SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
CB ONCOLOGY
U LYMPHO NGUYÊN PHÁT TẠI
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
Tác giả: BSNT45 Hoàng Thị Hoài
BSNT43 Nguyễn Thị Hà
Case lâm sàng
BN nam, 57 tuổi. TS khỏe mạnh. Vv vì đau đầu vài tháng nay
- BN tỉnh. Glasgow 15 điểm.
- Không buồn nôn, không nhìn mờ, không gầy sút cân, không vã mồ
hôi đêm
- HCMN (-)
- DHTKKT (-)
- Hạch ngoại vi không sờ thấy
→ BN được sinh thiết u não dưới định vị Navigation tại khoa NTK
GPB + HMMD: U lympho non Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa. CD20
(+)
Case lâm sàng
MRI: Lồi thể trai phía sau (P) có U KT 57x27mm + chất trắng thùy thái
dương (P) và chẩm (T) KT 6x13mm, khuếch tán mạnh trên DWI và ngấm
thuốc mạnh sau tiêm, kèm phù não xung quanh + đè đẩy đường giữa lệch (T)
~4mm
CLVT toàn thân: Chưa phát hiện tổn thương nghi ngờ
LDH, b2 microglobulin: BT
CĐ: U lympho nguyên phát tại hệ thần kinh trung ương
Mục lục
1. ĐỊNH NGHĨA
2. DỊCH TỄ HỌC
3. GIẢI PHẪU BỆNH
4. LÂM SÀNG
5. CHẨN ĐOÁN
6. TIÊN LƯỢNG
7. ĐIỀU TRỊ
Định nghĩa
- U lympho nguyên phát tại thần kinh trung ương (PSCNL) là u
lympho không Hodgkin khu trú tại trục não-tủy (gồm màng não tủy
hoặc mắt) mà không có bằng chứng của bệnh toàn thân.
- U lympho không Hodgkin đôi khi xảy ở các đám rối, rễ thần kinh
ngoại biên hoặc vùng đuôi ngựa – được gọi là Neurolymphmatosis
(NL).
Dịch tễ học
- PCNSL là bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 4% những khối u được
chẩn đoán nguyên phát tại não, với tỉ lệ (hiệu chỉnh tuổi) ở mức 4
ca trên 1 triệu ca mỗi năm
- Đặc điểm tỷ lệ mắc:
• Tăng dần theo độ tuổi, rất hiếm gặp ở trẻ em
• Tỷ lệ mắc ở nam giới cao hơn ở nữ giới
• Đối tượng nguy cơ cao đặc biệt: người già, người suy giảm miễn
dịch do nhiễm HIV hoặc do sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (rối
loạn tự miễn, sau ghép tạng)
Giải phẫu bệnh
- Đánh giá và phân loại bệnh mô học trong PCNSL cũng tương tự đối
với bệnh u lympho không Hodgkin hệ thống
- 90% mô bệnh học là tế bào B lớn lan tỏa
- 10% còn lại với đa dạng đặc điểm: u lympho thể tiến triển chậm, T
cell, Burkitt lymphoma.
Chú ý: chúng ta thường tránh sử dụng corticoids trước khi sinh thiết
bệnh phẩm, vì đây là những lymphocytotoxic; vì vậy có thể làm ảnh
hưởng đến kết quả MBH. Điều trị corticoids ngắn hạn có thể làm
khối u biến mất nhưng tạm thời.
Lâm sàng
• U lympho nguyên phát tại nhu mô não: Hầu hết PCNSL biểu hiện
triệu chứng liên quan đến những tổn thương quanh não thất ở não.
• U lympho nguyên phát màng não: chiếm khoảng 40% BN có biểu
hiện tại màng não, thường chẩn đoán dựa vào dịch não tủy (CSF).
Biểu hiện màng não là yếu tố nguy cơ cao dẫn đến u lympho hệ
thống và bệnh tiến triển
Lâm sàng
• U lympho nguyên phát nội nhãn cầu (Primary intraocular
lymphoma - PIOL) liên quan đến PCNSL biểu hiện tại mắt, có hoặc
không biểu hiện cùng TKTW. Chiếm khoảng 15-25 % bệnh nhân
PCNSL.
• U lympho nguyên phát tại màng cứng: chiếm khoảng 2-6%
• U lympho nguyên phát tại tủy: <1%
• Neurolymphomatosis: liên quan đến sự thâm nhiễm u lympho đến
rễ thần kinh của não hoặc tủy sống.
Lâm sàng
• Thường biểu hiện điển hình với các triệu chứng của thần kinh hơn
là các triệu chứng B.
- Biểu hiện tâm thần
- Động kinh
- Đau đầu, buồn nôn, nôn (tăng ALNS)
- Khác (phụ thuộc vào vị trí u)
• PCNSL có xâm lấn màng não thường không biểu hiện HCMN
• 20% có xâm lấn đến nhãn cầu ( nhìn mờ, hình ảnh ruồi bay, thay
đổi thị trường)
Chẩn đoán
 CĐHA:
- Chẩn đoán hình ảnh hệ TK, lý tưởng với MRI (Có thể phát hiện
khoảng 10% nếu không phát hiện trên CT)
- Xét nghiệm dịch não tủy, CCĐ với tăng áp lực nội sọ
- Soi đáy mắt 2 bên
- Khám tinh hoàn và siêu âm tinh hoàn đối với nam giới, đặc biệt
đối với người cao tuổi để loại trừ khả năng nguyên phát tại tinh
hoàn và di căn não.
Xét nghiệm: CTM, SHM, LDH, HIV
Tủy đồ + sinh thiết tủy xương
Chẩn đoán
 Mô bệnh học
- Đánh giá dịch não tủy có thể chẩn đoán xác định trong một vài
trường hợp (Tránh việc sinh thiết não)
- Đối với những bệnh nhân không có bằng chứng trên CSF hoặc
dịch nội nhãn cầu, sinh thiết kim dưới định vị là lựa chọn thích
hợp
- Sinh thiết dây thần kinh khi nghi ngờ Neurolymphomatosis.
Chẩn đoán
- Tổn thương xuất hiện từ đồng tỉ
trọng đến tăng tỉ trọng trên hình ảnh
CT
- Đồng hoặc giảm tín hiệu trên hình
ảnh MRI (T2) và ngấm thuốc đồng
đều.
- Khoảng 50 đến 70% bệnh nhân suy
giảm miễn dịch có PCNSL phát triển
các tổn thương đơn độc, phần còn lại
(khoảng 25%) bệnh đa ổ.
- Các tổn thương quanh não thất (VD
Đồi thị, Hạch nền, và thể chai)
chiếm tỉ lệ cao nhất (60%) sau đó là
thủy trán, thủy đỉnh, thùy thái
dương, and thùy chẩm lần lượt 20,
18, 15, và 4%
Tổn thương PNCSL trên MRI
Chẩn đoán
- Soi đáy mắt xác định bệnh tiến
triển vào nhãn cầu, thường biểu
hiện với phù đĩa thị, sung huyết
và thâm nhiễm võng mạc.
- Siêu âm xác định tổn thương
tăng âm dạng nốt (mũi tên) tại
biểu mô hắc tố võng mạc và hậu
nhãn cầu.
Chẩn đoán
 Vai trò của PET scan trong chẩn đoán vẫn chưa rõ ràng. FDG-
PET não có thể cho thấy sự bắt thuốc trong 1/3 trường hợp bệnh
nhân và được sử dụng để chẩn đoán phân biệt với những tổn
thương như xơ hóa do xạ, nhiễm khuẩn, hoặc viêm não… khi mà
CT/MRI thông thường không phân biệt được
 Trong trường hợp Neurolymphomatosis, MRI não và cột sống
thường bình thường. MRI trên mặt phẳng coronal có thể khảo sát
những vùng thoát ra của rễ thần kinh, do đó có thể phát hiện sự
dày và tăng kích thước của những rễ thần kinh.
 MRI đánh giá đám rối cánh tay hoặc đám rối thắt lưng có độ
nhạy đáng kể. Trong các trường hợp khác, FDG-PET có thể nhạy
hơn MRI trong đánh giá NL.
Chẩn đoán
 Đánh giá CSF có thể phát hiện được sự có mặt của tế bào lympho
ác tính ở 40% trường hợp PCNSL. Nếu không có hiệu ứng khối,
chọc dịch não tủy nên được thực hiện ở những bệnh nhân PCNSL
 Thủ thuật này nên thực hiện sau khi ít nhất 1 tuần sinh thiết não
để tránh dương tính giả.
 Tăng nồng độ protein không đặc trưng và tăng BC ưu thế TB
lympho.
 Glucose: bình thường, có thể thấp nếu có biểu hiện màng não
kèm theo
 Chẩn đoán biểu hiện tại màng não:
- Có bằng chứng của TB B trong dịch não tủy
- Tìm thấy các nang lympho ở các tổn thương trên rễ thần kinh thắt
lưng dưới hưỡng dẫn CT hoặc MRI ở bệnh nhân PCNSL
Chẩn đoán
Phân loại Ann Arbor
Do not
apply
Các yếu tố tiên lượng
International Extranodal Lymphoma Study Group – Các yếu tố liên
quan đến tiên lượng xấu:
• Tuổi (>60yrs) quan trọng nhất
• ECOG >1
• LDH tăng
• Tăng protein dịch não tủy.
• Vị trí u nằm trong tổn thương sâu của não (quanh não thất, thể chai,
thân não ...)
Dấu ấn sinh học
• BCL-6 (tốt)
• P53 and c-Myc (xấu).
IELSG Nottingham/ Barcelona MSKCC
Age Age >60 Age <50
Performance status PS >2 KPS <70
LDH Extent of Disease
(Multifocal or Unifocal )
CSF protein level
Deep Brain structure
Involvement
Score Survival
(2yr)
Score Survival Score Survival
0 55 months Class 1
(Age<50)
8.5 yr
Low
(0-1)
80%
1 41 months Class 2
(>50, KPS >70)
3.2 yr
Intermediate
(2-3)
48%
2 32 months
Class 3
(>50, KPS <70)
1.1 yr
High
(4-5)
15%
3 1 month
Prognostic
Scores
Đánh giá đáp ứng
V. De Wilde, MD, PhD , D. Dierickx, MD, PhD et al; BHS guidelines for primary central nervous system lymphoma; Be
Hematol 2016;7(2):69-78
Điều trị
 Phẫu thuật
- Có vai trò hạn chế ngoại trừ cho việc chân đoán (Sinh thiết dưới
định vị).
- Phẫu thuật giảm áp hoặc đặt dẫn lưu màng não để giảm áp lực nội
sọ
 Hóa trị và xạ trị: tỷ lệ đáp ứng cao
CHOP và R-CHOP không có vai trò trong điều trị PCNSL do
không qua được hàng rào máu não
Điều trị
 Vai trò của Steroid
- Cần tránh sử dụng trong thời điểm đánh giá và trước khi sinh
thiết hoặc XN CSF vì sẽ gây âm tính giả
- Có thể sử dụng sau khi hoàn thành sinh thiết để kiểm soát phù
mạch và hiệu ứng khối
- Dexamethasone có liên quan đến đáp ứng hoàn toàn (15%) và
đáp ứng một phần (25%)
- Kháng điều trị nếu sử dụng lặp lại nhiều lần.
- Việc đưa steroid là 1 thành phần trong phác đồ điều trị bệnh
lympho hệ thống (systemic disease) còn đang tranh cãi
Điều trị
 Vai trò của Methotrexate
- Phát hiện đầu tiên ở bệnh nhân có bệnh tiến triển tại não trên
bệnh nhân NHL tái phát: đáp ứng với MTX liều cao
- Có khả năng qua hàng não máu não và thành tác nhân hoạt động
- Truyền nhanh MTX liều cao trong 3 giờ làm tăng nồng độ thuốc
trong CSF (nồng độ cao nhất trong khoảng 4-6 giờ sau truyền),
và giữ trên nồng độ tối thiểu ở CSF trong 24 giờ
- Phác đồ MTX là phác đồ duy nhất được chứng minh có hiệu quả
có ý nghĩa hơn Xạ trị đơn thuần
Điều trị
Uptodate
Intensive Chemotherapy and Immunotherapy in
Patients With Newly Diagnosed Primary CNS
Lymphoma: CALGB 50202
- Thử nghiệm lâm sàng pha II trên 44 bệnh nhân mới chẩn đoán với
PCNSL. Thời gian theo dõi trung bình là 4.9 năm
Rubenstein JL et al. J Clin Oncol 2013
Intensive Chemotherapy and Immunotherapy in
Patients With Newly Diagnosed Primary CNS
Lymphoma: CALGB 50202
- 29 bệnh nhân (66%) đạt CR với hóa trị tấn công
với phác đồ MTR
- Thời gian sống thêm không tiến triển trung bình
(PFS) là 2,4 năm, với tỷ lệ PFS ước tính là 64, 57
và 47% ở một, hai và bốn năm, tương ứng.
- Tỷ lệ OS lần lượt là 75, 70 và 65% ở một, hai và
bốn năm.
Rubenstein JL et al. J Clin Oncol 2013
Chemoimmunotherapy with methotrexate, cytarabine,
thiotepa, and rituximab (MATRix regimen) in patients
with primary CNS lymphoma
- Nghiên cứu lâm sàng pha II thực hiện bởi IELSG (International
Extranodal Lymphoma Study Group) trên 227 bệnh nhân được chẩn
đoán lần đầu với PCNSL. Thời gian theo dõi trung bình là 30 tháng
Chemoimmunotherapy with methotrexate, cytarabine,
thiotepa, and rituximab (MATRix regimen) in patients
with primary CNS lymphoma
- Phác đồ MATRIX có tỷ lệ CR cao nhất (49%)
và tỷ lệ độc tính huyết học độ 4 cao nhất
- Tỷ lệ OS 2 năm là 42% (95% CI 36–48) ở
nhóm A, 56% (50–62) ở nhóm B và 69% (64–
74) ở nhóm C
=> Liệu pháp phối hợp MATRix khả thi ở
những bệnh nhân có nguy cơ cao, dưới 70 tuổi
chẩn đoán lần đầu u lympho thần kinh tai hệ
trung ương
Ferreri AJ et al. Lancet Haematol 201
Rituximab in patients with primary CNS lymphoma
(HOVON 105/ALLG NHL 24)
- Nghiên cứu lâm sàng pha III trên 200 bệnh nhân chẩn đoán lần
đầu với PCNSL được điều trị hóa trị tấn công với phác đồ có MTX
có hoặc không có Rituximab (MTX, carmustine, teniposide, and
prednisone [MBVP]) hoặc MBVP plus rituximab [MBVP-R]
- Thời gian theo dõi trung bình là 33 tháng
Rituximab in patients with primary CNS lymphoma
(HOVON 105/ALLG NHL 24)
- Tỷ lệ sống sót không biến cố 1 năm là 49%
(95% CI 39–58) ở nhóm MBVP (không
dùng rituximab) và 52% (42–61) ở nhóm R-
MBVP (p = 0.99)
- Các tác dụng không mong muốn tương tự
nhau giữa các nhóm, bao gồm tỷ lệ các độc
tính độ 3 hoặc 4 (tương ứng là 58 và 64
phần trăm đối với nhóm MBVP và MBVP-
R), nhiễm trùng (24 và 21 phần trăm), và tử
vong liên quan đến điều trị (5 và 3 phần
trăm )
Bromberg JEC et al. Lancet Oncol 20
Xạ trị
- ULPNPTKTW là khối u nhạy cảm ở tia xạ và xạ trị đã từng là điều
trị tiêu chuẩn trong nhiều thập kỷ
- Xạ trị khú trú tại u không phải là một lựa chọn ưu tiên cho
ULPNPTKTW do tỷ lệ tái phát cao
- Mặc dù, lan tràn tế bào u vào dịch não tủy thường gặp, xạ trị toàn
trục não – tủy sống không những chưa cho thấy mang lại lợi ích về
sống thêm mà còn đi kèm với nguy cơ độc tính cao
- Xạ trị đơn thuần rất hiếm khi mang lại kết quả triệt căn cho bệnh
nhân ULPNPTKTW do đáp ứng thường duy trì ngắn hạn với trung
vị thời gian sống thêm từ 10 đến 18 tháng
- Xạ trị toàn não đơn thuần được xem xét lựa chọn cho những bệnh
nhân có toàn trạng kém hoặc có bệnh lý toàn thân nặng kết hợp
- Liều xạ trị tối ưu vẫn còn là một chủ đề tranh cãi
Ungthuhoc.vn
Xạ trị
Vai trò của xạ trị củng cố?
• Xạ trị toàn não với 40-45 Gy được khuyến cáo mạnh mẽ cho các
bệnh nhân ULPNPTKTW đạt được đáp ứng sau hóa trị.
• Chiến lược điều trị này đi kèm với các độc tính thần kinh gây tàn
phế ở 25-35% trường hợp sau 5 năm và liên quan đến 30% trường
hợp tử vong. Các tổn thương lâu dài ở khu vực chi phối sự tập
trung, trí nhớ và tâm lý, vận động.
• Phác đồ xạ trị với tổng liều 23,4 Gy (23-30 Gy) đang cho thấy
nhiều kết quả có lợi trong các thử nghiệm trên nhóm bệnh nhân đạt
được đáp ứng hoàn toàn trên chẩn đoán hình ảnh sau hoá trị
Điều trị
Uptodate
Điều trị
Uptodate
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

More Related Content

Similar to U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt

xuất huyết não do chấn thương
xuất huyết não do chấn thươngxuất huyết não do chấn thương
xuất huyết não do chấn thươngNgô Định
 
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMViêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Viêm màng não mủ ở trẻ em
Viêm màng não mủ ở trẻ emViêm màng não mủ ở trẻ em
Viêm màng não mủ ở trẻ emBs. Nhữ Thu Hà
 
NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...
NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...
NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)Quang Hạ Trần
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Kikuchi Disease
Kikuchi DiseaseKikuchi Disease
Kikuchi Diseasetu051290
 
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhTụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhCuong Nguyen
 
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxyenphuongngocn
 
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdfNGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdfNuioKila
 
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxDatNguyen946684
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxNamPhuongTranThi1
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCDr Hoc
 

Similar to U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt (20)

xuất huyết não do chấn thương
xuất huyết não do chấn thươngxuất huyết não do chấn thương
xuất huyết não do chấn thương
 
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMViêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
 
Viêm màng não mủ ở trẻ em
Viêm màng não mủ ở trẻ emViêm màng não mủ ở trẻ em
Viêm màng não mủ ở trẻ em
 
NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...
NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...
NGHIÊN CỨU ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT...
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
 
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI K...
 
Kikuchi Disease
Kikuchi DiseaseKikuchi Disease
Kikuchi Disease
 
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhTụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
 
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
 
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdfNGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
 
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
 
Bqt.ppt.0277
Bqt.ppt.0277Bqt.ppt.0277
Bqt.ppt.0277
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 

Recently uploaded

SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt

  • 1. CB ONCOLOGY U LYMPHO NGUYÊN PHÁT TẠI THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Tác giả: BSNT45 Hoàng Thị Hoài BSNT43 Nguyễn Thị Hà
  • 2. Case lâm sàng BN nam, 57 tuổi. TS khỏe mạnh. Vv vì đau đầu vài tháng nay - BN tỉnh. Glasgow 15 điểm. - Không buồn nôn, không nhìn mờ, không gầy sút cân, không vã mồ hôi đêm - HCMN (-) - DHTKKT (-) - Hạch ngoại vi không sờ thấy → BN được sinh thiết u não dưới định vị Navigation tại khoa NTK GPB + HMMD: U lympho non Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa. CD20 (+)
  • 3. Case lâm sàng MRI: Lồi thể trai phía sau (P) có U KT 57x27mm + chất trắng thùy thái dương (P) và chẩm (T) KT 6x13mm, khuếch tán mạnh trên DWI và ngấm thuốc mạnh sau tiêm, kèm phù não xung quanh + đè đẩy đường giữa lệch (T) ~4mm CLVT toàn thân: Chưa phát hiện tổn thương nghi ngờ LDH, b2 microglobulin: BT CĐ: U lympho nguyên phát tại hệ thần kinh trung ương
  • 4. Mục lục 1. ĐỊNH NGHĨA 2. DỊCH TỄ HỌC 3. GIẢI PHẪU BỆNH 4. LÂM SÀNG 5. CHẨN ĐOÁN 6. TIÊN LƯỢNG 7. ĐIỀU TRỊ
  • 5. Định nghĩa - U lympho nguyên phát tại thần kinh trung ương (PSCNL) là u lympho không Hodgkin khu trú tại trục não-tủy (gồm màng não tủy hoặc mắt) mà không có bằng chứng của bệnh toàn thân. - U lympho không Hodgkin đôi khi xảy ở các đám rối, rễ thần kinh ngoại biên hoặc vùng đuôi ngựa – được gọi là Neurolymphmatosis (NL).
  • 6. Dịch tễ học - PCNSL là bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 4% những khối u được chẩn đoán nguyên phát tại não, với tỉ lệ (hiệu chỉnh tuổi) ở mức 4 ca trên 1 triệu ca mỗi năm - Đặc điểm tỷ lệ mắc: • Tăng dần theo độ tuổi, rất hiếm gặp ở trẻ em • Tỷ lệ mắc ở nam giới cao hơn ở nữ giới • Đối tượng nguy cơ cao đặc biệt: người già, người suy giảm miễn dịch do nhiễm HIV hoặc do sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (rối loạn tự miễn, sau ghép tạng)
  • 7. Giải phẫu bệnh - Đánh giá và phân loại bệnh mô học trong PCNSL cũng tương tự đối với bệnh u lympho không Hodgkin hệ thống - 90% mô bệnh học là tế bào B lớn lan tỏa - 10% còn lại với đa dạng đặc điểm: u lympho thể tiến triển chậm, T cell, Burkitt lymphoma. Chú ý: chúng ta thường tránh sử dụng corticoids trước khi sinh thiết bệnh phẩm, vì đây là những lymphocytotoxic; vì vậy có thể làm ảnh hưởng đến kết quả MBH. Điều trị corticoids ngắn hạn có thể làm khối u biến mất nhưng tạm thời.
  • 8. Lâm sàng • U lympho nguyên phát tại nhu mô não: Hầu hết PCNSL biểu hiện triệu chứng liên quan đến những tổn thương quanh não thất ở não. • U lympho nguyên phát màng não: chiếm khoảng 40% BN có biểu hiện tại màng não, thường chẩn đoán dựa vào dịch não tủy (CSF). Biểu hiện màng não là yếu tố nguy cơ cao dẫn đến u lympho hệ thống và bệnh tiến triển
  • 9. Lâm sàng • U lympho nguyên phát nội nhãn cầu (Primary intraocular lymphoma - PIOL) liên quan đến PCNSL biểu hiện tại mắt, có hoặc không biểu hiện cùng TKTW. Chiếm khoảng 15-25 % bệnh nhân PCNSL. • U lympho nguyên phát tại màng cứng: chiếm khoảng 2-6% • U lympho nguyên phát tại tủy: <1% • Neurolymphomatosis: liên quan đến sự thâm nhiễm u lympho đến rễ thần kinh của não hoặc tủy sống.
  • 10. Lâm sàng • Thường biểu hiện điển hình với các triệu chứng của thần kinh hơn là các triệu chứng B. - Biểu hiện tâm thần - Động kinh - Đau đầu, buồn nôn, nôn (tăng ALNS) - Khác (phụ thuộc vào vị trí u) • PCNSL có xâm lấn màng não thường không biểu hiện HCMN • 20% có xâm lấn đến nhãn cầu ( nhìn mờ, hình ảnh ruồi bay, thay đổi thị trường)
  • 11. Chẩn đoán  CĐHA: - Chẩn đoán hình ảnh hệ TK, lý tưởng với MRI (Có thể phát hiện khoảng 10% nếu không phát hiện trên CT) - Xét nghiệm dịch não tủy, CCĐ với tăng áp lực nội sọ - Soi đáy mắt 2 bên - Khám tinh hoàn và siêu âm tinh hoàn đối với nam giới, đặc biệt đối với người cao tuổi để loại trừ khả năng nguyên phát tại tinh hoàn và di căn não. Xét nghiệm: CTM, SHM, LDH, HIV Tủy đồ + sinh thiết tủy xương
  • 12. Chẩn đoán  Mô bệnh học - Đánh giá dịch não tủy có thể chẩn đoán xác định trong một vài trường hợp (Tránh việc sinh thiết não) - Đối với những bệnh nhân không có bằng chứng trên CSF hoặc dịch nội nhãn cầu, sinh thiết kim dưới định vị là lựa chọn thích hợp - Sinh thiết dây thần kinh khi nghi ngờ Neurolymphomatosis.
  • 13. Chẩn đoán - Tổn thương xuất hiện từ đồng tỉ trọng đến tăng tỉ trọng trên hình ảnh CT - Đồng hoặc giảm tín hiệu trên hình ảnh MRI (T2) và ngấm thuốc đồng đều. - Khoảng 50 đến 70% bệnh nhân suy giảm miễn dịch có PCNSL phát triển các tổn thương đơn độc, phần còn lại (khoảng 25%) bệnh đa ổ. - Các tổn thương quanh não thất (VD Đồi thị, Hạch nền, và thể chai) chiếm tỉ lệ cao nhất (60%) sau đó là thủy trán, thủy đỉnh, thùy thái dương, and thùy chẩm lần lượt 20, 18, 15, và 4% Tổn thương PNCSL trên MRI
  • 14. Chẩn đoán - Soi đáy mắt xác định bệnh tiến triển vào nhãn cầu, thường biểu hiện với phù đĩa thị, sung huyết và thâm nhiễm võng mạc. - Siêu âm xác định tổn thương tăng âm dạng nốt (mũi tên) tại biểu mô hắc tố võng mạc và hậu nhãn cầu.
  • 15. Chẩn đoán  Vai trò của PET scan trong chẩn đoán vẫn chưa rõ ràng. FDG- PET não có thể cho thấy sự bắt thuốc trong 1/3 trường hợp bệnh nhân và được sử dụng để chẩn đoán phân biệt với những tổn thương như xơ hóa do xạ, nhiễm khuẩn, hoặc viêm não… khi mà CT/MRI thông thường không phân biệt được  Trong trường hợp Neurolymphomatosis, MRI não và cột sống thường bình thường. MRI trên mặt phẳng coronal có thể khảo sát những vùng thoát ra của rễ thần kinh, do đó có thể phát hiện sự dày và tăng kích thước của những rễ thần kinh.  MRI đánh giá đám rối cánh tay hoặc đám rối thắt lưng có độ nhạy đáng kể. Trong các trường hợp khác, FDG-PET có thể nhạy hơn MRI trong đánh giá NL.
  • 16. Chẩn đoán  Đánh giá CSF có thể phát hiện được sự có mặt của tế bào lympho ác tính ở 40% trường hợp PCNSL. Nếu không có hiệu ứng khối, chọc dịch não tủy nên được thực hiện ở những bệnh nhân PCNSL  Thủ thuật này nên thực hiện sau khi ít nhất 1 tuần sinh thiết não để tránh dương tính giả.  Tăng nồng độ protein không đặc trưng và tăng BC ưu thế TB lympho.  Glucose: bình thường, có thể thấp nếu có biểu hiện màng não kèm theo  Chẩn đoán biểu hiện tại màng não: - Có bằng chứng của TB B trong dịch não tủy - Tìm thấy các nang lympho ở các tổn thương trên rễ thần kinh thắt lưng dưới hưỡng dẫn CT hoặc MRI ở bệnh nhân PCNSL
  • 17. Chẩn đoán Phân loại Ann Arbor Do not apply
  • 18. Các yếu tố tiên lượng International Extranodal Lymphoma Study Group – Các yếu tố liên quan đến tiên lượng xấu: • Tuổi (>60yrs) quan trọng nhất • ECOG >1 • LDH tăng • Tăng protein dịch não tủy. • Vị trí u nằm trong tổn thương sâu của não (quanh não thất, thể chai, thân não ...) Dấu ấn sinh học • BCL-6 (tốt) • P53 and c-Myc (xấu).
  • 19. IELSG Nottingham/ Barcelona MSKCC Age Age >60 Age <50 Performance status PS >2 KPS <70 LDH Extent of Disease (Multifocal or Unifocal ) CSF protein level Deep Brain structure Involvement Score Survival (2yr) Score Survival Score Survival 0 55 months Class 1 (Age<50) 8.5 yr Low (0-1) 80% 1 41 months Class 2 (>50, KPS >70) 3.2 yr Intermediate (2-3) 48% 2 32 months Class 3 (>50, KPS <70) 1.1 yr High (4-5) 15% 3 1 month Prognostic Scores
  • 20. Đánh giá đáp ứng V. De Wilde, MD, PhD , D. Dierickx, MD, PhD et al; BHS guidelines for primary central nervous system lymphoma; Be Hematol 2016;7(2):69-78
  • 21. Điều trị  Phẫu thuật - Có vai trò hạn chế ngoại trừ cho việc chân đoán (Sinh thiết dưới định vị). - Phẫu thuật giảm áp hoặc đặt dẫn lưu màng não để giảm áp lực nội sọ  Hóa trị và xạ trị: tỷ lệ đáp ứng cao CHOP và R-CHOP không có vai trò trong điều trị PCNSL do không qua được hàng rào máu não
  • 22. Điều trị  Vai trò của Steroid - Cần tránh sử dụng trong thời điểm đánh giá và trước khi sinh thiết hoặc XN CSF vì sẽ gây âm tính giả - Có thể sử dụng sau khi hoàn thành sinh thiết để kiểm soát phù mạch và hiệu ứng khối - Dexamethasone có liên quan đến đáp ứng hoàn toàn (15%) và đáp ứng một phần (25%) - Kháng điều trị nếu sử dụng lặp lại nhiều lần. - Việc đưa steroid là 1 thành phần trong phác đồ điều trị bệnh lympho hệ thống (systemic disease) còn đang tranh cãi
  • 23. Điều trị  Vai trò của Methotrexate - Phát hiện đầu tiên ở bệnh nhân có bệnh tiến triển tại não trên bệnh nhân NHL tái phát: đáp ứng với MTX liều cao - Có khả năng qua hàng não máu não và thành tác nhân hoạt động - Truyền nhanh MTX liều cao trong 3 giờ làm tăng nồng độ thuốc trong CSF (nồng độ cao nhất trong khoảng 4-6 giờ sau truyền), và giữ trên nồng độ tối thiểu ở CSF trong 24 giờ - Phác đồ MTX là phác đồ duy nhất được chứng minh có hiệu quả có ý nghĩa hơn Xạ trị đơn thuần
  • 25. Intensive Chemotherapy and Immunotherapy in Patients With Newly Diagnosed Primary CNS Lymphoma: CALGB 50202 - Thử nghiệm lâm sàng pha II trên 44 bệnh nhân mới chẩn đoán với PCNSL. Thời gian theo dõi trung bình là 4.9 năm Rubenstein JL et al. J Clin Oncol 2013
  • 26. Intensive Chemotherapy and Immunotherapy in Patients With Newly Diagnosed Primary CNS Lymphoma: CALGB 50202 - 29 bệnh nhân (66%) đạt CR với hóa trị tấn công với phác đồ MTR - Thời gian sống thêm không tiến triển trung bình (PFS) là 2,4 năm, với tỷ lệ PFS ước tính là 64, 57 và 47% ở một, hai và bốn năm, tương ứng. - Tỷ lệ OS lần lượt là 75, 70 và 65% ở một, hai và bốn năm. Rubenstein JL et al. J Clin Oncol 2013
  • 27. Chemoimmunotherapy with methotrexate, cytarabine, thiotepa, and rituximab (MATRix regimen) in patients with primary CNS lymphoma - Nghiên cứu lâm sàng pha II thực hiện bởi IELSG (International Extranodal Lymphoma Study Group) trên 227 bệnh nhân được chẩn đoán lần đầu với PCNSL. Thời gian theo dõi trung bình là 30 tháng
  • 28. Chemoimmunotherapy with methotrexate, cytarabine, thiotepa, and rituximab (MATRix regimen) in patients with primary CNS lymphoma - Phác đồ MATRIX có tỷ lệ CR cao nhất (49%) và tỷ lệ độc tính huyết học độ 4 cao nhất - Tỷ lệ OS 2 năm là 42% (95% CI 36–48) ở nhóm A, 56% (50–62) ở nhóm B và 69% (64– 74) ở nhóm C => Liệu pháp phối hợp MATRix khả thi ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, dưới 70 tuổi chẩn đoán lần đầu u lympho thần kinh tai hệ trung ương Ferreri AJ et al. Lancet Haematol 201
  • 29. Rituximab in patients with primary CNS lymphoma (HOVON 105/ALLG NHL 24) - Nghiên cứu lâm sàng pha III trên 200 bệnh nhân chẩn đoán lần đầu với PCNSL được điều trị hóa trị tấn công với phác đồ có MTX có hoặc không có Rituximab (MTX, carmustine, teniposide, and prednisone [MBVP]) hoặc MBVP plus rituximab [MBVP-R] - Thời gian theo dõi trung bình là 33 tháng
  • 30. Rituximab in patients with primary CNS lymphoma (HOVON 105/ALLG NHL 24) - Tỷ lệ sống sót không biến cố 1 năm là 49% (95% CI 39–58) ở nhóm MBVP (không dùng rituximab) và 52% (42–61) ở nhóm R- MBVP (p = 0.99) - Các tác dụng không mong muốn tương tự nhau giữa các nhóm, bao gồm tỷ lệ các độc tính độ 3 hoặc 4 (tương ứng là 58 và 64 phần trăm đối với nhóm MBVP và MBVP- R), nhiễm trùng (24 và 21 phần trăm), và tử vong liên quan đến điều trị (5 và 3 phần trăm ) Bromberg JEC et al. Lancet Oncol 20
  • 31. Xạ trị - ULPNPTKTW là khối u nhạy cảm ở tia xạ và xạ trị đã từng là điều trị tiêu chuẩn trong nhiều thập kỷ - Xạ trị khú trú tại u không phải là một lựa chọn ưu tiên cho ULPNPTKTW do tỷ lệ tái phát cao - Mặc dù, lan tràn tế bào u vào dịch não tủy thường gặp, xạ trị toàn trục não – tủy sống không những chưa cho thấy mang lại lợi ích về sống thêm mà còn đi kèm với nguy cơ độc tính cao - Xạ trị đơn thuần rất hiếm khi mang lại kết quả triệt căn cho bệnh nhân ULPNPTKTW do đáp ứng thường duy trì ngắn hạn với trung vị thời gian sống thêm từ 10 đến 18 tháng - Xạ trị toàn não đơn thuần được xem xét lựa chọn cho những bệnh nhân có toàn trạng kém hoặc có bệnh lý toàn thân nặng kết hợp - Liều xạ trị tối ưu vẫn còn là một chủ đề tranh cãi Ungthuhoc.vn
  • 32. Xạ trị Vai trò của xạ trị củng cố? • Xạ trị toàn não với 40-45 Gy được khuyến cáo mạnh mẽ cho các bệnh nhân ULPNPTKTW đạt được đáp ứng sau hóa trị. • Chiến lược điều trị này đi kèm với các độc tính thần kinh gây tàn phế ở 25-35% trường hợp sau 5 năm và liên quan đến 30% trường hợp tử vong. Các tổn thương lâu dài ở khu vực chi phối sự tập trung, trí nhớ và tâm lý, vận động. • Phác đồ xạ trị với tổng liều 23,4 Gy (23-30 Gy) đang cho thấy nhiều kết quả có lợi trong các thử nghiệm trên nhóm bệnh nhân đạt được đáp ứng hoàn toàn trên chẩn đoán hình ảnh sau hoá trị
  • 35. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

Editor's Notes

  1. Hình ảnh MRI Phân biệt nguyên phát và thứ phát?
  2. class 1 (patients < 50 years), class 2 (patients ≥50; Karnofsky performance score [KPS] ≥ 70) and class 3 (patients ≥ 50; KPS < 70)
  3. •There was one treatment-related mortality during consolidation (sepsis), leading the authors to recommend inpatient monitoring during and after the intensive consolidation phase of treatment, when neutropenic and thrombocytopenic nadirs are expected. •Detailed neurocognitive testing was not performed, although no episodes of severe acute neurotoxicity were reported.
  4. •There was one treatment-related mortality during consolidation (sepsis), leading the authors to recommend inpatient monitoring during and after the intensive consolidation phase of treatment, when neutropenic and thrombocytopenic nadirs are expected. •Detailed neurocognitive testing was not performed, although no episodes of severe acute neurotoxicity were reported.
  5. •There was one treatment-related mortality during consolidation (sepsis), leading the authors to recommend inpatient monitoring during and after the intensive consolidation phase of treatment, when neutropenic and thrombocytopenic nadirs are expected. •Detailed neurocognitive testing was not performed, although no episodes of severe acute neurotoxicity were reported.