20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Hướng dẫn chấm đề thi hsg môn sinh học 9
1. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
http://webdethi.net
CÂU Ý HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU
ĐIỂM
1
a
- Đối tượng nghiên cứu di truyền học là nghiên cứu bản chất
và tính quy luật của hiện tượng di truyền.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế di
truyền, tính quy luật của hiện tượng biến dị và di truyền để
giải thích tại sao con sinh ra giống với bố mẹ, tổ tiên trên
những nét lớn nhưng lại khác bố mẹ, tổ tiên ở hàng loạt các
điểm khác.
- ý nghĩa thực tiễn: Biến dị và di truyền là cơ sở của chọn
giống, sử dụng để phát hiện các nguyên nhân, cơ chế của
bệnh, tật di truyền để đề xuất các lời khuyên phù hợp trong
tư vấn di truyền học và đặc biệt có tầm quan trọng trong
công nghệ sinh học hiện đại
0,5
0,5
0,5
b
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng
phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen và gây ra những
rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. Tuy nhiên cũng có
1 số đột biến có lợi.
- Vai trò và ý nghĩa : Đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng
chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp và trong môi
trường thích hợp. qua giao phối nếu gặp tổ hợp gen thích
hợp, một đột biến vốn có hại có thể trở thành có lợi, đột biến
làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với các điều kiện
ngoại cảnh.đột biến có lợi có ý nghĩa đối với chân nuôi và
trồng trọt.Vì vậy con người có thể gây đột biến nhân tạo về
đột biến gen tạo ra những giống có ý lợi cho nhu cầu của con
người.
0,75
1,25
2 a
NST thường NST giới tính
- Thường tồn tại với số
cặp lớn hơn 1 trong tế bào
lưỡng bội.
- Giống nhau giữa cá thể
đực và cái.
- Luôn tồn tại thành từng
cặp tương đồng.
- Mang gen quy định tính
- Thường tồn tại 1 cặp trong
tế bào lưỡng bội
- Khác nhau giữa cá thể đực
và cái
-Tồn tại thành từng cặp
tương đồng (XX) hoặc
không tương đồng (XY).
- Mang gen quy định giới
0,5
0,25
0,5
0,25
2. trạng thường. tính và quy định một số tính
trạng thường liên kết với
giới tính.
b
* Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực- cái ở vật nuôi: Vì sự
phân hoá giới tính còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường trong và bên ngoài cơ thể.
- MT bên trong: hoóc môn sinh dục
- MT bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn,…
* Yếu tố ảnh hưởng đến phân hóa giới tính:
- MT bên trong: hoóc môn sinh dục
VD: - Dùng hooc môn sinh dục tác động vào những giai
đoạn sớm trong sự phát triển cá thể có thể làm biến đổi giới
tính mặc dù cặp NST giới tính không hề thay đổi.
- MT bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn, hàm lượng các
chất trong môi trường… đều có khả năng thay đổi giới tính ở
mức kiểu hình hay kiểu gen.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a
*Prôtein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì :
Prôtein là thành phần cấu trúc của tế bào và cơ thể, xúc tác
và điều hòa các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn),
bảo vệ cơ thể(kháng thể), vận chuyển và cung cấp năng
lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào và
cơ thể.
* Nguyên nhân của bệnh tiểu đường:
- Do sự rối loạn hoạt động nội tiết của tuyến tụy(sự thay đổi
tỉ lệ bất thường của insulin).
- Do các tế bào bêta của đảo tụy tiết không đủ insulin cần
thiết để hạn chế quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôzen
làm lượng đường trong máu cao.
- Do các tế bào không tiếp nhận insulin mặc dù các tế bào
bêta của đảo tụy vẫn hoạt động bình thường làm cản trở sự
hấp thụ glucôzơ để chuyển hóa thành glicôzen cũng làm
lượng đường huyêt tăng cao và bị thải ra ngoài theo nước
tiểu , dẫn đến tình trạng bệnh tiểu đường.
1,5
0,5
0,5
1
b
*Thịt trâu khác thịt bò vì: ADN của trâu khác của bò cho nên
mặc dù có cùng một nguyên liệu axit amin giống nhau lấy từ
cỏ nhưng dưới khuôn mẫu ADN của trâu khác bò nên đã
tổng hợp nên prôtêin ở trâu và bò khác nhau.
1,5
4
a
* Quy ước: A - quả tròn a - quả dài
B - hoa vàng b - hoa trắng
* Các kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng: AABB; AABb;
AaBB; AaBb
0,25
1
b F2 cho 4 kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau: 0,25
3. 1 quả tròn, hoa vàng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa
vàng : 1 quả dài, hoa trắng
* Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
- Tính trạng hình dạng quả:
quadai
quatron
=
11
11
= 1:1
-> Cây F1 cho 2 giao tử, vậy cây F1 dị hợp 1 cặp gen về hình
dạng quả: Aa.
- Tính trạng mầu sắc hoa:
hoatrang
hoavang
=
11
11
= 1:1
-> Cây F1 cho 2 giao tử, vậy cây F1 dị hợp 1 cặp gen về mầu
sắc hoa: Bb.
=> cây F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là AaBb
* Sơ đồ lai
F1 quả tròn, hoa vàng x quả dài, hoa trắng
AaBb aabb
GF1 AB; Ab; aB; ab ab
F2 - Tỉ lệ KG: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1 aabb
- Tỉ lệ KH: 1 tròn, vang : 1 tròn, trắng : 1 dài, vàng : 1
dài, trắng
0,5
0,5
0,25
0,5
c
F1 dị hợp 2 cặp gen, có thể được tạo ra từ các phép lai sau:
*Trường hợp 1: P1 quả tròn, hoa vàng x quả dài, hoa trắng
AABB aabb
*Trường hợp 2: P2 quả tròn, hoa trắng x quả dài, hoa vàng
AAbb aaBB
- HS tự viết sơ đồ lai
0,25
0,5
5
a
- Số lượng nuclêôtit của đoạn gen trên là:
Ta có hệ phương trình sau:
%A +%G = 50%
%A -%G = 10%
<=> A = T = 30% = 900 (nuclêôtit)
G = X = 20% = 600 (nuclêôtit)
- Chiều dài của đoạn gen trên là:
L =
2
4,3.N
= 5100 (Å)
- Khối lượng của gen là: M = 300.N = 900000 (ĐvC)
0,5
0,5
0,5
b
- Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cung cấp
là:
A’ = T’ = (24
– 1). A = 13.500 (nuclêôtit)
0,5
0,5
4. G’ = X’ = (24
– 1). G = 9000 (nuclêôtit)
c
- Số liên kết hi đrô của đoạn gen trên là:
H = 2A + 3G = 3600
- Số liên kết hiđrô hình thành:
H’HT = 24
.H = 57600
- Số liên kết hiđrô bị phá vỡ:
HPV = (24
– 1). H = 54000
0,5
0,5
0,5