2. Biết lịch khám thai và các việc cần làm
trong mỗi lần khám thai.
Nhận biết được thai kỳ nguy cơ cao
Tính được tuổi thai và ngày dự sanh
theo kinh chót
Tư vấn được cho sản phụ
2
3. Đối với thai kỳ bình thường:
3 tháng đầu 1 lần
3 tháng giữa 1 lần 5 lần
3 tháng cuối mỗi tháng 1 lần
Lý tưởng: mỗi tháng 1 lần, tháng thứ 9
mỗi tuần 1 lần 12 lần
3
5. Tiền sử sản khoa: PARA
Kinh chót tuổi thai và ngày dự sanh
Ngày dự sanh: ngày + 7, tháng trừ 3
Bệnh lý đã mắc phải trước đây
Tư vấn: lợi ích của viên sắt
5
6. Một sản phụ 28 tuổi đến khám, kinh chót 9/11/2012, đây
là lần mang thai thứ 3:
Lần 1 sanh con trai, đủ tháng, sanh thường, hậu sản 4 ngày,
hiện học lớp 1
Lần 2 sanh con gái, 8 tháng, sanh thường, hậu sản 2 tuần,
hiện học lớp chồi
Ngoài ra, bà ấy có đi hút thai 1 lần sau lần sanh thứ 1 6
tháng.
Câu hỏi:
PARA
Tuổi thai hiện tại? Ngày dự sanh?
6
7. Uống ngày 1 viên trong suốt thời gian
mang thai 6 tuần sau sanh
Có biểu hiện thiếu máu rõ 2 -3 viên /
ngày.
Cung cấp ngay từ lần khám thai đầu
Những lần khám sau: kiểm tra việc sử
dụng và cung cấp tiếp
7
8. Thăm khám toàn thân, thể trạng chung.
Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng.
Thăm khám các hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô
hấp, thần kinh
Đo BCTC
Lập phiếu theo dõi và ghi lại kết quả khám,
xét nghiệm
8
9. Thăm khám âm đạo
Bằng mỏ vịt
Tính chất dịch ÂĐ
Màu sắc CTC
Viêm nhiễm?
Bằng tay
Mật độ CTC, đóng mở
Mật độ, kích thước TC
2 phần phụ
9
10. Nước tiểu: Protein niệu, đường niệu,
cặn lắng
Máu: Tùy theo từng bệnh lý, công thức
máu, nhóm máu, Rh
Viêm gan B, C, giang mai, HIV
10
12. Hẹn tiêm phòng uốn ván
Hẹn lần khám kế tiếp
Thông báo cơ sở Y tế gần nhất
12
13. Tuổi > 38
Tiền sử gia đình có bất thường NST
TS gia đình, bản thân: thai dị dạng, chết
lưu, sẩy thai liên tiếp
Tiểu đường, động kinh
Vì sức khỏe mẹ dùng thuốc chống chỉ
định khi có thai
Nhiễm độc rượu, thuốc phiện
13
14. Kiểm tra sức khỏe mẹ, phát hiện các
bệnh lý nặng lên do thai kỳ
Kiểm tra sự phát triển của thai, phát
hiện các dị tật thai sớm và xử trí
Chủng ngừa uốn ván (VAT)
Hỏi thăm, giải đáp thắc mắc
14
15. Dấu hiệu bất thường: ra máu âm đạo,
ra khí hư, phù chi dưới, đau vùng hông
Tình trạng nghén trong 3 tháng đầu
Các bệnh lý mẹ mắc phải trong 3 tháng
đầu
15
16. Khám:
Khám toàn thân
Đo BCTC, vòng bụng
Nghe tim thai
Xét nghiệm:
Đạm niệu, đường niệu
Triple test
16
17. Kiểm tra tình trạng phát triển thai
Hình thái thai, phát hiện dị tật
Tuổi thai
Vị trí nhau, tình trạng ối
Giới tính
17
19. Mũi 1: Lần khám thai đầu tiên ở 3 tháng
giữa
Mũi 2: Sau mũi 1 30 ngày
Mũi 3: Sau mũi 2 6 tháng
Mũi 4: Sau mũi 3 1 năm
Mũi 5: Sau mũi 4 1 năm
Đối với phụ nữ có thai thì mũi tiêm thứ 2
phải cách trước khi sanh ít nhất 1 tháng
19
20. Kiểm tra sức khỏe mẹ
Kiểm tra sự phát triển của thai
Xác định ngôi thế, kiểu thế
Phát hiện các bệnh lý bất thường
Tiên lượng cuộc sanh
20
21. Bệnh lý mắc phải trong thai kỳ
Thời gian thai máy
Tình trạng phù, tình trạng dinh dưỡng
Tư vấn: nuôi con bằng sữa mẹ, lợi ích
của sữa mẹ
21
22. Thăm khám toàn thân: Như 3 tháng đầu
Khám khung chậu
Đo BCTC, vòng bụng, nghe tim thai.
Thủ thuật Leopold
Khám âm đạo: triệu chứng bất thường, chuyển dạ
22
24. Nước tiểu: đạm niệu, đường niệu
Công thức máu
Nhóm máu (nếu chưa thực hiện)
Viêm gan B, C, HIV, giang mai (nếu
cần)
24
25. Đánh giá sự phát triển của thai
Tình trạng thai, nhau, ối
Ngôi thai, tim thai
25
26. Ghi kết quả vào phiếu theo dõi.
Dặn dò bệnh nhân.
Thai kỳ bệnh lý: thai độc, ngôi bất thường,
nhau tiền đạo... hẹn ngày tái khám,
chuyển tuyến trên, nhập viện điều trị.
Hẹn thăm khám tiếp nếu có yêu cầu.
Dự kiến ngày sinh, nơi sinh.
26
28. Thai sức đề kháng giảm vệ sinh hơn
Vệ sinh thân thể:
Tắm bằng nước sạch hằng ngày.
Mùa lạnh tắm nước ấm
Không nên tắm quá lâu và ngâm mình trong nước
Lau rửa âm hộ, hậu môn sau khi đi vệ sinh
Thay quần áo lót thường xuyên.
Vú: lau rửa núm vú thường xuyên, xoa cho 2 vú mềm
28
29. Mặc:
Quần áo rộng rãi, thoáng, đủ ấm
Nên mặc áo ngực rộng
Tránh đi giày cao gót
Tập thể dục nhẹ nhàng, tránh tập các môn
mạnh
Đi xa: nên hạn chế từ tháng thứ 8
29
30. Ăn uống
Tăng số lượng và chất lượng
Không: rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện
Giao hợp: cần nhẹ nhàng, nên kiêng trong 2
tháng cuối
Lao động: tránh làm việc nặng
30
Theo hướng dẫn chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Đối với thai kỳ bình thường.3 tháng đầu thăm khám 1 lần3 tháng giữa thăm khám 1 lần3 tháng cuối mỗi tháng 1 lầnTối thiểu trong quá trình mang thai sản phụ phải được khám thai 5 lầnLýtưởng: 1 tháng/lần thángthứ 9: 1 tuần/ lần tổngcộng 12 lần
Chẩn đoán chắc chắn có thai hay không.Xác định số lượng thai - vị trí của thai.Xác định được thai kỳ bình thường hay thai kỳ bệnh lý
Tiền sử sản khoa để tiên lượng thai kỳ lần này.Ngày đầu của kỳ kinh chót để xác định tuổi thai và dự đoán ngày sinh.Các bệnh lý nội ngoại khoa đã mắc phải trước đâyTư vấn cho người mẹ lợi ích của việc uống viên sắt hàng ngày.
Uống ngày 1 viên trong suốt thời gian mang thai đến hết 6 tuần sau đẻ. Tối thiểu uống trước đẻ 90 ngày.Nếu sản phụ có biểu hiện thiếu máu rõ có thể tăng từ liều dự phòng lên liều điều trị 2 -3 viên / ngày.Việc cung cấp viên sắt cần được thực hiện ngay từ lần khám thai đầu, kiểm tra việc sử dụng và cung cấp tiếp trong những lần khám thai sau.
Thủthuật 1: ngườikhámđứngbênphảibn, hướngvềmặtbn, sờnắnđáytửcungbằng 10 đầungónđểxácđịnhcựcđầu hay cựcmông ở đáytửcungThủthuật 2: dùnglòngbàntayđặthaibênthànhbụngnhẹnhàngấnsâuđểxácđịnhbênnàolàcấutrúcphẳngcứng (lưng), bênnàolànhữngkhốinhỏ (tay, chân)Thủthuật 3: dùngngóncáivàcácngónbàntay P nắmphầndướibụngmẹ, ngaytrênxương mu, di độngnhẹnhàng, nếucảmthấyphầnthai di độnglàchưalọtThủthuật 4: ngườikhámsẽ quay mặtvềchânbệnhnhân, dùngđầucácngóntaycủahaibàntayấnsâutrênxươngvệtheohướngtrụceotrên, nếulàngôiđầu, mộtbàn tai sẽbịchậnlạibởimột ụ tròntrongkhibàntaykiaxuốngđượcsâuhơn. Khiđầuchưalọt, 2 bàntaycókhuynhhướnghộitụvàonhau, nếuđầuđãlọt, haibàntayhướngphânkỳ.
2. Quản lý thai nghén.2.1. Phiếu khám thai2.1.1. Phiếu thăm thai bao gồm:- Phần bản thân người có thai.- Phần tiền sử sản khoa- Phần chăm sóc thai hiện tại.2.1.2. Cách sử dụng:- Mỗi phiếu dùng cho một lần có thai.- Ghi họ tên, chức vụ người lập phiếu.2.1.2.1. Phần bản thân:- Ghi 6 yếu tố về bản thân.- Ghi sổ đăng ký- Ngày lập phiếu: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch.- Tuổi: Phải ghi rõ số tuổi. Nếu thai phụ 28 tuổi phải ghi rõ 28 sau đó mới đánh dấu vào ô 18 -35.- Chiều cao: Phải ghi rõ theo đơn vị cm. Nếu thai phụ cao 158cm ghi 158cm sau đó mới đánh dấu.... vào ô 145 cm trở lên.2.1.2.2. Phần tiền sử sản khoa- Số lần đã đẻ. Nếu đã đẻ 2 lần phải ghi 2 cạnh số lần đã đẻ, sau đó mới đánh dấu X vào ô 1-3.- Các ô tiếp theo : tùy có hay không mà đánh dấu..... vào ô tương ứng.- Phần này giúp phát hiện 14 yếu tố nguy cơ do tuổi, chiều cao và tiền sử sản khoa.2.1.2.3. Phần chăm sóc thai nghén hiện tại.- Có thai lần thứ ( kể cả các lần đã đẻ, nạo, sẩy với lần thai này).- Đẻ lần thứ ( không tính sẩy nạo).- Ngày đầu kinh cuối: Là mốc quan trọng để tính tuổi thai và dự kiến ngày đẻ, không nhớ ngày đầu kinh cuối cũng là một yếu tố nguy cơ.- Phần này được thiết kế cho 5 lần khám thai, 3 tháng đầu một lần, 3 tháng giữa một lần, 3 tháng cuối mỗi tháng một lần.- Phần này giúp phát hiện 9 yếu tố nguy cơ. các yếu tố nguy cơ này trừ tim thai chỉ nghe được sau tuần 20 và ngôi thai chỉ đánh giá từ tuần 28, các nội dung còn lại đều có thể đánh giá trong suốt thời gian mang thai.
3. Vệ sinh thai nghénTình trạng thai nghén là tình trạng sinh lý không ổn định, dễ chuyển sang bệnh lý. Trong khi có thai sức đề kháng của người phụ nữ giảm đi, nên có thể mắc một số bệnh. Bởi vậy, nếu lúc bình thường phải giữ những điều vệ sinh nhất định, thì khi có thai càng cần phải tăng cường vệ sinh hơn.3.1. Vấn đề mặc: Quần áo mặc phải rộng rãi, thoáng, tránh bó chặt người, thắt lưng, chun bít tất, nịt vú cần nới rộng.Về mùa rét phải mặc đủ ấm. Về mùa nóng nực phải mặc mỏng, thoáng.Không đi giầy cao gót, vì có thể ngã, có thể làm tử cung đỗ lệch ra trước. nên đi giầy dép thấp.Nên mặc nịt vú để nâng cặp vú nặng lên không bị sệ xuống, nhưng phải mực nịt vú rộng, không bó chặt lấy ngực gây khó thở.3.2. Vấn đề thể dục thể thaoTránh tập các môn thể thao mạnh, phải dùng nhiều sức lực, làm người mẹ phải cố gắng nhiều về thể lực, gây khó thở.Nên tập thể dục buổi sáng với những động tác nhẹ nhàng và tập hít thở sâu. Nếu không có thói quen tập thì nên đi dạo buổi sàng 5 - 10 phút, nên tắm nắng buổi sáng.3.3. Vấn đề đi xaNên tránh đi xa bằng xe ô tô, mô tô, xe đạp trong 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.Từ tháng thứ 4 đến tháng thử 7, có thể đi lại bằng xe lửa, ô tô, máy bay. hạn chế đi xa từ tháng thứ 8.3.4. Vệ sinh thân thểCần chú ý giữ vệ sinh thân thể. Hàng ngày nên tắm bằng nước sạch. Mùa rét cần tắm bằng nước ấm, tránh tắm nước lạnh có thể bị cảm, gây sản giật. Không nên tắm quá lâu và càng không nên ngâm mình trong nước ( nước ở bồn tắm, tắm sông, hồ ao...) tốt nhất nên tắm bằng cách dội nước.Sau khi đi tiểu, đi ngoài, cần lau rửa âm hộ, hậu môn. hàng ngày cũng cần rửa bộ phận sinh dục bằng nước sạch và xà phòng, lâu khô, thay quần áo lót thường xuyên.Chú ý chăm nom hai bầu vú trong khi có thai bằng cách lau rửa sạch hai núm vú cho hết vảy ghét, xoa cho hai vú mềm ra. Sau khi lau khô hai núm vú, có thể xoa thêm glyxerin hoặc thuốc mỡ có sinh tố.3.5. Vấn đề giao hợpTrong khi có thai vẫn có thể giao hợp điều độ, nhẹ nhàng. Nên kiêng hẳn trong hai tháng cuối.3.6. Vấn đề lao độngKhi có thai vẫn có thể lao động bình thường, tránh các lao động nặng nhọc như khuân vác, gánh, đội nặng. cần có chế độ nghỉ ngơi, đặc biệt đối với những người có cơn co liên tục hay đã có lần sẩy, đẻ non. Nên nghỉ công tác một tháng trước ngày dự kiến để nâng cao sức khỏe và tăng cân cho cả mẹ và con.3.7. Chế độ ăn uốngTrong khi có thai, người phụ nữ phải ăn nhiều thức ăn hơn và chất lượng thức ăn phải đảm bảo. Thức ăn phải có thịt cá, tôm, sữa, trứng, đậu, lạc, vừng, dầu ăn, nhiều rau và hoa quả tươi, hạn chế uống rượu, cà phê, không hút thuốc lá.