SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-----
-----
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÁC KHÁCH SẠN CÓ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC KHÁCH SẠN VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Loan
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Lớp
Khóa
: Pháp 1
: 44E
Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Thu Thủy
Hà Nội - 2009
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành kinh doanh du l ịch nói chung và ngành kinh doanh khách s ạn nói riêng
đang là nh ững ngành kinh t ế hấp dẫn và ngày càng có t ỷ trọng cao trong thu nhập
quốc dân c ủa nhiều quốc gia. Đối với nước ta việc phát triển kinh doanh du lịch là
phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng chuyển mạnh sang các
ngành dịch vụ mà trong đó kinh doanh khách sạn là m ột ngành có v ị trí hết sức
quan trọng. Theo Tổng cục thống kê Việt nam, kinh doanh khách ạsn ở Việt Nam
hiện nay mang lại trung bình gần 70% tổng doanh thu ngành du l ịch hàng n ăm
trong những năm gần đây ( Từ năm 2000 tới năm 2006)1
. Song song với sự gia tăng
về lượt khách quốc tế và khách nội địa là s ự bùng nổ trong hoạt động xây d ựng và
kinh doanh khách ạsn. Các kháchạns có v ốn đầu tư nước ngoài cùng các khách ạsn
không có v ốn đầu tư nước ngoài đang tạo ra một sự cạnh tranh gay gắt về giá ảc và
chất lượng.
Một thực tế là các doanh nghiệp kinh doanh khách ạsn của Việt Nam nhận thức
về các cơ hội kinh doanh, các nguy ơc cũng như các phân tích về thế mạnh, điểm yếu
của mình, nhất là v ề hoạt động marketing, một trong những yếu tố sống còn c ủa
doanh nghiệp, còn đơn giản, phiến diện. Trong điều kiện tự do thương mại và h ội
nhập với khu vực và th ế giới như hiện nay, mà tiêu biểu là s ự gia nhập của Việt
Nam vào T ổ chức thương mại thế giới (WTO) vào đầu năm 2007, những thách thức
đặt ra cho các doanh nghiệp Việt nam càng l ớn hơn bao giờ hết.
Việc nghiên ứcu làm rõ nh ững vấn đề về lí luận và th ực tiễn về hoạt động
marketing tại các kháchạ ns có v ốn đầu tư nước ngoài để từ đó tìm ra các giải pháp
thích hợp, vận dụng sáng ạto vào điều kiện Việt Nam sẽ giúp cho các doanh nghiệp
khách ạsn của nước ta nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình, đạt được kết quả
kinh doanh cao hơn.
1
Tổng cục Thống kê Việt Nam, Kết quả kinh doanh của ngành du l ịch, số liệu cập nhật tháng 8/2008
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=230&ItemID=7619
Trang 1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Với những lí do trên và với hy vọng được góp ph ần thúc đNy kinh doanh
khách ạsn nước ta phát triển tốt hơn trong thời gian tới, em đã ch ọn đề tài: “Ho ạt
động marketing của các kháchạsn có v ốn đầu tư nước ngoài t ại Việt nam và Bài
học kinh nghiệm cho các kháchạsn Việt Nam” làm đề tài cho khóa lu ận tốt
nghiệp của mình.
Mục đích nghiên ứcu là đánh giá hoạt động marketing của các kháchạns có
vốn đầu tư nước ngoài, t ừ đó rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất vận dụng
vào ho ạt động marketing của các kháchạ ns Việt Nam.
Đối tượng nghiên ứcu là nh ững vấn đề lí luận về hoạt động marketing của các
doanh nghiệp khách ạsn; vấn đề thực tiễn hoạt động marketing của các kháchạ ns có
vốn đầu tư nước ngoài t ại Việt nam mà ch ủ yếu là ở Hà N ội, thành ph ố Hồ Chí
Minh và m ột số thành ph ố có ngành du l ịch phát triển, thời kì từ năm 1986 tới nay;
hoạt động marketing của các kháchạ ns hoàn toàn không có v ốn đầu tư nước ngoài,
có th ể là Khách sạn Nhà n ước, Khách ạsn tư nhân hay m ột số hình thức khác, mà
trong bài khóa lu ận gọi tắt là “Khách sạn Việt Nam”.
Phạm vi nghiên ứcu là nh ững khách ạsn được xếp hạng cao, từ 3 sao trở lên
theo Tiêu chuNn xếp hạng do Tổng cục du lịch Việt Nam ban hành.
Phương pháp nghiênứcu của khóa lu ận tốt nghiệp chủ yếu là các phương
pháp thống kê, phương pháp nghiênứcu lý lu ận kết hợp quan sát tìm hiểu và kh ảo
sát thực tế, phương pháp thu thập và x ử lí thông tin, ph ương pháp phân tích và
phương pháp ổtng hợp.
Với mục đích, đối tượng, phạm vi và ph ương pháp nghiênứcu trên, ngoài lời
mở đầu và k ết luận, khóa lu ận được kết cấu làm 3 ch ương:
CHƯƠNG 1: Lý lu ận chung về hoạt động marketing trong lĩnh vực kinh
doanh khách ạsn
CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động Marketing của một số khách ạsn có
vốn đầu tư nước ngoài t ại Việt nam
CHƯƠNG 3: Bài h ọc kinh nghiệm cho các kháchạ ns Việt Nam
Trang 2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 1.
LÝ LU ẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG LĨNH
VỰC KINH DOANH KHÁCH S ẠN
I. Tổng quan về lĩnh vực kinh doanh khách sạn
1. Khái niệm
1.1 Khách ạsn
Trong kinh doanh du lịch, để tạo ra các dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn nhu
cầu của khách du ịlch, cần có các loại hình kinh doanh tương ứng. Ba loại hình kinh
doanh chủ yếu là : kinh doanh khách sạn, kinh doanh du lịch lữ hành, kinh doanh
dịch vụ vận chuyển. Ngoài ra còn các loại hình kinh doanh du lịch khác. Trong ốs
này, kinh doanh khách sạn góp ph ần quan trọng vào s ự phát triển kinh tế cũng như
phát triển đầu tư của toàn ngành. Để càng phát huy hiệu quả của nó, khái niệm
khách ạsn cần được làm rõ : Trên thế giới, khách ạsn là gì? Ở Việt Nam, thế nào
được gọi là khách sạn?
Bách khoa toàn thư của Anh Quốc định nghĩa: “Khách sạn là c ơ sở kinh
doanh cung cấp dịch vụ kinh doanh lưu trú, ăn uống và m ột số các dịch vụ khác
cho khách du ịlch vì mục đích thương mại.” 2
Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) định nghĩa: “Khách sạn là c ơ sở kinh
doanh lưu trú trong thời gian ngắn hạn.” Theo trang web này, các kháchạsn,
ngoài d ịch vụ lưu trú, cũng cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng như bể bơi,
nhà hàng, d ịch vụ trông tr ẻ, dịch vụ hội thảo, phòng h ọp, v.v… 3
Cũng trên Wikipedia, ựs đa dạng của khái niệm “khách sạn” đã được khẳng
định. Ở Pháp, người ta dùng từ “hotel” để chỉ những khách ạsn có l ối đi vào các
phòng ng ủ nằm bên trong ảsnh và “motel” để chỉ các kháchạns có l ối đi vào n ằm
bên ngoài, gây cảm giác thiếu an toàn và thi ếu sang trọng, thường có quy mô nh ỏ
hơn. Hay ở Úc, khái niệm khách ạsn lại có s ự khác biệt đó là khách sạn cũng có th ể
2
Định nghĩa của Bách khoa toàn thư Anh Quốc (British Concise Encyclopedia) cho từ khóa “Hotel” trên
trang web : http://www.answers.com/topic/hotel, ngà y 5/5/2009
3
Kết quả trên Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) phiên bản tiếng Pháp cho ừt khóa “Hôtel” (Thông tin đã được
kiểm chứng – verified) http://fr.wikipedia.org/wiki/Hôtel
Trang 3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
chỉ kinh doanh các loại thức uống có c ồn và đồ ăn mà không nh ất thiết phải cung
cấp dịch vụ lưu trú4
. Ở Ấn Độ, người ta không phân bi ệt hai khái niệm: khách ạsn
(hotel) và nhà hàng (restaurant) b ởi tất cả mọi nhà hàng đều nằm bên trong những
khách ạsn chất lượng tốt.5
Việt Nam chúng ta cũng phân ra nhi ều loại “c ơ sở lưu trú” khác nhau. Theo
nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24/8/2000, điều 4 có quy định “ Cơ sở lưu trú du
lịch là c ơ sở kinh doanh buồng, giường và các dịch vụ khácđủ tiêu chun để phục
vụ khách du ịlch gồm: Khách ạsn, Làng du l ịch, Biệt thự kinh doanh du lịch, Căn
hộ kinh doanh du lịch, Bãi c ắm trại du lịch, Nhà khách, nhà nghỉ có kinh doanh
du lịch.”
Cũng theo nghị định này, điều 5 quy định 2 loại cơ sở lưu trú du lịch:
- Cơ sở đạt tiêu chuNn tối thiểu là c ơ sở lưu trú du lịch có c ơ sở vật chất,
trang thiết bị và m ột số dịch vụ chủ yếu có ch ất lượng tối thiểu, đápứng được nhu
cầu cơ bản của khách du ịlch về ăn, nghỉ, sinh hoạt trong thời gian lưu trú. (Chủ yếu
là Nhà ngh ỉ kinh doanh du lịch, căn hộ kinh doanh du lịch)
- Cơ sở đạt tiêu chun xếp hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao là c ơ sở
lưu trú du lịch có c ơ sở vật chất, trang thiết bị và d ịch vụ có ch ất lượng cao hơn
các cơ sở quy định tại điểm trên,đápứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch
về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chun của từng hạng.(Chủ yếu là khách
ạsn, làng du l ịch hoặc biệt thự kinh doanh du lịch.)
Tại Thông t ư số 01/2001 – TT – TCDL h ướng dẫn thực hiện nghị định số
39/2000/NĐ-CP ngày 24/8/2000, ph ần II có đưa ra khái niệm các loại hình cơ sở lưu
trú du lịch, trong đó đưa ra khái niệm “khách sạn” nh ư sau: Khách ạsn (hotel) là
công trình ki ến trúc được xây d ựng độc lập, có quy mô t ừ 10 buồng ngủ trở lên,
bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ
khách du ịlch. Những khách ạsn hoạt động hoặc neo đậu trên mặt nước được gọi là
khách sạn nổi (floating hotel). Những khách ạsn thấp tầng và g ần đường giao thông,
g ắn liền với dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển của khách được
gọi là mô-ten (motel).
4
Ở các nước khác như Anh, Mỹ hay Pháp, loại hình kinh doanh này được gọi là pub hay bar.
5
Kết quả trên Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) phiên bản tiếng Phápcho ừt khóa “Hôtel” (Thông tin đã được
kiểm chứng – verified) http://fr.wikipedia.org/wiki/Hôtel
Trang 4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bên ạcnh đó thông t ư này c ũng đưa ra khái niệm các loại hình còn l ại: nhà
nghỉ kinh doanh du lịch (tourist guest house); Biệt thự kinh doanh du lịch (tourist
villa); Làng du l ịch (tourist village), Căn hộ kinh doanh du lịch (tourist apartment)
và Bãi c ắm trại du lịch (tourist camping).
Xem xét cácđịnh nghĩa của cả thế giới lẫn Việt nam, ta có th ể đưa ra khái niệm
khách ạsn như sau: “ Khách ạsn là c ơ sở kinh doanh lưu trú và m ột số dịch vụ
khác nhằm mục đích sinh lợi cho khách hàng ghé ạli qua đêm hay thực hiện một
kì nghỉ (có th ể kéo dài tới vài tháng, trừ trường hợp cho lưu trú thường xuyên).
Cơ sở đó có th ể cung cấp các dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí hay các dịch vụ
cần thiết khác.”
Theo quan điểm hiện đại, khách ạsn gồm có m ột số chức năng sau:
- Chức năng quản trị kinh doanh chú ý đến các khía cạnh điều hành khách sạn
bao gồm các hoạt động cần thiết để bảo đảm cho một hoạt động kinh doanh có lãi,
kiểm soát chi phí và hoạch định trong tương lai.
- Chức năng công ngh ệ kinh doanh như chức năng phục vụ lưu trú tập trung
vào vi ệc bố trí quản lý các phòng khách bao gồm đăng kí đặt phòng, t ổ chức tiếp
đón khách, dịch vụ vận chuyển đồ đạc, các dịch vụ ăn uống hay một số dịch vụ khác
trong kháchạ ns. Chức năng này bao g ồm tất cả các hoạt động để phục vụ, sản xuất,
chuNn bị bữa ăn, tiệc và các dịch vụ khác trong kháchạ ns.
- Chức năng hậu cần và ph ục vụ kinh doanh đảm bảo cácđiều kiện kĩ thuật
của hoạt động khách ạsn, tập trung vào qu ản lý, b ảo dưỡng nhà c ửa, thiết bị, môi
trường, an ninh,…
1.2 Kinh doanh khách ạsn
Kinh doanh khách ạsn được coi là m ột bộ phận chủ yếu của kinh doanh lưu trú,
được tạo thành b ởi các doanh nghiệp cung cấp nhà ở tạm thời để cho thuê.Đây được
coi là hình th ức kinh doanh bằng cách cho thuê các phòngở có đầy đủ tiện nghi cần
thiết cùng các dịch vụ bổ sung khác. Kinh doanh kháchạns luôn ph ải đương đầu với
cạnh tranh rất cao, do vậy việc quản lý r ất quan trọng và mang tính quyết định cho sự
thành công hay th ất bại của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Một vấn đề chính yếu bên ạcnh việc quản lý trong kinh doanh khách sạn là chất
lượng dịch vụ phục vụ khách. Bênạnhc sự nhiệt tình, niềm nở của nhân viên
Trang 5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
phục vụ thì lợi thế to lớn của khách ạsn là du khách có thể tìm thấy ở đó không khí
gia đình. Song cũng có quan điểm cho rằng cần tìm những yếu tố mới lạ để du
kháchđược thưởng thức một chuyến đi chơi xa nhà đúng nghĩa. 6
Tóm l ại kinh doanh khách ạsn là m ột lĩnh vực kinh doanh phức tạp và đòi h
ỏi rất nhiều sự khéo léo, tinhết trong các cách hoạch định chiến lược của mình.
1.3 Thị trường kinh doanh khách ạsn
Cũng như các ảsn phNm khác, ảsn phNm khách ạsn được sản xuất, tiêu dùng ra
ngoài th ị trường. Xét về bản chất thì thị trường kinh doanh khách ạsn và th ị trường
du lịch được coi là m ột bộ phận cấu thành t ương đối đặc biệt của thị trường hàng
hóa nói chung. Chúng bao g ồm toàn b ộ các mối quan hệ và c ơ chế kinh tế liên
quan đến địa điểm, thời gian, điều kiện và ph ạm vi thực hiện các dịch vụ và hàng
hóa nhằm đápứng nhu cầu về du lịch của con người.
Như vậy, thị trường kinh doanh khách ạsn là m ột bộ phận của thị trường, một
phạm trù của sản xuất và l ưu thông hàng hóa, d ịch vụ du lịch, phản ánh toàn bộ các
mối quan hệ giữa người mua và ng ười bán, ậtp hợp toàn b ộ các quan hệ cung cầu
các thông tin kinh tế, kĩ thuật gắn với mối quan hệ trong du lịch.
Chính vì thế thị trường khách ạsn cũng có nh ững đặc điểm của thị trường
hàng hóa nói chung, nó c ũng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế cơ bản: quy
luật giá trị, quy luật cung cầu hay quy luật cạnh tranh.
Bên ạcnh đó, theo quan điểm marketing, thị trường của một sản ph m nào đó là
t ập hợp các người mua sản ph m đó 7
. Vậy thị trường khách ạsn là t ập hợp các
người mua các ảsn phNm khách ạsn (hay còn g ọi là “khách hàng”). Vi ệc phân chia
thị trường khách ạsn cũng như thị trường du lịch có th ể thực hiện dưới nhiều hình
thức, tùy vào các tiêu thức đưa ra để phân lo ại.
Trong mỗi thị trường thì nhu cầu của khách là khác nhau và thường các khách
sạn đều cố gắng đápứng được một cách tôt nhất nhu cầu của tất cả các thị trường. Thị
trường khách thương mại có xu h ướng ổn định quanh năm trong khi đó th ị trường
khách du ịlch thì mang hơi hướng thời vụ đậm nét. Để khắc phục tính thời
6
Tom Engel, Point of view: Brands and Brand Management in Hotel Industry, 2007, Global Hospitality
Group
7
Philip Kotler, Chương 7 – Phân tích th ị trường người tiêu dùng và hành vi của người mua, Quản trị
Marketing, 2008, NXB Thống kê
Trang 6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
vụ, nhiều khách ạsn tập trung vào ph ục vụ nhu cầu của thị trường khách tham gia hội
thảo bằng việc cung cấp các dịch vụ như cho thuê phòng hội thảo, cho thuê các thiết
bị phục vụ hội thảo… nh ằm giữ được mức doanh thu cao, tăng trưởng đều đặn trong
cả lúc trái ụv.
2. Phân lo ại khách ạsn
Có nhi ều tiêu chíđể phân lo ại khách ạsn, theo nguồn vốn sở hữu, theo quy mô
hoạt động, theo cấp hạng… Trong đó, phân lo ại theo cấp hạng (sao hoặc kim
cương: star rating hoặc diamond rating) là hình th ức phân lo ại phổ biến nhất.
Dựa vào ngu ồn vốn chủ sở hữu
 Khách ạsn có v ốn đầu tư nước ngoài:

- Khách ạsn 100% vốn nước ngoài
- Khách ạsn liên doanh: Có sự liên doanh giữa một nhà đầu tư trong
nước và n ước ngoài để cùng hoạt động kinh doanh.
 Khách ạsn hoàn toàn không có v ốn đầu tư nước ngoài, trong bài
khóa lu ận này g ọi chung là khách sạn Việt Nam:
- Khách ạsn Nhà n ước: Do Nhà n ước sở hữu và qu ản lý
- Khách ạsn tư nhân: Do t ư nhân s ở hữu và qu ản lý
- Hoặc một số hình thức khác
Dựa vào h ạng khách ạsn
Thế giới hiện chưa có m ột tiêu chuNn cụ thể, đồng nhất và chính th ức nào v ề
việc xếp hạng khách ạsn. Loại, hạng khách ạsn là c ăn cứ để xácđịnh chất lượng các
khách ạsn đó; là c ăn cứ để các ổt chức, cá nhân kinh doanh khách ạsn đầu tư xây
dựng, quảng cáo và tiến hành ho ạt động kinh doanh.
Tiêu chuNn Úc, ho ạt động theo AAA Tourism8
thì khách ạsn 5 sao phải có d ịch
vụ phòng, d ịch vụ concierge (như vé máy bay, ửgi đồ, cung cấp bản đồ, gọi xe cho
khách), phải có các trang thiết bị đẹp, có nhi ều loại phòng… Khách s ạn 4 sao thì có các
phòng ốc trang trí hợp thNm mĩ, đồ dùng, trang thiết bị tiêu chuNn cao, dịch vụ chăm
sóc khách hàng tốt, tận tụy. Khách ạsn 3 sao có đồ dùng tiện lợi, các trang thiết bị đa
dạng. Khách ạsn 2 sao và 1 sao ch ỉ đảm bảo các yêuầuc cơ bản cho việc
8
AAATourism – T ổ chức du lịch Quốc gia Úc, ph ụ trách vấn đề xếp hạng khách ạsn tại Úc, đạt tiêu chuNn
ISO 9001 :2000
Trang 7
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
lưu trú, sạch sẽ, tuy đồ dùng trang bị trong phòng ng ủ còn h ạn chế. AAA Tourism
còn s ử dụng thang điểm “r ưỡi”. Ví d ụ với những khách ạsn 3 sao mà có đồ dùng
nhiều, trang thiết bị đi kèm phòng nhi ều hơn so với mức bình thường sẽ được gọi là
“Khách sạn 3 sao rưỡi”.
Ở Anh thì ETC (English Tourism Council’s) là t ổ chức phụ trách vấn đề xếp
hạng khách ạsn (Hotel) và nhà khách (Guest Accommodation). Họ dùng Sao để xếp
hạng khách ạsn và Kim c ương để xếp hạng nhà khách, cũng từ mức 1 sao (hoặc 1
kim cương) cho tới mức cao nhất là 5 sao (ho ặc 5 kim cương). Các tiêu chun về cơ
bản không khác lắm so với AAA Tourism của Úc. 9
Khách du ịlch thường quen với khách ạsn 4 sao, 5 sao nhưng cũng có khách
sạn quảng cáo là 6 sao, 7 sao.Đương nhiên việc tự nhận 6 sao hay 7 sao cũng không
theo những tiêu chuNn đồng nhất nào. Nh ững khách ạsn ấy được hiểu ngầm là được
xây d ựng rất sang trọng, khác biệt để mọi người có th ể ngắm nhìn nhưng không th
ể bắt chước. Các trang thiết bị độc đáo,đắt tiền, có th ể đặt thủ công t ừng thứ một
như chiếc giường trị giá hàng chục ngàn USD, nh ững chiếc gối lông êm mượt hay
tấm thảm dệt tay từ sợi thiên nhiên.
Khách ạsn đang được quảng cáo là 6 sao và s ẽ tiến đến 7 sao là khách sạn
Buri Al Arab ở Dubai. Đây là m ột khách ạsn được xây d ựng trên một vịnh biển,
theo mô hình m ột chiếc thuyền buồm ngự trị trên những lượn sóng bi ển. Khách ạsn
cao 321m, bao gồm 202 suites (chỉ có phòng th ượng hạng). Khách ẽs được đón trên
một chiếc Roll - Royce, được mời chọn lựa trong danh sách 13 loại gối thượng hạng
để bảo đảm một giấc ngủ ngon và th ực đơn của nhà hàng s ẽ được lập ra bởi yêu
ầcu của khách. Một số phòng có thang máy riêng, cầu thang dát vàng, phòng chiếu
phim, thảm lông báo… Khi nguyên thủ quốc gia hay chính kháchđến khách sạn 5
sao, một người phục vụ (người này được phép lênầtng nhưng chưa chắc được tiếp
xúc với khách) gọi là butler. Butler th ường phải vượt qua rất nhiều vòng kiểm soát
gắt gao về tay nghề và c ả lý l ịch bởi các nhân viên an ninh, lãnh ựs. Ở khách ạsn
Buri Al Arab, butler có m ặt 24/24 giờ và m ỗi vị kháchđều là nguyên thủ quốc gia.10
9
http://www.fweb.org.uk/dean/visitor/accom/symbols.html
10
Kết quả trên Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) phiên bản tiếng Anh cho từ khóa “Star rating hotel”
(Thông tin đã được kiểm chứng – verified) http://en.wikipedia.org/wiki/Star-ra ting-hotel
Trang 8
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Campuchia cũng có khách sạn 6 sao Amansara ở đường Norodom Sihanouk,
11
giá phòng 700 USD/đêm , bao gồm tiền xe và tài x ế đưa kháchđến cácđền đài
Angkor.
Một điều không th ể thiếu ở khách ạsn từ 4 sao trở lên là công tác check-in phải
chất lượng cao, và đội ngũ tiếp tân luôn th ường trực nụ cười trên môi. Xếp hàng chờ
nhận phòng ở quầy tiếp tân là điều không th ể chấp nhận ở các kháchạns này.
Check-in phải tiến hành t ừ trước khi kháchđến khách ạsn. Đương nhiên những tiêu
chuNn trên không được định ra bởi bất cứ một tổ chức quốc tế hay hiệp hội khách
sạn nào, nh ưng các kháchạns cao cấp sẽ tự đặt ra để tự đápứng khách hàng của mình
bằng trang thiết bị, dịch vụ cực kỳ độc đáo. Và đôi khi, “s ố sao” c ũng là m ột phần
trong chiến lược marketing của các kháchạ ns nhằm định vị khách hàng, vị trí trên thị
trường và quy ết định giá cả của dịch vụ cung cấp.
Nói chung m ỗi nước có nh ững tiêu chuNn riêng và những tiêu chuNn ấy vẫn
chỉ là m ột sự cố gắng đápứng những yêu cầu của khách hàng và nâng cao tiêu
chuNn về sản phNm du lịch nước mình. Vấn đề xếp hạng mỗi quốc gia một khác
nhau, Việt Nam chúng ta sử dụng Tiêu chun xếp hạng khách ạsn do Tổng cục du
lịch Việt Nam ban hành t ừ năm 2001 và v ẫn có hi ệu lực tới nay (năm 2009).12
Theo tiêu chuNn này, các khách ạsn được phân lo ại từ thấp nhất, ít tiện nghi
nhất là 1 sao, t ới 2 sao, 3 sao, 4 sao và cao nh ất, hiện đại nhất, là 5 sao. Khách sạn
đạt tiêu chuNn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có c ơ sở vật chất, trang thiết
bị, chất lượng phục vụ cao, đápứng được nhu cầu đa dạng của khách du ịlch về ăn,
nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuNn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuNn quốc
tế.
Trong đó, ch ất lượng khách ạsn được xácđịnh thông qua n ăm tiêu chí cơ bản
là: V ị trí, kiến trúc; trang thiết bị, tiện nghi; dịch vụ và m ức độ sẵn sàng ph ục vụ;
trình độ quản lý và nhân viên ph ục vụ; vệ sinh an toàn.
Ví dụ như quy định về thiết kế kiến trúc :
- Khách ạsn 4 sao: Kiến trúc, xây dựng kiểu dángđẹp, vật liệu xây d ựng chất
lượng cao, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý, đẹp.
11
Giá thông báoớti khách ẻl - Thời điểm tháng 8/2008
12
Quyết định 107/TCDL ban hành ngày 22/6/1994, được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 02/2001/ QĐ-TCDL
ngày 27/4/2001 c ủa Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
Trang 9
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Khách ạsn 5 sao: Kiến trúc cá biệt, kiểu dángđẹp, vật liệu xây d ựng cao cấp.
Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn c ảnh được thiết kế thống nhất.
Hay quy định về chất lượng và thái độ phục vụ:
- Khách ạsn 4 sao: Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu
đáo luôn sẵn sàng đápứng mọi yêu ầcu chính đáng ủca khách.
- Khách ạsn 5 sao: Chất lượng phục vụ hoàn h ảo, tháiđộ phục vụ tận tình, chu
đáo, luôn sẵn sàng đápứng mọi yêu ầcu chính đáng ủca khách.
Ngành du l ịch Việt Nam áp dụng bình đẳng tiêu chuNn xếp hạng khách ạsn để
đánh giá chất lượng cho tất cả các kháchạns trên lãnh thổ Việt Nam, không có
trường hợp ngoại lệ. Tuỳ theo hạng đề nghị và ch ất lượng thực tế; căn cứ vào Tiêu
chuNn xếp hạng đã ban hành, T ổng cục Du lịch và S ở Du lịch sẽ chấm điểm phù
hợp với chất lượng, loại và hi ệu quả kinh doanh của từng khách ạsn. Ở Việt Nam,
Tổng cục Du lịch tổ chức thNm định và quy ết định công nh ận khách ạsn 3, 4, 5
sao. Các Sở Du lịch hoặc Sở Du lịch – Th ương mại thNm định và công nh ận khách
ạsn 1, 2 sao.
Tiêu chuNn xếp hạng khách ạsn của Việt Nam được xây d ựng hoàn toàn trên
cơ sở khoa học, có tham kh ảo tiêu chuNn xếp hạng của một số nước phát triển ở
châu Âu, châu Á và ý ki ến của chuyên gia nước ngoài. Những tập đoàn qu ản lý các
khách ạsn lớn như Accor, Marriot, Starwood-Sheraton, Hilton, Hyatt, Nikko,… đang
hoạt động tại Việt Nam đều đánh giá cao tính phù ợhp của Tiêu chun xếp hạng
khách ạsn Việt Nam với Tiêu chun quốc tế. Mười một năm qua, hệ thống khách ạsn
được xếp hạng ở Việt Nam đã ph ản ánh chất lượng tương xứng và được khách du
ịlch tin cậy. 13
3. Đặc điểm
3.1 Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh khách ạsn
Thứ nhất, đây là m ột lĩnh vực đang có s ự cạnh tranh gay gắt do đầu tư, xây
dựng quá nhiều khách ạsn, hay nguy cơ đóng c ửa hoặc chuyển đổi hình thức kinh
doanh do khả năng sinh lời thấp, v.v…
13
Thông tin trên trang web chính thức của Tổng cục Du lịch Việt nam, mục Trả lời bạn đọc, câu h ỏi
“Tiêu chuNn xếp hạng khách ạsn”, c ập nhật 10/4/2006
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=2015&itemid=1453
Trang 10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thứ hai, đây là lo ại hình kinh doanh phức tạp, đa dạng, thường xuyên có sự
tiếp xúc giữa khách và nhân viên. Những người quản lý luôn ph ải đối phó v ới khả
năng không th ể lường trước được các khó khăn do khách và nhân viên gây ra. Hoạt
động khách ạsn có đặc điểm là s ản phNm được cung cấp trực tiếp từ người cung
cấp tới người tiêu dùng. Việc có nh ững cảm xúc chủ quan khi phục vụ là điều
không tránh khỏi. Điều này ảnh hưởng không nh ỏ tới hiệu quả hoạt động tốt đều
đặn của khách ạsn. Do vậy, khách ạsn được xem là t ổ chức phức tạp về quản lý và
luôn t ạo ra nhiều khó kh ăn không bao gi ờ dứt cho những người điều hành.
Thứ ba, đây là lo ại hình kinh doanh có định hướng và chính xác mà người
điều hành ph ải luôn s ẵn sàng đối phó v ới mọi tình huống xảy ra để có th ể đưa ra
những quyết định nhanh chóng.
3.2 Đặc điểm của sản ph m khách ạsn
Để giải quyết tốt bài toán chênhệlch giữa cung và c ầu thì việc dự đoán trước
nhu cầu, giữ mối quan hệ đối tác ốtt với các kháchạ ns khác, các công ty duịchl lữ
hành, các công ty vận chuyển khách du ịlch, v.v… là nh ững nhiệm vụ quan trọng và
cần thực hiện nghiêm túc ớvi bất kì khách ạsn nào. Bên cạnh đó, để cạnh tranh, các
khách ạsn cũng cần phải tự thể hiện năng lực của mình bằng các ảsn phNm phục vụ
bởi đó là điều kiện tiên quyết quyết định sự trở lại của khách hàng và đây là điều sẽ
dẫn tới sự thành công hay th ất bại của khách ạsn đó. Vi ệc cung ứng sản phNm dịch
vụ trong khách ạsn là m ột trong những tiêu chuNn quan trọng cần đặt ra. Sản phNm
của khách ạsn có m ột số đặc điểm nổi bật sau:
Thứ nhất, tính đa dạng tổng hợp: sản phNm của khách ạsn mang đầy đủ tính
chất của các yếu tố sản phNm vật chất và các đặc điểm của sản phNm dịch vụ,
trong đó có ph ần dịch vụ là do khách sạn tạo ra, cũng có ph ần là do các doanh
nghiệp thuộc các ngành khác hay thậm chí cả các kháchạns khác ạto ra như là các
yếu tố đầu vào c ần thiết để tạo ra dịch vụ tổng thể của khách ạsn và đạt được một
cách ốti đa yêu ầcu của khách. Song là nhân tố cung cấp dịch vụ trực tiếp, khách ạsn
phải chịu trách nhiệm về mọi sản phNm dịch vụ và v ật chất với khách khi một
trong số các ảsn phNm đó khi ến khách hàng không hài lòng dù s ản phNm dịch vụ
hay vật chất đó không ph ải do khách ạsn trực tiếp tạo ra.
Thứ hai, việc đánh giá chất lượng sản phNm nhiều khi không th ể ước lượng
Trang 11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ra được. Khách hàng có sự tiếp xúc trực tiếp với các nhân viên phục vụ, các ảsn
phNm dịch vụ và v ật chất sẽ có nh ững đánh giá khác nhauơ.nHthế nữa việc duy trì
chất lượng dịch vụ tốt một cáchổn định, đều đặn cũng không ph ải vấn đề dễ dàng.
Chính vì vậy mối quan hệ giữa nhân viên với khách hay ảc giữa các kháchớvi nhau
cũng ảnh hưởng tới chất lượng sản phNm. Việc hiểu được đặc điểm này r ất quan
trọng bởi nó s ẽ giúp các nhà quản lí của khách ạsn có nh ững biện pháp phù hợp
như huấn luyện đào t ạo các nhân viên ủca mình về tháiđộ phục vụ chuyên nghiệp
với khách hàng, v.v…
Thứ ba, tính liên ụtc: sản phNm khách ạsn bao gồm tất cả các dịch vụ cũng
như hàng hóa v ật chất cung cấp cho khách hàng từ khi bắt đầu có đặt chỗ
(reservation) cho tới khi khách hàng rời khỏi khách ạsn. Như vậy quá trình làm hài
lòng khách hàng luôn ph ải là m ột quá trình liênụct không ng ừng nghỉ.
Thứ tư, tính khoảng cách: địa bàn th ường trú của khách ạsn thường ở xa
khách ạsn. Vì thế việc đưa khách hàng tới được với các ảsn phNm khách ạsn là c ả
một quá trình dài thông qua cả hệ thống phân ph ối trung gian. Làm sao để hệ thống
trung gian này ho ạt động nhuần nhuyễn, ăn khớp với tiện ích của sản phNm mà m
ột khách ạsn mang lại là câu h ỏi mấu chốt. Hoạt động của hệ thống trung gian trong
nhiều trường hợp mang tính quyết định việc khách có tới lưu trú tại một khách ạsn
nào đó hay không.
II. Marketing trong lĩnh vực dịch vụ kinh doanh khách sạn
1. Một số khái niệm
Kinh doanh khách ạsn là ngành kinh doanh d ịch vụ mà s ản phNm của nó có
những nét điển hình khác hẳn với các loại hình hàng hóa, d ịch vụ khác. Do những
đặc điểm phức tạp của sản phNm kinh doanh khách ạsn mà công vi ệc marketing
cũng có nh ững đặc điểm phức tạp hơn so với các ngành kinh doanh hàng hóa thông
thường khác.
1.1 Marketing
Marketing là ho ạt động của con người gắn liền với các khái ệnim nhu cầu,
mong muốn, yêu ầcu, trao đổi, giao dịch và có quan h ệ với thị trường. Đã có r ất
Trang 12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhiều người nhầm lẫn marketing với việc bán hàng thông thường hay các hoạt động
kích thích bán hàng. Vì vậy họ quan niệm marketing chẳng qua là h ệ thống các
biện pháp mà người bán ửs dụng để cốt làm sao bán được nhiều hàng và thu được
nhiều lợi nhuận.
Thực ra tiêu thụ chỉ là m ột trong những khâu c ủa hoạt động marketing của doanh
nghiệp. Hơn thế, đó là không ph ải là khâu quan tr ọng nhất, tiêu thụ chỉ là m ột phần
nhỏ trong một chuỗi các công việc marketing từ việc phát hiện ra nhu cầu, sản xuất sản
phNm phù hợp yêu ầcu đó, s ắp xếp hệ thống phân ph ối hàng hóa m ột cách có hi ệu
quả để sản phNm tiêu thụ được dễ dàng. Cách làm này th ể hiện quan điểm marketing
hiện đại. Theo Philip Kotler “Marketing là m ột dạng hoạt động của con
người nhằm thỏa mãn nh ững nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi”. 14
Như vậy marketing là làm vi ệc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi với
mục đích thỏa mãn nhu c ầu và mong mu ốn của con người.
Có nhi ều định nghĩa khác nhau về marketing, song nói chung, marketing được
hiểu là toàn b ộ các hoạt động trong nền kinh tế thị trường, có m ục tiêu dự đoán và
cảm nhận, và n ếu có th ể, là khuy ến khích, khơi gợi, làm n ảy sinh nhu cầu tiêu
dùng một loại hàng hóa, d ịch vụ nào đó, th ực hiện sự thích ứng liên ụtc của bộ máy
ảsn xuất và b ộ máy quản lý, th ương mại của một doanh nghiệp với những mục
tiêuđã đề ra.
Marketing, một cách ngắn gọn, có th ể coi là g ồm những hoạt động sau đây:
- Tìm hiểu những nhu cầu chưa được thỏa mãn c ủa người tiêu dùng thông qua
nghiên ứcu thị trường
- Tìm các ảsn phNm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
- Đưa sản phNm đã nh ằm trước tới tay người tiêu dùngở nơi hợp lí, vào th ời
điểm thích hợp với giá ảc hấp dẫn, các dịch vụ sau bán hàngđược duy trì tốt
- Đánhđúng tâm lí người tiêu dùngđể sao cho thỏa mãn t ối đa nhu cầu của họ,
dẫn tới việc tăng cao lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp
1.2 Marketing trong kinh doanh khách ạsn
Định nghĩa marketing du lịch theo Tổ chức Du lịch thế giới: “Marketing du
lịch là m ột triết lý qu ản trị mà nh ờ nghiên ứcu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên
14
Marketing quốc tế, 2005, Đại học Ngoại thương
Trang 13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhu cầu của du khách, nó có thể đem sản ph m du lịch ra thị trường sao cho phù
hợp với mục đích thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch.” 15
Theo Robert Lanquar và Robert Hollier: “Marketing du l ịch là m ột loạt
phương pháp và kỹ thuật được hỗ trợ bằng một tinh thần đặc biệt và có ph ương
pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu không nói ra ho ặc nói ra c ủa khách hàng có
thể là m ục đích tiêu khiển hoặc những mục đích khác bao gồm công vi ệc gia
đình, công tác, họp hành”. 16
Tóm l ại ta có th ể hiểu khái quát marketing duịchl là m ột chức năng hoạt động
của doanh nghiệp du lịch nhằm vận dụng tổng hợp hệ thống, biện pháp, chính sách,
nghệ thuật trong quá trình kinh doanhđể thỏa mãn nhu c ầu khách du ịlch và mang
lại lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó.
Riêng marketing trong kinh doanh kháchạns là quá trình liên ụtc, nối tiếp nhau
qua đó b ộ phận marketing lập kế hoạch, nghiên ứcu, thực hiện, kiểm soát, đánh giá
cácạhotđộng nhằm thỏa mãn nhu c ầu, mong muốn của khách hàng và đạt được
những mục tiêu của khách ạsn.
2. Sự cần thiết của hoạt động marketing
Ngày nay b ất kì doanh nghiệp nào mu ốn thành công đều phải đặt nhiệm vụ
marketing lên hàng đầu, bên ạcnh các hoạt động khác như sản xuất sản phNm hay
cải tiến chất lượng sản phNm. Lịch sử phát triển của ngành khách sạn đã tr ải qua
nhiều thay đổi quan trọng và có th ể nói r ằng hoạt động marketing mang tính quyết
định trong việc đương đầu với những thay đổi đó.
Cùng với xu hướng phát triển chung của thời đại, du lịch được xácđịnh là m ột
trong nhiều ngành kinh t ế mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân. Ở một số nước phát
triển, du lịch còn là nhu c ầu không th ể thiếu của mỗi người.
Với bất kì lĩnh vực kinh doanh nào thì kh ả năng đápứng tốt được nhu cầu của
thị trường, tạo ra những sản phNm đápứng chính xác nhu cầu của thị trường là y ếu
tố quyết định sự thành công c ủa tổ chức kinh doanh. Với các công ty du lịch thì vấn
đề này l ại càng quan tr ọng. Để thỏa mãn t ốt nhất nhu cầu của khách, ầcn tiến hành
khuếch trương, quảng bá ảsn phNm của mình để thu hút khách. Hơn thế, đặc tính
15
Định nghĩa trên trang web của Tổ chức Du lịch Thế giới : www.world-tourism.org
16
Robert Lanquar và Robert Hollier, 2002, Marketing Du lịch, NXB Thế Giới
Trang 14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
của sản phNm du lịch là ở xa khách hàng cũng khiến cho marketing du lịch trở nên
cần thiết hơn.
Bên ạcnh đó, s ức ép cạnh tranh trong thời buổi kinh tế thị trường càng ch ứng
tỏ việc dự trù chiến lược marketing là m ột công vi ệc cần thiết và có ý ngh ĩa sống
còn v ới doanh nghiệp kinh doanh du lịch lữ hành nói chung và các khách sạn nói
riêng. Các kháchạn skhông ch ỉ phải đối phó v ới cạnh tranh trong ngành: đó là các
khách ạsn trong khu vực hay ngoài khu v ực, các kháchạ ns cùng quốc gia hay cả ở
quốc gia khác, các nhà quản lý khách sạn còn ph ải đương đầu với sự cạnh tranh của
các ngành khácĐ.iều này th ể hiện đặc biệt rõ ở thị trường kháchđi du lịch thuần túy
với mục đích giải trí, thư giãn. S ản phNm du lịch không ph ải một sản phNm thiết
yếu, vì thế các du khách có thể dễ dàng t ừ bỏ quyết định đi du lịch của mình trước
sự hấp dẫn của các ngành khácđ(iện ảnh, thời trang, tiết kiệm, đầu tư, v.v…). H ơn
nữa, số lượng các kháchạns mọc lên ngày càng tăng do các doanh nghiệp lớn đầu tư
ở lĩnh vực khác ũcng muốn chuyển sang kinh doanh trong lĩnh vực khách ạsn hay
các doanh nghiệp nhỏ cũng muốn đầu tư vào l ĩnh vực vốn được tiếng là l ợi nhuận
cao này.
Nhờ có ho ạt động marketing mà các doanh nghiệp này có th ể tránhđược
nhiều rủi ro, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của khách hàngđể nâng cao l ợi nhuận.
Ngoài ra, ho ạt động marketing còn đóng vai trò nh ư cầu nối giữa khách hàng
với khách ạsn. Thông qua ho ạt động marketing, đơn vị kinh doanh dịch vụ có th ể
hiểu rõ v ề bản thân mình và đối thủ cạnh tranh. Marketing cũng là h ạt nhân trong
việc lôi cu ốn thu hút kháchđến tiêu dùng ảsn phNm của khách ạsn.
Vì những lí do trên mà không ai có th ể phủ nhận vai trò quan tr ọng của
marketing trong hoạt động kinh doanh của một khách ạsn.
3. Đặc trưng
Do marketing trong kinh doanh khách ạsn là m ột phần của marketing dịch vụ
mà nó có nh ững đặc trưng của Marketing dịch vụ nói chung và c ũng có nh ững đặc
trưng riêng ủca mình.
3.1 Đặc trưng của marketing trong kinh doanh dịch vụ
Thứ nhất, marketing dịch vụ được ra đời chậm hơn so với các ĩlnh vực phi
Trang 15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dịch vụ vài ch ục năm. Nguyên nhân của sự đi sau này có th ể kể tới:
- Khi mới ra đời, cácđịnh nghĩa thuật ngữ của marketing được nghiên ứcu chỉ
để phục vụ các ĩlnh vực sản xuất hàng hóa, ch ỉ mãi v ề sau, khi lĩnh vực dịch vụ trở
thành m ột loại vũ khí cạnh tranh hữu hiệu thì marketing dịch vụ mới được quan
tâm hơn.
- Ngành d ịch vụ có nh ững đặc trưng riêng về phương pháp quản lý c ũng như
tính chất loại hàng hóa trao đổi.
- Trước đây, l ĩnh vực dịch vụ chủ yếu được chi phối bởi các doanh nghiệp nhỏ
lẻ, hộ gia đình kinh doanh cá thể quy mô nh ỏ. Chỉ tới sau những năm 50, khi các
doanh nghiệp lớn chuyển hướng đầu tư sang lĩnh vực dịch vụ thì marketing dịch vụ
bắt đầu được quan tâm ở các doanh nghiệp nhà n ước và ph ải đến thời gian sau nữa
các doanh nghiệp mới có s ự quan tâm đúng mức.
Thứ hai, marketing trong lĩnh vực dịch vụ có nh ững đặc điểm riêng, khác ệbit
hẳn so với marketing phi dịch vụ. Các khác ệbit đó t ạo ra do sự khác nhau giữa lĩnh
vực dịch vụ và phi d ịch vụ, chúng là:
- Bản chất vô hình c ủa dịch vụ: Chỉ sau khi sử dụng khách hàng mới biết chất
lượng của hàng hóa đó th ế nào. Trong đa số các trường hợp, khách hàng khó lấy
mẫu hàng hóa để xem trước, họ chủ yếu dựa vào kinh nghi ệm của những người đã
sử dụng trước đó để quyết định việc tiêu dùng ủca mình. Chính vì th ế thông tin
truyền miệng rất quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và khách sạn nói
riêng.
- Việc sản xuất và cung c ấp hàng hóa d ịch vụ được thực hiện đồng thời với
sự tham gia trực tiếp của khách, hàng hóa không th ể để lưu kho dự trữ được nên
việc đảm bảo tính đồng nhất và ki ểm tra chất lượng sát sao là một khó kh ăn lớn
đối với marketing dịch vụ.
- Vai trò quan tr ọng của các trung gian môi giới: Dịch vụ đa số chỉ được cung
cấp tới khách hàng khi họ trực tiếp tới mua hàng, không th ể mang dịch vụ tới tận
nhà nh ư các hàng hóa phi dịch vụ khác, vì thế hoạt động của các ầcu nối có vai trò
lớn.
- Việc xácđịnh chi phí và giá thành khó chính xác ngay lập tức trước khi khách
hàng sử dụng dịch vụ do những yêu ầcu phát sinh ủca họ trong quá trình tiêu
Trang 16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dùng.
- Đa số các dịch vụ gắn kết trực tiếp các cá nhânửs dụng và các cá nhân cung
cấp. Việc tiếp xúc thường xuyên giữa người quản lý hay các người đại diện của họ
với khách hàng đòi h ỏi sự tinh tế cao, nó có th ể là m ột điểm rất thuận lợi để lắng
nghe được các phản ứng của khách hàng một cách nhanh nhất song cũng có th ể là
một khó kh ăn khi nó gây ra nhi ều áp ựlc cho những người trực tiếp làm vi ệc với
nhiều tính cách khác nhau trong ộmt khoảng thời gian ngắn.
Thứ ba, ngoài các khác biệt chung nói trên, còn phải nói đến sự khác biệt phát
sinh trong từng hoàn c ảnh, các khác ệbit riêng này cũng có th ể mất đi khi có nh ững
thay đổi về quy định quản lý, khung pháp lý, v.v… và nó tùy thu ộc vào các loại hình
doanh nghiệp khác nhau. Nguyên nhân ủca các khác ệbit tùy hoàn c ảnh này có thể
là:
- Phần lớn các khái ệnim quy tắc của marketing được xây d ựng ban đầu cho
lĩnh vực phi dịch vụ. Vì thế việc cái nhìnđối với marketing dịch vụ còn h ạn hẹp
cũng là điều khó tránh khỏi. Sự quan tâm t ới marketing dịch vụ còn ít, s ố lượng các
nghiên ứcu tìm hiểu về nó c ũng còn r ất hạn chế.
- Do thiếu thông tin c ạnh tranh, ngành kinh doanh d ịch vụ còn thi ếu các thông
tin về doanh số bán hàng của cácđối thủ cạnh tranh từ nhiều năm, nếu có c ũng chỉ
là nh ững số liệu chung chung nên việc hoạch định chiến lược marketing cũng có
những khó kh ăn riêng,đòi h ỏi những kĩ thuật riêng.
3.2 Đặc trưng của marketing trong kinh doanh khách ạsn
Bên ạcnh những khác biệt giữa marketing phi dịch vụ và marketing d ịch vụ,
marketing trong ngành khách sạn lại có nh ững đặc trưng khác. Cácđặc trưng khác
nhau này phát sinh do các khácệbitgiữa ngành kinh doanh khách sạn và các ngành
dịch vụ khác. Có thể chia làm 2 nhóm: khác biệt chung và khác biệt do hoàn c ảnh.
3.2.1 Khác biệt chung
Một là thời gian tiếp cận khách hàng của kinh doanh khách ạsn ít hơn so với
các ngành dịch vụ khác nên ờthi gian “l ấy lòng” khách cũng ngắn hơn.
Hai là sản phNm khách ạsn luôn có s ự tiếp xúc trực tiếp giữa người với người, vì
thế cảm xúc chủ quan của cả khách hàng cũng như người đón ti ếp có m ột vai trò quan
trọng trong việc đánh giáếkt quả của hoạt động marketing. Sự ràng bu ộc về
Trang 17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
mặt tình cảm này ở kinh doanh khách ạsn lớn hơn ở các ngành kinh doanh dịch vụ
khác. Có thể nói r ằng sự hấp dẫn của sản phNm khách ạsn dựa rất nhiều vào m ối
quan hệ tình cảm.
Ba là các bằng chứng hữu hình của sản phNm khách ạsn có v ị trí rất quan
trọng đối với việc lấy lòng tin c ủa khách hàng. Một số bằng chứng hữu hình có th ể
kể tới là t ờ rơi quảng cáo, trang phục của nhân viên, giá ảcthuê phòng, v.v… Chú ý
tới việc quản lý các bằng chứng hữu hình này s ẽ rất có ích cho vi ệc củng cố sự yêu
mến của các khách hàngớti sản phNm khách ạsn.
Bốn là uy tín và t ầm cỡ của khách ạsn đóng vai trò l ớn. Quyết định lựa chọn
của khách hàng dựa nhiều vào điều này nên các nhà hoạch định chiến lược cần phải
biết.
Năm là vai trò quan tr ọng của khâu trung gian trong ho ạt động kinh doanh
khách ạsn. Vì thế phải mở rộng hệ thống phân ph ối và h ọ sẽ được coi là các chuyên
gia bán hàng, kéo khách hàngềvvới khách ạsn của mình.
Sáu là cách thức hoạt động của các công ty bổ trợ cũng tácđộng nhiều tới sản
phNm khách ạsn. Ví dụ nếu một khách ạsn đứng ra tổ chức hội thảo, họ liên kết với
một công ty t ổ chức sự kiện để tổ chức hội thảo ở khách ạsn mình, cung cấp chỗ ở
cho các khách tham giaộhi họp, việc công ty t ổ chức sự kiện hoạt động hiệu quả
hay kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới mọi quá trìnhđón ti ếp khách hàng của
khách ạsn.
Bảy là các dịch vụ trong khách ạsn rất dễ bị sao chép.Đây là m ột tháchđố với
những người kinh doanh khách ạsn khi họ muốn đổi mới, làm khác đi để nâng cao
tính cạnh tranh.
Tám là việc kinh doanh khách ạsn mang tính thời vụ rõ nét. Việc khuếch
trương sản phNm vào th ời kì mùa vụ là r ất cần thiết, tuy nhiên hơn thế đó là vi ệc
duy trì quảng bá hìnhảnh trong thời kì trái vụ bởi nó s ẽ giúp khách hàng có ấn tựơng
về khách ạsn và s ẽ tới nghỉ khi họ có quy ết định đi du lịch. Càng ngày các “th ượng
đế” càng k ĩ lưỡng trong sự lựa chọn của họ, hiếm ai lựa chọn một khách sạn không
có tên tuổi gì hay một khách ạsn chỉ thấy quảng cáo nhiều vào mùa du lịch, ngoài ra
thì không có t ăm hơi gì cả.
Trang 18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.2.2 Khác biệt do hoàn c ảnh
Một là , những nhà qu ản lý thành l ập khách ạsn trong quá khứ rất ít được đào
tạo bài b ản về hoạt động marketing, khi họ bắt đầu quan tâm t ới hoạt động
marketing thì các doanh nghiệp của các ĩlnh vực khácđã có “Phòng marketing”.
Hai là các nhà quản lý ch ưa thực sự coi trọng các kĩ năng của marketing.
Trong ngành khách sạn thường có xu h ướng coi trọng các kĩ năng nấu nướng, kĩ
năng buồng, kĩ năng pha chế đồ uống… h ơn là k ĩ năng marketing.
Ba là việc tổ chức trong các kháchạns cũng khác nhau tùy theo quy mô và hạng
khách ạsn. Thông th ường ở các kháchạn,s chức năng của “giám đốc kinh doanh” và
“giám đốc marketing” th ường được trao cho một người trong khi ở các ngành khác
thì là do 2 người khác nhauđảm nhiệm.
Bốn là các tácđộng của quy định của Nhà n ước. Nhìn chung trong hoạt động
du lịch cũng như trong hoạt động của các kháchạn,s quản lý c ủa Nhà n ước có tác
động lớn và nhi ều khi có xu h ướng làm gi ảm sự năng động, hạn chế linh hoạt
trong công tác marketing của các ổt chức này n ếu Nhà n ước đưa ra các quyết định
ít khéo léo, không linh hoạt, không t ạo điều kiện cho lĩnh vực này phát triển.
4. Nội dung chính của marketing trong kinh doanh khách ạsn
Từ những đặc trưng riêng ủca marketing trong kinh doanh khách ạsn, một
phương pháp tiếp cận riêng cho marketing trong kinh doanh kháchạns cần được
xem xét ớti:
Thứ nhất là các biến số trong marketing mix mà doanh nghi ệp kinh doanh
khách ạsn cần phải biết. Do đặc tính phức tạp của kinh doanh khách ạsn mà khó đưa
ra một mô hình marketing mix nào th ống nhất. Có nh ững nhà marketing theo h
ướng căn bản, đó là 4P là các bi ến số đã bi ết: sản phNm (Product), giá (Price), hệ
thống phân ph ối (Places), hình thức khuếch trương sản phNm (Promotion); một số
khác thì cho rằng phải kể tới mô hình 6P, 7P, 8P, 12P th ậm chí cả nP.
Điều đó ngh ĩa là vi ệc hoạch định chính sách marketing mix cũng khó kh ăn hơn
nhiều khi thay vì hoạch định 4P thì khách ạsn phải chuNn bị sẵn sàng cho chi ến lược
marketing mix lớn hơn 4P. Trong phạm vi bài khóa l ụân này em xét t ới mô hình 8P
gồm có thêm yếu tố con người (People), quá trình dịch vụ và quy trình ph ục vụ trọn
gói (Process and Package), d ịch vụ khách hàng và mối quan hệ đối tác với
Trang 19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
các doanh nghiệp khác (Partner).
Thứ hai, cần coi trọng việc bán nội bộ. Do cácđặc điểm của khách ạsn nên
marketing không ph ải trách nhiệm duy nhất của bộ phận marketing mà là trách
nhiệm của toàn th ể đội ngũ con người trong khách ạsn. Trách nhiệm về khuếch
trương khách ạsn và các sản phNm của nó không th ể giới hạn bởi bộ phận marketing
và bán hàng. Khi khách làm thủ tục nhận phòng, h ọ đã tr ở thành đối tượng khai
thác của toàn b ộ các dịch vụ và s ản phNm mà khách sạn muốn bán. Mục tiêu quan
trọng của bán nội bộ là làm sao để khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều nhất các
dịch vụ sản phNm của khách ạsn.
Các phương pháp bán ộni bộ có th ể thực hiện là: treo b ăng rôn bi ển hiệu
quảng cáoở các nơi công c ộng, thang máy, cácậ pt gấp, tờ rơi, các biển chỉ dẫn
được đặt ở phòng khách, in trên cácđồ dùng, trong quánă n, v.v…
Thứ ba, khách mua ảsn phNm thường dựa trên tình cảm nhiều hơn do vậy phải
coi trọng thông tin truy ền miệng. Sử dụng tính hấp dẫn dựa trên tình cảm nhiều hơn
trong quảng bá, khuyến khích khách mua và sử dụng các dịch vụ của khách ạsn.
Tóm l ại, khi vận dụng marketing vào kinh doanh khách sạn cần đảm bảo được
cácđặc điểm cốt lõi sau: một là đảm bảo mục đích chính của marketing là tìm ki ếm
và đápứng tốt nhất các nhu ầcu của khách hàng, hai là cần đánh giá cao ý nghĩa
thực tiễn của hoạt động marketing, đây không ph ải những hoạt động quyết định bàn
bạc trên lý thuyết, mỗi bản thảo marketing vạch ra là m ột kế hoạch dài lâu và đòi
hỏi sự cố gắng nỗ lực cao của các cá nhân tham gia công tác marketing;ba là cần
coi việc nghiên ứcu, thu thập thông tin trong marketing đóng vai trò then ch ốt,
quyết định tính hiệu quả của hoạt động marketing.
Họat động marketing khách ạsn cần đảm bảo xuyên suốt ở mọi bộ phận, mọi
nhân viên có giao tiếp với khách, mọi phương tiện có th ể giới thiệu, khuyến khích
khách hàng sử dụng tối đa các dịch vụ của khách ạsn với mục tiêu ătng lợi nhuận
của khách ạsn đó.
Để thực hiện được các mục tiêu ủca marketing mix, các yêuầuc cần đạt được
đối với hoạt động tổ chức marketing là: một là nó ph ải làm t ăng được thế lực và s
ức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, hai là nó ph ải được phối hợp với
các hoạt động khác nhằm phát huy hết sức năng lực của doanh nghiệp một cách hiệu
Trang 20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
quả, ba là nó c ần được đảm bảo hoạt động bằng các phương tiện vật chất, kĩ
thuật… cần thiết. Như vậy từ các yêuầuc trên, nguyênắ ct cơ bản để tổ chức hợp lý
ho ạt động tổ chức marketing là:
- Vận dụng đúng nguyênắtc tiếp cận marketing trong kinh doanh khách ạsn,
đảm bảo xác ậlp chiến lược marketing mix phù hợp với thị trường mục tiêuđã ch ọn.
- Tùy theo loại hình, quy mô doanh nghi ệp mà có ph ương án ổt chức
marketing phù hợp, phân công trách nhiệm thích hợp cho từng cá nhân.
- Xây d ựng nề nếp marketing, thực hiện triết lý marketing không ph ải của chỉ
một bộ phận marketing mà c ủa toàn b ộ nhân viên trong kháchạsn.
4.1 Tổ chức thu thập thông tin marketing và nghiên cứu thị trường
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực marketing luôn thay đổi, các nhà
lãnh đạo cần nắm bắt được tâm lí c ủa khách hàng (cũng luôn bi ến đổi không ng
ừng) để có th ể đápứng tốt nhất các yêuầuc của họ. Bên ạcnh đó, h ọ cũng cần phải
biết các sáng ếkin mới của các doanh nghiệp cạnh tranh, cácưu điểm và khuy ết điểm
của họ. Để làm được tốt hai việc đó, thu th ập thông tin và qu ản lý thông tin
marketing là công vi ệc thiết yếu, dứt khoát phải thực hiện, bao trùm lên toàn bộ quá
trình marketing.
Trong thời buổi hiện nay, khi xu hướng toàn c ầu hóa gia t ăng trong mọi lĩnh
vực, việc các công ty mở rộng thị trường địa lý; kinh nghi ệm cũng như nhu cầu của
người tiêu dùng với hàng hóa ngày càng cao lên d ẫn đến việc người bán khó nắm
bắt được nhu cầu chính xác của họ như trước cũng như việc cạnh tranh ngày càng
chuyển nhanh từ yếu tố giá ảc sang yếu tố phi giá ảc thì mọi doanh nghiệp phải tổ
chức quản lý dòng thông tin d ẫn tới người quản trị marketing của mình và thi ết kế
hệ thống thông tin c ủa mình để đápứng các nhu ầcu quản trị thông tin marketing.
Theo Philip Kotler, hệ thống quản trị thông tin marketing bao g ồm con người,
thiết bị, quy trình thu thập, phân lo ại, phân tích, đánh giá, phân phối những thông
tin cần thiết, kịp thời và chính xác cho những người soạn thảo các quyết định
marketing.17
Thông tin c ần thiết được phát triển thông qua ghi chép nội bộ ở công
ty, hoạt động tình báo marketing, nghiênứcu marketing và phân tích h ỗ trợ quyết
định marketing.
17
Philip Kotler, Chương 5 – H ệ thống thông tin, Qu ản trị Marketing, 2008, NXB Thống kê – Hà Nội
Trang 21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
4.2 Hoạt động marketing trong kinh doanh khách ạsn
4.2.1 Phân tích môi tr ường
Tất cả các kháchạ ns đều hoạt động trong một môi tr ường luôn thay đổi, vì
vậy phải liên ụtc đánh giá, phân tích cácự sbiến động đó nh ằm có ph ương ánđối
phó cho phù hợp tình hình, tránhđược các yếu tố có h ại và t ận dụng các ơc hội tốt
đang đến. Phân tích các cơ hội marketing và các yếu tố trở ngại chính là c ơ sở để
một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và luôn duy trì được sự hiệu quả ấy. Thông
thường một khách ạsn phải tiến hành phân tích c ơ hội của môi tr ường bên ngoài và
môi tr ường bên trong.
a. Môi tr ường marketing bên ngoài
Bao gồm môi tr ường vĩ mô và môi trường ngành.
Môi tr ường vĩ mô
Môi tr ường vĩ mô bao g ồm toàn b ộ các nhân tố cũng như lực lượng có ảnh
hưởng tới việc thực hiện mục tiêu ủca khách ạsn mà h ọ không th ể kiểm soátđược,
chỉ có th ể theo dõi và có bi ện phápđối phó th ường xuyên thích hợp. Môi tr ường
vĩ mô này theo đánh giá chungồgm có sáu yếu tố sau:
Một là môi tr ường dân s ố. Những người làm marketing khách sạn phải đặc
biệt quan tâm t ới vấn đề tăng trưởng dân s ố, quy mô, s ự phân b ổ dân s ố của từng
khu vực, tỉnh thành, qu ốc gia khác nhau. Sự phân b ố tuổi tác, trìnhđộ văn hóa, c ơ
cấu dân s ố, mô hình các hộ gia đình cũng được coi là các yêuốt thuộc môi tr ường
dân s ố cần để ý t ới.
Hai là môi tr ường kinh tế. Sức mua của các khách hàng hiện tại cũng như
khách hàng tiềm năng của một khách ạsn phụ thuộc rất nhiều vào thu nh ập thực của
họ, giá ảc các mặt hàng khác trong nền kinh tế, tỷ lệ cũng như thói quen ti ết kiệm và
khả năng vay để tiêu dùng ủca khách hàng. Để theo dõi các yếu tố thuộc môi tr ường
kinh tế, các nhà hoạch định chiến lược marketing cần theo dõi ch ặt các xu hướng vận
động của nền kinh tế, xu hướng thu nhập và c ơ cấu chi tiêu ủca các khách hàng để có
th ể đưa ra những dự đoán phù hợp.
Ba là môi tr ường tự nhiên. Tìm hiểu kĩ về môi tr ường tự nhiên nghĩa là tìm hiểu
các yếu tố về mức độ ô nhi ễm khu vực, chi phí năng lượng, sự thiếu hụt hay có thể tận
dụng loại nhiên liệu nào, v ấn đề khai thác hoạt động kinh doanh mà v ẫn đảm
Trang 22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
bảo giảm thiểu ô nhi ễm môi tr ường.
Bốn là môi tr ường công ngh ệ. Tốc độ phát triển của nền kinh tế nói chung ph ụ
thuộc rất nhiều vào t ốc độ các công nghệ mới được tạo ra. Tuy nhiên không phải bao
giờ các công nghệ mới này c ũng chỉ mang lại toàn ưu điểm. Nhiệm vụ của những
người làm marketing khách sạn là ph ải luôn quan sát các xu ướhng phát triển công
ngh ệ mới, nhận định phân tích các ảnh hưởng tốt và x ấu của nó t ới nhu cầu khách
hàng. Từ đó h ọ có th ể có nh ững đề nghị giúp thỏa mãn cao h ơn nhu cầu khách hàng
khi tận dụng được cácưu điểm của công ngh ệ và h ạn chế tối đa các tác động tiêu ựcc
của nó t ới các vị “th ượng đế”.
Năm là môi tr ường chính trị. Môi tr ường này bao g ồm luật pháp, cácơcquan
nhà n ước hay bất kì những nhóm mang s ắc thái chính trị nào có th ể gây s ức ép lên
cho doanh nghiệp. Các nhân viên marketingầcn nắm rõ các thay đổi của môi tr ường
chính trị, chẳng hạn như cácđổi mới trong luật bảo vệ cạnh tranh, bảo vệ người tiêu
dùng, v.v…
Sáu là môi tr ường văn hóa. Nh ững giá trị văn hóa c ủa một dân t ộc nào đó th
ể hiện ở quan điểm của họ với các vấn đề trong xã h ội hay cuộc sống. Việc nắm bắt
được cốt lõi c ũng như những thay đổi trong giá trị văn hóa c ủa các nhóm khách
hàng khác nhau sẽ giúp các kháchạns rà soát lại các hoạt động marketing của mình,
đảm bảo rằng nó không vi ph ạm các giá ị trvăn hóa, đạo đức, thuần phong mĩ tục của
dân t ộc nào.
Môi tr ường ngành
Đây là môi tr ường kinh doanh của khách ạsn, nó bao g ồm các yếu tố chính là
cung cách ưc xử của những người cung ứng dịch vụ, của cácđối thủ cạnh tranh, của
các trung gian marketing (các trung gianđưa dịch vụ khách ạsn tới khách hàng), của
công chúng và khách hàng.
Thứ nhất, các thayđổi từ phía những người cung ứng. Đây là các cá nhân, ổt
chức, công ty… mà khách s ạn phải mua các nguyênệliu đầu vào nh ư đồ ăn, thiết bị
cho phòng ốc, hay các dịch vụ khác nhằm đảm bảo việc vận hành t ốt hoạt động của
mình. Các thayđổi từ phía người cung ứng chắc chắn có ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của khách ạsn. Việc nắm bắt, dự đoánđược xu hướng các biến động này sẽ giúp
kháchạsn có nh ững phương án giải quyết kịp thời ứng phó v ới các khó khăn
Trang 23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
do biến động có th ể gây ra, đảm bảo phục vụ tốt nhất một cáchổn định các nhu ầcu
của khách hàng.
Thứ hai, chiến lược của cácđối thủ cạnh tranh. Hiểu được tình hình cạnh tranh
và đối thủ cạnh tranh là điều kiện vô cùng quan tr ọng để có th ể lập kế hoạch
marketing hiệu quả. Khách ạsn phải thường xuyên so sánh giáả, các dịch vụ của
mình, các kênh phân phối, các hoạt động quảng cáo… so v ới đối thủ cạnh tranh.
Như vậy họ sẽ phát hiện ra lĩnh vực mình còn y ếu kém hay ĩlnh vực nào mình có
ưu thế hơn. Và h ọ cũng có th ể đưa ra những quyết định chính xác hơn trước các
độ“ng thái” của đối thủ.
Thứ ba, các trung gian marketing.Đây là các công ty du l ịch lữ hàng, các công
ty t ổ chức sự kiện, hội thảo, các trung gian vận chuyển. Họ có vai trò quan trọng
trong việc đưa sản phNm khách ạsn tới tay khách hàng. Những thay đổi ở các trung
gian marketing có th ể có ảnh hưởng rất lớn tới lượng khách ớti khách ạsn. Do thế
việc phân tích các trung gian marketing để có bi ện pháp kịp thời ứng phó v ới những
thay đổi đó là nh ững việc phải làm th ường xuyên.
Thứ tư, công chúng trực tiếp. Nhóm này bao g ồm: giới tài chính, công chúng
thuộc các phương tiện thông tin, c ơ quan nhà n ước, các ổt chức người tiêu dùng,
công chúng nói chung và công chúng tr ực tiếp trong nội bộ khách ạsn. Hoạt động
của khách ạsn chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hàng lo ạt các ổt chức trực tiếp. Họ sẽ
ủng hộ hoặc phản đối các quyết định marketing của khách ạsn. Để thành công, khách
ạsn phải thường xuyên phân tích, phân loại và thi ết lập mối quan hệ đúng mức với
từng nhóm công chúng tr ực tiếp.
Thứ năm, đó là khách hàng. Khách hàng ở đây bao g ồm khách hàng trong quá
khứ và khách hàng tiềm năng. Việc phân tích hành vi ứng xử của khách hàng quá khứ
là điều kiện sống còn c ủa khách ạsn. Đây là ngu ồn khách ốtt cho việc kinh doanh
mới, họ có th ể sử dụng lại dịch vụ thêm, ạto ảnh hưởng cho những người khác và
biến những người khác này thành khách hàng của doanh nghiệp.
Khách hàng còn có th ể được phân chia theo nhóm th ị trường. Mỗi nhóm l ại có
những nhu cầu, sở thích khác nhau, người làm marketing c ần hiểu rõ các khác nhau
này để có th ể có nh ững giải pháp marketing phù hợp.
Trang 24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
b. Môi tr ường bên trong
Môi tr ường marketing bên trong có các ếyu tố chủ yếu như:
- Khả năng tài chính : Đây là y ếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh
khách ạsn nói chung và quy ết định ngân sách của bộ phận marketing nói riêng.
Việc thực hiện các chiến lược marketing cụ thể đều phải được đảm bảo bằng các
nguồn tài chính nh ất định và nh ững khoản dự phòng c ần thiết đảm bảo cho các bất
trắc xảy ra không l ường trước được.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật & công ngh ệ: Đặc điểm của sản phNm khách ạsn cần
luôn t ạo ra các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại để tạo ra các dịch vụ có ch ất lượng.
Cạnh tranh ngày càng gia t ăng trong lĩnh vực khách ạsn đòi h ỏi các kháchạ ns phải
không ng ừng đổi mới trang thiết bị kĩ thuật và công ngh ệ kinh doanh hiện đại để
tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình.
- Nguồn nhân l ực: Là y ếu tố quan trọng trong khách ạsn cũng như trong bất kì
ngành ngh ề kinh doanh nào. Đặc biệt hơn trong lĩnh vực dịch vụ, mà c ụ thể là khách
ạsn, còn có s ự tiếp xúc trực tiếp giữa nhiều nhân viên khách ạsn với khách hàng, vì th ế
đội ngũ nhân l ực phải là nh ững người có chuyên môn, trình độ, luôn c ố
gắng làm hài lòng khách hàng t ừ những chi tiết nhỏ nhất.
- Trình độ tổ chức quản lý
- Trình độ hoạt động marketing
Hay cácđặc điểm liên quan ớti địa điểm khách ạsn, ở vị trí thuận tiện, bắt mắt
với khách hàng, khả năng nghiên ứcu phát triển các hoạt động marketing, danh
tiếng của khách ạsn, v.v… đều là nh ững yếu tố được xét vào nhóm “y ếu tố
marketing bên trong”.
Như vậy, việc phân tích các cơ hội của môi tr ường marketing bên ngoài và
marketing bên trong là rất quan trọng để đảm bảo nắm rõ được các ơc hội, thách thức
từ bên ngoài cũng như điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp, từ đó đưa ra
chiến lược marketing thích hợp nhất.
4.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Lĩnh vực kinh doanh khách ạsn cũng như các ĩlnh vực khác, các doanh nghiệp
sẽ tìm ra lựa chọn những đoạn thị trường hấp dẫn mà mình có ưu thế tiếp cận để
phục vụ hơn là ch ọn lựa phục vụ cả một thị trường rộng lớn. Thị trường hấp dẫn
Trang 25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhỏ hơn được lựa chọn gọi là th ị trường mục tiêu.
Để tiến hành ch ọn được thị trường mục tiêu cần phải làm nh ững bước sau:
a. Phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường là chia toàn b ộ thị trường (tập hợp các người tiêu dùng)
của một dịch vụ nào đó thành ra các nhóm. Các thành viên thuộc nhóm nào đó s ẽ có
những đặc điểm chung. Một đoạn thị trường là m ột nhóm h ợp thành có th ể xácđịnh
được trong một thị trường chung, mà m ột sản phNm nhất định của doanh nghiệp sẽ
có s ức hấp dẫn với họ.
Một số tiêu thức phân đoạn khách ạsn thường sử dụng là:
- Phân đoạn theo địa lý : th ị trường tổng thể được phân thành các đoạn: khách
du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa, hoặc phân đoạn nhỏ hơn châu l ục, khu vực,
quốc gia đối với các khách quốc tế và theo vùng du l ịch, tỉnh, thành ph ố… đối với
khách nội địa
- Phân đoạn theo dân s ố học học (phân đoạn theo lứa tuổi; giới tính, mức thu
nhập… c ủa khách)
- Theo mục đích chuyến đi (phân th ị trường thành 2 đoạn lớn; khách du ịlch
công v ụ và khách du lịch thuần túy, hoặc phân đoạn nhỏ hơn, như: khách thương
gia, khách ngoại giao, khách hội nghị… đối với khách công cụ và khách du lịch văn
hóa, khách du lịch thể thao, khách du ịlch thăm quan giải trí, khách du ịlch nghỉ
ngơi chữa bệnh… đối với khách du ịlch thường xuyên, khách muaầ nl đầu…),
- Theo đồ thị tâm lí, theo hành vi, theo s ản phNm hay phân đoạn theo phương
thức phân ph ối.
Các kháchạ ns có th ể tùy ý l ựa chọn cách thức phân đoạn: Phân đoạn một lần
hay phân đoạn nhiều lần. Phân đoạn một lần là phân đoạn chỉ sử dụng một tiêu thức
phân đoạn. Phân đoạn nhiều lần là phân đoạn một lần, sau đó, l ại sử dụng thêm một
tiêu thức phân đoạn thứ hai, thứ ba, có th ể hơn nữa để tiến hành phân đoạn nhỏ hơn
nữa nhóm th ị trường.
Ví dụ: Một khách ạsn có phân đoạn thị trường theo mục đích chuyến đi (Du lịch,
hội thảo, …) nh ưng vẫn có th ể tiến hành s ử dụng thêm một tiêu thức khác như
khu vực địa lý để có th ể đápứng tốt nhất nhu cầu của những khách hàng này.
Trang 26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
b.Đánh giáđoạn thị trường
Doanh nghiệp cần xácđịnh được quy mô phát triển và m ức độ tăng trưởng của
đoạn thị trường. Nếu một đoạn thị trường có quy mô phù h ợp, mức độ tăng trưởng
kháđồng nghĩa với việc khách ạsn sẽ phải cạnh tranh rất gay gắt với các kháchạ ns
khác cùng chọn đoạn thị trường đó.
Bên ạcnh đó, doanh nghi ệp cũng cần xácđịnh mức độ hấp dẫn về cơ cấu của
thị trường, tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ sinh lợi lâu dài c ủa đoạn thị
trường đó. Để trả lời câu h ỏi này c ần xem xét các mối đe dọa tới từ sự cạnh tranh
mạnh mẽ trong đoạn thị trường, từ những đối thủ mới xâm nh ập, mối đe dọa từ
những sản phNm thay thế, và t ừ quyền thương lượng ngày càng l ớn tới từ hai phía:
người mua và ng ười cung ứng.
Cuối cùng của việc đánh giáđoạn thị trường là xem xét mục tiêu và nguồn tài
chính của khách ạsn. Việc tham gia đoạn thị trừong ấy có phù h ợp với mục tiêu lâu
dài c ủa doanh nghiệp không, khách sạn có đủ kỹ năng và ngu ồn tài chính c ần thiết
để thành công trong đoạn thị trường đó hay không?
c. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sau khi phân đoạn thị trường, những nhà ho ạch định marketing phải xácđịnh
việc sẽ lựa chọn thị trường mục tiêu thế nào. Có 5 l ựa chọn khác nhau.
- Tập trung vào m ột đoạn thị trường: Khách ạsn giành l ợi thế nhờ vào vi ệc
chuyên môn hóa sản xuất và phân ph ối. Phương án này phù hợp với các kháchạ ns
nhỏ. Nếu khi tập trung vào m ột đoạn thị trường duy nhất và khách sạn giành được
vị trí dẫn đầu thì họ sẽ đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn cao. Tuy nhiên họ có r ủi ro
nếu khả năng thị trường đó gi ảm nhu cầu xảy ra.
- Chuyên môn hóa có ch ọn lọc: Doanh nghiệp chọn một số đoạn thị trường
phù hợp với mục tiêu và tiềm lực của doanh nghiệp, mỗi đoạn đều có kh ả năng sinh
lợi. Phương án này đem lại ưu điểm là đa dạng hóa r ủi ro cho doanh nghiệp đồng
nghĩa với việc phải nâng cao chi phí ho ạt động.
- Chuyên môn hóa sản ph m: Doanh nghiệp cung cấp một dịch vụ duy nhất
cho một số đoạn thị trường khác nhau. Doanh nghiệp có th ể gây d ựng được uy tín
cho sản phNm song sẽ rất rủi ro nếu xuất hiện sản phNm thay thế.
- Chuyên môn hóa thị trường: Doanh nghiệp tập trung phục vụ nhiều nhu cầu
Trang 27
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
của một nhóm khách hàng cụ thể. Doanh nghiệp có th ể tạo được uy tín cho các dịch
vụ của mình cung ứng cho khách. Tuy nhiênẽ strở nên ủri ro khi thị trường đó gi ảm
nhu cầu.
- Phục vụ toàn b ộ thị trường: Doanh nghiệp có ý định phục vụ tất cả các nhóm
khách hàng với tất cả các dịch vụ mà h ọ cung ứng. Phương án này phù hợp với các
doanh nghiệp lớn. Trong lựa chọn này, các doanh nghiệp lại có 3 h ướng đi khác
nhau trong chiến lược marketing của họ:
o Marketing có phân bi ệt: Chọn lựa các thị trường mục tiêu, ửs dụng
marketing mix riêng cho ừtng phân đoạn thị trường. Đây là ph ương án ốtn
kém nhất nhưng có kh ả năng sinh lời cao nhất do khai thácđược từng đoạn thị
trường riêng biệt. Nó th ường được sử dụng bởi các công ty lớn có nh ững
chuỗi khách ạsn với nhiều chi nhánh thực hiện. Các ậtp đòan khách sạn lớn
thường có nhãn hi ệu riêng cho cácấpc hạng khách ạsn trong chuỗi khách ạsn
của mình.
o Marketing không phân bi ệt: Là chi ến lược bỏ qua sự khác nhau giữa
cácđoạn thị trường, sử dụng cùng một biện pháp marketing mix chung cho ấtt
cả thị trường. Các công ty theo đuổi chiến lược này đôi khi thu được kết quả
khả quan, chi phí thấp nhưng phải thường xuyên bổ sung dịch vụ để thu hút
khách quay trở lại.
o Marketing tập trung: Thay vì tập trung nỗ lực vào ph ần nhỏ của thị
trường lớn, doanh nghiệp tập trung nỗ lực vào ph ần lớn thị trường.
Như vậy chỉ khi đã xem xét toàn b ộ khu vực nào có l ợi nhất mới nên có quyết
định cuối cùng về thị trường mục tiêu. Ngoài các tiêu chuNn chọn lựa trên thì còn
cần chú ý tới giai đoạn của chu kì sống của sản phNm, mức độ đồng nhất của sản
phNm và th ị trường và các chiến lược marketing của cácđối thủ cạnh tranh.
4.2.3 Xácđịnh vị thế và chi ến lược marketing
Xácđịnh vị thế là vi ệc phát triển một dịch vụ và marketing mix để chiếm được
một vị trí cụ thể trong tâm trí c ủa khách hàng tại các thị trường mục tiêu trong mối
quan hệ với cácđối thủ cạnh tranh khác.
Việc xácđịnh vị thế của một dịch vụ được tiến hành sau khi đã xác định được
phân đoạn thị trường mục tiêu. Vì vậy cần thiết có nh ững thông tin sau đây để xác
Trang 28
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
định vị thế có hi ệu quả: Thông tin v ề nhu cầu của khách hàng tại thị trường mục
tiêu và những lợi ích mà h ọ mong muốn; Sự hiểu biết về thế mạnh, điểm yếu trong
cạnh tranh của doanh nghiệp; Biết được những thế mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh
tranh; Thông tin v ề sự nhận thức của khách hàng đối với doanh nghiệp so với các
đối thủ cạnh tranh…
Ba yếu tố cần đạt được khi xácđịnh vị thế đó là t ạo được hình ảnh, truyền tải
được lợi ích đối với khách hàng và khác biệt hóa tên, nhãn hiệu của mình so với đối
thủ cạnh tranh.
Ngoài ra còn ph ải chọn được vị thế của dịch vụ mà khách sạn cung cấp chào
bán cho kháchĐể. xácđịnh vị thế có hi ệu quả cần làm các việc sau: Xácđịnh những
lợi ích quan trọng nhất đem lại cho khách hàng khi mua dịch vụ của khách sạn; quyết
định về hình ảnh mà khách sạn đang mong muốn tạo ra trong tâm trí khách ạti thị
trường mục tiêuđã ch ọn; tạo ra sự khác biệt hóa đối với cácđối thủ cạnh tranh; đưa
ra được sự khác biệt của sản phNm; dịch vụ và truy ền tải những sự khác biệt này
trong nh ững tuyên bố về vị thế và các mặt khác ủca marketing mix; cuối cùng là t ổ
chức thực hiện tốt với những gì mà khách sạn đã h ứa với khách hàng.
Khi đã ch ọn được thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp cần xây d ựng một
chiến lược tạo ra điểm khác biệt và xác định vị trí của dịch vụ đối với thị trường mục
tiêu này. Chiến lược marketing khách ạsn là s ự lựa chọn một phương hướng hành
động từ nhiều phương án khác nhau liên quanđến nhóm khách hàng cụ thể, các
phương pháp truyền thông, các kênh phân phối và c ơ cấu tính giá. Hầu hết các
chuyên giađều cho rằng chiến lược marketing là s ự kết hợp giữa các thị trường mục
tiêu và marketing mix. Marketing mix là một trong những khái niệm cơ bản của hệ
thống marketing hiện đại, theo Philip Kotler “Marketing mix là t ập hợp những yếu
tố biến động kiểm soátđược của marketing mà doanh nghi ệp sử dụng để cố gắng
18
gây được phản ứng mong muốn từ thị trường mục tiêu”.
Khi thị trường đã có nh ững nhãn hi ệu nổi tiếng chiếm giữ thì cácđối thủ cạnh
tranh chỉ có th ể lựa chọn một trong các chiến lược sau:
Thứ nhất, củng cố vị trí hiện tại của mình trong tâm trí ng ười tiêu dùng và cố
gắng làm cho khách hàng hiểu rằng doanh nghiệp đang cố gắng làm t ốt hơn nữa.
18
Marketing quốc tế, tài li ệu tham khảo của ĐH Ngoại Thương, 2005
Trang 29
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thứ hai, tìm một vị trí còn tr ống và được khá nhiều người coi trọng rồi chiếm
lĩnh nó (tìm l ỗ hổng trên thị trường rồi tìm cách ấlp kín nó).
Thứ ba, xóa b ỏ vị trí hay xácđịnh lại vị trí cạnh tranh. Khách hàng nói chung
có xu h ướng nhớ vị trí số một, do vậy người làm marketing c ần phát hiện ra và ph
ấn đấu để khách ạsn có m ột thuộc tính hay một lợi ích quan trọng có th ể thuyết
phục được khách hàng, có như vậy nhãn hi ệu mới ăn sâu vào tâm trí khách hàng
không b ị các quảng cáo thương mại khác ấln át.
Thứ tư, nếu không th ể dành được vị trí hàng đầu thì có th ể khuếch trương ý
tưởng là m ột trong số các doanh nghiệp hàng đầu để làm cho khách hàng cảm thấy
yên tâm khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn chiến lược còn tùy thu ộc vào v ị trí của doanh nghiệp trong ngành
khách sạn, du lịch. Các doanh nghiệp được xếp vào m ột trong bốn loại sau: công ty d
ẫn đầu, công ty thách thức, công ty theo sau; công ty nép góc th ị trường. Công ty d ẫn
đầu có 3 chi ến lược khác nhauđể lựa chọn đó là: m ở rộng phạm vi toàn b ộ thị
trường; duy trì thị phần và m ở rộng thị phần. Công ty thách thức quyết định tham gia
giành th ị phần với công ty d ẫn đầu, họ có th ể sử dụng 5 cách khác nhau để tấn công
công ty d ẫn đầu là: t ấn công tr ực diện; tạt sườn; bao vây; t ập hậu và đánh du kích.
Công ty theo sau không tr ực diện hoặc gián tiếp tấn công công ty dẫn đầu mà h ọ tìm
cách bắt chước tất cả hoặc phần lớn những việc mà công ty d ẫn đầu làm, các khách
ạsn đa số đi theo cách này. Công ty nép góc thường là nh ững công ty nh ỏ tránh
cácđối đầu với các công ty lớn và c ũng không theo sát, họ tìm ra những thị trường
riêng biệt và t ập trung vào đó.
Khi xácđịnh được vị trí của sản phNm trên thị trường, các doanh nghiệp còn
phải điều chỉnh chiến lược theo từng giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của sản
phNm. Ngày nay khi xây d ựng các chiến lược marketing, tất cả các doanh nghiệp
đều phải tập trung vào vi ệc xây d ựng, duy trì và c ủng cố mối quan hệ lâu dài v ới
khách hàng, hãng cung cấp, hãng l ữ hành, k ể cả với cácđối thủ cạnh tranh và được
gọi là marketing quan h ệ. Từ các quan hệ này hình thành nên các liên minh chiến
lược là m ối quan hệ lâu dài gi ữa hai hay nhiều công ty l ữ hành và khách sạn với
nhau.
Trang 30
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA MỘT SỐ KHÁCH
SẠN CÓ V ỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI T ẠI VIỆT NAM
I. Giới thiệu chung về khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
Trong thời kì 1988 – 2007, s ố dự án xây dựng khách ạsn – nhà hàng đầu tư
nước ngoài đã được cấp giấy phép là 291 dự án, với tổng số vốn đăng ký lên ớti
7620,6 triệu USD, tổng số vốn điều lệ là 3144,9 tri ệu USD trong đó n ước ngoài
góp 2474 triệu USD, Việt Nam góp 670,9 tri ệu USD.19
Riêng ănm 2007, số dự ánđược cấp giấy phép đầu tư trực tiếp vào l ĩnh vực
khách ạsn – nhà hàng là 38, t ổng số vốn đăng kí là 1968,1 tri ệu USD, tổng số vốn
điều lệ là 1883,6 tri ệu USD, vốn cấp mới là 84,5 tri ệu USD, số vốn tăng thêm là
670,9 triệu USD.20
Bốn thángđầu năm 2009 cả nước có 145 d ự án FDI ấcp mới, với tổng số vốn
đăng ký là 2.483,24 tri ệu USD. Số dự ánđề nghị được tăng thêm vốn đầu tư là 23,
với tổng số vốn tăng thêm là 3.874,5 triệu USD. Như vậy, tổng số vốn cấp mới và
tăng thêm trong 4 thángđầu năm 2009 ở Việt Nam đạt 6.357,74 triệu USD.
Trong đó, ngành d ịch vụ có 96 d ự án (chiếm 66,2% số dự án)được cấp mới
đầu tư vào Vi ệt Nam, với số vốn đăng ký là: 2.100,49 tri ệu USD (chiếm 84,6%
tổng số vốn cấp mới của cả nước). Số dự ánđề nghị được tăng thêm vốn đầu tư là 11
(chiếm 47,8% số dự án), vốn đăng ký t ăng thêm là 3.855,01 triệu USD (chiếm
99,5% tổng số của toàn qu ốc). Mức vốn cấp mới và t ăng thêm trong 4 thángđầu
năm 2009 ngành d ịch vụ đạt 5.955,49 triệu USD (chiếm 93,6% tổng số của cả
nước). Trong số 96 dự án thuộc ngành d ịch vụ có 6 d ự án ấcp mới về lĩnh vực
khách ạsn - du lịch (4,1% số dự án ủca toàn qu ốc), với số vốn đăng ký c ấp mới là
705,71 triệu USD (chiếm 28,42 tổng số vốn cấp mới của toàn qu ốc). Một (01) dự án
đăng ký t ăng thêm ớvi số vốn đăng ký là 3.800 tri ệu USD (chiếm 98,1% vốn đăng
19
Biểu 51: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kì 1988 – 2007 phân theo ngành kinh t ế,
20
Biểu 54: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 2007 phân theo ngành kinh t ế, Niên
giám thống kê 2007, in năm 2008, NXB Thống Kê
Trang 31
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ký t ăng thêm ủca cả nước trong 4 thángđầu năm 2009). Tổng vốn cấp mới và t ăng
thêm ĩlnh vực khách sạn - du lịch bốn thángđầu năm 2009 là 4.505,71 tri ệu USD
(chiếm 70,9% của cả nước).21
Theo khảo sát ủca công ty Grant Thornton22
, một lượng vốn đầu tư lớn đang
đổ vào qu ỹ đầu tư khách ạsn tại Việt Nam. Nổi bật về đầu tư khách ạsn trong thời
gian qua là Hà N ội, với cuộc chạy đua của cácđại gia nhằm giành được những vị trí
chiến lược xây d ựng khách ạsn 5 sao.
Khởi đầu là t ập đoàn Keangnam (Hàn Qu ốc) được Hà N ội chấp thuận đầu tư
tổ hợp khách ạsn 5 sao với 500 phòng và khu v ăn phòng cao 60 t ầng, tổng vốn 500
triệu USD. Dự kiến dự án này sẽ hoàn t ất vào n ăm 2010, trước dịp kỷ niệm 1.000
năm Thăng Long - Hà N ội. Ngay sau đó, t ổ hợp Riviera-CSK của Nhật cũng quyết
định xây d ựng khách ạsn 5 sao với 550 phòng g ần Trung tâm H ội nghị Quốc gia.
Công trình cao 9 t ầng với số vốn 500 triệu USD này đã được khởi công cu ối năm
2008 và s ẽ hoàn thành n ăm 2010. Riviera và CSK đều là nh ững đại gia trong lĩnh
vực đầu tư bất động sản, khách ạsn, văn phòng t ại Nhật. Sau khi được chấp thuận
đầu tư, hai tập đoàn này h ăng hái cam kết nộp tiền thuêđất trong 50 năm ngay một
lần, ước tính khoảng 17 triệu USD, sau khi ký h ợp đồng thuêđất. Trước đó, tháng
12/2006, tập đoàn Charmvit c ủa Hàn Qu ốc cũng đã nh ận giấy phép đầu tư khách
sạn tại khu đô th ị Đông Nam đường Trần Duy Hưng với tổng vốn 80 triệu USD. Dự
án nàyđã kh ởi công t ừ tháng 7/2007 và dự kiến hoàn thành vào n ăm 2009.
Tại khu vực miền Trung, mới đây, t ập đoàn Banyan Tree c ủa Singapore đã
nhận giấy phép đầu tư 276 triệu USD xây d ựng khách ạsn 5 sao, nhà hàng và sân
golf tại khu kinh tế Chân Mây, Th ừa Thiên - Huế trong thời hạn 50 năm. Một tập
đoàn c ủa Mỹ cũng vừa bỏ ra 110 triệu USD xây khách sạn và khu du l ịch tại khu
kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định. Cùng với đó, British Virgin Island rót 16,5 tri ệu
USD vào Bình Thu ận trong khi một công ty khác của Mỹ cũng vừa quyết định đầu
tư 2,2 triệu USD vào khách sạn tại Côn Đảo, Vũng Tàu.
Tại thành ph ố Hồ Chí Minh, mới đây qu ỹ đầu tư VinaCapital bỏ ra 16,5 triệu
USD mua lại hơn 52% cổ phần của Omni Saigon Hotel với 249 phòng. Theo qu ỹ
21
Nguồn: Trung tâm Thông tin du l ịch – T ổng cục du lịch
22
Là m ột công ty ki ểm toán có uy tín, đã th ực hiện một nghiên cứu trong vòng 3 n ăm (2005-2007) về
lĩnh vực kinh doanh khách ạsn tại Việt nam.
Trang 32
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
này, th ị trường du lịch sôi động tại thành ph ố Hồ Chí Minh đang là tâm điểm của
các nhà đầu tư khách ạsn khi lượng khách ớti thành ph ố đã t ăng gấp 7 lần so với
trước đây.
Như vậy, với tiềm năng du lịch của nước ta hiện nay, có v ẻ như lĩnh vực kinh
doanh khách ạsn, đặc biệt là các kháchạsn cao cấp, đang được dẫn dắt bởi các công
ty nước ngoài. H ọ đang khai thác ấrt tốt cácưu thế của nước ta để hoạt động kinh
doanh ngày m ột hiệu quả hơn.
Một số khách ạsn nước ngoài n ổi tiếng xếp hạng 4, 5 sao ở Việt Nam:
Nikko Hanoi
Khách ạsn Nikko Hà N ội trực thuộc tập đoàn Nikko Qu ốc tế được đầu tư bởi
Nhật Bản, đã ho ạt động tại nước ta từ những năm đầu thập kỉ 90 của thế kỉ trước.
Khách ạsn Nikko đã được xếp vào danh sách 10 khách ạsn tốt nhất của Việt Nam
trong vòng 4 n ăm liên tiếp từ năm 1998 – 2001, cho t ới nay vẫn luôn gi ữ vững vị
trí khách ạsn 5 sao có m ặt từ rất sớm tại thị trường Việt Nam. Khách ạsn nằm trong
khuôn viên đẹp, trước cổng công viên Thống Nhất, có nhi ều cây xanh, phía v ỉa hè
trước mặt cũng rất rộng, xe ô tô có th ể đỗ được tới 2 hàng. T ừ sân bay N ội Bài, ch ỉ
cần 40 phút là tới được khách ạsn. Nó còn được bao quanh bởi nhiều nhà hàng, khu
vui chơi giải trí, hồ Thuyền Quang bên cạnh tạo không gian trong lành, thoáng mát.
Từ trung tâm Hà N ội, các khách duịchl có th ể tới thăm chùa Hương, đền Hùng, nhà
thờ Phát Diệm, rừng quốc gia Cúc Phương. Bên trong kháchạns còn có b ể bơi ngoài
tr ời, khu mát xa, khu mua ắsm, khu thương mại cho văn phòng thuê, nhà hàng ăn
uống (La Brasserie – đồ ăn kiểu Pháp, Benkay – đồ ăn Nhật, Taoli – đồ ăn Trung
quốc, Cake Shop – bán bánh ngọt), quầy rượu (Portrait Bars)…
Khách ạsn hiện nay có 260 phòng, ngoài các phòng nh ư phòng t ập thể dục thể
hình, phòng ngh ỉ ngơi, các phòng còn lại chia làm các cấp hạng khác nhau: Deluxe
Room, Nikko Executive, Park View Deluxe, Park View Executive, Executive Suite
và President Suite
Khách ạsn Sofitel Plaza
Khách ạsn thuộc tập đoàn Accor 23
của
Việt Nam từ năm 1995. Khách ạsn gồm 20
Pháp,được xây d ựng và thành l ập ở
tầng nằm ở ngã ba giao c ủa đường
23
Accor cùng Marriot, Intercontinental là 3 t ập đoàn khách sạn lớn nhất (về doanh thu) trên thế giới hiện
nay, cả 3 tập đoàn này đều đã có m ặt ở Việt Nam. Thông tin trên tờ LeMonde của Pháp ngày 22/8/2008
Trang 33
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thanh Niên và đê Yên Phụ, được xem như cửa ngõ c ủa Hà N ội, nhìn ra Hồ Tây, h ồ
Trúc Bạch và c ả sông H ồng. Ngoài d ịch vụ lưu trú, Sofitel Plaza Hà Nội còn có
nhà hàng ăn uống phục vụ phong cách Á (Ming Palace Chinese Restaurant), Âu (La
Brasserie), quầy rượu (Song Hong Bar, Pool Garden, Summit Lounge), nhiều loại
phòng h ọp với diện tích khác nhau, phòng rộng nhất là 420m2, ch ứa được trên 500
người nếu sắp xếp hội thảo theo kiểu class room. Ngoài ra, v ề dịch vụ lưu trú, tất cả
317 phòng đều trang bị ti vi truyền hình cáp,điện thoại (có g ọi quốc tế), bàn làm
việc, tủ đầu giường, đường Internet ADSL, riêng ầtng đặc biệt tên gọi “Club
Sofitel” thì có Internet không dây, ti vi màn hình tinh thể lỏng LCD và gi ường hạng
sang của thương hiệu Mybed. Sofitel Plaza Hà N ội có các loại phòng sau: Classic
room, Superior Room, Luxurious Room, Suite Room.
Trên thế giới hệ thống Sofitel còn có nhi ều loại phòng khác như: Prestige
Suite, Opera Suite và Imperial Suite nh ưng chưa triển khai ở Việt nam.
Movenpick (Moevenpick)
Movenpick Hotel có c ả ở Hà N ội và thành ph ố Hồ Chí Minh, thuộc tập đoàn
khách ạsn và ngh ỉ dưỡng (Hotel & Resorts) Movenpick của Thụy Sỹ. Tại thành ph ố
Hồ Chí Minh, Movenpick Saigon là khách sạn 5 sao duy nhất ở địa bàn qu ận Phú
Nhuận, chỉ cách 10 phútớti trung tâm tri ển lãm thành ph ố hoặc sân bay qu ốc tế Tây
Sơn Nhất, 20 phút để tới trung tâm. Movenpick Saigon có 251 phòng đảm bảo cho
việc lưu trú ngắn ngày và c ả những kì nghỉ dài ngày c ủa cả những khách hàng khó
tính nhất, trong số này có 123 phòng không hút thu ốc, 39 phòng có c ả phòng ng ủ
và phòng khách (Connecting Room) và 1 phòng t ập thể dục. Mỗi phòng khách đều
trang bị ti vi truyền hình cáp, Internet băng thông r ộng, máy ấsy, thiết bị an toàn
(trong trường hợp cháy, nổ), hệ thống điều hòa ch ỉnh cá nhân. Movenpick Saigon
có các loại phòng sau nh ư:
Ngoài d ịch vụ lưu trú, Movenpick cũng có phòng ph ục vụ hội thảo, tiệc cưới,
phòng t ập thể dục, bể bơi ngoài tr ời. Tiệc cưới tổ chức tại Movenpick sẽ được
miễn phí nhật ký ngày c ưới (storybook), thực đơn phong phú có cả món Vi ệt lẫn
món Thụy Sỹ, với giá ừt 21USD/người trở lên.24
http://www.lemonde.fr/cgi-
bin/ACHATS/acheter.cgi?offre=ARCHIVES&type_item=ART_ARCH_30J&objet_id=1052190
24
Giá công bố trên ờt rơi của khách ạsn tháng 4/2009
Trang 34
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam

More Related Content

Similar to Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...luanvantrust
 
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...mokoboo56
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheratonnddttky
 
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha TrangQuản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trangluanvantrust
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn CaravellePhân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelleluanvantrust
 
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686jackjohn45
 
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch VietravelChuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch VietravelViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch VietravelChuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch VietravelHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAOHoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài GònNâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài GònDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ Đô
Báo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ ĐôBáo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ Đô
Báo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ ĐôDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam (20)

Báo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạn
Báo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạnBáo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạn
Báo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...
 
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ P...
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheraton
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha TrangQuản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn CaravellePhân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
 
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của khách sạn century 492686
 
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch VietravelChuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
 
MAR41.doc
MAR41.docMAR41.doc
MAR41.doc
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch VietravelChuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Du Lịch Vietravel
 
Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ nhà hàng trong khách sạn
Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ nhà hàng trong khách sạnCơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ nhà hàng trong khách sạn
Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ nhà hàng trong khách sạn
 
Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhấtCơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc khách hàng hay nhất
 
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách SạnBáo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn
 
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAOHoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đLuận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài GònNâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
 
Báo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ Đô
Báo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ ĐôBáo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ Đô
Báo cáo thực tập công tác lễ tân tại Khách sạn Thủ Đô
 
Giáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBC
Giáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBCGiáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBC
Giáo trình kinh doanh quốc tế - Việt Nam IBC
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ----- ----- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÁC KHÁCH SẠN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC KHÁCH SẠN VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Loan
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Lớp Khóa : Pháp 1 : 44E Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Thu Thủy Hà Nội - 2009
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI MỞ ĐẦU Ngành kinh doanh du l ịch nói chung và ngành kinh doanh khách s ạn nói riêng đang là nh ững ngành kinh t ế hấp dẫn và ngày càng có t ỷ trọng cao trong thu nhập quốc dân c ủa nhiều quốc gia. Đối với nước ta việc phát triển kinh doanh du lịch là phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng chuyển mạnh sang các ngành dịch vụ mà trong đó kinh doanh khách sạn là m ột ngành có v ị trí hết sức quan trọng. Theo Tổng cục thống kê Việt nam, kinh doanh khách ạsn ở Việt Nam hiện nay mang lại trung bình gần 70% tổng doanh thu ngành du l ịch hàng n ăm trong những năm gần đây ( Từ năm 2000 tới năm 2006)1 . Song song với sự gia tăng về lượt khách quốc tế và khách nội địa là s ự bùng nổ trong hoạt động xây d ựng và kinh doanh khách ạsn. Các kháchạns có v ốn đầu tư nước ngoài cùng các khách ạsn không có v ốn đầu tư nước ngoài đang tạo ra một sự cạnh tranh gay gắt về giá ảc và chất lượng. Một thực tế là các doanh nghiệp kinh doanh khách ạsn của Việt Nam nhận thức về các cơ hội kinh doanh, các nguy ơc cũng như các phân tích về thế mạnh, điểm yếu của mình, nhất là v ề hoạt động marketing, một trong những yếu tố sống còn c ủa doanh nghiệp, còn đơn giản, phiến diện. Trong điều kiện tự do thương mại và h ội nhập với khu vực và th ế giới như hiện nay, mà tiêu biểu là s ự gia nhập của Việt Nam vào T ổ chức thương mại thế giới (WTO) vào đầu năm 2007, những thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp Việt nam càng l ớn hơn bao giờ hết. Việc nghiên ứcu làm rõ nh ững vấn đề về lí luận và th ực tiễn về hoạt động marketing tại các kháchạ ns có v ốn đầu tư nước ngoài để từ đó tìm ra các giải pháp thích hợp, vận dụng sáng ạto vào điều kiện Việt Nam sẽ giúp cho các doanh nghiệp khách ạsn của nước ta nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình, đạt được kết quả kinh doanh cao hơn. 1 Tổng cục Thống kê Việt Nam, Kết quả kinh doanh của ngành du l ịch, số liệu cập nhật tháng 8/2008 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=230&ItemID=7619 Trang 1
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Với những lí do trên và với hy vọng được góp ph ần thúc đNy kinh doanh khách ạsn nước ta phát triển tốt hơn trong thời gian tới, em đã ch ọn đề tài: “Ho ạt động marketing của các kháchạsn có v ốn đầu tư nước ngoài t ại Việt nam và Bài học kinh nghiệm cho các kháchạsn Việt Nam” làm đề tài cho khóa lu ận tốt nghiệp của mình. Mục đích nghiên ứcu là đánh giá hoạt động marketing của các kháchạns có vốn đầu tư nước ngoài, t ừ đó rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất vận dụng vào ho ạt động marketing của các kháchạ ns Việt Nam. Đối tượng nghiên ứcu là nh ững vấn đề lí luận về hoạt động marketing của các doanh nghiệp khách ạsn; vấn đề thực tiễn hoạt động marketing của các kháchạ ns có vốn đầu tư nước ngoài t ại Việt nam mà ch ủ yếu là ở Hà N ội, thành ph ố Hồ Chí Minh và m ột số thành ph ố có ngành du l ịch phát triển, thời kì từ năm 1986 tới nay; hoạt động marketing của các kháchạ ns hoàn toàn không có v ốn đầu tư nước ngoài, có th ể là Khách sạn Nhà n ước, Khách ạsn tư nhân hay m ột số hình thức khác, mà trong bài khóa lu ận gọi tắt là “Khách sạn Việt Nam”. Phạm vi nghiên ứcu là nh ững khách ạsn được xếp hạng cao, từ 3 sao trở lên theo Tiêu chuNn xếp hạng do Tổng cục du lịch Việt Nam ban hành. Phương pháp nghiênứcu của khóa lu ận tốt nghiệp chủ yếu là các phương pháp thống kê, phương pháp nghiênứcu lý lu ận kết hợp quan sát tìm hiểu và kh ảo sát thực tế, phương pháp thu thập và x ử lí thông tin, ph ương pháp phân tích và phương pháp ổtng hợp. Với mục đích, đối tượng, phạm vi và ph ương pháp nghiênứcu trên, ngoài lời mở đầu và k ết luận, khóa lu ận được kết cấu làm 3 ch ương: CHƯƠNG 1: Lý lu ận chung về hoạt động marketing trong lĩnh vực kinh doanh khách ạsn CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động Marketing của một số khách ạsn có vốn đầu tư nước ngoài t ại Việt nam CHƯƠNG 3: Bài h ọc kinh nghiệm cho các kháchạ ns Việt Nam Trang 2
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 1. LÝ LU ẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÁCH S ẠN I. Tổng quan về lĩnh vực kinh doanh khách sạn 1. Khái niệm 1.1 Khách ạsn Trong kinh doanh du lịch, để tạo ra các dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du ịlch, cần có các loại hình kinh doanh tương ứng. Ba loại hình kinh doanh chủ yếu là : kinh doanh khách sạn, kinh doanh du lịch lữ hành, kinh doanh dịch vụ vận chuyển. Ngoài ra còn các loại hình kinh doanh du lịch khác. Trong ốs này, kinh doanh khách sạn góp ph ần quan trọng vào s ự phát triển kinh tế cũng như phát triển đầu tư của toàn ngành. Để càng phát huy hiệu quả của nó, khái niệm khách ạsn cần được làm rõ : Trên thế giới, khách ạsn là gì? Ở Việt Nam, thế nào được gọi là khách sạn? Bách khoa toàn thư của Anh Quốc định nghĩa: “Khách sạn là c ơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ kinh doanh lưu trú, ăn uống và m ột số các dịch vụ khác cho khách du ịlch vì mục đích thương mại.” 2 Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) định nghĩa: “Khách sạn là c ơ sở kinh doanh lưu trú trong thời gian ngắn hạn.” Theo trang web này, các kháchạsn, ngoài d ịch vụ lưu trú, cũng cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng như bể bơi, nhà hàng, d ịch vụ trông tr ẻ, dịch vụ hội thảo, phòng h ọp, v.v… 3 Cũng trên Wikipedia, ựs đa dạng của khái niệm “khách sạn” đã được khẳng định. Ở Pháp, người ta dùng từ “hotel” để chỉ những khách ạsn có l ối đi vào các phòng ng ủ nằm bên trong ảsnh và “motel” để chỉ các kháchạns có l ối đi vào n ằm bên ngoài, gây cảm giác thiếu an toàn và thi ếu sang trọng, thường có quy mô nh ỏ hơn. Hay ở Úc, khái niệm khách ạsn lại có s ự khác biệt đó là khách sạn cũng có th ể 2 Định nghĩa của Bách khoa toàn thư Anh Quốc (British Concise Encyclopedia) cho từ khóa “Hotel” trên trang web : http://www.answers.com/topic/hotel, ngà y 5/5/2009 3 Kết quả trên Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) phiên bản tiếng Pháp cho ừt khóa “Hôtel” (Thông tin đã được kiểm chứng – verified) http://fr.wikipedia.org/wiki/Hôtel Trang 3
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM chỉ kinh doanh các loại thức uống có c ồn và đồ ăn mà không nh ất thiết phải cung cấp dịch vụ lưu trú4 . Ở Ấn Độ, người ta không phân bi ệt hai khái niệm: khách ạsn (hotel) và nhà hàng (restaurant) b ởi tất cả mọi nhà hàng đều nằm bên trong những khách ạsn chất lượng tốt.5 Việt Nam chúng ta cũng phân ra nhi ều loại “c ơ sở lưu trú” khác nhau. Theo nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24/8/2000, điều 4 có quy định “ Cơ sở lưu trú du lịch là c ơ sở kinh doanh buồng, giường và các dịch vụ khácđủ tiêu chun để phục vụ khách du ịlch gồm: Khách ạsn, Làng du l ịch, Biệt thự kinh doanh du lịch, Căn hộ kinh doanh du lịch, Bãi c ắm trại du lịch, Nhà khách, nhà nghỉ có kinh doanh du lịch.” Cũng theo nghị định này, điều 5 quy định 2 loại cơ sở lưu trú du lịch: - Cơ sở đạt tiêu chuNn tối thiểu là c ơ sở lưu trú du lịch có c ơ sở vật chất, trang thiết bị và m ột số dịch vụ chủ yếu có ch ất lượng tối thiểu, đápứng được nhu cầu cơ bản của khách du ịlch về ăn, nghỉ, sinh hoạt trong thời gian lưu trú. (Chủ yếu là Nhà ngh ỉ kinh doanh du lịch, căn hộ kinh doanh du lịch) - Cơ sở đạt tiêu chun xếp hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao là c ơ sở lưu trú du lịch có c ơ sở vật chất, trang thiết bị và d ịch vụ có ch ất lượng cao hơn các cơ sở quy định tại điểm trên,đápứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chun của từng hạng.(Chủ yếu là khách ạsn, làng du l ịch hoặc biệt thự kinh doanh du lịch.) Tại Thông t ư số 01/2001 – TT – TCDL h ướng dẫn thực hiện nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24/8/2000, ph ần II có đưa ra khái niệm các loại hình cơ sở lưu trú du lịch, trong đó đưa ra khái niệm “khách sạn” nh ư sau: Khách ạsn (hotel) là công trình ki ến trúc được xây d ựng độc lập, có quy mô t ừ 10 buồng ngủ trở lên, bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du ịlch. Những khách ạsn hoạt động hoặc neo đậu trên mặt nước được gọi là khách sạn nổi (floating hotel). Những khách ạsn thấp tầng và g ần đường giao thông, g ắn liền với dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển của khách được gọi là mô-ten (motel). 4 Ở các nước khác như Anh, Mỹ hay Pháp, loại hình kinh doanh này được gọi là pub hay bar. 5 Kết quả trên Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) phiên bản tiếng Phápcho ừt khóa “Hôtel” (Thông tin đã được kiểm chứng – verified) http://fr.wikipedia.org/wiki/Hôtel Trang 4
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bên ạcnh đó thông t ư này c ũng đưa ra khái niệm các loại hình còn l ại: nhà nghỉ kinh doanh du lịch (tourist guest house); Biệt thự kinh doanh du lịch (tourist villa); Làng du l ịch (tourist village), Căn hộ kinh doanh du lịch (tourist apartment) và Bãi c ắm trại du lịch (tourist camping). Xem xét cácđịnh nghĩa của cả thế giới lẫn Việt nam, ta có th ể đưa ra khái niệm khách ạsn như sau: “ Khách ạsn là c ơ sở kinh doanh lưu trú và m ột số dịch vụ khác nhằm mục đích sinh lợi cho khách hàng ghé ạli qua đêm hay thực hiện một kì nghỉ (có th ể kéo dài tới vài tháng, trừ trường hợp cho lưu trú thường xuyên). Cơ sở đó có th ể cung cấp các dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí hay các dịch vụ cần thiết khác.” Theo quan điểm hiện đại, khách ạsn gồm có m ột số chức năng sau: - Chức năng quản trị kinh doanh chú ý đến các khía cạnh điều hành khách sạn bao gồm các hoạt động cần thiết để bảo đảm cho một hoạt động kinh doanh có lãi, kiểm soát chi phí và hoạch định trong tương lai. - Chức năng công ngh ệ kinh doanh như chức năng phục vụ lưu trú tập trung vào vi ệc bố trí quản lý các phòng khách bao gồm đăng kí đặt phòng, t ổ chức tiếp đón khách, dịch vụ vận chuyển đồ đạc, các dịch vụ ăn uống hay một số dịch vụ khác trong kháchạ ns. Chức năng này bao g ồm tất cả các hoạt động để phục vụ, sản xuất, chuNn bị bữa ăn, tiệc và các dịch vụ khác trong kháchạ ns. - Chức năng hậu cần và ph ục vụ kinh doanh đảm bảo cácđiều kiện kĩ thuật của hoạt động khách ạsn, tập trung vào qu ản lý, b ảo dưỡng nhà c ửa, thiết bị, môi trường, an ninh,… 1.2 Kinh doanh khách ạsn Kinh doanh khách ạsn được coi là m ột bộ phận chủ yếu của kinh doanh lưu trú, được tạo thành b ởi các doanh nghiệp cung cấp nhà ở tạm thời để cho thuê.Đây được coi là hình th ức kinh doanh bằng cách cho thuê các phòngở có đầy đủ tiện nghi cần thiết cùng các dịch vụ bổ sung khác. Kinh doanh kháchạns luôn ph ải đương đầu với cạnh tranh rất cao, do vậy việc quản lý r ất quan trọng và mang tính quyết định cho sự thành công hay th ất bại của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Một vấn đề chính yếu bên ạcnh việc quản lý trong kinh doanh khách sạn là chất lượng dịch vụ phục vụ khách. Bênạnhc sự nhiệt tình, niềm nở của nhân viên Trang 5
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM phục vụ thì lợi thế to lớn của khách ạsn là du khách có thể tìm thấy ở đó không khí gia đình. Song cũng có quan điểm cho rằng cần tìm những yếu tố mới lạ để du kháchđược thưởng thức một chuyến đi chơi xa nhà đúng nghĩa. 6 Tóm l ại kinh doanh khách ạsn là m ột lĩnh vực kinh doanh phức tạp và đòi h ỏi rất nhiều sự khéo léo, tinhết trong các cách hoạch định chiến lược của mình. 1.3 Thị trường kinh doanh khách ạsn Cũng như các ảsn phNm khác, ảsn phNm khách ạsn được sản xuất, tiêu dùng ra ngoài th ị trường. Xét về bản chất thì thị trường kinh doanh khách ạsn và th ị trường du lịch được coi là m ột bộ phận cấu thành t ương đối đặc biệt của thị trường hàng hóa nói chung. Chúng bao g ồm toàn b ộ các mối quan hệ và c ơ chế kinh tế liên quan đến địa điểm, thời gian, điều kiện và ph ạm vi thực hiện các dịch vụ và hàng hóa nhằm đápứng nhu cầu về du lịch của con người. Như vậy, thị trường kinh doanh khách ạsn là m ột bộ phận của thị trường, một phạm trù của sản xuất và l ưu thông hàng hóa, d ịch vụ du lịch, phản ánh toàn bộ các mối quan hệ giữa người mua và ng ười bán, ậtp hợp toàn b ộ các quan hệ cung cầu các thông tin kinh tế, kĩ thuật gắn với mối quan hệ trong du lịch. Chính vì thế thị trường khách ạsn cũng có nh ững đặc điểm của thị trường hàng hóa nói chung, nó c ũng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế cơ bản: quy luật giá trị, quy luật cung cầu hay quy luật cạnh tranh. Bên ạcnh đó, theo quan điểm marketing, thị trường của một sản ph m nào đó là t ập hợp các người mua sản ph m đó 7 . Vậy thị trường khách ạsn là t ập hợp các người mua các ảsn phNm khách ạsn (hay còn g ọi là “khách hàng”). Vi ệc phân chia thị trường khách ạsn cũng như thị trường du lịch có th ể thực hiện dưới nhiều hình thức, tùy vào các tiêu thức đưa ra để phân lo ại. Trong mỗi thị trường thì nhu cầu của khách là khác nhau và thường các khách sạn đều cố gắng đápứng được một cách tôt nhất nhu cầu của tất cả các thị trường. Thị trường khách thương mại có xu h ướng ổn định quanh năm trong khi đó th ị trường khách du ịlch thì mang hơi hướng thời vụ đậm nét. Để khắc phục tính thời 6 Tom Engel, Point of view: Brands and Brand Management in Hotel Industry, 2007, Global Hospitality Group 7 Philip Kotler, Chương 7 – Phân tích th ị trường người tiêu dùng và hành vi của người mua, Quản trị Marketing, 2008, NXB Thống kê Trang 6
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM vụ, nhiều khách ạsn tập trung vào ph ục vụ nhu cầu của thị trường khách tham gia hội thảo bằng việc cung cấp các dịch vụ như cho thuê phòng hội thảo, cho thuê các thiết bị phục vụ hội thảo… nh ằm giữ được mức doanh thu cao, tăng trưởng đều đặn trong cả lúc trái ụv. 2. Phân lo ại khách ạsn Có nhi ều tiêu chíđể phân lo ại khách ạsn, theo nguồn vốn sở hữu, theo quy mô hoạt động, theo cấp hạng… Trong đó, phân lo ại theo cấp hạng (sao hoặc kim cương: star rating hoặc diamond rating) là hình th ức phân lo ại phổ biến nhất. Dựa vào ngu ồn vốn chủ sở hữu  Khách ạsn có v ốn đầu tư nước ngoài:  - Khách ạsn 100% vốn nước ngoài - Khách ạsn liên doanh: Có sự liên doanh giữa một nhà đầu tư trong nước và n ước ngoài để cùng hoạt động kinh doanh.  Khách ạsn hoàn toàn không có v ốn đầu tư nước ngoài, trong bài khóa lu ận này g ọi chung là khách sạn Việt Nam: - Khách ạsn Nhà n ước: Do Nhà n ước sở hữu và qu ản lý - Khách ạsn tư nhân: Do t ư nhân s ở hữu và qu ản lý - Hoặc một số hình thức khác Dựa vào h ạng khách ạsn Thế giới hiện chưa có m ột tiêu chuNn cụ thể, đồng nhất và chính th ức nào v ề việc xếp hạng khách ạsn. Loại, hạng khách ạsn là c ăn cứ để xácđịnh chất lượng các khách ạsn đó; là c ăn cứ để các ổt chức, cá nhân kinh doanh khách ạsn đầu tư xây dựng, quảng cáo và tiến hành ho ạt động kinh doanh. Tiêu chuNn Úc, ho ạt động theo AAA Tourism8 thì khách ạsn 5 sao phải có d ịch vụ phòng, d ịch vụ concierge (như vé máy bay, ửgi đồ, cung cấp bản đồ, gọi xe cho khách), phải có các trang thiết bị đẹp, có nhi ều loại phòng… Khách s ạn 4 sao thì có các phòng ốc trang trí hợp thNm mĩ, đồ dùng, trang thiết bị tiêu chuNn cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tụy. Khách ạsn 3 sao có đồ dùng tiện lợi, các trang thiết bị đa dạng. Khách ạsn 2 sao và 1 sao ch ỉ đảm bảo các yêuầuc cơ bản cho việc 8 AAATourism – T ổ chức du lịch Quốc gia Úc, ph ụ trách vấn đề xếp hạng khách ạsn tại Úc, đạt tiêu chuNn ISO 9001 :2000 Trang 7
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM lưu trú, sạch sẽ, tuy đồ dùng trang bị trong phòng ng ủ còn h ạn chế. AAA Tourism còn s ử dụng thang điểm “r ưỡi”. Ví d ụ với những khách ạsn 3 sao mà có đồ dùng nhiều, trang thiết bị đi kèm phòng nhi ều hơn so với mức bình thường sẽ được gọi là “Khách sạn 3 sao rưỡi”. Ở Anh thì ETC (English Tourism Council’s) là t ổ chức phụ trách vấn đề xếp hạng khách ạsn (Hotel) và nhà khách (Guest Accommodation). Họ dùng Sao để xếp hạng khách ạsn và Kim c ương để xếp hạng nhà khách, cũng từ mức 1 sao (hoặc 1 kim cương) cho tới mức cao nhất là 5 sao (ho ặc 5 kim cương). Các tiêu chun về cơ bản không khác lắm so với AAA Tourism của Úc. 9 Khách du ịlch thường quen với khách ạsn 4 sao, 5 sao nhưng cũng có khách sạn quảng cáo là 6 sao, 7 sao.Đương nhiên việc tự nhận 6 sao hay 7 sao cũng không theo những tiêu chuNn đồng nhất nào. Nh ững khách ạsn ấy được hiểu ngầm là được xây d ựng rất sang trọng, khác biệt để mọi người có th ể ngắm nhìn nhưng không th ể bắt chước. Các trang thiết bị độc đáo,đắt tiền, có th ể đặt thủ công t ừng thứ một như chiếc giường trị giá hàng chục ngàn USD, nh ững chiếc gối lông êm mượt hay tấm thảm dệt tay từ sợi thiên nhiên. Khách ạsn đang được quảng cáo là 6 sao và s ẽ tiến đến 7 sao là khách sạn Buri Al Arab ở Dubai. Đây là m ột khách ạsn được xây d ựng trên một vịnh biển, theo mô hình m ột chiếc thuyền buồm ngự trị trên những lượn sóng bi ển. Khách ạsn cao 321m, bao gồm 202 suites (chỉ có phòng th ượng hạng). Khách ẽs được đón trên một chiếc Roll - Royce, được mời chọn lựa trong danh sách 13 loại gối thượng hạng để bảo đảm một giấc ngủ ngon và th ực đơn của nhà hàng s ẽ được lập ra bởi yêu ầcu của khách. Một số phòng có thang máy riêng, cầu thang dát vàng, phòng chiếu phim, thảm lông báo… Khi nguyên thủ quốc gia hay chính kháchđến khách sạn 5 sao, một người phục vụ (người này được phép lênầtng nhưng chưa chắc được tiếp xúc với khách) gọi là butler. Butler th ường phải vượt qua rất nhiều vòng kiểm soát gắt gao về tay nghề và c ả lý l ịch bởi các nhân viên an ninh, lãnh ựs. Ở khách ạsn Buri Al Arab, butler có m ặt 24/24 giờ và m ỗi vị kháchđều là nguyên thủ quốc gia.10 9 http://www.fweb.org.uk/dean/visitor/accom/symbols.html 10 Kết quả trên Bách khoa toàn thư mở (Wikipedia) phiên bản tiếng Anh cho từ khóa “Star rating hotel” (Thông tin đã được kiểm chứng – verified) http://en.wikipedia.org/wiki/Star-ra ting-hotel Trang 8
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Campuchia cũng có khách sạn 6 sao Amansara ở đường Norodom Sihanouk, 11 giá phòng 700 USD/đêm , bao gồm tiền xe và tài x ế đưa kháchđến cácđền đài Angkor. Một điều không th ể thiếu ở khách ạsn từ 4 sao trở lên là công tác check-in phải chất lượng cao, và đội ngũ tiếp tân luôn th ường trực nụ cười trên môi. Xếp hàng chờ nhận phòng ở quầy tiếp tân là điều không th ể chấp nhận ở các kháchạns này. Check-in phải tiến hành t ừ trước khi kháchđến khách ạsn. Đương nhiên những tiêu chuNn trên không được định ra bởi bất cứ một tổ chức quốc tế hay hiệp hội khách sạn nào, nh ưng các kháchạns cao cấp sẽ tự đặt ra để tự đápứng khách hàng của mình bằng trang thiết bị, dịch vụ cực kỳ độc đáo. Và đôi khi, “s ố sao” c ũng là m ột phần trong chiến lược marketing của các kháchạ ns nhằm định vị khách hàng, vị trí trên thị trường và quy ết định giá cả của dịch vụ cung cấp. Nói chung m ỗi nước có nh ững tiêu chuNn riêng và những tiêu chuNn ấy vẫn chỉ là m ột sự cố gắng đápứng những yêu cầu của khách hàng và nâng cao tiêu chuNn về sản phNm du lịch nước mình. Vấn đề xếp hạng mỗi quốc gia một khác nhau, Việt Nam chúng ta sử dụng Tiêu chun xếp hạng khách ạsn do Tổng cục du lịch Việt Nam ban hành t ừ năm 2001 và v ẫn có hi ệu lực tới nay (năm 2009).12 Theo tiêu chuNn này, các khách ạsn được phân lo ại từ thấp nhất, ít tiện nghi nhất là 1 sao, t ới 2 sao, 3 sao, 4 sao và cao nh ất, hiện đại nhất, là 5 sao. Khách sạn đạt tiêu chuNn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có c ơ sở vật chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đápứng được nhu cầu đa dạng của khách du ịlch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuNn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuNn quốc tế. Trong đó, ch ất lượng khách ạsn được xácđịnh thông qua n ăm tiêu chí cơ bản là: V ị trí, kiến trúc; trang thiết bị, tiện nghi; dịch vụ và m ức độ sẵn sàng ph ục vụ; trình độ quản lý và nhân viên ph ục vụ; vệ sinh an toàn. Ví dụ như quy định về thiết kế kiến trúc : - Khách ạsn 4 sao: Kiến trúc, xây dựng kiểu dángđẹp, vật liệu xây d ựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý, đẹp. 11 Giá thông báoớti khách ẻl - Thời điểm tháng 8/2008 12 Quyết định 107/TCDL ban hành ngày 22/6/1994, được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 02/2001/ QĐ-TCDL ngày 27/4/2001 c ủa Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch Trang 9
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Khách ạsn 5 sao: Kiến trúc cá biệt, kiểu dángđẹp, vật liệu xây d ựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn c ảnh được thiết kế thống nhất. Hay quy định về chất lượng và thái độ phục vụ: - Khách ạsn 4 sao: Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đápứng mọi yêu ầcu chính đáng ủca khách. - Khách ạsn 5 sao: Chất lượng phục vụ hoàn h ảo, tháiđộ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đápứng mọi yêu ầcu chính đáng ủca khách. Ngành du l ịch Việt Nam áp dụng bình đẳng tiêu chuNn xếp hạng khách ạsn để đánh giá chất lượng cho tất cả các kháchạns trên lãnh thổ Việt Nam, không có trường hợp ngoại lệ. Tuỳ theo hạng đề nghị và ch ất lượng thực tế; căn cứ vào Tiêu chuNn xếp hạng đã ban hành, T ổng cục Du lịch và S ở Du lịch sẽ chấm điểm phù hợp với chất lượng, loại và hi ệu quả kinh doanh của từng khách ạsn. Ở Việt Nam, Tổng cục Du lịch tổ chức thNm định và quy ết định công nh ận khách ạsn 3, 4, 5 sao. Các Sở Du lịch hoặc Sở Du lịch – Th ương mại thNm định và công nh ận khách ạsn 1, 2 sao. Tiêu chuNn xếp hạng khách ạsn của Việt Nam được xây d ựng hoàn toàn trên cơ sở khoa học, có tham kh ảo tiêu chuNn xếp hạng của một số nước phát triển ở châu Âu, châu Á và ý ki ến của chuyên gia nước ngoài. Những tập đoàn qu ản lý các khách ạsn lớn như Accor, Marriot, Starwood-Sheraton, Hilton, Hyatt, Nikko,… đang hoạt động tại Việt Nam đều đánh giá cao tính phù ợhp của Tiêu chun xếp hạng khách ạsn Việt Nam với Tiêu chun quốc tế. Mười một năm qua, hệ thống khách ạsn được xếp hạng ở Việt Nam đã ph ản ánh chất lượng tương xứng và được khách du ịlch tin cậy. 13 3. Đặc điểm 3.1 Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh khách ạsn Thứ nhất, đây là m ột lĩnh vực đang có s ự cạnh tranh gay gắt do đầu tư, xây dựng quá nhiều khách ạsn, hay nguy cơ đóng c ửa hoặc chuyển đổi hình thức kinh doanh do khả năng sinh lời thấp, v.v… 13 Thông tin trên trang web chính thức của Tổng cục Du lịch Việt nam, mục Trả lời bạn đọc, câu h ỏi “Tiêu chuNn xếp hạng khách ạsn”, c ập nhật 10/4/2006 http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=2015&itemid=1453 Trang 10
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thứ hai, đây là lo ại hình kinh doanh phức tạp, đa dạng, thường xuyên có sự tiếp xúc giữa khách và nhân viên. Những người quản lý luôn ph ải đối phó v ới khả năng không th ể lường trước được các khó khăn do khách và nhân viên gây ra. Hoạt động khách ạsn có đặc điểm là s ản phNm được cung cấp trực tiếp từ người cung cấp tới người tiêu dùng. Việc có nh ững cảm xúc chủ quan khi phục vụ là điều không tránh khỏi. Điều này ảnh hưởng không nh ỏ tới hiệu quả hoạt động tốt đều đặn của khách ạsn. Do vậy, khách ạsn được xem là t ổ chức phức tạp về quản lý và luôn t ạo ra nhiều khó kh ăn không bao gi ờ dứt cho những người điều hành. Thứ ba, đây là lo ại hình kinh doanh có định hướng và chính xác mà người điều hành ph ải luôn s ẵn sàng đối phó v ới mọi tình huống xảy ra để có th ể đưa ra những quyết định nhanh chóng. 3.2 Đặc điểm của sản ph m khách ạsn Để giải quyết tốt bài toán chênhệlch giữa cung và c ầu thì việc dự đoán trước nhu cầu, giữ mối quan hệ đối tác ốtt với các kháchạ ns khác, các công ty duịchl lữ hành, các công ty vận chuyển khách du ịlch, v.v… là nh ững nhiệm vụ quan trọng và cần thực hiện nghiêm túc ớvi bất kì khách ạsn nào. Bên cạnh đó, để cạnh tranh, các khách ạsn cũng cần phải tự thể hiện năng lực của mình bằng các ảsn phNm phục vụ bởi đó là điều kiện tiên quyết quyết định sự trở lại của khách hàng và đây là điều sẽ dẫn tới sự thành công hay th ất bại của khách ạsn đó. Vi ệc cung ứng sản phNm dịch vụ trong khách ạsn là m ột trong những tiêu chuNn quan trọng cần đặt ra. Sản phNm của khách ạsn có m ột số đặc điểm nổi bật sau: Thứ nhất, tính đa dạng tổng hợp: sản phNm của khách ạsn mang đầy đủ tính chất của các yếu tố sản phNm vật chất và các đặc điểm của sản phNm dịch vụ, trong đó có ph ần dịch vụ là do khách sạn tạo ra, cũng có ph ần là do các doanh nghiệp thuộc các ngành khác hay thậm chí cả các kháchạns khác ạto ra như là các yếu tố đầu vào c ần thiết để tạo ra dịch vụ tổng thể của khách ạsn và đạt được một cách ốti đa yêu ầcu của khách. Song là nhân tố cung cấp dịch vụ trực tiếp, khách ạsn phải chịu trách nhiệm về mọi sản phNm dịch vụ và v ật chất với khách khi một trong số các ảsn phNm đó khi ến khách hàng không hài lòng dù s ản phNm dịch vụ hay vật chất đó không ph ải do khách ạsn trực tiếp tạo ra. Thứ hai, việc đánh giá chất lượng sản phNm nhiều khi không th ể ước lượng Trang 11
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ra được. Khách hàng có sự tiếp xúc trực tiếp với các nhân viên phục vụ, các ảsn phNm dịch vụ và v ật chất sẽ có nh ững đánh giá khác nhauơ.nHthế nữa việc duy trì chất lượng dịch vụ tốt một cáchổn định, đều đặn cũng không ph ải vấn đề dễ dàng. Chính vì vậy mối quan hệ giữa nhân viên với khách hay ảc giữa các kháchớvi nhau cũng ảnh hưởng tới chất lượng sản phNm. Việc hiểu được đặc điểm này r ất quan trọng bởi nó s ẽ giúp các nhà quản lí của khách ạsn có nh ững biện pháp phù hợp như huấn luyện đào t ạo các nhân viên ủca mình về tháiđộ phục vụ chuyên nghiệp với khách hàng, v.v… Thứ ba, tính liên ụtc: sản phNm khách ạsn bao gồm tất cả các dịch vụ cũng như hàng hóa v ật chất cung cấp cho khách hàng từ khi bắt đầu có đặt chỗ (reservation) cho tới khi khách hàng rời khỏi khách ạsn. Như vậy quá trình làm hài lòng khách hàng luôn ph ải là m ột quá trình liênụct không ng ừng nghỉ. Thứ tư, tính khoảng cách: địa bàn th ường trú của khách ạsn thường ở xa khách ạsn. Vì thế việc đưa khách hàng tới được với các ảsn phNm khách ạsn là c ả một quá trình dài thông qua cả hệ thống phân ph ối trung gian. Làm sao để hệ thống trung gian này ho ạt động nhuần nhuyễn, ăn khớp với tiện ích của sản phNm mà m ột khách ạsn mang lại là câu h ỏi mấu chốt. Hoạt động của hệ thống trung gian trong nhiều trường hợp mang tính quyết định việc khách có tới lưu trú tại một khách ạsn nào đó hay không. II. Marketing trong lĩnh vực dịch vụ kinh doanh khách sạn 1. Một số khái niệm Kinh doanh khách ạsn là ngành kinh doanh d ịch vụ mà s ản phNm của nó có những nét điển hình khác hẳn với các loại hình hàng hóa, d ịch vụ khác. Do những đặc điểm phức tạp của sản phNm kinh doanh khách ạsn mà công vi ệc marketing cũng có nh ững đặc điểm phức tạp hơn so với các ngành kinh doanh hàng hóa thông thường khác. 1.1 Marketing Marketing là ho ạt động của con người gắn liền với các khái ệnim nhu cầu, mong muốn, yêu ầcu, trao đổi, giao dịch và có quan h ệ với thị trường. Đã có r ất Trang 12
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhiều người nhầm lẫn marketing với việc bán hàng thông thường hay các hoạt động kích thích bán hàng. Vì vậy họ quan niệm marketing chẳng qua là h ệ thống các biện pháp mà người bán ửs dụng để cốt làm sao bán được nhiều hàng và thu được nhiều lợi nhuận. Thực ra tiêu thụ chỉ là m ột trong những khâu c ủa hoạt động marketing của doanh nghiệp. Hơn thế, đó là không ph ải là khâu quan tr ọng nhất, tiêu thụ chỉ là m ột phần nhỏ trong một chuỗi các công việc marketing từ việc phát hiện ra nhu cầu, sản xuất sản phNm phù hợp yêu ầcu đó, s ắp xếp hệ thống phân ph ối hàng hóa m ột cách có hi ệu quả để sản phNm tiêu thụ được dễ dàng. Cách làm này th ể hiện quan điểm marketing hiện đại. Theo Philip Kotler “Marketing là m ột dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nh ững nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi”. 14 Như vậy marketing là làm vi ệc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi với mục đích thỏa mãn nhu c ầu và mong mu ốn của con người. Có nhi ều định nghĩa khác nhau về marketing, song nói chung, marketing được hiểu là toàn b ộ các hoạt động trong nền kinh tế thị trường, có m ục tiêu dự đoán và cảm nhận, và n ếu có th ể, là khuy ến khích, khơi gợi, làm n ảy sinh nhu cầu tiêu dùng một loại hàng hóa, d ịch vụ nào đó, th ực hiện sự thích ứng liên ụtc của bộ máy ảsn xuất và b ộ máy quản lý, th ương mại của một doanh nghiệp với những mục tiêuđã đề ra. Marketing, một cách ngắn gọn, có th ể coi là g ồm những hoạt động sau đây: - Tìm hiểu những nhu cầu chưa được thỏa mãn c ủa người tiêu dùng thông qua nghiên ứcu thị trường - Tìm các ảsn phNm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng - Đưa sản phNm đã nh ằm trước tới tay người tiêu dùngở nơi hợp lí, vào th ời điểm thích hợp với giá ảc hấp dẫn, các dịch vụ sau bán hàngđược duy trì tốt - Đánhđúng tâm lí người tiêu dùngđể sao cho thỏa mãn t ối đa nhu cầu của họ, dẫn tới việc tăng cao lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp 1.2 Marketing trong kinh doanh khách ạsn Định nghĩa marketing du lịch theo Tổ chức Du lịch thế giới: “Marketing du lịch là m ột triết lý qu ản trị mà nh ờ nghiên ứcu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên 14 Marketing quốc tế, 2005, Đại học Ngoại thương Trang 13
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhu cầu của du khách, nó có thể đem sản ph m du lịch ra thị trường sao cho phù hợp với mục đích thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch.” 15 Theo Robert Lanquar và Robert Hollier: “Marketing du l ịch là m ột loạt phương pháp và kỹ thuật được hỗ trợ bằng một tinh thần đặc biệt và có ph ương pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu không nói ra ho ặc nói ra c ủa khách hàng có thể là m ục đích tiêu khiển hoặc những mục đích khác bao gồm công vi ệc gia đình, công tác, họp hành”. 16 Tóm l ại ta có th ể hiểu khái quát marketing duịchl là m ột chức năng hoạt động của doanh nghiệp du lịch nhằm vận dụng tổng hợp hệ thống, biện pháp, chính sách, nghệ thuật trong quá trình kinh doanhđể thỏa mãn nhu c ầu khách du ịlch và mang lại lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó. Riêng marketing trong kinh doanh kháchạns là quá trình liên ụtc, nối tiếp nhau qua đó b ộ phận marketing lập kế hoạch, nghiên ứcu, thực hiện, kiểm soát, đánh giá cácạhotđộng nhằm thỏa mãn nhu c ầu, mong muốn của khách hàng và đạt được những mục tiêu của khách ạsn. 2. Sự cần thiết của hoạt động marketing Ngày nay b ất kì doanh nghiệp nào mu ốn thành công đều phải đặt nhiệm vụ marketing lên hàng đầu, bên ạcnh các hoạt động khác như sản xuất sản phNm hay cải tiến chất lượng sản phNm. Lịch sử phát triển của ngành khách sạn đã tr ải qua nhiều thay đổi quan trọng và có th ể nói r ằng hoạt động marketing mang tính quyết định trong việc đương đầu với những thay đổi đó. Cùng với xu hướng phát triển chung của thời đại, du lịch được xácđịnh là m ột trong nhiều ngành kinh t ế mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân. Ở một số nước phát triển, du lịch còn là nhu c ầu không th ể thiếu của mỗi người. Với bất kì lĩnh vực kinh doanh nào thì kh ả năng đápứng tốt được nhu cầu của thị trường, tạo ra những sản phNm đápứng chính xác nhu cầu của thị trường là y ếu tố quyết định sự thành công c ủa tổ chức kinh doanh. Với các công ty du lịch thì vấn đề này l ại càng quan tr ọng. Để thỏa mãn t ốt nhất nhu cầu của khách, ầcn tiến hành khuếch trương, quảng bá ảsn phNm của mình để thu hút khách. Hơn thế, đặc tính 15 Định nghĩa trên trang web của Tổ chức Du lịch Thế giới : www.world-tourism.org 16 Robert Lanquar và Robert Hollier, 2002, Marketing Du lịch, NXB Thế Giới Trang 14
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM của sản phNm du lịch là ở xa khách hàng cũng khiến cho marketing du lịch trở nên cần thiết hơn. Bên ạcnh đó, s ức ép cạnh tranh trong thời buổi kinh tế thị trường càng ch ứng tỏ việc dự trù chiến lược marketing là m ột công vi ệc cần thiết và có ý ngh ĩa sống còn v ới doanh nghiệp kinh doanh du lịch lữ hành nói chung và các khách sạn nói riêng. Các kháchạn skhông ch ỉ phải đối phó v ới cạnh tranh trong ngành: đó là các khách ạsn trong khu vực hay ngoài khu v ực, các kháchạ ns cùng quốc gia hay cả ở quốc gia khác, các nhà quản lý khách sạn còn ph ải đương đầu với sự cạnh tranh của các ngành khácĐ.iều này th ể hiện đặc biệt rõ ở thị trường kháchđi du lịch thuần túy với mục đích giải trí, thư giãn. S ản phNm du lịch không ph ải một sản phNm thiết yếu, vì thế các du khách có thể dễ dàng t ừ bỏ quyết định đi du lịch của mình trước sự hấp dẫn của các ngành khácđ(iện ảnh, thời trang, tiết kiệm, đầu tư, v.v…). H ơn nữa, số lượng các kháchạns mọc lên ngày càng tăng do các doanh nghiệp lớn đầu tư ở lĩnh vực khác ũcng muốn chuyển sang kinh doanh trong lĩnh vực khách ạsn hay các doanh nghiệp nhỏ cũng muốn đầu tư vào l ĩnh vực vốn được tiếng là l ợi nhuận cao này. Nhờ có ho ạt động marketing mà các doanh nghiệp này có th ể tránhđược nhiều rủi ro, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của khách hàngđể nâng cao l ợi nhuận. Ngoài ra, ho ạt động marketing còn đóng vai trò nh ư cầu nối giữa khách hàng với khách ạsn. Thông qua ho ạt động marketing, đơn vị kinh doanh dịch vụ có th ể hiểu rõ v ề bản thân mình và đối thủ cạnh tranh. Marketing cũng là h ạt nhân trong việc lôi cu ốn thu hút kháchđến tiêu dùng ảsn phNm của khách ạsn. Vì những lí do trên mà không ai có th ể phủ nhận vai trò quan tr ọng của marketing trong hoạt động kinh doanh của một khách ạsn. 3. Đặc trưng Do marketing trong kinh doanh khách ạsn là m ột phần của marketing dịch vụ mà nó có nh ững đặc trưng của Marketing dịch vụ nói chung và c ũng có nh ững đặc trưng riêng ủca mình. 3.1 Đặc trưng của marketing trong kinh doanh dịch vụ Thứ nhất, marketing dịch vụ được ra đời chậm hơn so với các ĩlnh vực phi Trang 15
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dịch vụ vài ch ục năm. Nguyên nhân của sự đi sau này có th ể kể tới: - Khi mới ra đời, cácđịnh nghĩa thuật ngữ của marketing được nghiên ứcu chỉ để phục vụ các ĩlnh vực sản xuất hàng hóa, ch ỉ mãi v ề sau, khi lĩnh vực dịch vụ trở thành m ột loại vũ khí cạnh tranh hữu hiệu thì marketing dịch vụ mới được quan tâm hơn. - Ngành d ịch vụ có nh ững đặc trưng riêng về phương pháp quản lý c ũng như tính chất loại hàng hóa trao đổi. - Trước đây, l ĩnh vực dịch vụ chủ yếu được chi phối bởi các doanh nghiệp nhỏ lẻ, hộ gia đình kinh doanh cá thể quy mô nh ỏ. Chỉ tới sau những năm 50, khi các doanh nghiệp lớn chuyển hướng đầu tư sang lĩnh vực dịch vụ thì marketing dịch vụ bắt đầu được quan tâm ở các doanh nghiệp nhà n ước và ph ải đến thời gian sau nữa các doanh nghiệp mới có s ự quan tâm đúng mức. Thứ hai, marketing trong lĩnh vực dịch vụ có nh ững đặc điểm riêng, khác ệbit hẳn so với marketing phi dịch vụ. Các khác ệbit đó t ạo ra do sự khác nhau giữa lĩnh vực dịch vụ và phi d ịch vụ, chúng là: - Bản chất vô hình c ủa dịch vụ: Chỉ sau khi sử dụng khách hàng mới biết chất lượng của hàng hóa đó th ế nào. Trong đa số các trường hợp, khách hàng khó lấy mẫu hàng hóa để xem trước, họ chủ yếu dựa vào kinh nghi ệm của những người đã sử dụng trước đó để quyết định việc tiêu dùng ủca mình. Chính vì th ế thông tin truyền miệng rất quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và khách sạn nói riêng. - Việc sản xuất và cung c ấp hàng hóa d ịch vụ được thực hiện đồng thời với sự tham gia trực tiếp của khách, hàng hóa không th ể để lưu kho dự trữ được nên việc đảm bảo tính đồng nhất và ki ểm tra chất lượng sát sao là một khó kh ăn lớn đối với marketing dịch vụ. - Vai trò quan tr ọng của các trung gian môi giới: Dịch vụ đa số chỉ được cung cấp tới khách hàng khi họ trực tiếp tới mua hàng, không th ể mang dịch vụ tới tận nhà nh ư các hàng hóa phi dịch vụ khác, vì thế hoạt động của các ầcu nối có vai trò lớn. - Việc xácđịnh chi phí và giá thành khó chính xác ngay lập tức trước khi khách hàng sử dụng dịch vụ do những yêu ầcu phát sinh ủca họ trong quá trình tiêu Trang 16
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dùng. - Đa số các dịch vụ gắn kết trực tiếp các cá nhânửs dụng và các cá nhân cung cấp. Việc tiếp xúc thường xuyên giữa người quản lý hay các người đại diện của họ với khách hàng đòi h ỏi sự tinh tế cao, nó có th ể là m ột điểm rất thuận lợi để lắng nghe được các phản ứng của khách hàng một cách nhanh nhất song cũng có th ể là một khó kh ăn khi nó gây ra nhi ều áp ựlc cho những người trực tiếp làm vi ệc với nhiều tính cách khác nhau trong ộmt khoảng thời gian ngắn. Thứ ba, ngoài các khác biệt chung nói trên, còn phải nói đến sự khác biệt phát sinh trong từng hoàn c ảnh, các khác ệbit riêng này cũng có th ể mất đi khi có nh ững thay đổi về quy định quản lý, khung pháp lý, v.v… và nó tùy thu ộc vào các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Nguyên nhân ủca các khác ệbit tùy hoàn c ảnh này có thể là: - Phần lớn các khái ệnim quy tắc của marketing được xây d ựng ban đầu cho lĩnh vực phi dịch vụ. Vì thế việc cái nhìnđối với marketing dịch vụ còn h ạn hẹp cũng là điều khó tránh khỏi. Sự quan tâm t ới marketing dịch vụ còn ít, s ố lượng các nghiên ứcu tìm hiểu về nó c ũng còn r ất hạn chế. - Do thiếu thông tin c ạnh tranh, ngành kinh doanh d ịch vụ còn thi ếu các thông tin về doanh số bán hàng của cácđối thủ cạnh tranh từ nhiều năm, nếu có c ũng chỉ là nh ững số liệu chung chung nên việc hoạch định chiến lược marketing cũng có những khó kh ăn riêng,đòi h ỏi những kĩ thuật riêng. 3.2 Đặc trưng của marketing trong kinh doanh khách ạsn Bên ạcnh những khác biệt giữa marketing phi dịch vụ và marketing d ịch vụ, marketing trong ngành khách sạn lại có nh ững đặc trưng khác. Cácđặc trưng khác nhau này phát sinh do các khácệbitgiữa ngành kinh doanh khách sạn và các ngành dịch vụ khác. Có thể chia làm 2 nhóm: khác biệt chung và khác biệt do hoàn c ảnh. 3.2.1 Khác biệt chung Một là thời gian tiếp cận khách hàng của kinh doanh khách ạsn ít hơn so với các ngành dịch vụ khác nên ờthi gian “l ấy lòng” khách cũng ngắn hơn. Hai là sản phNm khách ạsn luôn có s ự tiếp xúc trực tiếp giữa người với người, vì thế cảm xúc chủ quan của cả khách hàng cũng như người đón ti ếp có m ột vai trò quan trọng trong việc đánh giáếkt quả của hoạt động marketing. Sự ràng bu ộc về Trang 17
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM mặt tình cảm này ở kinh doanh khách ạsn lớn hơn ở các ngành kinh doanh dịch vụ khác. Có thể nói r ằng sự hấp dẫn của sản phNm khách ạsn dựa rất nhiều vào m ối quan hệ tình cảm. Ba là các bằng chứng hữu hình của sản phNm khách ạsn có v ị trí rất quan trọng đối với việc lấy lòng tin c ủa khách hàng. Một số bằng chứng hữu hình có th ể kể tới là t ờ rơi quảng cáo, trang phục của nhân viên, giá ảcthuê phòng, v.v… Chú ý tới việc quản lý các bằng chứng hữu hình này s ẽ rất có ích cho vi ệc củng cố sự yêu mến của các khách hàngớti sản phNm khách ạsn. Bốn là uy tín và t ầm cỡ của khách ạsn đóng vai trò l ớn. Quyết định lựa chọn của khách hàng dựa nhiều vào điều này nên các nhà hoạch định chiến lược cần phải biết. Năm là vai trò quan tr ọng của khâu trung gian trong ho ạt động kinh doanh khách ạsn. Vì thế phải mở rộng hệ thống phân ph ối và h ọ sẽ được coi là các chuyên gia bán hàng, kéo khách hàngềvvới khách ạsn của mình. Sáu là cách thức hoạt động của các công ty bổ trợ cũng tácđộng nhiều tới sản phNm khách ạsn. Ví dụ nếu một khách ạsn đứng ra tổ chức hội thảo, họ liên kết với một công ty t ổ chức sự kiện để tổ chức hội thảo ở khách ạsn mình, cung cấp chỗ ở cho các khách tham giaộhi họp, việc công ty t ổ chức sự kiện hoạt động hiệu quả hay kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới mọi quá trìnhđón ti ếp khách hàng của khách ạsn. Bảy là các dịch vụ trong khách ạsn rất dễ bị sao chép.Đây là m ột tháchđố với những người kinh doanh khách ạsn khi họ muốn đổi mới, làm khác đi để nâng cao tính cạnh tranh. Tám là việc kinh doanh khách ạsn mang tính thời vụ rõ nét. Việc khuếch trương sản phNm vào th ời kì mùa vụ là r ất cần thiết, tuy nhiên hơn thế đó là vi ệc duy trì quảng bá hìnhảnh trong thời kì trái vụ bởi nó s ẽ giúp khách hàng có ấn tựơng về khách ạsn và s ẽ tới nghỉ khi họ có quy ết định đi du lịch. Càng ngày các “th ượng đế” càng k ĩ lưỡng trong sự lựa chọn của họ, hiếm ai lựa chọn một khách sạn không có tên tuổi gì hay một khách ạsn chỉ thấy quảng cáo nhiều vào mùa du lịch, ngoài ra thì không có t ăm hơi gì cả. Trang 18
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3.2.2 Khác biệt do hoàn c ảnh Một là , những nhà qu ản lý thành l ập khách ạsn trong quá khứ rất ít được đào tạo bài b ản về hoạt động marketing, khi họ bắt đầu quan tâm t ới hoạt động marketing thì các doanh nghiệp của các ĩlnh vực khácđã có “Phòng marketing”. Hai là các nhà quản lý ch ưa thực sự coi trọng các kĩ năng của marketing. Trong ngành khách sạn thường có xu h ướng coi trọng các kĩ năng nấu nướng, kĩ năng buồng, kĩ năng pha chế đồ uống… h ơn là k ĩ năng marketing. Ba là việc tổ chức trong các kháchạns cũng khác nhau tùy theo quy mô và hạng khách ạsn. Thông th ường ở các kháchạn,s chức năng của “giám đốc kinh doanh” và “giám đốc marketing” th ường được trao cho một người trong khi ở các ngành khác thì là do 2 người khác nhauđảm nhiệm. Bốn là các tácđộng của quy định của Nhà n ước. Nhìn chung trong hoạt động du lịch cũng như trong hoạt động của các kháchạn,s quản lý c ủa Nhà n ước có tác động lớn và nhi ều khi có xu h ướng làm gi ảm sự năng động, hạn chế linh hoạt trong công tác marketing của các ổt chức này n ếu Nhà n ước đưa ra các quyết định ít khéo léo, không linh hoạt, không t ạo điều kiện cho lĩnh vực này phát triển. 4. Nội dung chính của marketing trong kinh doanh khách ạsn Từ những đặc trưng riêng ủca marketing trong kinh doanh khách ạsn, một phương pháp tiếp cận riêng cho marketing trong kinh doanh kháchạns cần được xem xét ớti: Thứ nhất là các biến số trong marketing mix mà doanh nghi ệp kinh doanh khách ạsn cần phải biết. Do đặc tính phức tạp của kinh doanh khách ạsn mà khó đưa ra một mô hình marketing mix nào th ống nhất. Có nh ững nhà marketing theo h ướng căn bản, đó là 4P là các bi ến số đã bi ết: sản phNm (Product), giá (Price), hệ thống phân ph ối (Places), hình thức khuếch trương sản phNm (Promotion); một số khác thì cho rằng phải kể tới mô hình 6P, 7P, 8P, 12P th ậm chí cả nP. Điều đó ngh ĩa là vi ệc hoạch định chính sách marketing mix cũng khó kh ăn hơn nhiều khi thay vì hoạch định 4P thì khách ạsn phải chuNn bị sẵn sàng cho chi ến lược marketing mix lớn hơn 4P. Trong phạm vi bài khóa l ụân này em xét t ới mô hình 8P gồm có thêm yếu tố con người (People), quá trình dịch vụ và quy trình ph ục vụ trọn gói (Process and Package), d ịch vụ khách hàng và mối quan hệ đối tác với Trang 19
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM các doanh nghiệp khác (Partner). Thứ hai, cần coi trọng việc bán nội bộ. Do cácđặc điểm của khách ạsn nên marketing không ph ải trách nhiệm duy nhất của bộ phận marketing mà là trách nhiệm của toàn th ể đội ngũ con người trong khách ạsn. Trách nhiệm về khuếch trương khách ạsn và các sản phNm của nó không th ể giới hạn bởi bộ phận marketing và bán hàng. Khi khách làm thủ tục nhận phòng, h ọ đã tr ở thành đối tượng khai thác của toàn b ộ các dịch vụ và s ản phNm mà khách sạn muốn bán. Mục tiêu quan trọng của bán nội bộ là làm sao để khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều nhất các dịch vụ sản phNm của khách ạsn. Các phương pháp bán ộni bộ có th ể thực hiện là: treo b ăng rôn bi ển hiệu quảng cáoở các nơi công c ộng, thang máy, cácậ pt gấp, tờ rơi, các biển chỉ dẫn được đặt ở phòng khách, in trên cácđồ dùng, trong quánă n, v.v… Thứ ba, khách mua ảsn phNm thường dựa trên tình cảm nhiều hơn do vậy phải coi trọng thông tin truy ền miệng. Sử dụng tính hấp dẫn dựa trên tình cảm nhiều hơn trong quảng bá, khuyến khích khách mua và sử dụng các dịch vụ của khách ạsn. Tóm l ại, khi vận dụng marketing vào kinh doanh khách sạn cần đảm bảo được cácđặc điểm cốt lõi sau: một là đảm bảo mục đích chính của marketing là tìm ki ếm và đápứng tốt nhất các nhu ầcu của khách hàng, hai là cần đánh giá cao ý nghĩa thực tiễn của hoạt động marketing, đây không ph ải những hoạt động quyết định bàn bạc trên lý thuyết, mỗi bản thảo marketing vạch ra là m ột kế hoạch dài lâu và đòi hỏi sự cố gắng nỗ lực cao của các cá nhân tham gia công tác marketing;ba là cần coi việc nghiên ứcu, thu thập thông tin trong marketing đóng vai trò then ch ốt, quyết định tính hiệu quả của hoạt động marketing. Họat động marketing khách ạsn cần đảm bảo xuyên suốt ở mọi bộ phận, mọi nhân viên có giao tiếp với khách, mọi phương tiện có th ể giới thiệu, khuyến khích khách hàng sử dụng tối đa các dịch vụ của khách ạsn với mục tiêu ătng lợi nhuận của khách ạsn đó. Để thực hiện được các mục tiêu ủca marketing mix, các yêuầuc cần đạt được đối với hoạt động tổ chức marketing là: một là nó ph ải làm t ăng được thế lực và s ức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, hai là nó ph ải được phối hợp với các hoạt động khác nhằm phát huy hết sức năng lực của doanh nghiệp một cách hiệu Trang 20
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM quả, ba là nó c ần được đảm bảo hoạt động bằng các phương tiện vật chất, kĩ thuật… cần thiết. Như vậy từ các yêuầuc trên, nguyênắ ct cơ bản để tổ chức hợp lý ho ạt động tổ chức marketing là: - Vận dụng đúng nguyênắtc tiếp cận marketing trong kinh doanh khách ạsn, đảm bảo xác ậlp chiến lược marketing mix phù hợp với thị trường mục tiêuđã ch ọn. - Tùy theo loại hình, quy mô doanh nghi ệp mà có ph ương án ổt chức marketing phù hợp, phân công trách nhiệm thích hợp cho từng cá nhân. - Xây d ựng nề nếp marketing, thực hiện triết lý marketing không ph ải của chỉ một bộ phận marketing mà c ủa toàn b ộ nhân viên trong kháchạsn. 4.1 Tổ chức thu thập thông tin marketing và nghiên cứu thị trường Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực marketing luôn thay đổi, các nhà lãnh đạo cần nắm bắt được tâm lí c ủa khách hàng (cũng luôn bi ến đổi không ng ừng) để có th ể đápứng tốt nhất các yêuầuc của họ. Bên ạcnh đó, h ọ cũng cần phải biết các sáng ếkin mới của các doanh nghiệp cạnh tranh, cácưu điểm và khuy ết điểm của họ. Để làm được tốt hai việc đó, thu th ập thông tin và qu ản lý thông tin marketing là công vi ệc thiết yếu, dứt khoát phải thực hiện, bao trùm lên toàn bộ quá trình marketing. Trong thời buổi hiện nay, khi xu hướng toàn c ầu hóa gia t ăng trong mọi lĩnh vực, việc các công ty mở rộng thị trường địa lý; kinh nghi ệm cũng như nhu cầu của người tiêu dùng với hàng hóa ngày càng cao lên d ẫn đến việc người bán khó nắm bắt được nhu cầu chính xác của họ như trước cũng như việc cạnh tranh ngày càng chuyển nhanh từ yếu tố giá ảc sang yếu tố phi giá ảc thì mọi doanh nghiệp phải tổ chức quản lý dòng thông tin d ẫn tới người quản trị marketing của mình và thi ết kế hệ thống thông tin c ủa mình để đápứng các nhu ầcu quản trị thông tin marketing. Theo Philip Kotler, hệ thống quản trị thông tin marketing bao g ồm con người, thiết bị, quy trình thu thập, phân lo ại, phân tích, đánh giá, phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời và chính xác cho những người soạn thảo các quyết định marketing.17 Thông tin c ần thiết được phát triển thông qua ghi chép nội bộ ở công ty, hoạt động tình báo marketing, nghiênứcu marketing và phân tích h ỗ trợ quyết định marketing. 17 Philip Kotler, Chương 5 – H ệ thống thông tin, Qu ản trị Marketing, 2008, NXB Thống kê – Hà Nội Trang 21
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 4.2 Hoạt động marketing trong kinh doanh khách ạsn 4.2.1 Phân tích môi tr ường Tất cả các kháchạ ns đều hoạt động trong một môi tr ường luôn thay đổi, vì vậy phải liên ụtc đánh giá, phân tích cácự sbiến động đó nh ằm có ph ương ánđối phó cho phù hợp tình hình, tránhđược các yếu tố có h ại và t ận dụng các ơc hội tốt đang đến. Phân tích các cơ hội marketing và các yếu tố trở ngại chính là c ơ sở để một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và luôn duy trì được sự hiệu quả ấy. Thông thường một khách ạsn phải tiến hành phân tích c ơ hội của môi tr ường bên ngoài và môi tr ường bên trong. a. Môi tr ường marketing bên ngoài Bao gồm môi tr ường vĩ mô và môi trường ngành. Môi tr ường vĩ mô Môi tr ường vĩ mô bao g ồm toàn b ộ các nhân tố cũng như lực lượng có ảnh hưởng tới việc thực hiện mục tiêu ủca khách ạsn mà h ọ không th ể kiểm soátđược, chỉ có th ể theo dõi và có bi ện phápđối phó th ường xuyên thích hợp. Môi tr ường vĩ mô này theo đánh giá chungồgm có sáu yếu tố sau: Một là môi tr ường dân s ố. Những người làm marketing khách sạn phải đặc biệt quan tâm t ới vấn đề tăng trưởng dân s ố, quy mô, s ự phân b ổ dân s ố của từng khu vực, tỉnh thành, qu ốc gia khác nhau. Sự phân b ố tuổi tác, trìnhđộ văn hóa, c ơ cấu dân s ố, mô hình các hộ gia đình cũng được coi là các yêuốt thuộc môi tr ường dân s ố cần để ý t ới. Hai là môi tr ường kinh tế. Sức mua của các khách hàng hiện tại cũng như khách hàng tiềm năng của một khách ạsn phụ thuộc rất nhiều vào thu nh ập thực của họ, giá ảc các mặt hàng khác trong nền kinh tế, tỷ lệ cũng như thói quen ti ết kiệm và khả năng vay để tiêu dùng ủca khách hàng. Để theo dõi các yếu tố thuộc môi tr ường kinh tế, các nhà hoạch định chiến lược marketing cần theo dõi ch ặt các xu hướng vận động của nền kinh tế, xu hướng thu nhập và c ơ cấu chi tiêu ủca các khách hàng để có th ể đưa ra những dự đoán phù hợp. Ba là môi tr ường tự nhiên. Tìm hiểu kĩ về môi tr ường tự nhiên nghĩa là tìm hiểu các yếu tố về mức độ ô nhi ễm khu vực, chi phí năng lượng, sự thiếu hụt hay có thể tận dụng loại nhiên liệu nào, v ấn đề khai thác hoạt động kinh doanh mà v ẫn đảm Trang 22
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM bảo giảm thiểu ô nhi ễm môi tr ường. Bốn là môi tr ường công ngh ệ. Tốc độ phát triển của nền kinh tế nói chung ph ụ thuộc rất nhiều vào t ốc độ các công nghệ mới được tạo ra. Tuy nhiên không phải bao giờ các công nghệ mới này c ũng chỉ mang lại toàn ưu điểm. Nhiệm vụ của những người làm marketing khách sạn là ph ải luôn quan sát các xu ướhng phát triển công ngh ệ mới, nhận định phân tích các ảnh hưởng tốt và x ấu của nó t ới nhu cầu khách hàng. Từ đó h ọ có th ể có nh ững đề nghị giúp thỏa mãn cao h ơn nhu cầu khách hàng khi tận dụng được cácưu điểm của công ngh ệ và h ạn chế tối đa các tác động tiêu ựcc của nó t ới các vị “th ượng đế”. Năm là môi tr ường chính trị. Môi tr ường này bao g ồm luật pháp, cácơcquan nhà n ước hay bất kì những nhóm mang s ắc thái chính trị nào có th ể gây s ức ép lên cho doanh nghiệp. Các nhân viên marketingầcn nắm rõ các thay đổi của môi tr ường chính trị, chẳng hạn như cácđổi mới trong luật bảo vệ cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, v.v… Sáu là môi tr ường văn hóa. Nh ững giá trị văn hóa c ủa một dân t ộc nào đó th ể hiện ở quan điểm của họ với các vấn đề trong xã h ội hay cuộc sống. Việc nắm bắt được cốt lõi c ũng như những thay đổi trong giá trị văn hóa c ủa các nhóm khách hàng khác nhau sẽ giúp các kháchạns rà soát lại các hoạt động marketing của mình, đảm bảo rằng nó không vi ph ạm các giá ị trvăn hóa, đạo đức, thuần phong mĩ tục của dân t ộc nào. Môi tr ường ngành Đây là môi tr ường kinh doanh của khách ạsn, nó bao g ồm các yếu tố chính là cung cách ưc xử của những người cung ứng dịch vụ, của cácđối thủ cạnh tranh, của các trung gian marketing (các trung gianđưa dịch vụ khách ạsn tới khách hàng), của công chúng và khách hàng. Thứ nhất, các thayđổi từ phía những người cung ứng. Đây là các cá nhân, ổt chức, công ty… mà khách s ạn phải mua các nguyênệliu đầu vào nh ư đồ ăn, thiết bị cho phòng ốc, hay các dịch vụ khác nhằm đảm bảo việc vận hành t ốt hoạt động của mình. Các thayđổi từ phía người cung ứng chắc chắn có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của khách ạsn. Việc nắm bắt, dự đoánđược xu hướng các biến động này sẽ giúp kháchạsn có nh ững phương án giải quyết kịp thời ứng phó v ới các khó khăn Trang 23
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM do biến động có th ể gây ra, đảm bảo phục vụ tốt nhất một cáchổn định các nhu ầcu của khách hàng. Thứ hai, chiến lược của cácđối thủ cạnh tranh. Hiểu được tình hình cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh là điều kiện vô cùng quan tr ọng để có th ể lập kế hoạch marketing hiệu quả. Khách ạsn phải thường xuyên so sánh giáả, các dịch vụ của mình, các kênh phân phối, các hoạt động quảng cáo… so v ới đối thủ cạnh tranh. Như vậy họ sẽ phát hiện ra lĩnh vực mình còn y ếu kém hay ĩlnh vực nào mình có ưu thế hơn. Và h ọ cũng có th ể đưa ra những quyết định chính xác hơn trước các độ“ng thái” của đối thủ. Thứ ba, các trung gian marketing.Đây là các công ty du l ịch lữ hàng, các công ty t ổ chức sự kiện, hội thảo, các trung gian vận chuyển. Họ có vai trò quan trọng trong việc đưa sản phNm khách ạsn tới tay khách hàng. Những thay đổi ở các trung gian marketing có th ể có ảnh hưởng rất lớn tới lượng khách ớti khách ạsn. Do thế việc phân tích các trung gian marketing để có bi ện pháp kịp thời ứng phó v ới những thay đổi đó là nh ững việc phải làm th ường xuyên. Thứ tư, công chúng trực tiếp. Nhóm này bao g ồm: giới tài chính, công chúng thuộc các phương tiện thông tin, c ơ quan nhà n ước, các ổt chức người tiêu dùng, công chúng nói chung và công chúng tr ực tiếp trong nội bộ khách ạsn. Hoạt động của khách ạsn chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hàng lo ạt các ổt chức trực tiếp. Họ sẽ ủng hộ hoặc phản đối các quyết định marketing của khách ạsn. Để thành công, khách ạsn phải thường xuyên phân tích, phân loại và thi ết lập mối quan hệ đúng mức với từng nhóm công chúng tr ực tiếp. Thứ năm, đó là khách hàng. Khách hàng ở đây bao g ồm khách hàng trong quá khứ và khách hàng tiềm năng. Việc phân tích hành vi ứng xử của khách hàng quá khứ là điều kiện sống còn c ủa khách ạsn. Đây là ngu ồn khách ốtt cho việc kinh doanh mới, họ có th ể sử dụng lại dịch vụ thêm, ạto ảnh hưởng cho những người khác và biến những người khác này thành khách hàng của doanh nghiệp. Khách hàng còn có th ể được phân chia theo nhóm th ị trường. Mỗi nhóm l ại có những nhu cầu, sở thích khác nhau, người làm marketing c ần hiểu rõ các khác nhau này để có th ể có nh ững giải pháp marketing phù hợp. Trang 24
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM b. Môi tr ường bên trong Môi tr ường marketing bên trong có các ếyu tố chủ yếu như: - Khả năng tài chính : Đây là y ếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh khách ạsn nói chung và quy ết định ngân sách của bộ phận marketing nói riêng. Việc thực hiện các chiến lược marketing cụ thể đều phải được đảm bảo bằng các nguồn tài chính nh ất định và nh ững khoản dự phòng c ần thiết đảm bảo cho các bất trắc xảy ra không l ường trước được. - Cơ sở vật chất kỹ thuật & công ngh ệ: Đặc điểm của sản phNm khách ạsn cần luôn t ạo ra các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại để tạo ra các dịch vụ có ch ất lượng. Cạnh tranh ngày càng gia t ăng trong lĩnh vực khách ạsn đòi h ỏi các kháchạ ns phải không ng ừng đổi mới trang thiết bị kĩ thuật và công ngh ệ kinh doanh hiện đại để tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình. - Nguồn nhân l ực: Là y ếu tố quan trọng trong khách ạsn cũng như trong bất kì ngành ngh ề kinh doanh nào. Đặc biệt hơn trong lĩnh vực dịch vụ, mà c ụ thể là khách ạsn, còn có s ự tiếp xúc trực tiếp giữa nhiều nhân viên khách ạsn với khách hàng, vì th ế đội ngũ nhân l ực phải là nh ững người có chuyên môn, trình độ, luôn c ố gắng làm hài lòng khách hàng t ừ những chi tiết nhỏ nhất. - Trình độ tổ chức quản lý - Trình độ hoạt động marketing Hay cácđặc điểm liên quan ớti địa điểm khách ạsn, ở vị trí thuận tiện, bắt mắt với khách hàng, khả năng nghiên ứcu phát triển các hoạt động marketing, danh tiếng của khách ạsn, v.v… đều là nh ững yếu tố được xét vào nhóm “y ếu tố marketing bên trong”. Như vậy, việc phân tích các cơ hội của môi tr ường marketing bên ngoài và marketing bên trong là rất quan trọng để đảm bảo nắm rõ được các ơc hội, thách thức từ bên ngoài cũng như điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp, từ đó đưa ra chiến lược marketing thích hợp nhất. 4.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu Lĩnh vực kinh doanh khách ạsn cũng như các ĩlnh vực khác, các doanh nghiệp sẽ tìm ra lựa chọn những đoạn thị trường hấp dẫn mà mình có ưu thế tiếp cận để phục vụ hơn là ch ọn lựa phục vụ cả một thị trường rộng lớn. Thị trường hấp dẫn Trang 25
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhỏ hơn được lựa chọn gọi là th ị trường mục tiêu. Để tiến hành ch ọn được thị trường mục tiêu cần phải làm nh ững bước sau: a. Phân đoạn thị trường Phân đoạn thị trường là chia toàn b ộ thị trường (tập hợp các người tiêu dùng) của một dịch vụ nào đó thành ra các nhóm. Các thành viên thuộc nhóm nào đó s ẽ có những đặc điểm chung. Một đoạn thị trường là m ột nhóm h ợp thành có th ể xácđịnh được trong một thị trường chung, mà m ột sản phNm nhất định của doanh nghiệp sẽ có s ức hấp dẫn với họ. Một số tiêu thức phân đoạn khách ạsn thường sử dụng là: - Phân đoạn theo địa lý : th ị trường tổng thể được phân thành các đoạn: khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa, hoặc phân đoạn nhỏ hơn châu l ục, khu vực, quốc gia đối với các khách quốc tế và theo vùng du l ịch, tỉnh, thành ph ố… đối với khách nội địa - Phân đoạn theo dân s ố học học (phân đoạn theo lứa tuổi; giới tính, mức thu nhập… c ủa khách) - Theo mục đích chuyến đi (phân th ị trường thành 2 đoạn lớn; khách du ịlch công v ụ và khách du lịch thuần túy, hoặc phân đoạn nhỏ hơn, như: khách thương gia, khách ngoại giao, khách hội nghị… đối với khách công cụ và khách du lịch văn hóa, khách du lịch thể thao, khách du ịlch thăm quan giải trí, khách du ịlch nghỉ ngơi chữa bệnh… đối với khách du ịlch thường xuyên, khách muaầ nl đầu…), - Theo đồ thị tâm lí, theo hành vi, theo s ản phNm hay phân đoạn theo phương thức phân ph ối. Các kháchạ ns có th ể tùy ý l ựa chọn cách thức phân đoạn: Phân đoạn một lần hay phân đoạn nhiều lần. Phân đoạn một lần là phân đoạn chỉ sử dụng một tiêu thức phân đoạn. Phân đoạn nhiều lần là phân đoạn một lần, sau đó, l ại sử dụng thêm một tiêu thức phân đoạn thứ hai, thứ ba, có th ể hơn nữa để tiến hành phân đoạn nhỏ hơn nữa nhóm th ị trường. Ví dụ: Một khách ạsn có phân đoạn thị trường theo mục đích chuyến đi (Du lịch, hội thảo, …) nh ưng vẫn có th ể tiến hành s ử dụng thêm một tiêu thức khác như khu vực địa lý để có th ể đápứng tốt nhất nhu cầu của những khách hàng này. Trang 26
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM b.Đánh giáđoạn thị trường Doanh nghiệp cần xácđịnh được quy mô phát triển và m ức độ tăng trưởng của đoạn thị trường. Nếu một đoạn thị trường có quy mô phù h ợp, mức độ tăng trưởng kháđồng nghĩa với việc khách ạsn sẽ phải cạnh tranh rất gay gắt với các kháchạ ns khác cùng chọn đoạn thị trường đó. Bên ạcnh đó, doanh nghi ệp cũng cần xácđịnh mức độ hấp dẫn về cơ cấu của thị trường, tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ sinh lợi lâu dài c ủa đoạn thị trường đó. Để trả lời câu h ỏi này c ần xem xét các mối đe dọa tới từ sự cạnh tranh mạnh mẽ trong đoạn thị trường, từ những đối thủ mới xâm nh ập, mối đe dọa từ những sản phNm thay thế, và t ừ quyền thương lượng ngày càng l ớn tới từ hai phía: người mua và ng ười cung ứng. Cuối cùng của việc đánh giáđoạn thị trường là xem xét mục tiêu và nguồn tài chính của khách ạsn. Việc tham gia đoạn thị trừong ấy có phù h ợp với mục tiêu lâu dài c ủa doanh nghiệp không, khách sạn có đủ kỹ năng và ngu ồn tài chính c ần thiết để thành công trong đoạn thị trường đó hay không? c. Lựa chọn thị trường mục tiêu Sau khi phân đoạn thị trường, những nhà ho ạch định marketing phải xácđịnh việc sẽ lựa chọn thị trường mục tiêu thế nào. Có 5 l ựa chọn khác nhau. - Tập trung vào m ột đoạn thị trường: Khách ạsn giành l ợi thế nhờ vào vi ệc chuyên môn hóa sản xuất và phân ph ối. Phương án này phù hợp với các kháchạ ns nhỏ. Nếu khi tập trung vào m ột đoạn thị trường duy nhất và khách sạn giành được vị trí dẫn đầu thì họ sẽ đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn cao. Tuy nhiên họ có r ủi ro nếu khả năng thị trường đó gi ảm nhu cầu xảy ra. - Chuyên môn hóa có ch ọn lọc: Doanh nghiệp chọn một số đoạn thị trường phù hợp với mục tiêu và tiềm lực của doanh nghiệp, mỗi đoạn đều có kh ả năng sinh lợi. Phương án này đem lại ưu điểm là đa dạng hóa r ủi ro cho doanh nghiệp đồng nghĩa với việc phải nâng cao chi phí ho ạt động. - Chuyên môn hóa sản ph m: Doanh nghiệp cung cấp một dịch vụ duy nhất cho một số đoạn thị trường khác nhau. Doanh nghiệp có th ể gây d ựng được uy tín cho sản phNm song sẽ rất rủi ro nếu xuất hiện sản phNm thay thế. - Chuyên môn hóa thị trường: Doanh nghiệp tập trung phục vụ nhiều nhu cầu Trang 27
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM của một nhóm khách hàng cụ thể. Doanh nghiệp có th ể tạo được uy tín cho các dịch vụ của mình cung ứng cho khách. Tuy nhiênẽ strở nên ủri ro khi thị trường đó gi ảm nhu cầu. - Phục vụ toàn b ộ thị trường: Doanh nghiệp có ý định phục vụ tất cả các nhóm khách hàng với tất cả các dịch vụ mà h ọ cung ứng. Phương án này phù hợp với các doanh nghiệp lớn. Trong lựa chọn này, các doanh nghiệp lại có 3 h ướng đi khác nhau trong chiến lược marketing của họ: o Marketing có phân bi ệt: Chọn lựa các thị trường mục tiêu, ửs dụng marketing mix riêng cho ừtng phân đoạn thị trường. Đây là ph ương án ốtn kém nhất nhưng có kh ả năng sinh lời cao nhất do khai thácđược từng đoạn thị trường riêng biệt. Nó th ường được sử dụng bởi các công ty lớn có nh ững chuỗi khách ạsn với nhiều chi nhánh thực hiện. Các ậtp đòan khách sạn lớn thường có nhãn hi ệu riêng cho cácấpc hạng khách ạsn trong chuỗi khách ạsn của mình. o Marketing không phân bi ệt: Là chi ến lược bỏ qua sự khác nhau giữa cácđoạn thị trường, sử dụng cùng một biện pháp marketing mix chung cho ấtt cả thị trường. Các công ty theo đuổi chiến lược này đôi khi thu được kết quả khả quan, chi phí thấp nhưng phải thường xuyên bổ sung dịch vụ để thu hút khách quay trở lại. o Marketing tập trung: Thay vì tập trung nỗ lực vào ph ần nhỏ của thị trường lớn, doanh nghiệp tập trung nỗ lực vào ph ần lớn thị trường. Như vậy chỉ khi đã xem xét toàn b ộ khu vực nào có l ợi nhất mới nên có quyết định cuối cùng về thị trường mục tiêu. Ngoài các tiêu chuNn chọn lựa trên thì còn cần chú ý tới giai đoạn của chu kì sống của sản phNm, mức độ đồng nhất của sản phNm và th ị trường và các chiến lược marketing của cácđối thủ cạnh tranh. 4.2.3 Xácđịnh vị thế và chi ến lược marketing Xácđịnh vị thế là vi ệc phát triển một dịch vụ và marketing mix để chiếm được một vị trí cụ thể trong tâm trí c ủa khách hàng tại các thị trường mục tiêu trong mối quan hệ với cácđối thủ cạnh tranh khác. Việc xácđịnh vị thế của một dịch vụ được tiến hành sau khi đã xác định được phân đoạn thị trường mục tiêu. Vì vậy cần thiết có nh ững thông tin sau đây để xác Trang 28
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM định vị thế có hi ệu quả: Thông tin v ề nhu cầu của khách hàng tại thị trường mục tiêu và những lợi ích mà h ọ mong muốn; Sự hiểu biết về thế mạnh, điểm yếu trong cạnh tranh của doanh nghiệp; Biết được những thế mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh; Thông tin v ề sự nhận thức của khách hàng đối với doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh… Ba yếu tố cần đạt được khi xácđịnh vị thế đó là t ạo được hình ảnh, truyền tải được lợi ích đối với khách hàng và khác biệt hóa tên, nhãn hiệu của mình so với đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra còn ph ải chọn được vị thế của dịch vụ mà khách sạn cung cấp chào bán cho kháchĐể. xácđịnh vị thế có hi ệu quả cần làm các việc sau: Xácđịnh những lợi ích quan trọng nhất đem lại cho khách hàng khi mua dịch vụ của khách sạn; quyết định về hình ảnh mà khách sạn đang mong muốn tạo ra trong tâm trí khách ạti thị trường mục tiêuđã ch ọn; tạo ra sự khác biệt hóa đối với cácđối thủ cạnh tranh; đưa ra được sự khác biệt của sản phNm; dịch vụ và truy ền tải những sự khác biệt này trong nh ững tuyên bố về vị thế và các mặt khác ủca marketing mix; cuối cùng là t ổ chức thực hiện tốt với những gì mà khách sạn đã h ứa với khách hàng. Khi đã ch ọn được thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp cần xây d ựng một chiến lược tạo ra điểm khác biệt và xác định vị trí của dịch vụ đối với thị trường mục tiêu này. Chiến lược marketing khách ạsn là s ự lựa chọn một phương hướng hành động từ nhiều phương án khác nhau liên quanđến nhóm khách hàng cụ thể, các phương pháp truyền thông, các kênh phân phối và c ơ cấu tính giá. Hầu hết các chuyên giađều cho rằng chiến lược marketing là s ự kết hợp giữa các thị trường mục tiêu và marketing mix. Marketing mix là một trong những khái niệm cơ bản của hệ thống marketing hiện đại, theo Philip Kotler “Marketing mix là t ập hợp những yếu tố biến động kiểm soátđược của marketing mà doanh nghi ệp sử dụng để cố gắng 18 gây được phản ứng mong muốn từ thị trường mục tiêu”. Khi thị trường đã có nh ững nhãn hi ệu nổi tiếng chiếm giữ thì cácđối thủ cạnh tranh chỉ có th ể lựa chọn một trong các chiến lược sau: Thứ nhất, củng cố vị trí hiện tại của mình trong tâm trí ng ười tiêu dùng và cố gắng làm cho khách hàng hiểu rằng doanh nghiệp đang cố gắng làm t ốt hơn nữa. 18 Marketing quốc tế, tài li ệu tham khảo của ĐH Ngoại Thương, 2005 Trang 29
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thứ hai, tìm một vị trí còn tr ống và được khá nhiều người coi trọng rồi chiếm lĩnh nó (tìm l ỗ hổng trên thị trường rồi tìm cách ấlp kín nó). Thứ ba, xóa b ỏ vị trí hay xácđịnh lại vị trí cạnh tranh. Khách hàng nói chung có xu h ướng nhớ vị trí số một, do vậy người làm marketing c ần phát hiện ra và ph ấn đấu để khách ạsn có m ột thuộc tính hay một lợi ích quan trọng có th ể thuyết phục được khách hàng, có như vậy nhãn hi ệu mới ăn sâu vào tâm trí khách hàng không b ị các quảng cáo thương mại khác ấln át. Thứ tư, nếu không th ể dành được vị trí hàng đầu thì có th ể khuếch trương ý tưởng là m ột trong số các doanh nghiệp hàng đầu để làm cho khách hàng cảm thấy yên tâm khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Việc lựa chọn chiến lược còn tùy thu ộc vào v ị trí của doanh nghiệp trong ngành khách sạn, du lịch. Các doanh nghiệp được xếp vào m ột trong bốn loại sau: công ty d ẫn đầu, công ty thách thức, công ty theo sau; công ty nép góc th ị trường. Công ty d ẫn đầu có 3 chi ến lược khác nhauđể lựa chọn đó là: m ở rộng phạm vi toàn b ộ thị trường; duy trì thị phần và m ở rộng thị phần. Công ty thách thức quyết định tham gia giành th ị phần với công ty d ẫn đầu, họ có th ể sử dụng 5 cách khác nhau để tấn công công ty d ẫn đầu là: t ấn công tr ực diện; tạt sườn; bao vây; t ập hậu và đánh du kích. Công ty theo sau không tr ực diện hoặc gián tiếp tấn công công ty dẫn đầu mà h ọ tìm cách bắt chước tất cả hoặc phần lớn những việc mà công ty d ẫn đầu làm, các khách ạsn đa số đi theo cách này. Công ty nép góc thường là nh ững công ty nh ỏ tránh cácđối đầu với các công ty lớn và c ũng không theo sát, họ tìm ra những thị trường riêng biệt và t ập trung vào đó. Khi xácđịnh được vị trí của sản phNm trên thị trường, các doanh nghiệp còn phải điều chỉnh chiến lược theo từng giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của sản phNm. Ngày nay khi xây d ựng các chiến lược marketing, tất cả các doanh nghiệp đều phải tập trung vào vi ệc xây d ựng, duy trì và c ủng cố mối quan hệ lâu dài v ới khách hàng, hãng cung cấp, hãng l ữ hành, k ể cả với cácđối thủ cạnh tranh và được gọi là marketing quan h ệ. Từ các quan hệ này hình thành nên các liên minh chiến lược là m ối quan hệ lâu dài gi ữa hai hay nhiều công ty l ữ hành và khách sạn với nhau. Trang 30
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA MỘT SỐ KHÁCH SẠN CÓ V ỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI T ẠI VIỆT NAM I. Giới thiệu chung về khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Trong thời kì 1988 – 2007, s ố dự án xây dựng khách ạsn – nhà hàng đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép là 291 dự án, với tổng số vốn đăng ký lên ớti 7620,6 triệu USD, tổng số vốn điều lệ là 3144,9 tri ệu USD trong đó n ước ngoài góp 2474 triệu USD, Việt Nam góp 670,9 tri ệu USD.19 Riêng ănm 2007, số dự ánđược cấp giấy phép đầu tư trực tiếp vào l ĩnh vực khách ạsn – nhà hàng là 38, t ổng số vốn đăng kí là 1968,1 tri ệu USD, tổng số vốn điều lệ là 1883,6 tri ệu USD, vốn cấp mới là 84,5 tri ệu USD, số vốn tăng thêm là 670,9 triệu USD.20 Bốn thángđầu năm 2009 cả nước có 145 d ự án FDI ấcp mới, với tổng số vốn đăng ký là 2.483,24 tri ệu USD. Số dự ánđề nghị được tăng thêm vốn đầu tư là 23, với tổng số vốn tăng thêm là 3.874,5 triệu USD. Như vậy, tổng số vốn cấp mới và tăng thêm trong 4 thángđầu năm 2009 ở Việt Nam đạt 6.357,74 triệu USD. Trong đó, ngành d ịch vụ có 96 d ự án (chiếm 66,2% số dự án)được cấp mới đầu tư vào Vi ệt Nam, với số vốn đăng ký là: 2.100,49 tri ệu USD (chiếm 84,6% tổng số vốn cấp mới của cả nước). Số dự ánđề nghị được tăng thêm vốn đầu tư là 11 (chiếm 47,8% số dự án), vốn đăng ký t ăng thêm là 3.855,01 triệu USD (chiếm 99,5% tổng số của toàn qu ốc). Mức vốn cấp mới và t ăng thêm trong 4 thángđầu năm 2009 ngành d ịch vụ đạt 5.955,49 triệu USD (chiếm 93,6% tổng số của cả nước). Trong số 96 dự án thuộc ngành d ịch vụ có 6 d ự án ấcp mới về lĩnh vực khách ạsn - du lịch (4,1% số dự án ủca toàn qu ốc), với số vốn đăng ký c ấp mới là 705,71 triệu USD (chiếm 28,42 tổng số vốn cấp mới của toàn qu ốc). Một (01) dự án đăng ký t ăng thêm ớvi số vốn đăng ký là 3.800 tri ệu USD (chiếm 98,1% vốn đăng 19 Biểu 51: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kì 1988 – 2007 phân theo ngành kinh t ế, 20 Biểu 54: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 2007 phân theo ngành kinh t ế, Niên giám thống kê 2007, in năm 2008, NXB Thống Kê Trang 31
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ký t ăng thêm ủca cả nước trong 4 thángđầu năm 2009). Tổng vốn cấp mới và t ăng thêm ĩlnh vực khách sạn - du lịch bốn thángđầu năm 2009 là 4.505,71 tri ệu USD (chiếm 70,9% của cả nước).21 Theo khảo sát ủca công ty Grant Thornton22 , một lượng vốn đầu tư lớn đang đổ vào qu ỹ đầu tư khách ạsn tại Việt Nam. Nổi bật về đầu tư khách ạsn trong thời gian qua là Hà N ội, với cuộc chạy đua của cácđại gia nhằm giành được những vị trí chiến lược xây d ựng khách ạsn 5 sao. Khởi đầu là t ập đoàn Keangnam (Hàn Qu ốc) được Hà N ội chấp thuận đầu tư tổ hợp khách ạsn 5 sao với 500 phòng và khu v ăn phòng cao 60 t ầng, tổng vốn 500 triệu USD. Dự kiến dự án này sẽ hoàn t ất vào n ăm 2010, trước dịp kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long - Hà N ội. Ngay sau đó, t ổ hợp Riviera-CSK của Nhật cũng quyết định xây d ựng khách ạsn 5 sao với 550 phòng g ần Trung tâm H ội nghị Quốc gia. Công trình cao 9 t ầng với số vốn 500 triệu USD này đã được khởi công cu ối năm 2008 và s ẽ hoàn thành n ăm 2010. Riviera và CSK đều là nh ững đại gia trong lĩnh vực đầu tư bất động sản, khách ạsn, văn phòng t ại Nhật. Sau khi được chấp thuận đầu tư, hai tập đoàn này h ăng hái cam kết nộp tiền thuêđất trong 50 năm ngay một lần, ước tính khoảng 17 triệu USD, sau khi ký h ợp đồng thuêđất. Trước đó, tháng 12/2006, tập đoàn Charmvit c ủa Hàn Qu ốc cũng đã nh ận giấy phép đầu tư khách sạn tại khu đô th ị Đông Nam đường Trần Duy Hưng với tổng vốn 80 triệu USD. Dự án nàyđã kh ởi công t ừ tháng 7/2007 và dự kiến hoàn thành vào n ăm 2009. Tại khu vực miền Trung, mới đây, t ập đoàn Banyan Tree c ủa Singapore đã nhận giấy phép đầu tư 276 triệu USD xây d ựng khách ạsn 5 sao, nhà hàng và sân golf tại khu kinh tế Chân Mây, Th ừa Thiên - Huế trong thời hạn 50 năm. Một tập đoàn c ủa Mỹ cũng vừa bỏ ra 110 triệu USD xây khách sạn và khu du l ịch tại khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định. Cùng với đó, British Virgin Island rót 16,5 tri ệu USD vào Bình Thu ận trong khi một công ty khác của Mỹ cũng vừa quyết định đầu tư 2,2 triệu USD vào khách sạn tại Côn Đảo, Vũng Tàu. Tại thành ph ố Hồ Chí Minh, mới đây qu ỹ đầu tư VinaCapital bỏ ra 16,5 triệu USD mua lại hơn 52% cổ phần của Omni Saigon Hotel với 249 phòng. Theo qu ỹ 21 Nguồn: Trung tâm Thông tin du l ịch – T ổng cục du lịch 22 Là m ột công ty ki ểm toán có uy tín, đã th ực hiện một nghiên cứu trong vòng 3 n ăm (2005-2007) về lĩnh vực kinh doanh khách ạsn tại Việt nam. Trang 32
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM này, th ị trường du lịch sôi động tại thành ph ố Hồ Chí Minh đang là tâm điểm của các nhà đầu tư khách ạsn khi lượng khách ớti thành ph ố đã t ăng gấp 7 lần so với trước đây. Như vậy, với tiềm năng du lịch của nước ta hiện nay, có v ẻ như lĩnh vực kinh doanh khách ạsn, đặc biệt là các kháchạsn cao cấp, đang được dẫn dắt bởi các công ty nước ngoài. H ọ đang khai thác ấrt tốt cácưu thế của nước ta để hoạt động kinh doanh ngày m ột hiệu quả hơn. Một số khách ạsn nước ngoài n ổi tiếng xếp hạng 4, 5 sao ở Việt Nam: Nikko Hanoi Khách ạsn Nikko Hà N ội trực thuộc tập đoàn Nikko Qu ốc tế được đầu tư bởi Nhật Bản, đã ho ạt động tại nước ta từ những năm đầu thập kỉ 90 của thế kỉ trước. Khách ạsn Nikko đã được xếp vào danh sách 10 khách ạsn tốt nhất của Việt Nam trong vòng 4 n ăm liên tiếp từ năm 1998 – 2001, cho t ới nay vẫn luôn gi ữ vững vị trí khách ạsn 5 sao có m ặt từ rất sớm tại thị trường Việt Nam. Khách ạsn nằm trong khuôn viên đẹp, trước cổng công viên Thống Nhất, có nhi ều cây xanh, phía v ỉa hè trước mặt cũng rất rộng, xe ô tô có th ể đỗ được tới 2 hàng. T ừ sân bay N ội Bài, ch ỉ cần 40 phút là tới được khách ạsn. Nó còn được bao quanh bởi nhiều nhà hàng, khu vui chơi giải trí, hồ Thuyền Quang bên cạnh tạo không gian trong lành, thoáng mát. Từ trung tâm Hà N ội, các khách duịchl có th ể tới thăm chùa Hương, đền Hùng, nhà thờ Phát Diệm, rừng quốc gia Cúc Phương. Bên trong kháchạns còn có b ể bơi ngoài tr ời, khu mát xa, khu mua ắsm, khu thương mại cho văn phòng thuê, nhà hàng ăn uống (La Brasserie – đồ ăn kiểu Pháp, Benkay – đồ ăn Nhật, Taoli – đồ ăn Trung quốc, Cake Shop – bán bánh ngọt), quầy rượu (Portrait Bars)… Khách ạsn hiện nay có 260 phòng, ngoài các phòng nh ư phòng t ập thể dục thể hình, phòng ngh ỉ ngơi, các phòng còn lại chia làm các cấp hạng khác nhau: Deluxe Room, Nikko Executive, Park View Deluxe, Park View Executive, Executive Suite và President Suite Khách ạsn Sofitel Plaza Khách ạsn thuộc tập đoàn Accor 23 của Việt Nam từ năm 1995. Khách ạsn gồm 20 Pháp,được xây d ựng và thành l ập ở tầng nằm ở ngã ba giao c ủa đường 23 Accor cùng Marriot, Intercontinental là 3 t ập đoàn khách sạn lớn nhất (về doanh thu) trên thế giới hiện nay, cả 3 tập đoàn này đều đã có m ặt ở Việt Nam. Thông tin trên tờ LeMonde của Pháp ngày 22/8/2008 Trang 33
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thanh Niên và đê Yên Phụ, được xem như cửa ngõ c ủa Hà N ội, nhìn ra Hồ Tây, h ồ Trúc Bạch và c ả sông H ồng. Ngoài d ịch vụ lưu trú, Sofitel Plaza Hà Nội còn có nhà hàng ăn uống phục vụ phong cách Á (Ming Palace Chinese Restaurant), Âu (La Brasserie), quầy rượu (Song Hong Bar, Pool Garden, Summit Lounge), nhiều loại phòng h ọp với diện tích khác nhau, phòng rộng nhất là 420m2, ch ứa được trên 500 người nếu sắp xếp hội thảo theo kiểu class room. Ngoài ra, v ề dịch vụ lưu trú, tất cả 317 phòng đều trang bị ti vi truyền hình cáp,điện thoại (có g ọi quốc tế), bàn làm việc, tủ đầu giường, đường Internet ADSL, riêng ầtng đặc biệt tên gọi “Club Sofitel” thì có Internet không dây, ti vi màn hình tinh thể lỏng LCD và gi ường hạng sang của thương hiệu Mybed. Sofitel Plaza Hà N ội có các loại phòng sau: Classic room, Superior Room, Luxurious Room, Suite Room. Trên thế giới hệ thống Sofitel còn có nhi ều loại phòng khác như: Prestige Suite, Opera Suite và Imperial Suite nh ưng chưa triển khai ở Việt nam. Movenpick (Moevenpick) Movenpick Hotel có c ả ở Hà N ội và thành ph ố Hồ Chí Minh, thuộc tập đoàn khách ạsn và ngh ỉ dưỡng (Hotel & Resorts) Movenpick của Thụy Sỹ. Tại thành ph ố Hồ Chí Minh, Movenpick Saigon là khách sạn 5 sao duy nhất ở địa bàn qu ận Phú Nhuận, chỉ cách 10 phútớti trung tâm tri ển lãm thành ph ố hoặc sân bay qu ốc tế Tây Sơn Nhất, 20 phút để tới trung tâm. Movenpick Saigon có 251 phòng đảm bảo cho việc lưu trú ngắn ngày và c ả những kì nghỉ dài ngày c ủa cả những khách hàng khó tính nhất, trong số này có 123 phòng không hút thu ốc, 39 phòng có c ả phòng ng ủ và phòng khách (Connecting Room) và 1 phòng t ập thể dục. Mỗi phòng khách đều trang bị ti vi truyền hình cáp, Internet băng thông r ộng, máy ấsy, thiết bị an toàn (trong trường hợp cháy, nổ), hệ thống điều hòa ch ỉnh cá nhân. Movenpick Saigon có các loại phòng sau nh ư: Ngoài d ịch vụ lưu trú, Movenpick cũng có phòng ph ục vụ hội thảo, tiệc cưới, phòng t ập thể dục, bể bơi ngoài tr ời. Tiệc cưới tổ chức tại Movenpick sẽ được miễn phí nhật ký ngày c ưới (storybook), thực đơn phong phú có cả món Vi ệt lẫn món Thụy Sỹ, với giá ừt 21USD/người trở lên.24 http://www.lemonde.fr/cgi- bin/ACHATS/acheter.cgi?offre=ARCHIVES&type_item=ART_ARCH_30J&objet_id=1052190 24 Giá công bố trên ờt rơi của khách ạsn tháng 4/2009 Trang 34