4. Vị trí địa lý
Ấn Độ là một quốc gia Nam
Á, nước đông dân thứ nhì
trên thế giới, với dân số
trên một tỉ người, và đồng
thời lớn thứ bảy về diện
tích.
5. Khí hậu
Quốc gia này có bốn mùa: mùa
đông, mùa hè, mùa mưa gió mùa
và mùa mưa hậu .
6. Ấn Độ nổi tiếng với rất nhiều
những địa điểm du lịch :Vườn
quốc gia Thung lũng các loài
hoa (bang Uttarakhand), Lâu
đài Gió, Ladakh, Giếng bậc
thang Adalaj, hồ Dal (thành phố
Srinagar), Pháo đài Đỏ ở New
Delhi,...
Cảnh quan thiên
nhiên
7. Tiền tệ
Rupee là đơn vị tiền tệ chính thức
của Ấn Độ và cũng được lưu thông
hợp pháp ở Bhutan.
Trang phục
Sari, Mekhela, Lehenga choli,
Dhoti, Achkan …
8. Thủ đô
Ở Ấn Độ có một bang mang tên
Dellhi bao gồm 11 quận và New
Delhi là một quận trong số đó.
Đây chính là thủ đô của Ấn Độ.
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức thứ nhất tại
cộng hoà Ân Độ là tiếng Hindi..
9. Loạt hình văn hóa
nghệ thuật
Nghệ thuật Ấn Độ bao gồm nhiều
loại hình nghệ thuật, bao gồm
nghệ thuật nhựa (ví dụ: điêu khắc
gốm), nghệ thuật thị giác (ví dụ:
tranh vẽ) và nghệ thuật dệt (ví dụ:
dệt lụa).
11. Các yếu tố ảnh hưởng đến
nền ẩm thực của Ấn Độ.
12. Đa dạng theo từng khu vực,
vì nơi đây sở hữu vị trí địa lý
rộng lớn với nhiều dạng địa
hình đặc biệt.
Ẩm thực cũng có sự khác
nhau giữa miền Nam Ấn và
Bắc Ấn.
13. Lúa gạo là cây trồng chủ lực ở
Nam Ấn Độ và được sử dụng làm
lương thực chính ở phía nam.
Các món ăn được chế biến ở Bắc
Ấn Độ có đầy đủ hành, tỏi, cà chua
và gừng được coi là ảnh hưởng
của Ả Rập và Ba Tư.
14. Thực phẩm Nam Ấn được
đặc trưng bởi dinh dưỡng,
hương thơm, hương vị, gia
vị, hương vị và hấp dẫn thị
giác. Cà ri ở Nam Ấn Độ
ngon hơn ở Bắc Ấn Độ.
15. Người Ấn rất tích cực ăn
chay với mục đích để thanh
lọc tinh thần theo quan điểm
của Phật giáo.
Người Ấn quan niệm gạo
là hạt ngọc của trời nên
phải dùng tay trực tiếp
cầm nhằm thể hiện sự
trân trọng.
Người Ấn Độ còn rất
chuộng ăn ngọt, vì chịu sự
ảnh hưởng của tôn giáo
cho nên Ấn Độ có truyền
thốngănngọt.
16. Nguyên liệu thực phẩm chính trong
bữa ăn sẽ là gạo và bột mỳ. Đậu
lăng là một loại thực phẩm độc đáo
và phổ biến ở đây.
Các món ăn đã ảnh hưởng đến nền
ẩm thực của Ấn Độ qua nhiều thế kỷ
là người Bồ Đào Nha, các Hồi, các
persa và Tiếng Anh chủ yếu.
18. Quế (cinnamon)
Là một trong những gia vị cơ bản
và được dùng nhiều tại Ấn Độ.
Hương thơm nhẹ và vị cay the giúp
món ăn hấp dẫn và đậm vị hơn..
Bạch đậu khấu
(cardamom)
được sử dụng phổ biến trong các
món tráng miệng tại Ấn Độ. Hạt
bạch đậu khấu có mùi hương
thơm thoang thoảng và vị ngọt dịu.
.
19. Hạt tiêu đen (black
pepper)
Vị tiêu đen ở đây cay nồng, có hương
thơm đặc trưng. Tiêu đen gần như là
gia vị không thể thiếu với các món ăn
ở Ấn Độ.
Hạt rau mùi
(coriander)
có hương thơm cam quýt dịu
nhẹ, khi chế biến cùng món ăn
sẽ cho hương vị có chút the
ngọt lạ miệng.
20. Nghệ (turmeric)
Theo quan niệm của người Ấn,
nghệ là thực phẩm mang lại nhiều
may mắn, sức khỏe và chữa lành
những căn bệnh hiểm nghèo.
Đinh hương (clove)
Đinh hương sau khi thu hoạch
thường được ép dầu trước khi sấy
khô và sử dụng nhiều trong chế biến
món ăn ở Ấn Độ.
21. Hạt thì là (cumin)
Loại hạt này có màu nâu xám và mùi
hương nồng nàn, mãnh liệt.
Hạt cỏ cà ri
(fenugreek)
Hạt có cà ri có màu vàng và hình
dáng trông như hạt kê. Loại hạt
này sau khi thu hoạch sẽ được
sấy khô và sử dụng như một
loại gia vị để làm dậy mùi món
ăn.
22. Hạt nhục đậu khấu và
mace (nutmed and
mace)
Mace được bao phủ bên ngoài bởi
một lớp màu đỏ sậm của hạt nhục
đậu khấu. Nhục đậu khấu tươi khi
dùng thưởng lột bỏ lớp vỏ bên ngoài.
Hạt mù tạt (mustard
seeds)
Hạt mù tạt có thể có màu đen, vàng
hoặc màu nâu và được sử dụng thay
thế cho nhau trong chế biến các món
ăn Ấn.
24. Người Hồi giáo không sử
dụng thịt heo, người Hindu
giáo lại không sử dụng thịt
bò nên thịt gà, dê, cừu và
các loại thủy hải sản là thực
phẩm phổ biến tại Ấn Độ
25. Gạo được xào với bơ hoặc dầu
sau đó mới cho nước vào nấu, khi
đã gần chín bắt đầu cho hương
liệu vào như: tiêu, hạt cumin,
quế… và các loại cá, thịt, rau củ.
26. Các món ăn Ấn thường có màu
sắc rất rực rỡ, bắt mắt bởi các
món ăn được tẩm ướp với các
loại bột gia vị. Cách trang trí đồ
ăn cũng rất cầu kỳ.
32. Khichuri và lễ durga puja
Khichuriđượclàmtừcơmgạomớinấu
với bột đậu xanh, đậu gà sau khi đã
đượcrangvànglên.
33. Món Halva của ngày lễ nhịn
đói
Loại bánh ngọt làm từ bột mì hay bột
sắnranglênvànấuvớisữa,rồiđượcrải
hạnhnhânvàhoanghệtây.
34. Thói quen ăn bốc
Đây là thói quen truyền thống của
người Ấn, họ ăn bằng tay trần bất
kể thức ăn là gì.
Gia vị cũng có
"quyền lực" chữa
bệnh
Rau mùi, bột nghệ, cà ri, mù tạt,
thì là, thảo quả, hạt tiêu, quế…
là những gia vị không thể thiếu
trong bữa cơm của người Ấn.
35. Luôn sử dụng thực
phẩm tươi sống
Đa số người dân Ấn sử dụng thực
phẩm tươi sống để nấu ăn dù phải
chuẩn bị 3 bữa cơm một ngày: Bữa
sáng, trưa và tối.
Đồ uống đầy hương vị)
Lassi, nimbu pani, masala doodh, chai…
chỉ là vài đồ uống tiểu biểu trong danh
sách đồ uống không chứa cồn và đầy
hương vị bất tận của người Ấn.
36. Bánh mì là thực phẩm
chủ chốt
dễ tiêu hóa, cung cấp đầy đủ
protein và carbohydrate nên bánh
mì là một phần không thể thiếu
trong thực đơn của người dân Ấn
Độ.
Tương ớt
Một món ăn Ấn Độ sẽ không đạt
đến độ “hoàn hảo” nếu thiếu
tương ớt.
37. Quy tắc
Tất cả mọi người dùng tay phải để bốc ăn và
dùng tay trái cầm ly nước.
Khi ăn, tất cả mọi người phải ngồi ăn, mặt
hướng về phía đông thể hiện sự thuần khiết
và đáng kính.
Dùng hết phần ăn của mình, tránh lãng phí.
Không ăn quá nhanh hoặc quá chậm.
Đừng ăn bằng tay trái vì đây là hành vi bị xem
là dơ bẩn.
............