3. Tu Quynh Hoang
- Research Master in Media Studies at University of Amsterdam
- Bachelor in Communication at RMIT
- Founder Verovia Academy – providing academic and professional
training, academic coach, and admission support.
- Founder & Former President Vietnamese IELTS Community
- Former teacher at IELTS Ms Quynh
- Worked in media and technology sectors
4. Chau Tran
- Học bổng Fulbright Scholar 2013 bậc thạc sĩ về Kiến trúc Y tế tại Đại
học Clemson, Hoa Kỳ.
- Giải thưởng Merit Award dành cho sinh viên của Hiệp Hội Kiến trúc
sư Hoa Kỳ & Giải Đặc Biệt về thiết kế đô thị của Hội Kiến Trúc sư quốc
tế UIA ở UIA Healthcare Design Festival tại Nam Phi.
- Học bổng nghiên cứu HKS Fellowship làm cho HKS Architects với vai
trò là Quy Hoạch Gia Y Tế
- Founder của Community Studio
6. Xác định mục
tiêu và lập kế
hoạch
Thư/bài luận
học bổng
Hoàn thiện hồ
sơ
LỘ TRÌNH HỌC
• Chọn ngành học và trường
• Tìm hiểu thông tin học bổng
• Xây dựng kế hoạch làm mạnh profile và chuẩn bị hồ sơ
• Chia sẻ dự định và kế hoạch với mentors
• Phát triển câu chuyện cá nhân gắn với vấn đề xã hội
• Nội dung thư động lực/ bài luận
• Chia sẻ thư động lực với mentors
• Cách viết tiếng Anh súc tích, rõ ràng, và thuyết phục
• Cách viết CV và xin thư giới thiệu
• Hướng dẫn trả lời phỏng vấn học bổng
• Mentors review bộ hồ sơ (CV, thư động lực/bài luận, thư giới thiệu)
• Thực tập phỏng vấn với mentors
8. CÁC LOẠI BẰNG MASTERS
• Masters of Arts (i.e. English, Social Sciences, Humanities, Philosophy, Fine Arts, International Relations, etc.)
• Masters of Science (i.e. Social Sciences, Engineering, Computer Science, Physics, Medicine, etc.)
• Master of Philosophy (a senior Masters – between a Masters and a PhD)
• Masters of Business Administration (MBA)
• Ngoài ra còn có các bằng chuyên ngành như Masters of Education, Masters of Law, etc.
• Graduate Diploma of Law (GDL) for non-law graduates who wish to pursue a career in law
9. CÁC HÌNH THỨC HỌC MASTERS
• Coursework – học theo môn, đủ tín chỉ tốt nghiệp
o Châu Âu: 1-2 năm, nhưng thông thường là 1 năm
o Anh:
o Mỹ: 2 năm
o Canada: 1-2 năm
o Úc: 1-2 năm
• Research Masters/ Masters by Research/ Thesis-based
o Đầu vào yêu cầu cao hơn Masters thông thường
o Hàm lượng nghiên cứu học thuật và lý thuyết cao
o Cơ hội tham gia nghiên cứu với giáo sư
o Thời gian: 2 năm
• Masters degree extended/ Executive Masters
o Dành cho người đã có kinh nghiệm đi làm
o Chương trình học mang tính ứng dụng thực tiễn cao
o 1-2 năm
11. CÁC BƯỚC CHỌN NGÀNH HỌC VÀ TRƯỜNG
Hiểu mình
Hiểu nghề
Nghiên cứu
và so sánh
12. Thông qua tự suy ngẫm và trò chuyện:
• Tại sao bạn muốn theo học Masters?
• Cụ thể hơn, bạn muốn có được gì từ chương
trình Masters?
• Bạn muốn hình thức học như thế nào? (case
study thực tiễn, kỹ năng ứng dụng công việc, kiến
thức và kỹ năng nghiên cứu khoa học?
• Bạn thích học trong môi trường như thế nào?
• Bạn thích sống trong môi trường như thế nào?
HIỂU MÌNH
13. HIỂU NGHỀ
Thông qua tìm hiểu, nghiên cứu và trò chuyện với
người đi trước:
• Bạn cần kiến thức, kỹ năng, bằng cấp gì để
theo đuổi mục tiêu sự nghiệp?
• Cập nhật những xu hướng mới, tiến triển của
ngành ở đất nước của bạn và thế giới.
• Cập nhật xu hướng của ngành ở đất nước mà
bạn muốn theo học.
14. NGHIÊN
CỨU VÀ SO
SÁNH
Việc chọn trường và ngành học phụ thuộc vào
nhiều yếu tố. Mỗi người sẽ có những yếu tố với thứ
tự ưu tiên khác nhau. Bạn có thể tạo bảng trả lời
các câu hỏi ở bước trên và so sánh với các giá trị
mà bạn sẽ đạt được từ các chọn lựa (options).
15. BÀI TẬP
CHUẨN BỊ
Chọn 2-3 học bổng mà bạn muốn nộp. Đọc và
nghiên cứu để xác định các yếu tố quan trọng mà
hội đồng xét duyệt sẽ quan tâm.