Known
Large
Samples
σ
σ
σ
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
µ
µ
µ
Small
Samples
The test statistic is:
n
s
µ
x
t 1
n
−
=
−
But is sometimes
approximated
using a z:
n
σ
µ
x
z
−
=
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Large
Samples
σ
σ
σ
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
µ
µ
µ
Small
Samples
The test statistic is:
n
s
µ
x
t 1
n
−
=
−
(The population must be
approximately normal)
σ
σ
σ
σ Known
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 44
Quy tắc quyết định:
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Giả thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : µ = µo
H1 : µ ≠ µo
t  tn-1,α/2 hoặc t  -tn-1, α/2
hay  tn-1,α/2
Ho : µ = µo hoặc Ho: µ ≥ µo
H1 : µ  µo
t  -tn-1, α
Ho : µ = µo hoặc Ho: µ ≤ µo
H1 : µ  µo
t  tn-1, α
t
Kiểm định trung bình dùng giá trị p (P value):
• Sau khi tính được đại lượng thống kê dùng để kiểm định (thường là z
hay t), dùng bảng tra hay hàm trên chương trình máy tính tính tra
ngược ra giá trị p
• Giá trị p là xác suất tính ra được trị số của đại lượng kiểm định vượt
quá ( ≤ hay ≥
≥
≥
≥ ) trị số của mẫu quan sát nếu như Ho đúng.
• Giá trị p là mức ý nghĩa nhỏ nhất mà ở đó giả thuyết Ho bị bác bỏ, hay
nói một cách đơn giản, giá trị P là xác suất phạm sai lầm khi bác bỏ
Ho
• Kết quả xử lý số liệu bằng máy tính thường luôn thể hiện giá trị p
• Nếu qui định trước mức ý nghĩa α thì có thể dùng p-value để kết luận
theo α. Khi đó nguyên tắc kiểm định như sau:
– Nếu p-value  α
α
α
α thì bác bỏ Ho, thừa nhận H1.
– Nếu p-value ≥
≥
≥
≥ α
α
α
α thì chưa có cơ sở để bác bỏ Ho.
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 45
Kiểm định GT về tỷ lệ tổng thể
• Dùng cho các dữ liệu phân loại, có 2 khả năng:
– “thành công” nếu có đặc điểm
– “thất bại” nếu không có đặc điểm
• Tỷ lệ thành công trong tổng thể được ký hiệu là p
• Tỷ lệ thành công trong mẫu được ký hiệu là ̂ hay ̅
Khi cở mẫu đủ lớn n ̅ và n(1- ̅) ít nhất là 5, ̅ có thể được xấp xỉ
bởi phân phối bình thường với trung bình và độ lệch chuẩn là
Phân phối của ̅ là bình thường nên
đại lượng kiểm định là đại lượng z
mau
co
mau
trong
cong
thanh
so
n
x
p =
=
p
µP
=
n
p)
p(1
σp
−
=
n
)
p
(
p
p
p
z
−
−
=
1
Kiểm định GT về tỷ lệ tổng thể
Quy tắc quyết định:
Giả thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : p = po
H1 : p ≠ po
z  zα/2 hoặc z  -zα/2
hay
Ho : p = po hoặc Ho: p ≥ p0
H1 : p  po
z  -zα
Ho : p = po hoặc Ho: p ≤ p0
H1 : p  po
z  zα
2
/
z
z α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 46
Kiểm định GT về khác biệt hai TB
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
ny
n
D
y
x
z
2
y
x
2
x
0
σ
+
σ
−
−
=
)
n
1
n
1
(
s
D
y
x
t
y
x
2
0
+
−
−
=
Đại lượng quyết định:
Kiểm định GT về khác biệt hai TB
Quy tắc quyết định:
Giả thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : µx - µy = D0
H1 : µx - µy ≠ D0
t 
Hoặc t  -
Hay 
Ho : µx - µy = D0 hoặc Ho: µx - µy ≥ D0
H1 : µx - µy  D0 t  -
Ho : µx - µy = D0 hoặc Ho: µx - µy ≤ D0
H1 : µx - µy  D0 t 
/2
,
2
n
n y
x
t α
−
+
t
α
−
+ ,
2
n
n y
x
t
/2
,
2
n
n y
x
t α
−
+
/2
,
2
n
n y
x
t α
−
+
α
−
+ ,
2
n
n y
x
t
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 47
Kiểm định GT về khác biệt hai tỷ lệ
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples








+
−
−
=
y
x
o
o
y
x
n
1
n
1
)
p̂
1
(
p̂
p̂
p̂
z
y
x
y
y
x
x
o
n
n
p̂
n
p̂
n
p̂
+
+
=
Đại lượng quyết định:
Kiểm định GT về khác biệt hai tỷ lệ
Quy tắc quyết định:
Gỉa thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : px - py = 0
H1 : px - py ≠ 0
z  zα/2 hoặc z  - zα/2
Hay
Ho : px - py = 0 hoặc Ho: px - py ≥ 0
H1 : px - py  0
z  -zα
Ho : px - py = 0 hoặc Ho: px - py ≤ 0
H1 : px - py  0
z  zα
2
/
z
z α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 48
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 7
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Hoàng Trọng
96
• ĐTCM là một loại điều tra không toàn bộ, trong đó chỉ chọn
ra một số đơn vị từ tổng thể chung để điều tra thực tế, rồi
sau đó tính toán suy rộng cho toàn bộ tổng thể.
• Ưu điểm: tiết kiệm chi phí, thời gian, hạn chế sai số thô
• Hạn chế:
– có sai số chọn mẫu (sai số do tính đại diện)
– Không thay thế được ĐT toàn bộ khi cần số liệu chi tiết của từng
đơn vị.
Khái niệm ĐTCM
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 49
97
• sai số phi chọn mẫu
• sai số chọn mẫu (margin of error):
– Khi ước lượng trung bình tổng thể, sai số chọn mẫu trung bình
(statndard error) là:
– Khi ước lượng tỷ lệ sai số chọn mẫu trung bình là:
– Trường hợp chọn mẫu không hoàn lại, sai số trung bình sẽ nhân
thêm với hệ số điều chỉnh tổng thể hữu hạn:
Sai số trong ĐTCM
n
n
2
x
σ
=
σ
=
σ
n
)
p
-
1
(
p
p̂ =
σ
N
n
-
1
FPC=
98
• Phạm vi sai số chọn mẫu với độ tin cậy xác định:
• Khi ước lượng trung bình tổng thể, sai số chọn mẫu là:
• Khi ước lượng tỷ lệ sai số trung bình là
Sai số trong ĐTCM
Point Estimate ± (Critical Value) x (Standard Error)
UL điểm ±
±
±
± (hệ số tin cậy) x (Sai số chuẩn)
n
z
z 2
/
x
2
/
x
σ
=
σ
=
ε α
α
n
)
p
-
1
(
p
z
z 2
/
P̂
2
/
p α
α =
σ
=
ε
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 50
Quy trình nghiên cứu bằng ĐTCM
Xác định cỡ mẫu
Kích thước mẫu n phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• Phương pháp chọn mẫu sẽ được tiến hành theo phương
pháp nào
• xác định phạm vi sai số có thể chấp nhận được (ε
ε
ε
ε)
• Quy định độ tin cậy muốn có trong ước lượng
• Xác định hệ số tin cậy z từ độ tin cậy mong muốn
• Ước tính độ lệch chuẩn của tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 51
Xác định cỡ mẫu
Khi nghiên cứu để ước lượng trung bình:
Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại
Khi nghiên cứu để ước lượng tỷ lệ:
2
x
2
2
2
/
z
n
ε
σ
= α
2
2
2
/
2
x
2
2
2
/
z
N
N
z
n
σ
+
ε
σ
=
α
α
2
p
2
2
/
α
ε
pq
z
n =
pq
z
N
ε
pqN
z
n 2
2
/
α
2
p
2
2
/
α
+
=
Xác định cỡ mẫu
• Phạm vi sai số có thể chấp nhận ε : xác định căn cứ vào khả
năng thực hiện (thời gian, chi phí) và kinh nghiệm
• Hệ số tin cậy z: xác định dựa vào độ tin cậy mong muốn căn cứ
vào khả năng thực hiện và ý nghĩa thực tế của ước lượng
• Độ lệch chuẩn:
– sử dụng độ lệch tiêu chuẩn của lần điều tra trước. Nếu trước đây đã
tiến hành nhiều lần điều tra, có thể lấy độ lệch tiêu chuẩn lớn nhất.
– tiến hành điều tra thí điểm để tính độ lệch tiêu chuẩn.
– nếu hiện tượng nghiên cứu có phân phối chuẩn thì có thể ước tính
độ lệch tiêu chuẩn theo khoảng biến thiên r có thể xảy ra:
6
x
-
x
6
R min
max
=
=
σ
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 52
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
• Mỗi đơn vị của tổng thể được chọn với sự ngẫu nhiên như nhau (được
chọn vào mẫu với cơ hội/ xác suất bằng nhau)
• Phải có danh sách các đơn vị của tổng thể cần nghiên cứu và khảo sát
(khung mẫu hay dàn chọn mẫu, sampling frame). Các đơn vị này có thể
được sắp xếp theo một trật tự nào đó, ví dụ như theo vần ABC, theo
quy mô, theo địa chỉ … và được gán cho một số thứ tự từ đơn vị thứ 1
đến đơn vị cuối cùng.
• Có thể thực hiện việc lấy đơn vị mẫu ra bằng nhiều cách như bốc thăm,
quay số, hay dùng số ngẫu nhiên, hàm ngẫu nhiên trong Excel nếu số
lượng đơn vị tổng thể ít, khung lấy mẫu ngắn. Khi có quá nhiều đơn vị,
cần có dưới dạng file và dùng phần mềm thống kê để chọn.
• Cho kết quả tốt nếu giữa các đơn vị của tổng thể không có khác biệt
nhiều. Nếu tổng thể có kết cấu phức tạp thì chọn theo phương pháp
này sẽ khó đảm bảo tính đại biểu.
• Ước lượng theo công thức cơ bản như Chương ước lượng
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
• Chỉ cần chọn ra một/hai con số ngẫu nhiên là có thể xác định
được tất cả các đơn vị mẫu cần lấy ra từ danh sách chọn mẫu
(thay vì phải chọn ra n số ngẫu nhiên ứng với n đơn vị mẫu cần
lấy ra).
• Quy trình thực hiện:
– Chuẩn bị danh sách chọn mẫu, xếp thứ tự theo một quy ước nào
đó, đánh số thứ tự cho các đơn vị trong danh sách. Tổng số đơn vị
trong danh sách là N.
– Xác định cỡ mẫu muốn lấy, ví dụ gồm n quan sát
– Chia N đơn vị tổng thể thành k nhóm theo công thức k=N/n, k được
gọi là khoảng cách chọn mẫu.
– Trong k đơn vị đầu tiên ta chọn ngẫu nhiên ra 1 đơn vị (bốc thăm
hay sử dụng bảng số ngẫu nhiên hay hàm ngẫu nhiên), đây là đơn
vị mẫu đầu tiên, các đơn vị mẫu tiếp theo được lấy cách đơn vị này
1 khoảng là k, 2k, 3k ...
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 53
Chọn mẫu phân tầng
• Sử dụng khi các đơn vị quá khác nhau về tính chất liên quan đến
vấn đề cần nghiên cứu và khảo sát.
• Tổng thể nghiên cứu được chia thành các tầng lớp, mục tiêu là
để các giá trị của các đối tượng tổng thể ta quan tâm thuộc cùng
một tầng càng ít khác nhau càng tốt. Sau đó các đơn vị mẫu
được chọn từ các tầng này theo các phương pháp lấy mẫu xác
suất thông thường như lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay lấy
mẫu hệ thống.
• Đặc điểm dùng để phân tầng phải có liên quan đến nội dung bạn
cần nghiên cứu khảo sát.
• Số đơn vị mẫu trong từng tầng lớp có thể: bằng nhau, theo tỉ lệ
của từng class hay phân bổ tối ưu (vừa theo quy mô của tầng
lớp và theo mức độ đồng đều của các đơn vị trong cùng một
tầng lớp).
Chọn mẫu phân tầng
• Khi quy mô toàn bộ mẫu không lớn lắm, lúc đó có thể phân bổ mẫu cho
các tầng lớp đều nhau (mục đích chính là xem kết quả của từng tầng
lớp và so sánh giữa các tầng lớp với nhau, mục đích khác là xem xét
kết quả của toàn bộ tổng thể), và khi cần có kết quả chung thì sẽ gia
trọng (nhân với hệ số) các tầng lớp theo hệ số phản ảnh qui mô của
từng tầng lớp trong toàn bộ tổng thể.
• Giả sử chúng ta cần lấy n đơn vị mẫu từ N đơn vị tổng thể, các đơn vị
tổng thể được phân tầng thành k lớp
• Nếu dùng phân bổ mẫu đều thì công thức tính số lượng đơn vị mẫu lấy
ra trong từng tầng lớp đơn giản là:
• Nếu phân bổ mẫu theo tỉ lệ, thì công thức tính số lượng đơn vị mẫu lấy
ra trong từng tầng lớp sẽ theo tỉ lệ tức là cụ thể từ
tầng lớp thứ i là:
n n n
n
k
k
1 2
= = = =
K
N
n
N
n
N
n
N
n
k
k
=
=
=
= L
2
2
1
1
i
i N
N
n
n =
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 54
Chọn mẫu phân tầng
Ước lượng trung bình khi chọn mẫu phân tầng:
• Ước lượng điểm:
• Ước lượng khoảng:
trong đó
Nếu phân bổ mẫu theo tỷ lệ thì:
Lúc đó
i
i
K
1
i
N
x
∑
N
1
x
=
=
x
2
/
x
2
/ s
z
x
s
z
-
x α
α +

µ

)
f
-
1
(
n
s
w
s i
k
1
i i
2
i
2
i
2
x ∑
=
=
1
-
n
)
x
-
x
(
∑
s
i
2
i
i
n
1
i
2
i
i
=
=
N
N
w i
i =
i
N
i
n
i
f =
f
i
f
N
n
i
N
i
n
=
=
=
i
2
i
2
i
K
1
i
2
x n
s
w
∑
)
f
-
1
(
s
=
=
Sai số chọn mẫu
trung bình
Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình
Chọn mẫu phân tầng
Ước lượng tỷ lệ khi chọn mẫu phân tầng:
• Ước lượng điểm:
• Ước lượng khoảng:
trong đó
Nếu phân bổ mẫu theo tỷ lệ thì:
Lúc đó
N
N
w i
i =
N
n
N
n
i
i
=
Sai số chọn mẫu
trung bình
Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình
∑
k
1
i
i
i
i
i
K
1
i
p
w
p
N
∑
N
1
p̂
=
=
=
=
p̂
2
/
p̂
2
/ s
z
p̂
p
s
z
-
p̂ α
α +


)
N
n
1
(
1
-
n
)
p
-
1
(
p
w
∑
s
i
i
i
i
i
2
i
K
1
i
2
p̂ −
=
=
1
-
n
)
p
-
1
(
p
w
∑
)
N
n
1
(
s
i
i
i
2
i
K
1
i
2
p̂
=
−
=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 55
Chọn mẫu cả khối
• Chọn mẫu trong đó số đơn vị mẫu được rút ra để điều tra không
phải là từng đơn vị mà là từng khối gồm nhiều đơn vị.
• Trước hết tổng thể chung được chia thành các khối, sau đó chọn
ngẫu nhiên một số khối để điều tra tất cả các đơn vị trong khối.
• Các khối có thể được chọn ngẫu nhiên đơn giản hay chọn hệ
thống
• Áp dụng khi không có danh sách các phần tử mà chỉ có danh
sách các khối. Ví dụ không có danh sách các hộ gia đình, nhưng
có danh sách của các tổ dân phố hay các khối nhà.
Ước lượng trung bình khi chọn mẫu cả khối:
• Ước lượng điểm:
• Ước lượng khoảng:
trong đó
Chọn mẫu cả khối
Sai số chọn mẫu
trung bình
Bình phương của sai số
chọn mẫu trung bình
i
m
1
i
i
i
m
1
i
n
∑
n
x
∑
x
=
=
=
x
2
/
x
2
/ s
z
x
s
z
-
x α
α +

µ

1
-
m
)
x
-
x
(
n
∑
n
Mm
m
-
M
s
2
i
2
i
m
1
i
2
2
x
=
×
=
m
n
∑
=
n
i
m
1
=
i
n1, n2, …, nm lần lượt là số đơn vị
tổng thể của khối thứ 1, 2,.., m.
lần lượt là trung bình
của khối thứ 1, 2,.., m.
m
x
x
x ,...,
, 2
1
Số đơn vị trung bình
trong một khối
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 56
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên
• Khi không có điều kiện về thời gian, thông tin (số lượng đơn vị
tổng thể, cơ cấu tổng thể và khung lấy mẫu) và chi phí để thực
hiện lấy mẫu ngẫu nhiên.
• Các cách chọn mẫu thông dụng: lấy mẫu thuận tiện, lấy mẫu
định mức,
• Nhược điểm: giá trị suy rộng thấp. Thực tế cố gắng sử dụng
chọn mẫu phi ngẫu nhiên một cách khách quan, mô phỏng chọn
mẫu ngẫu nhiên càng giống càng tốt.
• Cỡ mẫu được xác định bằng công thức tính cỡ mẫu trong
trường hợp chọn ngẫu nhiên và nhân thêm hệ số tăng để bù đắp
cho khả năng sai số chọn mẫu lớn hơn vì tính đại diện kém hơn.
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên
• Lấy mẫu thuận tiện: đến những nơi mà có nhiều khả năng gặp
được đối tượng muốn khai thác thông tin mà bạn cảm thấy tiện
lợi, cần suy nghĩ kỹ về thời gian, địa điểm hay hoàn cảnh sẽ gặp
đối tượng và thu thập dữ liệu ở đó sao cho mẫu lấy ra càng
giống với đối tượng mục tiêu mong muốn.
• Lấy mẫu định mức: tương tự lấy mẫu xác suất phân tầng ở chỗ
đầu tiên người nghiên cứu phải phân chia tổng thể nghiên cứu
thành các tầng (tổng thể con). Nhưng điểm khác biệt cơ bản là
trong từng tổng thể con những người phỏng vấn được chọn mẫu
tại hiện trường theo cách thuận tiện hay phán đoán, trong khi
trong mỗi tầng của chọn mẫu phân tầng thì các đơn vị mẫu được
chọn ra theo kiểu xác suất từ dàn chọn mẫu..
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 57
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 8
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI - ANOVA
Hoàng Trọng
Khái niệm ANOVA
• Mục tiêu của ANOVA là so sánh trung bình của nhiều nhóm (tổng
thể) dựa trên các trung bình mẫu.
• Trong nghiên cứu, ANOVA được dùng như một công cụ để xem
xét ảnh hưởng của một yếu tố nguyên nhân (biến định tính) đến
một yếu tố kết quả (biến định lượng)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 58
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
• Giả sử rằng muốn so sánh trung bình của k tổng thể có phương
sai bằng nhau dựa trên những mẫu ngẫu nhiên độc lập
• n1, n2, ..., nk : quan sát từ k tổng thể có phân phối chuẩn
• Giả thuyết TK H0:  =  = ⋯ = 
Các mẫu rút ra từ k tổng thể
1 2 . . . k
x11
x12
. . .
x1n1
x21
x22
. . .
x2n2
. . .
. . .
. . .
. . .
xk1
xk1
. . .
xknk
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bước 1: tính các trung bình
• các trung bình mẫu
• trung bình chung của k mẫu
i
n
j
ij
i
n
x
x
i
∑
=
=
1
∑
∑
=
=
= k
i
i
k
i
i
i
n
x
n
x
1
1
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 59
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bước 2: tính các tổng bình phương
• nội bộ từng nhóm
• nội bộ k nhóm
• giữa các nhóm
• Toàn bộ mẫu
2
1
n
1
j
j
1
1 )
x
x
(
SS
1
∑
=
−
=
2
k
1
i
n
1
j
i
ij )
x
x
(
SSW
i
∑∑
= =
−
=
2
i
k
1
i
i )
x
x
(
n
SSG −
= ∑
=
SSG
SSW
)
x
x
(
SST 2
k
1
i
n
1
j
ij
i
+
=
−
= ∑∑
= =
Biến thiên của biến
kết quả x do các yếu
tố khác ảnh hưởng
Biến thiên của biến
kết quả x do các
nhóm (biến nguyên
nhân) ảnh hưởng
Biến thiên toàn bộ
biến kết quả x
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bước 3: tính các phương sai
• nội bộ nhóm
• giữa các nhóm
Bước 4: kiểm định
• Bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng trung bình của k tổng thể đều bằng nhau
khi: F  F
Phần phương sai của
biến kết quả x do các
yếu tố khác ảnh hưởng
Phần phương sai của
biến kết quả x do các
nhóm (biến nguyên
nhân) ảnh hưởng
k
n
SSW
MSW
−
=
1
k
SSG
MSG
−
=
MSW
MSG
F=
α
,
,
1 k
n
k −
−
Giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối F với
k -1 bậc tự do ở tử số và n -k bậc tự do ở
mẫu số ở mức ý nghĩa α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 60
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bảng kết quả phân tích phương sai
Source of Variation Sum of squares
(SS)
Degree of
Freedom
(df)
Mean squares
(MS)
F
ratio
Between-groups SSG k - 1
Within- groups SSW n - k
Total SST n - 1
1
−
=
k
SSG
MSG
MSW
MSG
F =
k
n
SSW
MSW
−
=
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Ví dụ: Đi làm thêm kết quả học tập
H0:  =  = ⋯ = 
Nhóm 1
(TG làm thêm ít)
Nhóm 2
(TG làm thêm TB)
Nhóm 3
(TG làm thêm nhiều)
6,3
7,0
6,5
6,6
7,2
6,9
6,4
7,2
6,6
6,1
5,8
6,8
7,1
5,9
6,3
5,8
6,0
5,5
5,2
6,5
5,3
6,2
Tổng cộng 46,9 45,5 46,8
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 61
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Ví dụ: Đi làm thêm kết quả học tập
H0:  =  = ⋯ = 
KL: bác bỏ Ho, Mức độ làm thêm có ảnh hưởng đến KQHT
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
ít 7 46.9 6.7 0.11333
TB 7 45.5 6.5 0.32667
nhieàu 8 46.8 5.85 0.23143
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 3.0036 2 1.5018 6.6983 0.0063 3.5219
Within Groups 4.26 19 0.224211
Total 7.2636 21
Phân tích sâu ANOVA
Mục đích: phân tích sâu hơn để xác định nhóm (tổng thể) nào khác
nhóm nào.
Phương pháp Tukey (kiểm định HSD): so sánh từng cặp các trung
bình nhóm ở mức ý nghĩa nào đó cho tất cả các cặp kiểm định có
thể để phát hiện ra những nhóm khác nhau.
Nếu có k nhóm nghiên cứu, thì số lượng cặp cần phải so sánh là tổ
hợp chập 2 của k nhóm.
Các giả thuyết cần kiểm định là:
1. H0:  =  2. H0:  =  3. H0:  = 
Giá trị giới hạn Tukey:
là giá trị tra bảng phân phối kiểm định Tukey (studentized range distribution) ở
mức ý nghĩa α, với bậc tự do k và n-k
2
)
1
k
(
k
)!
2
k
(
!
2
!
k
C2
k
−
=
−
=
i
k
n
k
n
MSW
q
T −
= ,
,
α
k
n
k
q −
,
,
α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 62
Trường hợp các tổng thể có phân phối bất kỳ
ANOVA với kiểm định F chỉ có thể áp dụng khi các nhóm (tổng thể)
so sánh có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau
= chuyển đổi dữ liệu yếu tố kết quả từ dạng định lượng về dạng
định tính (dữ liệu thứ bậc) và áp dụng một kiểm định phi tham số là
Kruskal – Wallis. Kiểm định này không yêu cầu dữ liệu phải thỏa
điều kiện các tổng thể (nhóm) so sánh phải có phân phối chuẩn.
Các trị số quan sát được sắp xếp một cách liên tục từ nhỏ đến lớn,
nếu trị số quan sát trùng nhau thì cho hạng giống nhau bằng cách
dùng số trung bình cộng các hạng của chúng để chia đều.
R1, R2, ...., Rk là tổng của các hạng ở từng mẫu được xếp theo thứ tự của
k mẫu, H0:  =  = ⋯ = 
Đại lượng kiểm định: W =
Giả thuyết Ho bị bác bỏ khi:
)
1
(
3
)
1
(
12
1
2
+
−
+
∑
=
n
n
R
n
n
k
i i
i
2
,
1
k
W α
−
χ

Giá trị giới hạn tra
từ bảng phân phối
Chi square
Trường hợp các tổng thể có phân phối bất kỳ
Xếp hạng các dữ liệu về điểm trung bình học tập của sinh viên
W = 8,6  nên giả thuyết H0 bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 0,05
KL: Mức độ làm thêm có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên.
TG làm
thêm ít
Hạng TG làm thêm
TB
Hạng TG làm thêm
nhiều
Hạng
6,3
7,0
6,5
6,6
7,3
6,9
6,4
12,5
4
9,5
7,5
1
5
11
7,2
6,6
6,1
5,8
6,8
7,1
5,9
2
7,5
15
18,5
6
3
17
6,3
5,8
6,0
5,5
5,3
6,5
5,4
6,2
12,5
18,5
16
20
22
9,5
21
14
R1=50,5 R2=69,0 R3=133,5
8,6
1)
3(22
-
8
)
5
,
133
(
7
)
0
,
69
(
7
)
5
,
50
(
)
1
22
(
22
12
)
1
n
(
3
n
R
)
1
n
(
n
12
W
k
1
i
2
2
2
i
2
i
=
+






+
+
+
=
+
−
+
= ∑
=
99
,
5
2
05
,
0
;
2 =
χ
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 63
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 9
DÃY SỐ THỜI GIAN
Hoàng Trọng
Mục tiêu
• Dự đoán định lượng có hai loại: phân tích các mức độ qua thời
gian và phân tích liên hệ nguyên nhân - kết quả. Phương pháp
dự đoán bằng phân tích các mức độ qua thời gian liên quan đến
việc tính toán các giá trị tương lai của yếu tố nghiên cứu dựa
trên toàn bộ các quan sát có được ở quá khứ và hiện tại
• Phân tích các mức độ qua thời gian được dựa trên giả định cơ
bản là các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của hiện tượng
trong quá khứ và hiện tại sẽ còn tiếp tục tồn tại với tính chất, đặc
điểm, cường độ như vậy đối với biến động của hiện tượng trong
tương lai.
• Do đó, mục tiêu chính của phân tích dãy số thời gian là nhận ra
và tách riêng các yếu tố ảnh hưởng này phục vụ cho mục đích
dự đoán cũng như cho việc kiểm soát và hoạch định trong quản
lý.
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 64
Mục tiêu
Định nghĩa
• Dãy số thời gian là một dãy các giá trị của hiện tượng
nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
• Dạng tổng quát:
i
t 1
t 2
t . . . . n
t
i
y 1
y 2
y . . . . n
y
i
t (i = n
,
1 ) : thời gian thứ i
i
y (i = n
,
1 ) : giá trị của chỉ tiêu tương ứng với thời gian thứ i
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 65
Định nghĩa
• Dãy số thời kỳ: các trị số là số thời kỳ, thể hiện biến động qua
từng thời kỳ
• Dãy số thời điểm: các trị số là số thời điểm, thể hiện biến động
qua các thời điểm
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
GDP theo giá
thực tế (tỷ đồng) 481,295 535,762 613,443 715,307 839,211 974,2641,143,7151,485,0381,658,3891,980,914
trong đó: Dịch vụ 185,922 206,182 233,032 271,699 314,708 365,864 430,979 555,959 635,195 748,363
Ngày 23/7 24/7 25/7 26/7 27/7 28/7
Giá vàng
(Ngàn đồng /chỉ)
1.317,0 1.316,5 1.310,0 1.307,5 1.294,0 1.294,0
Các thành phần của dãy số thời gian
Time-Series
Cyclical
Component
Irregular/Random
Component
Trend
Component
Seasonal
Component
Thành phần
xu hướng
Thành phần
thời vụ
Thành phần
chu kỳ
Thành phần
bất thường/
ngẫu nhiên
i
i
i
i
i I
.
C
.
S
.
T
y =
http://www.youtube.com/watch?v=ptDezc0ZojM
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 66
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
xu hướng Sales
Time
Downward linear trend
Sales
Time
Upward nonlinear trend
Sales
Time
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
thời vụ
Sales
Time (Quarterly)
Winter
Spring
Summer
Fall
Chu kỳ 1 năm
Số liệu theo tháng hay theo quý
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 67
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
chu kỳ
Chu kỳ dài hạn, hơn 1 năm
Số liệu theo năm
Sales
1 Cycle
Year
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
bất thường/
ngẫu nhiên
Do thiên nhiên, thiên tai, thảm họa, tin đồn …
Biến thiên ngẫu nhiên còn lại sau khi các thành phần
trước được tách ra.
Sales
Year
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 68
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
1. Mức độ trung bình theo thời gian:
Dãy số thời kỳ:
Dãy số thời điểm, khoảng cách đều:
Dãy số thời điểm, khoảng cách không đều:
n
y
n
y
...
y
y
y i
n
2
1 ∑
=
+
+
+
=
1
n
2
y
y
...
y
2
y
1
n
2
y
y
...
2
y
y
2
y
y
y
n
1
n
2
1
n
1
n
3
2
2
1
−
+
+
+
+
=
−
+
+
+
+
+
+
=
−
−
∑
∑
=
+
+
+
+
+
+
=
i
i
i
n
2
1
n
n
2
2
1
1
t
t
y
t
...
t
t
t
y
...
t
y
t
y
y
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
2. Lượng tăng giảm tuyệt đối:
Liên hoàn: δi = yi - yi-1
Mối quan hệ:
Định gốc: ∆i = yi - y1
Trung bình:
1
n
y
y
1
n
1
n
1
n
n
n
2
i
i
−
−
=
−
∆
=
−
δ
=
δ
∑
=
∆
∆
∆
∆k =
i
k
=
=
=
=
∑
∑
∑
∑
2
δ
δ
δ
δi
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 69
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
3. Tốc độ phát triển:
Liên hoàn:
Mối quan hệ:
Định gốc:
Trung bình:
1
i
i
i
y
y
t
−
=
1
i
i
y
y
T =
i
k
2
i
K t
T
=
Π
=
1
n
1
n
1
n
n
1
n
i
n
2
1
1
n
n
3
2
y
y
T
t
t
...
t
t
t −
−
−
=
− =
=
Π
=
=
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
4. Tốc độ tăng (giảm):
Liên hoàn:
Định gốc:
Trung bình:
1
t
y
y
y
a i
1
i
1
i
i
i −
=
−
=
−
−
1
T
y
y
y
A i
1
1
i
i −
=
−
=
1
t
a −
=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 70
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
5. Trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm):
1% tăng hay giảm tương ứng với trị tuyệt đối là bao nhiêu
100
y
100
y
y
y
y
y
(%)
a
g
1
i
1
i
1
i
i
1
i
i
i
i
i
−
−
−
−
=
×
−
−
=
δ
=
PP biểu hiện xu hướng biến động
1. Trung bình trượt:
Dùng để làm trơn/nhẵn dãy số
Tính ra dãy số mới với dữ liệu là các số trung bình trượt từ một số
các mức độ trong dãy số gốc
Số lượng mức độ tính TB trượt nên bằng số mùa trong năm (đối
với dữ liệu tháng là 12, đối với dữ liệu quý là 4)
Ví dụ: dữ liệu theo quý, tính TB từ nhóm 4 mức độ:
. . .
4
y
y
y
y
y 4
3
2
1
1
+
+
+
=
4
y
y
y
y
y 5
4
3
2
2
+
+
+
=
4
y
y
y
y
y n
1
-
n
2
-
n
3
-
n
3
-
n
+
+
+
=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 71
PP biểu hiện xu hướng biến động
2. Hàm xu thế:
Hàm tuyến tính đường thẳng:
Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT:
Vì t là thứ tự thời gian, đổi biến sao cho , hệ PT chỉ còn là:
t
a
a
ŷ 1
0
t +
=



+
=
+
=
∑ ∑
∑
∑
∑
2
1
0
1
0
t
a
t
a
yt
t
a
na
y
∑ = 0
t



=
=
∑
∑
∑
2
1
0
t
a
yt
na
y
∑
∑
∑ =
= 2
1
0
t
yt
a
,
n
y
a
PP biểu hiện xu hướng biến động
2. Hàm bậc 2: đường gấp khúc thực tế có dạng đường cong
parabol
Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT:
Đổi biến sao cho để đơn giản hóa tính toán, hoặc dùng
phần mềm thống kê để tìm các hệ số hồi qui.
2
2
1
0
t t
a
t
a
a
ŷ +
+
=









+
+
=
+
+
=
+
+
=
∑ ∑ ∑
∑
∑ ∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑
= = =
=
= = = =
= = =
n
1
i
n
1
i
n
1
i
4
i
2
3
i
1
2
i
0
2
i
n
1
i
i
n
1
i
n
1
i
n
1
i
n
1
i
3
i
2
2
i
1
i
0
i
i
n
1
i
n
1
i
n
1
i
2
i
2
i
1
0
i
t
a
t
a
t
a
t
y
t
a
t
a
t
a
t
y
t
a
t
a
na
y
∑ = 0
t
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 72
PP biểu hiện xu hướng biến động
3. Hàm số mũ: khi hiện tượng có tốc độ phát triển tương đối ổn
định
Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT:
Đổi biến sao cho để đơn giản hóa tính toán, hoặc dùng
phần mềm thống kê để tìm các hệ số hồi qui.
∑ = 0
t
t
1
0
t a
a
ŷ =







=
+
=
+
∑ ∑ ∑
∑ ∑
= = =
= =
n
1
i
n
1
i
n
1
i
i
i
2
i
1
i
0
n
1
i
n
1
i
i
i
1
0
y
lg
t
t
a
lg
t
a
lg
y
lg
t
a
lg
a
lg
n
1. Tách thành phần S bằng PP trung bình trượt:
Thành phần thời vụ S là biến thiên có chu kỳ 1 năm, cho nên nếu
tính trung bình trượt với khoảng thời gian 1 năm (số mức độ tính
TB trượt là 4 ứng với 4 quý hay là 12 ứng với 12 tháng) thì sẽ khử
được tính mùa vụ, dãy số TB trượt chỉ còn là TC, sau đó từ dãy số
gốc TSCI, chia cho TC này ta được SI và tính trung bình các SI để
loại bỏ I và tách được thành phần S.
Sơ đồ tính toán như sau:
i
i
i
i
i I
.
C
.
S
.
T
y =
TSCI TC
Tính TB trượt
SI
Tính TSCI/TC
S
Tính TB các chỉ
số S cùng kỳ
Phân tích các thành phần của dãy số TG
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 73
2. Tách thành phần T bằng PP hồi quy
Dãy số gốc TSCI (y) có quá nhiều biến thiên bên trong, dùng hàm
xu thế tìm phương trình thể hiện xu hướng và tính ra T thì sai số rất
lớn. Sau khi tách được yếu tố S, lấy TSCI chia cho S ta được TCI.
Từ dãy số TCI, dùng PP hồi qui sẽ tìm được hàm xu thế và tính ra
các trị số của thành phần T.
Sơ đồ tính toán như sau:
TSCI TCI T
Tìm PT hồi qui,
tính ra T
Lấy TSCI /S
i
i
i
i
i I
.
C
.
S
.
T
y =
Phân tích các thành phần của dãy số TG
3. Tách thành phần C bằng PP trung bình trượt:
Sau khi tách được thành phần T, lấy TCI chia cho T còn lại SI. Từ
dãy số SI, dùng trung bình trượt sẽ tìm được các chỉ số chu kỳ C.
Cuối cùng lấy SI chia cho S ra thành phần bất thường I. Thành
phần I bao gồm các số ngẫu nhiên không theo quy luật biến thiên
nào
Sơ đồ tính toán như sau:
TCI CI
Lấy TCI /T
C
Tính TB trượt
I
Lấy CI / C
i
i
i
i
i I
.
C
.
S
.
T
y =
Phân tích các thành phần của dãy số TG
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 74
Phân tích các thành phần của dãy số TG
Ví dụ:
1. xem sách giáo trình NLTKKT 2010, trang 303 - 313
2. Xem file Excel có tên GT NLTKKT mo hinh nhan TSCI
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình
Áp dụng khi lượng tăng tuyệt đối liên hoàn khá đồng đều
Bước 1: tính lượng tăng tuyệt đối trung bình
Bước 2: dự đoán dựa vào công thức:
Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap
1
i
y
i
y
i −
−
=
δ
1
n
1
y
n
y
1
n
n
1
n
i
−
−
=
−
∆
=
−
∑σ
=
δ
)
(
L
y
y n
L
n δ
+
=
+
)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 75
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dựa vào tốc độ phát triển trung bình
Áp dụng khi tốc độ phát triển liên hoàn khá đồng đều
Bước 1: tính tốc độ phát triển trung bình
Bước 2: dự đoán dựa vào công thức:
Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap
1
i
y
i
y
i
t
−
=
1
n
1
y
n
y
t −
=
L
n
L
n )
t
(
y
y ×
=
+
)
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dựa vào ngoại suy hàm xu thế
Áp dụng khi các mức độ biến thiên có dạng của các đường biểu
diễn.
Bước 1: tìm các phương trình biểu diễn xu thế biến động
Bước 2: thay giá trị t ứng với thời gian muốn dự đoán vào PT
Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap
t
a
a
y 1
0 +
=
)
)
(
1
0 l
n
l
n t
a
a
y +
+ +
=
)
2
2
1
0 t
a
t
a
a
y +
+
=
) 2
2
1
0 l
n
l
n
l
n t
a
t
a
a
y +
+
+ +
+
=
)
t
a
a
y 1
0 ×
=
) l
n
t
l
n a
a
y +
×
=
+ 1
0
)
Tăng nhanh, rồi chậm dần
và có xu hướng giảm
Tăng nhanh và có tốc độ
phát triển khá ổn định
Có xu hướng tăng giảm
khá rõ ràng gần như thẳng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 76
Dự đoán biến động của dãy số TG
Vấn đề biến động thời vụ (biến động mùa)
Trong trường hợp có biến động thời vụ, vấn đề dự báo cho cả năm
và cho từng tháng trong năm cần phải tính chỉ số mùa
Bước 1: Tính chỉ số mùa đơn giản bằng cách lấy mức độ ở từng
tháng/quý cùng tên chia cho mức độ trung bình chung tất cả các
tháng/quý.
Bước 2: Sau khi có dự báo theo năm (bằng các PP trước), đưa ra
dự báo chi tiết cho từng tháng/quý hay tuần theo công thức
%
100
×
=
y
y
I i
si
i
y
y
Mức độ TB của các tháng/quý giống nhau
qua các năm
Mức độ TB của tất các các các tháng/quý
qua các năm
i
s
l
n
i I
y
y ×
= +
12
)
)
i
s
l
n
i I
4
y
y ×
= +
)
)
i
s
l
n
i I
52
y
y ×
= +
)
)
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dùng mô hình nhân TSCI
Trong trường hợp có đầy đủ số liệu các tháng/quý qua các năm, và
vừa có biến động xu hướng, mùa vụ và chu kỳ.
Bước 1: Tách các thành phần của DSTG
Bước 2: tìm T ở thời gian muốn dự đoán bằng cách ngoại suy hàm
xu thế.
Bước 3: nhân mức độ xu thế tại thời gian muốn dự báo với chỉ số
thời vụ và chu kỳ (nếu có) tương ứng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 77
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
Thường được sử dụng trong dự đoán ngắn hạn đối với dãy
số thời gian không có xu hướng hoặc biến động thời vụ rõ rệt.
Ở thời gian t nào đó, dựa vào các giá trị thực tế đã biết để
ước lượng giá trị hiện tại (thời gian t) của hiện tượng và dùng
giá trị hiện tại này để dự đoán giá trị tương lai (thời gian t+1).
Không phải tất cả các giá trị quá khứ đều có ảnh hưởng
ngang nhau đến việc dự đoán giá trị tương lai, mà các giá trị
càng “mới”, càng gần với thời gian dự đoán thì giá trị thông tin
mới càng cao và do vậy càng có ảnh hưởng đến giá trị dự
đoán, tức là các giá trị càng gần với thời gian dự đoán thì
được gán cho trọng số càng lớn
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
1
ˆ +
t
y = t
S (12.37)
1
ˆ +
t
y : giaù trò döï ñoaùn cuûa hieän töôïng ôû thôøi gian t + 1
t
S : trung bình coù troïng soá cuûa caùc giaù trò thöïc teá 1
2
1 ,...,
,
, y
y
y
y t
t
t −
−
Theo phöông phaùp san baèng muõ ñôn giaûn, ta co ù:
1
ˆ +
t
y = ...
)
(
)
1
(
)
)(
1
(
)
( 2
2
1 +
−
+
−
+ −
− t
t
t y
w
w
y
w
w
y
w
hay 1
ˆ +
t
y = )
ˆ
)(
1
(
)
( t
t y
w
y
w −
+
1
ˆ +
t
y = )
ˆ
)(
1
(
)
( t
t
t y
y
w
y −
−
+ (12.38)
trong ñoù: w troïng soá 1
(haèng soá san baèng muõ)2
vaø 0  w  1
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 78
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
• Chênh lệch càng nhỏ tức là dự đoán càng chính xác.
Chênh lệch này là nhỏ nhất khi đường biểu diễn dự đoán
gần sát nhất với đường biểu diễn dãy số thực tế. Ta có thể
dùng các đại lượng: trung bình bình phương sai số dự
đoán (MSE) hay trung bình độ lệch tuyệt đối của sai số dự
đoán (MAD), căn bậc hai của trung bình bình phương sai
số dự đoán (RMSE) hoặc trung bình của các trị tuyệt đối
của phần trăm sai số (MAPE).
• Mean square error
• Mean absolute deviation
• Root mean square error
• Mean absolute percent error
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
n
y
y
MSE
n
t
t
t
∑
=
−
= 1
2
)
ˆ
(
(12.40) ;
n
y
y
MAD
n
t
t
t
∑
=
−
= 1
ˆ
( 12.41)
n
y
y
RMSE
n
t
t
t
∑
=
−
= 1
2
)
ˆ
(
(12.42) ; %
100
ˆ
1
×
−
=
∑
=
n
y
y
y
MAPE
n
t t
t
t
(12.43)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 79
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng và hoặc
thời vụ
Giaû söû ta coù daõy soá thôøi gian n
y
y
y ,...,
, 2
1 vôùi bieán ñoäng coù tính xu höôùng.
Ñaët 2
S = 2
y vaø 1
2
2 y
y
T −
=
Ta coù: )
)(
1
(
)
( 1
1 −
− +
−
+
= t
t
t
t y
S
y
S α
α vôùi 0  β
α,  1 (12.44)
)
)(
1
(
)
( 1
1 −
− −
+
−
= t
t
t
t T
S
S
T β
β t = 3,4, . . . ,n (12.45)
β
α, : caùc haèng soá san baèng muõ
Muoán döï ñoaùn giaù trò cuûa hieän töôïng ôû thôøi ñieåm n + h, duøng coâng thöùc:
n
n
h
n hT
S
y +
=
+
ˆ vôùi h = 1,2,3, . . . (12.46)
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng
a.Thoâng qua soá trung bình di ñoäng
*
1
y ñeå xaùc ñònh caùc giaù trò t
t
t F
T
S ,
, ñaàu
tieân
Vôùi *
1
y =
s
y
y
y
y s
t
s
t
s
t
s
t
2
)
...
(
2 2
/
1
)
2
/
(
1
)
2
/
(
2
/ +
−
+
+
−
− +
+
+
+
(12.47)
T = (s/2) + 1, (s/2) + 2, . . ., (5s/2)
Ñaët caùc giaù trò t
t
t F
T
S ,
, ñaàu tieân
2
/
5
*
2
/
5 s
s S
y =
1
)
2
/
5
(
2
/
5
2
/
5 −
−
= s
s
s S
S
T








+
=
−
−
−
−
−
j
s
j
s
j
s
j
s
j
s
S
y
S
y
F
)
2
/
3
(
)
2
/
3
(
)
2
/
5
(
)
2
/
5
(
)
2
/
5
(
2
1
j = 0, 1, 2, 3, . . . , s-1
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 80
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng
b. Baét ñaàu ôû thôøi kyø thöù [5(s/2) +1], caùc giaù trò t
t
t F
T
S ,
, ñöôïc xaùc ñònh nhö
sau:
s
t
t
t
t
t
F
y
T
S
S
−
−
− +
+
−
= α
α )
)(
1
( 1
1 (0  α  1) (12.48)
)
(
)
1
( 1
1 −
− −
+
−
= t
t
t
t S
S
T
T β
β (0  β  1) (12.49)
t
t
s
t
t
S
y
F
F γ
γ +
−
= −
)
1
( (0  γ  1) (12.50)
ÔÛ thôøi ñieåm n, muoán döï ñoaùn giaù trò hieän töôïng ôû thôøi ñieåm n + h:
s
h
n
n
n
h
n F
hT
S
y −
+
+ +
= )
(
ˆ (h = 1,2, . . . , s) (12.51)
hay s
h
n
n
n
h
n F
hT
S
y 2
)
(
ˆ −
+
+ +
= ( h = s +1, s + 2, . . . , 2s)
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters:
Ví dụ:xem sách giáo khoa và file Excel, SPSS
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 81
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh  Kinh Tế
(Applied Statistics for Business  Economics)
Chương 10
Chỉ số
Hoàng Trọng
Một số vấn đề chung
• Khái niệm: Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện quan
hệ so sánh giữa các mức độ của một chỉ tiêu hay hiện tượng
kinh tế - xã hội. Chỉ số được tính bằng cách so sánh (phép tính
chia) hai mức độ của hiện tượng ở hai thời gian hoặc hai không
gian khác nhau nhằm biểu hiện mức độ biến động của chỉ tiêu
hay hiện tượng qua thời gian hoặc không gian.
• Phân loại chỉ số:
– Chỉ số cá thể - chỉ số tổng hợp
– Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng – chỉ số của chỉ tiêu khối lượng
– Chỉ số liên hoàn – chỉ số định gốc
– Chỉ số dạng cơ bản và dạng biến đổi
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 82
Chỉ số cá thể
• Là loại chỉ số đơn giản nhất, thể hiện sự biến động của từng
phần tử, từng đơn vị cá biệt trong một tổng thể phức tạp. Về cơ
bản thì chỉ số cá thể chính là số tương đối
• Chỉ số cá thể giá cả:
• Chỉ số cá thể khối lượng
%
100
x
p
p
i
0
1
p =
%
100
x
q
q
i
0
1
q =
Chỉ số tổng hợp giá cả
• CS tổng hợp, biểu hiện biến động của các phần tử trong hiện
tượng phức tạp được chuyển về dạng đồng nhất để có thể cộng
trực tiếp với nhau, dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa yếu tố
nghiên cứu với yếu tố khác có liên quan. Ví dụ như khối lượng
các sản phẩm khác loại vốn không thể cộng trực tiếp với nhau
do khác đơn vị tính khi được chuyển sang dạng giá trị, bằng
cách nhân với yếu tố giá cả, thì có thể cộng được với nhau.
• CS tổng hợp đánh giá sự thay đổi của một số hoặc tất cả các
phần tử thuộc tổng thể nghiên cứu. Trong chỉ số tổng hợp, có
quyền số (trọng số) đó là yếu tố được chọn để giúp chuyển các
phần tử không thể cộng trực tiếp với nhau thành một dạng
chung có thể cộng được, quyền số thể hiện vai trò của từng
phần tử trong toàn bộ tổng thể.
• Quyền số có thể được chọn ở các kỳ khác nhau (có khi là kì gốc,
có khi là kì báo cáo, có khi là một kỳ nào đó phù hợp) là tùy theo
mục đích nghiên cứu.
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 83
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp giá cả:
CS Laspayres
CS Paasche:
%
100
x
q
p
q
p
I n
1
i
)
0
(
i
)
0
(
i
n
1
i
)
0
(
i
)
1
(
i
p
∑
∑
=
=
= %
100
x
q
p
q
p
I
0
0
0
1
p
∑
∑
=
%
100
x
q
p
q
p
I
1
0
1
1
p
∑
∑
=
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp giá cả:
Hàng
hóa
ĐVT
Giá
(ngàn đồng)
SL tiêu thụ
(ngàn ĐVT)
Trị giá (triệu đồng)
Kì gốc
(p0)
Kì
nghiên
cứu
(p1)
Kì gốc
(q0)
Kì
nghiên
cứu
(q1)
p1q0 p0q0 p1q1 p0q1
X Kg 5 6 10 13 60 50 78 65
Y Lít 10 12,2 5 5,5 61 50 67,1 55
Z Chục 8 10 0,25 0,32 2,5 2 3,2 2,56
TC 123,5 102 148,3 122,56
%
08
,
121
%
100
x
102
5
,
123
%
100
x
q
p
q
p
I
0
0
0
1
p =
=
=
∑
∑
%
121
%
100
56
,
122
3
,
148
%
100
q
p
q
p
I
1
0
1
1
p =
×
=
×
=
∑
∑
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 84
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp giá cả - Fisher:
∑
∑
∑
∑ ×
=
1
0
1
1
0
0
0
1
p
q
p
q
p
q
p
q
p
I
2104
1
56
122
3
148
102
5
123
q
p
q
p
q
p
q
p
I
1
0
1
1
0
0
0
1
p ,
,
,
,
=
×
=
×
=
∑
∑
∑
∑
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp khối lượng:
CS Laspayres
CS Paasche:
CS Fisher
%
100
x
p
q
p
q
I
0
0
0
1
q
∑
∑
=
%
100
x
p
q
p
q
I
1
0
1
1
q
∑
∑
=
∑
∑
∑
∑ ×
=
1
0
1
1
0
0
0
1
q
p
q
p
q
p
q
p
q
I
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 85
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp khối lượng:
CS Laspayres:
CS Paasche:
CS Fisher
%
16
,
120
%
100
102
56
,
122
%
100
p
q
p
q
I
0
0
0
1
q =
×
=
×
=
∑
∑
%
08
,
120
%
100
5
,
123
3
,
148
%
100
1
0
1
1
=
×
=
×
=
∑
∑
p
q
p
q
Iq
%
,
,
*
, 12
120
08
120
16
120
p
q
p
q
p
q
p
q
I
1
0
1
1
0
0
0
1
q =
=
×
=
∑
∑
∑
∑
Chỉ số của chỉ tiêu CL và KL
• Chỉ số tổng hợp chất lượng:
CS Laspayres:
CS Paasche:
• Chỉ số tổng hợp khối lượng:
Laspayres:
CS Paasche:
%
100
x
q
p
q
p
I
0
0
0
1
p
∑
∑
=
%
100
x
q
p
q
p
I
1
0
1
1
p
∑
∑
=
%
100
x
p
q
p
q
I
0
0
0
1
q
∑
∑
=
%
100
x
p
q
p
q
I
1
0
1
1
q
∑
∑
=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế  Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 86
Hệ thống chỉ số
• kết hợp các chỉ số riêng lẻ lại thànhhệ thống chỉ số
Ip x Iq =Ipq
Chỉ số giá theo Paasche và chỉ số khối lượng theo Laspeyres
chỉ số giá theo Laspeyres và chỉ số khối lượng theo Paasche
∑
∑
∑
∑
∑
∑ =
0
0
1
1
0
0
0
1
1
0
1
1
q
p
q
p
p
q
p
q
q
p
q
p
0
0
1
1
1
0
1
1
0
0
0
1
q
p
q
p
p
q
p
q
q
p
q
p
∑
∑
∑
∑
∑
∑ =
Hệ thống chỉ số
• hệ thống chỉ số liên hoàn và định gốc
• Các chỉ số liên hoàn dùng quyền số cố định có ưu điểm là tích
của chúng bằng chỉ số định gốc, dễ tính toán và so sánh trong
thực tế.
Naêm 0 1 2 3 4 5
Daõy caùc chæ soá lieân
hoaøn, quyeàn soá
thay ñoåi
-
∑
∑
1
0
1
1
q
p
q
p
∑
∑
2
1
2
2
q
p
q
p
∑
∑
3
2
3
3
q
p
q
p
∑
∑
4
3
4
4
q
p
q
p
∑
∑
5
4
5
5
q
p
q
p
Daõy caùc chæ soá lieân
hoaøn, quyeàn soá coá
ñònh
-
∑
∑
0
0
0
1
q
p
q
p
∑
∑
0
1
0
2
q
p
q
p
∑
∑
0
2
0
3
q
p
q
p
∑
∑
0
3
0
4
q
p
q
p
∑
∑
0
4
0
5
q
p
q
p
Daõy caùc chæ soá
ñònh goác, quyeàn soá
coá ñònh
-
∑
∑
0
0
0
1
q
p
q
p
∑
∑
0
0
0
2
q
p
q
p
∑
∑
0
0
0
3
q
p
q
p
∑
∑
0
0
0
4
q
p
q
p
∑
∑
0
0
0
5
q
p
q
p

More Related Content

What's hot

Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnCẩm Thu Ninh
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thắng Nguyễn
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 
Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2Cẩm Thu Ninh
 
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống KêCâu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống KêNgọc Nguyễn
 
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)hung bonglau
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roChương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roDzung Phan Tran Trung
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...vietlod.com
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuTường Minh Minh
 
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoChương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoLe Nguyen Truong Giang
 
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tínhPhân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tínhTài Tài
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewthewindcold
 
Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng
Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng
Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng Quynh Anh Nguyen
 
He thong thong tin quan ly
He thong thong tin quan lyHe thong thong tin quan ly
He thong thong tin quan lyvuthanhtien
 
Bai02 thong ke_mo_ta
Bai02 thong  ke_mo_taBai02 thong  ke_mo_ta
Bai02 thong ke_mo_tatqphi
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keCun Haanh
 

What's hot (20)

Bài giảng kinh te luong
Bài giảng kinh te luongBài giảng kinh te luong
Bài giảng kinh te luong
 
Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quyPhương trình hồi quy
Phương trình hồi quy
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biến
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2
 
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống KêCâu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
 
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roChương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
 
Hướng dẫn sử dụng STATA
Hướng dẫn sử dụng STATAHướng dẫn sử dụng STATA
Hướng dẫn sử dụng STATA
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
 
Bai tap kinh te vi mo co loi giai
Bai tap kinh te vi mo co loi giaiBai tap kinh te vi mo co loi giai
Bai tap kinh te vi mo co loi giai
 
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoChương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
 
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tínhPhân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng
Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng
Ôn tập lý thuyết kinh tế lượng
 
He thong thong tin quan ly
He thong thong tin quan lyHe thong thong tin quan ly
He thong thong tin quan ly
 
Bai02 thong ke_mo_ta
Bai02 thong  ke_mo_taBai02 thong  ke_mo_ta
Bai02 thong ke_mo_ta
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong ke
 

Similar to Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế - Hoàng Trọng_1129454.pdf

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...Man_Ebook
 
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại Deloitte
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại DeloitteỨng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại Deloitte
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại DeloitteGiang Coffee
 
Định hướng nghiên cứu khoa học Sinh viên
Định hướng nghiên cứu khoa học Sinh viênĐịnh hướng nghiên cứu khoa học Sinh viên
Định hướng nghiên cứu khoa học Sinh viênTayBac University
 
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
PEST analysis - Phân tích PEST
PEST analysis - Phân tích PESTPEST analysis - Phân tích PEST
PEST analysis - Phân tích PESTChuc Cao
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt namNghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt namNham Ngo
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Man_Ebook
 
Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trường
Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trườngQuy trình thực hiện nghiên cứu thị trường
Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trườngInfoQ - GMO Research
 
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...sividocz
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế - Hoàng Trọng_1129454.pdf (20)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài...
 
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại Deloitte
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại DeloitteỨng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại Deloitte
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại Deloitte
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính ...
 
Báo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h - TOPICA
Báo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h  - TOPICABáo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h  - TOPICA
Báo cáo thực tập Lập Kế Hoạch kinh doanh Cửa Hàng 24h - TOPICA
 
Định hướng nghiên cứu khoa học Sinh viên
Định hướng nghiên cứu khoa học Sinh viênĐịnh hướng nghiên cứu khoa học Sinh viên
Định hướng nghiên cứu khoa học Sinh viên
 
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh Cửa hàng 24/7 - TOPICA...
 
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Oridat Đến Năm 2020
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Oridat Đến Năm 2020Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Oridat Đến Năm 2020
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Oridat Đến Năm 2020
 
PEST analysis - Phân tích PEST
PEST analysis - Phân tích PESTPEST analysis - Phân tích PEST
PEST analysis - Phân tích PEST
 
TLHT_Tiểu-luận-1.doc
TLHT_Tiểu-luận-1.docTLHT_Tiểu-luận-1.doc
TLHT_Tiểu-luận-1.doc
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
 
Luận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất
Luận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuấtLuận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất
Luận văn: Vận dụng mô hình dự toán ngân sách trong doanh nghiệp sản xuất
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAY
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAYĐề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAY
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang, HAY
 
Nghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt namNghiên cứu thị trường ở việt nam
Nghiên cứu thị trường ở việt nam
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
 
Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trường
Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trườngQuy trình thực hiện nghiên cứu thị trường
Quy trình thực hiện nghiên cứu thị trường
 
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếuTác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.docx
 

Recently uploaded

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 

Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế - Hoàng Trọng_1129454.pdf

  • 1. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 1 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế (Applied Statistics for Business & Economics) Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ Hoàng Trọng Thống kê là gì? • Tại sao phải “thống kê” • Thống kê để làm gì? • Thống kê là số liệu? • Thống kê là phương pháp? • Thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. 2
  • 2. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 2 Hai lĩnh vực thống kê • Thống kê mô tả: – Thu thập số liệu – Tính toán các đặc trưng đo lường – Mô tả, trình bày dữ liệu • Thống kê suy diễn – Ước lượng, kiểm định thống kê – Phân tích mối liên hệ – Dự đoán … 3 Ứng dụng của thống kê 4
  • 3. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 3 Ứng dụng của thống kê 5 Ứng dụng thống kê trong KT & KD • Kinh tế: – Dân số, lao động, tài nguyên – Giá cả, lạm phát – Sản xuất, thương mại, tiêu dùng – Xuất nhập khẩu, cán cân thương mại … • Kinh doanh – Quy mô thị trường, phân khúc – Nhu cầu, giá cả, phân phối, – Đo lường cạnh tranh – Đo lường kết quả kinh doanh, tiếp thị – Dự báo kinh doanh… 6
  • 4. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 4 Một số KN thường dùng trong thống kê • Tổng thể (population): tập hợp các đơn vị/phần tử cần phân tích/nghiên cứu • Đơn vị tổng thể (unit): phần tử nhỏ nhất tạo thành tổng thể • Mẫu: một phần của tổng thể được chọn ra để thu thập thông tin • Tiêu thức, tiêu chí, biến: đặc điểm của đơn vị tổng thể dùng để quan sát hay thu thập dữ liệu – Tiêu thức/tiêu chí định tính: đặc điểm biểu hiện không phải là số – Tiêu thức/tiêu chí định lượng: đặc điểm biểu hiện là các trị số, có thể rời rạc hay liên tục • Chỉ tiêu: trị số phản ảnh đặc điểm/tính chất trong điều kiện thời gian và không gián xác định – Chỉ tiêu khối lượng: biểu hiện quy mô khối lượng – Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện tính chất, mức độ phổ biến 7 Quy trình nghiên cứu thống kê Xác định vấn đề nghiên cứu, mục đích, nội dung, đối tượng nghiên cứu. Xây dựng hệ thống các khái niệm, chỉ tiêu thống kê Điều tra thống kê Xử lý số liệu: Tập hợp, sắp xếp số liệu. Chọn các phần mềm xử lý số liệu. Phân tích thống kê sơ bộ. Lựa chọn các phương phápphân tích thống kê thích hợp. Phân tích và giải thích kết quả. Dự đoán xu hướng phát triển. Báo cáo và truyền đạt kết quả nghiên cứu 8
  • 5. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 5 Các loại thang đo thang đo danh nghĩa thang đo tỉ lệ thang đo thứ bậc thang đo khoảng cách • Thang danh nghĩa: dùng để phân loại • Thang thứ bậc phản ảnh sự hơn kém • Thang khoảng cách phản ảnh mức độ hơn kém • Thang tỉ lệ phản ánh mức độ hơn kém + so sánh tỉ lệ 9 Giới thiệu phần mềm SPSS • Phần mềm xử lý phân tích thống kê phổ biến trong lĩnh vực khoa học xã hội • Được sử dụng nhiều trong quản trị, kinh doanh, tiếp thị • Tương thích với nhiều cơ sở dữ liệu có sẵn • Trang web tham khảo: www.spss.com hay • http://www-01.ibm.com/software/analytics/spss/ • Tài liệu tiếng Việt: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức 10
  • 6. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 6 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế (Applied Statistics for Business & Economics) Chương 2 THU THẬP DỮ LIỆU THỐNG KÊ Hoàng Trọng Xác định dữ liệu cần thu thập • Tập trung vào dữ liệu cần thiết và hữu ích • Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí • Phải xuất phát từ vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu TK Hiểu ngành học Kết quả học tập Sức khỏe Điểm đầu vào Thích ngành học Đi làm thêm 12
  • 7. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 7 Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng Döõ lieäu Döõ lieäu ñònh löôïng Döõ lieäu ñònh tính thang ño danh nghóa thang ño tæ leä thang ño thöù baäc thang ño khoaûng caùch • Dữ liệu định tính: thu thập từ thang đo danh nghĩa và thứ bậc -> không tính được trị trung bình • Dữ liệu định lượng: thu thập từ thang đo khoảng cách và tỉ lệ -> tính được trị trung bình Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng Thôøi gian laøm theâm Keát quaû hoïc taäp Loaïi kieåm ñònh Ñònh tính Döôùi 6 giôø/tuaàn 6-12 giôø/tuaàn treân 12 giôø/tuaàn Ñònh tính Trung bình Khaù Gioûi Phi tham soá Ñònh tính Döôùi 6 giôø/tuaàn 6-12 giôø/tuaàn treân 12 giôø/tuaàn Ñònh löôïng Ñieåm trung bình hoïc taäp Phaân tích phöông sai 1 yeáu toá Ñònh löôïng Soá giôø laøm theâm: _____giôø/tuaàn Ñònh löôïng Ñieåm trung bình hoïc taäp Hoài quy vaø kieåm ñònh F 14
  • 8. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 8 Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp • Dữ liệu thứ cấp: nguồn có sẵn, đã được tổng hợp, xử lý • Điểm mạnh: có sẵn, nhanh, ít tốn kém • Điểm yếu: ít chi tiết, ít đáp ứng đúng nhu cầu nghiên cứu thống kê • Dữ liệu sơ cấp: thu thập trực tiếp, ban đầu, từ đối tượng nghiên cứu • Điểm mạnh: phong phú, đáp ứng đúng nhu cầu nghiên cứu • Điểm yếu: cần thời gian, tốn kém 15 Nguồn dữ liệu thứ cấp • Nội bộ: từ các phòng ban, bộ phận; các số liệu báo cáo từ các cuộc điều tra khảo sát trước đây. • Cơ quan thống kê nhà nước: Tổng cục thống kê, Cục thống kê Tỉnh/ Thành phố • Cơ quan chính phủ: các cơ quan trực thuộc chính phủ (Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp… • Báo, tạp chí • Các tổ chức, hiệp hội, viện nghiên cứu • Các công ty nghiên cứu và cung cấp thông tin 16
  • 9. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 9 Nguồn dữ liệu thứ cấp • Nhiều dữ liệu thứ cấp đã được nhiều cơ quan chính phủ, các tổ chức, các đơn vị nghiên cứu, các doanh nghiệp, trường học … đưa lên mạng internet và người nghiên cứu có thể tìm thấy tại các trang web của các đơn vị này hay tại các cơ sở dữ liệu trên mạng internet. • Dùng các máy tìm kiếm (search engine) như google, yahoo … và các từ khóa (keywords) phù hợp dò tìm và chọn lọc các nguồn tài liệu trên mạng internet. • Để định vị nguồn dữ liệu thứ cấp hiệu quả, cần xác định rõ vấn đề và mục tiêu của cuộc nghiên cứu để quyết định từ khóa phù hợp. Từ khóa cần chi tiết và phản ảnh chính xác điều người nghiên cứu cần tìm kiếm. 17 Nguồn dữ liệu thứ cấp Thực hành nhóm: 1. mỗi nhóm chọn 1 vấn đề cần nghiên cứu thống kê 2. Xác định nội dung cần thống kê 3. Xác định từ khóa tìm kiếm 4. Thực hiện việc tìm kiếm dữ liệu thứ cấp 5. Báo cáo kết quả thực hiện tìm kiếm dữ liệu thứ cấp 18
  • 10. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 10 Nguồn dữ liệu thứ cấp Chính Phủ http://www.chinhphu.vn Bộ Công Thương http://www.moi.gov.vn Bộ Giáo Dục và Đào Tạo http://www.moet.gov.vn Bộ Lao động - Thương binh – Xã hội http://www.molisa.gov.vn Bộ Tư Pháp http://www.moj.gov.vn Bộ Xây Dựng http://www.moc.gov.vn Tổng Cục Thống Kê http://www.gso.gov.vn Tổng Cục Thuế http://www.gdt.gov.vn Ngân Hàng Nhà Nước http://www.sbv.gov.vn TP Hà Nội http://www.hanoi.gov.vn TP Hải Phòng http://www.haiphong.gov.vn TP Đà Nẵng http://www.danang.gov.vn Tỉnh Đồng Nai http://www.dongnai.gov.vn Tỉnh Bình Dương http://www.binhduong.gov.vn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu http://www.baria-vungtau.gov.vn TP Cần Thơ http://www.cantho.gov.vn TP Hồ Chí Minh http://www.hochiminhcity.gov.vn 19 Nguồn dữ liệu thứ cấp Cục Thống Kê TPHCM http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn/ Cục Thuế TPHCM http://www.hcmtax.gov.vn/ Sở Kế Hoạch Đầu Tư TPHCM http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/ Sở Công Thương TPHCM http://www.congthuong.hochiminhcity.gov.vn/ Cục Hải Quan TPHCM http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn/ Sở giao dịch chứng khoán TPHCM http://www.vse.org.vn Đại hội Bất Động Sản Du Lịch http://www.vntpa.vn/ Hiệp hội Bất Động Sản TPHCM http://www.horea.org.vn Liên đoàn Lao Động TPHCM http://www.ldld.hochiminhcity.gov.vn/web/tint uc/ Tập đoàn Điện Lực VN http://www.evn.com.vn/ Tập đoàn Than – Khoáng Sản VN http://www.vinacomin.vn/ Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông http://www.vnpt.com.vn/ Tập đoàn Dệt May Việt Nam http://www.vinatex.com.vn 20
  • 11. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 11 Nguồn dữ liệu thứ cấp Trang web về thống kê của Ủy Ban Kinh Tế Xã Hội Châu Á-Thái Bình Dương thuộc Liên Hiệp Quốc http://www.unescap.org/stat/ Trang web của ủy ban Thống Kê của Liên Hợp Quốc http://unstats.un.org/unsd/default.htm Trang web data của Liên Hợp Quốc http://data.un.org/ Trang web của IMF http://www.imf.org/external/index.htm Trang web của World Bank http://www.worldbank.org/ Trang web của Ngân hàng phát triển Châu Á http://www.adb.org/ Trang web của Hiệp hội Bất Động Sản Canada http://www.crea.ca/ Trang web hội các nhà phát triển BDS Singapore http://www.redas.com/ Trang web Trung tâm thương mại quốc tế ITC (www.intracen.org) là trang web chứa một cơ sở dữ liệu chuyên sâu phục vụ cho công tác nghiên cứu thị trường, đặc biệt là công tác XTTM, thông tin thu thập từ trên 180 quốc gia và vùng lãnh thổ. http://www.macmap.org/ http://www.investmentmap.org/ http://www.p-maps.org/ Trang web của Business Monitor International http://www.businessmonitor.com Trang web của EuroMonitor International http://www.euromonitor.com Trang web của RNCOS Industry Rerearch Solutions http://www.rncos.com 21 Dữ liệu sơ cấp • Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua các cuộc điều tra khảo sát • Điều tra thường xuyên, điều tra không thường xuyên • Điều tra toàn bộ, điều tra không toàn bộ 22
  • 12. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 12 Dữ liệu sơ cấp 23 Dữ liệu sơ cấp 24
  • 13. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 13 Dữ liệu sơ cấp 25 Dữ liệu sơ cấp 26
  • 14. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 14 Dữ liệu sơ cấp 27 Thu thập dữ liệu ban đầu • Trực tiếp • Gián tiếp 28
  • 15. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 15 Kế hoạch điều tra thống kê • Mục đích điều tra thống kê • Xác định đối tượng điều tra và đơn vị điều tra • Nội dung điều tra • Thời điểm, thời kỳ, thời hạn điều tra • Biểu điều tra, bản giải thích cách ghi biểu • Đọc thêm: – VHLSS 2010 (Điều tra mức sống hộ gia đình VN 2010) – Viet Pay (Khảo sát thanh toán điện tử) 29 Sai số trong điều tra thống kê Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa trị số thu thập được trong điều tra với trị số thực tế của đơn vị điều tra. • Sai số do đăng ký (sai số thô, không do chọn mẫu) • Sai số do tính chất đại biểu (sai số do chọn mẫu) Hạn chế sai số: • Sai số do đăng ký: làm tốt công tác chuẩn bị, giám sát kiểm tra kỹ lưỡng • Sai số do tính chất đại biểu: thiết kế chọn mẫu và kiểm tra thực hiện việc chọn mẫu 30
  • 16. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 16 Thực hành điều tra thống kê Bài tập nhóm: Tiếp theo bài tập tìm dữ liệu thứ cấp, mỗi nhóm dựa trên các dữ liệu thứ cấp đã thu thập, xác định rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu thống kê của nhóm, cụ thể – Mục đích nghiên cứu điều tra thống kê – Xác định đối tượng điều tra và đơn vị điều tra – Nội dung điều tra – Thời điểm, thời kỳ, thời hạn điều tra – Biểu điều tra, bản giải thích cách ghi biểu – Tiến hành thu thập dữ liệu 31 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 3 TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG BIỂU ĐỒ Hoàng Trọng
  • 17. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 17 Lý thuyết phân tổ Khái niệm Các bước tiến hành phân tổ: – Lựa chọn tiêu thức/biến – Xác định số tổ • Tiêu thức/biến định tính: không ghép ghép • Tiêu thức/biến định lượng: không ghép ghép – Kết quả là bảng phân tổ 33 Lý thuyết phân tổ Số người có thu nhập trong hộ gia đình Số người Tần số Tần suất % Tần suất tích lũy % 0 5 0,5 0,5 1 282 27,2 27,7 2 373 36,0 63,7 3 145 14,0 77,7 4 105 10,1 87,8 5 72 6,9 94,7 6 30 2,9 97,6 7 16 1,5 99,1 8 4 0,4 99,5 9 3 0,3 99,8 10 1 0,1 99,9 11 1 0,1 100,0 Tổng 1037 100,0 Số người Tần số % Tần suất tích lũy % 0 5 0,5 0,5 1 282 27,2 27,7 2 373 36,0 63,6 3 145 14,0 77,6 4 105 10,1 87,8 5-6 102 9,8 97,6 7 trở lên 25 2,4 100,0 Tổng 1037 100,0 34
  • 18. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 18 Lý thuyết phân tổ Phương pháp nhánh và lá Các dữ liệu thu thập được sẽ được tách thành hai phần: phần nhánh và phần lá. Việc phân chia này có thể linh hoạt Tuổi của 30 sinh viên ngành KTKT 28 23 30 24 19 21 39 22 22 31 37 33 20 30 35 21 26 27 25 29 27 21 25 28 26 29 29 22 32 27 Tuổi của 30 sinh viên ngành QTKD 31 23 36 24 20 21 42 33 30 31 37 33 19 40 45 35 26 34 29 38 27 39 25 28 26 33 31 22 32 37 35 Lý thuyết phân tổ 1 | 2 | 3 | 1 | 9 2 | 8 3 4 1 2 2 0 1 6 7 5 9 7 1 5 8 6 9 9 2 7 3 | 0 9 1 7 3 0 5 2 1 | 9 2 | 0 1 1 1 2 2 2 3 4 5 5 6 6 7 7 7 8 8 9 9 9 3 | 0 0 1 2 3 5 7 9 Xác định 3 nhánh Biểu đồ nhánh lá ban đầu Biểu đồ nhánh lá hoàn chỉnh 36
  • 19. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 19 Bảng kết hợp Công việc của chủ hộ QTân Bình Q6 Q11 Tần số % cột Tần số Tần số Tần số Tần số Có hoạt động kinh tế Làm việc trong nhà máy 18 14,3 91 10,5 5 11,6 Làm nghề tự do 39 31,0 187 21,5 11 25,6 Làm việc trong các CQNN 2 1,6 30 3,5 2 4,7 làm việc trong các CH 3 2,4 22 2,5 1 2,3 Làm việc trong VP 2 0,2 Buôn bán nhỏ 4 3,2 39 4,5 1 2,3 Bán hàng rong 5 4,0 45 5,2 1 2,3 Làm việc tại nhà 10 7,9 88 10,1 7 16,3 Tự kinh doanh 8 6,3 37 4,3 Tổng 89 70,6 541 62,3 28 65,1 Không hoạt động kinh tế Thu nhập từ nguồn khác 6 4,8 41 4,7 Không việc làm 31 24,6 286 32,9 15 34,9 Tổng 37 29,4 327 37,7 Tổng 126 100,0 868 100,0 43 100,0 37 Biểu đồ thống kê Dùng số kết hợp với hình vẽ, đường nét và màu sắc để trình bày Theo nội dung phản ánh của đồ thị thống kê, có các loại: • Đồ thị kết cấu. • Đồ thị phát triển • Đồ thị hoàn thành kế hoạch hoặc định mức • Đồ thị liên hệ • Đồ thị so sánh • Đồ thị phân phối Theo hình thức biểu hiện, có các loại: • Biểu đồ hình cột • Biểu đồ tượng hình • Biểu đồ diện tích (hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật) • Đồ thị đường gấp khúc (đường động thái) • Bản đồ thống kê 38
  • 20. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 20 Biểu đồ thống kê 39 Bản đồ thống kê Dùng màu sắc thể hiện phân loại và độ đậm nhạt để thể hiện mức độ Chuù giaûi 32.683 ñeán 98.717 98.718 ñeán 206.741 206.742 ñeán 337.631 337.632 ñeán 678.006 678.007 ñeán 2,907.789 Bản đồ mật độ dân số của các tỉnh/thành phố 40
  • 21. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 21 Thực hành • Tiến hành thu thập dữ liệu của đề tài nhóm • Dùng phần mềm thống kê, nhập liệu vào • Chạy ra bảng và vẽ biểu đồ thống kê • Trình bày kết quả (mỗi nhóm tối đa 10 phút) 41 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 4 MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNG CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG Hoàng Trọng
  • 22. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 22 Số tuyệt đối • Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. • Ví dụ: Theo kết quả sơ bộ của cuộc Tổng điều tra dân số thì Tổng số dân của nước ta có lúc 0 giờ 1/4/2009 là 85.789.573, tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 là 76.324.753 người. 43 Số tuyệt đối • Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh qui mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định. • Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh qui mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định. • Đơn vị tính số tuyệt đối: – Đơn vị hiện vật: cái, chiếc, con, trái, củ, người, căn … – Đơn vị hiện vật quy đổi: lương thực quy ra lúa – Đơn vị hiện vật quy ước: mét, mét vuông, mét khối, lít , kg, … – Đơn vị tiền tệ: đồng, USD … – Đo vị thời gian lao động: giờ công, ngày công, … 44
  • 23. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 23 Số tương đối • chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh (tỷ số) giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu. • Các loại số tương đối: – Động thái: phản ảnh thay đổi qua thời gian – Kế hoạch: • Nhiệm vụ kế hoạch: so mức kế hoạch (nhiệm vụ) với mức đạt ở lần trước • Thực hiện kế hoạch: so mức thực hiện được với mức kế hoạch đề ra – Kết cấu: mức độ bộ phận so với toàn bộ, phản ảnh tỷ trọng – Cường độ: so giữa hai mức độ của 2 hiện tượng (chỉ tiêu) khác nhau – Không gian: so sánh giữa các không gian khác nhau 45 Đo lường khuynh hướng tập trung Tìm ra mức độ đại diện theo một tiêu thức/biến. Chap 3-46 Center and Location Mean Median Mode Other Measures of Location Geometric mean Describing Data Numerically Variation Variance Standard Deviation Coefficient of Variation Range Percentiles InterquartileRange Quartiles
  • 24. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 24 Đo lường khuynh hướng tập trung Tìm ra mức độ đại diện theo một tiêu thức/biến. Khuynh höôùng taäp trung Trung bình Trung vò Mode Trung bình hình hoïc 1 1 n i i N i i X X n X N µ = = = = ∑ ∑ n n 3 2 1 x ... x x x GM= 47 Đo lường khuynh hướng tập trung 1. Trung bình cộng • Trung bình mẫu ∑ ∑ = = = k 1 i i k 1 i i i f f x x ∑ ∑ = = = k 1 i i k 1 i i i f f m x Tính từ dữ liệu gốc Tính từ dữ liệu đã phân tổ Tính từ dữ liệu đã phân tổ có khoảng cách tổ n x x n 1 i i ∑ = = 48
  • 25. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 25 Đo lường khuynh hướng tập trung 1. Trung bình cộng • Trung bình tổng thể N f x k 1 i i i ∑ = = µ N f m k 1 i i i ∑ = = µ Tính từ dữ liệu gốc Tính từ dữ liệu đã phân tổ Tính từ dữ liệu đã phân tổ có khoảng cách tổ N x N 1 i i ∑ = = µ 49 Đo lường khuynh hướng tập trung 1. Trung bình cộng • Trung bình cộng chịu ảnh hưởng của các trị số bất thường 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 Trung bình = 5 Trung bình = 6 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 50
  • 26. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 26 Đo lường khuynh hướng tập trung 2. Trung vị (median) • Tính trung vị Số quan sát lẻ Số quan sát chẵn Tính từ tài liệu phân tổ 2 x x M 1 2 n 2 n e + + = Me = X(n+1)/2 Me 1 Me Me (min) Me e f S 2 n h x M − − + = 51 Đo lường khuynh hướng tập trung 2. Trung vị (median) • Số trung vị không chịu ảnh hưởng bởi các trị số bất thường (outliers) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 Me = 5 Me = 5 52
  • 27. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 27 Đo lường khuynh hướng tập trung 3. Mốt (mode) • Đo lường khuynh hướng tập trung • Mode là giá trị có tần số lớn nhất • Mode không chịu ảnh hưởng bởi các giá trị đột biến • Một dãy số có thể có nhiều Mode • Một dãy số có thể không có Mode • Mode có thể xác định cho dữ liệu định tính 53 Đo lường khuynh hướng tập trung 3. Mốt (mode) Tính Mode từ dữ liệu đã phân tổ: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Mode có hai trị số: 9 và 12 0 1 2 3 4 5 6 Không có Mode ) f f ( ) f f ( f f h x Mode 1 M M 1 M M 1 M M M (min) Mo 0 0 0 0 0 0 0 + − − − + − − + = 54
  • 28. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 28 Đo lường khuynh hướng tập trung 4. Trung bình nhân/ trung bình hình học (geometric mean) • Áp dụng cho các trị số có quan hệ tích số • Dùng để tính tốc độ phát triển trung bình từ các số tương đối động thái n n 3 2 1 x ... x . x . x x = 55 Các thước đo vị trí khác Other Measures of Location Percentiles Phân vị Quartiles Tứ phân vị 1st quartile = 25th percentile 2nd quartile = 50th percentile = median 3rd quartile = 75th percentile The pth percentile in a data array: • p% are less than or equal to this value • (100 – p)% are greater than or equal to this value (where 0 ≤ p ≤ 100) 56
  • 29. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 29 Các thước đo vị trí khác • Phân vị thứ p trong một tập dữ liệu có n trị số là trị số ở vị trí thứ I được định nghĩa như sau: Ví dụ: Phân vị thứ 60 trong một tập dữ liệu có 19 trị số quan sát là trị số ở vị trí thứ 12: 1) (n 100 p i + = 12 1) (19 100 60 1) (n 100 p i = + = + = Phân vị (percentile) 57 Các thước đo vị trí khác Tứ phân vị (quartile) • Tứ phân vị chia tập dữ liệu đã xếp thứ tự thành 4 nhóm có số lượng trị số bằng nhau. 25% 25% 25% 25% Tập dữ liệu đã xếp thứ tự: 11 12 13 16 16 17 18 21 22 Ví dụ: tìm tứ phân vị thứ nhất (n = 9) Q1 = phân vị thứ 25, do đó (9+1) = 2.5 position Vì vậy sử dụng trị số ở giữa vị trí 2 và vị trí 3: Q1 = 12.5 25 100 Q1 Q2 Q3 58
  • 30. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 30 Minimum 1st Median 3rd Maximum Quartile Quartile Các thước đo vị trí khác Biểu đồ hộp và râu (Box and whisker plot) Là công cụ đồ học thể hiện 5 số trị số tóm tắt : Minimum -- Q1 -- Median -- Q3 -- Maximum Hình hộp và đường trung tâm ở ngay vị trí chính giữa cho thấy dữ liệu đối xứng quanh trung vị Minimum 1st Median 3rd Maximum Quartile Quartile 25% 25% 25% 25% 59 Đo lường độ phân tán/biến thiên Same center, different variation 60
  • 31. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 31 Đo lường độ phân tán/biến thiên Variation Variance Standard Deviation Coefficient of Variation Population Variance Sample Variance Population Standard Deviation Sample Standard Deviation Range Interquartile Range 61 Đo lường độ phân tán/biến thiên Biến thiên Phương sai Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên Phương sai tổng thể Phương sai mẫu Độ lệch chuẫn tổng thể Độ lệch chuẩn mẫu Khoảng biến thiên Độ trải giữa 62
  • 32. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 32 Đo lường độ phân tán/biến thiên 1. Khoảng biến thiên: 2. Độ trải giữa: 3. Phương sai: 4. Độ lệch chuẩn: 5. Hệ số biến thiên: Sử dụng CV khi so sánh 2 tập dữ liệu có đơn vị tính khác nhau hay trung bình chênh lệch nhau nhiều min max x x R − = RI = Q3 - Q1 ( ) N x N i i 2 1 2 ∑ = − = µ σ 1 ) ( 1 2 2 − − = ∑ = n x x s n i i 2 σ σ = 1 ) ( 1 2 − − = ∑ = n x x s n i i % 100 . µ σ = CV % 100 x s CV = 63 Đo lường độ phân tán/biến thiên Mean = 15.5 s = 3.338 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Data B Data A Mean = 15.5 s = .9258 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Mean = 15.5 s = 4.57 Data C 64
  • 33. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 33 Đo lường độ phân tán/biến thiên Quy tắc thực nghiệm • Đối với những tổng thể lớn, phân phối của các giá trị có dạng gần giống hình chuông cân đối (có thể dùng đồ thị Histogram để xem xét), phân phối chuẩn được sử dụng để mô tả hình dáng của phân phối. 65 Đo lường độ phân tán/biến thiên Quy tắc Tchebychev • Bất kỳ một tổng thể nào với trung bình là µ và độ lệch tiêu chuẩn là σ, thì có ít nhất 100(1-1/m2)% giá trị rơi vào khoảng µ ± mσ, với m 1. m 1,5 2 2,5 3 100(1-1/m2)% 55,6% 75% 84% 88,9% 66
  • 34. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 34 Hình dáng phân phối của tập dữ liệu Chap 3-67 Mean = Median = Mode Mean Median Mode Mode Median Mean Right-Skewed Left-Skewed Symmetric (Longer tail extends to left) (Longer tail extends to right) Diễn tả dữ liệu được phân phối như thế nào Đối xứng hay lệch Lệch phải Lệch trái Đối xứng Hình dáng phân phối của tập dữ liệu Diễn tả dữ liệu được phân phối như thế nào Đối xứng hay lệch Right-Skewed Left-Skewed Symmetric Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 68
  • 35. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 35 Chuẩn hóa dữ liệu Chuyển các dữ liệu với đo vị đo lường thực tế về đơn vị đo lường là độ lệch chuẩn. Khi có nhiều biến số có đơn vị tính khác nhau, chuẩn hóa dữ liệu giúp so sánh được biến thiên của chúng Với dữ liệu của tổng thể: Với dữ liệu của mẫu quan sát: σ µ x z − = s x x z − = 69 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 5 ƯỚC LƯỢNG THỐNG KÊ Hoàng Trọng
  • 36. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 36 Ước lượng điểm ước lượng khoảng 71 • Ước lượng điểm: ước lượng bằng 1 trị số • Ước lượng khoảng: ước lượng bằng 1 khoảng trị số, gọi là khoảng tin cậy, có thêm thông tin về khả năng biến thiên Point Estimate Lower Confidence Limit Upper Confidence Limit Width of confidence interval Ước lượng điểm Chúng ta có thể ước lượng tham số tổng thể với 1 trị số của mẫu (UL điểm) Trung bình Tỷ lệ p p x μ
  • 37. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 37 Ước lượng khoảng • Ước lượng khoảng có tính tới biến thiên của tham số mẫu từ mẫu này so với mẫu khác. • Chỉ dựa vào một mẫu quan sát • Cho biết thông tin về tham số tổng thể có thể có trị số trong khoảng ước lượng, và không bao giờ chắc chắn được 100% Ước lượng khoảng • Công thức chung của ước lượng khoảng • Hệ số tin cậy suy từ độ tin cậy mong muốn • Ví dụ với độ tin cậy 95% (1 – α) =0,95, từ bảng phân phối chuẩn hệ số tin cậy là 1,96 Point Estimate ± (Critical Value) x (Standard Error) UL điểm ± ± ± ± (hệ số tin cậy) x (Sai số chuẩn)
  • 38. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 38 Ước lượng khoảng • Ước lượng khoảng tham số của 1 tổng thể Population Mean σ Unknown Confidence Intervals Population Proportion σ Known n s t x /2 α ± n σ z x α/2 ± n ) p ( p z p /2 − ± α 1 Ước lượng khoảng • Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể Mean difference paired samples Difference Proportion difference independent samples
  • 39. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 39 Ước lượng khoảng • Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể y 2 y x 2 x 2 / y x y 2 y x 2 x 2 / n n z ) y x ( n n z ) y x ( σ + σ + − ≤ µ − µ ≤ σ + σ − − α α n s t d - n s t - d d 2 / , 1 - n y x d 2 / , 1 - n α α + ≤ µ µ ≤ Mean difference paired samples Difference Proportion difference independent samples Ước lượng khoảng • Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể Mean difference paired samples Difference Proportion difference independent samples y n y p y p x n x p x p z y p x p y P x P y n y p y p x n x p x p z y p x p ) ˆ 1 ( ˆ ) ˆ 1 ( ˆ 2 / ) ˆ ˆ ( ) ˆ 1 ( ˆ ) ˆ 1 ( ˆ 2 / ) ˆ ˆ ( − + − + − ≤ − ≤ − + − − − α α
  • 40. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 40 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 6 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ Hoàng Trọng Giả thuyết không và giả thuyết đối H0: ϴ ≥ ϴo H1: ϴ ϴo 0 H0: ϴ ≤ ϴo H1: ϴ ϴo H0: ϴ = ϴo H1: ϴ ≠ ϴo α α α α α α α α /2 Represents critical value Lower tail test Level of significance = α α α α α 0 0 α α α α /2 α α α α Upper tail test Two tailed test Rejection region is shaded Điều chúng ta muốn chứng minh là đúng được đặt làm giả thuyết đối
  • 41. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 41 Hai loại sai lầm State of Nature Decision Do Not Reject H0 No error (1 - ) α α α α Type II Error ( β ) Reject H0 Type I Error ( ) α α α α Possible Hypothesis Test Outcomes H0 False H0 True Key: Outcome (Probability) No Error ( 1 - β ) Sai lầm loại I và sai lầm loại II không thể xảy ra cùng 1 lúc Sai lầm loại I chỉ xảy ra nếu H0 đúng Sai lầm loại II chỉ xảy ra nếu H0 sai Nếu xác suất phạm sai lầm loại I error probability ( α ) tăng lên thì xác suất phạm sai lầm loại II ( β ) giảm Các bước thực hiện kiểm định 1. Xác định tổng thể muốn nghiên cứu 2. Xây dựng giả thuyết không và giả thuyết đối 3. Xác định mức ý nghĩa 4. Xác định miền bác bỏ 5. Thu thập dữ liệu và tính toán đại lượng kiểm định 6. Quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết, kết luận
  • 42. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 42 Kiểm định GT về trung bình tổng thể σ σ σ σ Known Large Samples σ σ σ σ Unknown Hypothesis Tests for µ µ µ µ Small Samples σ σ σ σ Known Large Samples σ σ σ σ Unknown Hypothesis Tests for µ µ µ µ Small Samples The test statistic is: n σ µ x z − = Kiểm định GT về trung bình tổng thể
  • 43. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 43 σ σ σ σ Known Large Samples σ σ σ σ Unknown Hypothesis Tests for µ µ µ µ Small Samples The test statistic is: n s µ x t 1 n − = − But is sometimes approximated using a z: n σ µ x z − = Kiểm định GT về trung bình tổng thể Large Samples σ σ σ σ Unknown Hypothesis Tests for µ µ µ µ Small Samples The test statistic is: n s µ x t 1 n − = − (The population must be approximately normal) σ σ σ σ Known Kiểm định GT về trung bình tổng thể
  • 44. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 44 Quy tắc quyết định: Kiểm định GT về trung bình tổng thể Giả thuyết Bác bỏ Ho khi: Ho : µ = µo H1 : µ ≠ µo t tn-1,α/2 hoặc t -tn-1, α/2 hay tn-1,α/2 Ho : µ = µo hoặc Ho: µ ≥ µo H1 : µ µo t -tn-1, α Ho : µ = µo hoặc Ho: µ ≤ µo H1 : µ µo t tn-1, α t Kiểm định trung bình dùng giá trị p (P value): • Sau khi tính được đại lượng thống kê dùng để kiểm định (thường là z hay t), dùng bảng tra hay hàm trên chương trình máy tính tính tra ngược ra giá trị p • Giá trị p là xác suất tính ra được trị số của đại lượng kiểm định vượt quá ( ≤ hay ≥ ≥ ≥ ≥ ) trị số của mẫu quan sát nếu như Ho đúng. • Giá trị p là mức ý nghĩa nhỏ nhất mà ở đó giả thuyết Ho bị bác bỏ, hay nói một cách đơn giản, giá trị P là xác suất phạm sai lầm khi bác bỏ Ho • Kết quả xử lý số liệu bằng máy tính thường luôn thể hiện giá trị p • Nếu qui định trước mức ý nghĩa α thì có thể dùng p-value để kết luận theo α. Khi đó nguyên tắc kiểm định như sau: – Nếu p-value α α α α thì bác bỏ Ho, thừa nhận H1. – Nếu p-value ≥ ≥ ≥ ≥ α α α α thì chưa có cơ sở để bác bỏ Ho. Kiểm định GT về trung bình tổng thể
  • 45. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 45 Kiểm định GT về tỷ lệ tổng thể • Dùng cho các dữ liệu phân loại, có 2 khả năng: – “thành công” nếu có đặc điểm – “thất bại” nếu không có đặc điểm • Tỷ lệ thành công trong tổng thể được ký hiệu là p • Tỷ lệ thành công trong mẫu được ký hiệu là ̂ hay ̅ Khi cở mẫu đủ lớn n ̅ và n(1- ̅) ít nhất là 5, ̅ có thể được xấp xỉ bởi phân phối bình thường với trung bình và độ lệch chuẩn là Phân phối của ̅ là bình thường nên đại lượng kiểm định là đại lượng z mau co mau trong cong thanh so n x p = = p µP = n p) p(1 σp − = n ) p ( p p p z − − = 1 Kiểm định GT về tỷ lệ tổng thể Quy tắc quyết định: Giả thuyết Bác bỏ Ho khi: Ho : p = po H1 : p ≠ po z zα/2 hoặc z -zα/2 hay Ho : p = po hoặc Ho: p ≥ p0 H1 : p po z -zα Ho : p = po hoặc Ho: p ≤ p0 H1 : p po z zα 2 / z z α
  • 46. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 46 Kiểm định GT về khác biệt hai TB Mean difference paired samples Difference Proportion difference independent samples ny n D y x z 2 y x 2 x 0 σ + σ − − = ) n 1 n 1 ( s D y x t y x 2 0 + − − = Đại lượng quyết định: Kiểm định GT về khác biệt hai TB Quy tắc quyết định: Giả thuyết Bác bỏ Ho khi: Ho : µx - µy = D0 H1 : µx - µy ≠ D0 t Hoặc t - Hay Ho : µx - µy = D0 hoặc Ho: µx - µy ≥ D0 H1 : µx - µy D0 t - Ho : µx - µy = D0 hoặc Ho: µx - µy ≤ D0 H1 : µx - µy D0 t /2 , 2 n n y x t α − + t α − + , 2 n n y x t /2 , 2 n n y x t α − + /2 , 2 n n y x t α − + α − + , 2 n n y x t
  • 47. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 47 Kiểm định GT về khác biệt hai tỷ lệ Mean difference paired samples Difference Proportion difference independent samples         + − − = y x o o y x n 1 n 1 ) p̂ 1 ( p̂ p̂ p̂ z y x y y x x o n n p̂ n p̂ n p̂ + + = Đại lượng quyết định: Kiểm định GT về khác biệt hai tỷ lệ Quy tắc quyết định: Gỉa thuyết Bác bỏ Ho khi: Ho : px - py = 0 H1 : px - py ≠ 0 z zα/2 hoặc z - zα/2 Hay Ho : px - py = 0 hoặc Ho: px - py ≥ 0 H1 : px - py 0 z -zα Ho : px - py = 0 hoặc Ho: px - py ≤ 0 H1 : px - py 0 z zα 2 / z z α
  • 48. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 48 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 7 ĐIỀU TRA CHỌN MẪU Hoàng Trọng 96 • ĐTCM là một loại điều tra không toàn bộ, trong đó chỉ chọn ra một số đơn vị từ tổng thể chung để điều tra thực tế, rồi sau đó tính toán suy rộng cho toàn bộ tổng thể. • Ưu điểm: tiết kiệm chi phí, thời gian, hạn chế sai số thô • Hạn chế: – có sai số chọn mẫu (sai số do tính đại diện) – Không thay thế được ĐT toàn bộ khi cần số liệu chi tiết của từng đơn vị. Khái niệm ĐTCM
  • 49. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 49 97 • sai số phi chọn mẫu • sai số chọn mẫu (margin of error): – Khi ước lượng trung bình tổng thể, sai số chọn mẫu trung bình (statndard error) là: – Khi ước lượng tỷ lệ sai số chọn mẫu trung bình là: – Trường hợp chọn mẫu không hoàn lại, sai số trung bình sẽ nhân thêm với hệ số điều chỉnh tổng thể hữu hạn: Sai số trong ĐTCM n n 2 x σ = σ = σ n ) p - 1 ( p p̂ = σ N n - 1 FPC= 98 • Phạm vi sai số chọn mẫu với độ tin cậy xác định: • Khi ước lượng trung bình tổng thể, sai số chọn mẫu là: • Khi ước lượng tỷ lệ sai số trung bình là Sai số trong ĐTCM Point Estimate ± (Critical Value) x (Standard Error) UL điểm ± ± ± ± (hệ số tin cậy) x (Sai số chuẩn) n z z 2 / x 2 / x σ = σ = ε α α n ) p - 1 ( p z z 2 / P̂ 2 / p α α = σ = ε
  • 50. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 50 Quy trình nghiên cứu bằng ĐTCM Xác định cỡ mẫu Kích thước mẫu n phụ thuộc vào các yếu tố sau: • Phương pháp chọn mẫu sẽ được tiến hành theo phương pháp nào • xác định phạm vi sai số có thể chấp nhận được (ε ε ε ε) • Quy định độ tin cậy muốn có trong ước lượng • Xác định hệ số tin cậy z từ độ tin cậy mong muốn • Ước tính độ lệch chuẩn của tổng thể
  • 51. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 51 Xác định cỡ mẫu Khi nghiên cứu để ước lượng trung bình: Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại Khi nghiên cứu để ước lượng tỷ lệ: 2 x 2 2 2 / z n ε σ = α 2 2 2 / 2 x 2 2 2 / z N N z n σ + ε σ = α α 2 p 2 2 / α ε pq z n = pq z N ε pqN z n 2 2 / α 2 p 2 2 / α + = Xác định cỡ mẫu • Phạm vi sai số có thể chấp nhận ε : xác định căn cứ vào khả năng thực hiện (thời gian, chi phí) và kinh nghiệm • Hệ số tin cậy z: xác định dựa vào độ tin cậy mong muốn căn cứ vào khả năng thực hiện và ý nghĩa thực tế của ước lượng • Độ lệch chuẩn: – sử dụng độ lệch tiêu chuẩn của lần điều tra trước. Nếu trước đây đã tiến hành nhiều lần điều tra, có thể lấy độ lệch tiêu chuẩn lớn nhất. – tiến hành điều tra thí điểm để tính độ lệch tiêu chuẩn. – nếu hiện tượng nghiên cứu có phân phối chuẩn thì có thể ước tính độ lệch tiêu chuẩn theo khoảng biến thiên r có thể xảy ra: 6 x - x 6 R min max = = σ
  • 52. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 52 Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản • Mỗi đơn vị của tổng thể được chọn với sự ngẫu nhiên như nhau (được chọn vào mẫu với cơ hội/ xác suất bằng nhau) • Phải có danh sách các đơn vị của tổng thể cần nghiên cứu và khảo sát (khung mẫu hay dàn chọn mẫu, sampling frame). Các đơn vị này có thể được sắp xếp theo một trật tự nào đó, ví dụ như theo vần ABC, theo quy mô, theo địa chỉ … và được gán cho một số thứ tự từ đơn vị thứ 1 đến đơn vị cuối cùng. • Có thể thực hiện việc lấy đơn vị mẫu ra bằng nhiều cách như bốc thăm, quay số, hay dùng số ngẫu nhiên, hàm ngẫu nhiên trong Excel nếu số lượng đơn vị tổng thể ít, khung lấy mẫu ngắn. Khi có quá nhiều đơn vị, cần có dưới dạng file và dùng phần mềm thống kê để chọn. • Cho kết quả tốt nếu giữa các đơn vị của tổng thể không có khác biệt nhiều. Nếu tổng thể có kết cấu phức tạp thì chọn theo phương pháp này sẽ khó đảm bảo tính đại biểu. • Ước lượng theo công thức cơ bản như Chương ước lượng Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống • Chỉ cần chọn ra một/hai con số ngẫu nhiên là có thể xác định được tất cả các đơn vị mẫu cần lấy ra từ danh sách chọn mẫu (thay vì phải chọn ra n số ngẫu nhiên ứng với n đơn vị mẫu cần lấy ra). • Quy trình thực hiện: – Chuẩn bị danh sách chọn mẫu, xếp thứ tự theo một quy ước nào đó, đánh số thứ tự cho các đơn vị trong danh sách. Tổng số đơn vị trong danh sách là N. – Xác định cỡ mẫu muốn lấy, ví dụ gồm n quan sát – Chia N đơn vị tổng thể thành k nhóm theo công thức k=N/n, k được gọi là khoảng cách chọn mẫu. – Trong k đơn vị đầu tiên ta chọn ngẫu nhiên ra 1 đơn vị (bốc thăm hay sử dụng bảng số ngẫu nhiên hay hàm ngẫu nhiên), đây là đơn vị mẫu đầu tiên, các đơn vị mẫu tiếp theo được lấy cách đơn vị này 1 khoảng là k, 2k, 3k ...
  • 53. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 53 Chọn mẫu phân tầng • Sử dụng khi các đơn vị quá khác nhau về tính chất liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu và khảo sát. • Tổng thể nghiên cứu được chia thành các tầng lớp, mục tiêu là để các giá trị của các đối tượng tổng thể ta quan tâm thuộc cùng một tầng càng ít khác nhau càng tốt. Sau đó các đơn vị mẫu được chọn từ các tầng này theo các phương pháp lấy mẫu xác suất thông thường như lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay lấy mẫu hệ thống. • Đặc điểm dùng để phân tầng phải có liên quan đến nội dung bạn cần nghiên cứu khảo sát. • Số đơn vị mẫu trong từng tầng lớp có thể: bằng nhau, theo tỉ lệ của từng class hay phân bổ tối ưu (vừa theo quy mô của tầng lớp và theo mức độ đồng đều của các đơn vị trong cùng một tầng lớp). Chọn mẫu phân tầng • Khi quy mô toàn bộ mẫu không lớn lắm, lúc đó có thể phân bổ mẫu cho các tầng lớp đều nhau (mục đích chính là xem kết quả của từng tầng lớp và so sánh giữa các tầng lớp với nhau, mục đích khác là xem xét kết quả của toàn bộ tổng thể), và khi cần có kết quả chung thì sẽ gia trọng (nhân với hệ số) các tầng lớp theo hệ số phản ảnh qui mô của từng tầng lớp trong toàn bộ tổng thể. • Giả sử chúng ta cần lấy n đơn vị mẫu từ N đơn vị tổng thể, các đơn vị tổng thể được phân tầng thành k lớp • Nếu dùng phân bổ mẫu đều thì công thức tính số lượng đơn vị mẫu lấy ra trong từng tầng lớp đơn giản là: • Nếu phân bổ mẫu theo tỉ lệ, thì công thức tính số lượng đơn vị mẫu lấy ra trong từng tầng lớp sẽ theo tỉ lệ tức là cụ thể từ tầng lớp thứ i là: n n n n k k 1 2 = = = = K N n N n N n N n k k = = = = L 2 2 1 1 i i N N n n =
  • 54. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 54 Chọn mẫu phân tầng Ước lượng trung bình khi chọn mẫu phân tầng: • Ước lượng điểm: • Ước lượng khoảng: trong đó Nếu phân bổ mẫu theo tỷ lệ thì: Lúc đó i i K 1 i N x ∑ N 1 x = = x 2 / x 2 / s z x s z - x α α + µ ) f - 1 ( n s w s i k 1 i i 2 i 2 i 2 x ∑ = = 1 - n ) x - x ( ∑ s i 2 i i n 1 i 2 i i = = N N w i i = i N i n i f = f i f N n i N i n = = = i 2 i 2 i K 1 i 2 x n s w ∑ ) f - 1 ( s = = Sai số chọn mẫu trung bình Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình Chọn mẫu phân tầng Ước lượng tỷ lệ khi chọn mẫu phân tầng: • Ước lượng điểm: • Ước lượng khoảng: trong đó Nếu phân bổ mẫu theo tỷ lệ thì: Lúc đó N N w i i = N n N n i i = Sai số chọn mẫu trung bình Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình ∑ k 1 i i i i i K 1 i p w p N ∑ N 1 p̂ = = = = p̂ 2 / p̂ 2 / s z p̂ p s z - p̂ α α + ) N n 1 ( 1 - n ) p - 1 ( p w ∑ s i i i i i 2 i K 1 i 2 p̂ − = = 1 - n ) p - 1 ( p w ∑ ) N n 1 ( s i i i 2 i K 1 i 2 p̂ = − =
  • 55. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 55 Chọn mẫu cả khối • Chọn mẫu trong đó số đơn vị mẫu được rút ra để điều tra không phải là từng đơn vị mà là từng khối gồm nhiều đơn vị. • Trước hết tổng thể chung được chia thành các khối, sau đó chọn ngẫu nhiên một số khối để điều tra tất cả các đơn vị trong khối. • Các khối có thể được chọn ngẫu nhiên đơn giản hay chọn hệ thống • Áp dụng khi không có danh sách các phần tử mà chỉ có danh sách các khối. Ví dụ không có danh sách các hộ gia đình, nhưng có danh sách của các tổ dân phố hay các khối nhà. Ước lượng trung bình khi chọn mẫu cả khối: • Ước lượng điểm: • Ước lượng khoảng: trong đó Chọn mẫu cả khối Sai số chọn mẫu trung bình Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình i m 1 i i i m 1 i n ∑ n x ∑ x = = = x 2 / x 2 / s z x s z - x α α + µ 1 - m ) x - x ( n ∑ n Mm m - M s 2 i 2 i m 1 i 2 2 x = × = m n ∑ = n i m 1 = i n1, n2, …, nm lần lượt là số đơn vị tổng thể của khối thứ 1, 2,.., m. lần lượt là trung bình của khối thứ 1, 2,.., m. m x x x ,..., , 2 1 Số đơn vị trung bình trong một khối
  • 56. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 56 Chọn mẫu phi ngẫu nhiên • Khi không có điều kiện về thời gian, thông tin (số lượng đơn vị tổng thể, cơ cấu tổng thể và khung lấy mẫu) và chi phí để thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên. • Các cách chọn mẫu thông dụng: lấy mẫu thuận tiện, lấy mẫu định mức, • Nhược điểm: giá trị suy rộng thấp. Thực tế cố gắng sử dụng chọn mẫu phi ngẫu nhiên một cách khách quan, mô phỏng chọn mẫu ngẫu nhiên càng giống càng tốt. • Cỡ mẫu được xác định bằng công thức tính cỡ mẫu trong trường hợp chọn ngẫu nhiên và nhân thêm hệ số tăng để bù đắp cho khả năng sai số chọn mẫu lớn hơn vì tính đại diện kém hơn. Chọn mẫu phi ngẫu nhiên • Lấy mẫu thuận tiện: đến những nơi mà có nhiều khả năng gặp được đối tượng muốn khai thác thông tin mà bạn cảm thấy tiện lợi, cần suy nghĩ kỹ về thời gian, địa điểm hay hoàn cảnh sẽ gặp đối tượng và thu thập dữ liệu ở đó sao cho mẫu lấy ra càng giống với đối tượng mục tiêu mong muốn. • Lấy mẫu định mức: tương tự lấy mẫu xác suất phân tầng ở chỗ đầu tiên người nghiên cứu phải phân chia tổng thể nghiên cứu thành các tầng (tổng thể con). Nhưng điểm khác biệt cơ bản là trong từng tổng thể con những người phỏng vấn được chọn mẫu tại hiện trường theo cách thuận tiện hay phán đoán, trong khi trong mỗi tầng của chọn mẫu phân tầng thì các đơn vị mẫu được chọn ra theo kiểu xác suất từ dàn chọn mẫu..
  • 57. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 57 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 8 PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI - ANOVA Hoàng Trọng Khái niệm ANOVA • Mục tiêu của ANOVA là so sánh trung bình của nhiều nhóm (tổng thể) dựa trên các trung bình mẫu. • Trong nghiên cứu, ANOVA được dùng như một công cụ để xem xét ảnh hưởng của một yếu tố nguyên nhân (biến định tính) đến một yếu tố kết quả (biến định lượng)
  • 58. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 58 ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng • Giả sử rằng muốn so sánh trung bình của k tổng thể có phương sai bằng nhau dựa trên những mẫu ngẫu nhiên độc lập • n1, n2, ..., nk : quan sát từ k tổng thể có phân phối chuẩn • Giả thuyết TK H0: = = ⋯ = Các mẫu rút ra từ k tổng thể 1 2 . . . k x11 x12 . . . x1n1 x21 x22 . . . x2n2 . . . . . . . . . . . . xk1 xk1 . . . xknk ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng Bước 1: tính các trung bình • các trung bình mẫu • trung bình chung của k mẫu i n j ij i n x x i ∑ = = 1 ∑ ∑ = = = k i i k i i i n x n x 1 1
  • 59. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 59 ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng Bước 2: tính các tổng bình phương • nội bộ từng nhóm • nội bộ k nhóm • giữa các nhóm • Toàn bộ mẫu 2 1 n 1 j j 1 1 ) x x ( SS 1 ∑ = − = 2 k 1 i n 1 j i ij ) x x ( SSW i ∑∑ = = − = 2 i k 1 i i ) x x ( n SSG − = ∑ = SSG SSW ) x x ( SST 2 k 1 i n 1 j ij i + = − = ∑∑ = = Biến thiên của biến kết quả x do các yếu tố khác ảnh hưởng Biến thiên của biến kết quả x do các nhóm (biến nguyên nhân) ảnh hưởng Biến thiên toàn bộ biến kết quả x ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng Bước 3: tính các phương sai • nội bộ nhóm • giữa các nhóm Bước 4: kiểm định • Bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng trung bình của k tổng thể đều bằng nhau khi: F F Phần phương sai của biến kết quả x do các yếu tố khác ảnh hưởng Phần phương sai của biến kết quả x do các nhóm (biến nguyên nhân) ảnh hưởng k n SSW MSW − = 1 k SSG MSG − = MSW MSG F= α , , 1 k n k − − Giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối F với k -1 bậc tự do ở tử số và n -k bậc tự do ở mẫu số ở mức ý nghĩa α
  • 60. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 60 ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng Bảng kết quả phân tích phương sai Source of Variation Sum of squares (SS) Degree of Freedom (df) Mean squares (MS) F ratio Between-groups SSG k - 1 Within- groups SSW n - k Total SST n - 1 1 − = k SSG MSG MSW MSG F = k n SSW MSW − = ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng Ví dụ: Đi làm thêm kết quả học tập H0: = = ⋯ = Nhóm 1 (TG làm thêm ít) Nhóm 2 (TG làm thêm TB) Nhóm 3 (TG làm thêm nhiều) 6,3 7,0 6,5 6,6 7,2 6,9 6,4 7,2 6,6 6,1 5,8 6,8 7,1 5,9 6,3 5,8 6,0 5,5 5,2 6,5 5,3 6,2 Tổng cộng 46,9 45,5 46,8
  • 61. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 61 ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng Ví dụ: Đi làm thêm kết quả học tập H0: = = ⋯ = KL: bác bỏ Ho, Mức độ làm thêm có ảnh hưởng đến KQHT Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance ít 7 46.9 6.7 0.11333 TB 7 45.5 6.5 0.32667 nhieàu 8 46.8 5.85 0.23143 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 3.0036 2 1.5018 6.6983 0.0063 3.5219 Within Groups 4.26 19 0.224211 Total 7.2636 21 Phân tích sâu ANOVA Mục đích: phân tích sâu hơn để xác định nhóm (tổng thể) nào khác nhóm nào. Phương pháp Tukey (kiểm định HSD): so sánh từng cặp các trung bình nhóm ở mức ý nghĩa nào đó cho tất cả các cặp kiểm định có thể để phát hiện ra những nhóm khác nhau. Nếu có k nhóm nghiên cứu, thì số lượng cặp cần phải so sánh là tổ hợp chập 2 của k nhóm. Các giả thuyết cần kiểm định là: 1. H0: = 2. H0: = 3. H0: = Giá trị giới hạn Tukey: là giá trị tra bảng phân phối kiểm định Tukey (studentized range distribution) ở mức ý nghĩa α, với bậc tự do k và n-k 2 ) 1 k ( k )! 2 k ( ! 2 ! k C2 k − = − = i k n k n MSW q T − = , , α k n k q − , , α
  • 62. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 62 Trường hợp các tổng thể có phân phối bất kỳ ANOVA với kiểm định F chỉ có thể áp dụng khi các nhóm (tổng thể) so sánh có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau = chuyển đổi dữ liệu yếu tố kết quả từ dạng định lượng về dạng định tính (dữ liệu thứ bậc) và áp dụng một kiểm định phi tham số là Kruskal – Wallis. Kiểm định này không yêu cầu dữ liệu phải thỏa điều kiện các tổng thể (nhóm) so sánh phải có phân phối chuẩn. Các trị số quan sát được sắp xếp một cách liên tục từ nhỏ đến lớn, nếu trị số quan sát trùng nhau thì cho hạng giống nhau bằng cách dùng số trung bình cộng các hạng của chúng để chia đều. R1, R2, ...., Rk là tổng của các hạng ở từng mẫu được xếp theo thứ tự của k mẫu, H0: = = ⋯ = Đại lượng kiểm định: W = Giả thuyết Ho bị bác bỏ khi: ) 1 ( 3 ) 1 ( 12 1 2 + − + ∑ = n n R n n k i i i 2 , 1 k W α − χ Giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối Chi square Trường hợp các tổng thể có phân phối bất kỳ Xếp hạng các dữ liệu về điểm trung bình học tập của sinh viên W = 8,6 nên giả thuyết H0 bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 0,05 KL: Mức độ làm thêm có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên. TG làm thêm ít Hạng TG làm thêm TB Hạng TG làm thêm nhiều Hạng 6,3 7,0 6,5 6,6 7,3 6,9 6,4 12,5 4 9,5 7,5 1 5 11 7,2 6,6 6,1 5,8 6,8 7,1 5,9 2 7,5 15 18,5 6 3 17 6,3 5,8 6,0 5,5 5,3 6,5 5,4 6,2 12,5 18,5 16 20 22 9,5 21 14 R1=50,5 R2=69,0 R3=133,5 8,6 1) 3(22 - 8 ) 5 , 133 ( 7 ) 0 , 69 ( 7 ) 5 , 50 ( ) 1 22 ( 22 12 ) 1 n ( 3 n R ) 1 n ( n 12 W k 1 i 2 2 2 i 2 i = +       + + + = + − + = ∑ = 99 , 5 2 05 , 0 ; 2 = χ
  • 63. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 63 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 9 DÃY SỐ THỜI GIAN Hoàng Trọng Mục tiêu • Dự đoán định lượng có hai loại: phân tích các mức độ qua thời gian và phân tích liên hệ nguyên nhân - kết quả. Phương pháp dự đoán bằng phân tích các mức độ qua thời gian liên quan đến việc tính toán các giá trị tương lai của yếu tố nghiên cứu dựa trên toàn bộ các quan sát có được ở quá khứ và hiện tại • Phân tích các mức độ qua thời gian được dựa trên giả định cơ bản là các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của hiện tượng trong quá khứ và hiện tại sẽ còn tiếp tục tồn tại với tính chất, đặc điểm, cường độ như vậy đối với biến động của hiện tượng trong tương lai. • Do đó, mục tiêu chính của phân tích dãy số thời gian là nhận ra và tách riêng các yếu tố ảnh hưởng này phục vụ cho mục đích dự đoán cũng như cho việc kiểm soát và hoạch định trong quản lý.
  • 64. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 64 Mục tiêu Định nghĩa • Dãy số thời gian là một dãy các giá trị của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian. • Dạng tổng quát: i t 1 t 2 t . . . . n t i y 1 y 2 y . . . . n y i t (i = n , 1 ) : thời gian thứ i i y (i = n , 1 ) : giá trị của chỉ tiêu tương ứng với thời gian thứ i
  • 65. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 65 Định nghĩa • Dãy số thời kỳ: các trị số là số thời kỳ, thể hiện biến động qua từng thời kỳ • Dãy số thời điểm: các trị số là số thời điểm, thể hiện biến động qua các thời điểm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 GDP theo giá thực tế (tỷ đồng) 481,295 535,762 613,443 715,307 839,211 974,2641,143,7151,485,0381,658,3891,980,914 trong đó: Dịch vụ 185,922 206,182 233,032 271,699 314,708 365,864 430,979 555,959 635,195 748,363 Ngày 23/7 24/7 25/7 26/7 27/7 28/7 Giá vàng (Ngàn đồng /chỉ) 1.317,0 1.316,5 1.310,0 1.307,5 1.294,0 1.294,0 Các thành phần của dãy số thời gian Time-Series Cyclical Component Irregular/Random Component Trend Component Seasonal Component Thành phần xu hướng Thành phần thời vụ Thành phần chu kỳ Thành phần bất thường/ ngẫu nhiên i i i i i I . C . S . T y = http://www.youtube.com/watch?v=ptDezc0ZojM
  • 66. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 66 Các thành phần của dãy số thời gian Thành phần xu hướng Sales Time Downward linear trend Sales Time Upward nonlinear trend Sales Time Các thành phần của dãy số thời gian Thành phần thời vụ Sales Time (Quarterly) Winter Spring Summer Fall Chu kỳ 1 năm Số liệu theo tháng hay theo quý
  • 67. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 67 Các thành phần của dãy số thời gian Thành phần chu kỳ Chu kỳ dài hạn, hơn 1 năm Số liệu theo năm Sales 1 Cycle Year Các thành phần của dãy số thời gian Thành phần bất thường/ ngẫu nhiên Do thiên nhiên, thiên tai, thảm họa, tin đồn … Biến thiên ngẫu nhiên còn lại sau khi các thành phần trước được tách ra. Sales Year
  • 68. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 68 Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian 1. Mức độ trung bình theo thời gian: Dãy số thời kỳ: Dãy số thời điểm, khoảng cách đều: Dãy số thời điểm, khoảng cách không đều: n y n y ... y y y i n 2 1 ∑ = + + + = 1 n 2 y y ... y 2 y 1 n 2 y y ... 2 y y 2 y y y n 1 n 2 1 n 1 n 3 2 2 1 − + + + + = − + + + + + + = − − ∑ ∑ = + + + + + + = i i i n 2 1 n n 2 2 1 1 t t y t ... t t t y ... t y t y y Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian 2. Lượng tăng giảm tuyệt đối: Liên hoàn: δi = yi - yi-1 Mối quan hệ: Định gốc: ∆i = yi - y1 Trung bình: 1 n y y 1 n 1 n 1 n n n 2 i i − − = − ∆ = − δ = δ ∑ = ∆ ∆ ∆ ∆k = i k = = = = ∑ ∑ ∑ ∑ 2 δ δ δ δi
  • 69. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 69 Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian 3. Tốc độ phát triển: Liên hoàn: Mối quan hệ: Định gốc: Trung bình: 1 i i i y y t − = 1 i i y y T = i k 2 i K t T = Π = 1 n 1 n 1 n n 1 n i n 2 1 1 n n 3 2 y y T t t ... t t t − − − = − = = Π = = Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian 4. Tốc độ tăng (giảm): Liên hoàn: Định gốc: Trung bình: 1 t y y y a i 1 i 1 i i i − = − = − − 1 T y y y A i 1 1 i i − = − = 1 t a − =
  • 70. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 70 Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian 5. Trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm): 1% tăng hay giảm tương ứng với trị tuyệt đối là bao nhiêu 100 y 100 y y y y y (%) a g 1 i 1 i 1 i i 1 i i i i i − − − − = × − − = δ = PP biểu hiện xu hướng biến động 1. Trung bình trượt: Dùng để làm trơn/nhẵn dãy số Tính ra dãy số mới với dữ liệu là các số trung bình trượt từ một số các mức độ trong dãy số gốc Số lượng mức độ tính TB trượt nên bằng số mùa trong năm (đối với dữ liệu tháng là 12, đối với dữ liệu quý là 4) Ví dụ: dữ liệu theo quý, tính TB từ nhóm 4 mức độ: . . . 4 y y y y y 4 3 2 1 1 + + + = 4 y y y y y 5 4 3 2 2 + + + = 4 y y y y y n 1 - n 2 - n 3 - n 3 - n + + + =
  • 71. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 71 PP biểu hiện xu hướng biến động 2. Hàm xu thế: Hàm tuyến tính đường thẳng: Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT: Vì t là thứ tự thời gian, đổi biến sao cho , hệ PT chỉ còn là: t a a ŷ 1 0 t + =    + = + = ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ 2 1 0 1 0 t a t a yt t a na y ∑ = 0 t    = = ∑ ∑ ∑ 2 1 0 t a yt na y ∑ ∑ ∑ = = 2 1 0 t yt a , n y a PP biểu hiện xu hướng biến động 2. Hàm bậc 2: đường gấp khúc thực tế có dạng đường cong parabol Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT: Đổi biến sao cho để đơn giản hóa tính toán, hoặc dùng phần mềm thống kê để tìm các hệ số hồi qui. 2 2 1 0 t t a t a a ŷ + + =          + + = + + = + + = ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ = = = = = = = = = = = n 1 i n 1 i n 1 i 4 i 2 3 i 1 2 i 0 2 i n 1 i i n 1 i n 1 i n 1 i n 1 i 3 i 2 2 i 1 i 0 i i n 1 i n 1 i n 1 i 2 i 2 i 1 0 i t a t a t a t y t a t a t a t y t a t a na y ∑ = 0 t
  • 72. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 72 PP biểu hiện xu hướng biến động 3. Hàm số mũ: khi hiện tượng có tốc độ phát triển tương đối ổn định Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT: Đổi biến sao cho để đơn giản hóa tính toán, hoặc dùng phần mềm thống kê để tìm các hệ số hồi qui. ∑ = 0 t t 1 0 t a a ŷ =        = + = + ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ = = = = = n 1 i n 1 i n 1 i i i 2 i 1 i 0 n 1 i n 1 i i i 1 0 y lg t t a lg t a lg y lg t a lg a lg n 1. Tách thành phần S bằng PP trung bình trượt: Thành phần thời vụ S là biến thiên có chu kỳ 1 năm, cho nên nếu tính trung bình trượt với khoảng thời gian 1 năm (số mức độ tính TB trượt là 4 ứng với 4 quý hay là 12 ứng với 12 tháng) thì sẽ khử được tính mùa vụ, dãy số TB trượt chỉ còn là TC, sau đó từ dãy số gốc TSCI, chia cho TC này ta được SI và tính trung bình các SI để loại bỏ I và tách được thành phần S. Sơ đồ tính toán như sau: i i i i i I . C . S . T y = TSCI TC Tính TB trượt SI Tính TSCI/TC S Tính TB các chỉ số S cùng kỳ Phân tích các thành phần của dãy số TG
  • 73. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 73 2. Tách thành phần T bằng PP hồi quy Dãy số gốc TSCI (y) có quá nhiều biến thiên bên trong, dùng hàm xu thế tìm phương trình thể hiện xu hướng và tính ra T thì sai số rất lớn. Sau khi tách được yếu tố S, lấy TSCI chia cho S ta được TCI. Từ dãy số TCI, dùng PP hồi qui sẽ tìm được hàm xu thế và tính ra các trị số của thành phần T. Sơ đồ tính toán như sau: TSCI TCI T Tìm PT hồi qui, tính ra T Lấy TSCI /S i i i i i I . C . S . T y = Phân tích các thành phần của dãy số TG 3. Tách thành phần C bằng PP trung bình trượt: Sau khi tách được thành phần T, lấy TCI chia cho T còn lại SI. Từ dãy số SI, dùng trung bình trượt sẽ tìm được các chỉ số chu kỳ C. Cuối cùng lấy SI chia cho S ra thành phần bất thường I. Thành phần I bao gồm các số ngẫu nhiên không theo quy luật biến thiên nào Sơ đồ tính toán như sau: TCI CI Lấy TCI /T C Tính TB trượt I Lấy CI / C i i i i i I . C . S . T y = Phân tích các thành phần của dãy số TG
  • 74. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 74 Phân tích các thành phần của dãy số TG Ví dụ: 1. xem sách giáo trình NLTKKT 2010, trang 303 - 313 2. Xem file Excel có tên GT NLTKKT mo hinh nhan TSCI Dự đoán biến động của dãy số TG Dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình Áp dụng khi lượng tăng tuyệt đối liên hoàn khá đồng đều Bước 1: tính lượng tăng tuyệt đối trung bình Bước 2: dự đoán dựa vào công thức: Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap 1 i y i y i − − = δ 1 n 1 y n y 1 n n 1 n i − − = − ∆ = − ∑σ = δ ) ( L y y n L n δ + = + )
  • 75. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 75 Dự đoán biến động của dãy số TG Dựa vào tốc độ phát triển trung bình Áp dụng khi tốc độ phát triển liên hoàn khá đồng đều Bước 1: tính tốc độ phát triển trung bình Bước 2: dự đoán dựa vào công thức: Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap 1 i y i y i t − = 1 n 1 y n y t − = L n L n ) t ( y y × = + ) Dự đoán biến động của dãy số TG Dựa vào ngoại suy hàm xu thế Áp dụng khi các mức độ biến thiên có dạng của các đường biểu diễn. Bước 1: tìm các phương trình biểu diễn xu thế biến động Bước 2: thay giá trị t ứng với thời gian muốn dự đoán vào PT Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap t a a y 1 0 + = ) ) ( 1 0 l n l n t a a y + + + = ) 2 2 1 0 t a t a a y + + = ) 2 2 1 0 l n l n l n t a t a a y + + + + + = ) t a a y 1 0 × = ) l n t l n a a y + × = + 1 0 ) Tăng nhanh, rồi chậm dần và có xu hướng giảm Tăng nhanh và có tốc độ phát triển khá ổn định Có xu hướng tăng giảm khá rõ ràng gần như thẳng
  • 76. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 76 Dự đoán biến động của dãy số TG Vấn đề biến động thời vụ (biến động mùa) Trong trường hợp có biến động thời vụ, vấn đề dự báo cho cả năm và cho từng tháng trong năm cần phải tính chỉ số mùa Bước 1: Tính chỉ số mùa đơn giản bằng cách lấy mức độ ở từng tháng/quý cùng tên chia cho mức độ trung bình chung tất cả các tháng/quý. Bước 2: Sau khi có dự báo theo năm (bằng các PP trước), đưa ra dự báo chi tiết cho từng tháng/quý hay tuần theo công thức % 100 × = y y I i si i y y Mức độ TB của các tháng/quý giống nhau qua các năm Mức độ TB của tất các các các tháng/quý qua các năm i s l n i I y y × = + 12 ) ) i s l n i I 4 y y × = + ) ) i s l n i I 52 y y × = + ) ) Dự đoán biến động của dãy số TG Dùng mô hình nhân TSCI Trong trường hợp có đầy đủ số liệu các tháng/quý qua các năm, và vừa có biến động xu hướng, mùa vụ và chu kỳ. Bước 1: Tách các thành phần của DSTG Bước 2: tìm T ở thời gian muốn dự đoán bằng cách ngoại suy hàm xu thế. Bước 3: nhân mức độ xu thế tại thời gian muốn dự báo với chỉ số thời vụ và chu kỳ (nếu có) tương ứng
  • 77. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 77 Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ đơn giản Thường được sử dụng trong dự đoán ngắn hạn đối với dãy số thời gian không có xu hướng hoặc biến động thời vụ rõ rệt. Ở thời gian t nào đó, dựa vào các giá trị thực tế đã biết để ước lượng giá trị hiện tại (thời gian t) của hiện tượng và dùng giá trị hiện tại này để dự đoán giá trị tương lai (thời gian t+1). Không phải tất cả các giá trị quá khứ đều có ảnh hưởng ngang nhau đến việc dự đoán giá trị tương lai, mà các giá trị càng “mới”, càng gần với thời gian dự đoán thì giá trị thông tin mới càng cao và do vậy càng có ảnh hưởng đến giá trị dự đoán, tức là các giá trị càng gần với thời gian dự đoán thì được gán cho trọng số càng lớn Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ đơn giản 1 ˆ + t y = t S (12.37) 1 ˆ + t y : giaù trò döï ñoaùn cuûa hieän töôïng ôû thôøi gian t + 1 t S : trung bình coù troïng soá cuûa caùc giaù trò thöïc teá 1 2 1 ,..., , , y y y y t t t − − Theo phöông phaùp san baèng muõ ñôn giaûn, ta co ù: 1 ˆ + t y = ... ) ( ) 1 ( ) )( 1 ( ) ( 2 2 1 + − + − + − − t t t y w w y w w y w hay 1 ˆ + t y = ) ˆ )( 1 ( ) ( t t y w y w − + 1 ˆ + t y = ) ˆ )( 1 ( ) ( t t t y y w y − − + (12.38) trong ñoù: w troïng soá 1 (haèng soá san baèng muõ)2 vaø 0 w 1
  • 78. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 78 Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ đơn giản • Chênh lệch càng nhỏ tức là dự đoán càng chính xác. Chênh lệch này là nhỏ nhất khi đường biểu diễn dự đoán gần sát nhất với đường biểu diễn dãy số thực tế. Ta có thể dùng các đại lượng: trung bình bình phương sai số dự đoán (MSE) hay trung bình độ lệch tuyệt đối của sai số dự đoán (MAD), căn bậc hai của trung bình bình phương sai số dự đoán (RMSE) hoặc trung bình của các trị tuyệt đối của phần trăm sai số (MAPE). • Mean square error • Mean absolute deviation • Root mean square error • Mean absolute percent error Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ đơn giản n y y MSE n t t t ∑ = − = 1 2 ) ˆ ( (12.40) ; n y y MAD n t t t ∑ = − = 1 ˆ ( 12.41) n y y RMSE n t t t ∑ = − = 1 2 ) ˆ ( (12.42) ; % 100 ˆ 1 × − = ∑ = n y y y MAPE n t t t t (12.43)
  • 79. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 79 Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng và hoặc thời vụ Giaû söû ta coù daõy soá thôøi gian n y y y ,..., , 2 1 vôùi bieán ñoäng coù tính xu höôùng. Ñaët 2 S = 2 y vaø 1 2 2 y y T − = Ta coù: ) )( 1 ( ) ( 1 1 − − + − + = t t t t y S y S α α vôùi 0 β α, 1 (12.44) ) )( 1 ( ) ( 1 1 − − − + − = t t t t T S S T β β t = 3,4, . . . ,n (12.45) β α, : caùc haèng soá san baèng muõ Muoán döï ñoaùn giaù trò cuûa hieän töôïng ôû thôøi ñieåm n + h, duøng coâng thöùc: n n h n hT S y + = + ˆ vôùi h = 1,2,3, . . . (12.46) Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng a.Thoâng qua soá trung bình di ñoäng * 1 y ñeå xaùc ñònh caùc giaù trò t t t F T S , , ñaàu tieân Vôùi * 1 y = s y y y y s t s t s t s t 2 ) ... ( 2 2 / 1 ) 2 / ( 1 ) 2 / ( 2 / + − + + − − + + + + (12.47) T = (s/2) + 1, (s/2) + 2, . . ., (5s/2) Ñaët caùc giaù trò t t t F T S , , ñaàu tieân 2 / 5 * 2 / 5 s s S y = 1 ) 2 / 5 ( 2 / 5 2 / 5 − − = s s s S S T         + = − − − − − j s j s j s j s j s S y S y F ) 2 / 3 ( ) 2 / 3 ( ) 2 / 5 ( ) 2 / 5 ( ) 2 / 5 ( 2 1 j = 0, 1, 2, 3, . . . , s-1
  • 80. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 80 Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng b. Baét ñaàu ôû thôøi kyø thöù [5(s/2) +1], caùc giaù trò t t t F T S , , ñöôïc xaùc ñònh nhö sau: s t t t t t F y T S S − − − + + − = α α ) )( 1 ( 1 1 (0 α 1) (12.48) ) ( ) 1 ( 1 1 − − − + − = t t t t S S T T β β (0 β 1) (12.49) t t s t t S y F F γ γ + − = − ) 1 ( (0 γ 1) (12.50) ÔÛ thôøi ñieåm n, muoán döï ñoaùn giaù trò hieän töôïng ôû thôøi ñieåm n + h: s h n n n h n F hT S y − + + + = ) ( ˆ (h = 1,2, . . . , s) (12.51) hay s h n n n h n F hT S y 2 ) ( ˆ − + + + = ( h = s +1, s + 2, . . . , 2s) Dự đoán bằng PP san bằng mũ San bằng mũ Holt-Winters: Ví dụ:xem sách giáo khoa và file Excel, SPSS
  • 81. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 81 Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh Kinh Tế (Applied Statistics for Business Economics) Chương 10 Chỉ số Hoàng Trọng Một số vấn đề chung • Khái niệm: Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của một chỉ tiêu hay hiện tượng kinh tế - xã hội. Chỉ số được tính bằng cách so sánh (phép tính chia) hai mức độ của hiện tượng ở hai thời gian hoặc hai không gian khác nhau nhằm biểu hiện mức độ biến động của chỉ tiêu hay hiện tượng qua thời gian hoặc không gian. • Phân loại chỉ số: – Chỉ số cá thể - chỉ số tổng hợp – Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng – chỉ số của chỉ tiêu khối lượng – Chỉ số liên hoàn – chỉ số định gốc – Chỉ số dạng cơ bản và dạng biến đổi
  • 82. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 82 Chỉ số cá thể • Là loại chỉ số đơn giản nhất, thể hiện sự biến động của từng phần tử, từng đơn vị cá biệt trong một tổng thể phức tạp. Về cơ bản thì chỉ số cá thể chính là số tương đối • Chỉ số cá thể giá cả: • Chỉ số cá thể khối lượng % 100 x p p i 0 1 p = % 100 x q q i 0 1 q = Chỉ số tổng hợp giá cả • CS tổng hợp, biểu hiện biến động của các phần tử trong hiện tượng phức tạp được chuyển về dạng đồng nhất để có thể cộng trực tiếp với nhau, dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa yếu tố nghiên cứu với yếu tố khác có liên quan. Ví dụ như khối lượng các sản phẩm khác loại vốn không thể cộng trực tiếp với nhau do khác đơn vị tính khi được chuyển sang dạng giá trị, bằng cách nhân với yếu tố giá cả, thì có thể cộng được với nhau. • CS tổng hợp đánh giá sự thay đổi của một số hoặc tất cả các phần tử thuộc tổng thể nghiên cứu. Trong chỉ số tổng hợp, có quyền số (trọng số) đó là yếu tố được chọn để giúp chuyển các phần tử không thể cộng trực tiếp với nhau thành một dạng chung có thể cộng được, quyền số thể hiện vai trò của từng phần tử trong toàn bộ tổng thể. • Quyền số có thể được chọn ở các kỳ khác nhau (có khi là kì gốc, có khi là kì báo cáo, có khi là một kỳ nào đó phù hợp) là tùy theo mục đích nghiên cứu.
  • 83. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 83 Chỉ số tổng hợp • Chỉ số tổng hợp giá cả: CS Laspayres CS Paasche: % 100 x q p q p I n 1 i ) 0 ( i ) 0 ( i n 1 i ) 0 ( i ) 1 ( i p ∑ ∑ = = = % 100 x q p q p I 0 0 0 1 p ∑ ∑ = % 100 x q p q p I 1 0 1 1 p ∑ ∑ = Chỉ số tổng hợp • Chỉ số tổng hợp giá cả: Hàng hóa ĐVT Giá (ngàn đồng) SL tiêu thụ (ngàn ĐVT) Trị giá (triệu đồng) Kì gốc (p0) Kì nghiên cứu (p1) Kì gốc (q0) Kì nghiên cứu (q1) p1q0 p0q0 p1q1 p0q1 X Kg 5 6 10 13 60 50 78 65 Y Lít 10 12,2 5 5,5 61 50 67,1 55 Z Chục 8 10 0,25 0,32 2,5 2 3,2 2,56 TC 123,5 102 148,3 122,56 % 08 , 121 % 100 x 102 5 , 123 % 100 x q p q p I 0 0 0 1 p = = = ∑ ∑ % 121 % 100 56 , 122 3 , 148 % 100 q p q p I 1 0 1 1 p = × = × = ∑ ∑
  • 84. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 84 Chỉ số tổng hợp • Chỉ số tổng hợp giá cả - Fisher: ∑ ∑ ∑ ∑ × = 1 0 1 1 0 0 0 1 p q p q p q p q p I 2104 1 56 122 3 148 102 5 123 q p q p q p q p I 1 0 1 1 0 0 0 1 p , , , , = × = × = ∑ ∑ ∑ ∑ Chỉ số tổng hợp • Chỉ số tổng hợp khối lượng: CS Laspayres CS Paasche: CS Fisher % 100 x p q p q I 0 0 0 1 q ∑ ∑ = % 100 x p q p q I 1 0 1 1 q ∑ ∑ = ∑ ∑ ∑ ∑ × = 1 0 1 1 0 0 0 1 q p q p q p q p q I
  • 85. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 85 Chỉ số tổng hợp • Chỉ số tổng hợp khối lượng: CS Laspayres: CS Paasche: CS Fisher % 16 , 120 % 100 102 56 , 122 % 100 p q p q I 0 0 0 1 q = × = × = ∑ ∑ % 08 , 120 % 100 5 , 123 3 , 148 % 100 1 0 1 1 = × = × = ∑ ∑ p q p q Iq % , , * , 12 120 08 120 16 120 p q p q p q p q I 1 0 1 1 0 0 0 1 q = = × = ∑ ∑ ∑ ∑ Chỉ số của chỉ tiêu CL và KL • Chỉ số tổng hợp chất lượng: CS Laspayres: CS Paasche: • Chỉ số tổng hợp khối lượng: Laspayres: CS Paasche: % 100 x q p q p I 0 0 0 1 p ∑ ∑ = % 100 x q p q p I 1 0 1 1 p ∑ ∑ = % 100 x p q p q I 0 0 0 1 q ∑ ∑ = % 100 x p q p q I 1 0 1 1 q ∑ ∑ =
  • 86. Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 86 Hệ thống chỉ số • kết hợp các chỉ số riêng lẻ lại thànhhệ thống chỉ số Ip x Iq =Ipq Chỉ số giá theo Paasche và chỉ số khối lượng theo Laspeyres chỉ số giá theo Laspeyres và chỉ số khối lượng theo Paasche ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ = 0 0 1 1 0 0 0 1 1 0 1 1 q p q p p q p q q p q p 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 q p q p p q p q q p q p ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ = Hệ thống chỉ số • hệ thống chỉ số liên hoàn và định gốc • Các chỉ số liên hoàn dùng quyền số cố định có ưu điểm là tích của chúng bằng chỉ số định gốc, dễ tính toán và so sánh trong thực tế. Naêm 0 1 2 3 4 5 Daõy caùc chæ soá lieân hoaøn, quyeàn soá thay ñoåi - ∑ ∑ 1 0 1 1 q p q p ∑ ∑ 2 1 2 2 q p q p ∑ ∑ 3 2 3 3 q p q p ∑ ∑ 4 3 4 4 q p q p ∑ ∑ 5 4 5 5 q p q p Daõy caùc chæ soá lieân hoaøn, quyeàn soá coá ñònh - ∑ ∑ 0 0 0 1 q p q p ∑ ∑ 0 1 0 2 q p q p ∑ ∑ 0 2 0 3 q p q p ∑ ∑ 0 3 0 4 q p q p ∑ ∑ 0 4 0 5 q p q p Daõy caùc chæ soá ñònh goác, quyeàn soá coá ñònh - ∑ ∑ 0 0 0 1 q p q p ∑ ∑ 0 0 0 2 q p q p ∑ ∑ 0 0 0 3 q p q p ∑ ∑ 0 0 0 4 q p q p ∑ ∑ 0 0 0 5 q p q p