SlideShare a Scribd company logo
1 of 169
C H U Y Ê N Đ Ề
B Ệ N H H Ọ C T Ụ Y
H Ọ C V I Ê N : T R Ầ N A N H M I N H
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
NỘI DUNG
 Giải phẫu
 Mô học
 Giải phẫu bệnh: tổn thương lành tính, ác tính, tiền u.
 Hóa mô miễn dịch
GIẢI PHẪU TỤY
 Vị trí và hình thể ngoài:
 Tụy: là tuyến thuộc bộ máy tiêu hóa vừa nội tiết vừa
ngoại tiết. Nằm sau khoang phúc mạc.
CÁC ỐNG TIẾT CỦA TỤY
 Phần nội tiết: tiết ra
insulin đi thẳng vào
máu qua các mao mạch
trong tuyến.
 Phần ngoại tiết: các
ống tiết liên tiểu thùy
đổ vào các ống tiết lớn:
có hai ống ( ống tụy
chính và ống tụy phụ)
GIẢI PHẪU TỤY
MÔ HỌC TUYẾN TỤY
 Hai chức năng của tụy: ngoại tiết và nội tiết được
thực hiện bởi hai nhóm tế bào khác nhau về cấu tạo
và chức năng, nhưng có chung nguồn gốc là nội bì.
 Phần ngoại tiết: loại tuyến nang ( túi) chia nhánh (
kiểu chùm nho) nằm trong các tiểu thùy, ống bài
xuất nhỏ tập trung vào ống bài xuất lớn hơn nằm
trong vách gian tiểu thùy ( ống bài xuất gian tiểu
thùy)-> đổ vào hai ống bài xuất cái: ống Wirsing (
chính), ống Santorini ( phụ).
 Phần nội tiết: tiểu đảo tụy ( langerhans), cùng nằm
trong tiểu thùy, rải rác giữa các đám nang tuyến.
Tụy ngoại tiết.
 Gồm: những nang tuyến và ống bài xuất.
 A. những nang tuyến.
Tụy ngoại tiết
 B. Ống bài xuất.
Tụy nội tiết ( tiểu đảo Langerhans)
 Tụy nội tiết gồm các tiểu đảo Langerhans, là các tế bào
hợp thành dây đám trên nền mô đệm sợi thưa rất giàu
mạch máu. Các tiểu đảo nằm rải rác trong mô tụy, ngăn
cách với các nang tuyến bởi một lớp sợi võng mỏng.
GIẢI PHẪU BỆNH
 TỔNG QUAN
 Ung thư tụy:thứ 4 ở châu Âu và thứ 7 toàn cầu.
 Globocan 2018: số ca mới mắc và tử vong tăng lần lượt
77,7% và 79,9% vào năm 2040.​
GIẢI PHẪU BỆNH
 PHÂN LOẠI U TỤY THEO WHO

TỔN THƯƠNG VIÊM
 VIÊM TỤY MẠN
 Bộ ba đặc điểm chính: xơ hóa, mất mô acinar, thay đổi ống
dẫn.
 Không có đặc điểm hình thái duy nhất để phân biệt các nguyên
nhân khác nhau của viêm tụy mãn tính không tự miễn dịch
 Xơ hóa ban đầu là quanh tiểu thuỳ; trong quá trình tiến triển
của bệnh, nó liên quan đến các đơn vị tiểu thùy tụy, cuối cùng
thay thế nhu mô acinar (được gọi là xơ hóa nội tiểu thùy)
 Mô acinar có thể được thay thế bằng mô xơ hoặc mô mỡ; quá
trình thứ hai (teo mỡ) thường thấy hơn trong bệnh viêm tụy di
truyền.
 VIÊM TỤY MẠN
 Mất mô tuyến tụy có trước mất đảo tụy, thường thấy ở mô
xơ hoặc mô mỡ trong các trường hợp nặng
 Những thay đổi của ống dẫn bao gồm biến dạng của mặt
cắt ống, giãn ra, có sự kết dính bên trong lòng ống của vật
liệu vô định hình (được gọi là nút protein), chuyển sản
gai, vôi hóa trong ống.
 VIÊM TỤY MẠN
 Có thể gặp các ổ tân sinh trong biểu mô tuyến tụy cấp độ
thấp và cao (PanIN).
 Các ổ viêm mãn tính quanh ống dẫn trứng và hoại tử mỡ
là một phát hiện phổ biến.
 Nang giả lót bởi mô hạt thường gặp trong viêm tụy mạn
do rượu.
VIÊM TỤY MẠN
VIÊM TỤY MẠN
VIÊM TỤY MẠN
 Teo mỡ:
VIÊM TỤY MẠN
 Thay đổi ống dẫn: chuyển sản gai
VIÊM TỤY MẠN
 Chẩn đoán phân biệt
 Ung thư biểu mô tuyến tụy :
 Vỡ tuyến, tuyến trong mô mỡ quanh tụy không có đảo tụy, hình ảnh
phân bào, xâm lấn quanh dây thần kinh và mạch máu là những gợi ý
hữu ích trong chẩn đoán phân biệt
 Hóa mô miễn dịch đối với p53 và SMAD4 có thể hỗ trợ chẩn đoán
phân biệt giữa viêm tụy mãn tính và ổ ung thư biểu mô tuyến.
 Viêm tụy tự miễn loại 1 :
 Viêm mãn tính tập trung xung quanh ống dẫn và tĩnh mạch
 Viêm tụy tự miễn loại 2 :
 Tổn thương biểu mô bạch cầu hạt (GEL) với sự hình thành các vi áp
xe bạch cầu trung tính trong lòng ống dẫn.
NANG GIẢ TỤY
 Ổ tụ dịch đồng nhất được bao bọc bởi một vách xơ /
viêm giới hạn rõ.
 Hầu như tất cả bệnh nhân có nang giả tụy đều có triệu
chứng và có tiền sử viêm tụy cấp hoặc mãn tính.
NANG GIẢ TỤY
 Chứa dịch bên trong.
 Bản chất không tân sinh.
 Nang giả tụy là một ngăn và không biểu hiện vôi hóa.
NANG GIẢ TỤY
 Đại thể:
 Điển hình: đơn thùy.
 Đường kính thay đổi; có thể > 20 cm.
 Thành dày, không đều.
 Chứa dịch đục, đôi khi nhuốm máu.
NANG GIẢ TỤY
 Đại thể:
NANG GIẢ TỤY
 Vi thể:
 Không có biểu mô lót.
 Các ống tụy lớn có thể giao nhau giữa nang giả tụy và
tuyến tụy liền kề.
 Thành nang có thể chứa mô bào, tế bào khổng lồ, mô
hạt, hiếm khi bạch cầu ái toan.
NANG GIẢ TỤY
 Vi thể:
U BIỂU MÔ LÀNH
TÍNH VÀ TỔN THƯƠNG
TIỀN U
BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC
(Acinar cystic transformation of the pancreas)
 Đại thể:
 Tổn thương dạng nang một ngăn hoặc nhiều ngăn .
 U nang chứa dịch huyết thanh màu trắng trong và được lót
bởi những vách trơn láng.
 Vị trí: ở đầu, thân hoặc đuôi tụy có kích thước từ 2 - 15
cm.
BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC
(Acinar cystic transformation of the pancreas)
 Đại thể:
BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC
(Acinar cystic transformation of the pancreas)
 Vi thể:
 Cụm nang tuyến tụy giãn ra, thông nối với nhau, bao
quanh và đổ vào các bọc lớn hơn.
 Biểu mô lót các bọc:
 Bào tương nhạt, có hạt ở cực đỉnh và nhân ở cực đáy.
 Không có phân bào hoặc nhân không điển hình.
 Bên trong các bọc có thể chứa các chất tiết enzym đặc
, ái toan.
 Nhu mô tụy xung quanh thường xơ và teo.
BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC
(Acinar cystic transformation of the pancreas)

U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 U tụy lành tính có nguồn gốc từ ống dẫn.
 Được đặc trưng bởi các tế bào biểu mô giàu glycogen,
bao gồm các tế bào vuông đơn đồng dạng.
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Dịch tễ:
 Khối u tuyến tụy hiếm gặp, thường dạng nang ,xảy ra chủ
yếu ở phụ nữ (F:M = 3:1).
 Tuổi trung bình :58 tuổi.
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Đại thể:
 Vị trí: thường ở thân, đuôi tụy> đầu.
 Tổn thương khối lớn, ranh giới rõ (trung bình: 6 cm; phạm
vi: 1 - 30 cm)
 Thường có sẹo hình sao ở giữa.
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Thường: Loại vi nang: phổ biến nhất; được đặc trưng bởi
một tập hợp vô số vi nang (mỗi vi nang có kích thước
bằng milimét), cấu hình giống như bọt biển.
 Loại u nang (macrocystic; megacystic): ít hơn và lớn hơn.
 Dạng rắn: nốt sần đồng nhất, có ranh giới.
 Chất lỏng trong và giống như nước; xuất huyết có thể xảy
ra.
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Vi thể: cấu trúc hình ống nhỏ, có đường viền không đều
có hình dạng thay đổi từ dưới milimet đến centimet.
 lót bởi các tế bào biểu mô hình khối , đến hình trụ
thấp với nhiều tế bào chất trong suốt, giàu glycogen
(PAS +).
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Vi thể:
 vi nang, bọc lớn, lan tỏa:
 Lót bởi một lớp tế bào biểu mô vuông đến phẳng.
 Có thể tìm thấy các nhú cùn, chùm (tufting) và vi nh
ú
 tâm gồm mô đệm hyalin hóa với một vài cụm bọc nh
ỏ
 Bất thường nhân và phân bào thường vắng mặt.

U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Vi thể:
 Đặc: bao gồm các nang tuyến nhỏ lưng đối lưng, khô
ng có lòng ống hoặc lòng ống nhỏ.
 Tân sinh hỗn hợp dịch trong thần kinh nội tiết: hiếm
gặp, 10 – 17% bệnh nhân VHL.
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Vi nang
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG
(Serous cystadenoma)
 Chẩn đoán phân biệt
 U bạch huyết :
 Mô quanh tụy, tập hợp bạch huyết giữa các khoang được lót tế bào nội mô
với chất nhiễm sắc nhạt.
 Cytokeratin -
 Ung thư biểu mô tế bào thận di căn :
 Có vùng đặc và nang, bất thường nhân nổi bật,
pattern mạch máu dạng xoang.
 PAX8 +
 U nang nhầy :
 Mô đệm buồng trứng, tế bào ống nhầy hoặc không nhầy
 Khối u tế bào (đường) rõ ràng (PEComa) :
 Tế bào trục chính biểu mô với không bào tế bào chất
 HMB45 +
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY ( panIN)
 Định nghĩa: Tân sinh nội biểu mô tuyến tụy (PanIN) là
một tổn thương tân sinh siêu nhỏ của tuyến tụy có thể tiến
triển thành ung thư biểu mô tuyến ống xâm lấn.
 Tổn thương tiền thân chính của ung thư biểu mô tuyến
tụy xâm lấn.
 là một dạng loạn sản không phải ung thư (tân sản trong
biểu mô).
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
 Là tân sinh vi thể, không xâm lấn, dạng phẳng hoặc v
i nhú, giới hạn trong các ống tụy.
 Vị trí:
 Thường gặp hơn ở đầu tụy.
 Dịch tễ:
 PanIN độ thấp: phát hiện ngẫu nhiên trong dân số
chung.
 PanIN độ cao: ít khi được tìm thấy ở mô tụy không
kèm carcinôm tuyến ống.
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
 Đại thể:
 Thường không nhận diện được trên đại thể.
 Có thể kết hợp với những thay đổi như teo trung tâm
tiểu thùy và tắc ống dẫn trong nhu mô tụy kế cận.
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
 Vi thể:

PanIN độ thấp​ PanIN độ cao​
Dạng phẳng hoặc nhú​ Thường là nhú hoặc vi nhú​
Nhân nằm sát cực đáy hoặc nhân x
ếp giả tầng​
Mất phân cực
rõ nhân rệt, nhân phân tầng không
đều​
Bất thường nhân mức độ nhẹ đến v
ừa​
Bất thường tế bào rõ rệt​
Không có những thay đổi về cấu trú
c rõ rệt (sàng,
vi nhú, các cụm tế bào biểu mô nảy
chồi vào lòng ống)​
Tạo chồi vào lòng
ống; dạng sàng ít gặp
Đôi khi có thể quan sát thấy hoại tử
trong lòng ống
Phân bào ít gặp​ Phân bào rõ
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
Phân loại tân sinh trong biểu mô tụy
Thuật ngữ cổ nhất
Phân loại
của WHO
2010
Cuộc họp
đồng thuận
Baltimore
2014
Chuyển sản chất nhầy ,tổn thương ống phẳng không
điển hình, tăng sản ống nhầy, tăng sản đơn giản, tăng
sản tế bào nhầy, tăng sản ống phẳng, phì đại biểu mô
không nhú
PanIN 1A
PanIN cấp
thấp
Tăng sản nhú, tổn thương ống nhú không điển hình,
tăng sản ống, tăng sản u tuyến
PanIN 1B
Tăng sản không điển hình, tổn thương ống nhú không
điển hình, loạn sản mức độ thấp, loạn sản trung bình
PanIN 2
Ung thư biểu mô tại chỗ, ung thư biểu mô nội ống, loạn
sản cấp độ cao, loạn sản nặng
PanIN 3
PanIN cao
cấp
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
 HMMD:
 Tương tự PDAC.
 Dương tính:
 EMA, MUC4, MUC5AC
 MUC6 (PanIN độ thấp có đặc điểm tuyến môn vị)
 Ki-67 tăng trong PanIN độ cao.
 Âm tính: MUC2, p63, p40.
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh nhầy nhú trong ống tụy:
 Kích thước là đặc điểm chính để phân biệt.
 Tổn thương PanIN thường < 0,5 cm.
 IPMN thường > 1 cm.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Định nghĩa: Khối u biểu mô niêm mạc không xâm lấn có
thể nhìn thấy rõ ràng phát sinh từ ống tụy chính hoặc ống
nhánh, thường > 5 mm, bao gồm nhiều loại tế bào khác
nhau với sự không điển hình về cấu trúc và tế bào học.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Dịch tễ:
 Tuổi trung bình 62-67.
 Vị trí:
 Ở bất cứ đâu trong ống tụy chính và/hoặc ống tụy
 nhánh.
 Hầu hết nằm ở đầu tụy.
 Đa u trong khoảng 40% trường hợp.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Đại thể:
 Các IPMN loại ống tụy chính:
 Chủ yếu ở đầu tụy, đôi khi có thể liên quan đến toàn
bộ ống tụy chính, bao gồm cả ống Vater.
 Có thể liên quan đến các ống tụy phụ (IPMN loại ống
hỗn hợp).
 Ống dẫn chính đường kính > 5mm, chứa đầy chất nh
ầy dính và được lót bởi các nhú mềm bở, màu nâu
vàng.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Đại thể:
 Các IPMN kiểu ống nhánh:
 Hầu hết ở móc tụy, tổn thương dạng bọc đa thùy
ngoại vi.
 Các bọc chứa chất nhầy.
 Các nốt sần trên vách bọc cũng có thể xuất hiện.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Vi thể: Các tế bào biểu mô sản xuất chất nhầy với các mức độ
loạn sản khác nhau.
 Độ thấp:
 Bất thường tế bào từ nhẹ đến vừa.
 Có thể có hoặc không có nhú và phân bào.
 Độ cao:
 Bất thường tế bào nặng.
 Nhú phân nhánh và nảy chồi không đều.
 Nhân phân tầng và mất phân cực, dị dạng nhân, hạt nhân
rõ.
 Nhiều phân bào.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Vi thể:
 Phân nhóm IPMN: 3 dạng
 Kiểu dạ dày:70%
 Thường ở ống nhánh.
 Giống biểu mô chế nhầy ở dạ dày, rải rác tế bào đài.
 Tạo cấu trúc nhú đơn giản / nhú ngắn.
 Thường là độ thấp.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
Phân nhóm dạ dày IPMN với chứng loạn
sản mức độ thấp.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Vi thể:
 Phân nhóm IPMN:
 Kiểu ruột:20%
 Thường ở ống chính.
 Biểu mô loại ruột.
 Tạo cấu trúc nhánh.
 Thường là độ cao.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
Hình: Loại phụ đường ruột IPMN với chứng
loạn sản cấp độ thấp.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Vi thể:
 Phân nhóm IPMN:
 Kiểu mật-tụy:
 Ít gặp nhất.
 Thường ở ống chính.
 Các tế bào vuông với bào tương lưỡng tính, nhân lớn
, hạt nhân nổi bật.
 Tạo cấu trúc nhú chia nhánh, liên kết phức tạp.
 Đa số là độ cao.

IPMN VỚI CARCINÔM XÂM LẤN
 Có thể là carcinôm xâm lấn kết hợp, hoặc carcinôm đ
ồng thời.
 60% ở ống chính.
 2 loại riêng biệt:
 Carcinôm dạng keo (colloid
carcinoma): các thành phần biểu mô xâm nhập được
tách biệt bởi mô đệm nhầy dồi dào, liên quan IPMN l
oại ruột.
 Carcinôm tuyến ống: hình thái tương tự PDAC thông
thường, liên quan IPMN loại mật tụy.
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY
(IPMN)
 Chẩn đoán phân biệt
 Tân sinh nhú phồng bào trong ống: MUC1+,
MUC6+.
 Tân sinh nhú ống nhỏ trong ống: MUC1+, MUC2-,
MUC6+.
 Tân sinh bọc dịch nhầy:
 Mô đệm kiểu buồng trứng và biểu mô trụ chế nhầy.
 Không thông nối với hệ thống ống.
 PanIN.
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG
TỤY (IOPN)
 Định nghĩa:
Tân sinh biểu mô dạng bọc trên đại thể, bao gồm các
cấu trúc dạng nốt nhô lên, lót bởi biểu mô ống tuyến
phồng bào, phát triển trong các ống tụy giãn.
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG
TỤY (IOPN)
 Dịch tễ:
 Tuổi trung bình 59 (36-87).
 Vị trí:
 Khoảng 70% IOPN xảy ra ở đầu tụy và liên quan đến
ống chính; 10% lan tỏa.
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG
TỤY (IOPN)
 Đại thể:
 Các ống tụy giãn thành bọc chứa ít chất nhầy, bên tro
ng là các nhú, nốt lớn (kích thước trung bình: 5,5
cm), nâu vàng, bở.
 Đôi khi, sự liên kết giữa các bọc với hệ thống ống có t
hể không rõ ràng.
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG
TỤY (IOPN)
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG
TỤY (IOPN)
 Vi thể:
 Các nhú phức tạp và phân nhánh với các lõi sợi mạch mỏng
manh.
 Nhú được lót bởi 2-5
lớp tế bào vuông đến trụ với bào tương giàu hạt ti thể ái toa
nnhân lớn, tròn với hạt nhân rõ.
 Cấu trúc dạng sàng với lòng ống chứa chất nhầy.
 Các nhú liền kề có thể hợp nhất, tạo ra cấu trúc đặc.
 Về cơ bản, tất cả IOPN đều là nghịch sản độ cao
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY
(IOPN)
Nhú được lót bởi biểu mô tế bào dạng phồng bào
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY
(IOPN)
xâm lấn niêm mạc
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY
(IOPN)
 Chẩn đoán phân biệt:
 IPMN kiểu mật tụy:
 Nhú mỏng manh hơn, biểu mô vuông dị dạng độ cao.
 MUC1+.
 Đột biến KRAS thường gặp.
 Carcinôm tế bào nang:
 Không chứa chất nhầy nội bào / không bào trong bào
tương.
 Nhiều phân bào.
 Dương tính với Trypsin và Chymotrypsin.
TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG
TỤY (IOPN)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh thần kinh nội tiết:
 Nhân muối tiêu.
 Dương tính với synaptophysin,
chromogranin và CD56.
 Carcinôm tuyến giáp dạng nhú di căn:
 Dương tính với TTF1.
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
 Định nghĩa: ITPN
 Tân sinh biểu mô trong ống, chủ yếu hình thành cấu
trúc ống nhỏ với nghịch sản độ cao và biệt hóa ống m
à không tạo quá nhiều chất nhầy.
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
 Dịch tễ:
 Ưu thế nhẹ ở nữ giới.
 Tuổi trung bình 55 (25 – 84).
 Vị trí:
 Khoảng 50% ở đầu tụy và 15% xảy ra ở đuôi và 30%
liên quan đến toàn bộ tuyến tụy .
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
 Đại thể:
 U dạng nốt đặc, mềm hoặc dai, trong các ống tụy giã
n
 Không có chất nhầy.
 Đường kính trung bình 4,5 cm (0,5 – 15,0cm).
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
 Vi thể: tuyến hình ống tuyến lưng đối lưng được bao
quanh bởi chất nền xơ hóa.
 Các ống được lót bởi biểu mô hình khối hoặc hình trụ với
một lượng vừa phải tế bào chất ưa eosin hoặc lưỡng tính.
 Các hạt nhân nhỏ, tròn đến bầu dục và không điển hình từ
trung bình đến rõ rệt với các hình dạng phân bào dễ nhận
biết.
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
HMMD TRONG IPMN, IOPN VÀ ITPN
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 IPMN kiểu mật tụy:
 Nhú mỏng manh hơn, lót bởi biểu mô vuông bất thường
độ cao.
 Dương tính với MUC5AC.
 Đột biến KRAS thường gặp.
 Carcinôm tế bào nang biến thể trong ống:
 Bào tương chứa các hạt zymogen ái toan.
 Một hạt nhân nổi bật nằm giữa nhân.
 Nhiều phân bào.
 Dương tính với trypsin, chymotrypsin và BCL10.
TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG
TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh thần kinh nội tiết với mô hình phát t
riển trong ống:
 Nhân muối tiêu.
 Dương tính với chromogranin và synaptophysin.
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
 Định nghĩa:
Tân sinh biểu mô dạng nang chế nhầy, cùng với mô
đệm đặc biệt kiểu buồng trứng.
 Dịch tễ:
 >98% ở nữ, tuổi trung bình 48 (14 – 95).
 Bệnh nhân với thành phần carcinôm xâm lấn thường
lớn hơn 5-10 tuổi.
 Vị trí:
 98% ở thân và đuôi tụy.

TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
 Đại thể:
 U dạng bọc với vách sợi có độ dày thay đổi, đôi khi vô
i hóa
 Trung bình 6 cm (2 - 35 cm)
 Bọc đơn thùy hoặc đa thùy chứa chất nhầy đặc và / h
oặc xuất huyết, hoại tử
 Bề mặt bên trong có thể nhẵn;
MCN độ cao hơn thường có các nốt hoặc nốt nhú.
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
 Vi thể:
 Lót bởi biểu mô và có mô đệm kiểu buồng trứng bên
dưới (mô đệm giàu tế bào hình thoi với nhân tròn ho
ặc dài, bào tương ít).
 Biểu mô chủ yếu là hình trụ, chế nhầy; tuy nhiên, các
tế bào biểu mô vuông thiếu chất nhầy cũng có thể
hiện diện.
 Biểu mô lót có biến đổi không điển hình (không có, cấp
độ thấp, cấp độ cao); tế bào thần kinh nội tiết rải rác có
thể có mặt.
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY
(Mucinous cystic neoplasm)
 Vi thể:
 Độ thấp: bất thường tế bào nhẹ đến vừa, có thể có
hoặc không có nhú và phân bào.
 Độ cao: bất thường tế bào nặng; hình thành các nhú
phân nhánh và nảy chồi không đều; nhân phân tầng,
mất phân cực, dị dạng, hạt nhân rõ; nhiều phân bào.
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
 HMMD:
 Thành phần biểu mô: CK7, CK8, CK18, CK19, EMA,
CEA, MUC5AC.
 Thành phần mô đệm: SMA, MSA, desmin, ER, PR.
TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh nhầy nhú trong ống:
 Thường ở đầu tụy và thông nối với hệ thống ống.
 Có thể dương tính với đột biến GNAS.
 Tăng cả CEA và đột biến KRAS trong dịch bọc.
 Các u bọc dịch nhầy buồng trứng:
 Tương tự cả về lâm sàng và mô học.
 Carcinôm tuyến ống tụy, biến thể ống lớn:
 Có các bọc nhỏ hơn, cụm ống và mô đệm dạng niêm.

TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous
cystic neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Carcinôm tuyến ống tụy:
 Thường không tạo bọc, các tuyến méo mó xâm nhập,
bất thường nhân, không có mô đệm kiểu buồng trứn
g
 Nang giả tụy:
 Giả MCN khi MCN có lớp biểu mô bị tróc.
 Có thể xét nghiệm dịch bọc để phân biệt.
 U tuyến bọc dịch trong:
 Nồng độ CEA thấp.
U BIỂU MÔ ÁC TÍNH
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Định nghĩa:
Ung thư biểu mô tuyến tụy (PDAC) là một khối u biểu mô
tuyến tụy xâm lấn với sự biệt hóa tuyến (ống), thường biểu
hiện chất nhầy trong lòng hoặc nội bào .
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Dịch tễ và vị trí:
 Hầu hết bệnh nhân 55 –
85 tuổi (tuổi trung vị tại Mỹ là 70).
 Tỉ lệ nam : nữ là 1,1:1.
 Tỷ lệ tử vong : tỷ lệ mới mắc = 0,92.
 Vị trí: đầu tụy (60-70%), thân (5-
15%) và đuôi tụy (10-15%).
 Đơn độc > nhiều ổ.
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Đại thể:
 Màu trắng vàng, mật độ chắc và giới hạn không rõ.
 Kích thước 2 - 4 cm (trung bình là 3,5 cm).
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Tiên lượng xấu: tỷ lệ sống sót sau 5 năm là 6% (dao động
từ 2 - 9%) Tiền thân của ung thư tuyến ống xâm lấn:
Tiền thân của ung thư tuyến ống xâm lấn:
Tân sinh nội biểu mô tuyến tụy (PanIN).
U nhầy nhú trong ống dẫn trứng (IPMN).
U nang nhầy (MCN).
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Đại thể:Khối xám trắng, xơ cứng, không rõ
 > 75% là u đặc
 25% u đầu lan đến thành tá tràng
 Nếu tiến triển, có thể khó xác định vị trí xuất phát giữa
tụy, bóng và ống mật chủ.
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Vi thể:
 Tế bào có dạng hình trụ hoặc vuông, tạo chất nhầy.
 Bào tương ưa eosin, đôi khi dạng bọt hoặc sáng.
 Nhân tròn hoặc bầu dục, ít khi đa hình. Đôi khi nhân
lớn,
 4-5
lần nhân tế bào bình thường. Hạt nhân thường rõ.
Phân bào mức độ vừa.
 Phản ứng mô đệm dữ dội.
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Vi thể:
 Carcinôm biệt hóa rõ:
 Các ống có đường viền góc cạnh, phân nhánh, các tuyến
bị vỡ và/hoặc biểu mô dạng nhú nhiều lớp
với cấu trúc dạng sàng.
 Đặc biệt: các tuyến bị vỡ được lót một phần
bởi mô đệm giàu tế bào với chất nhầy bị rò rỉ.
 Lòng ống của các tuyến này có thể chứa các mảnh vụn tế
bào và vài bạch cầu đa nhân trung tính.
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Vi thể:
 Carcinôm biệt hóa vừa:
 Dễ nhận thấy hơn.
 Dạng sàng, dạng nhú, vi nhú và/hoặc dạng con
quay (gyriform).
 Rìa u có các đám tế bào u nhỏ không đều và các tế
bào rời dị dạng.

CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
xâm lấn quanh thần kinh
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
Carcinôm tuyến ống​ Viêm tụy mạn tính​
Đặc điểm ống
•Phân bố​ Không đều, lung tung​ Có tổ chức, tạo thùy​
•Vị trí Quanh thần kinh, trong lòng mạch, ngoài tụy (các ống “
trần” trong mô mỡ​
Trong tụy​
•Viền​ Vỡ​ Ống nguyên vẹn​
•Chất chứa bên trong​ Bạch cầu đa nhân, mảnh vụn hoại tử​ Sỏi, nút chất tiết
Đặc điểm tế bào
•Nhân​ Dị dạng​
Phân bào​
Hạt nhân nổi bật​
Đồng dạng, tròn​
Không có phân bào​
Hạt nhân nhỏ / không có​
•Phân cực nhân​ Thường mất​ Còn
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Hệ thống phân loại mô học TNM (Đại học Bệnh học
Hoa Kỳ), dựa trên mức độ biệt hóa tuyến:
 G1 = biệt hóa tốt (> 95% khối u bao gồm các tuyến)
 G2 = biệt hóa vừa phải (50 - 95% tuyến)
 G3 = biệt hóa kém (< 50% tuyến)
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 Các subtype:
 Carcinôm gai tuyến
 Carcinôm tế bào gai
 Carcinôm dạng keo
 Carcinôm dạng gan
 Carcinôm tủy
 Carcinôm vi nhú xâm nhập
 Carcinôm tế bào nhẫn (liên kết kém)
 Carcinôm không biệt hóa
 Carcinôm không biệt hóa thoái sản
 Carcinôm không biệt hóa dạng sarcôm
 Carcinosarcoma
 Carcinôm không biệt hóa với đại bào giống hủy cốt bào
CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
 HMMD:
 Maspin , S100 (S100P) , IMP3 (tất cả đều dương tính
trong > 90% PDAC)
 p53 thể hiện trong hầu hết các trường hợp
 CK7 , CK8 , CK18 , CK19 , MUC1 , MUC3 , MUC4 ,
MUC5AC , CEA , B72.3 , CA19-9 , CA125 (48%).
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
 Định nghĩa: Acinar cell carcinoma.
 Tân sinh biểu mô ác tính biểu hiện biệt hóa tế bào
nang tụy.
 Vị trí:
 Đầu > đuôi > thân tụy.
 Dịch tễ:
 1 – 2% u tụy người lớn và 15% u tụy trẻ em.
 Tuổi trung bình 60 (20 – 88).
 Nam : nữ = 2,1 : 1.
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
 Đại thể:
 Giới hạn rõ, một phần có vỏ bao, đặc và lớn (đường k
ính trung bình 8 - 10 cm).
 Diện cắt đồng nhất, màu hồng đến nâu vàng.
 Mật độ mềm hoặc bở.
 Thường xuất huyết, hoại tử.
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
 Vi thể:
 Mật độ tế bào cao, tạo thùy, ít mô đệm sợi, thường có
hoại tử.
 Tế bào có bào tương ái toan chứa các hạt zymogen, d
ương tính với PASD.
 Nhân đồng dạng, có một hạt nhân rõ.
 Thường nhiều phân bào.
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
 Vi thể:
 Nhiều cấu trúc:
 Nang tuyến: trông giống nang tuyến bình thường, đô
i khi tạo lòng nhỏ; tế bào xếp một lớp, nhân ở đáy.
 Ống tuyến: các nang tuyến với lòng giãn.
 Bè: các dải tế bào giống PanNET.
 Đặc: các mảng tế bào lớn không tạo lòng ống,
giống PanNET.
 Các subtype không thường gặp: phồng bào,
tế bào hình thoi, tế bào sáng, dị dạng.
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh thần kinh nội tiết:
 Âm tính với BCL10, dương tính với chromogranin và
synaptophysin.
 Nhân muối tiêu.
 Không có hạt nhân rõ ràng.
 U nguyên bào tụy:
 Sự hiện diện của các ổ tế bào dạng gai.
 Tân sinh nhú ống nhỏ trong ống:
 Âm tính với BCL10 và dương tính với MUC6.
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Dịch tễ:
 Trẻ em > người lớn U tụy phổ biến nhất ở trẻ em < 10 tuổi
 Độ tuổi trung bình trong nhóm này là 4 - 5 tuổi.
 Tuổi trung bình xuất hiện các khối u trưởng thành là 41
tuổi.
 Vị trí: Khoảng 50% xảy ra ở đầu tụy, phần còn lại phân
chia tương đối đồng đều giữa đuôi và thân.
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Đại thể:
 Kích thước lớn khi xuất hiện, từ 1 đến 20 cm
(trung bình: 10 cm).
 Hầu hết là các khối đặc đơn độc.
 Một phần giới hạn rõ hoặc có vỏ bao.
 Diện cắt gồm các tiểu thùy mềm, màu từ nâu vàng đế
n trắng vàng, ngăn cách bởi các dải mô đệm dạng sợi
.
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Vi thể:
 Các tiểu thùy có mật độ tế bào cao ngăn cách bởi các
dải sợi, tạo dạng bản đồ hoặc dạng nang lympho, hoặ
c dạng nhiều thành phần.
 Các tế bào u sắp xếp thành dạng cơ quan của các cấu
trúc nang tuyến, đặc hoặc bè tương tự ACC.
 Các tế bào có cực tính, xếp xung quanh lòng ống nhỏ
và có nhân với một hạt nhân rõ.
 Ít có nhân không điển hình.
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Vi thể:
 Cácổ tế bào dạng gai được coi là một thành phần giúp xác
định u nguyên bào tụy.
 Các ổ tế bào dạng gai:
Bao gồm các tế bào riêng biệt bào tương từ ái toan đến sáng.
Thay đổi từ các ổ tế bào dạng biểu mô đến các ổ tế bào hình
thoi xếp xoắn ốc với hình dạng giống các đám tế bào gai, có
thể biểu hiện quá trình sừng hóa rõ rệt.
Nhân lớn hơn và bầu dục hơn nhân của các tế bào xung quanh.
Dương tính với EMA.
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Hóa mô miễn dịch: keratin
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 HMMD: Trypsin
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 HMMD: beta catenin
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Ck5
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Chẩn đoán phân biệt:
 Carcinôm tế bào nang:
 Không có các ổ tế bào dạng gai.
 Không biệt hóa các dòng khác.
 Âm tính với nhuộm beta catenin nhân.
 Tân sinh thần kinh nội tiết:
 Có thể biểu hiện nang khu trú nhưng không có các ổ tế
bào dạng gai.
 Pattern dạng ổ, dạng bè.
 Dương tính mạnh, lan tỏa với các dấu ấn thần kinh nội ti
ết
 Âm tính với nhuộm beta catenin nhân.
U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh đặc giả nhú:
 Không biệt hóa nang.
 Không có các ổ tế bào dạng gai.
 Cấu trúc giả nhú.
 Dương tính lan tỏa với nhuộm beta catenin nhân.
 Carcinôm không biệt hóa / carcinôm thoái sản:
 Không biệt hóa nang.
 Không có các ổ tế bào dạng gai.
 Tế bào dị dạng và bất thường độ cao.
 Có thể có các tế bào khổng lồ giống hủy cốt bào.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (SPN)
 Định nghĩa:
 Solid pseudopapillary neoplasm.
 Tân sinh tụy độ ác thấp với các tế bào biểu mô liên kế
t kém, tạo cấu trúc đặc và giả nhú, không có kiểu biệt
hóa biểu mô tụy cụ thể.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Dịch tễ và vị trí:
 90% ở nữ giới.
 Ở nữ giới, độ tuổi 7-79, trung bình 28.
 Ở nam giới, độ tuổi 25-72, trung bình 35.
 Hay gặp ở đuôi tụy.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 U đơn độc, tròn, giới hạn rõ, kích thước lớn
(trung bình 8-10 cm).
Các khối u không đồng nhất, với sự pha trộn thay đổi
giữa các vùng đặc và giả nhú.
 Thường có một số vùng đặc nhỏ, một số vùng lớn ho
ại tử xuất huyết và các nang giả kích thước lớn.
 Vách u có thể vôi hóa.
 Hiếm, có thể lan sang các cấu trúc lân cận như: tá tràng
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Vi thể:
 Cấu trúc giả nhú và đặc kết hợp với xuất huyết và
nang giả.
 Chất nền thường cho thấy các mức độ hyalin hóa khác
nhau hoặc bằng chứng thoái hóa, chẳng hạn như xuất
huyết, đại thực bào có bọt, vôi hóa và khe hở cholesterol.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Vi thể:
 Cấu trúc giả nhú được tạo thành khi tế bào u tách
khỏi trục sợi mạch.
 Nhân tế bào tròn hoặc bầu dục, thường có rãnh hay
khía. Nhiễm sắc chất phân tán mịn, không có hạt nhân
rõ. Thường ít phân bào.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Vi thể:
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
Sự xâm nhập của khối u bởi các tế bào mô
bọt
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 HMMD:
 Beta-catenin, E-cadherin.
 Cyclin D1, vimentin, PR, CD10, CD99 (dot-
like), CD56.
 CK: 30 – 70 %
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tân sinh thần kinh nội tiết:
 Các tế bào u kích thước nhỏ đến vừa, nhân đồng dạn
g, chất nhiễm sắc muối tiêu, sắp xếp theo pattern dạn
g cơ quan, dạng bè hay dạng ổ.
 Dương tính với các dấu ấn thần kinh nội tiết và âm
tính với dấu ấn nhân beta catenin.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Carcinôm tế bào nang:
 Cấu trúc nang nổi bật.
 Các tế bào u có bào tương dạng hạt mịn.
 Dương tính với các enzyme tụy (trypsin,
chymotrypsin), BCL10 và thay đổi với beta catenin.
TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY
(Solid pseudopapillary neoplasm)
 Chẩn đoán phân biệt:
 U nguyên bào tụy:
 Các thành phần tụy nguyên thủy với biệt hóa nang,
ống, thần kinh nội tiết.
 Các ổ tế bào dạng gai.
 Dương tính với beta catenin
(80%), các dấu ấn thần kinh nội tiết và enzyme tụy (t
rypsin, chymotrypsin, lipase) và BCL10.
TÂN SINH THẦN
KINH NỘI TIẾT
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 PanNET là một NEN biệt hóa rõ độ thấp, trung bình
hoặc cao.
 Gồm các tế bào bất thường ở mức tối thiểu đến vừa.
 Biểu hiện mô hình dạng cơ quan, thiếu hoại tử.
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
• Biểu hiện marker biệt hóa thần
kinh chung (synaptophysin lan tỏa/cường
độ mạnh và thường cũng dương tính với chromog
ranin A).​
• Biểu hiện các hormone
(cường độ mạnh, không nhất thiết lan tỏa).​
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 Trên cơ sở hoạt động tăng sinh, PanNET được phân độ là:
 G1: <2 phân bào / 2mm2 và chỉ số tăng sinh Ki-67 <3%.
 G2: 2-20 phân bào / 2mm2 hoặc chỉ số tăng sinh Ki-67 là
3 -20%.
 G3: (> 20 phân bào / 2mm2 hoặc chỉ số tăng sinh Ki-67 >
20%.​
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 Lâm sàng chia thành 2 nhóm: chức năng và không chức
năng.
 Độ ác tính thấp hơn PDAC ( carcinon tuyến ống tụy).
 Có thể là thành phần trong các hội chứng di truyền.​
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 PanNET chức năng:
 U tiết insulin:
 Thường gặp nhất: 60%
 Thường lành tính: 85 – 99%.
 Tam chứng Whipple.
 U tiết gastrin:
 Hàng thứ 2: 20%.
 Lớn hơn insulinoma, ác tính, đa ổ.
 Hội chứng Zollinger Ellison.
 Các u khác: hiếm gặp, 20%.​
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 PanNET không chức năng:
 Chiếm > 60% PanNEN
 Có thể tiết ra các hormone, nhưng không đủ để gây triệu
chứng lâm sàng.
 Độ ác tính cao hơn NF-PanNET.​
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 Đại thể:
 Thường giới hạn rõ, đồng nhất
 Có thể có thoái hóa nang.
 Màu sắc và tính nhất quán thay đổi tùy theo mức độ mạch máu
và chất nền, từ trắng đến hồng đến rám nắng đến nâu; có thể
có màu vàng nếu có hoại tử.
 Khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy có sắc tố màu đen chứa
lipfuscin trong tế bào chất.
 Khối u thần kinh tuyến tụy giàu lipid xuất hiện màu vàng.
 Các khối u lớn có thể xuất hiện phân thùy và thâm nhiễm
 Có thể xâm lấn mô mỡ liền kề, các cơ quan khác và các mạch
lớn.
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
U đặc, giới hạn tốt ở đuôi tụy
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
Tắc nghẽn ống tụy
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
 U thần kinh nội tiết biệt hóa tốt:
 Các tế bào nhỏ đến trung bình với tế bào chất bạch cầu ái toan
đến lưỡng tính và hạt mịn; hạt nhân đồng nhất, ở giữa, hình
tròn/bầu dục, có chất nhiễm sắc muối và hạt tiêu (được đánh
vảy mịn); không có hoặc hạt nhân rõ.
 Mạng lưới mạch máu phong phú.
 Lắng đọng amyloid trong u insulin
 Thể Psammoma trong somatostatinomas
 Có thể có các hạt trong suốt
 Các biến thể bao gồm tế bào trong, giàu lipid, tế bào ung thư,
hình thoi và khối u thần kinh nội tiết đen có sắc tố.
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
lắng đọng amyloid.
U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY
(PanNEC)
 PanNEC là một NEN độ cao kém biệt hóa.
 Cồm các tế bào
nhỏ, trung bình hoặc lớn với bất thường nặng.
 Biểu hiện các marker biệt hóa thần kinh nội
tiết (synaptophysin lan tỏa / mờ nhạt, chromogranin A
mờ nhạt / khu trú).
 Hiếm khi biểu hiện hormone.
CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY
(PanNEC)
 Thiếu biểu hiện của các marker tế
bào nang như trypsin hoặc carboxyl ester hydrolase (được
phát hiện bởi BCL10).​
 Dựa trên hoạt động tăng sinh (> 20 phân bào / 2mm2 hoặc
chỉ số tăng sinh Ki-67 > 20%), PanNEC được coi
là tân sinh độ cao.
CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY
(PanNEC)
TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT –
KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)
 Tân sinh hỗn hợp gồm 2 thành phần:
 Thành phần thần kinh nội tiết.
 Thành phần không phải thần kinh nội tiết (điển hình là
PDAC hoặc ACC).
 Mỗi thành phần phải chiếm >30%.​
TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT –
KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)
 Cả hai thành phần thường là độ cao (G3), nhưng đôi khi
một hoặc cả hai thành phần có thể là G1 hoặc G2.
 Mỗi thành phần cần phải được phân độ theo tiêu chuẩn
tương ứng.​
TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT –
KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)

TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT –
KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)
TÓM TẮT
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ LẮNG NGHE !

More Related Content

Similar to TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx

xâm nhập ung thư.pptx
xâm nhập ung thư.pptxxâm nhập ung thư.pptx
xâm nhập ung thư.pptxQuynhNguyenThi6
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiLan Đặng
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trungDuy Quang
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007Hùng Lê
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangDay ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangNguyen Binh
 
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdfDoc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdfMaiAnhHong14
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGSoM
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáhungnguyenthien
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚSoM
 
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMBỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMSoM
 
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHồng Hạnh
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonRadiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonNguyen Thai Binh
 
UNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptx
UNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptxUNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptx
UNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptxQuynhNguyenThi6
 
Benh ly bang quang
Benh ly bang quangBenh ly bang quang
Benh ly bang quangNguyen Binh
 

Similar to TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx (20)

xâm nhập ung thư.pptx
xâm nhập ung thư.pptxxâm nhập ung thư.pptx
xâm nhập ung thư.pptx
 
Bg 9 u bieu mo lien ket
Bg 9 u bieu mo   lien ketBg 9 u bieu mo   lien ket
Bg 9 u bieu mo lien ket
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangDay ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
 
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdfDoc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
 
Xq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoaXq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoa
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoá
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMBỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
 
Bg 12 loet k da day
Bg 12 loet k da dayBg 12 loet k da day
Bg 12 loet k da day
 
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonRadiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
 
UNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptx
UNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptxUNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptx
UNG THƯ VÀ SỰ XÂM NHẬP TRONG UNG THƯ PHỔI.pptx
 
Benh ly bang quang
Benh ly bang quangBenh ly bang quang
Benh ly bang quang
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx

  • 1. C H U Y Ê N Đ Ề B Ệ N H H Ọ C T Ụ Y H Ọ C V I Ê N : T R Ầ N A N H M I N H TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
  • 2. NỘI DUNG  Giải phẫu  Mô học  Giải phẫu bệnh: tổn thương lành tính, ác tính, tiền u.  Hóa mô miễn dịch
  • 3. GIẢI PHẪU TỤY  Vị trí và hình thể ngoài:  Tụy: là tuyến thuộc bộ máy tiêu hóa vừa nội tiết vừa ngoại tiết. Nằm sau khoang phúc mạc.
  • 4. CÁC ỐNG TIẾT CỦA TỤY  Phần nội tiết: tiết ra insulin đi thẳng vào máu qua các mao mạch trong tuyến.  Phần ngoại tiết: các ống tiết liên tiểu thùy đổ vào các ống tiết lớn: có hai ống ( ống tụy chính và ống tụy phụ) GIẢI PHẪU TỤY
  • 5. MÔ HỌC TUYẾN TỤY  Hai chức năng của tụy: ngoại tiết và nội tiết được thực hiện bởi hai nhóm tế bào khác nhau về cấu tạo và chức năng, nhưng có chung nguồn gốc là nội bì.  Phần ngoại tiết: loại tuyến nang ( túi) chia nhánh ( kiểu chùm nho) nằm trong các tiểu thùy, ống bài xuất nhỏ tập trung vào ống bài xuất lớn hơn nằm trong vách gian tiểu thùy ( ống bài xuất gian tiểu thùy)-> đổ vào hai ống bài xuất cái: ống Wirsing ( chính), ống Santorini ( phụ).  Phần nội tiết: tiểu đảo tụy ( langerhans), cùng nằm trong tiểu thùy, rải rác giữa các đám nang tuyến.
  • 6. Tụy ngoại tiết.  Gồm: những nang tuyến và ống bài xuất.  A. những nang tuyến.
  • 7. Tụy ngoại tiết  B. Ống bài xuất.
  • 8. Tụy nội tiết ( tiểu đảo Langerhans)  Tụy nội tiết gồm các tiểu đảo Langerhans, là các tế bào hợp thành dây đám trên nền mô đệm sợi thưa rất giàu mạch máu. Các tiểu đảo nằm rải rác trong mô tụy, ngăn cách với các nang tuyến bởi một lớp sợi võng mỏng.
  • 9. GIẢI PHẪU BỆNH  TỔNG QUAN  Ung thư tụy:thứ 4 ở châu Âu và thứ 7 toàn cầu.  Globocan 2018: số ca mới mắc và tử vong tăng lần lượt 77,7% và 79,9% vào năm 2040.​
  • 10. GIẢI PHẪU BỆNH  PHÂN LOẠI U TỤY THEO WHO 
  • 12.  VIÊM TỤY MẠN  Bộ ba đặc điểm chính: xơ hóa, mất mô acinar, thay đổi ống dẫn.  Không có đặc điểm hình thái duy nhất để phân biệt các nguyên nhân khác nhau của viêm tụy mãn tính không tự miễn dịch  Xơ hóa ban đầu là quanh tiểu thuỳ; trong quá trình tiến triển của bệnh, nó liên quan đến các đơn vị tiểu thùy tụy, cuối cùng thay thế nhu mô acinar (được gọi là xơ hóa nội tiểu thùy)  Mô acinar có thể được thay thế bằng mô xơ hoặc mô mỡ; quá trình thứ hai (teo mỡ) thường thấy hơn trong bệnh viêm tụy di truyền.
  • 13.  VIÊM TỤY MẠN  Mất mô tuyến tụy có trước mất đảo tụy, thường thấy ở mô xơ hoặc mô mỡ trong các trường hợp nặng  Những thay đổi của ống dẫn bao gồm biến dạng của mặt cắt ống, giãn ra, có sự kết dính bên trong lòng ống của vật liệu vô định hình (được gọi là nút protein), chuyển sản gai, vôi hóa trong ống.
  • 14.  VIÊM TỤY MẠN  Có thể gặp các ổ tân sinh trong biểu mô tuyến tụy cấp độ thấp và cao (PanIN).  Các ổ viêm mãn tính quanh ống dẫn trứng và hoại tử mỡ là một phát hiện phổ biến.  Nang giả lót bởi mô hạt thường gặp trong viêm tụy mạn do rượu.
  • 18. VIÊM TỤY MẠN  Thay đổi ống dẫn: chuyển sản gai
  • 19. VIÊM TỤY MẠN  Chẩn đoán phân biệt  Ung thư biểu mô tuyến tụy :  Vỡ tuyến, tuyến trong mô mỡ quanh tụy không có đảo tụy, hình ảnh phân bào, xâm lấn quanh dây thần kinh và mạch máu là những gợi ý hữu ích trong chẩn đoán phân biệt  Hóa mô miễn dịch đối với p53 và SMAD4 có thể hỗ trợ chẩn đoán phân biệt giữa viêm tụy mãn tính và ổ ung thư biểu mô tuyến.  Viêm tụy tự miễn loại 1 :  Viêm mãn tính tập trung xung quanh ống dẫn và tĩnh mạch  Viêm tụy tự miễn loại 2 :  Tổn thương biểu mô bạch cầu hạt (GEL) với sự hình thành các vi áp xe bạch cầu trung tính trong lòng ống dẫn.
  • 20. NANG GIẢ TỤY  Ổ tụ dịch đồng nhất được bao bọc bởi một vách xơ / viêm giới hạn rõ.  Hầu như tất cả bệnh nhân có nang giả tụy đều có triệu chứng và có tiền sử viêm tụy cấp hoặc mãn tính.
  • 21. NANG GIẢ TỤY  Chứa dịch bên trong.  Bản chất không tân sinh.  Nang giả tụy là một ngăn và không biểu hiện vôi hóa.
  • 22. NANG GIẢ TỤY  Đại thể:  Điển hình: đơn thùy.  Đường kính thay đổi; có thể > 20 cm.  Thành dày, không đều.  Chứa dịch đục, đôi khi nhuốm máu.
  • 23. NANG GIẢ TỤY  Đại thể:
  • 24. NANG GIẢ TỤY  Vi thể:  Không có biểu mô lót.  Các ống tụy lớn có thể giao nhau giữa nang giả tụy và tuyến tụy liền kề.  Thành nang có thể chứa mô bào, tế bào khổng lồ, mô hạt, hiếm khi bạch cầu ái toan.
  • 25. NANG GIẢ TỤY  Vi thể:
  • 26. U BIỂU MÔ LÀNH TÍNH VÀ TỔN THƯƠNG TIỀN U
  • 27. BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC (Acinar cystic transformation of the pancreas)  Đại thể:  Tổn thương dạng nang một ngăn hoặc nhiều ngăn .  U nang chứa dịch huyết thanh màu trắng trong và được lót bởi những vách trơn láng.  Vị trí: ở đầu, thân hoặc đuôi tụy có kích thước từ 2 - 15 cm.
  • 28. BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC (Acinar cystic transformation of the pancreas)  Đại thể:
  • 29. BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC (Acinar cystic transformation of the pancreas)  Vi thể:  Cụm nang tuyến tụy giãn ra, thông nối với nhau, bao quanh và đổ vào các bọc lớn hơn.  Biểu mô lót các bọc:  Bào tương nhạt, có hạt ở cực đỉnh và nhân ở cực đáy.  Không có phân bào hoặc nhân không điển hình.  Bên trong các bọc có thể chứa các chất tiết enzym đặc , ái toan.  Nhu mô tụy xung quanh thường xơ và teo.
  • 30. BIẾN ĐỔI NANG TUYẾN DẠNG BỌC (Acinar cystic transformation of the pancreas) 
  • 31. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  U tụy lành tính có nguồn gốc từ ống dẫn.  Được đặc trưng bởi các tế bào biểu mô giàu glycogen, bao gồm các tế bào vuông đơn đồng dạng.
  • 32. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Dịch tễ:  Khối u tuyến tụy hiếm gặp, thường dạng nang ,xảy ra chủ yếu ở phụ nữ (F:M = 3:1).  Tuổi trung bình :58 tuổi.
  • 33. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Đại thể:  Vị trí: thường ở thân, đuôi tụy> đầu.  Tổn thương khối lớn, ranh giới rõ (trung bình: 6 cm; phạm vi: 1 - 30 cm)  Thường có sẹo hình sao ở giữa.
  • 34. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Thường: Loại vi nang: phổ biến nhất; được đặc trưng bởi một tập hợp vô số vi nang (mỗi vi nang có kích thước bằng milimét), cấu hình giống như bọt biển.  Loại u nang (macrocystic; megacystic): ít hơn và lớn hơn.  Dạng rắn: nốt sần đồng nhất, có ranh giới.  Chất lỏng trong và giống như nước; xuất huyết có thể xảy ra.
  • 35. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)
  • 36. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Vi thể: cấu trúc hình ống nhỏ, có đường viền không đều có hình dạng thay đổi từ dưới milimet đến centimet.  lót bởi các tế bào biểu mô hình khối , đến hình trụ thấp với nhiều tế bào chất trong suốt, giàu glycogen (PAS +).
  • 37. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Vi thể:  vi nang, bọc lớn, lan tỏa:  Lót bởi một lớp tế bào biểu mô vuông đến phẳng.  Có thể tìm thấy các nhú cùn, chùm (tufting) và vi nh ú  tâm gồm mô đệm hyalin hóa với một vài cụm bọc nh ỏ  Bất thường nhân và phân bào thường vắng mặt. 
  • 38. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Vi thể:  Đặc: bao gồm các nang tuyến nhỏ lưng đối lưng, khô ng có lòng ống hoặc lòng ống nhỏ.  Tân sinh hỗn hợp dịch trong thần kinh nội tiết: hiếm gặp, 10 – 17% bệnh nhân VHL.
  • 39. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Vi nang
  • 40. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)
  • 41. U TUYẾN BỌC DỊCH TRONG (Serous cystadenoma)  Chẩn đoán phân biệt  U bạch huyết :  Mô quanh tụy, tập hợp bạch huyết giữa các khoang được lót tế bào nội mô với chất nhiễm sắc nhạt.  Cytokeratin -  Ung thư biểu mô tế bào thận di căn :  Có vùng đặc và nang, bất thường nhân nổi bật, pattern mạch máu dạng xoang.  PAX8 +  U nang nhầy :  Mô đệm buồng trứng, tế bào ống nhầy hoặc không nhầy  Khối u tế bào (đường) rõ ràng (PEComa) :  Tế bào trục chính biểu mô với không bào tế bào chất  HMB45 +
  • 42. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY ( panIN)  Định nghĩa: Tân sinh nội biểu mô tuyến tụy (PanIN) là một tổn thương tân sinh siêu nhỏ của tuyến tụy có thể tiến triển thành ung thư biểu mô tuyến ống xâm lấn.  Tổn thương tiền thân chính của ung thư biểu mô tuyến tụy xâm lấn.  là một dạng loạn sản không phải ung thư (tân sản trong biểu mô).
  • 43. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)  Là tân sinh vi thể, không xâm lấn, dạng phẳng hoặc v i nhú, giới hạn trong các ống tụy.  Vị trí:  Thường gặp hơn ở đầu tụy.  Dịch tễ:  PanIN độ thấp: phát hiện ngẫu nhiên trong dân số chung.  PanIN độ cao: ít khi được tìm thấy ở mô tụy không kèm carcinôm tuyến ống.
  • 44. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)  Đại thể:  Thường không nhận diện được trên đại thể.  Có thể kết hợp với những thay đổi như teo trung tâm tiểu thùy và tắc ống dẫn trong nhu mô tụy kế cận.
  • 45. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)  Vi thể:  PanIN độ thấp​ PanIN độ cao​ Dạng phẳng hoặc nhú​ Thường là nhú hoặc vi nhú​ Nhân nằm sát cực đáy hoặc nhân x ếp giả tầng​ Mất phân cực rõ nhân rệt, nhân phân tầng không đều​ Bất thường nhân mức độ nhẹ đến v ừa​ Bất thường tế bào rõ rệt​ Không có những thay đổi về cấu trú c rõ rệt (sàng, vi nhú, các cụm tế bào biểu mô nảy chồi vào lòng ống)​ Tạo chồi vào lòng ống; dạng sàng ít gặp Đôi khi có thể quan sát thấy hoại tử trong lòng ống Phân bào ít gặp​ Phân bào rõ
  • 46. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN) Phân loại tân sinh trong biểu mô tụy Thuật ngữ cổ nhất Phân loại của WHO 2010 Cuộc họp đồng thuận Baltimore 2014 Chuyển sản chất nhầy ,tổn thương ống phẳng không điển hình, tăng sản ống nhầy, tăng sản đơn giản, tăng sản tế bào nhầy, tăng sản ống phẳng, phì đại biểu mô không nhú PanIN 1A PanIN cấp thấp Tăng sản nhú, tổn thương ống nhú không điển hình, tăng sản ống, tăng sản u tuyến PanIN 1B Tăng sản không điển hình, tổn thương ống nhú không điển hình, loạn sản mức độ thấp, loạn sản trung bình PanIN 2 Ung thư biểu mô tại chỗ, ung thư biểu mô nội ống, loạn sản cấp độ cao, loạn sản nặng PanIN 3 PanIN cao cấp
  • 47. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)
  • 48. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)  HMMD:  Tương tự PDAC.  Dương tính:  EMA, MUC4, MUC5AC  MUC6 (PanIN độ thấp có đặc điểm tuyến môn vị)  Ki-67 tăng trong PanIN độ cao.  Âm tính: MUC2, p63, p40.
  • 49. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ TỤY (panIN)  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh nhầy nhú trong ống tụy:  Kích thước là đặc điểm chính để phân biệt.  Tổn thương PanIN thường < 0,5 cm.  IPMN thường > 1 cm.
  • 50. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Định nghĩa: Khối u biểu mô niêm mạc không xâm lấn có thể nhìn thấy rõ ràng phát sinh từ ống tụy chính hoặc ống nhánh, thường > 5 mm, bao gồm nhiều loại tế bào khác nhau với sự không điển hình về cấu trúc và tế bào học.
  • 51. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Dịch tễ:  Tuổi trung bình 62-67.  Vị trí:  Ở bất cứ đâu trong ống tụy chính và/hoặc ống tụy  nhánh.  Hầu hết nằm ở đầu tụy.  Đa u trong khoảng 40% trường hợp.
  • 52. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Đại thể:  Các IPMN loại ống tụy chính:  Chủ yếu ở đầu tụy, đôi khi có thể liên quan đến toàn bộ ống tụy chính, bao gồm cả ống Vater.  Có thể liên quan đến các ống tụy phụ (IPMN loại ống hỗn hợp).  Ống dẫn chính đường kính > 5mm, chứa đầy chất nh ầy dính và được lót bởi các nhú mềm bở, màu nâu vàng.
  • 53. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Đại thể:  Các IPMN kiểu ống nhánh:  Hầu hết ở móc tụy, tổn thương dạng bọc đa thùy ngoại vi.  Các bọc chứa chất nhầy.  Các nốt sần trên vách bọc cũng có thể xuất hiện.
  • 54. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)
  • 55. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Vi thể: Các tế bào biểu mô sản xuất chất nhầy với các mức độ loạn sản khác nhau.  Độ thấp:  Bất thường tế bào từ nhẹ đến vừa.  Có thể có hoặc không có nhú và phân bào.  Độ cao:  Bất thường tế bào nặng.  Nhú phân nhánh và nảy chồi không đều.  Nhân phân tầng và mất phân cực, dị dạng nhân, hạt nhân rõ.  Nhiều phân bào.
  • 56. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Vi thể:  Phân nhóm IPMN: 3 dạng  Kiểu dạ dày:70%  Thường ở ống nhánh.  Giống biểu mô chế nhầy ở dạ dày, rải rác tế bào đài.  Tạo cấu trúc nhú đơn giản / nhú ngắn.  Thường là độ thấp.
  • 57. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN) Phân nhóm dạ dày IPMN với chứng loạn sản mức độ thấp.
  • 58. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Vi thể:  Phân nhóm IPMN:  Kiểu ruột:20%  Thường ở ống chính.  Biểu mô loại ruột.  Tạo cấu trúc nhánh.  Thường là độ cao.
  • 59. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN) Hình: Loại phụ đường ruột IPMN với chứng loạn sản cấp độ thấp.
  • 60. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Vi thể:  Phân nhóm IPMN:  Kiểu mật-tụy:  Ít gặp nhất.  Thường ở ống chính.  Các tế bào vuông với bào tương lưỡng tính, nhân lớn , hạt nhân nổi bật.  Tạo cấu trúc nhú chia nhánh, liên kết phức tạp.  Đa số là độ cao. 
  • 61. IPMN VỚI CARCINÔM XÂM LẤN  Có thể là carcinôm xâm lấn kết hợp, hoặc carcinôm đ ồng thời.  60% ở ống chính.  2 loại riêng biệt:  Carcinôm dạng keo (colloid carcinoma): các thành phần biểu mô xâm nhập được tách biệt bởi mô đệm nhầy dồi dào, liên quan IPMN l oại ruột.  Carcinôm tuyến ống: hình thái tương tự PDAC thông thường, liên quan IPMN loại mật tụy.
  • 62. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)
  • 63. TÂN SINH NHẦY NHÚ TRONG ỐNG TỤY (IPMN)  Chẩn đoán phân biệt  Tân sinh nhú phồng bào trong ống: MUC1+, MUC6+.  Tân sinh nhú ống nhỏ trong ống: MUC1+, MUC2-, MUC6+.  Tân sinh bọc dịch nhầy:  Mô đệm kiểu buồng trứng và biểu mô trụ chế nhầy.  Không thông nối với hệ thống ống.  PanIN.
  • 64. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)  Định nghĩa: Tân sinh biểu mô dạng bọc trên đại thể, bao gồm các cấu trúc dạng nốt nhô lên, lót bởi biểu mô ống tuyến phồng bào, phát triển trong các ống tụy giãn.
  • 65. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)  Dịch tễ:  Tuổi trung bình 59 (36-87).  Vị trí:  Khoảng 70% IOPN xảy ra ở đầu tụy và liên quan đến ống chính; 10% lan tỏa.
  • 66. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)  Đại thể:  Các ống tụy giãn thành bọc chứa ít chất nhầy, bên tro ng là các nhú, nốt lớn (kích thước trung bình: 5,5 cm), nâu vàng, bở.  Đôi khi, sự liên kết giữa các bọc với hệ thống ống có t hể không rõ ràng.
  • 67. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)
  • 68. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)  Vi thể:  Các nhú phức tạp và phân nhánh với các lõi sợi mạch mỏng manh.  Nhú được lót bởi 2-5 lớp tế bào vuông đến trụ với bào tương giàu hạt ti thể ái toa nnhân lớn, tròn với hạt nhân rõ.  Cấu trúc dạng sàng với lòng ống chứa chất nhầy.  Các nhú liền kề có thể hợp nhất, tạo ra cấu trúc đặc.  Về cơ bản, tất cả IOPN đều là nghịch sản độ cao
  • 69. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN) Nhú được lót bởi biểu mô tế bào dạng phồng bào
  • 70. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN) xâm lấn niêm mạc
  • 71. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)  Chẩn đoán phân biệt:  IPMN kiểu mật tụy:  Nhú mỏng manh hơn, biểu mô vuông dị dạng độ cao.  MUC1+.  Đột biến KRAS thường gặp.  Carcinôm tế bào nang:  Không chứa chất nhầy nội bào / không bào trong bào tương.  Nhiều phân bào.  Dương tính với Trypsin và Chymotrypsin.
  • 72. TÂN SINH NHÚ PHỒNG BÀO TRONG ỐNG TỤY (IOPN)  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh thần kinh nội tiết:  Nhân muối tiêu.  Dương tính với synaptophysin, chromogranin và CD56.  Carcinôm tuyến giáp dạng nhú di căn:  Dương tính với TTF1.
  • 73. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)  Định nghĩa: ITPN  Tân sinh biểu mô trong ống, chủ yếu hình thành cấu trúc ống nhỏ với nghịch sản độ cao và biệt hóa ống m à không tạo quá nhiều chất nhầy.
  • 74. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)  Dịch tễ:  Ưu thế nhẹ ở nữ giới.  Tuổi trung bình 55 (25 – 84).  Vị trí:  Khoảng 50% ở đầu tụy và 15% xảy ra ở đuôi và 30% liên quan đến toàn bộ tuyến tụy .
  • 75. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)  Đại thể:  U dạng nốt đặc, mềm hoặc dai, trong các ống tụy giã n  Không có chất nhầy.  Đường kính trung bình 4,5 cm (0,5 – 15,0cm).
  • 76. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
  • 77. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)  Vi thể: tuyến hình ống tuyến lưng đối lưng được bao quanh bởi chất nền xơ hóa.  Các ống được lót bởi biểu mô hình khối hoặc hình trụ với một lượng vừa phải tế bào chất ưa eosin hoặc lưỡng tính.  Các hạt nhân nhỏ, tròn đến bầu dục và không điển hình từ trung bình đến rõ rệt với các hình dạng phân bào dễ nhận biết.
  • 78. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)
  • 79. HMMD TRONG IPMN, IOPN VÀ ITPN
  • 80. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  IPMN kiểu mật tụy:  Nhú mỏng manh hơn, lót bởi biểu mô vuông bất thường độ cao.  Dương tính với MUC5AC.  Đột biến KRAS thường gặp.  Carcinôm tế bào nang biến thể trong ống:  Bào tương chứa các hạt zymogen ái toan.  Một hạt nhân nổi bật nằm giữa nhân.  Nhiều phân bào.  Dương tính với trypsin, chymotrypsin và BCL10.
  • 81. TÂN SINH NHÚ ỐNG NHỎ TRONG ỐNG TỤY (Intraductal tubulopapillary neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh thần kinh nội tiết với mô hình phát t riển trong ống:  Nhân muối tiêu.  Dương tính với chromogranin và synaptophysin.
  • 82. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  Định nghĩa: Tân sinh biểu mô dạng nang chế nhầy, cùng với mô đệm đặc biệt kiểu buồng trứng.  Dịch tễ:  >98% ở nữ, tuổi trung bình 48 (14 – 95).  Bệnh nhân với thành phần carcinôm xâm lấn thường lớn hơn 5-10 tuổi.  Vị trí:  98% ở thân và đuôi tụy. 
  • 83. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  Đại thể:  U dạng bọc với vách sợi có độ dày thay đổi, đôi khi vô i hóa  Trung bình 6 cm (2 - 35 cm)  Bọc đơn thùy hoặc đa thùy chứa chất nhầy đặc và / h oặc xuất huyết, hoại tử  Bề mặt bên trong có thể nhẵn; MCN độ cao hơn thường có các nốt hoặc nốt nhú.
  • 84. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)
  • 85. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)
  • 86. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  Vi thể:  Lót bởi biểu mô và có mô đệm kiểu buồng trứng bên dưới (mô đệm giàu tế bào hình thoi với nhân tròn ho ặc dài, bào tương ít).  Biểu mô chủ yếu là hình trụ, chế nhầy; tuy nhiên, các tế bào biểu mô vuông thiếu chất nhầy cũng có thể hiện diện.  Biểu mô lót có biến đổi không điển hình (không có, cấp độ thấp, cấp độ cao); tế bào thần kinh nội tiết rải rác có thể có mặt.
  • 87. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  Vi thể:  Độ thấp: bất thường tế bào nhẹ đến vừa, có thể có hoặc không có nhú và phân bào.  Độ cao: bất thường tế bào nặng; hình thành các nhú phân nhánh và nảy chồi không đều; nhân phân tầng, mất phân cực, dị dạng, hạt nhân rõ; nhiều phân bào.
  • 88. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)
  • 89. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  HMMD:  Thành phần biểu mô: CK7, CK8, CK18, CK19, EMA, CEA, MUC5AC.  Thành phần mô đệm: SMA, MSA, desmin, ER, PR.
  • 90. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh nhầy nhú trong ống:  Thường ở đầu tụy và thông nối với hệ thống ống.  Có thể dương tính với đột biến GNAS.  Tăng cả CEA và đột biến KRAS trong dịch bọc.  Các u bọc dịch nhầy buồng trứng:  Tương tự cả về lâm sàng và mô học.  Carcinôm tuyến ống tụy, biến thể ống lớn:  Có các bọc nhỏ hơn, cụm ống và mô đệm dạng niêm. 
  • 91. TÂN SINH BỌC DỊCH NHẦY TỤY (Mucinous cystic neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  Carcinôm tuyến ống tụy:  Thường không tạo bọc, các tuyến méo mó xâm nhập, bất thường nhân, không có mô đệm kiểu buồng trứn g  Nang giả tụy:  Giả MCN khi MCN có lớp biểu mô bị tróc.  Có thể xét nghiệm dịch bọc để phân biệt.  U tuyến bọc dịch trong:  Nồng độ CEA thấp.
  • 92. U BIỂU MÔ ÁC TÍNH
  • 93. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Định nghĩa: Ung thư biểu mô tuyến tụy (PDAC) là một khối u biểu mô tuyến tụy xâm lấn với sự biệt hóa tuyến (ống), thường biểu hiện chất nhầy trong lòng hoặc nội bào .
  • 94. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Dịch tễ và vị trí:  Hầu hết bệnh nhân 55 – 85 tuổi (tuổi trung vị tại Mỹ là 70).  Tỉ lệ nam : nữ là 1,1:1.  Tỷ lệ tử vong : tỷ lệ mới mắc = 0,92.  Vị trí: đầu tụy (60-70%), thân (5- 15%) và đuôi tụy (10-15%).  Đơn độc > nhiều ổ.
  • 95. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Đại thể:  Màu trắng vàng, mật độ chắc và giới hạn không rõ.  Kích thước 2 - 4 cm (trung bình là 3,5 cm).
  • 96. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Tiên lượng xấu: tỷ lệ sống sót sau 5 năm là 6% (dao động từ 2 - 9%) Tiền thân của ung thư tuyến ống xâm lấn: Tiền thân của ung thư tuyến ống xâm lấn: Tân sinh nội biểu mô tuyến tụy (PanIN). U nhầy nhú trong ống dẫn trứng (IPMN). U nang nhầy (MCN).
  • 97. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Đại thể:Khối xám trắng, xơ cứng, không rõ  > 75% là u đặc  25% u đầu lan đến thành tá tràng  Nếu tiến triển, có thể khó xác định vị trí xuất phát giữa tụy, bóng và ống mật chủ.
  • 98. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
  • 99. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Vi thể:  Tế bào có dạng hình trụ hoặc vuông, tạo chất nhầy.  Bào tương ưa eosin, đôi khi dạng bọt hoặc sáng.  Nhân tròn hoặc bầu dục, ít khi đa hình. Đôi khi nhân lớn,  4-5 lần nhân tế bào bình thường. Hạt nhân thường rõ. Phân bào mức độ vừa.  Phản ứng mô đệm dữ dội.
  • 100. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Vi thể:  Carcinôm biệt hóa rõ:  Các ống có đường viền góc cạnh, phân nhánh, các tuyến bị vỡ và/hoặc biểu mô dạng nhú nhiều lớp với cấu trúc dạng sàng.  Đặc biệt: các tuyến bị vỡ được lót một phần bởi mô đệm giàu tế bào với chất nhầy bị rò rỉ.  Lòng ống của các tuyến này có thể chứa các mảnh vụn tế bào và vài bạch cầu đa nhân trung tính.
  • 101. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Vi thể:  Carcinôm biệt hóa vừa:  Dễ nhận thấy hơn.  Dạng sàng, dạng nhú, vi nhú và/hoặc dạng con quay (gyriform).  Rìa u có các đám tế bào u nhỏ không đều và các tế bào rời dị dạng. 
  • 102. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)
  • 103. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC) xâm lấn quanh thần kinh
  • 104. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC) Carcinôm tuyến ống​ Viêm tụy mạn tính​ Đặc điểm ống •Phân bố​ Không đều, lung tung​ Có tổ chức, tạo thùy​ •Vị trí Quanh thần kinh, trong lòng mạch, ngoài tụy (các ống “ trần” trong mô mỡ​ Trong tụy​ •Viền​ Vỡ​ Ống nguyên vẹn​ •Chất chứa bên trong​ Bạch cầu đa nhân, mảnh vụn hoại tử​ Sỏi, nút chất tiết Đặc điểm tế bào •Nhân​ Dị dạng​ Phân bào​ Hạt nhân nổi bật​ Đồng dạng, tròn​ Không có phân bào​ Hạt nhân nhỏ / không có​ •Phân cực nhân​ Thường mất​ Còn
  • 105. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Hệ thống phân loại mô học TNM (Đại học Bệnh học Hoa Kỳ), dựa trên mức độ biệt hóa tuyến:  G1 = biệt hóa tốt (> 95% khối u bao gồm các tuyến)  G2 = biệt hóa vừa phải (50 - 95% tuyến)  G3 = biệt hóa kém (< 50% tuyến)
  • 106. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  Các subtype:  Carcinôm gai tuyến  Carcinôm tế bào gai  Carcinôm dạng keo  Carcinôm dạng gan  Carcinôm tủy  Carcinôm vi nhú xâm nhập  Carcinôm tế bào nhẫn (liên kết kém)  Carcinôm không biệt hóa  Carcinôm không biệt hóa thoái sản  Carcinôm không biệt hóa dạng sarcôm  Carcinosarcoma  Carcinôm không biệt hóa với đại bào giống hủy cốt bào
  • 107. CARCINÔM TUYẾN ỐNG TỤY (PDAC)  HMMD:  Maspin , S100 (S100P) , IMP3 (tất cả đều dương tính trong > 90% PDAC)  p53 thể hiện trong hầu hết các trường hợp  CK7 , CK8 , CK18 , CK19 , MUC1 , MUC3 , MUC4 , MUC5AC , CEA , B72.3 , CA19-9 , CA125 (48%).
  • 108. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)  Định nghĩa: Acinar cell carcinoma.  Tân sinh biểu mô ác tính biểu hiện biệt hóa tế bào nang tụy.  Vị trí:  Đầu > đuôi > thân tụy.  Dịch tễ:  1 – 2% u tụy người lớn và 15% u tụy trẻ em.  Tuổi trung bình 60 (20 – 88).  Nam : nữ = 2,1 : 1.
  • 109. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)  Đại thể:  Giới hạn rõ, một phần có vỏ bao, đặc và lớn (đường k ính trung bình 8 - 10 cm).  Diện cắt đồng nhất, màu hồng đến nâu vàng.  Mật độ mềm hoặc bở.  Thường xuất huyết, hoại tử.
  • 110. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
  • 111. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)  Vi thể:  Mật độ tế bào cao, tạo thùy, ít mô đệm sợi, thường có hoại tử.  Tế bào có bào tương ái toan chứa các hạt zymogen, d ương tính với PASD.  Nhân đồng dạng, có một hạt nhân rõ.  Thường nhiều phân bào.
  • 112. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)  Vi thể:  Nhiều cấu trúc:  Nang tuyến: trông giống nang tuyến bình thường, đô i khi tạo lòng nhỏ; tế bào xếp một lớp, nhân ở đáy.  Ống tuyến: các nang tuyến với lòng giãn.  Bè: các dải tế bào giống PanNET.  Đặc: các mảng tế bào lớn không tạo lòng ống, giống PanNET.  Các subtype không thường gặp: phồng bào, tế bào hình thoi, tế bào sáng, dị dạng.
  • 113. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
  • 114. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
  • 115. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)
  • 116. CARCINÔM TẾ BÀO NANG TỤY (ACC)  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh thần kinh nội tiết:  Âm tính với BCL10, dương tính với chromogranin và synaptophysin.  Nhân muối tiêu.  Không có hạt nhân rõ ràng.  U nguyên bào tụy:  Sự hiện diện của các ổ tế bào dạng gai.  Tân sinh nhú ống nhỏ trong ống:  Âm tính với BCL10 và dương tính với MUC6.
  • 117. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Dịch tễ:  Trẻ em > người lớn U tụy phổ biến nhất ở trẻ em < 10 tuổi  Độ tuổi trung bình trong nhóm này là 4 - 5 tuổi.  Tuổi trung bình xuất hiện các khối u trưởng thành là 41 tuổi.  Vị trí: Khoảng 50% xảy ra ở đầu tụy, phần còn lại phân chia tương đối đồng đều giữa đuôi và thân.
  • 118. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Đại thể:  Kích thước lớn khi xuất hiện, từ 1 đến 20 cm (trung bình: 10 cm).  Hầu hết là các khối đặc đơn độc.  Một phần giới hạn rõ hoặc có vỏ bao.  Diện cắt gồm các tiểu thùy mềm, màu từ nâu vàng đế n trắng vàng, ngăn cách bởi các dải mô đệm dạng sợi .
  • 119. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
  • 120. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Vi thể:  Các tiểu thùy có mật độ tế bào cao ngăn cách bởi các dải sợi, tạo dạng bản đồ hoặc dạng nang lympho, hoặ c dạng nhiều thành phần.  Các tế bào u sắp xếp thành dạng cơ quan của các cấu trúc nang tuyến, đặc hoặc bè tương tự ACC.  Các tế bào có cực tính, xếp xung quanh lòng ống nhỏ và có nhân với một hạt nhân rõ.  Ít có nhân không điển hình.
  • 121. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Vi thể:  Cácổ tế bào dạng gai được coi là một thành phần giúp xác định u nguyên bào tụy.  Các ổ tế bào dạng gai: Bao gồm các tế bào riêng biệt bào tương từ ái toan đến sáng. Thay đổi từ các ổ tế bào dạng biểu mô đến các ổ tế bào hình thoi xếp xoắn ốc với hình dạng giống các đám tế bào gai, có thể biểu hiện quá trình sừng hóa rõ rệt. Nhân lớn hơn và bầu dục hơn nhân của các tế bào xung quanh. Dương tính với EMA.
  • 122. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
  • 123. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
  • 124. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )
  • 125. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Hóa mô miễn dịch: keratin
  • 126. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  HMMD: Trypsin
  • 127. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  HMMD: beta catenin
  • 128. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Ck5
  • 129. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Chẩn đoán phân biệt:  Carcinôm tế bào nang:  Không có các ổ tế bào dạng gai.  Không biệt hóa các dòng khác.  Âm tính với nhuộm beta catenin nhân.  Tân sinh thần kinh nội tiết:  Có thể biểu hiện nang khu trú nhưng không có các ổ tế bào dạng gai.  Pattern dạng ổ, dạng bè.  Dương tính mạnh, lan tỏa với các dấu ấn thần kinh nội ti ết  Âm tính với nhuộm beta catenin nhân.
  • 130. U NGUYÊN BÀO TỤY (Pancreatoblastoma )  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh đặc giả nhú:  Không biệt hóa nang.  Không có các ổ tế bào dạng gai.  Cấu trúc giả nhú.  Dương tính lan tỏa với nhuộm beta catenin nhân.  Carcinôm không biệt hóa / carcinôm thoái sản:  Không biệt hóa nang.  Không có các ổ tế bào dạng gai.  Tế bào dị dạng và bất thường độ cao.  Có thể có các tế bào khổng lồ giống hủy cốt bào.
  • 131. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (SPN)  Định nghĩa:  Solid pseudopapillary neoplasm.  Tân sinh tụy độ ác thấp với các tế bào biểu mô liên kế t kém, tạo cấu trúc đặc và giả nhú, không có kiểu biệt hóa biểu mô tụy cụ thể.
  • 132. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Dịch tễ và vị trí:  90% ở nữ giới.  Ở nữ giới, độ tuổi 7-79, trung bình 28.  Ở nam giới, độ tuổi 25-72, trung bình 35.  Hay gặp ở đuôi tụy.
  • 133. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  U đơn độc, tròn, giới hạn rõ, kích thước lớn (trung bình 8-10 cm). Các khối u không đồng nhất, với sự pha trộn thay đổi giữa các vùng đặc và giả nhú.  Thường có một số vùng đặc nhỏ, một số vùng lớn ho ại tử xuất huyết và các nang giả kích thước lớn.  Vách u có thể vôi hóa.  Hiếm, có thể lan sang các cấu trúc lân cận như: tá tràng
  • 134. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)
  • 135. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)
  • 136. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)
  • 137. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Vi thể:  Cấu trúc giả nhú và đặc kết hợp với xuất huyết và nang giả.  Chất nền thường cho thấy các mức độ hyalin hóa khác nhau hoặc bằng chứng thoái hóa, chẳng hạn như xuất huyết, đại thực bào có bọt, vôi hóa và khe hở cholesterol.
  • 138. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Vi thể:  Cấu trúc giả nhú được tạo thành khi tế bào u tách khỏi trục sợi mạch.  Nhân tế bào tròn hoặc bầu dục, thường có rãnh hay khía. Nhiễm sắc chất phân tán mịn, không có hạt nhân rõ. Thường ít phân bào.
  • 139. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Vi thể:
  • 140. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)
  • 141. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)
  • 142. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm) Sự xâm nhập của khối u bởi các tế bào mô bọt
  • 143. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)
  • 144. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  HMMD:  Beta-catenin, E-cadherin.  Cyclin D1, vimentin, PR, CD10, CD99 (dot- like), CD56.  CK: 30 – 70 %
  • 145. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  Tân sinh thần kinh nội tiết:  Các tế bào u kích thước nhỏ đến vừa, nhân đồng dạn g, chất nhiễm sắc muối tiêu, sắp xếp theo pattern dạn g cơ quan, dạng bè hay dạng ổ.  Dương tính với các dấu ấn thần kinh nội tiết và âm tính với dấu ấn nhân beta catenin.
  • 146. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  Carcinôm tế bào nang:  Cấu trúc nang nổi bật.  Các tế bào u có bào tương dạng hạt mịn.  Dương tính với các enzyme tụy (trypsin, chymotrypsin), BCL10 và thay đổi với beta catenin.
  • 147. TÂN SINH ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY (Solid pseudopapillary neoplasm)  Chẩn đoán phân biệt:  U nguyên bào tụy:  Các thành phần tụy nguyên thủy với biệt hóa nang, ống, thần kinh nội tiết.  Các ổ tế bào dạng gai.  Dương tính với beta catenin (80%), các dấu ấn thần kinh nội tiết và enzyme tụy (t rypsin, chymotrypsin, lipase) và BCL10.
  • 148. TÂN SINH THẦN KINH NỘI TIẾT
  • 149. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  PanNET là một NEN biệt hóa rõ độ thấp, trung bình hoặc cao.  Gồm các tế bào bất thường ở mức tối thiểu đến vừa.  Biểu hiện mô hình dạng cơ quan, thiếu hoại tử.
  • 150. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET) • Biểu hiện marker biệt hóa thần kinh chung (synaptophysin lan tỏa/cường độ mạnh và thường cũng dương tính với chromog ranin A).​ • Biểu hiện các hormone (cường độ mạnh, không nhất thiết lan tỏa).​
  • 151. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  Trên cơ sở hoạt động tăng sinh, PanNET được phân độ là:  G1: <2 phân bào / 2mm2 và chỉ số tăng sinh Ki-67 <3%.  G2: 2-20 phân bào / 2mm2 hoặc chỉ số tăng sinh Ki-67 là 3 -20%.  G3: (> 20 phân bào / 2mm2 hoặc chỉ số tăng sinh Ki-67 > 20%.​
  • 152. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  Lâm sàng chia thành 2 nhóm: chức năng và không chức năng.  Độ ác tính thấp hơn PDAC ( carcinon tuyến ống tụy).  Có thể là thành phần trong các hội chứng di truyền.​
  • 153. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  PanNET chức năng:  U tiết insulin:  Thường gặp nhất: 60%  Thường lành tính: 85 – 99%.  Tam chứng Whipple.  U tiết gastrin:  Hàng thứ 2: 20%.  Lớn hơn insulinoma, ác tính, đa ổ.  Hội chứng Zollinger Ellison.  Các u khác: hiếm gặp, 20%.​
  • 154. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  PanNET không chức năng:  Chiếm > 60% PanNEN  Có thể tiết ra các hormone, nhưng không đủ để gây triệu chứng lâm sàng.  Độ ác tính cao hơn NF-PanNET.​
  • 155. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  Đại thể:  Thường giới hạn rõ, đồng nhất  Có thể có thoái hóa nang.  Màu sắc và tính nhất quán thay đổi tùy theo mức độ mạch máu và chất nền, từ trắng đến hồng đến rám nắng đến nâu; có thể có màu vàng nếu có hoại tử.  Khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy có sắc tố màu đen chứa lipfuscin trong tế bào chất.  Khối u thần kinh tuyến tụy giàu lipid xuất hiện màu vàng.  Các khối u lớn có thể xuất hiện phân thùy và thâm nhiễm  Có thể xâm lấn mô mỡ liền kề, các cơ quan khác và các mạch lớn.
  • 156. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET) U đặc, giới hạn tốt ở đuôi tụy
  • 157. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET) Tắc nghẽn ống tụy
  • 158. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)  U thần kinh nội tiết biệt hóa tốt:  Các tế bào nhỏ đến trung bình với tế bào chất bạch cầu ái toan đến lưỡng tính và hạt mịn; hạt nhân đồng nhất, ở giữa, hình tròn/bầu dục, có chất nhiễm sắc muối và hạt tiêu (được đánh vảy mịn); không có hoặc hạt nhân rõ.  Mạng lưới mạch máu phong phú.  Lắng đọng amyloid trong u insulin  Thể Psammoma trong somatostatinomas  Có thể có các hạt trong suốt  Các biến thể bao gồm tế bào trong, giàu lipid, tế bào ung thư, hình thoi và khối u thần kinh nội tiết đen có sắc tố.
  • 159. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET) lắng đọng amyloid.
  • 160. U THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PNET)
  • 161. CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PanNEC)  PanNEC là một NEN độ cao kém biệt hóa.  Cồm các tế bào nhỏ, trung bình hoặc lớn với bất thường nặng.  Biểu hiện các marker biệt hóa thần kinh nội tiết (synaptophysin lan tỏa / mờ nhạt, chromogranin A mờ nhạt / khu trú).  Hiếm khi biểu hiện hormone.
  • 162. CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PanNEC)  Thiếu biểu hiện của các marker tế bào nang như trypsin hoặc carboxyl ester hydrolase (được phát hiện bởi BCL10).​  Dựa trên hoạt động tăng sinh (> 20 phân bào / 2mm2 hoặc chỉ số tăng sinh Ki-67 > 20%), PanNEC được coi là tân sinh độ cao.
  • 163. CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT TỤY (PanNEC)
  • 164. TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT – KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)  Tân sinh hỗn hợp gồm 2 thành phần:  Thành phần thần kinh nội tiết.  Thành phần không phải thần kinh nội tiết (điển hình là PDAC hoặc ACC).  Mỗi thành phần phải chiếm >30%.​
  • 165. TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT – KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)  Cả hai thành phần thường là độ cao (G3), nhưng đôi khi một hoặc cả hai thành phần có thể là G1 hoặc G2.  Mỗi thành phần cần phải được phân độ theo tiêu chuẩn tương ứng.​
  • 166. TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT – KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN) 
  • 167. TÂN SINH HỖN HỢP THẦN KINH NỘI TIẾT – KHÔNG THẦN KINH NỘI TIẾT (MiNEN)
  • 169. CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE !

Editor's Notes

  1. Vị trí và hình thể ngoài: Tụy đi từ phần xuống tá tràng đến cuống lách, nằm vắt ngang trước cột sống thắt lưng, chếch lên trên sang trái, phần lớn tụy ở tầng trên mạc treo kết tràng ngang, một phần nhỏ ở dưới mạc treo này. Tụy có 3 phần: đầu, thân, đuôi. ĐẦU: dẹt, có tá tràng vây quanh, đầu dưới tách ra một mỏm gọi là mỏm móc. Giữa đầu tụy và thân tụy có khuyết tụy. THÂN: từ khuyết tụy ( do động mạch mạc treo tràng trên ấn lên mà thành) chếch lên trên sang trái, có hai chiều cong: lõm ra trước ôm cột sống, lõm ra sau ôm dạ dày. Thân tụy có ba mặt và hai bờ. + mặt trước: lõm áp mặt sau dạ dày, được phủ bởi phúc mạc thành sau của hậu cung mạc nối. + mặt sau: phẳng, dính vào lá thành sau của phúc mạc, đi ừ phải sang trái bắt chéo động mạch chủ bụng. + mặt dưới: hẹp, ở phía sau mạc treo kết tràng ngang. ĐUÔI TỤY: tiếp nối theo thân tụy, phía trên và trước đuôi có động mạch lách chạy qua. Đuôi tụy di động trong mạc nối tụy- lách.
  2. ỐNG TỤY CHÍNH: chạy từ đuôi tụy qua thân tụy theo trục của tụy, tới khuyết tụy bẻ cong xuống dưới qua đầu tụy để tới nhú tá lớn rồi cùng ống mật chủ đổ vào bóng gan tụy. Ống tụy nhận các nhánh bên nên toàn bộ ống tiết trong như hình một gân của lá cây. ỐNG TỤY PHỤ: Tách ở ống tụy chính ra, đi chếch lên trên tới nhú tá bé ở phần xuống của tá tràng.
  3. những nang tuyến: hình cầu hay hình ống ngắn. Thành nang tuyến được lót bởi hai loại tế bào: tế bào tuyến ( tế bào chế tiết) và những tế bào trung tâm nang tuyến. Lòng của nang tuyến thay đổi tùy thuộc vào điều kiện hoạt động chức năng tuyến: HẸP khi nang tuyến ở giai đoạn NGHỈ, RỘNG khi hoạt động bài xuất tích cực. TẾ BÀO TUYẾN ( TẾ BÀO CHẾ TIẾT): hình tháp, nằm trên màng đáy, nhân hình cầu nằm gần cực đáy. Vùng cực ngọc chứa đầy hạt chế tiết. TẾ BÀO TRUNG TÂM NANG TUYẾN: Những tế bào này ở nằm trên cực ngọn các tế bào nang. không xếp thành lớp liên tục, tế bào hình dẹt, hình sao hay hình thoi, bào tương sáng, nhân bắt màu base rất đậm. Khi nhuộm H.E thường chỉ nhìn rõ nhân tế bào.
  4. ỐNG TRUNG GIAN: ống nhỏ, ngắn, thành lót bởi biểu mô vuông. Tế bào trung tâm nang tuyến chính là những tế bào tạo thành ống trung gian. ỐNG BÀI XUẤT TRONG TIỂU THÙY: nối tiếp ống trung gian, thành lót bởi biểu mô vuông đơn hay trụ đơn. ỐNG BÀI XUÂT GIAN TIỂU THÙY: lót bởi biểu mô vuông hay trụ, xung quanh là màng đáy, phía ngoài là mô liên kết tạo thành một vỏ xơ dày. ỐNG BÀI XUẤT LỚN VÀ NHỮNG ỐNG CÁI: lót bởi biểu mô trụ đơn giống biểu mô ruột non ( có tế bào mâm khía và tế bào đài tiết nhầy)->màng đáy->ngoài màng đáy là vỏ xơ chun bọc, trong đó có những sợi cơ trơn.
  5. Ở tụy người trưởng thành, có khoảng 1-2 triệu tiểu đảo, chiếm 1,5% thể tích tuyến tụy. Ở đuôi tụy số tiểu đảo > thân hoặc đầu tụy. Có 4 loại tế bào: + tế bào A ( tế bào alpha): là tế bào lớn nhất, nằm ở ngoại vi của tiểu đảo. Nhân tế bào lớn, ít chất nhiễm sắc nên sáng màu. Trong bào tương có những hạt tương đối lớn, không tan trong cồn, ưa bạc. Tế bào A tiết ra glucagon. + Tế bào B ( beta): nhỏ hơn tế bào A, chiếm nhiều nhất trong tiểu đảo ( 60-80%),nằm ở trung tâm. Nhân tế bào nhỏ, có nhiều chất nhiễm sắc, bào tương cớ hạt beta tan trong cồn, không ưa bạc. Tiết ra insulin. + Tế bào D ( delta): nằm ngoại vi. Tiết ra somatostatin. + tế bào PP ( tế bào tạo pancreatic polypeptid): chỉ phát hiện khi nhuộm HMMD or hiển vi điện tử. Pancreatic polypeptid có tác dụng kiềm hãm sự chế tiết của tụy ngoại tiết ( đã bị kích thích bởi sceretin của ruột non), kìm hãm bài tiết của dịch vị ( do kích thích của gastrin) và lãm dãn túi mật.
  6. Acinar :tế bào nang tụy. Centrol- acinar cell: tế bào trung tâm tuyến nang
  7. Hình ảnh mô học cho thấy bộ ba chính của viêm tụy mãn tính: xơ hóa lan tỏa, thay thế nhu mô tuyến tụy, thay đổi ống bao gồm giãn và hình thành nút protein (hematoxylin & eosin, 2x).
  8. Hình ảnh mô học cho thấy sự giãn nở của các ống tụy thứ cấp trong bối cảnh xơ hóa lan tỏa. Teo mỡ cục bộ cũng được quan sát thấy (hematoxylin & eosin, 2x).
  9. Nhu mô tụy được thay thế một phần bằng mô mỡ. Lưu ý tình trạng xơ hóa lan rộng và viêm mãn tính quanh ống dẫn trứng ở những vùng còn sót lại của mô tuyến nang (hematoxylin & eosin, 2x).
  10. Biểu mô trụ hình khối của ống tụy được thay thế bằng biểu mô vảy phân tầng.
  11. Hình ảnh đại thể của một nang giả lớn ở đầu tụy.
  12. 1.không có biểu mô lót. 2. Thành của nang giả cũng có thể cho thấy tình trạng viêm cấp tính rõ rệt.
  13. Hình 1: sẹo trung tâm Hình 2: biến thể nang lớn và rắn.
  14. Các tế bào biểu mô có hình khối với tế bào chất nhợt nhạt.
  15. Hình 1:PanIN cấp thấp, trước đây là PanIN 1A: ống được lót bởi biểu mô phẳng bao gồm các tế bào sản xuất chất nhầy hình trụ cao với các nhân nằm ở đáy và không có tế bào học không điển hình, không có cấu trúc nhú. Hình 2: PanIN cao cấp, trước đây là PanIN 3: các nhú và các phần tử nhú được lót bởi các tế bào không điển hình bao gồm sự mở rộng hạt nhân và các hạt nhân nổi bật.
  16. Hình: IPMN ống dẫn chính.
  17. Hình:Khối u thường biểu hiện dưới dạng tổn thương dạng nang một ngăn hoặc nhiều ngăn.
  18. Hình 1: Các ống xếp chặt chẽ được lót bởi biểu mô hình khối không điển hình Hình 2: chuyển sãn xương
  19. Hinh1: biệt hóa vừa. Hình 2: biệt hóa kém
  20. Tổ tế bào gai dương tính với beta catenin (nhuộm nhân), CK5 và EMA
  21. U đặc.
  22. Vách nang
  23. Xâm lấn lá lách
  24. Các hạt hyaline bạch cầu ái toan nội bào.
  25. Hình 2: Khe cholesterol, tế bào khổng lồ rải rác.