1. Bài 13: KIỂU BẢN GHI
Trường
Họ tên giáo viên Hà Bảo Châu
Khối lớp 11
Nhóm 1
Ngày dạy
Môn Tin Học
Năm xuất bản
2010
sách
Chương số CHƯƠNG IV: KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Didactic Model
Who
- Đối tượng: HS lớp 11
- Hệ thống các kiến thức:
· Các kiểu dữ liệu chuẩn trong pascal và một số kiểu dữ liệu có cấu
trúc như kiểu mảng, kiểu xâu;
· Phép toán, biểu thức, phép gán
· Cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lập
· Biết thế nào là một kiểu dữ liệu có cấu trúc và các thao tác trên
kiểu dữ liệu có cấu trúc như mảng, xâu(cách nhập xuất, truy xuất
đến từng phần tử)
- Khả năng biết:
· Biết tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng thông thường
What
- Nội dung trọng tâm:
· Định nghĩa và khai báo kiểu bản ghi.
· Cách tham chiếu và thao tác xử lý trên trường của bản ghi
· Cách gán giá trị trong bản ghi
- Nội dung khó:
· Cách lấy giá trị của trường thông qua biến
· Xác định các trường và lưạ chọn kiểu dữ liệu hợp lý cho mỗi
trường
· Phép so sánh các biến kiểu bản ghi.
Why
- Kiến thức:
· Hiểu được kiểu bản ghi.
· Biết các thao tác cơ bản trên bản ghi
· Vận dụng vào một bài toán cụ thể
- Kĩ năng:
· Nhận biết được các thông tin cần quản lý của một đối tượng cụ
thể;
Hỗ trợ bài dạy Trang
2. · Xác định được kiểu dữ liệu thích hợp cho một trường cụ thể
· Định nghĩa và khai báo được một kiểu bản ghi cho đối tượng cụ
thể;
· Thực hiện được phép gán, nhập xuất dữ liệu cho bản ghi
-Thái độ:
· Có tư duy tốt khi lựa chọn một kiểu dữ liệu trong lập trình
How Dùng phương pháp diễn giải để đặt vấn dề bắt đầu vào bài mới;
Thuyết trình;
Phương pháp dạy học tích cực, cho học sinh thảo luận nhóm trên
trang google site và thảo luận nhóm trên lớp.
Phương pháp dạy học dùng game: cho học sinh chơi một game
nhỏ ở cuối tiết để cũng cố bài học.
Extenal Factors
Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Máy vi tính
+ Máy chiếu
+ Phiếu học tập
+ SGK, SBT
+ Bài giảng
+ ..........................
- Học sinh:
+ SGK, SBT
+ Vở ghi chép
+ ......
Assesment/
Evaluation
· Chuẩn bị bộ câu hỏi trắc nghiệm để cũng cố cuối tiết học
· Giao bài tập về nhà cho học sinh với dạng tương tự như ví dụ ở
lớp và 1 bài tập mở rộng cho nhóm thảo luận trên trang web được
tạo sẳn.
What
Cấp độ chương
Về tưởng, mục tiêu của chương:
· Học xong chương này, HS cần hiểu được khái niệm KDL có cấu trúc và có một số kỹ
năng ban đầu về sử dụng KDL có cấu trúc trong lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, ngoài
ra HS được củng cố lại một vài thuật toán cơ bản thường gặp với mỗi KDL có cấu
trúc.
· Về kiến thức:
§ Các ngôn ngữ lập trình có quy tắc cho phép tạp ra các KDL có cấu trúc để
người lập trình thể hiện (mô phỏng) được DL thực tế. Từ đó, có khả năng giải quyết
được những bài toán đặt ra trên thực tế.
§ Một KDL có cấu trúc được xây dựng từ những KDL cơ sở theo một cách
thức tạo kiểu do ngông ngữ lập trình quy định.
§ KDL xác định vởi 2 yếu tố: Phạm vi đối tượng và các thao tác trên những đối
tượng này.
Hỗ trợ bài dạy Trang
3. § Một KDL có cấu trúc thường hữu ích trog việc giải quyết một số bài toán
thường gặp.
§ Trong ngôn ngữ Pascal, dùng mô tả KDL mới với từ khóa type có thể tránh
được sự lặp lại khi mô tả trực tiếp KDL mới với từ khóa Var (cho nhiều biến cùng
kiểu mới này)
· Về kỹ năng: Đối với mỗi KDL có cấu trúc, HS biết:
§ Cách khai báo (với Pascal có 2 cách: mô tả trực tiếp KDL trong khai báo biến
với từ khóa Var và khai báo biến thuộc KDL đã được mô tả với từ khóa type)
§ Sử dụng các thao tác vào/ra (nói chung phải biết thao tác trên từng thành phần
cơ sở, điều này khác biệt với các KDL đơn giản)
§ Sử dụng các thao tác (các phép toán) trên các thành phần cơ sở tùy theo kiểu
của thành phần cơ sở.
· Về thái độ:
§ Tiếp tục xây dựng lòng ham thích lập trình, nhằm giải quyết các bài toán bằng
máy tính.
§ Tiếp tục hình thành và xây dựng phẩm chất cần thiết của người lập trình như:
Ý thức chọn và xây dựng KDL khi thể hiện những đối tượng trong thực tế, ý thức rèn
luyện kỹ năng sử dụng các thao tác trên mỗi KDL có cấu trúc, hứng thú tìm hiểu các
thuật toán thường gặp trên các mô hình dữ liệu; luôn muốn cải tiến chương trình nhằm
mục đích nâng cao hiệu quả của chương trình và mong muốn chương trình là một sản
phẩm thuận lợi cho người dùng
Nội dung trộng tâm:
· Bài Kiểu mảng một chiều
· Kiểu xâu ký tự
· Kiểu bản ghi
Nội dung khó: Kiểu bản ghi
Cấp độ bài học
Nội dung trọng
tâm
· Cách định nghĩa kiểu bản ghi và khai báo biến bản ghi
· Cách tham chiếu và thao tác xử lý trên trường
· Cách gán giá trị trong bản ghi
Nội dung khó · Cách lấy giá trị của trường thông qua biến
· Xác định các trường và lưạ chọn kiểu dữ liệu hợp lý cho mỗi
trường. (Với mỗi đối tượng học sinh khó có thể nhaajnn biết được
các thông tin về đối tượng cần quản lý, có thể xác định thiếu hoặc
thừa)
· Phép so sánh các biến kiểu bản ghi
Nội dung chi tiết cho bài học
1. Một số khái
niệm cơ bản
Đối tượng là gì?
- Là sự vật hay hiệ tượng mà chúng ta cần quản lý.
- Ví dụ: Học sinh Nguyễn Thị Tuyết, quyển sách đắc nhân tâm,
hoá đơn bán hàng,...
Thuộc tính của đối tượng là gì?
Là những thông tin về đối tượng cần quản lý.
Ví dụ: Học sinh có các thuộc tính như: Họ và tên, năm sinh, điểm
Hỗ trợ bài dạy Trang
4. toán, điểm văn,....
Dữ liệu kiểu bản ghi là gì?
Là một kiểu dữ liệu có cấu trúc dùng để mô tả các đối tượng có
cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu
khác nhau.
Ví dụ:
+ Khi muốn mô tả các học sinh của lớp 11A hì ta dùng kiểu bản
ghi HocSinh (vì các học sinh đều có các thuộc tính giống nhau
như: Họ tên, năm sinh, điểm toán, điểm văn,...);
+ Muốn quản lý thông tin của các quyển sách trong nhà sách
chúng ta dùng kiểu bản ghi Sach (vì các quyển sách đều có các
thuộc tính như: tên sách, tác giả, nhà xuất bản,..).
Cấu trúc của kiểu dữ liệu bản ghi:
Gồm có Tên bản ghi (tên đói tượng cần quản lý), teen trường
(Thuộc tính của đối tượng cần quản lý) và kiểu dữ liệu của mỗi trường
(các dữ liệu trong pascal)
2. Khai báo
kiểu bản ghi
Như các kiểu dữ liệu khác muốn sử dụng được một biến biến khai
báo biến đó trước, Biến kiểu bản ghi cũng vậy. Vì pascal không hổ trợ
kiểu bản ghi nên chúng ta cần định nghĩa 1 kiểu bản ghi trước rồi sau đó
mới khai báo biến bản ghi.
Định nghĩa:
type <tên kiểu bản ghi> = record
<tên trường 1> : <kiểu trường 1>;
.....................................
<tên trường k> : <kiểu trường k>;
end;
Khai báo:
Var <tên biến bản ghii> : <tên kiểu bản ghi>
Ví dụ: Khai báo biến kiểu bản ghi HOCSINH gồm những thông tin được
mô tả trong sách hgiaso khoa như sau:
type HOCSINH = record
HoTen : string(30);
NgaySinh : string(10);
DiemTin, DiemToan, DiemLi, DiemHoa,
DiemVan,DiemSu, DiemDia,DTB: real;
XepLoai: string[4];
end;
Var hs1,hs2,hs3,hs4 : HOCSINH;
Var Lop : array[1..40] of HOCSINH;
VD: định nghĩa và khai báo biến bản ghi mô tả đối tượng sách:
Type SACH =record
TenSach: string[50];
TacGia:string[20];
GiaBan:real;
NXB:string[50];
Hỗ trợ bài dạy Trang
5. end;
var s1:SACH;
Tham chiếu đến trường của bản ghi:
<tên biến bản ghi>.<tên trường cần tham chiếu >
- Ví dụ: Muốn tham chiếu (lấy) đến HoTen của học sinh trong lớp ở
ví dụ trên ta viết:
Lop[2].HoTen;
3. Gán giá trị Có 2 cách để gán giá trị cho biến bản ghi:
+ Dùng lệnh gán trực tếp:Nếu A và B là hai biến bản ghi cùng
kiểu thì ta có thể gán giá trị của b cho A bằng câu lệnh:
A:=B;
+ Gán giá trị cho từng trường: Có thể thực hiện bằng lệnh gán
hoặc nhập từ bàn phím
Nhập, xuất các trường của bản ghi:
+ Nhập giá trị cho 1 trường của bản ghi:
Read(<tên biến bản ghi>.<tên trường>);
Hoặc:
Readln(<tên biến bản ghi>.<tên trường>);
+ Xuất giá trị cho 1 trường của bản ghi:
write(<tên biến bản ghi>.<tên trường>);
hoặc
writeln(<tên biến bản ghi>.<tên trường>)
Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh trong SGK
Why - Chuẩn kiến thức kĩ năng cho bài dạy
Mục tiêu
- Kiến thức:
· Hiểu được kiểu bản ghi.
· Biết các thao tác cơ bản trên bản ghi
· Vận dụng vào một bài toán cụ thể
- Kĩ năng:
· Nhận biết được các thông tin cần quản lý của một đối jngcuj thể;
· Xác định được kiểu dữ lieeujthsch hợp cho một trường cụ thể
· Định nghĩa và khai báo được một kiểu bản ghi cho đối tượng cụ
thể;
· Thực hiện được phép gán, nhập xuất dữ liệu cho bản ghi
-Thái độ:
Có tư duy tốt khi lựa chọn một kiểu dữ liệu trong lập trình
Định lượng mục tiêu
Hỗ trợ bài dạy Trang
6. Hiểu được kiểu
bản ghi
· Giải thích được tại sao cần dùng kiểu bản ghi và dùng kiểu bản ghi
khi nào?
· Giải thích được kiểu bản ghi là gì và cho một ví dụ trong thực tế
cần dùng đến kiểu bản ghi.
· Nhận biết được cấu trúc của một bản ghi: Khi nhắc đến kiểu bản
ghi thì biết được nó gồm có những phần nào? Cần có thông tin gì
để tổ chức một kiểu bản ghi?
· Biết cách khai báo kiểu và biến bản ghi cho một đối tượng cụ thể
cho trước: Ghi nhớ các từ khoá: type, record .. end và cú pháp khai
báo.
Ví dụ: khai báo kiểu dữ liệu bản ghi để mo tả thông tin sách:
Type Sach=record
TenSach:string(50);
TacGia:string(30);
NhaXuatBan:string(50);
Gia:real;
End;
· So sánh được sự khác nhau giữa dữ liệu kiểu bản ghi và kiểu
mảng: Mảng chỉ dùng cho các thông tin cùng dữ liệu còn bản ghi
thì dùng để mô tả các đối tượng cùng một số thông tin mà các
thông tin này có thể khác nhau về kiểu dữ liệu.
Biết các thao tác
cơ bản trên bản
ghi
· Thực hiện phép gán trên bản ghi: Gán giá trị cho 2 bản ghi cùng
kiểu, thực hiện được phép gán giá trị cho từng trường trong bản
ghi.
Ví dụ: A, B: HocSinh;
A.HoTen:=”Phan Hoàng Nam”;
A.Tin:=10;
B:=A;
· Biết cách nhập , xuất giá trị cho các trường của bản ghi
Ví dụ:
Write(‘Nhap vao ho ten cua học sinh thu’,i,’:’);
Readln(A.HoTen);
Vận dụng vào 1
bài toán cụ thể
Khi đọc một đề bài học sinh phải xác định cần dùng kiểu bản ghi hay
không? (Bài tập áp dụng cũng cố ở cuối bài)
Hoạt động dự kiến
Hoạt động 0: Thảo luận ở nhà:
Mục đích: Nâng cao kỹ năng về thao tác với dữ liệu kiểu mảng và Chuẩn bị kiến thức
cho bài học mới, làm quen với các khái niệm mới như đối tượng, thuộc tính của đối
tượng trong thực tế.
Các hoạt động chính:
- Giáo viên đưa bài thảo luận nhóm lên trang diễn đàn chung của cả lớp..
- Các nhóm thảo luận và nộp bài theo yêu cầu của giáo viên
- Giáo viên đưa câu hỏi thảo luận chung lên diến đàn
- Cả lớp sẽ tìm hiểu và thảo luận
- Giáo viên sẽ theo dõi hoạt động thảo luận của lớp và sẽ nhận xét trên lớp như một
tiền đề cho bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề mở đầu bài dạy và giải thích khái niệm kiểu bản ghi (10
Hỗ trợ bài dạy Trang
7. p)M
ục đích: Gợi vấn đề bắt đầu bài dạy và làm rõ khái niệm về kiểu bản ghi và các
thành phần bản ghi thông qua bài toán đặt vấn đề.
Các hoạt động chính:
Đưa ra bài toán đã được thhọc sinh ảo luận trên diễn đàn về quản lí kết quả học
của học sinh.
Đặt câu hỏi:
1. Bảng chứa thông tin của đối tượng nào?
2. Bảng chứa thông tin của bao nhiêu đối tượng?
3. Mỗi đối tượng có các thông tin gì?
4. Mỗi thông tin trên có kiểu dữ liệu gì?
Đặt vấn đề:
Cho 1 nhóm học sinh làm tốt nhất DEMO bài toán của nhóm mình. Dựa vào
các bài đã thảo luận các cách giải quyết của các nhóm để nhận xét và đưa ra
những khó khăn và điều rắc rói phải gặp khi chọn các cách: dùng biến chuẩn,
dùng mảng một chiều. Từ đó đưa ra kết luận và dẫn dắt vào bài:
Với các thông tin có các kiểu dữ liệu khác nhau như trên. Bằng các kiểu dữ liệu đã
học để quản lí danh sách các đối tượng bao gồm nhiều thuộc tính như vậy là việc rất
khó khăn và rời rạc, khó nắm bát thông tin của từng đối tượng . Do vậy, trong ngôn
ngữ lập trình có thêm một kiểu dữ liệu mới nữa là kiểu bản ghi. Để hiểu thêm về kiểu
bản ghi, và các thao tác trên nó chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay: BÀI 13: KIỂU
BẢN GHI.
Đưa ra khai niệm kiểu bản ghi:
Khái niệm: Kiểu bản ghi (record) dùng để mô tả các đối tượng có cùng các
thuộc tính (trường) mà các thuộc tính này có thể có các kiểu dữ liệu khác kiểu
nhau.
Làm rõ các nội dung trọng tâm của khái niệm thông qua diễn giải và ví dụ
VD: các trường (thuộc tính) của đối tượng hs trong bài toán quản lý điểm của
học sinh có thể gồm: hoten (Kiểu xâu), ngaysinh(kiểu xâu), giới tính(logic),
diemtin(số), diemtoan(số), diemvan(số), diemsu(số),diemdia(số) ..
Yêu cầu học sinh xác định kiêu bản ghi và các trường của bản ghi đó để lưu thông
tin của học sinh gồm các thông tin như trên.
Cho ví dụ về đối tượng sách và yêu cầu học sinh xác định bản ghi mô tả đối
tượng đó.
Hoạt động 2: Định nghĩa, khai báo kiểu bản ghi và thao tác trên bản ghi, trên
trường của bản ghi (15p):
Mục đích: Học sinh biết cách khai báo biến kiểu bản ghi và biến bản ghi và các thao tác cơ
bản trên bản ghi
Hoạt động chính:
- Đặt ra câu hỏi để chuyển sang hoạt động khác: trong chương trình pascal, muốn sử
dụng một biến nào đó trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Chiếu cú pháp về định nghĩa 1 biểu bản ghi tổng quát, sau đó giải thích các từ khoá
Hỗ trợ bài dạy Trang
8. cần thiết như type, record, end, và cách khai báo các trường của bản ghi, sau đó
nhấn mạnh rằng khi ta đã định nghĩa một kiểu bản ghi là ta đã tạo ra được 1 kiểu
dữ liệu mơi tương tự như kiểu dữ liệu chuẩn cho nên có thể khai báo như các kiểu
dữ liệu đã học : var tenbien:tenkieubanghi
- Làm và giải thích ví dụ về định nghĩa và khai báo kiểu bản ghi Học sinh-> giải
quyết vấn đề đầu bài:
VD: các thông tin về 1 hs gồm: HoTen (Kiểu xâu), NgaySinh (Kiểu xâu), DTB(Kiểu số thực),
XepLoai (Kiểu xâu) ..
Khai báo :
type HOCSINH = record
hoten :string[45];
NgaySinh : string[10];
DTB : real;
XepLoai : string[10];
end;
Var hs1,hs2, hs3,hs4 : HOCSINH ;
AD 1: Viết khai báo kiểu dữ liệu về 1 quyển sách gồm các thông tin: tensach, nxb, giatien,
tacgia, sotrang?
type sach = record
tensach :string;
nxb : string;
sotrang : word;
giatien : longint ;
tacgia : string[45];
end;
Var t : sach ;
AD 2: Viết khai báo kiểu lưu dữ liệu về 1 đoạn thẳng trong mặt phẳng dựa vào tọa độ 2 điểm
hai đầu của nó?
(gồm có hoành độ , tung độ của 2 điểm 2 đầu đoạn thẳng. )
type doanthang = record x1,y1,x2,y2 :real; end;
Var t : doanthang ;
- Ta làm sao để lấy thông tin của một học sinh vừa được lưu trữ ở trên? Tham chiếu
đến trường trong bản ghi: tenbanghi.tentruong
Ví dụ: Với 1 biến a kiểu hs ở ví dụ trên, ta có thể lấy ra thông HoTen của học sinh a theo cú
pháp: a.HoTen
- Giới thiệu với học sinh phép gán giữa các bản ghi cùng kiểu và gán trên trường
của bản ghi và cho ví dụ minh hoạ.
VD: Gán trực tiếp: a,b:hs;
a:=b; b:=a;
VD: Gán cho từng trường của biến:
a.hoten := ‘ Le van Nam’ ; a.tuoi := 16 ;
write(‘nhap ho ten : ’) ; readln(a.HoTen);
write(‘nhap Ngay sinh : ’) ; readln(a.NgaySinh);
writeln(a.HoTen,’ ‘, a.NgaySinh);
- Học sinh sẽ hoàn thành các bài ví dụ đã được hướng dẫn trong bài học
Hoạt động 3:Hoàn thành bài toán đặt ra ở đàu bài(12p)
Mục đích: giúp học sinh tổng kết lại những gì mình vừa được học và áp dụng cho bài toán cụ
thể.
Hoạt động chính:
· Cả lớp sẽ làm việc theo nhóm đã được chia từ trước.
Hỗ trợ bài dạy Trang
9. · Giáo viên sẽ chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy Rôki và bút viết.
· Các nhóm sẽ thảo luận kết hợp với những phần ví dụ đã được giải quyết trong bài để
hoàn thành bài toán quản ý học sinh được nêu ra ở đầu bài.
· Mỗi nhóm sẽ có 7 phút để thảo luận và ghi kết quả vào giấy, trong thời gian đó nhóm
nào hoàn thành bài của mình trước đem bài của nhóm mình lên dán trên bảng. Sau khi
hết thời gian thì các nhóm sẽ nhận xét cho nhau: nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 2
nhận xét nhóm 3, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và nhóm 4 nhận xét ngược lại nhóm 1.
· Sau khi các nhóm nhận xét xong thì giáo viên sẽ nhận xét chung và cộng 1 điểm vào
điểm 15 phút cho nhóm hoàn thành nhanh nhất và đúng nhất.
Hoạt động 4: Cũng cố và dặn dò bài tập về nhà (8p)
- Chơi trò chơi NHANH TAY LẸ MẮt dưới dạng Trả lời một vài câu hỏi trắc
nghiệm để cũng cố lại kiến thức toàn bài
- Tóm tắt lại nội dung toàn bài theo sơ đồ tư duy cho các em học sinh
- Đặn dò và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà: Yêu cầu cài đặt chương trình
vừa hoàn thiện lên chương trình pascal để tự kiểm tra và sửa lỗi.
Các kiến thức liên quan
Hệ thống hóa
kiến thức và kỹ
năng cơ bản đã
biết (đã học)
· Các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực, kiểu kí tự
· Các phép toán cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia, so sánh, gán giá trị
· Cấu trúc rẻ nhánh, cấu trúc lập
· Các kiểu dữ liệu có cấu trúc: Kiểu mảng và kiểu xâu
· Các cách khai báo biến trong Pascal: trực tiếp và gián tiếp
Khả năng biết
về chủ đề sắp
học
· Tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng
· Biết được đặc tính của mỗi dòng trong bảng
· Có thể sử dụng mảng 2 chiều dể biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng
Các kiến thức có
liên quan ở bài
dạy sau
· Các kiểu dữ liệu chuẩn (cách khai báo và sử dụng)
· Thuộc tính của một đối tượng trong thực tế
· Cấu trúc lập và cấu trúc rẻ nhánh
Hỗ trợ bài dạy Trang
10. · Giáo viên sẽ chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy Rôki và bút viết.
· Các nhóm sẽ thảo luận kết hợp với những phần ví dụ đã được giải quyết trong bài để
hoàn thành bài toán quản ý học sinh được nêu ra ở đầu bài.
· Mỗi nhóm sẽ có 7 phút để thảo luận và ghi kết quả vào giấy, trong thời gian đó nhóm
nào hoàn thành bài của mình trước đem bài của nhóm mình lên dán trên bảng. Sau khi
hết thời gian thì các nhóm sẽ nhận xét cho nhau: nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 2
nhận xét nhóm 3, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và nhóm 4 nhận xét ngược lại nhóm 1.
· Sau khi các nhóm nhận xét xong thì giáo viên sẽ nhận xét chung và cộng 1 điểm vào
điểm 15 phút cho nhóm hoàn thành nhanh nhất và đúng nhất.
Hoạt động 4: Cũng cố và dặn dò bài tập về nhà (8p)
- Chơi trò chơi NHANH TAY LẸ MẮt dưới dạng Trả lời một vài câu hỏi trắc
nghiệm để cũng cố lại kiến thức toàn bài
- Tóm tắt lại nội dung toàn bài theo sơ đồ tư duy cho các em học sinh
- Đặn dò và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà: Yêu cầu cài đặt chương trình
vừa hoàn thiện lên chương trình pascal để tự kiểm tra và sửa lỗi.
Các kiến thức liên quan
Hệ thống hóa
kiến thức và kỹ
năng cơ bản đã
biết (đã học)
· Các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực, kiểu kí tự
· Các phép toán cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia, so sánh, gán giá trị
· Cấu trúc rẻ nhánh, cấu trúc lập
· Các kiểu dữ liệu có cấu trúc: Kiểu mảng và kiểu xâu
· Các cách khai báo biến trong Pascal: trực tiếp và gián tiếp
Khả năng biết
về chủ đề sắp
học
· Tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng
· Biết được đặc tính của mỗi dòng trong bảng
· Có thể sử dụng mảng 2 chiều dể biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng
Các kiến thức có
liên quan ở bài
dạy sau
· Các kiểu dữ liệu chuẩn (cách khai báo và sử dụng)
· Thuộc tính của một đối tượng trong thực tế
· Cấu trúc lập và cấu trúc rẻ nhánh
Hỗ trợ bài dạy Trang