Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
Chủ thịch Hội Tư vấn thuế
Trọng tài viên TT trọng tài quốc tế VIAC
Tháng 9.2020
Luật công chức & CN, NV
cơ cấu tổ chức ngành thuế
1
TANET.com.vn
Nội dung bài giảng
Phần 1: Luật cán bộ Công chức
Phần 2: Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức ngành Thuế
2
Lưu ý Luật Viên chức số
58/2010/QH12
 Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc
làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp
đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
 . Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý
có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một
hoặc một số công việc trong đơn vị SNcông lập nhưng không
phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
 Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
3
Phần 1. Luật cán bộ công chức
 Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
 Luật Viên chức số 58/2010/QH12.( tham
khảo)
 Luật số: 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11
năm 2019hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2020. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên
chức
4
Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12
Những quy định chung
 . Các nguyên tắc trong thi hành công vụ
 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
 2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích
hợp pháp của tổ chức, công dân.
 3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền
và có sự kiểm tra, giám sát.
 4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên
tục, thông suốt và hiệu quả.
 5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối
hợp chặt chẽ.
5
Các khái niệm về cán bộ,
công chức
 1.Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu
cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là
cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện),
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước.
6
Các khái niệm về cán bộ,
công chức
 2. Công chức là công dân VN , được tuyển dụng, bổ nhiệm
vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng, NN, tổ
chức CT-XH ở TƯ , cấp tỉnh, cấp huyện;
 Trong CQ, đơn vị thuộc Quân đội ND , mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, CN quốc phòng; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp. công nhân công an, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
 và trong bộ máy lãnh đạo, QL của đơn vị SN công lập của Đảng
, NN, tổ chức CT-XH(sau đây gọi chung là đơn vị SN công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ NSNN; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập
thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
7
Các khái niệm về cán bộ,
công chức
 3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được
bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người
đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công
chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển
dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
8
Các nguyên tắc quản lý
cán bộ, công chức
 1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lý của NN.
 2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu
biên chế.
 3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm
cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
 4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ ( xếp loại chất
lượng), công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và
năng lực thi hành công vụ.
 5. Thực hiện bình đẳng giới.
 Nhà nước có chính sách để phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng
dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng.
9
Các khái niệm
 Cơ quan sử dụng CBCC;. Cơ quan quản lý CBCC
 Vị trí việc làm.
 Ngạch: là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của công chức.
 Bổ nhiệm; Miễn nhiệm: là việc CBCC được thôi giữ chức vụ, chức
danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm;Bãi
nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh
khi chưa hết nhiệm kỳ.; Giáng chức là việc công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn; Cách chức là
việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời
hạn bổ nhiệm; Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết
thời hạn bổ nhiệm.
10
Các khái niệm
Biệt phái là việc công chức của cơ quan,TC-ĐV này được cử đến làm
việc tại đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
 Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực
do Chính phủ quy định.
 Công chức biệt phái phải chấp hành phân công công tác của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái.
 CC biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn
được hưởng các CS ưu đãi theo quy định của pháp luật.
 Cơ quan, tổ chức QL công chức biệt phái có trách nhiệm bố trí
công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái.
 Không thực hiện biệt phái CC nữ đang mang thai hoặc nuôi con
dưới 36 tháng
11
Các khái niệm
. Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có
thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức,
đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác.
 . Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ,
cán bộ được điều động, luân chuyển trong hệ thống
các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội.
 . Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện
theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm
quyền.
12
Các khái niệm
 . Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh
lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định
để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện
theo yêu cầu nhiệm vụ.
 Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý
được luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội
13
Nghĩa vụ của CBCC chức
đối với Đảng, NN và ND
 Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng,
Nhà nước và nhân dân
 1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ
danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và
chịu sự giám sát của nhân dân.
 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
14
Nghĩa vụ của CB-CC trong
thi hành công vụ
1.TH đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về KQ thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
2. Có ý thức tổ chức KL; nghiêm chỉnh chấp hành NQ, quy chế của
CQ, tổ chức, ĐV; BC người có thẩm quyền khi phát hiệnHV vi
phạm PL trong CQ, tổ chức, ĐV; bảo vệ bí mậtNN.
3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành CV; giữ gìnĐK
trong CQ, ổ chức, ĐV.
4.. Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệmTSNN được giao.
5. Chấp hànhQĐ của cấp trên.Nếu QĐ đó là trái PL phải kịp thời
BC bằng VB với người ra QĐ; Nếu họ vẫn QĐ thi hành thì phải
có VB và ng thi hành phải CH nhưng khg chịu trách nhiệm hậu
quả , đồng thời BC cấp trên trực tiếp của ng ra QĐ. Người ra QĐ
phải chịu trách nhiệm trước PL .
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
15
Nghĩa vụ của cán bộ, công
chức là người đứng đầu
 Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ CBCCcòn có NV
 1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
 2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của
CBCC
 3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu,
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách
nhiệm về vấn đề nàyí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
 4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ
sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp
thời, nghiêm minh CBCC thuộc quyền quản lý có sai phạm
 5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và
kiến nghị của cá nhân, tổ chức;
 6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
16
Quyền của CB-CC về các
điều kiện thi hành công vụ
 1.Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
 2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm
việc khác theo quy định của pháp luật.
 3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
 4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
 5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ
17
Quyền của CB-CC về tiền
lương,nghỉ ngơi …
1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của đất nước., đượcnhưởn các
chế độ phụ cấp..lương theo quy định.
 2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm,
công tác phí và các chế độ khác theo quy định của
pháp luật.
 3.Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ… theo quy định
 4.Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các
hoạt động KT-XH ; được hưởng chính sách ưu đãi về
nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ BHXH, BHYT theo
quy định của pháp luật…;
18
Đạo đức, Văn hóa giao tiếp
của CBCC
 Đạo đức của cán bộ, công chức
CBCC phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong công vụ.
 Văn hóa giao tiếp ở công sở
 Phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao
tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
 Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư,
khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiệnDC vàĐK nội bộ.
 Khi thi hành công vụ, phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức;
có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị và đồng nghiệp.
 Văn hóa giao tiếp với nhân dân
- Phải gần gũi với ND; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc,
khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch
lạc.
-Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho
nhân dân khi thi hành công vụ
19
Những việc cán bộ, công
chức không được làm
 Những việc cán bộ, công chức không được làm
liên quan đến đạo đức công vụ
 1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được
giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc
tham gia đình công.
 2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân
trái pháp luật.
 3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng
thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
 4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
20
Những việc cán bộ, công
chức không được làm
 Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan
đến bí mật nhà nước
 1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến
bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
 2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến
bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi
có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có
liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm
cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoặc liên doanh với nước ngoài.
 3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc,
thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách
đối với những người phải áp dụng quy định này.
21
Những việc cán bộ, công
chức không được làm
 Những việc khác cán bộ, công chức
không được làm
 Ngoài những việc không được làm quy định
tại Điều 18 và Điều 19 trên, cán bộ, công
chức còn không được làm những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác
nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham
nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và những việc khác theo quy định của
pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
22
Cán bộ ở TW, Cấp tỉnh,cấp huyện
 Cán bộ
 1. Cán bộ quy định của Luật này bao gồm cán bộ trong CQ của
Đảng CSVN, Nhà nước, tổ chức CT-XH ở TW, cấp tỉnh, cấp huyện.
 2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng CSVN căn cứ vào điều lệ
của Đảng, của tổ chức CT-XH và quy định của Luật này quy định
cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan của
Đảng, tổ chức CT-XH.
 Chức vụ, chức danh CB làm việc trong CQNN được xác định
theo quy định của Luật tổ chức QH, Luật tổ chức CP, Luật TC Toà
án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật TCHội
đồng ND và UBND ,( Luật Tổ chức chính quyền địa phương) Luật
KTNN và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
23
Cán bộ ở TW, Cấp tỉnh,cấp huyện
Bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan
của Đảng , tổ chức CT-XH
Việc bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan
của Đảng CSVN, tổ chức CT-XH được thực hiện theo quy định của
điều lệ, pháp luật có liên quan.
Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ
trong cơ quan nhà nước
Việc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ
theo nhiệm kỳ trong cơ quan NN từ trung ương đến cấp huyện
được thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật tổ chức QH,
Luật tổ chức CP, Luật tổ chức HĐND và UBND, Luật tổ chức Tòa
án ND, Luật tổ chức Viện kiểm sát ND, Luật kiểm toán nhà nước,
Luật bầu cử đại biểu QH, Luật bầu cử đại biểu HĐND.
24
Cán bộ ở TW, Cấp tỉnh,cấp
huyện
 Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ
 Điều động, luân chuyển cán bộ
 1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ, cán bộ
được điều động, luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
 2. Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy
định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
 Đánh giá cán bộ: để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức,
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách
đối với cán bộ.
25
Cán bộ ở TW, Cấp tỉnh,cấp
huyện
Tự nghiên cứu
Phân loại đánh giá cán bộ
 Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm
Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ
1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn
bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ
nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định
nghỉ hưu.
26
CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN
 Công chức
 a) CC trong cơ quan của Đảng , tổ chứcCT-XH;
 b) CC trong cơ quan nhà nước;
 c) CC trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị SN
công lập;( bỏ L 52)
 d) CC trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội ND mà
không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an ND mà không phải là sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an
27
CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN
 Nghĩa vụ, quyền của công chức
 1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định
của CB-CC và các quy định khác có liên quan
của Luật CB-CC.
 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Hiến pháp, pháp luật.
 3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
28
CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN
Phân loại công chức
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm
a) Loại A gồm ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương;
b) Loại B gồm ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương;
c) Loại C gồm ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm ngạch cán sự hoặc tương đương và
ngạch nhân viên.
2. Căn cứ vào vị trí công tác
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
29
Tuyển dụng công chức
 Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ,
vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Đối tượng không được đăng ký dự tuyển công chức:
Phương thức tuyển dụng công chức.
Nguyên tắc tuyển dụng công chức
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu NV và vị trí việc
làm.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với
nước, người dân tộc thiểu số. 30
Tuyển dụng công chức
 Cơ quan thực hiện tuyển dụng công chức : Các CQ sau
TH tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng CC trong cơ quan,
đơn vị thuộc quyền quản lý như sau:
 1. TAND tối cao, Viện KSND tối cao, Kiểm toán NN
 2. VPQH, VP Chủ tịch nước
 3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
 4. UBNDtỉnh
 5. Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức CT-X
 Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ
tập sự theo quy định của Chính phủ.
31
QUY ĐỊNH VỀ NGẠCH CÔNG CHỨC
Ngạch CC và việc bổ nhiệm vào ngạch CC
1. Ngạch công chức bao gồm:
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;
b) Chuyên viên chính và tương đương;
c) Chuyên viên và tương đương;
d) Cán sự và tương đương và ngạch nhân viên;
đ) Nhân viên ( bỏ đ, gộp d)
32
QUY ĐỊNH VỀ NGẠCH
CÔNG CHỨC
2. Việc bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a.Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
của ngạch;
 b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm
cơ cấu CC của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 3. Việc bổ nhiệm vào ngạch CC được thực hiện trong các trường
hợp sau :
 a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;
 b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
 c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương.
33
QUY ĐỊNH VỀ NGẠCH
CÔNG CHỨC
 Chuyển ngạch công chức:Chuyển ngạch là việc công chức
đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm
sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về
chuyên môn, nghiệp vụ.
 Nâng ngạch công chứcViệc :nâng ngạch phải căn cứ vào vị
trí việc làm, phù hợp với cơ cấu công chức của cơ quan, tổ
chức, đơn vị và thông qua thi tuyển.
 Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công
chức
 Tổ chức thi nâng ngạch công chức:. Bộ Nội vụ chủ trì, phối
hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan tổ chức kỳ thi nâng ngạch
công chức.
34
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức
Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức
1. ND, chương trình, hình thức, thời gian ĐTBD phải
căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ LĐ, QL,
tiêu chuẩn của ngạch CCvà phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ.
2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm:
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch CC; các chức danh
LĐ, QL
3. ND, chương trình, thời gian ĐTBD công chức do CP
quy định.
35
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức
Trách nhiệm của CQ, tổ chức, ĐV trong ĐTBD
công chức
1. XD và công khai quy hoạch, KHĐTBD để tạo nguồn
và nâng cao năng lực, trình độ CMNV CC.
2. Tạo ĐK để CC tham gia ĐTBD nâng cao năng lực,
trình độ CMNV
3. Kinh phí ĐTBD CC do NSNN cấp, các nguồn thu khác
theo quy định
36
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức
Trách nhiệm và quyền lợi của CC trong ĐTBD
1. CC tham gia ĐTBD phải chấp hành nghiêm chỉnh quy
chế ĐTBD và chịu sự QL của cơ sở ĐTBD.
2. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian
ĐTBD được tính vào thâm niên công tác liên tục,
được xét nâng lương theo quy định
3. Nếu đạt kết quả xuất sắc trong khóa ĐTBD được biểu
dương,KT.
4. CC đã được ĐTBD nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải
đền bù chi phíĐTBD theo quy định
37
Đánh giá công chức
Nội dung đánh giá công chức
 1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
- Chấp hành đường lối, CTCS của Đảng và PL của NN;
- Phẩm chất CT, ĐĐ, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; Năng
lực, trình độ CMNV
-Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; Tinh thần trách nhiệm và
phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân.
 2. Ngoài những quy định trên CC lãnh đạo, QL còn được đánh
giá theo các ND:
-Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao LĐQL;
- Năng lực lãnh đạo, quản lý;
- Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
 3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi
bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, ĐT-BD, khi kết thúc thời gian
luân chuyển, biệt phá
38
Đánh giá công chức
 Phân loại đánh giá công chức
 1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, CCđược phân loại
 a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
 b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
 c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
 d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
2. CC có 02 năm liên tiếp hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về
năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành
NV nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn
thành NV thì CQ, ĐV có thẩm quyền bố trí công tác khác.
 Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành NV thì cơ quan,
tổ chức, ĐV có thẩm quyền giải quyết thôi việc
39
Quản lý cán bộ, công chức
 1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao
gồm:
 a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật về cán bộ, công chức;
 b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức;
 c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ;
 d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô
tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để
xác định số lượng biên chế;
 đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ,
công chức quy định tại Luật này.
40
Quản lý cán bộ, công chức
 Thẩm quyền QĐ biên chế CB-CC .. . CP quyết định biên chế CC
của bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP, cấp tỉnh,ĐV SN công lập
của NN..
 Thực hiện quản lýCB-CC: CP thống nhất QLNN vềCC
 Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức
-Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về
CC.
-Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trong phạm vi NV, quyền
hạn của mình thực hiện việc QLNN về CC theo phân công, phân
cấp của Chính phủ
 Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
41
Các điều kiện đảm bảo
thi hành công vụ
 Công sở
 Nhà ở công vụ
 Trang thiết bị làm việc trong công sở
 Phương tiện đi lại để thi hành công vụ
42
Thanh tra công vụ
 Phạm vi thanh tra công vụ
 1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ,
công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có
liên quan.
 2. Thanh tra việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi
dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh
giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử lý kỷ luật công chức,
đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công
chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ
 Thực hiện thanh tra công vụ
 Khen thưởng và xử lý vi phạm
 Khen thưởng cán bộ, công chức
43
hình thức kỷ luật
đối với công chức
1. CC vi phạm quy định của Luật CBCC và các quy định khác của PL
có liên quan tùy mức độ xẽ xử lý:
 a) Khiển trách;
 b) Cảnh cáo;
 c) Hạ bậc lương;
 d) Giáng chức;
 đ) Cách chức;
 e) Buộc thôi việc.
 2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý.
 3. CC bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì
đương nhiên bị buộc thôi việc, nếu CC lãnh đạo, QL phạm tội bị
Tòa án kết án thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.
44
Nghiên cứu tài liệu
 Chương cán bộ công chức cấp xã.
 Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật theo nội dung mới
của Luật 52
 Các quy định khác liên quan đến cán bộ, công chức
bị kỷ luật nội dung mới của Luật 52
45
Hiệu lực thi hành
 . Hiệu lực thi hành
 1. Luật CB-CC số 22 có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
 Luật số: 52/2019/QH14 ngày 25 tháng
11 năm 2019 hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 7 năm 2020
46
CHỨC NĂNG,NV, QUYỀN HẠN ,
CƠ CẤU TCBM CƠ QUAN THUẾ
47
Phần 2: Chức năng,NV, quyền hạn ,
Cơ cấu TCBM cơ quan thuế
Tóm tắt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của :
Tổng cục Thuế , Các vụ thuộc TCT
Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Tổng cục thuế, các
phòng thuộc cục thuể tỉnh, TP
. Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế
khu vực và các đội thuế thuộc chi cục.
48
VB pháp quy
 QĐ Số: 41/2018/QĐ-TTngày 25. 9 .2018 của TTCP quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TCT.
 QĐ Số: 2156/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC của các Vụ và VP thuộc TCT
 QĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục
Thuế
 QĐ Số: 947/QĐ-BTC, ngày 6.6.2019 của Bộ TC Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục
ThuếQĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy
định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng
cục Thuế
 2158/QĐ-BTC NGÀY 15/11/2018
49
VB pháp quy
 QĐ Số: 1836/QĐ-BTC gày 08. 10. 2018 của Bộ TC quy định CN,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC của Cục thuế trực thuộc TCT
 QĐ Số: 110/QĐ-BTCngày 14 .01.2019 của Bộ Tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC của Chi cục thuế
Quận, Huyện, TX, TP và Chi cục thuế khu vưc trực thuộc Cục
Thuế Tỉnh, TP
 QĐ Số: 211/QĐ-TCTngày 12. 3 .2019 của Tổng cục thuế Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và VP
thuộc Cục Thuế các tỉnh, tP trực thuộc Trung ương.
 Số: 245/QĐ-TCTngày 25 tháng 3 năm 2019 của TCT Quy định
chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế.
50
1. Vị trí và CN của Tổng cục thuế
QĐ Số: 41/2018/QĐ-TTngày 25. 9 .2018 của TTCP
 1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa
trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và
các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau
đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo
quy định của pháp luật.
 2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu có
hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước
và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
51
Tổng cục thuế
Nhiệm vụ & quyền hạn
 1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình CP, Thủ tướng CP xem
xét. quyết định:
 a) Các DA luật, dự thảo NQ của Quốc hội; dự án PL, NQ của
ỦBTVQH; dự thảo NĐ của Chính phủ, QĐ của TTCP về QLthuế
 b) CL quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
hành động, đề án, DA quan trọng về QL thuế;
 c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định.
 2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
 a) Dự thảo TT và các văn bản khác về QL thuế;
 b) KH hoạt động hàng năm của ngành thuế.
 3. Ban hành văn bản về: hướng dẫn CMNV, quy phạm nội bộ,
VB cá biệt thuộc phạm vi QLcủa TCT
 4. Tổ chức thực hiện VB quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, KH, chương trình, dự án, đề án về quản lý thuế sau khi
được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
52
Tổng cục thuế :
Nhiệm vụ & quyền hạn
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế.
6. Tổ chức QL thuế theo quy định của pháp luật:
Tổ chức hướng dẫn, giải thích CS thuế ; tổ chức công tác HTNNT thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của PL.
 Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình
NV về ĐK thuế, cấp MST, KK thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn
thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trình nghiệp vụ về kế toán thuế và
các nghiệp vụ khác có liên quan.
QĐ hoặc trình cấp có thẩm quyền QĐ việc miễn, giảm , hoàn thuế, gia
hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ
thuế, tiền phạt thuế.
 Bồi thường thiệt hại cho NNT ; giữ bí mật thông tin củaNNT; xác nhận
việc thực hiện nghĩa vụ thuế khi đề nghị theo quy định của PL.
Giám định để xác định số thuế phải nộp củ NNTtheo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
e) Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế
theo quy định của pháp luật.
53
Tổng cục thuế
Nhiệm vụ & quyền hạn
7. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt
động quản lý thuế.
8. Được áp dụng các biện pháp hành chính để đảm bảo thực thi pháp
luật về thuế:
 Yêu cầu NNT cung cấp sổ kế toán, HĐCT và hồ sơ tài liệu khác có
liên quan đến việc tính , nộp thuế; yêu cầu tổ chức TD, các TC-CN
khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong
công tác QL thuế;
 Ấn định, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành
QĐHC thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt VPHC thuế.
9. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các TC-CN vi phạm pháp luật về thuế;
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường
hợp vi phạm pháp luật thuế.
54
Tổng cục thuế
Nhiệm vụ & quyền hạn
10. Thanh tra chuyên ngành thuế; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý theo quy định của PL đối với hành vi vi phạm PL thuế; phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao..
11. XD, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu quốc
gia chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng yêu cầu
hiện đại hóa công tác QL thuế, công tác quản lý nội ngành và
cung cấp các dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
12. TC thực hiện công tác kế toán, thống kê về thuế và chế độ báo
cáo tài chính theo quy định.
55
Tổng cục thuế
Nhiệm vụ & quyền hạn
13. Thực hiện nhiệm vụ HTQT về lĩnh vực thuế theo phân công,
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua,
khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao
động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
15. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành
thuế đối với người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành
tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ
thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
56
Tổng cục thuế
Nhiệm vụ & quyền hạn
16. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được
giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp
luật; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền.
17. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung
chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài
chính giao và theo quy định của pháp luật.
57
Tổng cục thuế:
Cơ cấu tổ chức
Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ TW đến địa
phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất.
1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương:
1.1.Vụ Chính sách;
1.2. Vụ Pháp chế;
1.3. Vụ Dự toán thu thuế;
1.4. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế;
1.5. Vụ Kê khai và Kế toán thuế;
1.6. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
1.7.Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuế;
1.8. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn;
58
Tổng cục thuế:
Cơ cấu tổ chức
 1.9. Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Hộ kinh
doanh, cá nhân;
 1.10. Vụ Hợp tác Quốc tế;
 1.11.Vụ Kiểm tra nội bộ;
 1.12. Vụ Tổ chức cán bộ;
 1.13.Vụ Tài vụ - Quản trị;
 1.14.Văn phòng;
 1.15.Cục Công nghệ Thông tin;
 1.16. Trường Nghiệp vụ Thuế;=> Là đơn vị sự nghiệp
 1.17 Tạp chí thuế. => Là đơn vị sự nghiệp
TĐ VP được tổ chức 04 Phòng; Cục CNTT được tổ chức 06 Phòng.
59
Tổng cục thuế
Cơ cấu tổ chức
 2. Cơ quan Thuế ở địa phương:
2.1Cục Thuế ở các tỉnh,TP trực thuộc TW trực thuộc TCT.
 Cục Thuế TP Hà Nội và TP HCM tổ chức không quá 11 phòng
QL thuế và không quá 10 phòng Thanh tra - Kiểm tra.
 Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đ/năm trở lên (không kể thu từ
dầu thô và đất) hoặc QL 2.000 DN trở lên được TC không quá 09
phòng QL thuế và không quá 05 phòng Thanh tra - Kiểm tra.
 Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đ/năm (không kể thu từ dầu
thô và đất) hoặc QLdưới 2.000 DN được TC không quá 8 phòng
quản lý thuế và 01 phòng Thanh tra - Kiểm tra.
60
Tổng cục thuế
Cơ cấu tổ chức
 2.2.Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành
phố; Chi cục Thuế khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế
cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.
 Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư
cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế; số lượng phòng tại Cục thuế cấp tỉnh
phù hợp với quy mô, đối tượng quản lý, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ và tinh gọn bộ máy.
61
Tổng cục thuế
Cơ cấu tổ chức
 Lãnh đạo
 1. Tổng cục Thuế có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó
Tổng cục trưởng theo quy định.
 2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế do Bộ
trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy
định của pháp luật.
 3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Thuế, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế. Các Phó Tổng cục trưởng
chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh
vực công tác được phân công phụ trách.
62
Tổng cục thuế
Cơ cấu tổ chức
 Hiệu lực và điều khoản chuyển tiếp
 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15. 11. 2018 và
thay thế Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 . 9. 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của TC
 Trước năm 2025, thực hiện sáp nhập Trường Nghiệp vụ Thuế
vào Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
 Sắp xếp Chi cục Thuế cấp huyện để đảm bảo đến hết năm
2020 còn 420 Chi cục Thuế.
 Rà soát, sắp xếp các đơn vị trực thuộc TCT, Cục Thuế bảo đảm
tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
63
NV Các vụ thuộc TCT
QĐ Số: 2156/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018
. 1.Vụ Chính sách
Vụ CS thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng TCT
về công tác CS thuộc chức năng, nhiệm vụ của TCT, có NV:
1. XD văn bản QPPL, VB hướng dẫn và chủ trì giải đáp các vướng
mắc về CS thuế, phí, lệ phí và các khoản thu NSNN do cơ quan
thuế quản lý thu và các quy định về QL thuế, HĐCT.
2. NC, XD chiến lược, chương trình, KH dài hạn, trung hạn và
hàng năm, các đề án về quản lý thuế theo phân công.
3. Đề xuất, kiến nghị việc SĐBS về CS thuế, các khoản thu khác
NSNN và QL thuế, các cơ chế TC liên quan đến thu NSNN.
64
NV Các vụ thuộc TCT
4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra CQ thuế các cấp triển
khai thực hiện CSPL về thuế, các khoản thu khác
NSNN theo phân
5, Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính
sách, pháp luật thuế, các khoản thu khác ngân sách
nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ quản lý của hệ thống
thuế.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế giao.
65
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Pháp chế
Vụ Pháp chế có các nhiệm vụ sau:
1. XD kế hoạch xây dựng các văn bản QPPL theo phân công của
cấp có thâm quyên; chương trình, kế hoạch hàng năm về xây dựng các
văn bản hướng dẫn nội bộ thuộc thấm quyền của TCT.
2. Xây dựng chương trình, KH kiểm tra VB; rà soát, hệ thống hóa
văn bản ; phổ biến, giáo dục PL ; theo dồi tình hình thi hành pháp luật
về thuế thuộc lĩnh vực Tổng cục Thuế được phân công.
3. TC thực hiện chương trình, KH sau khi được cấp TQ phê duyệt.
4. Cấp ý kiến pháp lý đối với dự thảo văn bản QPPL do TTC trình ;
thấm định dự thảo văn bản hành chính do TCT ban hành.
5. Tổng kết tình hình thực hiện pháp luật về thuế; kiến nghị bổ
sung, sửa đối để hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế.
66
NV Các vụ thuộc TCT
67
6. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra CQ thuế các cấp triển khai công
tác PC về thuế; tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
công tác PC trong hệ thống thuế; nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế trong hệ thống thuế.
7. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng TCT khi tham gia giải quyết
các tranh chấp, tố tụng về Thuế; hỗ trợ cơ quan thuế các cấp khi
tham gia giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế.
8. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng TCT thực hiện công tác bồi
thường nhà nước trong lĩnh vực thuế.
9. Thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về thuế; đối
nhất văn bản quy phạm pháp luật về thuế theo phân công
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng TCT giao.
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Dự toán thu thuế
1. Dự báo dài hạn và trung hạn đối với các khoản thu NSNN do CQ
thuế quản lý thu.
2. Lập dự toán thu NSNN hàng năm .
3. Xây dựng chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN hàng năm giao cho Cục
Thuế
4. Tổ chức thực hiện dự toán thu NSNN hàng năm của cơ quan Thuế
các cấp; đề xuất các biện pháp khai thác nguồn thu NSNN.
5. Xây dựng quy trình, kỹ năng về lập và tổ chức thực hiện DT thu
NSNN; nghiên cứu, triển khai ứng dụng các PP, qui trình dự báo thu hiện
đại.
6. Hưóng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các
qui trình, nghiệp vụ về công tác phân tích, dự báo, lập và tổ chức triển khai
thực hiện dự toán thu .
7.. Đầu mối tổng đối, phân tích, dự báo thu đổi với các ngành, lĩnh
vực trọng điểm. 68
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Kê khai và Kế toán thuế giúp TCTr về công tác ĐKThuế, khai
thuế, KT thuế, nộp , miền, giảm , hoàn thuế, kể toán thuế, thống kê thuế.:
1. Xây dựng văn bản QPPL, quy định, quy trình NV, quy chế phối hợp
với các đơn vị liên quan, hướng dẫn quy trình và chủ trì giải đáp các
vướng mắc liên quan đến công tác ĐK , khai , khấu trừ , nộp , miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, kế toán thuế, thống kê thuế
2. Nghiên cứu xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và
hàng năm; chương trình, kế hoạch CCHĐH về quản lý thuế thuộc lĩnh vực
kê khai nói ở NV 1.
3. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định hoàn thuế thuộc
thẩm quyền của Tổng cục trưởng TCT theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công tác kế toán thống kê về thuế và các khoản thu của
NSNNdo cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo chế độ quy định.
69
NV Các vụ thuộc TCT
5. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cơ quan thuế các cấp
thực hiện các quy định, hướng dẫn về kê khai nêu trên và chế độ kế toán
thuế, thống kê thuế.
6. Tổng đối, phân tích, đánh giá chất lượng, kết quả QL thuế về kê khai
thuế và chế độ kế toán thuế, thống kê thuế trong hệ thống thuế; đề xuất
các hình thức, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai , kế
toán thuế, thống kê thuế.
7. Chí đạo CQ thuế các cấp triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông
tin về NNT trong lĩnh vực LQ; công khai thông tin NNT theo quy định.
8. Xây dựng CSDLcủa NNT về đăng ký thuế, khai thuế, khấu trừ thuế, nộp
thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thuộc lĩnh vực quản lý thuế.
9. Phối đối với các đơn vị xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi
ro thuộc lĩnh vực quản lý.
70
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
1. XD các văn bản hướng dẫn quy trình NV, kỹ năng về quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế gồm: QL nợ thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế; khoanh
nợ, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, tiền nộp chậm xử
phạt; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp thuế; không tính tiền
chậm nộp thuế và cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp
thuế.
2. Xây dựngKH triển khai công tác QL và cưỡng chế nợ thuế hàng
năm.
3. Tổng đối kết quả thẩm định hồ sơ gia hạn thời hạn nộp thuế;
khoanh nợ, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, …
4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các CQ thuế triển khai thực
hiện các quy định, quy trình VN, kỹ năng về công tác QLvà cưỡng chế nợ
thuế.
71
NV Các vụ thuộc TCT
5. PT, đánh giá, phân loại các khoản nợ thuế và kết quả thực hiện
QL nợ .
6. Nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí công khai các đối tượng chây
ỳ không nộp tiền thuế đúng thời hạn trên phương tiện thông tin đại
chúng.
7. Chủ trì, phối đối với các cơ quan liên quan trong việc quản lý
nơ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
8. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp,
kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.
72
NV Các vụ thuộc TCT
Vụ Quản lý thuế DN nhỏ và vừa và hộ KD, cá nhân
Vụ có các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý Thuế đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã theo phân
công của cấp có thấm quyền; hướng dẫn quy trình và chủ trì giải đáp
những vướng mắc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ
kinh doanh, cá nhân, đối tác xã, phí, lệ phí và các khoản thu từ đất.
2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm
về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân,
đối tác
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cơ quan thuế các cấp triển khai
thực hiện các quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã, phí, lệ phí và các khoản thu từ đất.
73
NV Các vụ thuộc TCT
 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh
doanh, cá nhân, đối tác xã; phí, lệ phí và các khoản thu từ đất.
 5. Phối đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong
việc xây dựng dự toán thu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh
doanh, cá nhân, đối tác xã, phí, lệ phí và các khoản thu từ đất.
 6. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý
thuế; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân; đối tác xã.
 7. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ
thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.
74
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
 1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế đối với DN
lớn theo phân công của cấp có thẩm quyền; văn bản hướng dẫn, giải đáp các
vướng mắc về chính sách thuế và quản lý thuế đối với DN lớn
 2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm
về QL thuế đối với DNlớn; xây dựng các tiêu chí, lựa chọn các Tập đoàn, TCT,
DN có quy mô lớn, có tính chất đặc thù .
 3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiêm tra, giám sát CQ thuế các câp triên khai thực
hiện các chính sách Thuế và quy định vê quản lý Thuế đối với doanh nghiệp
 4. Xây dựng nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký kết các thỏa
thuận trước về giá tính Thuế ( APA); tô chức triên khai, giải quyêt và theo dõi,
kiêm tra thực hiện các hô sơ đê nghị áp dụng cơ chê xác định trước vê giá tính
Thuế (APA) theo quy định của Luật quản lý Thuế.
75
NV Các vụ thuộc TCT
 5. Xây dựng cơ sở dữ liệu QL thuế đối với DN lớn; tổng hợp, phân tích,
đánh giá, dự báo các chỉ tiêu về QL thuế theo ngành kinh tê đối với DN lớn.
 6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN lớn theo kế hoạch
hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
 7. Tổ chức thu thập, đối chiếu, tổng đối thông tin về tình hình HĐSXKD,
chấp hành pháp luật thuế của DN lớn. Tổng hợp, đánh giá kết quả quản lý
thuế , đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả QL thuế đối vớiDN lớn.
 8. Phối đối với các đơn vị trong việc xây dựng dự toán, theo dõi, đôn
đốc các khoản thu được phân công quản lý và hỗ trợ DN lớn chấp hành
chính sách, pháp luật về thuế.
 9. Tổng hợp, đánh giá kết quả QL ; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với DN lớn.
 10. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ
thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.
76
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ ngưòi nộp thuế
 1. XDchương trình, kế hoạch; nội dung, hình thức, phương pháp, tài
liệu thực hiện công tác TTHTNNT
 2. Tố chức triển khai chương trình, KH công tác TTHTNNT
 3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các
chương trình, nội dung, hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
 4. XD và tổ chức quản lý thông tin hỗ trợNNT; quản lý vận hành trang
thông tin điện tử của TTC
 5. Quản lý việc cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế và hoạt
động của đại lý thuế theo quy định của pháp luật.
77
NV Các vụ thuộc TCT
 6. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả công tác hỗ trợ người nộp
thuế; nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả
công tác tuyên truyền, hồ trợ người nộp thuế.
 7. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp tổ chức thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của
Tổng cục Thuế theo quy định.
 8. Là đầu mối cung cấp thông tin liên quan về hoạt động quản lý thuế
của hệ thống thuế cho các cơ quan thông tin truyền thông theo quy định
của pháp luật.
78
NV Các vụ thuộc TCT
 Vụ Hợp tác quốc tế
 Vụ hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế vê công tác đối ngoại của Tổng cục Thuế. Vụ Đối
tác quốc tể có các nhiệm vụ sau:
 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về
đối tác quốc tế trong lĩnh vực thuế.
 2. Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng các điều ước
quốc tế về thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế.
 3. Thực hiện các công việc liên quan đến đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế về
thuế và giải quyết các tranh chấp về thuế theo các điều ước quôc tế trong lĩnh vực thuế.
 4. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án và thỏa thuận đối tác quốc tế về thuế;
thực hiện việc trao đổi thông tin với cơ quan thuế các nước, các vùng lãnh thổ và các tổ
chức quốc tế.
 5. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các điều ước quốc
tế về thuế và các điều ước quốc tế khác có liên quan đến thuế. 79
NV Các vụ thuộc TCT
 6. Tổng đối, xây dựng kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào
 7. Xây dựng quy chế và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế trong việc thực hiện các hoạt động đối ngoại theo quy định.
 8. Chủ trì phối đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chuấn bị chương
trình, nội dung, tài liệu làm việc với các đối tác nước ngoài.
 9. Tổ chức thực hiện công tác phiên dịch, biên dịch, lễ tân, lễ tiết đối ngoại
của Tổng cục Thuế; hỗ trợ giải quyết các thủ tục hộ chiểu, visa,... cho công
chức, viên chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế đi công tác, học tập ở
nước ngoài; xử lý, quan lý, lưu trữ các văn bản có liên quan đên hoạt dộng đối
ngoại của Tổng cục Thuế.
 10. Tổ chức thu thập, lưu trữ, khai thác và sử dụng các thông tin, tài liệu
quốc tế về thuế phục vụ công tác của hệ thông Thuế.
80
NV các vụ thuộc TCT
Vụ Kiểm tra nội bộ: tham mưu, giúp TCTr công tác chấp hành kỷ cương, kỷ
luật, quy chế của CQ; giải quyết các khiếu nại, tô cáo; phòng chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm... của các tố chức, đơn vị, CN thuộc TCT.
1. Xây dựng kế hoạch dài, trung hạn, hàng năm vềKT nội bộ; phòng chống
tham nhũng, thực hành TK, chống lãng phí trong hệ thống thuế.
2. XD quy chế, quy trình NV về: kiểm tra nội bộ; tiếp công dân; giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng trong hệ thống thuế.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo,KT việc tổ chức thực hiện công tác KT nội bộ; phòng
chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giải quyết khiếu nại, tổ
cáo tại các cơ quan thuế các cấp.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản
pháp luật khác có liên quan đổi với tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các
cấp
5. Tố chức KT, xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, phản ánh, kiến nghị, tô cáo
đối với tố chức, cá nhân thuộc CQ thuế các cấp theo thẩm quyền.
81
NV các vụ thuộc TCT
 6. Đe xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với công chức, viên chức và
người lao động thuộc cơ quan thuế có hành vi vi phạm pháp luật, nội quy, quy
chê, quy trình nghiệp vụ được phát hiện thông qua công tác kiêm tra nội bộ và
giải quyết khiếu nại, tố cáo.
 7. Nghiên cứu các dấu hiệu tham nhũng của công chức, viên chức thuộc
cơ quan thuế trong việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, công vụ
được giao. Đê xuất các biện pháp phòng ngừa và chống tham nhũng trong hệ
thống thuế.
 8. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy
định; Tổng đối, báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí; nghiên
cứu, đê xuât sửa đối cơ che chính sách, các quy định, quy trình nghiệp vụ.
 9. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỳ thuật
quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.
82
NV các vụ thuộc TCT
 Vu Thanh tra - Kiểm tra thuế :
 1.XD kế hoạch dài và trung hạn về công tác TTra, kiểm tra thuế.
 2. XD kế hoạch TTR, kiểm tra thuế hàng năm của cơ quan TCT;
hướng dẫn xây dựng kế hoạchTTR, kiếm tra và tổng đối kế hoạch của các
Cục Thuế đối với NNT.
 3. XDcác quy định, quy trình, biện pháp NV thanh tra, KT thuế; hướng
dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triến khai thực hiện các quy định; biện
pháp nghiệp vụ; kỹ năng về thanh tra thuế, kiếm tra thuế.
 4. Chủ trì và phối đối với các đơn vị tổ chức thực hiện thanh tra thuế,
kiểm tra thuế theo kế hoạch; thanh tra, kiểm tra đột xuất; thanh tra, kiểm
tra chuyên đề. Việc thanh tra, kiểm tra đột xuất; Thanh tra, kiểm tra theo
chuyên đê được thực hiện theo yêu cầu
 5. Tổ chức thanh tra lại kết quả thanh tra thuế, kiểm tra thuế của cơ
quan thuế các cấp theo quy định của pháp luật.
83
NV các vụ thuộc TCT
 6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với
người nộp thuế thuộc lĩnh vực quản lý của hệ thống thuế.
 7. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin từ người
nộp thuế, cơ quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh vực quản lý.
 8. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của
người nộp thuế, xác định các lĩnh vực rủi ro, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp
thực hiện thanh tra thuế, kiếm tra thuế.
 9. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý đối với các hành vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế. Kiến
nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc huỷ
bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật; Kiến nghị sửa đoi
bo sung các chế độ, chính sách không còn phù đối được phát hiện thông
qua hoạt động thanh tra thuế, kiểm tra thuế.
84
NV các vụ thuộc TCT
 10. Đầu mối phối đối với các đon vi đê theo dõi, kiêm tra, đôn đôc, Tổng
hợp báo cáo việc thực hiện các kêt luận, kiên nghị, quyêt định xử lý vê Thuế
của các cơ quan có thâm quyên.
 11. Đe xuất cử giám định viên thực hiện giám định tư pháp về thuế theo
quy định của pháp luật.
 12. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả công tác thanh thuế, kiếm tra
thuế trong toàn ngành; Hướng dẫn, chỉ đạo, giải quyết tô cáo vê việc trôn
Thuế, gian lận thuế của người nộp thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả thanh tra thuế, kiếm tra thuế.
 13. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ
thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.
85
NV các vụ thuộc TCT
 Vụ Tổ chức cán bô
 1. Xây dựng văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của TCT và các đơn vị thuộc, trực thuộc trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
 2. XD đề án về sắp xếp, kiện toàn TCbộ máy, thành lập, sáp nhập,
giải thể, đối tên các TC-ĐV thuộc TCT trình cấp có thẩm quyền quyết định.
 3. XD đề án, kế hoạch biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế hàng
năm, quyết định giao biên chế hàng năm, đối với các tổ chức đơn vị thuộc
TCT; xây dựng đề án vị trí việc làm và quản lý danh mục vị trí việc làm
theo phân công, phân cấp.
 4. XD kế hoạch, đề án tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch công chức, thay
đổi chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân công, phân cấp quản lý
và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
86
NV các vụ thuộc TCT
 5. Xây dựng quy hoạch, KH quản lý, sử dụng nhân sự;KH hưu, quy hoạch,
điều động, bổ nhiệm, bố nhiệm lại, luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyến
đối vị trí công tác đối với CCVC của TCT theo quy định.
 6. Trình TCTr quyết định liên quan đên cán bô, khen thưởng, kỷ luật,
nghỉ hưu, cho thôi việc, bổ nhiệm vào ngạch công chức, thay đối chức danh
nghề nghiệp viên chức, nâng bậc lương và phụ cấp lương và giải quyết các
chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức
 7. Xây dựng KH tổ chức, đào tạo và phát triến nguôn nhân lực dài hạn và
trung hạn của hệ thống thuế; KH đào tạo, bôi dưỡng công chức, viên chức và
NLĐ; cư công chức, viên chức NLĐ đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng, nghiên
cứu, khảo sát trong và ngoài nước
 8. Khen thưởng đối với NNT và các tổ chức trong và ngoài hệ thong thuế
có thành tích xuất sắc trong quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ Thuế đoi với
NSNN theo quy định của pháp luật.
87
NV các vụ thuộc TCT
 9. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
và công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong hệ thống Thuế.
 10. Chủ trì, phối đối thực hiện công tác kiểm tra về công tác tổ chức
cán bộ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
 11. Tham mưu, đề xuất, kiến nghị về trình tự thủ tục và các hình thức,
biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm của các TC-CN thuộc cơ quan
thuế các cấp theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ
 12. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tácTĐKT trong hệ thống thuế;
NNT, các TC-CN trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong công
tác quản lý Thuế và chấp hành pháp luật vê Thuế.
 13. Thực hiện hướng dẫn, nhận xét đánh giá cán bộ, CC, VC định kỳ ;
tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác QL hồ sơ CC,VC và NLĐ; mã
hiệu, số hiệu, biển hiệu công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
88
NV các vụ thuộc TCT
 Vụ Tài vụ - Quản trị
 1. Xây dựng VB quy định về công tác QLTC, tài sản, đầu tư phát triển,XD;
tiêu chuấn, ĐM về tài chính,TS, đầu tư phát triến, xây dựng..
 2. Xây dựng chương trình, đề án, dự án và kế hoạch hàng năm, trung
hạn, dài hạn về quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng của
Tổng cục Thuế; xây dựng chủ trương, kế hoạch, danh mục đầu tư xây dựng,
mua sam, sắp xếp, xử lý tài sản, trang thiết bị hàng năm của TCT.
 3. Lập dự toán thu, chi NS hàng năm của TCT phương án phân bố dự
toán thu, chi NS được giao hàng năm của TCT cho các đơn vị dự toán.
 4. Hướng dẫn cơ chế, chính sách của Nhà nước, của Bộ TC vê công tác
quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, XD đê thực hiện thống nhất trong
các đơn vị dự toán thuộc TCT.
 5. Dự thảo quyết định mua sắm tài sản công hàng năm của TCT6. Thực
hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài chính đối với TCT và các đơn vị trực
thuộc theo chế độ quy định. 89
NV các vụ thuộc TCT
 7. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý đầu tư xây dựng của
TCT và các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định.
 8. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài sản của Tổng cục
Thuế và các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định.
 9. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác QL ấn chỉ theo chế độ
 10. Thẩm định các dự án, kế hoạch hiện đại hóa cơ sở vật chất, các
dự án ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Thuế.
 11. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà
thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, trang thiết bị, trang phục của hệ thống
thuế do Tổng cục Thuế làm chủ đầu tư.
 12. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp,
kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.
 13. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị sử dụng NS của cơ quan TCT theo
quy định của pháp luật.
90
NV các vụ thuộc TCT
 Văn phòng TCT thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế trong công tác hành chính, văn phòng và chi tiêu
nội bộ của cơ quan TCT:
 1. Xây dựng Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế; các văn bản
hướng dẫn về công tác quản lý văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền của
Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật.
 2. Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, kiểm soát
thủ tục hành chính của TCT; kế hoạch hoạt động hàng năm và chương
trình công tác tháng, quý của TCT.
 3. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác, cải cách
hành chính của Tổng cục Thuế.
 4. Tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả triển khai chương trình,KH
công tác theo định kỳ của cơ quan TCT; đề xuất với lãnh đạo TCT các
biện pháp chỉ đạo triển khai chương trình,KH công tác theo đúng tiến độ.
91
NV các vụ thuộc TCT
 5. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan
thuế các cấp.
 6. Thực hiện công tác quản trị tại cơ quan Tổng cục Thuế.
 7. Rà soát nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do các
đơn vị thuộc TCT soạn thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
 8. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý công văn, giấy tờ, nghiệp vụ quản lý công tác văn thư,
lưu trữ và công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại cơ quan thuế các cấp.
 9. Tổ chức đảm bảo các điều kiện cần thiết về CSVC và phương tiện
làm việc, phương tiện đi lại phục vụ cho các hoạt động của cơ quan TCT,
tố chức công tác bảo vệ CQ, kho tàng ân chỉ, lài sản, phòng, chữa cháy,
đảm bảo an toàn vệ sinh cơ quanẼ
92
Quyền hạn của Vụ, Văn
phòng thuộc Tổng cục Thuế
 . Quyền hạn của Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế
 1. Tổ chức chỉ đạo triển khai lĩnh vực công tác được giao
thống nhất trong toàn ngành; biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo
công chức, viên chức hệ thống thuế; thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định; quản lý công chức, người lao động và tài sản của
đơn vị theo quy định.
 2. Được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cung
cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác nghiệp vụ
chuyên môn được giao.
 3. Được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế các văn
bản hướng dẫn, giải thích, tổ chức thực hiện các nội dung quản lý
thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo Quy chế làm việc của
Tổng cục Thuế.
93
Cơ cấu tổ chức
 Cơ cấu tổ chức
 1. Các Vụ thuộc Tổng cục Thuế làm việc theo chế độ chuyên viên.
 2. Văn phòng Tổng cục Thuế có Đại diện tại thành phố Hồ Chí
Minh và được tổ chức 04 Phòng:
 a. Phòng Thư ký - Tổng hợp;
 b. Phòng Hành chính - Lưu trữ;
 c. Phòng Cải cách và Kiểm soát thủ tục hành chính;
 d) Phòng Quản trị.
 Văn phòng Tổng cục Thuế có con dấu riêng để triển khai nhiệm
vụ hành chính, nội bộ tại cơ quan Tổng cục Thuế.
94
Lãnh đạo Vụ, Văn phòng
 Lãnh đạo Vụ, Văn phòng
 1. Vụ thuộc Tổng cục Thuế có Vụ trưởng và không quá 3 Phó Vụ trưởng;
Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế có Chánh Văn phòng và không quá 3 Phó
Chánh Văn phòng.
 Vụ trưởng, Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về toàn bộ hoạt động của Vụ, Văn phòng; Phó
Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Chánh
Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
 2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo Vụ, Văn
phòng và các chức danh lãnh đạo khác của Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế
thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài
chính.
 3. Vụ trưởng, Chánh Văn phòng có trách nhiệm quản lý công chức, người
lao động và tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật.
95
QĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ
TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC
Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế
 Vị trí và chức năng
 1. Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện
chức năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xây dựng, trien khai,
quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ
tầng kỹ thuật, an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá công tác
quản lý thuế, công tác quản lý nội bộ ngành và cung cấp các dịch vụ điện
tử hỗ trợ người nộp thuế.
 2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng,
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của
pháp luật.
96
QĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ
TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC
Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế
 Nhiệm vụ, quyền hạn
 1. Xây dựng và trình các cấp thẩm quyền quyết định:
 a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm về phát
triến, ứng dụng CNTT của ngành thuế;
 b) Chủ trương đầu tư các dự án CNTT và các nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ thông tin không phải lập dự án
 c) Các dự án ứng dụng CNTT; kế hoạch thuê dịch vụ CNTT; đề cương và
dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng CNTT.
 d) Kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng CNTT hàng năm;
 đ) Các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn
công nghệ thông tin liên quan
 e) Chủ trương và quyết định mua sắm, thuê tài sản công nghệ thông tin
theo phân cấp của Tổng cục trưởng TCT.
97
QĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ
TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC
Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế
 3. Tổ chức quản trị hệ thống CNTT đáp ứng công tác quản lý
thuế,cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT
 4.Hỗ trợ cho các đơn vị trong hệ thống Thuế, người nộp thuế và tổ
chức bên ngoài liên quan sử dụng phần mềm ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý thuế.
 5. Tổ chức kiểm tra đảm bảo tính tuân thủ các quy trình, quy định, văn
bản hướng dẫn về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các
đơn vị trong ngành
 6. Thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu và đảm bảo duy trì,
vận hành hệ thống thông tin về NNT.
 7. Quản lý tài sản CNTT phục vụ hoạt động của TCT, tài sản CNTT dự
phòng của TCT
 8. Đào tạo cán bộ trong hệ thống Thuế sử dụng phần mềm ứng dụng
và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin. …
98
QĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế
 2. Thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
 a) Chủ đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C thuộc Tổng cục Thuế;
 b) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án nhóm C của Tổng cục Thuế;
thẩm định các nội dung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không
phải lập dự án (gồm đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê
dịch vụ) do các đơn vị khác thuộc Tổng cục Thuế lập theo phân cấp
quản lý.
 c) Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền các dự án và hoạt
động Công nghệ thông tin không lập dự án của Tổng cục Thuế;
 d) Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa dịch vụ Công nghệ
thông tin và triển khai, nghiệm thu các hợp đồng Công nghệ thông
tin do Tổng cục Thuế làm chủ đầu tư hoặc bên mời thầu.
99
QĐ Số: 1836/QĐ-BTC gày 08. 10. 2018
của Bộ TC
Cục thuế -Vị trí và CN
 Vị trí và chức năng
 1. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi chung là Cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế,
có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí
và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung
là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
 2. Cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
100
Cục thuế
Nhiệm vụ và quyền hạn
 Nhiệm vụ và quyền hạn
 1. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất
các văn bản quy phạm PL về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy
định của pháp luật khác có liên quan; các quy định, quy trình nghiệp vụ
quản lý thuế do Bộ TC, TCTban hành trên địa bàn tỉnh, thành phố.
 2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác QLthuế; tham mưu với cấp
ủy, chính quyền ĐP về lập dự toán thu NSNN, công tác QLthuế trên địa
bàn; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với CQ hữu quan thực hiện nhiệm vụthu
 3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với NNT thuộc phạm
vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế; tính thuế, thông báo
thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu trừ thuế; miễn thuế, giảm thuế; xoá
nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với người nộp thuế; đôn đốc
người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân
sách nhà nước.
101
Cục thuế
Nhiệm vụ và quyền hạn
 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu
thông tin về người nộp thuế.
 5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng
cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình
nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ
cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.
 6. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích
chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
 7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện
pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối
với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định
của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của Bộ
Tài chính, Tổng cục Thuế.
102
Cục thuế
Nhiệm vụ và quyền hạn
 8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ
chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế.
 9. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong
hoạt động quản lý thuế;
 10. Trực tiếp TTr, KT thuế, giám sát việc kê khai , hoàn , khấu
trừ , miễn , giảm , nộp thuế và chấp hành chính sách pháp luật về
thuế đối với NNT; người thu thuế, tổ chức được ủy nhiệm thu thuế
thuộc thẩm quyền
 11. Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công
vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền
 12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên
quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế,
công chức thuế ; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề
nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế.
103
Cục thuế
Nhiệm vụ và quyền hạn
 13.Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, QL biên lai, ấn chỉ
thuế, lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo phục vụ
cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của UBND tổng
kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục Thuế.
 14. Kiến nghị với Tổng cục trưởng TCT những vấn đề vướng
mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về
thuế, các quy định của TCT về chuyên môn NV, quản lý nội bộ; kịp
thời báo cáo với TCT về những vướng mắc phát sinh, những vấn
đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế.
 15. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
miễn, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn
nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt
tiền thuế theo quy định của pháp luật.
104
Cục thuế
Nhiệm vụ và quyền hạn
 16. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các
tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần
thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc
phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.
 17. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật;
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người
nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.
 18. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông
tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc
phạm vi quản lý của Cục Thuế.
105
Cục thuế
Nhiệm vụ và quyền hạn
 19. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 20. Triển khai các phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý
thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của Cục Thuế;
 21. Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và
tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục
Thuế theo quy định của Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
 22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài
sản được giao theo quy định của pháp luật.
 23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế giao.
106
Cục thuế-Cơ cấu tổ chức
 1. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh, TP được tổ chức như sau:
 a) Đối với các Phòng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố:
 - Cục Thuế TP Hà Nội, TP HCM được tổ chức không quá 11 Phòng
quản lý thuế và không quá 10 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
 - Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đồng/năm trở lên (không kể thu
từ dầu thô và đất) hoặc quản lý 2.000 doanh nghiệp trở lên (trừ Cục
Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh) được tổ
chức không quá 9 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế
và không quá 5 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
 - Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu
thô và đất) hoặc quản lý dưới 2.000 doanh nghiệp được tổ chức không
quá 8 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và Phòng
Thanh tra - Kiểm tra.
107
Cục thuế-Cơ cấu tổ chức
 b) Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, TP; Chi cục Thuế khu
vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố. Là đơn vị có tư cách
pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế căn cứ vào tiêu chí về quy
mô, đối tượng quản lý và tình hình thực tế tại địa phương báo cáo
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ cấu tổ chức đối với từng Cục
Thuế tỉnh, thành phố và chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức của
Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu
vực.
108
Cục thuế-Cơ cấu tổ chức
 Cục Thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
 . Biên chế của Cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
quyết định trong tổng biên chế được giao.
 . Kinh phí hoạt động của Cục Thuế được cấp từ nguồn kinh phí
của Tổng cục Thuế.
109
QĐ Số: 110/QĐ-BTCngày 14 .01.2019 của Bộ Tài chính
Chi cục thuế -Vị trí, chức năng
Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục
Thuế khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế) là tổ chức trực thuộc
Cục Thuế cấp tỉnh, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản
lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước
(sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan
thuế quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
110
Chi Cục thuế . Nhiệm vụ và
quyền hạn
 1. Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm
pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy định của pháp luật
khác có liên quan; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên
địa bàn.
 2. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng
hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy,
chính quyền địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu
ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; chủ trì và
phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực
hiện nhiệm vụ được giao.
 3. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích
chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ NTTtrên địa bàn thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
111
Chi Cục thuế . Nhiệm vụ và
quyền hạn
 4. Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc
cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các
quy trình chuyên môn nghiệp vụ, các quy định quản lý nội bộ và
những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế.
 5. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế;
tính thuế; thông báo thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu trừ thuế; miễn
thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với
người nộp thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế đầy
đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
 6. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu
thông tin về người nộp thuế trên địa bàn.
 7. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong
hoạt động quản lý thuế.
112
Chi Cục thuế . Nhiệm vụ và
quyền hạn
 8. Kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế,
miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế và chấp hành chính sách, pháp luật
thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm
thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi
cục Thuế.
 9. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn
thuế, giảm thuế; hoàn thuế; gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp
thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt tiền
thuế theo quy định của pháp luật.
 10. Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần
thiết phục vụ cho công tác quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong
việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách
nhà nước. 113
Chi Cục thuế . Nhiệm vụ và
quyền hạn
 11. Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật;
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về hành vi vi
phạm pháp luật thuế của người nộp thuế.
 12. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan
thuế, theo quy định của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp
thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo
quy định của pháp luật.
 13. Tổ chức thực hiện thống kê, quản lý thuế, quản lý biên lai, ấn
chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác
phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Ủy ban
nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá
tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế
114
Chi Cục thuế . Nhiệm vụ và
quyền hạn
 14. Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức
thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo
quy định của pháp luật.
 15. Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có
thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo
quy định của Luật quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
 16. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 17. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng
cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình
nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ
cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.
115
Chi Cục thuế . Nhiệm vụ và
quyền hạn
18. Tổ chức tiếp nhận và triển khai các phần mềm ứng dụng, hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác
quản lý thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của Chi
cục Thuế.
19. Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ công chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và
theo phân cấp của Bộ Tài chính.
20. Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ
thuế theo quy định của pháp luật và của ngành.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.
116
Chi cục thuế- Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế được tổ chức như sau:
a) Chi cục Thuế có số thu trên 1000 tỷ đ/năm (không kể thu từ dầu và
thu từ đất); quản lý trên 5000 DN được tổ chức các Đội:
1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế.
2- Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học.
3- Đội Kiểm tra nội bộ.
4- Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế.
5- Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế.
6- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
7- Đội Trước bạ và thu khác.
Không quá 3 Đội Kiểm tra thuế, Không quá 08 Đội QL thuế xã,
phường/liên xã phường
117
Chi cục thuế- Cơ cấu tổ chức
 b) Chi cục Thuế có số thu từ 300 tỷ đ/năm đến 1000 tỷ đ/năm
(không kể thu từ dầu và thu từ đất); quản lý từ 5000 DN trở xuống
hoặc chỉ đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí theo điểm a, khoản này được
tổ chức các Đội sau:
 - Đội TTHT người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác.
 - Đội KK - Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - DT - Pháp chế.
 - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
 - Không quá 02 Đội Kiểm tra thuế (bao gồm thực hiện nhiệm vụ
Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế).
 - Không quá 06 Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường và
đảm bảo không cao hơn số lượng Đội Quản lý thuế xã, phường/liên
xã phường hiện có của đơn vị
118
Chi cục thuế- Cơ cấu tổ chức
119
 c) Chi cục Thuế có số thu từ 50 tỷ đồng/năm đến dưới 300 tỷ
đồng/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất) được tổ chức các
Đội sau:
 - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
 - Đội Nghiệp vụ Quản lý thuế (Tuyên truyền - Hỗ trợ - Nghiệp
vụ - Dự toán - Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Trước bạ và thu
khác).
 - Đội Kiểm tra thuế (bao gồm thực hiện nhiệm vụ Quản lý nợ và
Cưỡng chế nợ thuế).
 - Không quá 03 Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường và
đảm bảo không cao hơn số lượng Đội Quản lý thuế xã, phường/liên
xã phường hiện có của đơn vị.
Chi cục thuế- Cơ cấu tổ chức
120
 d) Chi cục Thuế có số thu dưới 50 tỷ đồng/năm (không kể thu
từ dầu và thu từ đất) được tổ chức 02 Đội:
 - Đội Tổng hợp (Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn
chỉ - Nghiệp vụ - Dự toán).
 - Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (Tuyên truyền - Hỗ trợ - Quản lý
nợ - Kiểm tra thuế - Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Trước bạ và
thu khác - Quản lý thuế xã phường/liên xã, phường).
Chi cục thuế- Cơ cấu tổ chức
 1. Chi cục Thuế có Chi cục trưởng và một số Phó Chi
cục trưởng theo quy định của pháp luật.
 1. Biên chế của Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục
Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.
 2. Kinh phí hoạt động của Chi cục Thuế được cấp từ
nguồn kinh phí của Cục Thuế.
121
2.Đội kê khai, tin học
 2.12. Đề xuất nhu cầu, lắp đặt, quản lý, vận hành,
bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, trang
thiết bị tin học tại Chi cục Thuế;
 2.13. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ
chức cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế vận
hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ
công tác quản lý tại Chi cục Thuế;
 2.14. Quản lý dữ liệu thông tin về người nộp thuế;
sao lưu dữ liệu, kiểm tra độ an toàn của dữ liệu, bảo
mật dữ liệu và phòng chống sự xâm nhập từ bên
ngoài và virus máy tính;
122
2.Đội kê khai, tin học
 2.15. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán
thuế, công tác quản lý thiết bị tin học và ứng dụng tin
học; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác
xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế;
 2.16. Tổ chức thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
123
 3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch quản lý nợ thuế và cưỡng
chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trên địa bàn;
 3.2. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền phạt; theo dõi, đôn
đốc, tổng hợp kết quả thu hồi tiền thuế nợ, tiền phạt vào ngân sách
nhà nước; thực hiện xác nhận tình trạng nợ ngân sách nhà nước;
 3.3. Theo dõi tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp thuế, phân
loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình trạng nợ thuế của từng
người nộp thuế trên địa bàn;
 3.4. Thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền thuế; đề
xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ tiền thuế, tiền
phạt; cung cấp thông tin về tình hình nợ thuế theo yêu cầu của các
cơ quan pháp luật và theo chỉ đạo của lãnh đạo Chi cục Thuế; cung
cấp danh sách các tổ chức và cá nhân chây ỳ nợ thuế để thông báo
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
3- Đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế:
124
3- Đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế:
 3.5. Tham mưu, đề xuất xử lý các hồ sơ xin khoanh
nợ, giãn nợ, xoá nợ thuế, tiền phạt và giải quyết các
hồ sơ xử lý khác về nợ thuế; thẩm định trình cấp có
thẩm quyền giải quyết hoặc quyết định theo thẩm
quyền việc khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt;
 3.6. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp
trên và thực hiện các quyết định xử lý nợ đối với
người nộp thuế;
 3.7. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các
khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định;
hướng dẫn người nộp thuế lập hồ sơ xử lý nợ thuế;
125
3- Đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế:
 3.8. Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất biện pháp
thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình Lãnh đạo Chi
cục Thuế ra quyết định và thực hiện cưỡng chế theo
thẩm quyền hoặc tham mưu, phối hợp với các cơ quan
có thẩm quyền, thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ
theo quy định;
 3.9. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản
lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc phạm vi Chi cục quản
lý; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
 3.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp
vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Đội;
 3.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao. 126
4- Đội Kiểm tra thuế:
 4.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát kê khai thuế trên địa bàn;
 4.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế;
 4.3. Khai thác dữ liệu hồ sơ khai thuế hàng tháng của người nộp
thuế, thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, so sánh với các dữ
liệu thông tin của cơ quan thuế; kiểm tra tính trung thực, chính
xác của hồ sơ khai thuế; phát hiện những nghi vấn, bất thường
trong kê khai thuế, yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc điều
chỉnh kịp thời;
 4.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về
thuế tại trụ sở của người nộp thuế; kiểm tra các tổ chức được
ủy nhiệm thu thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;
127
4- Đội Kiểm tra thuế
 4.5. Kiểm tra các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
thuộc diện kiểm tra trước; thực hiện các thủ tục miễn thuế,
giảm thuế, trình Lãnh đạo Chi cục ra quyết định; chuyển hồ
sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế không thuộc thẩm
quyền cho cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định;
 4.6. ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế không đủ
căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà người nộp thuế
không giải trình được;
 4.7. Xác định các trường hợp có dấu hiệu trốn lậu thuế, gian
lận thuế để chuyển hồ sơ cho bộ phận thanh tra của cơ quan
thuế cấp trên giải quyết;
 4.8. Kiểm tra các trường hợpNNT sáp nhập, giải thể, phá
sản, bỏ trốn, mất tích, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ
chức sắp xếp lại DN cổ phần hoá DN...;
128
4- Đội Kiểm tra thuế
4.9. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu xác minh hoá đơn và
trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo quy định; xử lý
và kiến nghị xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng hoá
đơn, sai phạm về thuế theo kết quả xác minh hoá
đơn; tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định
về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế của người
nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế
uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí;
4.10. Xử lý và kiến nghị xử lý những trường hợp người
nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phát
hiện khi kiểm tra thuế;
4.11. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan
thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông
tin phản ánh của nhân dân về hành vi vi phạm chính
sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 129
4- Đội Kiểm tra thuế
 4.12. Kiểm tra xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi VPPL
thuế của NNTthuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề
xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ
quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải
quyết;
 4.13. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế của
NNT; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng
có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi cácQĐ
xử lý, xử phạt về thuế, quyết định xử phạt vi phạm HC trong
lĩnh vực thuế;
 4.14. Nhận dự toán thuNS của NNT thuộc Chi cục Thuế trực
tiếp QL (trừ các đối tượng thuộc quản lý của Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn, dự toán thuế TNCN); trực tiếp chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu đối với NNT thuộc phạm
vi quản lý;
130
4- Đội Kiểm tra thuế
 4.15. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện công tác kiểm tra thuế; giải quyết
tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong
phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
 4.16. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của
Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 4.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
131
5- Đội Quản lý thuế thu
nhập cá nhân:
 5.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công
tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn và chỉ đạo các đội thuế có liên quan tổ
chức thực hiện;
 5.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người
nộp thuế;
 5.3. Xây dựng chương trình kế hoạch và trực tiếp
thực hiện công tác kiểm tra giám sát kê khai thuế thu
nhập cá nhân của người nộp thuế là các cơ quan
hành chính sự nghiệp, đoàn thể thuộc và trực thuộc
Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện quản lý (trừ các
đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh do Đội Kiểm
tra thực hiện). Cụ thể: ….
132
5- Đội Quản lý thuế thu
nhập cá nhân:
 5.4. Tổ chức kTr hoặc phối hợp ktr việc thực hiện CSPL về thuế
TNCN của các ĐV chi trả TN, các tổ chức được UNT thuế TNCN
theo quy định
 5.5. K tr xác minh, giải quyết khiếu nại về thuế TNCN của NNT
thuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với
các hồ sơ khiếu nại về thuế thu nhập cá nhân không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan
thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;
 5.6. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế thu
nhập cá nhân của người nộp thuế; thông tin, kết luận sau kiểm
tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo
dõi việc thực thi các quyết định xử lý, xử phạt về thuế thu nhập
cá nhân, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế thu nhập cá nhân;
133
5- Đội Quản lý thuế thu
nhập cá nhân:
 5.7. Đề xuất các giải pháp và tham mưu cho Chi cục Thuế chỉ đạo
các Đội thuế thực hiện nhằm hoàn thành vượt mức dự toán thu
thuế thu nhập cá nhân được giao cho Chi cục Thuế; trực tiếp chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân
đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;
 5.8. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm
tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế thu nhập cá nhân của
người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
 5.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các
văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 5.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục
Thuế giao.
134
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác
xây dựng dự toán thu; triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ
quản lý thuế cho các bộ phận, công chức thuế trong Chi
cục Thuế;
 6.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và các biến
động ảnh hưởng đến kết quả thu NSNN; đánh giá, dự báo
khả năng thu NSNN, tiến độ thực hiện dự toán thu thuế
của Chi cục Thuế; phối hợp với các cấp, các ngành có liên
quan triển khai các biện pháp quản lý thu thuế trên địa
bàn;
 6.3. Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền và tham
mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao dự toán thu NSNN
cho các Đội; tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng
tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý; Tham mưu, đề xuất
với cơ quan thuế cấp trên, lãnh đạo Chi cục các biện pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế; 135
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.4. Cung cấp thông tin số liệu tổng hợp về kết quả
thu ngân sách cho các cơ quan, ban ngành liên quan
và UBND quận, huyện; tham gia với các ngành, các
cấp về chủ trương biện phápKK phát triển kinh tế địa
phương, chống buôn lậu, chốngKD trái phép...;
 6.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ phận, CBCC thuộc Chi
cục Thuế triển khai thực hiện CSPL thuế, nghiệp vụ
QLTvà các quy định về công tácUNT các khoản thu
về đất đai, phí, lệ phí vàQLT đối với hộ KD khoán
thuế ổn định;
 6.6. Đề xuất với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm
quyền giải quyết những vướng mắc trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ QL thuế của Chi cục Thuế, việc
chấp hành nghĩa vụ thuế củaNNT; đề xuất, kiến nghị
sửa đổi, bổ sung những VB hướng dẫn về NV thuế
chưa phù hợp với tình hình thực tế phát sinh;
136
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của
Chi cục Thuế hàng tháng, quý, năm; theo dõi, đôn
đốc và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục chỉ đạo triển
khai kế hoạch, chương trình công tác của Chi cục
Thuế;
 6.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình
hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ chức công
tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ
quản lý thuế của Chi cục Thuế;
 6.9. Rà soát, thẩm định về nội dung, thể thức, thủ
tục hành chính các văn bản do Chi cục Thuế soạn
thảo; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ
việc thi hành, hoặc hủy bỏ những quy định trái với
văn bản pháp luật hiện hành;
137
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.10. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng Chi cục
Thuế trong việc giải quyết tranh chấp, các
quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của
pháp luật;
 6.11. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của
Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 6.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
138
7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với
những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ
KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).
 7.1. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm
tra nội bộ trên địa bàn quản lý;
 7.2. Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế
và các văn bản pháp luật khác có liên quan của các
bộ phận và công chức thuế trong Chi cục Thuế; kiểm
tra tính liêm chính của cán bộ thuế trong việc thực
hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính,
quản lý ấn chỉ thuế trong nội bộ Chi cục Thuế;
 7.3. Tổ chức phúc tra kết quả kiểm tra của Đội kiểm
tra thuế theo chỉ đạo của Chi cục trưởng Chi cục
Thuế hoặc khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật trong hoạt động kiểm tra thuế thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế (nếu Chi
cục không tổ chức riêng Đội Kiểm tra nội bộ thì
nhiệm vụ này thuộc thẩm quyền của Phòng Kiểm tra
nội bộ thuộc Cục Thuế);
139
7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với
những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ
KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).
 7.4. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ
quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;
 7.5. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các bộ
phận thuộc Chi cục Thuế, CC thuế vi phạmPL, nội
quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ QL thuế phát hiện
khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
 7.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm
quyền bảo vệ CBCC, viên chức thuế bị đe doạ, uy
hiếp, vu khống... trong khi thi hành công vụ;
 7.7. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và tổ
chức triển khai thực hiện các quy định của Luật
phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí tại Chi cục Thuế; 140
7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với
những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ
KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).
 7.8. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội
bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan
đến nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế trong phạm
vi Chi cục Thuế quản lý; đề xuất sửa đổi các quy
định, quy trình nghiệp vụ, các biện pháp nâng cao
chất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị
việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức
thuế;
 7.9. Thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
141
8- Đội Trước bạ và thu khác:
 8.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công
tác quản lý thu đối với các khoản thu về đất, lệ phí
trước bạ và thu khác trên địa bàn;
 8.2. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế;
kiểm tra hồ sơ khai thuế; tính thuế; phát hành thông
báo thu các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các
khoản thu khác;
 8.3. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc để
thu nộp tiền thuế về các khoản thu về đất, lệ phí
trước bạ và thu khác theo thông báo;
 8.4. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ nộp
các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản
thu khác của người nộp thuế trên địa bàn quản lý;
142
8- Đội Trước bạ và thu
khác:
 8.5. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế
có hành vi vi phạm pháp luật về thuế trong việc chấp
hành nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước
bạ và thu khác; đôn đốc thực hiện các quyết định xử
lý vi phạm;
 8.6. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp
vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Đội;
 8.7. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đội Quản lý
thuế thu nhập cá nhân nếu Chi cục chưa thành lập
Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
 8.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
143
9- Đội Hành chính - Nhân
sự - Tài vụ - ấn chỉ:
 9.1. Xây dựngKH hàng năm về ĐTXD cơ sở vật chất,
KPHĐ và QL ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế hàng năm;
 9.2. Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư,
lưu trữ; xây dựng và thực hiện DTKP quản lý kinh phí
hoạt động, trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang
phục, quản lý ấn chỉ thuế; thực hiện nhiệm vụ đơn vị
dự toán cấp 3 của Chi cục Thuế;
 9.3. Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình,
nội dung, tài liệu phục vụ cho hội nghị, cuộc họp của
Lãnh đạo Chi cục Thuế;
 9.4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về
CN,NV quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi
cục Thuế, chế độQL, sử dụngCC thuế, LĐ, tiền lương,
ĐT, bồi dưỡng công chức thuế, công tác bảo vệ
chính trị nội bộ của Chi cục Thuế theo phân cấp
144
9- Đội Hành chính - Nhân
sự - Tài vụ - ấn chỉ:
 9.5. Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét
xử lý đối với CBCC thuế có HVVP các quy định, quy
trình QLT theo phân cấp
 9.6. Tổ chức các phong trào thi đua của ngành, của
địa phương; theo dõi và tổng hợp công tác TĐKT
trong nội bộ Chi cục Thuế theo quy định;
 9.7. Thực hiện công tác phục vụ cho các HĐ của nội
bộ Chi cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ CQ , kho
tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo
an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất,
phương tiện đi lại và tài sản công; phối hợp với các
phòng đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ
luật lao động;
145
9- Đội Hành chính - Nhân
sự - Tài vụ - ấn chỉ:
 9.8. Tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự,
hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản
lý tài chính, quản trị, quản lý ấn chỉ trong
phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
 9.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của
Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và
của Chi cục Thuế theo quy định hiện hành về
văn thư, lưu trữ;
 9.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
146
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra
người nộp thuế hàng năm; tiếp nhận yêu cầu và hồ
sơ đề nghị thanh tra người nộp thuế của Đội Kiểm tra
thuế và các Đội khác chuyển đến;
 10.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế thuộc đối
tượng thanh tra;
 10.3. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra thuế theo
chương trình kế hoạch thanh tra của Chi cục Thuế;
thanh tra các trường hợp do Đội Kiểm tra thuế và các
Đội khác đề nghị và chuyển hồ sơ; hoặc theo yêu
cầu của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
147
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.4. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với
các trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; 10.5. Phối
hợp với cơ quan chức năng khác trong việc thanh tra,
chống buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh trái
phép, trốn lậu thuế;
 10.6. Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi
tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế
theo quy định;
 10.7. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan
thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông
tin phản ánh về các hành vi vi phạm chính sách,
pháp luật thuế của người nộp thuế;
148
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế;
đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không
thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuế chuyển cho cơ
quan cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải
quyết;
 10.9. Thực hiện giám định về thuế theo trưng cầu
giám định của cơ quan tiến hành tố tụng ở địa
phương hoặc theo phân công của Cục Thuế;
 10.10. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra cho
các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp
quản lý thuế;
149
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.11. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá chất lượng công
tác thanh tra thuế, tổng hợp kết quả giải quyết khiếu
nại, tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm
vi toàn Chi cục Thuế; nghiên cứu đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế;
 10.12. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ,
công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao;
 10.13. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội theo quy định;
 10.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng giao.
150
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
:
 11.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác
quản lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn
được phân công;
 11.2. Nắm tình hình sản xuất kinh doanh trên địa
bàn; lập danh sách và sơ đồ quản lý người nộp thuế;
 11.3. Tổ chức cho người nộp thuế trên địa bàn được
đăng ký mã số thuế; hướng dẫn người nộp thuế trên
địa bàn thực hiện pháp luật về thuế;
 11.4. Thực hiện điều tra doanh thu, ấn định thuế với
trường hợp khoán ổn định đối với người nộp thuế
thuộc phạm vi quản lý của Đội theo quy định của
pháp luật;
151
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
 11.5. Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, tờ khai thuế,
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (nếu có) chuyển Đội Kê
khai - Kế toán thuế và Tin học xử lý; tiếp nhận đơn
ngừng nghỉ kinh doanh, đơn xin miễn giảm thuế của
các hộ kinh doanh trên địa bàn, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định;
 11.6. Đôn đốc việc kê khai, nộp thuế, quyết toán
thuế của hộ kinh doanh cá thể thuộc địa bàn quản lý;
 11.7. Phát hiện, theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở
xây dựng cơ bản vãng lai;
 11.8. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát
thông báo thuế đến người nộp thuế theo quy định;
152
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
 11.9. Thực hiện phân loại quản lý thu nợ, đôn đốc thu
tiền thuế nợ, tiền phạt; chủ trì, phối hợp với Đội Quản
lý thu nợ thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền
phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của
đội thuế liên xã, phường;
 11.10. Đề xuất quyết định uỷ nhiệm thu và đôn đốc uỷ
nhiệm thu thực hiện thu nộp thuế theo đúng quy định;
giám sát công tác uỷ nhiệm thu, phát hiện kịp thời các
dấu hiệu vi phạm để uốn nắn; đôn đốc uỷ nhiệm thu
thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào Ngân sách, chống
lạm thu, chống nợ đọng thuế (nếu có);
 11.11. Thực hiện công tác đối chiếu xác minh hoá đơn
và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo yêu cầu;
153
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
 11.12. Phối hợp với Đội Kiểm tra thuế tham gia kiểm tra
người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm
thu thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế, các quyết
định hành chính thuế theo quy định của pháp luật;
 11.13. Xử lý hoặc đề nghị xử lý các hành vi vi phạm
trong lĩnh vực thuế của người nộp thuế, các tổ chức, cá
nhân được uỷ nhiệm thu thuế;
 11.14. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp
vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Đội;
 11.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
154
http://tanet.com.vn
TANET.com.vn

KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020

  • 1.
    Người trình bày:Nguyễn Thị Cúc Chuyên gia thuế cao cấp Chủ thịch Hội Tư vấn thuế Trọng tài viên TT trọng tài quốc tế VIAC Tháng 9.2020 Luật công chức & CN, NV cơ cấu tổ chức ngành thuế 1 TANET.com.vn
  • 2.
    Nội dung bàigiảng Phần 1: Luật cán bộ Công chức Phần 2: Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức ngành Thuế 2
  • 3.
    Lưu ý LuậtViên chức số 58/2010/QH12  Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.  . Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị SNcông lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.  Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3
  • 4.
    Phần 1. Luậtcán bộ công chức  Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12  Luật Viên chức số 58/2010/QH12.( tham khảo)  Luật số: 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 4
  • 5.
    Luật Cán bộ,công chức số 22/2008/QH12 Những quy định chung  . Các nguyên tắc trong thi hành công vụ  1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.  2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.  3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.  4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.  5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ. 5
  • 6.
    Các khái niệmvề cán bộ, công chức  1.Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 6
  • 7.
    Các khái niệmvề cán bộ, công chức  2. Công chức là công dân VN , được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng, NN, tổ chức CT-XH ở TƯ , cấp tỉnh, cấp huyện;  Trong CQ, đơn vị thuộc Quân đội ND , mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, CN quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp. công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.  và trong bộ máy lãnh đạo, QL của đơn vị SN công lập của Đảng , NN, tổ chức CT-XH(sau đây gọi chung là đơn vị SN công lập), trong biên chế và hưởng lương từ NSNN; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. 7
  • 8.
    Các khái niệmvề cán bộ, công chức  3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 8
  • 9.
    Các nguyên tắcquản lý cán bộ, công chức  1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lý của NN.  2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.  3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.  4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ ( xếp loại chất lượng), công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.  5. Thực hiện bình đẳng giới.  Nhà nước có chính sách để phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng. 9
  • 10.
    Các khái niệm Cơ quan sử dụng CBCC;. Cơ quan quản lý CBCC  Vị trí việc làm.  Ngạch: là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.  Bổ nhiệm; Miễn nhiệm: là việc CBCC được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm;Bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.; Giáng chức là việc công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn; Cách chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm; Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. 10
  • 11.
    Các khái niệm Biệtphái là việc công chức của cơ quan,TC-ĐV này được cử đến làm việc tại đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ  Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.  Công chức biệt phái phải chấp hành phân công công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái.  CC biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn được hưởng các CS ưu đãi theo quy định của pháp luật.  Cơ quan, tổ chức QL công chức biệt phái có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái.  Không thực hiện biệt phái CC nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng 11
  • 12.
    Các khái niệm .Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.  . Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ, cán bộ được điều động, luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.  . Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. 12
  • 13.
    Các khái niệm . Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.  Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội 13
  • 14.
    Nghĩa vụ củaCBCC chức đối với Đảng, NN và ND  Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân  1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.  2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.  3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.  4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 14
  • 15.
    Nghĩa vụ củaCB-CC trong thi hành công vụ 1.TH đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về KQ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 2. Có ý thức tổ chức KL; nghiêm chỉnh chấp hành NQ, quy chế của CQ, tổ chức, ĐV; BC người có thẩm quyền khi phát hiệnHV vi phạm PL trong CQ, tổ chức, ĐV; bảo vệ bí mậtNN. 3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành CV; giữ gìnĐK trong CQ, ổ chức, ĐV. 4.. Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệmTSNN được giao. 5. Chấp hànhQĐ của cấp trên.Nếu QĐ đó là trái PL phải kịp thời BC bằng VB với người ra QĐ; Nếu họ vẫn QĐ thi hành thì phải có VB và ng thi hành phải CH nhưng khg chịu trách nhiệm hậu quả , đồng thời BC cấp trên trực tiếp của ng ra QĐ. Người ra QĐ phải chịu trách nhiệm trước PL . 6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 15
  • 16.
    Nghĩa vụ củacán bộ, công chức là người đứng đầu  Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ CBCCcòn có NV  1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;  2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của CBCC  3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về vấn đề nàyí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;  4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh CBCC thuộc quyền quản lý có sai phạm  5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;  6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 16
  • 17.
    Quyền của CB-CCvề các điều kiện thi hành công vụ  1.Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.  2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.  3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.  4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.  5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ 17
  • 18.
    Quyền của CB-CCvề tiền lương,nghỉ ngơi … 1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước., đượcnhưởn các chế độ phụ cấp..lương theo quy định.  2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.  3.Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ… theo quy định  4.Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động KT-XH ; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật…; 18
  • 19.
    Đạo đức, Vănhóa giao tiếp của CBCC  Đạo đức của cán bộ, công chức CBCC phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong công vụ.  Văn hóa giao tiếp ở công sở  Phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.  Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiệnDC vàĐK nội bộ.  Khi thi hành công vụ, phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.  Văn hóa giao tiếp với nhân dân - Phải gần gũi với ND; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. -Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ 19
  • 20.
    Những việc cánbộ, công chức không được làm  Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ  1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.  2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.  3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.  4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức. 20
  • 21.
    Những việc cánbộ, công chức không được làm  Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước  1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.  2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.  3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định này. 21
  • 22.
    Những việc cánbộ, công chức không được làm  Những việc khác cán bộ, công chức không được làm  Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 trên, cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. 22
  • 23.
    Cán bộ ởTW, Cấp tỉnh,cấp huyện  Cán bộ  1. Cán bộ quy định của Luật này bao gồm cán bộ trong CQ của Đảng CSVN, Nhà nước, tổ chức CT-XH ở TW, cấp tỉnh, cấp huyện.  2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng CSVN căn cứ vào điều lệ của Đảng, của tổ chức CT-XH và quy định của Luật này quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan của Đảng, tổ chức CT-XH.  Chức vụ, chức danh CB làm việc trong CQNN được xác định theo quy định của Luật tổ chức QH, Luật tổ chức CP, Luật TC Toà án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật TCHội đồng ND và UBND ,( Luật Tổ chức chính quyền địa phương) Luật KTNN và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 23
  • 24.
    Cán bộ ởTW, Cấp tỉnh,cấp huyện Bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng , tổ chức CT-XH Việc bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng CSVN, tổ chức CT-XH được thực hiện theo quy định của điều lệ, pháp luật có liên quan. Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan nhà nước Việc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ theo nhiệm kỳ trong cơ quan NN từ trung ương đến cấp huyện được thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật tổ chức QH, Luật tổ chức CP, Luật tổ chức HĐND và UBND, Luật tổ chức Tòa án ND, Luật tổ chức Viện kiểm sát ND, Luật kiểm toán nhà nước, Luật bầu cử đại biểu QH, Luật bầu cử đại biểu HĐND. 24
  • 25.
    Cán bộ ởTW, Cấp tỉnh,cấp huyện  Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ  Điều động, luân chuyển cán bộ  1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ, cán bộ được điều động, luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.  2. Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.  Đánh giá cán bộ: để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với cán bộ. 25
  • 26.
    Cán bộ ởTW, Cấp tỉnh,cấp huyện Tự nghiên cứu Phân loại đánh giá cán bộ  Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ 1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động. 2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu. 26
  • 27.
    CÔNG CHỨC ỞTW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN  Công chức  a) CC trong cơ quan của Đảng , tổ chứcCT-XH;  b) CC trong cơ quan nhà nước;  c) CC trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị SN công lập;( bỏ L 52)  d) CC trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an ND mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an 27
  • 28.
    CÔNG CHỨC ỞTW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN  Nghĩa vụ, quyền của công chức  1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định của CB-CC và các quy định khác có liên quan của Luật CB-CC.  2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.  3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 28
  • 29.
    CÔNG CHỨC ỞTW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN Phân loại công chức 1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm a) Loại A gồm ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; b) Loại B gồm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; c) Loại C gồm ngạch chuyên viên hoặc tương đương; d) Loại D gồm ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên. 2. Căn cứ vào vị trí công tác a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý 29
  • 30.
    Tuyển dụng côngchức  Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Đối tượng không được đăng ký dự tuyển công chức: Phương thức tuyển dụng công chức. Nguyên tắc tuyển dụng công chức 1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật. 2. Bảo đảm tính cạnh tranh. 3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu NV và vị trí việc làm. 4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số. 30
  • 31.
    Tuyển dụng côngchức  Cơ quan thực hiện tuyển dụng công chức : Các CQ sau TH tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý như sau:  1. TAND tối cao, Viện KSND tối cao, Kiểm toán NN  2. VPQH, VP Chủ tịch nước  3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.  4. UBNDtỉnh  5. Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức CT-X  Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định của Chính phủ. 31
  • 32.
    QUY ĐỊNH VỀNGẠCH CÔNG CHỨC Ngạch CC và việc bổ nhiệm vào ngạch CC 1. Ngạch công chức bao gồm: a) Chuyên viên cao cấp và tương đương; b) Chuyên viên chính và tương đương; c) Chuyên viên và tương đương; d) Cán sự và tương đương và ngạch nhân viên; đ) Nhân viên ( bỏ đ, gộp d) 32
  • 33.
    QUY ĐỊNH VỀNGẠCH CÔNG CHỨC 2. Việc bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a.Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch;  b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu CC của cơ quan, tổ chức, đơn vị.  3. Việc bổ nhiệm vào ngạch CC được thực hiện trong các trường hợp sau :  a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;  b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;  c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương. 33
  • 34.
    QUY ĐỊNH VỀNGẠCH CÔNG CHỨC  Chuyển ngạch công chức:Chuyển ngạch là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ.  Nâng ngạch công chứcViệc :nâng ngạch phải căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thông qua thi tuyển.  Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức  Tổ chức thi nâng ngạch công chức:. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức. 34
  • 35.
    Đào tạo, bồidưỡng công chức Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức 1. ND, chương trình, hình thức, thời gian ĐTBD phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ LĐ, QL, tiêu chuẩn của ngạch CCvà phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. 2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm: Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch CC; các chức danh LĐ, QL 3. ND, chương trình, thời gian ĐTBD công chức do CP quy định. 35
  • 36.
    Đào tạo, bồidưỡng công chức Trách nhiệm của CQ, tổ chức, ĐV trong ĐTBD công chức 1. XD và công khai quy hoạch, KHĐTBD để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ CMNV CC. 2. Tạo ĐK để CC tham gia ĐTBD nâng cao năng lực, trình độ CMNV 3. Kinh phí ĐTBD CC do NSNN cấp, các nguồn thu khác theo quy định 36
  • 37.
    Đào tạo, bồidưỡng công chức Trách nhiệm và quyền lợi của CC trong ĐTBD 1. CC tham gia ĐTBD phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ĐTBD và chịu sự QL của cơ sở ĐTBD. 2. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian ĐTBD được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định 3. Nếu đạt kết quả xuất sắc trong khóa ĐTBD được biểu dương,KT. 4. CC đã được ĐTBD nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phíĐTBD theo quy định 37
  • 38.
    Đánh giá côngchức Nội dung đánh giá công chức  1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây: - Chấp hành đường lối, CTCS của Đảng và PL của NN; - Phẩm chất CT, ĐĐ, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; Năng lực, trình độ CMNV -Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân.  2. Ngoài những quy định trên CC lãnh đạo, QL còn được đánh giá theo các ND: -Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao LĐQL; - Năng lực lãnh đạo, quản lý; - Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.  3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, ĐT-BD, khi kết thúc thời gian luân chuyển, biệt phá 38
  • 39.
    Đánh giá côngchức  Phân loại đánh giá công chức  1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, CCđược phân loại  a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;  b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;  c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;  d) Không hoàn thành nhiệm vụ. 2. CC có 02 năm liên tiếp hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành NV thì CQ, ĐV có thẩm quyền bố trí công tác khác.  Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành NV thì cơ quan, tổ chức, ĐV có thẩm quyền giải quyết thôi việc 39
  • 40.
    Quản lý cánbộ, công chức  1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao gồm:  a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức;  b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức;  c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ;  d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định số lượng biên chế;  đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật này. 40
  • 41.
    Quản lý cánbộ, công chức  Thẩm quyền QĐ biên chế CB-CC .. . CP quyết định biên chế CC của bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP, cấp tỉnh,ĐV SN công lập của NN..  Thực hiện quản lýCB-CC: CP thống nhất QLNN vềCC  Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức -Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về CC. -Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trong phạm vi NV, quyền hạn của mình thực hiện việc QLNN về CC theo phân công, phân cấp của Chính phủ  Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức 41
  • 42.
    Các điều kiệnđảm bảo thi hành công vụ  Công sở  Nhà ở công vụ  Trang thiết bị làm việc trong công sở  Phương tiện đi lại để thi hành công vụ 42
  • 43.
    Thanh tra côngvụ  Phạm vi thanh tra công vụ  1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan.  2. Thanh tra việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử lý kỷ luật công chức, đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ  Thực hiện thanh tra công vụ  Khen thưởng và xử lý vi phạm  Khen thưởng cán bộ, công chức 43
  • 44.
    hình thức kỷluật đối với công chức 1. CC vi phạm quy định của Luật CBCC và các quy định khác của PL có liên quan tùy mức độ xẽ xử lý:  a) Khiển trách;  b) Cảnh cáo;  c) Hạ bậc lương;  d) Giáng chức;  đ) Cách chức;  e) Buộc thôi việc.  2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.  3. CC bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc, nếu CC lãnh đạo, QL phạm tội bị Tòa án kết án thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm. 44
  • 45.
    Nghiên cứu tàiliệu  Chương cán bộ công chức cấp xã.  Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật theo nội dung mới của Luật 52  Các quy định khác liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật nội dung mới của Luật 52 45
  • 46.
    Hiệu lực thihành  . Hiệu lực thi hành  1. Luật CB-CC số 22 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.  Luật số: 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 46
  • 47.
    CHỨC NĂNG,NV, QUYỀNHẠN , CƠ CẤU TCBM CƠ QUAN THUẾ 47
  • 48.
    Phần 2: Chứcnăng,NV, quyền hạn , Cơ cấu TCBM cơ quan thuế Tóm tắt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của : Tổng cục Thuế , Các vụ thuộc TCT Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Tổng cục thuế, các phòng thuộc cục thuể tỉnh, TP . Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực và các đội thuế thuộc chi cục. 48
  • 49.
    VB pháp quy QĐ Số: 41/2018/QĐ-TTngày 25. 9 .2018 của TTCP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TCT.  QĐ Số: 2156/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC của các Vụ và VP thuộc TCT  QĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế  QĐ Số: 947/QĐ-BTC, ngày 6.6.2019 của Bộ TC Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục ThuếQĐ Số: 2158/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế  2158/QĐ-BTC NGÀY 15/11/2018 49
  • 50.
    VB pháp quy QĐ Số: 1836/QĐ-BTC gày 08. 10. 2018 của Bộ TC quy định CN, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC của Cục thuế trực thuộc TCT  QĐ Số: 110/QĐ-BTCngày 14 .01.2019 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC của Chi cục thuế Quận, Huyện, TX, TP và Chi cục thuế khu vưc trực thuộc Cục Thuế Tỉnh, TP  QĐ Số: 211/QĐ-TCTngày 12. 3 .2019 của Tổng cục thuế Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và VP thuộc Cục Thuế các tỉnh, tP trực thuộc Trung ương.  Số: 245/QĐ-TCTngày 25 tháng 3 năm 2019 của TCT Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế. 50
  • 51.
    1. Vị trívà CN của Tổng cục thuế QĐ Số: 41/2018/QĐ-TTngày 25. 9 .2018 của TTCP  1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.  2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội. 51
  • 52.
    Tổng cục thuế Nhiệmvụ & quyền hạn  1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình CP, Thủ tướng CP xem xét. quyết định:  a) Các DA luật, dự thảo NQ của Quốc hội; dự án PL, NQ của ỦBTVQH; dự thảo NĐ của Chính phủ, QĐ của TTCP về QLthuế  b) CL quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, DA quan trọng về QL thuế;  c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định.  2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:  a) Dự thảo TT và các văn bản khác về QL thuế;  b) KH hoạt động hàng năm của ngành thuế.  3. Ban hành văn bản về: hướng dẫn CMNV, quy phạm nội bộ, VB cá biệt thuộc phạm vi QLcủa TCT  4. Tổ chức thực hiện VB quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, KH, chương trình, dự án, đề án về quản lý thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 52
  • 53.
    Tổng cục thuế: Nhiệm vụ & quyền hạn 5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế. 6. Tổ chức QL thuế theo quy định của pháp luật: Tổ chức hướng dẫn, giải thích CS thuế ; tổ chức công tác HTNNT thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của PL.  Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình NV về ĐK thuế, cấp MST, KK thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trình nghiệp vụ về kế toán thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan. QĐ hoặc trình cấp có thẩm quyền QĐ việc miễn, giảm , hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế.  Bồi thường thiệt hại cho NNT ; giữ bí mật thông tin củaNNT; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế khi đề nghị theo quy định của PL. Giám định để xác định số thuế phải nộp củ NNTtheo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. e) Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật. 53
  • 54.
    Tổng cục thuế Nhiệmvụ & quyền hạn 7. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế. 8. Được áp dụng các biện pháp hành chính để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế:  Yêu cầu NNT cung cấp sổ kế toán, HĐCT và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính , nộp thuế; yêu cầu tổ chức TD, các TC-CN khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác QL thuế;  Ấn định, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành QĐHC thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt VPHC thuế. 9. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các TC-CN vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. 54
  • 55.
    Tổng cục thuế Nhiệmvụ & quyền hạn 10. Thanh tra chuyên ngành thuế; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của PL đối với hành vi vi phạm PL thuế; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao.. 11. XD, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu quốc gia chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác QL thuế, công tác quản lý nội ngành và cung cấp các dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT. 12. TC thực hiện công tác kế toán, thống kê về thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định. 55
  • 56.
    Tổng cục thuế Nhiệmvụ & quyền hạn 13. Thực hiện nhiệm vụ HTQT về lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. 14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. 15. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành thuế đối với người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 56
  • 57.
    Tổng cục thuế Nhiệmvụ & quyền hạn 16. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 17. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. 18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật. 57
  • 58.
    Tổng cục thuế: Cơcấu tổ chức Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ TW đến địa phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất. 1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương: 1.1.Vụ Chính sách; 1.2. Vụ Pháp chế; 1.3. Vụ Dự toán thu thuế; 1.4. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; 1.5. Vụ Kê khai và Kế toán thuế; 1.6. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; 1.7.Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuế; 1.8. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn; 58
  • 59.
    Tổng cục thuế: Cơcấu tổ chức  1.9. Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Hộ kinh doanh, cá nhân;  1.10. Vụ Hợp tác Quốc tế;  1.11.Vụ Kiểm tra nội bộ;  1.12. Vụ Tổ chức cán bộ;  1.13.Vụ Tài vụ - Quản trị;  1.14.Văn phòng;  1.15.Cục Công nghệ Thông tin;  1.16. Trường Nghiệp vụ Thuế;=> Là đơn vị sự nghiệp  1.17 Tạp chí thuế. => Là đơn vị sự nghiệp TĐ VP được tổ chức 04 Phòng; Cục CNTT được tổ chức 06 Phòng. 59
  • 60.
    Tổng cục thuế Cơcấu tổ chức  2. Cơ quan Thuế ở địa phương: 2.1Cục Thuế ở các tỉnh,TP trực thuộc TW trực thuộc TCT.  Cục Thuế TP Hà Nội và TP HCM tổ chức không quá 11 phòng QL thuế và không quá 10 phòng Thanh tra - Kiểm tra.  Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đ/năm trở lên (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc QL 2.000 DN trở lên được TC không quá 09 phòng QL thuế và không quá 05 phòng Thanh tra - Kiểm tra.  Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đ/năm (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc QLdưới 2.000 DN được TC không quá 8 phòng quản lý thuế và 01 phòng Thanh tra - Kiểm tra. 60
  • 61.
    Tổng cục thuế Cơcấu tổ chức  2.2.Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.  Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.  3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; số lượng phòng tại Cục thuế cấp tỉnh phù hợp với quy mô, đối tượng quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ và tinh gọn bộ máy. 61
  • 62.
    Tổng cục thuế Cơcấu tổ chức  Lãnh đạo  1. Tổng cục Thuế có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng theo quy định.  2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.  3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Thuế, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách. 62
  • 63.
    Tổng cục thuế Cơcấu tổ chức  Hiệu lực và điều khoản chuyển tiếp  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15. 11. 2018 và thay thế Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 . 9. 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TC  Trước năm 2025, thực hiện sáp nhập Trường Nghiệp vụ Thuế vào Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.  Sắp xếp Chi cục Thuế cấp huyện để đảm bảo đến hết năm 2020 còn 420 Chi cục Thuế.  Rà soát, sắp xếp các đơn vị trực thuộc TCT, Cục Thuế bảo đảm tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế 63
  • 64.
    NV Các vụthuộc TCT QĐ Số: 2156/QĐ-BTC, ngày 15 .11.2018 . 1.Vụ Chính sách Vụ CS thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng TCT về công tác CS thuộc chức năng, nhiệm vụ của TCT, có NV: 1. XD văn bản QPPL, VB hướng dẫn và chủ trì giải đáp các vướng mắc về CS thuế, phí, lệ phí và các khoản thu NSNN do cơ quan thuế quản lý thu và các quy định về QL thuế, HĐCT. 2. NC, XD chiến lược, chương trình, KH dài hạn, trung hạn và hàng năm, các đề án về quản lý thuế theo phân công. 3. Đề xuất, kiến nghị việc SĐBS về CS thuế, các khoản thu khác NSNN và QL thuế, các cơ chế TC liên quan đến thu NSNN. 64
  • 65.
    NV Các vụthuộc TCT 4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra CQ thuế các cấp triển khai thực hiện CSPL về thuế, các khoản thu khác NSNN theo phân 5, Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật thuế, các khoản thu khác ngân sách nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ quản lý của hệ thống thuế. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao. 65
  • 66.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Pháp chế Vụ Pháp chế có các nhiệm vụ sau: 1. XD kế hoạch xây dựng các văn bản QPPL theo phân công của cấp có thâm quyên; chương trình, kế hoạch hàng năm về xây dựng các văn bản hướng dẫn nội bộ thuộc thấm quyền của TCT. 2. Xây dựng chương trình, KH kiểm tra VB; rà soát, hệ thống hóa văn bản ; phổ biến, giáo dục PL ; theo dồi tình hình thi hành pháp luật về thuế thuộc lĩnh vực Tổng cục Thuế được phân công. 3. TC thực hiện chương trình, KH sau khi được cấp TQ phê duyệt. 4. Cấp ý kiến pháp lý đối với dự thảo văn bản QPPL do TTC trình ; thấm định dự thảo văn bản hành chính do TCT ban hành. 5. Tổng kết tình hình thực hiện pháp luật về thuế; kiến nghị bổ sung, sửa đối để hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế. 66
  • 67.
    NV Các vụthuộc TCT 67 6. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra CQ thuế các cấp triển khai công tác PC về thuế; tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác PC trong hệ thống thuế; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế trong hệ thống thuế. 7. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng TCT khi tham gia giải quyết các tranh chấp, tố tụng về Thuế; hỗ trợ cơ quan thuế các cấp khi tham gia giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế. 8. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng TCT thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong lĩnh vực thuế. 9. Thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về thuế; đối nhất văn bản quy phạm pháp luật về thuế theo phân công 10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng TCT giao.
  • 68.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Dự toán thu thuế 1. Dự báo dài hạn và trung hạn đối với các khoản thu NSNN do CQ thuế quản lý thu. 2. Lập dự toán thu NSNN hàng năm . 3. Xây dựng chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN hàng năm giao cho Cục Thuế 4. Tổ chức thực hiện dự toán thu NSNN hàng năm của cơ quan Thuế các cấp; đề xuất các biện pháp khai thác nguồn thu NSNN. 5. Xây dựng quy trình, kỹ năng về lập và tổ chức thực hiện DT thu NSNN; nghiên cứu, triển khai ứng dụng các PP, qui trình dự báo thu hiện đại. 6. Hưóng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các qui trình, nghiệp vụ về công tác phân tích, dự báo, lập và tổ chức triển khai thực hiện dự toán thu . 7.. Đầu mối tổng đối, phân tích, dự báo thu đổi với các ngành, lĩnh vực trọng điểm. 68
  • 69.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Kê khai và Kế toán thuế giúp TCTr về công tác ĐKThuế, khai thuế, KT thuế, nộp , miền, giảm , hoàn thuế, kể toán thuế, thống kê thuế.: 1. Xây dựng văn bản QPPL, quy định, quy trình NV, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan, hướng dẫn quy trình và chủ trì giải đáp các vướng mắc liên quan đến công tác ĐK , khai , khấu trừ , nộp , miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, kế toán thuế, thống kê thuế 2. Nghiên cứu xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm; chương trình, kế hoạch CCHĐH về quản lý thuế thuộc lĩnh vực kê khai nói ở NV 1. 3. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định hoàn thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng TCT theo quy định của pháp luật. 4. Thực hiện công tác kế toán thống kê về thuế và các khoản thu của NSNNdo cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo chế độ quy định. 69
  • 70.
    NV Các vụthuộc TCT 5. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cơ quan thuế các cấp thực hiện các quy định, hướng dẫn về kê khai nêu trên và chế độ kế toán thuế, thống kê thuế. 6. Tổng đối, phân tích, đánh giá chất lượng, kết quả QL thuế về kê khai thuế và chế độ kế toán thuế, thống kê thuế trong hệ thống thuế; đề xuất các hình thức, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai , kế toán thuế, thống kê thuế. 7. Chí đạo CQ thuế các cấp triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin về NNT trong lĩnh vực LQ; công khai thông tin NNT theo quy định. 8. Xây dựng CSDLcủa NNT về đăng ký thuế, khai thuế, khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thuộc lĩnh vực quản lý thuế. 9. Phối đối với các đơn vị xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý. 70
  • 71.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế 1. XD các văn bản hướng dẫn quy trình NV, kỹ năng về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế gồm: QL nợ thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế; khoanh nợ, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, tiền nộp chậm xử phạt; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp thuế; không tính tiền chậm nộp thuế và cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế. 2. Xây dựngKH triển khai công tác QL và cưỡng chế nợ thuế hàng năm. 3. Tổng đối kết quả thẩm định hồ sơ gia hạn thời hạn nộp thuế; khoanh nợ, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, … 4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các CQ thuế triển khai thực hiện các quy định, quy trình VN, kỹ năng về công tác QLvà cưỡng chế nợ thuế. 71
  • 72.
    NV Các vụthuộc TCT 5. PT, đánh giá, phân loại các khoản nợ thuế và kết quả thực hiện QL nợ . 6. Nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí công khai các đối tượng chây ỳ không nộp tiền thuế đúng thời hạn trên phương tiện thông tin đại chúng. 7. Chủ trì, phối đối với các cơ quan liên quan trong việc quản lý nơ thuế và cưỡng chế nợ thuế. 8. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý. 72
  • 73.
    NV Các vụthuộc TCT Vụ Quản lý thuế DN nhỏ và vừa và hộ KD, cá nhân Vụ có các nhiệm vụ sau: 1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã theo phân công của cấp có thấm quyền; hướng dẫn quy trình và chủ trì giải đáp những vướng mắc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã, phí, lệ phí và các khoản thu từ đất. 2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác 3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã, phí, lệ phí và các khoản thu từ đất. 73
  • 74.
    NV Các vụthuộc TCT  4. Xây dựng cơ sở dữ liệu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã; phí, lệ phí và các khoản thu từ đất.  5. Phối đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong việc xây dựng dự toán thu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác xã, phí, lệ phí và các khoản thu từ đất.  6. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý thuế; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân; đối tác xã.  7. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý. 74
  • 75.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn  1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế đối với DN lớn theo phân công của cấp có thẩm quyền; văn bản hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc về chính sách thuế và quản lý thuế đối với DN lớn  2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về QL thuế đối với DNlớn; xây dựng các tiêu chí, lựa chọn các Tập đoàn, TCT, DN có quy mô lớn, có tính chất đặc thù .  3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiêm tra, giám sát CQ thuế các câp triên khai thực hiện các chính sách Thuế và quy định vê quản lý Thuế đối với doanh nghiệp  4. Xây dựng nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký kết các thỏa thuận trước về giá tính Thuế ( APA); tô chức triên khai, giải quyêt và theo dõi, kiêm tra thực hiện các hô sơ đê nghị áp dụng cơ chê xác định trước vê giá tính Thuế (APA) theo quy định của Luật quản lý Thuế. 75
  • 76.
    NV Các vụthuộc TCT  5. Xây dựng cơ sở dữ liệu QL thuế đối với DN lớn; tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự báo các chỉ tiêu về QL thuế theo ngành kinh tê đối với DN lớn.  6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN lớn theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.  7. Tổ chức thu thập, đối chiếu, tổng đối thông tin về tình hình HĐSXKD, chấp hành pháp luật thuế của DN lớn. Tổng hợp, đánh giá kết quả quản lý thuế , đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả QL thuế đối vớiDN lớn.  8. Phối đối với các đơn vị trong việc xây dựng dự toán, theo dõi, đôn đốc các khoản thu được phân công quản lý và hỗ trợ DN lớn chấp hành chính sách, pháp luật về thuế.  9. Tổng hợp, đánh giá kết quả QL ; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với DN lớn.  10. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý. 76
  • 77.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ ngưòi nộp thuế  1. XDchương trình, kế hoạch; nội dung, hình thức, phương pháp, tài liệu thực hiện công tác TTHTNNT  2. Tố chức triển khai chương trình, KH công tác TTHTNNT  3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các chương trình, nội dung, hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.  4. XD và tổ chức quản lý thông tin hỗ trợNNT; quản lý vận hành trang thông tin điện tử của TTC  5. Quản lý việc cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế và hoạt động của đại lý thuế theo quy định của pháp luật. 77
  • 78.
    NV Các vụthuộc TCT  6. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế; nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác tuyên truyền, hồ trợ người nộp thuế.  7. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Tổng cục Thuế theo quy định.  8. Là đầu mối cung cấp thông tin liên quan về hoạt động quản lý thuế của hệ thống thuế cho các cơ quan thông tin truyền thông theo quy định của pháp luật. 78
  • 79.
    NV Các vụthuộc TCT  Vụ Hợp tác quốc tế  Vụ hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế vê công tác đối ngoại của Tổng cục Thuế. Vụ Đối tác quốc tể có các nhiệm vụ sau:  1. Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về đối tác quốc tế trong lĩnh vực thuế.  2. Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng các điều ước quốc tế về thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.  3. Thực hiện các công việc liên quan đến đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế về thuế và giải quyết các tranh chấp về thuế theo các điều ước quôc tế trong lĩnh vực thuế.  4. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án và thỏa thuận đối tác quốc tế về thuế; thực hiện việc trao đổi thông tin với cơ quan thuế các nước, các vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế.  5. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các điều ước quốc tế về thuế và các điều ước quốc tế khác có liên quan đến thuế. 79
  • 80.
    NV Các vụthuộc TCT  6. Tổng đối, xây dựng kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào  7. Xây dựng quy chế và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong việc thực hiện các hoạt động đối ngoại theo quy định.  8. Chủ trì phối đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chuấn bị chương trình, nội dung, tài liệu làm việc với các đối tác nước ngoài.  9. Tổ chức thực hiện công tác phiên dịch, biên dịch, lễ tân, lễ tiết đối ngoại của Tổng cục Thuế; hỗ trợ giải quyết các thủ tục hộ chiểu, visa,... cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế đi công tác, học tập ở nước ngoài; xử lý, quan lý, lưu trữ các văn bản có liên quan đên hoạt dộng đối ngoại của Tổng cục Thuế.  10. Tổ chức thu thập, lưu trữ, khai thác và sử dụng các thông tin, tài liệu quốc tế về thuế phục vụ công tác của hệ thông Thuế. 80
  • 81.
    NV các vụthuộc TCT Vụ Kiểm tra nội bộ: tham mưu, giúp TCTr công tác chấp hành kỷ cương, kỷ luật, quy chế của CQ; giải quyết các khiếu nại, tô cáo; phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm... của các tố chức, đơn vị, CN thuộc TCT. 1. Xây dựng kế hoạch dài, trung hạn, hàng năm vềKT nội bộ; phòng chống tham nhũng, thực hành TK, chống lãng phí trong hệ thống thuế. 2. XD quy chế, quy trình NV về: kiểm tra nội bộ; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng trong hệ thống thuế. 3. Hướng dẫn, chỉ đạo,KT việc tổ chức thực hiện công tác KT nội bộ; phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giải quyết khiếu nại, tổ cáo tại các cơ quan thuế các cấp. 4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đổi với tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp 5. Tố chức KT, xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, phản ánh, kiến nghị, tô cáo đối với tố chức, cá nhân thuộc CQ thuế các cấp theo thẩm quyền. 81
  • 82.
    NV các vụthuộc TCT  6. Đe xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan thuế có hành vi vi phạm pháp luật, nội quy, quy chê, quy trình nghiệp vụ được phát hiện thông qua công tác kiêm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo.  7. Nghiên cứu các dấu hiệu tham nhũng của công chức, viên chức thuộc cơ quan thuế trong việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, công vụ được giao. Đê xuất các biện pháp phòng ngừa và chống tham nhũng trong hệ thống thuế.  8. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định; Tổng đối, báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí; nghiên cứu, đê xuât sửa đối cơ che chính sách, các quy định, quy trình nghiệp vụ.  9. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỳ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý. 82
  • 83.
    NV các vụthuộc TCT  Vu Thanh tra - Kiểm tra thuế :  1.XD kế hoạch dài và trung hạn về công tác TTra, kiểm tra thuế.  2. XD kế hoạch TTR, kiểm tra thuế hàng năm của cơ quan TCT; hướng dẫn xây dựng kế hoạchTTR, kiếm tra và tổng đối kế hoạch của các Cục Thuế đối với NNT.  3. XDcác quy định, quy trình, biện pháp NV thanh tra, KT thuế; hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triến khai thực hiện các quy định; biện pháp nghiệp vụ; kỹ năng về thanh tra thuế, kiếm tra thuế.  4. Chủ trì và phối đối với các đơn vị tổ chức thực hiện thanh tra thuế, kiểm tra thuế theo kế hoạch; thanh tra, kiểm tra đột xuất; thanh tra, kiểm tra chuyên đề. Việc thanh tra, kiểm tra đột xuất; Thanh tra, kiểm tra theo chuyên đê được thực hiện theo yêu cầu  5. Tổ chức thanh tra lại kết quả thanh tra thuế, kiểm tra thuế của cơ quan thuế các cấp theo quy định của pháp luật. 83
  • 84.
    NV các vụthuộc TCT  6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế thuộc lĩnh vực quản lý của hệ thống thuế.  7. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin từ người nộp thuế, cơ quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh vực quản lý.  8. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, xác định các lĩnh vực rủi ro, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện thanh tra thuế, kiếm tra thuế.  9. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với các hành vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc huỷ bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật; Kiến nghị sửa đoi bo sung các chế độ, chính sách không còn phù đối được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra thuế, kiểm tra thuế. 84
  • 85.
    NV các vụthuộc TCT  10. Đầu mối phối đối với các đon vi đê theo dõi, kiêm tra, đôn đôc, Tổng hợp báo cáo việc thực hiện các kêt luận, kiên nghị, quyêt định xử lý vê Thuế của các cơ quan có thâm quyên.  11. Đe xuất cử giám định viên thực hiện giám định tư pháp về thuế theo quy định của pháp luật.  12. Tổng đối, phân tích, đánh giá kết quả công tác thanh thuế, kiếm tra thuế trong toàn ngành; Hướng dẫn, chỉ đạo, giải quyết tô cáo vê việc trôn Thuế, gian lận thuế của người nộp thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả thanh tra thuế, kiếm tra thuế.  13. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý. 85
  • 86.
    NV các vụthuộc TCT  Vụ Tổ chức cán bô  1. Xây dựng văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TCT và các đơn vị thuộc, trực thuộc trình cấp có thẩm quyền quyết định.  2. XD đề án về sắp xếp, kiện toàn TCbộ máy, thành lập, sáp nhập, giải thể, đối tên các TC-ĐV thuộc TCT trình cấp có thẩm quyền quyết định.  3. XD đề án, kế hoạch biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm, quyết định giao biên chế hàng năm, đối với các tổ chức đơn vị thuộc TCT; xây dựng đề án vị trí việc làm và quản lý danh mục vị trí việc làm theo phân công, phân cấp.  4. XD kế hoạch, đề án tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch công chức, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân công, phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 86
  • 87.
    NV các vụthuộc TCT  5. Xây dựng quy hoạch, KH quản lý, sử dụng nhân sự;KH hưu, quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bố nhiệm lại, luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyến đối vị trí công tác đối với CCVC của TCT theo quy định.  6. Trình TCTr quyết định liên quan đên cán bô, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, cho thôi việc, bổ nhiệm vào ngạch công chức, thay đối chức danh nghề nghiệp viên chức, nâng bậc lương và phụ cấp lương và giải quyết các chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức  7. Xây dựng KH tổ chức, đào tạo và phát triến nguôn nhân lực dài hạn và trung hạn của hệ thống thuế; KH đào tạo, bôi dưỡng công chức, viên chức và NLĐ; cư công chức, viên chức NLĐ đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước  8. Khen thưởng đối với NNT và các tổ chức trong và ngoài hệ thong thuế có thành tích xuất sắc trong quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ Thuế đoi với NSNN theo quy định của pháp luật. 87
  • 88.
    NV các vụthuộc TCT  9. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong hệ thống Thuế.  10. Chủ trì, phối đối thực hiện công tác kiểm tra về công tác tổ chức cán bộ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.  11. Tham mưu, đề xuất, kiến nghị về trình tự thủ tục và các hình thức, biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm của các TC-CN thuộc cơ quan thuế các cấp theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ  12. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tácTĐKT trong hệ thống thuế; NNT, các TC-CN trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý Thuế và chấp hành pháp luật vê Thuế.  13. Thực hiện hướng dẫn, nhận xét đánh giá cán bộ, CC, VC định kỳ ; tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác QL hồ sơ CC,VC và NLĐ; mã hiệu, số hiệu, biển hiệu công chức, viên chức theo quy định của pháp luật. 88
  • 89.
    NV các vụthuộc TCT  Vụ Tài vụ - Quản trị  1. Xây dựng VB quy định về công tác QLTC, tài sản, đầu tư phát triển,XD; tiêu chuấn, ĐM về tài chính,TS, đầu tư phát triến, xây dựng..  2. Xây dựng chương trình, đề án, dự án và kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn về quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng của Tổng cục Thuế; xây dựng chủ trương, kế hoạch, danh mục đầu tư xây dựng, mua sam, sắp xếp, xử lý tài sản, trang thiết bị hàng năm của TCT.  3. Lập dự toán thu, chi NS hàng năm của TCT phương án phân bố dự toán thu, chi NS được giao hàng năm của TCT cho các đơn vị dự toán.  4. Hướng dẫn cơ chế, chính sách của Nhà nước, của Bộ TC vê công tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, XD đê thực hiện thống nhất trong các đơn vị dự toán thuộc TCT.  5. Dự thảo quyết định mua sắm tài sản công hàng năm của TCT6. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài chính đối với TCT và các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định. 89
  • 90.
    NV các vụthuộc TCT  7. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý đầu tư xây dựng của TCT và các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định.  8. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài sản của Tổng cục Thuế và các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định.  9. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác QL ấn chỉ theo chế độ  10. Thẩm định các dự án, kế hoạch hiện đại hóa cơ sở vật chất, các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Thuế.  11. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, trang thiết bị, trang phục của hệ thống thuế do Tổng cục Thuế làm chủ đầu tư.  12. Phối đối với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro thuộc lĩnh vực quản lý.  13. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị sử dụng NS của cơ quan TCT theo quy định của pháp luật. 90
  • 91.
    NV các vụthuộc TCT  Văn phòng TCT thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế trong công tác hành chính, văn phòng và chi tiêu nội bộ của cơ quan TCT:  1. Xây dựng Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế; các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật.  2. Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của TCT; kế hoạch hoạt động hàng năm và chương trình công tác tháng, quý của TCT.  3. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác, cải cách hành chính của Tổng cục Thuế.  4. Tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả triển khai chương trình,KH công tác theo định kỳ của cơ quan TCT; đề xuất với lãnh đạo TCT các biện pháp chỉ đạo triển khai chương trình,KH công tác theo đúng tiến độ. 91
  • 92.
    NV các vụthuộc TCT  5. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan thuế các cấp.  6. Thực hiện công tác quản trị tại cơ quan Tổng cục Thuế.  7. Rà soát nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do các đơn vị thuộc TCT soạn thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.  8. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý công văn, giấy tờ, nghiệp vụ quản lý công tác văn thư, lưu trữ và công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại cơ quan thuế các cấp.  9. Tổ chức đảm bảo các điều kiện cần thiết về CSVC và phương tiện làm việc, phương tiện đi lại phục vụ cho các hoạt động của cơ quan TCT, tố chức công tác bảo vệ CQ, kho tàng ân chỉ, lài sản, phòng, chữa cháy, đảm bảo an toàn vệ sinh cơ quanẼ 92
  • 93.
    Quyền hạn củaVụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế  . Quyền hạn của Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế  1. Tổ chức chỉ đạo triển khai lĩnh vực công tác được giao thống nhất trong toàn ngành; biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo công chức, viên chức hệ thống thuế; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; quản lý công chức, người lao động và tài sản của đơn vị theo quy định.  2. Được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác nghiệp vụ chuyên môn được giao.  3. Được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế các văn bản hướng dẫn, giải thích, tổ chức thực hiện các nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế. 93
  • 94.
    Cơ cấu tổchức  Cơ cấu tổ chức  1. Các Vụ thuộc Tổng cục Thuế làm việc theo chế độ chuyên viên.  2. Văn phòng Tổng cục Thuế có Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và được tổ chức 04 Phòng:  a. Phòng Thư ký - Tổng hợp;  b. Phòng Hành chính - Lưu trữ;  c. Phòng Cải cách và Kiểm soát thủ tục hành chính;  d) Phòng Quản trị.  Văn phòng Tổng cục Thuế có con dấu riêng để triển khai nhiệm vụ hành chính, nội bộ tại cơ quan Tổng cục Thuế. 94
  • 95.
    Lãnh đạo Vụ,Văn phòng  Lãnh đạo Vụ, Văn phòng  1. Vụ thuộc Tổng cục Thuế có Vụ trưởng và không quá 3 Phó Vụ trưởng; Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế có Chánh Văn phòng và không quá 3 Phó Chánh Văn phòng.  Vụ trưởng, Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về toàn bộ hoạt động của Vụ, Văn phòng; Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.  2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo Vụ, Văn phòng và các chức danh lãnh đạo khác của Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.  3. Vụ trưởng, Chánh Văn phòng có trách nhiệm quản lý công chức, người lao động và tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật. 95
  • 96.
    QĐ Số: 2158/QĐ-BTC,ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế  Vị trí và chức năng  1. Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xây dựng, trien khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội bộ ngành và cung cấp các dịch vụ điện tử hỗ trợ người nộp thuế.  2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. 96
  • 97.
    QĐ Số: 2158/QĐ-BTC,ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế  Nhiệm vụ, quyền hạn  1. Xây dựng và trình các cấp thẩm quyền quyết định:  a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm về phát triến, ứng dụng CNTT của ngành thuế;  b) Chủ trương đầu tư các dự án CNTT và các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án  c) Các dự án ứng dụng CNTT; kế hoạch thuê dịch vụ CNTT; đề cương và dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng CNTT.  d) Kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng CNTT hàng năm;  đ) Các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn công nghệ thông tin liên quan  e) Chủ trương và quyết định mua sắm, thuê tài sản công nghệ thông tin theo phân cấp của Tổng cục trưởng TCT. 97
  • 98.
    QĐ Số: 2158/QĐ-BTC,ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế  3. Tổ chức quản trị hệ thống CNTT đáp ứng công tác quản lý thuế,cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT  4.Hỗ trợ cho các đơn vị trong hệ thống Thuế, người nộp thuế và tổ chức bên ngoài liên quan sử dụng phần mềm ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế.  5. Tổ chức kiểm tra đảm bảo tính tuân thủ các quy trình, quy định, văn bản hướng dẫn về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị trong ngành  6. Thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu và đảm bảo duy trì, vận hành hệ thống thông tin về NNT.  7. Quản lý tài sản CNTT phục vụ hoạt động của TCT, tài sản CNTT dự phòng của TCT  8. Đào tạo cán bộ trong hệ thống Thuế sử dụng phần mềm ứng dụng và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin. … 98
  • 99.
    QĐ Số: 2158/QĐ-BTC,ngày 15 .11.2018 của Bộ TC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu TC Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế  2. Thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:  a) Chủ đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C thuộc Tổng cục Thuế;  b) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án nhóm C của Tổng cục Thuế; thẩm định các nội dung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án (gồm đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ) do các đơn vị khác thuộc Tổng cục Thuế lập theo phân cấp quản lý.  c) Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền các dự án và hoạt động Công nghệ thông tin không lập dự án của Tổng cục Thuế;  d) Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa dịch vụ Công nghệ thông tin và triển khai, nghiệm thu các hợp đồng Công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế làm chủ đầu tư hoặc bên mời thầu. 99
  • 100.
    QĐ Số: 1836/QĐ-BTCgày 08. 10. 2018 của Bộ TC Cục thuế -Vị trí và CN  Vị trí và chức năng  1. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật.  2. Cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. 100
  • 101.
    Cục thuế Nhiệm vụvà quyền hạn  Nhiệm vụ và quyền hạn  1. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm PL về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy định của pháp luật khác có liên quan; các quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Bộ TC, TCTban hành trên địa bàn tỉnh, thành phố.  2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác QLthuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền ĐP về lập dự toán thu NSNN, công tác QLthuế trên địa bàn; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với CQ hữu quan thực hiện nhiệm vụthu  3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với NNT thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế; tính thuế, thông báo thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu trừ thuế; miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với người nộp thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước. 101
  • 102.
    Cục thuế Nhiệm vụvà quyền hạn  4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế.  5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.  6. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.  7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. 102
  • 103.
    Cục thuế Nhiệm vụvà quyền hạn  8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế.  9. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế;  10. Trực tiếp TTr, KT thuế, giám sát việc kê khai , hoàn , khấu trừ , miễn , giảm , nộp thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với NNT; người thu thuế, tổ chức được ủy nhiệm thu thuế thuộc thẩm quyền  11. Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền  12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế ; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế. 103
  • 104.
    Cục thuế Nhiệm vụvà quyền hạn  13.Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, QL biên lai, ấn chỉ thuế, lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của UBND tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục Thuế.  14. Kiến nghị với Tổng cục trưởng TCT những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy định của TCT về chuyên môn NV, quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với TCT về những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế.  15. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật. 104
  • 105.
    Cục thuế Nhiệm vụvà quyền hạn  16. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.  17. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.  18. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế. 105
  • 106.
    Cục thuế Nhiệm vụvà quyền hạn  19. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  20. Triển khai các phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của Cục Thuế;  21. Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế theo quy định của Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.  22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.  23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao. 106
  • 107.
    Cục thuế-Cơ cấutổ chức  1. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh, TP được tổ chức như sau:  a) Đối với các Phòng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố:  - Cục Thuế TP Hà Nội, TP HCM được tổ chức không quá 11 Phòng quản lý thuế và không quá 10 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;  - Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đồng/năm trở lên (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc quản lý 2.000 doanh nghiệp trở lên (trừ Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức không quá 9 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và không quá 5 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;  - Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc quản lý dưới 2.000 doanh nghiệp được tổ chức không quá 8 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 107
  • 108.
    Cục thuế-Cơ cấutổ chức  b) Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, TP; Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố. Là đơn vị có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.  2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế căn cứ vào tiêu chí về quy mô, đối tượng quản lý và tình hình thực tế tại địa phương báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ cấu tổ chức đối với từng Cục Thuế tỉnh, thành phố và chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực. 108
  • 109.
    Cục thuế-Cơ cấutổ chức  Cục Thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.  . Biên chế của Cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.  . Kinh phí hoạt động của Cục Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế. 109
  • 110.
    QĐ Số: 110/QĐ-BTCngày14 .01.2019 của Bộ Tài chính Chi cục thuế -Vị trí, chức năng Vị trí, chức năng 1. Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 2. Chi cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. 110
  • 111.
    Chi Cục thuế. Nhiệm vụ và quyền hạn  1. Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy định của pháp luật khác có liên quan; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn.  2. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.  3. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ NTTtrên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật. 111
  • 112.
    Chi Cục thuế. Nhiệm vụ và quyền hạn  4. Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình chuyên môn nghiệp vụ, các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế.  5. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế; tính thuế; thông báo thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu trừ thuế; miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với người nộp thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.  6. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế trên địa bàn.  7. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế. 112
  • 113.
    Chi Cục thuế. Nhiệm vụ và quyền hạn  8. Kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.  9. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế; gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.  10. Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. 113
  • 114.
    Chi Cục thuế. Nhiệm vụ và quyền hạn  11. Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế.  12. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy định của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.  13. Tổ chức thực hiện thống kê, quản lý thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Ủy ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế 114
  • 115.
    Chi Cục thuế. Nhiệm vụ và quyền hạn  14. Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo quy định của pháp luật.  15. Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.  16. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  17. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế. 115
  • 116.
    Chi Cục thuế. Nhiệm vụ và quyền hạn 18. Tổ chức tiếp nhận và triển khai các phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của Chi cục Thuế. 19. Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và theo phân cấp của Bộ Tài chính. 20. Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp luật và của ngành. 21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao. 116
  • 117.
    Chi cục thuế-Cơ cấu tổ chức 1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế được tổ chức như sau: a) Chi cục Thuế có số thu trên 1000 tỷ đ/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất); quản lý trên 5000 DN được tổ chức các Đội: 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế. 2- Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học. 3- Đội Kiểm tra nội bộ. 4- Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế. 5- Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế. 6- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ. 7- Đội Trước bạ và thu khác. Không quá 3 Đội Kiểm tra thuế, Không quá 08 Đội QL thuế xã, phường/liên xã phường 117
  • 118.
    Chi cục thuế-Cơ cấu tổ chức  b) Chi cục Thuế có số thu từ 300 tỷ đ/năm đến 1000 tỷ đ/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất); quản lý từ 5000 DN trở xuống hoặc chỉ đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí theo điểm a, khoản này được tổ chức các Đội sau:  - Đội TTHT người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác.  - Đội KK - Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - DT - Pháp chế.  - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.  - Không quá 02 Đội Kiểm tra thuế (bao gồm thực hiện nhiệm vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế).  - Không quá 06 Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường và đảm bảo không cao hơn số lượng Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường hiện có của đơn vị 118
  • 119.
    Chi cục thuế-Cơ cấu tổ chức 119  c) Chi cục Thuế có số thu từ 50 tỷ đồng/năm đến dưới 300 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất) được tổ chức các Đội sau:  - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.  - Đội Nghiệp vụ Quản lý thuế (Tuyên truyền - Hỗ trợ - Nghiệp vụ - Dự toán - Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Trước bạ và thu khác).  - Đội Kiểm tra thuế (bao gồm thực hiện nhiệm vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế).  - Không quá 03 Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường và đảm bảo không cao hơn số lượng Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường hiện có của đơn vị.
  • 120.
    Chi cục thuế-Cơ cấu tổ chức 120  d) Chi cục Thuế có số thu dưới 50 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất) được tổ chức 02 Đội:  - Đội Tổng hợp (Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ - Nghiệp vụ - Dự toán).  - Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (Tuyên truyền - Hỗ trợ - Quản lý nợ - Kiểm tra thuế - Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Trước bạ và thu khác - Quản lý thuế xã phường/liên xã, phường).
  • 121.
    Chi cục thuế-Cơ cấu tổ chức  1. Chi cục Thuế có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.  1. Biên chế của Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.  2. Kinh phí hoạt động của Chi cục Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Cục Thuế. 121
  • 122.
    2.Đội kê khai,tin học  2.12. Đề xuất nhu cầu, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, trang thiết bị tin học tại Chi cục Thuế;  2.13. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ chức cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế vận hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý tại Chi cục Thuế;  2.14. Quản lý dữ liệu thông tin về người nộp thuế; sao lưu dữ liệu, kiểm tra độ an toàn của dữ liệu, bảo mật dữ liệu và phòng chống sự xâm nhập từ bên ngoài và virus máy tính; 122
  • 123.
    2.Đội kê khai,tin học  2.15. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế, công tác quản lý thiết bị tin học và ứng dụng tin học; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế;  2.16. Tổ chức thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 123
  • 124.
     3.1. Xâydựng chương trình, kế hoạch quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trên địa bàn;  3.2. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền phạt; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thu hồi tiền thuế nợ, tiền phạt vào ngân sách nhà nước; thực hiện xác nhận tình trạng nợ ngân sách nhà nước;  3.3. Theo dõi tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp thuế, phân loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình trạng nợ thuế của từng người nộp thuế trên địa bàn;  3.4. Thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền thuế; đề xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ tiền thuế, tiền phạt; cung cấp thông tin về tình hình nợ thuế theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật và theo chỉ đạo của lãnh đạo Chi cục Thuế; cung cấp danh sách các tổ chức và cá nhân chây ỳ nợ thuế để thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: 124
  • 125.
    3- Đội Quảnlý nợ và cưỡng chế nợ thuế:  3.5. Tham mưu, đề xuất xử lý các hồ sơ xin khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ thuế, tiền phạt và giải quyết các hồ sơ xử lý khác về nợ thuế; thẩm định trình cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc quyết định theo thẩm quyền việc khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;  3.6. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp trên và thực hiện các quyết định xử lý nợ đối với người nộp thuế;  3.7. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định; hướng dẫn người nộp thuế lập hồ sơ xử lý nợ thuế; 125
  • 126.
    3- Đội Quảnlý nợ và cưỡng chế nợ thuế:  3.8. Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất biện pháp thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ra quyết định và thực hiện cưỡng chế theo thẩm quyền hoặc tham mưu, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền, thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ theo quy định;  3.9. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc phạm vi Chi cục quản lý; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;  3.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  3.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 126
  • 127.
    4- Đội Kiểmtra thuế:  4.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế trên địa bàn;  4.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế;  4.3. Khai thác dữ liệu hồ sơ khai thuế hàng tháng của người nộp thuế, thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, so sánh với các dữ liệu thông tin của cơ quan thuế; kiểm tra tính trung thực, chính xác của hồ sơ khai thuế; phát hiện những nghi vấn, bất thường trong kê khai thuế, yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc điều chỉnh kịp thời;  4.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế tại trụ sở của người nộp thuế; kiểm tra các tổ chức được ủy nhiệm thu thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; 127
  • 128.
    4- Đội Kiểmtra thuế  4.5. Kiểm tra các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước; thực hiện các thủ tục miễn thuế, giảm thuế, trình Lãnh đạo Chi cục ra quyết định; chuyển hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế không thuộc thẩm quyền cho cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định;  4.6. ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế không đủ căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà người nộp thuế không giải trình được;  4.7. Xác định các trường hợp có dấu hiệu trốn lậu thuế, gian lận thuế để chuyển hồ sơ cho bộ phận thanh tra của cơ quan thuế cấp trên giải quyết;  4.8. Kiểm tra các trường hợpNNT sáp nhập, giải thể, phá sản, bỏ trốn, mất tích, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức sắp xếp lại DN cổ phần hoá DN...; 128
  • 129.
    4- Đội Kiểmtra thuế 4.9. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo quy định; xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng hoá đơn, sai phạm về thuế theo kết quả xác minh hoá đơn; tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế của người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí; 4.10. Xử lý và kiến nghị xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phát hiện khi kiểm tra thuế; 4.11. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh của nhân dân về hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 129
  • 130.
    4- Đội Kiểmtra thuế  4.12. Kiểm tra xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi VPPL thuế của NNTthuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;  4.13. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế của NNT; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi cácQĐ xử lý, xử phạt về thuế, quyết định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực thuế;  4.14. Nhận dự toán thuNS của NNT thuộc Chi cục Thuế trực tiếp QL (trừ các đối tượng thuộc quản lý của Đội thuế liên xã, phường, thị trấn, dự toán thuế TNCN); trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu đối với NNT thuộc phạm vi quản lý; 130
  • 131.
    4- Đội Kiểmtra thuế  4.15. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;  4.16. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  4.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 131
  • 132.
    5- Đội Quảnlý thuế thu nhập cá nhân:  5.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn và chỉ đạo các đội thuế có liên quan tổ chức thực hiện;  5.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế;  5.3. Xây dựng chương trình kế hoạch và trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế là các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể thuộc và trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện quản lý (trừ các đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh do Đội Kiểm tra thực hiện). Cụ thể: …. 132
  • 133.
    5- Đội Quảnlý thuế thu nhập cá nhân:  5.4. Tổ chức kTr hoặc phối hợp ktr việc thực hiện CSPL về thuế TNCN của các ĐV chi trả TN, các tổ chức được UNT thuế TNCN theo quy định  5.5. K tr xác minh, giải quyết khiếu nại về thuế TNCN của NNT thuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ khiếu nại về thuế thu nhập cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;  5.6. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi các quyết định xử lý, xử phạt về thuế thu nhập cá nhân, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân; 133
  • 134.
    5- Đội Quảnlý thuế thu nhập cá nhân:  5.7. Đề xuất các giải pháp và tham mưu cho Chi cục Thuế chỉ đạo các Đội thuế thực hiện nhằm hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế thu nhập cá nhân được giao cho Chi cục Thuế; trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;  5.8. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;  5.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  5.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 134
  • 135.
    6. Đội Tổnghợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác xây dựng dự toán thu; triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế cho các bộ phận, công chức thuế trong Chi cục Thuế;  6.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và các biến động ảnh hưởng đến kết quả thu NSNN; đánh giá, dự báo khả năng thu NSNN, tiến độ thực hiện dự toán thu thuế của Chi cục Thuế; phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai các biện pháp quản lý thu thuế trên địa bàn;  6.3. Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao dự toán thu NSNN cho các Đội; tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý; Tham mưu, đề xuất với cơ quan thuế cấp trên, lãnh đạo Chi cục các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế; 135
  • 136.
    6. Đội Tổnghợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.4. Cung cấp thông tin số liệu tổng hợp về kết quả thu ngân sách cho các cơ quan, ban ngành liên quan và UBND quận, huyện; tham gia với các ngành, các cấp về chủ trương biện phápKK phát triển kinh tế địa phương, chống buôn lậu, chốngKD trái phép...;  6.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ phận, CBCC thuộc Chi cục Thuế triển khai thực hiện CSPL thuế, nghiệp vụ QLTvà các quy định về công tácUNT các khoản thu về đất đai, phí, lệ phí vàQLT đối với hộ KD khoán thuế ổn định;  6.6. Đề xuất với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ QL thuế của Chi cục Thuế, việc chấp hành nghĩa vụ thuế củaNNT; đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những VB hướng dẫn về NV thuế chưa phù hợp với tình hình thực tế phát sinh; 136
  • 137.
    6. Đội Tổnghợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Chi cục Thuế hàng tháng, quý, năm; theo dõi, đôn đốc và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục chỉ đạo triển khai kế hoạch, chương trình công tác của Chi cục Thuế;  6.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ chức công tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế của Chi cục Thuế;  6.9. Rà soát, thẩm định về nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do Chi cục Thuế soạn thảo; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật hiện hành; 137
  • 138.
    6. Đội Tổnghợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.10. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong việc giải quyết tranh chấp, các quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháp luật;  6.11. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  6.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 138
  • 139.
    7 - ĐộiKiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).  7.1. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm tra nội bộ trên địa bàn quản lý;  7.2. Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan của các bộ phận và công chức thuế trong Chi cục Thuế; kiểm tra tính liêm chính của cán bộ thuế trong việc thực hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính, quản lý ấn chỉ thuế trong nội bộ Chi cục Thuế;  7.3. Tổ chức phúc tra kết quả kiểm tra của Đội kiểm tra thuế theo chỉ đạo của Chi cục trưởng Chi cục Thuế hoặc khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kiểm tra thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế (nếu Chi cục không tổ chức riêng Đội Kiểm tra nội bộ thì nhiệm vụ này thuộc thẩm quyền của Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế); 139
  • 140.
    7 - ĐộiKiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).  7.4. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;  7.5. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các bộ phận thuộc Chi cục Thuế, CC thuế vi phạmPL, nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ QL thuế phát hiện khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo;  7.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền bảo vệ CBCC, viên chức thuế bị đe doạ, uy hiếp, vu khống... trong khi thi hành công vụ;  7.7. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Chi cục Thuế; 140
  • 141.
    7 - ĐộiKiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).  7.8. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; đề xuất sửa đổi các quy định, quy trình nghiệp vụ, các biện pháp nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức thuế;  7.9. Thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 141
  • 142.
    8- Đội Trướcbạ và thu khác:  8.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác quản lý thu đối với các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác trên địa bàn;  8.2. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế; kiểm tra hồ sơ khai thuế; tính thuế; phát hành thông báo thu các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác;  8.3. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc để thu nộp tiền thuế về các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác theo thông báo;  8.4. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác của người nộp thuế trên địa bàn quản lý; 142
  • 143.
    8- Đội Trướcbạ và thu khác:  8.5. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác; đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý vi phạm;  8.6. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  8.7. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân nếu Chi cục chưa thành lập Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân;  8.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 143
  • 144.
    9- Đội Hànhchính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:  9.1. Xây dựngKH hàng năm về ĐTXD cơ sở vật chất, KPHĐ và QL ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế hàng năm;  9.2. Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; xây dựng và thực hiện DTKP quản lý kinh phí hoạt động, trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang phục, quản lý ấn chỉ thuế; thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3 của Chi cục Thuế;  9.3. Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho hội nghị, cuộc họp của Lãnh đạo Chi cục Thuế;  9.4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về CN,NV quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế, chế độQL, sử dụngCC thuế, LĐ, tiền lương, ĐT, bồi dưỡng công chức thuế, công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Chi cục Thuế theo phân cấp 144
  • 145.
    9- Đội Hànhchính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:  9.5. Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý đối với CBCC thuế có HVVP các quy định, quy trình QLT theo phân cấp  9.6. Tổ chức các phong trào thi đua của ngành, của địa phương; theo dõi và tổng hợp công tác TĐKT trong nội bộ Chi cục Thuế theo quy định;  9.7. Thực hiện công tác phục vụ cho các HĐ của nội bộ Chi cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ CQ , kho tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất, phương tiện đi lại và tài sản công; phối hợp với các phòng đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ luật lao động; 145
  • 146.
    9- Đội Hànhchính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:  9.8. Tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự, hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản lý tài chính, quản trị, quản lý ấn chỉ trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;  9.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và của Chi cục Thuế theo quy định hiện hành về văn thư, lưu trữ;  9.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 146
  • 147.
    10- Đội Thanhtra thuế:  10.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra người nộp thuế hàng năm; tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ đề nghị thanh tra người nộp thuế của Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác chuyển đến;  10.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng thanh tra;  10.3. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra thuế theo chương trình kế hoạch thanh tra của Chi cục Thuế; thanh tra các trường hợp do Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác đề nghị và chuyển hồ sơ; hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 147
  • 148.
    10- Đội Thanhtra thuế:  10.4. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; 10.5. Phối hợp với cơ quan chức năng khác trong việc thanh tra, chống buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh trái phép, trốn lậu thuế;  10.6. Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế theo quy định;  10.7. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh về các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 148
  • 149.
    10- Đội Thanhtra thuế:  10.8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuế chuyển cho cơ quan cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;  10.9. Thực hiện giám định về thuế theo trưng cầu giám định của cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương hoặc theo phân công của Cục Thuế;  10.10. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra cho các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp quản lý thuế; 149
  • 150.
    10- Đội Thanhtra thuế:  10.11. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá chất lượng công tác thanh tra thuế, tổng hợp kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm vi toàn Chi cục Thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế;  10.12. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao;  10.13. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội theo quy định;  10.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao. 150
  • 151.
    11. Đội thuếliên xã, phường, thị trấn: :  11.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác quản lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn được phân công;  11.2. Nắm tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn; lập danh sách và sơ đồ quản lý người nộp thuế;  11.3. Tổ chức cho người nộp thuế trên địa bàn được đăng ký mã số thuế; hướng dẫn người nộp thuế trên địa bàn thực hiện pháp luật về thuế;  11.4. Thực hiện điều tra doanh thu, ấn định thuế với trường hợp khoán ổn định đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Đội theo quy định của pháp luật; 151
  • 152.
    11. Đội thuếliên xã, phường, thị trấn:  11.5. Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, tờ khai thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (nếu có) chuyển Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học xử lý; tiếp nhận đơn ngừng nghỉ kinh doanh, đơn xin miễn giảm thuế của các hộ kinh doanh trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;  11.6. Đôn đốc việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế của hộ kinh doanh cá thể thuộc địa bàn quản lý;  11.7. Phát hiện, theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở xây dựng cơ bản vãng lai;  11.8. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát thông báo thuế đến người nộp thuế theo quy định; 152
  • 153.
    11. Đội thuếliên xã, phường, thị trấn:  11.9. Thực hiện phân loại quản lý thu nợ, đôn đốc thu tiền thuế nợ, tiền phạt; chủ trì, phối hợp với Đội Quản lý thu nợ thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của đội thuế liên xã, phường;  11.10. Đề xuất quyết định uỷ nhiệm thu và đôn đốc uỷ nhiệm thu thực hiện thu nộp thuế theo đúng quy định; giám sát công tác uỷ nhiệm thu, phát hiện kịp thời các dấu hiệu vi phạm để uốn nắn; đôn đốc uỷ nhiệm thu thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào Ngân sách, chống lạm thu, chống nợ đọng thuế (nếu có);  11.11. Thực hiện công tác đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo yêu cầu; 153
  • 154.
    11. Đội thuếliên xã, phường, thị trấn:  11.12. Phối hợp với Đội Kiểm tra thuế tham gia kiểm tra người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế, các quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật;  11.13. Xử lý hoặc đề nghị xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế của người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế;  11.14. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  11.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 154
  • 155.