1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GVHD:
Khoa: Xây Dựng
SVTH:– Lớp: 13X6 Trang: 1
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH.
1. Thí nghiệm xác định giới hạn cường độ chịu nén của Bê tông (01 tổ mẫu: 3
mẫu).
1.1. Dụng cụ, thiết bị:
Mẫu thử tiêu chuẩn: 1 tổ mẫu gồm 3 mẫu.
Thước thẳng độ chính xác 1mm.
Mấy nén mẫu.
1.2. Trình tự thí nghiệm:
Đem mẫu đã dưỡng hộ đủ ngày ra làm thí nghiệm nén.
Tiến hành kiểm tra, đo đạc lại kích thước, trạng thái mẫu.
Nếu mẫu thử không đạt các yêu cầu dung sai cho phép đã quy định thì phải chỉnh sửa lại
mẫu bằng cách gia công theo các phương pháp cơ học.
Chọn thang lực thích hợp trên bảng lực để tải trọng phá hoại khi nén trong khoảng 20-80%
tải trọng cực đại.
Mẫu thử phải được đặt đúng tâm, mặt chịu nén phải đảm bảo trong khoảng 64
daN/cm2/giây. Cường độ BT càng thấp thì sử dụng tốc độ gia tải càng nhỏ và ngược lại.
Cường độ nén của từng mẫu thử tính theo công thức:
2max
m
P
R . kG / cm
F
Với: là hệ số chuyển đổi do ảnh hưởng của kích thước hình học ( =1 đối với mẫu lập
phương cạnh 15cm).
Pmax là lực nén phá hoại mẫu.
Fm là diện tích chịu nén.
Kết quả thí nhiệm xác định cường độ nén của BT lấy bằng trị số trung bình cộng từ 3 giá trị
cường độ của 3 mẫu thử, trong đó giá trị lớn nhất và nhỏ nhất không được chênh lệch quá
15% so với giá trị trung bình.
1.3. Kết quả của mẫu thử:
Mác bê tông thiết kế: M200
Xác định diện tích chịu tải của mẫu:
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GVHD: ThS. TRỊNH XUÂN VINH
Khoa: Xây Dựng
SVTH: Dương Xuân Quỳnh – Lớp: 13X6 Trang: 2
A = 0,5.(A1 + A2)
Cạnh Diện tích
Diện tích
trung bình
Lực nén Rn
Trung
bình (cm)
(cm2
) (cm2
) (daN) (daN/cm2
)
a1 151,9
a2 147,3
a3 151,1
a4 148,3
b1 151,1
b2 149,6
b3 159,1
b4 147,8
a1 154,1
a2 151,9
a3 153,3
a4 150,1
b1 152,4
b2 150,2
b3 153,3
b4 150,1
a1 151,8
a2 150,4
a3 151,5
a4 150,6
b1 151,1
b2 150,7
b3 151,3
b4 150,5
Mẫu Mặt Cạnh
6
I
II
223,91
230,54
232,08
229,5
228,23
227,7
4
I
II
5
I
II
227,22
230,79
227,96
44000 193,64
46500
40000
201,48
175,46
Sắp xếp ứng suất theo thứ tự từ bé đến lớn:
R6 = 175,46 daN/cm2, R4 = 193,64 daN/cm2, R5 = 201,48 daN/cm2
Ta thấy: 4 6
4
R R 193,64 175,46
.100% .100% 9,38%( 15%).
R 193,64
5 4
4
R R 201,48 193,64
.100% .100% 4%( 15%).
R 193,64
Cường độ trung của tổ mẫu lấy theo R4 = 193,64daN/cm2 < 200 daN/cm2
Kết luận: Cường độ bê tông không đạt mác thiết kế.
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GVHD: ThS. TRỊNH XUÂN VINH
Khoa: Xây Dựng
SVTH: Dương Xuân Quỳnh – Lớp: 13X6 Trang: 3
2. Thí nhiện kéo mẫu thép (01tổ mẫu: 03 mẫu).
2.1. Dụng cụ thí nghiệm:
Máy kéo thủy lực.
Bộ ngàm kẹp.
Cân điện tử.
Thước thẳng dộ chính xác 1mm.
Thước kẹp có độ chính xác 0,02mm.
Dụng cụ kẻ vạch trên mẫu thí nghiệm.
2.2. Xác định kích thước mẫu:
Mẫu
Đường kính
(mm)
Khối lượng
(g)
Khối lượng
TB (g)
Chiều dài
(mm)
Chiều dài TB
(mm)
4 12 460
445,66
545
5285 12 426 535
6 12 451 506
2.3. Trình tự tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm kéo được tiến hành trên máy kéo, lắp mẫu vào máy sao cho vạch hướng ra
ngoài để quan sát.
Khởi động máy, thiết bị thí nghiệm, cho gia tài tăng dần.
Quan sát dể đọc giá lực chảy Pc (T); là thời điểm kim trên đồng hồ lực dao động, lúc này
mẫu thép bắt đầu chuyển sang trạng thái biến dạng dẻo.
Tiếp tục tăng lúc cho đến khi mẫu đứt hẳn, lực ứng với lúc mẫu đứt chính là lực bền Pb (T).
Xả dầu thủy lực, ngắt điện, tháo mẫu.
Đo mẫu sau thí nghiệm.
Tính toán: Với F là diện tích danh nghĩa của mẫu thử.
Giới hạn chảy: 2c
c
P
kG / cm
A
Giới hạn bền: 2b
b
P
kG / cm
A
Biến dạng dải tương đối: 20
0
L L
kG / cm
L
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GVHD: ThS. TRỊNH XUÂN VINH
Khoa: Xây Dựng
SVTH: Dương Xuân Quỳnh – Lớp: 13X6 Trang: 4
2.4. Kết quả của mẫu thử:
Trọng lượng đơn vị thực tế:
m
tt
m
Q 445,66
G 0,844 g / mm 0,844 kG / m
L 528
Trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn:
2 2
nG 0,006165.D 0,006165.12 0,88776 kG / m
Dung sai trọng lượng:
tt tc
tc
G G 0,844 0,88776
.100% .100% 4,92%
G 0,88776
Đường kính thực tế của thanh:
m
0
m
Q 445,66
D 12,7356. 12,7356. 11,7 mm
L 528
Sai lệch về đường kính:
0D D 11,7 12
.100% 2,5% 2%
D 12
Ta thấy: 4,92% <6%; sai lệch về đường kính = 2,5% ~ 2%, theo TCVN 1651-2008
KL: Loại thép thí nghiệm 12 có dung sai trọng lượng; sai lệch về đường kính nằm trong
giới hạn cho phép.
Mẫu thép thí nghiệm đạt yêu cầu.
Khi tiến hành thí nghiệm kéo 2 mẫu thép thu được các giá trị trong bảng sau:
Mẫu
Diện tích danh nghĩa
A(cm2)
Giới hạn chảy Giới hạn bền Biến dạng dài
Pc
(kG)
σc
(kG/cm2)
Pb
(kG)
σb
(kG/cm2)
L0
(mm)
L
(mm)
ε
%
4 1.131 4300 3801,9 6850 6056,5 60 76 26,66
5 1.131 4250 3757,7 6750 5968,1 60 74 23.33
6 1.131 4150 3669,3 6900 6100,7 60 73,5 22,5
TB 1.131 4233 3742,7 6833 6041,5 24,16
So sánh kết quả thí nghiệm với bảng chi tiêu của TCVN1651-2008 ta thấy:
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GVHD: ThS. TRỊNH XUÂN VINH
Khoa: Xây Dựng
SVTH: Dương Xuân Quỳnh – Lớp: 13X6 Trang: 5
Giới hạn chảy trung bình:
2 2 2
c c3742,7(kG / cm ) 3000(kG / cm ), 4000(kG / cm ).
Giới hạn bền trung bình: 2 2
b 6041,5(kG / cm ) 4500(kG / cm ).
Kết luận: Loại thép có mác CB300-V.
So sánh kết quả thí nghiệm với bảng tiêu chỉ tiêu TCVN 1651-2008 ta thấy:
Giới hạn chảy trung bình: 2 2
c 3742,7(kG / cm ) 2400(kG / cm ).
Giới hạn bền trung bình: 2 2
b 6041,5(kG / cm ) 3800(kG / cm ).
Biến dạng dài tương đối trung bình: 24,16% 19%
Kết luận: Loại thép thuộc nhóm CI.
3. Kiểm tra chất lượng bê tông cột bằng siêuâm kết hợp súng bật nảy.
3.1. Dụng cụ, thiết bị:
Cột BTCT thí nghiệm trong phòng.
Súng bật nảy xác định cường độ chịu nén của BT.
Thiết bị siêu âm BT.
Thước đo, thước kẻ vẽ, mỡ trát và 1 số phụ kiện khác.
3.2. Chọn vùng thử:
Vùng I: Phần giữa dầm thí nghiệm.
Vùng II: Phần đầu dầm thí nghiệm.
Vùng III: giữa của vùng I và III.
3.3. Tiến hành thí nghiệm:
a. Sử dụng súng bật nảy:
Làm nhãn vùng thử bằng phương pháp cơ học.
Dùng súng bật nảy bắn vào 16 vị trí khác nhau trong phạm vi cùng thử.
Loại đi 6 điểm trong đó 3 điểm có giá trị nhỏ nhất và 3 điểm có giá trị lớn nhất.
b. Sử dụng máy siêu âm:
Vùng thủ trùng với khi thử bằng máy bật nảy.
Xác định khoảng đo: dùng thước đo khoảng cách 2 đầu của vùng thử.
Chuẩn bị tiến hành siêu âm.
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI GVHD: ThS. TRỊNH XUÂN VINH
Khoa: Xây Dựng
SVTH: Dương Xuân Quỳnh – Lớp: 13X6 Trang: 6
Để dầu dò tiếp xúc đảm bảo ta làm phẳng bề mặt kết cấu rồi bôi mỡ vào 2 đầu dò và tại vị
trí trên cấu kiện siêu âm.
Giữ chặt 2 đầu dò siêu âm và tiến hành đo.
Giá trị trung vùng I:
1
29 32 32 28 33 28 31 34 34 30
n 31
10
Giá trị trung vùng II:
2
30 33 34 35 28 30 28 36 32 35
n 32
10
Giá trị trung vùng III:
3
32 30 26 27 32 25 32 30 28 28
n 29
10
Tra bảng, kết luận cường độ. (Bảng tra cường độ BT tiêu chuẩn theo phương pháp kiểm
tra siêu âm kết hợp súng bật nảy).
STT
Vùng
kiểm tra
Súng bật nảy v
siêu âm
(m/s)
Cường độ BT
tại vùng kiểm tra
MPa
N n
1 I 29-32-32-28-33-28-31-34-34-30 31 3950 237
2 II 30-33-34-35-28-30-28-36-32-35 32 4050 276
3 III 32-30-26-27-32-25-32-30-28-28 29 4150 270
4. Thí nghiệm dầm thép chịu tải trọng tĩnh.