SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 1
BÀI 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐO BẰNG MÁY HIỆN SÓNG
1. Mục đích:
- Khảo sát các phương pháp đo thông dụng trên máy hiện sóng.
2. Thiết bị thí nghiệm:
- Máy hiện sóng 2 kênh, DMM, Gen, bảng mạch thí nghiệm.
3. Nội dung thí nghiệm:
3.1Đo điện áp:
3.1.1 Đo sụt áp bằng phương pháp cộng đảo:
- Sử dụng khối mạch SCR AC CONTROL của bảng mạch THYRISTOR & POWER
CONTROL.
- Dùng 2 kênh của máy hiện sóng để đo sụt áp trên tải cách ly đất R8 bằng phương pháp
cộng đảo.
- Điều chỉnh mức đất và chọn 2 que đo ở chế độ AC.
- Mạch như hình vẽ:
- Điều chỉnh GEN để tín hiệu ở ngõ vào là 18Vpk-pk, 60Hz.
- Điều chỉnh 2 que đo ở cùng mức 5V/DIV.
- Điều chỉnh VERT MODE ở chế độ ADD, chỉnh kênh 2 ở chế độ INV. Khi đó, dạng
sóng trên máy hiện sóng chính là sụt áp trên R8.
3.1.2 Đo điện áp thấp (điện áp gợn):
- Sử dụng khối mạch FULL-WAVE RECTIFICATION AND FILTERING của bảng
mạch SEMICONDUCTOR FUN 3.1
- Mạch như hình vẽ. Mắc kênh 1 vào GEN. Cấp tín hiệu sin 20Vpk-pk tần số 60Hz. Tín
hiệu sau khi qua biến áp là 25Vpk-pk , 60Hz
vR8(V)
t(s)
7
f = 120Hz
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 2
- Quan sát dạng sóng ra trên kênh 2, ta có: Vo(pk) =12V
- Mắc thêm tụ C1=10µF vào mạch như hình vẽ:
- Với VOM, điện áp DC ra = 12V
- Khi không có tải thì tụ C1 nạp rất nhanh đến V = 12V và giữ nguyên mức điện áp đó
vì không có đường xả điện đã nạp.
- Dạng sóng ra lúc này:
- Mắc thêm R2 vào mạch như sau :
vo(V)
t(s)
12
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 3
Dựa vào máy hiện sóng, chỉnh mhs ở mức 20mV/DIV thì quan sát được điện thế gợn
sóng: Biên độ đỉnh-đỉnh chiếm 5 ô  Vrip(pk-pk) = 5.20 = 100mVpk-pk
Điện thế DC ra: Vo = 12V
Theo lý thuyết:
Ta có: Vrip(p-p) =  
47000.10.10.120.2
12
R.C.f.2
V
6
21
0
0.106Vpk-pk = 106 mVpk-pk
 Như vậy phép đo là chính xác.
- Mắc thêm tụ điện C2 song song với C1 và R2 như sau :
- Dựa vào máy hiện sóng, chỉnh mhs ở mức 10mV/DIV thì ta quan sát được điện thế
gợn sóng: Biên độ đỉnh-đỉnh chiếm 5 ô  Vrip(pk-pk) = 5.10 = 50mVpk-pk
Điện thế DC ra : Vo = 12V
Theo lý thuyết:
Ta có: Vrip(p-p) = 
 
47000.10.20.120.2
12
R).CC.(f.2
V
6
221
0
= 0.053Vpk-pk = 53mVpk-pk
 Như vậy phép đo là chính xác.
- Nếu thay tải R3 từ 47k thành 33k
v(V)
t(s)
100mVp-p
12
v(mV)
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 4
- Dựa vào máy hiện sóng, chỉnh mhs ở mức 20mV/DIV thì ta quan sát được điện thế
gợn sóng: Biên độ đỉnh-đỉnh chiếm 3 ô  Vrip(pk-pk) = 3.20 = 60mVpk-pk
Điện thế DC ra : Vo = 10V
Theo lý thuyết:
Ta có: Vrip(p-p) = 
 
33000.10.20.120.2
10
R).CC.(f.2
V
6
321
0
= 0.063Vpk-pk = 63mVpk-pk
 Như vậy phép đo là chính xác.
3.2Đo tần số:
3.2.1 Các hình thức đo.
a- Đo độ lệch pha theo y-t
 Phương pháp chung: Sử dụng máy hiện sóng, quan sát bằng cả hai kênh.
- Điều chỉnh hai que cân bằng trước khi đo.
- Điều chỉnh mức đất cho chuẩn và chọn đo ở chế độ AC.
- Điều chỉnh máy hiện sóng sang chế độ hiển thị cả hai kênh.
- Điều chỉnh vị trí của tín hiệu trên kênh 1 sao cho điện áp trên kênh 1 bằng 0 tại trung
tâm của màn hình.
- Tính khoảng cách giữa điểm 0V của kênh 1 và điểm 0V của kênh 2.
- Trong một chu kì tín hiệu biến thiên 3600
, tối ưu thang đo để 1 chu kỳ chiếm 10 ô
ngang của máy hiện sóng. Do đó ta suy ra 1ô = 360
và tính được lệch pha giữa hai tín
hiệu.
b-Đo độ lệch pha theo kiểu X-Y
 Phương pháp chung:
- Sử dụng máy hiện sóng, quan sát bằng cả hai kênh.
- Điều chỉnh hai que cân bằng trước khi đo.
- Điều chỉnh mức đất cho chuẩn và chọn đo ở chế độ AC.
- Điều chỉnh máy hiện sóng sang chế độ hiển thị cả hai kênh.
- Điều chỉnh time/div sang vị trí X-Y.
- Dạng tín hiệu thu được là mẫu hình Lissajou.
- Điều chỉnh mẫu hình Lissajou vào giữa màn hình.
- Đo khoảng cách giữa hai điểm cắt trục Y ngắn nhất L1 và khoảng cách giữa hai điểm
cắt trục Y dài nhất L2.Tính arcsin(L1/L2). Giá trị tính được chính là độ lệch pha giữa
hai tín hiệu.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 5
3.2.2 Tiến hành đo.
- Sử dụng khối mạch LOW PASS FILTER của bảng mạch OPERATIONAL AMP
APPLICATIONS
- Ta sử dụng mạch lọc thông thấp một cực như hình vẽ:
- Lắp kênh 1 vào GEN, kênh 2 vào ngõ ra.
 Chỉnh GEN cấp sóng sin 1Vpk-pk- 1kHz.
- Bật máy hiện sóng sang chế độ DUAL.
- Điều chỉnh TIME/DIV ở 10ms/ vạch để 1 chu kì của mỗi tín hiệu hiển thị toàn màn
hình.
- Tối ưu hóa thang đo và điều chỉnh điểm 0V của tín hiệu vào ở trung tâm màn hình
- Quan sát độ lệch pha theo y-t trên màn hình ta có dạng sóng:
- Quan sát ta thấy khoảng cách giữa hai điểm 0V của hai tín hiệu vào ra là khoảng 1.3
vạch, nên độ dịch pha 1 = 3.1.
10
3600
vạch = 46.80
- Bật TIME/DIV sang X-Y ta có mẫu hình Lissajou như sau:
1.3 vạch
t
v
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 6
Tính độ lệch pha dựa vào mẫu hình Lissajou:
Ta có:
L1 = 1.8 vạch; L2 = 2.5vạch  1 = )72.0arcsin()
5.2
8.1
arcsin()arcsin(
2
1

L
L
 46.10
 Như vậy kết quả đo ở 2 cách đo là phù hợp.
 Tăng tần số lên 5kHz.
- Quan sát độ lệch pha theo y-t trên màn hình ta có dạng sóng:
- Quan sát ta thấy khoảng cách giữa hai điểm 0V của hai tín hiệu vào ra là khoảng 1.7
vạch, nên độ dịch pha 2 = 7.1
10
3600
 vạch = 61.20
 610
- Bật sang chế độ X-Y ta có mẫu hình Lissajou:
1.7 vạch t
v
L2
L1
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 7
Tính độ lệch pha dựa vào mẫu hình Lissajou:
Ta có:
L1 = 2.2 vạch; L2 = 2.6vạch  1 = )85.0arcsin()
6.2
2.2
arcsin()arcsin(
2
1

L
L
 600
 Như vậy kết quả đo ở 2 cách đo là phù hợp.
3.3 Đo và vẽ đặc tuyến ra của cấu kiện điện tử: (JFET)
- Dùng khối mạch JUNCTION FETS của bảng mạch FET FUNDAMENTAL 3.1
- Mắc mạch như hình vẽ:
- Dùng máy hiện sóng chỉnh GEN 15Vpk-pk tần số f = 1000Hz.
- Dùng đồng hồ đo chỉnh VGS = 0Vdc
- Kết nối máy hiện sóng như hình vẽ, chỉnh máy hiện hiện sóng ở chế độ XY, để hiển
thị đặc tuyến ID – VDS .
L2
L1
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 8
Dạng sóng quan sát được trên máy hiện sóng:
- Chỉnh VGS = -1Vdc.Quan sát dạng song. Ta vẽ được đặc tuyến của JFET kênh N.
BÀI 2 : ĐO CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH OP-AMP
1. Mục đích:
- Đo các thông số của Op-Amp.
2. Thiết bị thí nghiệm:
- Máy hiện sóng 2 kênh, DMM, GEN, Bảng mạch thí nghiệm (2)
3. Nội dung thí nghiệm:
3.1Bảng mạch OPERATIONAL AMP FUNDAMENTALS
 Chủ đề 2: Mạch khuếch đại đảo
Thí nghiệm 1: Hoạt động DC của mạch khuếch đại đảo.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 9
- Lắp mạch như hình vẽ trên.
- Sử dụng VOM để hiển thị điện thế ngõ ra Vo. Sau đó ta vặn núm tinh chỉnh (TRIM) từ
tận cùng trái sang phải. Ta thấy điện áp Vo bị ảnh hưởng bởi điện áp tinh chỉnh âm.
- Vặn núm tinh chỉnh (TRIM) để chỉnh điện áp chênh lệch ngõ ra của mạch về 0. Chú ý
rằng sau khi chỉnh điện áp thì chúng ta không đụng vào núm tinh chỉnh nữa.
- Sử dụng VOM để đo điện áp ngõ vào vi sai (VD) của mạch opamp. Ta thấy VD đúng kể
từ khi U1 được chỉnh, và đồng thời điện áp hồi tiếp không ảnh hưởng đến mạch nữa.
- Sửa lại mạch cho giống với bên trên.
- Sử dụng dây nối để kết nối ngõ ra bộ phân áp (OUT) với ngõ vào R2 của bảng mạch
khuếch đại đảo.
- Điều chỉnh bộ phân áp để điện áp ngõ vào (VI) là +1Vdc
- Sử dụng VOM để đo điện áp Vo. Ta đo được Vo = -10Vdc
- Như vậy, độ lợi điện áp của mạch AV = Vo / VI = -10 / 1 = -10
- Dựa vào những giá trị điện trở R2 và R3 ta cũng tính được độ lợi :
AV = -R3/R2 =-10k / 1k (giống như bằng cách đo ở trên).
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 10
- Điều chỉnh ngõ ra của bộ phân áp, hay ngõ vào của mạch đến -1.0Vdc
- Sử dụng VOM để đo điện áp Vo. Ta đo được Vo = 10Vdc
 Như vậy, độ lợi của mạch bị ảnh hưởng bởi cực tính của điện áp ngõ vào.
- CM9 được bật để thay đổi giá trị điện trở R3.
- Đo điện áp ngõ ra ta được Vo = 3Vdc
- Độ lợi của mạch AV = Vo / VI = -3
- Với R2 = 1k thì R3 = (Vo / VI )xR2 = 3k
- CM9 được tắt.
- Chỉnh VI = -0.5Vdc
- Đo điện áp VR2. Ta thấy VR2 = VI = -0.5Vdc
 IR2 = VR2/R2 = -0.5mA
- Ta đo được VR3 = 5Vdc
- Tính dòng hồi tiếp qua điện trở R3 = 10k . Ta có, IR3 = VR3 / R3 = 0.5mA
 Dựa vào dòng ngõ vào và dòng hồi tiếp, ta thấy hai dòng này xấp xỉ nhau, vì vậy
dòng ngõ vào cực (-) của opamp gần như bằng 0.
- Đo điện áp tải ta được VRL = 5Vdc
 IRL = VRL / RL = 5V / 10k = 0.5mA
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 11
Kết luận:
- Một opamp chức năng đảo sẽ đảo chiều cực tính của điện áp ngõ vào.
- Độ lợi của mạch khuếch đại đảo bằng với tỉ số giữa điện trở hồi tiếp trên điện trở ngõ
vào.
- Một điện áp tinh chỉnh dùng để điều chỉnh điện áp chênh lệch ngõ ra của opamp về 0.
- Định luật Ohm được áp dụng để xác định sự phân phối dòng của một opamp.
- Điện áp vi sai của opamp được giữ ở gần 0V.
- Bởi vì những trở kháng vào cao, một opamp sẽ có dòng ngõ vào bé.
Thí nghiệm 2: Mạch khuếch đại đảo chế độ AC.
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Chỉnh TRIM để điện áp ngõ ra Vo của mạch về 0. Chú ý rằng sau khi chỉnh ta đừng làm
lệch nút TRIM.
- Kết nối GEN phát sóng sin đến ngõ vào R1 của mạch.
- Kết nối kênh 1 của máy hiện sóng đến ngõ vào của mạch. Sau đó chỉnh GEN cấp sóng
sin 0.1Vpk-pk tại 1000Hz (1ms).
- Sử dụng kênh 2 để đo điện áp ngõ ra của mạch. Ta quan sát và tính được Vo = 10Vpk-pk.
Như vậy, AV = 100
- Tối ưu thang đo để so sánh về pha giữa điện áp vào ra ta thấy lệch pha 5 vạch. Do đó
tín hiệu vào và ra lệch pha: 360
x5vạch = 1800
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 12
- Điều chỉnh điện áp ngõ vào của mạch là 0.1Vpk-pk.
- CM10 được kích hoạt để thay đổi giá trị độ lợi của mạch.
- Ta đo được điện áp ngõ ra của mạch là 2Vpk-pk.
 CM10 làm giảm độ lợi AV của mạch.
- Ta có AV = R3 / R1
 R3 = AV.R1 = 20.100 = 2000 = 2k
Kết luận:
- Dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại đảo lệch pha xấp xỉ 1800
với dạng sóng ngõ
vào.
- Một opamp sẽ đạt trạng thái bão hòa nếu điện áp vào đạt gần đến mức điện áp nguồn.
- Sự bão hòa của opamp làm méo dạng sóng ngõ ra của mạch.
Chủ đề 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO
Thí nghiệm 1: Mạch khuếch đại không đảo chế độ DC.
- Lắp mạch như hình vẽ bên trên. Chắc chắn rằng ngõ vào được nối đến điểm chung của
mạch
5 vạch
t
v
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 13
.
- Điều chỉnh TRIM để V0 = 0
- Quan sát ngõ ra của mạch khi tháo điểm kết nối chung ở ngõ vào (+) thì ta thấy V0 khác
0, do vậy opamp bão hòa.
- Lấy điện áp từ bộ phân áp đưa đến ngõ vào không đảo của opamp.
- Cấp điện áp ngõ vào không đảo VI = 1Vdc. Đo điện áp ngõ ra V0 = 10Vdc
 AV = 10
- Ta nhận thấy rằng điện áp ngõ vào và ngõ ra là cùng cực tính.
- Sử dụng VOM để đo điện áp vi sai của opamp ta thấy U1 hoạt động bình thường (VD
khác 0).
- Dựa vào độ lợi AV đo được:
 AV = 1+
1
2
R
R
- Điều chỉnh điện áp ngõ vào VI từ 1Vdc xuống -1Vdc.
- Ta đo được điện áp ngõ ra V0 xấp xỉ -10Vdc (-9.99Vdc). Như vậy không ảnh hưởng
đến độ lợi của mạch.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 14
- Điều chỉnh điện áp lấy từ bộ phân áp từ tận cùng bên trái đến tận cùng bên phải. Ta
thấy opamp chỉ bão hòa trong khoảng từ -1Vdc đến 1Vdc.
- Điều chỉnh lại VI =-1Vdc. Đo điện áp rơi trên các trở R1,R2,R4 lần lượt là -1Vdc, -8.97
Vdc, -10Vdc. Như vậy,VR2  9VR1  IR1  IR2 ,dòng hồi tiếp và dòng tải đều chảy ra
ngõ ra của opamp U1.
- Tương tự với VI = 1Vdc thì dòng hồi tiếp và dòng tải đều chảy vào U1 từ ngõ ra.
- CM15 kích hoạt làm thay đổi giá trị R2. Điều chỉnh VI đến giá trị thích hợp để mạch
không khuếch đại bão hòa. Khi đó VI = -1.12Vdc, ta tính thấy AV<10 CM19 làm
giảm giá trị R2.Như vậy, ta thấy độ lợi mạch giảm khi R2 giảm và ngược lại.
Thí nghiệm 2: Mạch khuếch đại không đảo chế độ AC.
- Lắp mạch như hình vẽ. Chắc chắn ngõ vào của mạch được nối đến điểm chung của
mạch.
- Điều chỉnh TRIM để ngõ ra của mạch đến 0V.
- Lắp GEN cấp sóng sinh và kênh 1 của máy hiện sóng đến ngõ vào (+) của opamp.
- Điều chỉnh GEN cấp sóng sin 1Vpk-pk ở 1000Hz. Ta đo được V0 = 10Vpk-pk
 AV = V0 / VI = 10
- Ta quan sát được VI và V0 là cùng pha vì điểm 0V của tín hiệu vào và ra trùng nhau.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 15
- Tăng VI đến khi nào dạng sóng ngõ ra méo. Khi đó V0 >10Vpk-pk (tại 20Vpk-pk trở
lên thì dạng sóng ngõ ra méo).
- Điều chỉnh VI = 1Vpk-pk. CM6 được kích hoạt để thay đổi giá trị R2. Ta đo được V0 =
2Vpk-pk. Như vậy, Độ lợi của mạch AV = 2.
 CM6 làm giảm R2.
Kết luận:
- Tại tần số thấp,công thức tính độ lợi là AV = 1+
1
2
R
R
- Dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại không đảo thì cùng pha với dạng sóng ngõ vào.
Chủ đề 4: VOLTAGE FOLLOWER
Thí nghiệm 1: Voltage follower DC operation
- Mạch như hình vẽ:
Đo được V0 = 0
t
v
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 16
- Mạch như hình vẽ:
- Chỉnh Vi = 100mV thì đo được V0 = 100mV.
- Điều chỉnh Vi = -100mV thì đo được V0 = -100mV
 Mạch Voltager follower không khuếch đại Vi và cũng không làm đảo chiều Vi.
- Đo VD = -6.8mV  0 => Vi và V0 bằng nhau. Do đó OpAmp không bão hòa.
- Quan sát VD, điều chỉnh từ từ Vi từ khối mạch chia áp thì Op Amp vẫn không bão hòa,
giá trị VD không đổi, V0 thay đổi theo Vi.
Thí nghiệm 2: Inverting gain of one amplifier
- Mạch như hình vẽ:
- Đo thấy VD rất nhỏ nên không cần chỉnh TRIM.
- Lấy áp Vi từ khối mạch phân áp.
- Điều chỉnh đến 1Vpk-pk. Quan sát trên máy hiện sóng thấy V0 = -1Vpk-pk. Như vậy mạch
này không khuếch đại nhưng đảo chiều tín hiệu vào.
- Điều chỉnh Vi (đo trên VOM) đến -1Vdc thì V0 = 1Vdc.
- Đo lại VD (khi có mắc thêm R3) : VD = 0.1mV 0 => Op amp U1 không bão hòa. Khi
đó Vi = V0
- Điều chỉnh Vi = 1V. Kích hoạt CM1 để làm giảm R1. Ta đo được V0 = -0.5V
 Av = 0.5
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 17
Thí nghiệm 3: Voltage follower AC characterictics
- Mạch như hình vẽ
- Mắc kênh 1 để quan sát Vi, kênh 2 quan sát V0
- Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 1kHz đưa vào Vi. Quan sát dạng sóng của V0 và Vi trùng
nhau nên có nhận xét: mạch không khuếch đại và không làm méo dạng tín hiệu.
- Quan sát dạng sóng vào ra, tăng tần số tín hiệu vào lên 100kHz thì biên độ của V0 vẫn
không giảm.
- Chỉnh GEN: sóng vuông 20Vpk-pk 10kHz đưa vào Vi. Sử dụng dạng sóng ở ngõ ra V0
để xác định chỉ số SR của mạch: SR=0.6V/μs
- Chỉnh 10V/μs. So sánh dạng sóng vào ra ta thấy rằng SR không thay đổi đổi với cả 2
bán kỳ của tín hiệu vào.
- Tính Băng thông toàn công suất với SR=0.6V/μs : fp =
pk2ππ
SR
= 9.5 kHz
- Chỉnh GEN: sóng sin 20Vpk-pk 1kHz đưa vào Vi. Chỉnh 5V/cm cho cả 2 kênh; thời
gian 0.1ms/cm, đồng bộ máy hiện sóng ở mức sườn dương. Chỉnh 20μs/cm.
- Chỉnh 1μs/cm. Tăng dần tần số thì ta thấy tại 10kHz thì 2 dạng sóng bắt đầu lệch nhau
=> fp =10kHz.
- Từ từ tăng tần số đến 100kHz. Dựa vào dạng sóng ta thấy, mạch này:
+ Băng thông công suất giới hạn
+ SR giới hạn
+ Méo dạng tín hiệu ngõ ra.
- Để phục hồi mạch đến khi dạng sóng không bị méo thì phải giảm đồng thời tần số và
biên độ của tín hiệu vào.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 18
Chủ đề 5: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CỘNG ĐẢO
Thí nghiệm 1: Nguyên lý hoạt động
- Mắc mạch như hình vẽ
- Đo Vd=0V. Mạch hoạt động bình thường ( đã được bù lệch 0)
- Lấy áp từ mạch chia áp đưa vào ngõ vào R3.
- Xoay nút điều chỉnh trên mạch chia áp từ tận cùng bên trái đến tận cùng bên phải. Đo
được Vo từ 1,246V đến -1,274V
 Ta thấy điện áp của Vo thay đổi chậm và có đi qua điểm 0 nên có thể dùng để chỉnh
TRIM cho opamp.
- Dùng mạch chia áp chỉnh điện áp lệch 0 bằng 0V. Sau khi chỉnh xong không dịch
chuyển nữa.
- Chỉnh 2 nguồn nối với R1 R2 là 0V. Đo Vo=0V => Chỉnh TRIM đúng.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 19
- Chỉnh V1=10V, V2= -10V. Đo Vo= 8,96V.
- Chỉnh V1=10V, V2= -1V, V3= 1,5V. Đo Vo= -0.75V.
- Bật CM9 để chỉnh giá trị của R3. Đo Vo= -0,5V => Vo tăng => R3 tăng.
Thí nghiệm 2: Trung bình
- Mắc mạch như hình vẽ
R2=10K, R1=100K, RF=10K.
V2> V1 vì hệ số khuếch đại V2=1
- Sử dụng VOM chỉnh V1=8V, V2= 0V . Đo Vo= -0,78V.
- Chỉnh V1=0V, V2= -10V . Đo Vo= 10V
Ta thấy RF/R1 < RF/R2 => V2 có ảnh hưởng lớn hơn V1
- Chỉnh V1=5V, V2= -5V . Đo Vo= 4,5V
- Chỉnh V1=6V, V2= -5V . Đo Vo= 4,41V
∆Vo=4,5V – 4,41V=0,09V
- Chỉnh V1=5V, V2= -6V . Đo Vo= 5,5V
∆Vo=5,5V – 4,5V=1V
- Bật CM8 để chỉnh R1 đến 10K. Ngắn mạch R6.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 20
- Dựa vào giá trị điện áp vào và điện áp ra của mạch thì mạch trên là mạch trung bình.
Vo= 1V.
- Chỉnh V1=4V, V2= -6V . Đo Vo= 1V
V3 và R3 không ảnh hưởng đến mạch vì V3 nhỏ và RF/R3 < 1.
Chủ đề 6: KHUẾCH ĐẠI CỘNG KHÔNG ĐẢO
Thí nghiệm 1: Tìm hiểu hoạt động của mạch khuếch đại cộng không đảo
- Đo Vo, dựa vào giá trị của Vo ta thấy opamp có điện áp lệch 0 không đáng kể.
- Để hở giữa R1 và R2. Đo Vo suy ra opamp bão hòa âm Vo=-12,58V
- Chỉnh V1= 4V, V2= -5V
Av = 1 + R4/R3
Dựa vào giá trị của Vo => opamp không bão hòa vì V1 và V2 có giá trị trung bình bằng
VA và VA= VB
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 21
Dựa vào hoạt động của mạch: IR4 = IR3
Đo Vo= -2,5V
- Chỉnh V1=6V, V2=-5V. Đo Vo= 2,5V
- Dấu của Vo giống VA vì đây là mạch khuếch đại không đảo
- Chỉnh V1=10V, V2=-8V. Kích hoạt CM9. Dựa vào tỉ lệ giữa Vo và VA => Độ lợi Av =
Vo/VA = 2/1=2
Mà R4=4K => R3= 4K
Thí nghiệm 2: Summing and Averaging operation
- Ngắn mạch R4 bằng cách kich hoạt CM20. Điện trở tải của opamp là
RL=(R3//R4)= 909 .
- Vẫn bật CM20, điều chỉnh V1 và V2 đến 1 vài giá trị thích hợp. Đo Vo ta thấy Vo=
(V1+V2)/2.
- Ngắn mạch R4 => Vo=VB mà VB=VA => Vo= VA. Suy ra Vo= VA=(V1+V2)/2.
Khi đó Av=1.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 22
- Tắt CM20, bật CM19 để thay đổi giá trị R3. Đo Vo = 2V. Dùng V1, V2,V3,Vo để tính
Av=2.
 Dựa trên phép đo độ lợi được 2 và giá trị V1 và V2 đã chọn suy ra đây là mạch trung
bình cộng của V1 và V2.
- Tắt CM9. Chỉnh V1=0V, V2= -10V. Đo Vo= -12V.
- Sau đó chỉnh V1=10V, V2= 0V. Đo Vo= 12V
Dựa trên điện áp của Vo trong 2 kết quả trên suy ra opamp bão hòa. Và VA trong
khoảng +-2V để opamp không bão hòa.
Chủ đề 7: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI
Thí nghiệm 1: Hoạt động của mạch khuếch đại vi sai chế độ DC.
- Nối R1 và R2 và nguồn DC như hình vẽ.
- Mắc mạch như hình vẽ:
- Chỉnh V1=1,5V, V2=-1,5V. Đo Vo= -3V
- Chỉnh V1=0V, V2=-1,5V. Đo Vo= -1,5V
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 23
- Chỉnh V1=1,5V, V2=1,5V. Đo Vo= 0 V
 Vo=V2-V1
- Nối R2 và R3 suy ra R2//R3
- Chỉnh V1=1,5V, V2= -1,5V. Đo Vo= 0,7V. Suy ra độ lợi bị ảnh hưởng bởi R3
- Tháo R3 ra khỏi mạch. Chỉnh V1=1,5V, V2=-1,5V. Đo Vo= 4VA+3V1=1.5V
Với : VA= V2. R4 / (R2 + R4) = -0.75V
Thí nghiệm 2: Hoạt động của mạch khuếch đại vi sai chế độ AC
- Chỉnh nguồn gen 1000Hz, 8Vpp
- Kênh 1 mắc vào gen, kênh 2 mắc vào R6( đo Vo)
- Quan sát trên máy hiện sóng. Vo= 0V vì Vo=V1-V2
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 24
- Mắc R2//R3 => Vo= 5Vpp và cùng pha với tín hiệu vào.
- Lấy R3 ra khỏi mạch. Kích hoạt CM3 để thay đổi giá trị của R4 đến 5K
- Quan sát thấy Vo= 3,4Vpp và ngược pha với tín hiệu vào.
3.2Bảng mạch OPERATIONAL AMP APPLICATIONS
 Chủ đề 3: Mạch lọc thông thấp
Thí nghiệm 1: Đáp ứng tần số của mạch lọc thông thấp
V1
1Vac
0Vdc
R3
C1
1n
1
3
2
411
OUT
+
-
V+V-
R2
R4
- Lắp mạch như hình vẽ, nó là một hệ thống trễ bao gồm tụ C2 và hai trở mắc nối tiếp
R2, R3.
- Lắp kênh 1 vào nguồn gen, kênh 2 vào ngõ ra.
- Chỉnh gen 1Vpp- 100Hz.
- Đo Vo bằng kênh 2 được 1Vpp.
 Av =1.
- Độ lợi xấp xỉ bằng 1 nên ta không thể kết luận đây là mạch lọc thông dải.
- Giảm Vo 3dB thì được 0.707Vpp.
- Tăng tần số đến 1176Hz thì V0 giảm 3dB => fc=1176Hz.
- Tăng f đến 5KHz và đo điện áp ngõ ra.V0(5kHz)= 0.2 Vpp.
- Lắp mạch như hình vẽ:
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 25
V1
1Vac
0Vdc
R3
C1
1n
1
3
2
411
OUT
+
-
V+V-
R1
R4
C2
- Chỉnh gen 1Vpp,500Hz
- Tăng tần số đến khi V0 còn 0.707Vpp. Khi đó fc= 1076Hz
- Tăng tần số lên đến 5KHz và đo V0 thì được V0 = 50mVpp.
 Tốc độ suy giảm nhanh hơn mạch lọc 1 cực.
Thí nghiệm 2: Low pass filter phase/ transient respond:
R4 10K
0.01µF
1
3
2
411
OUT
+
-
V+V-
R1 5.23K
V1
1Vac
0Vdc
R3 10.5K
- Lắp kênh 1 vào gen , kênh 2 vào ngõ ra.Chỉnh gen 1Vpp-100Hz.
- Trễ pha của tín hiệu ra so với tín hiệu vào là 0°
- Tăng tần số lên đến 1KHz thì trễ pha là 45°.
- Chỉnh tần số lên đến 5KHz thì trễ pha 60°.
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 26
 Độ dịch pha tăng khi tần số tăng.
- Dùng mạch sau với V= 1Vpp,100Hz
V1
1Vac
0Vdc
R3
C1
1n
1
3
2
411
OUT
+
-
V+V-
R1
R4
C2
- Đo độ dịch pha là 0°.
- Tăng tần số lên 1KHz thì độ dịch pha là 90°.
- Tăng tần số lên 5KHz thì độ dịch pha là 170°.

Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 27
Độ dịch pha tăng khi số cực tăng
Tần số 1 cực 2 cực
100Hz 0 0
1KHz 45 90
5KHz 60 170
Chủ đề 4: Mạch lọc thông cao
Thí nghiệm 1: Đáp ứng tần số của mạch lọc thông cao
- Mắc kênh 1 vào gen, kênh 2 vào ngõ ra.
- Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 50Hz thì Vo= 60mVpk-pk
- Tính độ lợi: AdB= 20 lg
Vi
Vo
= -24 dB
- Chỉnh f tăng lên 500Hz
- Vo(500Hz) =0.5Vpk-pk
- Tính độ lợi: AdB= 20 lg
Vi
Vo
= -6 dB
 AdB(50Hz) - AdB(500Hz) = -24 – (-6) = -18 dB/decade
- Mạch như hình vẽ:
- Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz
- Tăng dần tần số của GEN để Vo đạt 0,707Vpk-pk. Khi đó f =1000Hz.
- Khi ta tăng tần số đến 5KHz thì biên độ không thay đổi nữa.
- Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz và đo Vo
- Vo(500Hz) =0.2Vpk-pk
- AdB= 20 lg
Vi
Vo
= 20 lg
1
0.2
= -14 dB
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 28
Thí nghiệm 2: Phase and Transient response
- Mạch như hình vẽ:
- Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz
- Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 600
- Tăng tần số lên 1200Hz.
- Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 400
 Khi tăng tần số tín hiệu vào thì độ lệch pha giảm.
- Mạch như hình vẽ:
- Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz
Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 29
- Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 1300
- Tăng tần số lên 1000Hz.
- Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 900
 Ở mạch này, độ dịch pha lớn hơn.

More Related Content

What's hot

Chương iii
Chương iiiChương iii
Chương iiiimnt8x
 
Thiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnh
Thiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnhThiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnh
Thiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnhTiem Joseph
 
Biến đổi dc dòng liên tục
Biến đổi dc dòng liên tụcBiến đổi dc dòng liên tục
Biến đổi dc dòng liên tụcPhiTrường Đậu
 
Backup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suat
Backup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suatBackup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suat
Backup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suatTuan Nguyen
 
[Bkhcm.info] thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)
[Bkhcm.info]   thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)[Bkhcm.info]   thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)
[Bkhcm.info] thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)hoangvo811
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123Lê Nam
 
Chương 2: Sơ đồ khối điện thoại di động
Chương 2: Sơ đồ khối điện thoại di độngChương 2: Sơ đồ khối điện thoại di động
Chương 2: Sơ đồ khối điện thoại di độngviendongcomputer
 
Đồ án UPS
Đồ án UPSĐồ án UPS
Đồ án UPSKieu Phan
 
Chương 1 kđ
Chương 1 kđChương 1 kđ
Chương 1 kđHa Do Viet
 
Chương 5: Khối thu phát
Chương 5: Khối thu phátChương 5: Khối thu phát
Chương 5: Khối thu phátviendongcomputer
 

What's hot (20)

Chương iii
Chương iiiChương iii
Chương iii
 
Thiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnh
Thiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnhThiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnh
Thiết kế bộ điều khiển cho bộ nghịch lưu ba pha trên hệ tọa độ tĩnh
 
Luận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOT
Luận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOTLuận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOT
Luận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOT
 
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩmĐiều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
 
Biến đổi dc dòng liên tục
Biến đổi dc dòng liên tụcBiến đổi dc dòng liên tục
Biến đổi dc dòng liên tục
 
Mạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưuMạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu
 
Nhóm 13
Nhóm 13Nhóm 13
Nhóm 13
 
Các loại ic
Các loại icCác loại ic
Các loại ic
 
Ch06
Ch06Ch06
Ch06
 
Backup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suat
Backup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suatBackup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suat
Backup of tom tat bai_giang_dien_tu_cong_suat
 
Chuong3 khoinguon
Chuong3 khoinguonChuong3 khoinguon
Chuong3 khoinguon
 
[Bkhcm.info] thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)
[Bkhcm.info]   thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)[Bkhcm.info]   thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)
[Bkhcm.info] thi nghiem dien tu cong suat 1 (co dap an)
 
Công nghệ 12 ntmhp
Công nghệ 12   ntmhpCông nghệ 12   ntmhp
Công nghệ 12 ntmhp
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123
 
Chương 2: Sơ đồ khối điện thoại di động
Chương 2: Sơ đồ khối điện thoại di độngChương 2: Sơ đồ khối điện thoại di động
Chương 2: Sơ đồ khối điện thoại di động
 
Đồ án UPS
Đồ án UPSĐồ án UPS
Đồ án UPS
 
Chương 1 kđ
Chương 1 kđChương 1 kđ
Chương 1 kđ
 
Chương 5: Khối thu phát
Chương 5: Khối thu phátChương 5: Khối thu phát
Chương 5: Khối thu phát
 
THJ
THJTHJ
THJ
 
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động, thiết kế và lắp ráp bộ Inverter, HOT
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động, thiết kế và lắp ráp bộ Inverter, HOTLuận văn: Nghiên cứu hoạt động, thiết kế và lắp ráp bộ Inverter, HOT
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động, thiết kế và lắp ráp bộ Inverter, HOT
 

Similar to Bao cao dldt complete

Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)phamngocmanh
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
Giáo trình nguồn
Giáo trình nguồnGiáo trình nguồn
Giáo trình nguồnDan Vu
 
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lường
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lườngCác chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lường
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lườngChia sẻ tài liệu học tập
 
Bai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatBai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatngochaitranbk
 
Ly thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongLy thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongSy Nam Nguyen
 
[123doc] do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap
[123doc]   do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap[123doc]   do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap
[123doc] do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicapNgo Gia HAi
 
Hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng Oscilloscope
Hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng OscilloscopeHướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng Oscilloscope
Hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng OscilloscopeThitBoLnginTVinThng
 
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckHệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckTiem Joseph
 
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50Wluận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50Wanh hieu
 
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềuTóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềudolethu
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659nataliej4
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong5 khoi thuphat
Chuong5 khoi thuphatChuong5 khoi thuphat
Chuong5 khoi thuphatHate To Love
 
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số nataliej4
 
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019hanhha12
 

Similar to Bao cao dldt complete (20)

Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
Giáo trình nguồn
Giáo trình nguồnGiáo trình nguồn
Giáo trình nguồn
 
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lường
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lườngCác chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lường
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 - bộ môn tự động đo lường
 
Bai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatBai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suat
 
Chap10 2
Chap10 2Chap10 2
Chap10 2
 
Ly thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongLy thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dong
 
[123doc] do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap
[123doc]   do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap[123doc]   do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap
[123doc] do-an-ky-thuat-dien-dien-tu-thiet-ke-mach-dieu-tan-dung-varicap
 
Hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng Oscilloscope
Hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng OscilloscopeHướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng Oscilloscope
Hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng máy hiện sóng Oscilloscope
 
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckHệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
 
bat tap lon tkdtcs
bat tap lon tkdtcsbat tap lon tkdtcs
bat tap lon tkdtcs
 
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50Wluận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50W
 
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềuTóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
 
Luận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAY
Luận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAYLuận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAY
Luận văn: Thiết kế bộ đo tần số đa năng, HAY
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
Chuong5 khoi thuphat
Chuong5 khoi thuphatChuong5 khoi thuphat
Chuong5 khoi thuphat
 
ĐỒ ÁN - Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung.docĐỒ ÁN - Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung.doc
 
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số
 
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019
Đồ Án Điều Khiển Động Cơ Bước Dùng IC Số _08304012092019
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Bao cao dldt complete

  • 1. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 1 BÀI 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐO BẰNG MÁY HIỆN SÓNG 1. Mục đích: - Khảo sát các phương pháp đo thông dụng trên máy hiện sóng. 2. Thiết bị thí nghiệm: - Máy hiện sóng 2 kênh, DMM, Gen, bảng mạch thí nghiệm. 3. Nội dung thí nghiệm: 3.1Đo điện áp: 3.1.1 Đo sụt áp bằng phương pháp cộng đảo: - Sử dụng khối mạch SCR AC CONTROL của bảng mạch THYRISTOR & POWER CONTROL. - Dùng 2 kênh của máy hiện sóng để đo sụt áp trên tải cách ly đất R8 bằng phương pháp cộng đảo. - Điều chỉnh mức đất và chọn 2 que đo ở chế độ AC. - Mạch như hình vẽ: - Điều chỉnh GEN để tín hiệu ở ngõ vào là 18Vpk-pk, 60Hz. - Điều chỉnh 2 que đo ở cùng mức 5V/DIV. - Điều chỉnh VERT MODE ở chế độ ADD, chỉnh kênh 2 ở chế độ INV. Khi đó, dạng sóng trên máy hiện sóng chính là sụt áp trên R8. 3.1.2 Đo điện áp thấp (điện áp gợn): - Sử dụng khối mạch FULL-WAVE RECTIFICATION AND FILTERING của bảng mạch SEMICONDUCTOR FUN 3.1 - Mạch như hình vẽ. Mắc kênh 1 vào GEN. Cấp tín hiệu sin 20Vpk-pk tần số 60Hz. Tín hiệu sau khi qua biến áp là 25Vpk-pk , 60Hz vR8(V) t(s) 7 f = 120Hz
  • 2. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 2 - Quan sát dạng sóng ra trên kênh 2, ta có: Vo(pk) =12V - Mắc thêm tụ C1=10µF vào mạch như hình vẽ: - Với VOM, điện áp DC ra = 12V - Khi không có tải thì tụ C1 nạp rất nhanh đến V = 12V và giữ nguyên mức điện áp đó vì không có đường xả điện đã nạp. - Dạng sóng ra lúc này: - Mắc thêm R2 vào mạch như sau : vo(V) t(s) 12
  • 3. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 3 Dựa vào máy hiện sóng, chỉnh mhs ở mức 20mV/DIV thì quan sát được điện thế gợn sóng: Biên độ đỉnh-đỉnh chiếm 5 ô  Vrip(pk-pk) = 5.20 = 100mVpk-pk Điện thế DC ra: Vo = 12V Theo lý thuyết: Ta có: Vrip(p-p) =   47000.10.10.120.2 12 R.C.f.2 V 6 21 0 0.106Vpk-pk = 106 mVpk-pk  Như vậy phép đo là chính xác. - Mắc thêm tụ điện C2 song song với C1 và R2 như sau : - Dựa vào máy hiện sóng, chỉnh mhs ở mức 10mV/DIV thì ta quan sát được điện thế gợn sóng: Biên độ đỉnh-đỉnh chiếm 5 ô  Vrip(pk-pk) = 5.10 = 50mVpk-pk Điện thế DC ra : Vo = 12V Theo lý thuyết: Ta có: Vrip(p-p) =    47000.10.20.120.2 12 R).CC.(f.2 V 6 221 0 = 0.053Vpk-pk = 53mVpk-pk  Như vậy phép đo là chính xác. - Nếu thay tải R3 từ 47k thành 33k v(V) t(s) 100mVp-p 12 v(mV)
  • 4. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 4 - Dựa vào máy hiện sóng, chỉnh mhs ở mức 20mV/DIV thì ta quan sát được điện thế gợn sóng: Biên độ đỉnh-đỉnh chiếm 3 ô  Vrip(pk-pk) = 3.20 = 60mVpk-pk Điện thế DC ra : Vo = 10V Theo lý thuyết: Ta có: Vrip(p-p) =    33000.10.20.120.2 10 R).CC.(f.2 V 6 321 0 = 0.063Vpk-pk = 63mVpk-pk  Như vậy phép đo là chính xác. 3.2Đo tần số: 3.2.1 Các hình thức đo. a- Đo độ lệch pha theo y-t  Phương pháp chung: Sử dụng máy hiện sóng, quan sát bằng cả hai kênh. - Điều chỉnh hai que cân bằng trước khi đo. - Điều chỉnh mức đất cho chuẩn và chọn đo ở chế độ AC. - Điều chỉnh máy hiện sóng sang chế độ hiển thị cả hai kênh. - Điều chỉnh vị trí của tín hiệu trên kênh 1 sao cho điện áp trên kênh 1 bằng 0 tại trung tâm của màn hình. - Tính khoảng cách giữa điểm 0V của kênh 1 và điểm 0V của kênh 2. - Trong một chu kì tín hiệu biến thiên 3600 , tối ưu thang đo để 1 chu kỳ chiếm 10 ô ngang của máy hiện sóng. Do đó ta suy ra 1ô = 360 và tính được lệch pha giữa hai tín hiệu. b-Đo độ lệch pha theo kiểu X-Y  Phương pháp chung: - Sử dụng máy hiện sóng, quan sát bằng cả hai kênh. - Điều chỉnh hai que cân bằng trước khi đo. - Điều chỉnh mức đất cho chuẩn và chọn đo ở chế độ AC. - Điều chỉnh máy hiện sóng sang chế độ hiển thị cả hai kênh. - Điều chỉnh time/div sang vị trí X-Y. - Dạng tín hiệu thu được là mẫu hình Lissajou. - Điều chỉnh mẫu hình Lissajou vào giữa màn hình. - Đo khoảng cách giữa hai điểm cắt trục Y ngắn nhất L1 và khoảng cách giữa hai điểm cắt trục Y dài nhất L2.Tính arcsin(L1/L2). Giá trị tính được chính là độ lệch pha giữa hai tín hiệu.
  • 5. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 5 3.2.2 Tiến hành đo. - Sử dụng khối mạch LOW PASS FILTER của bảng mạch OPERATIONAL AMP APPLICATIONS - Ta sử dụng mạch lọc thông thấp một cực như hình vẽ: - Lắp kênh 1 vào GEN, kênh 2 vào ngõ ra.  Chỉnh GEN cấp sóng sin 1Vpk-pk- 1kHz. - Bật máy hiện sóng sang chế độ DUAL. - Điều chỉnh TIME/DIV ở 10ms/ vạch để 1 chu kì của mỗi tín hiệu hiển thị toàn màn hình. - Tối ưu hóa thang đo và điều chỉnh điểm 0V của tín hiệu vào ở trung tâm màn hình - Quan sát độ lệch pha theo y-t trên màn hình ta có dạng sóng: - Quan sát ta thấy khoảng cách giữa hai điểm 0V của hai tín hiệu vào ra là khoảng 1.3 vạch, nên độ dịch pha 1 = 3.1. 10 3600 vạch = 46.80 - Bật TIME/DIV sang X-Y ta có mẫu hình Lissajou như sau: 1.3 vạch t v
  • 6. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 6 Tính độ lệch pha dựa vào mẫu hình Lissajou: Ta có: L1 = 1.8 vạch; L2 = 2.5vạch  1 = )72.0arcsin() 5.2 8.1 arcsin()arcsin( 2 1  L L  46.10  Như vậy kết quả đo ở 2 cách đo là phù hợp.  Tăng tần số lên 5kHz. - Quan sát độ lệch pha theo y-t trên màn hình ta có dạng sóng: - Quan sát ta thấy khoảng cách giữa hai điểm 0V của hai tín hiệu vào ra là khoảng 1.7 vạch, nên độ dịch pha 2 = 7.1 10 3600  vạch = 61.20  610 - Bật sang chế độ X-Y ta có mẫu hình Lissajou: 1.7 vạch t v L2 L1
  • 7. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 7 Tính độ lệch pha dựa vào mẫu hình Lissajou: Ta có: L1 = 2.2 vạch; L2 = 2.6vạch  1 = )85.0arcsin() 6.2 2.2 arcsin()arcsin( 2 1  L L  600  Như vậy kết quả đo ở 2 cách đo là phù hợp. 3.3 Đo và vẽ đặc tuyến ra của cấu kiện điện tử: (JFET) - Dùng khối mạch JUNCTION FETS của bảng mạch FET FUNDAMENTAL 3.1 - Mắc mạch như hình vẽ: - Dùng máy hiện sóng chỉnh GEN 15Vpk-pk tần số f = 1000Hz. - Dùng đồng hồ đo chỉnh VGS = 0Vdc - Kết nối máy hiện sóng như hình vẽ, chỉnh máy hiện hiện sóng ở chế độ XY, để hiển thị đặc tuyến ID – VDS . L2 L1
  • 8. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 8 Dạng sóng quan sát được trên máy hiện sóng: - Chỉnh VGS = -1Vdc.Quan sát dạng song. Ta vẽ được đặc tuyến của JFET kênh N. BÀI 2 : ĐO CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH OP-AMP 1. Mục đích: - Đo các thông số của Op-Amp. 2. Thiết bị thí nghiệm: - Máy hiện sóng 2 kênh, DMM, GEN, Bảng mạch thí nghiệm (2) 3. Nội dung thí nghiệm: 3.1Bảng mạch OPERATIONAL AMP FUNDAMENTALS  Chủ đề 2: Mạch khuếch đại đảo Thí nghiệm 1: Hoạt động DC của mạch khuếch đại đảo.
  • 9. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 9 - Lắp mạch như hình vẽ trên. - Sử dụng VOM để hiển thị điện thế ngõ ra Vo. Sau đó ta vặn núm tinh chỉnh (TRIM) từ tận cùng trái sang phải. Ta thấy điện áp Vo bị ảnh hưởng bởi điện áp tinh chỉnh âm. - Vặn núm tinh chỉnh (TRIM) để chỉnh điện áp chênh lệch ngõ ra của mạch về 0. Chú ý rằng sau khi chỉnh điện áp thì chúng ta không đụng vào núm tinh chỉnh nữa. - Sử dụng VOM để đo điện áp ngõ vào vi sai (VD) của mạch opamp. Ta thấy VD đúng kể từ khi U1 được chỉnh, và đồng thời điện áp hồi tiếp không ảnh hưởng đến mạch nữa. - Sửa lại mạch cho giống với bên trên. - Sử dụng dây nối để kết nối ngõ ra bộ phân áp (OUT) với ngõ vào R2 của bảng mạch khuếch đại đảo. - Điều chỉnh bộ phân áp để điện áp ngõ vào (VI) là +1Vdc - Sử dụng VOM để đo điện áp Vo. Ta đo được Vo = -10Vdc - Như vậy, độ lợi điện áp của mạch AV = Vo / VI = -10 / 1 = -10 - Dựa vào những giá trị điện trở R2 và R3 ta cũng tính được độ lợi : AV = -R3/R2 =-10k / 1k (giống như bằng cách đo ở trên).
  • 10. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 10 - Điều chỉnh ngõ ra của bộ phân áp, hay ngõ vào của mạch đến -1.0Vdc - Sử dụng VOM để đo điện áp Vo. Ta đo được Vo = 10Vdc  Như vậy, độ lợi của mạch bị ảnh hưởng bởi cực tính của điện áp ngõ vào. - CM9 được bật để thay đổi giá trị điện trở R3. - Đo điện áp ngõ ra ta được Vo = 3Vdc - Độ lợi của mạch AV = Vo / VI = -3 - Với R2 = 1k thì R3 = (Vo / VI )xR2 = 3k - CM9 được tắt. - Chỉnh VI = -0.5Vdc - Đo điện áp VR2. Ta thấy VR2 = VI = -0.5Vdc  IR2 = VR2/R2 = -0.5mA - Ta đo được VR3 = 5Vdc - Tính dòng hồi tiếp qua điện trở R3 = 10k . Ta có, IR3 = VR3 / R3 = 0.5mA  Dựa vào dòng ngõ vào và dòng hồi tiếp, ta thấy hai dòng này xấp xỉ nhau, vì vậy dòng ngõ vào cực (-) của opamp gần như bằng 0. - Đo điện áp tải ta được VRL = 5Vdc  IRL = VRL / RL = 5V / 10k = 0.5mA
  • 11. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 11 Kết luận: - Một opamp chức năng đảo sẽ đảo chiều cực tính của điện áp ngõ vào. - Độ lợi của mạch khuếch đại đảo bằng với tỉ số giữa điện trở hồi tiếp trên điện trở ngõ vào. - Một điện áp tinh chỉnh dùng để điều chỉnh điện áp chênh lệch ngõ ra của opamp về 0. - Định luật Ohm được áp dụng để xác định sự phân phối dòng của một opamp. - Điện áp vi sai của opamp được giữ ở gần 0V. - Bởi vì những trở kháng vào cao, một opamp sẽ có dòng ngõ vào bé. Thí nghiệm 2: Mạch khuếch đại đảo chế độ AC. - Lắp mạch như hình vẽ. - Chỉnh TRIM để điện áp ngõ ra Vo của mạch về 0. Chú ý rằng sau khi chỉnh ta đừng làm lệch nút TRIM. - Kết nối GEN phát sóng sin đến ngõ vào R1 của mạch. - Kết nối kênh 1 của máy hiện sóng đến ngõ vào của mạch. Sau đó chỉnh GEN cấp sóng sin 0.1Vpk-pk tại 1000Hz (1ms). - Sử dụng kênh 2 để đo điện áp ngõ ra của mạch. Ta quan sát và tính được Vo = 10Vpk-pk. Như vậy, AV = 100 - Tối ưu thang đo để so sánh về pha giữa điện áp vào ra ta thấy lệch pha 5 vạch. Do đó tín hiệu vào và ra lệch pha: 360 x5vạch = 1800
  • 12. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 12 - Điều chỉnh điện áp ngõ vào của mạch là 0.1Vpk-pk. - CM10 được kích hoạt để thay đổi giá trị độ lợi của mạch. - Ta đo được điện áp ngõ ra của mạch là 2Vpk-pk.  CM10 làm giảm độ lợi AV của mạch. - Ta có AV = R3 / R1  R3 = AV.R1 = 20.100 = 2000 = 2k Kết luận: - Dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại đảo lệch pha xấp xỉ 1800 với dạng sóng ngõ vào. - Một opamp sẽ đạt trạng thái bão hòa nếu điện áp vào đạt gần đến mức điện áp nguồn. - Sự bão hòa của opamp làm méo dạng sóng ngõ ra của mạch. Chủ đề 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO Thí nghiệm 1: Mạch khuếch đại không đảo chế độ DC. - Lắp mạch như hình vẽ bên trên. Chắc chắn rằng ngõ vào được nối đến điểm chung của mạch 5 vạch t v
  • 13. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 13 . - Điều chỉnh TRIM để V0 = 0 - Quan sát ngõ ra của mạch khi tháo điểm kết nối chung ở ngõ vào (+) thì ta thấy V0 khác 0, do vậy opamp bão hòa. - Lấy điện áp từ bộ phân áp đưa đến ngõ vào không đảo của opamp. - Cấp điện áp ngõ vào không đảo VI = 1Vdc. Đo điện áp ngõ ra V0 = 10Vdc  AV = 10 - Ta nhận thấy rằng điện áp ngõ vào và ngõ ra là cùng cực tính. - Sử dụng VOM để đo điện áp vi sai của opamp ta thấy U1 hoạt động bình thường (VD khác 0). - Dựa vào độ lợi AV đo được:  AV = 1+ 1 2 R R - Điều chỉnh điện áp ngõ vào VI từ 1Vdc xuống -1Vdc. - Ta đo được điện áp ngõ ra V0 xấp xỉ -10Vdc (-9.99Vdc). Như vậy không ảnh hưởng đến độ lợi của mạch.
  • 14. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 14 - Điều chỉnh điện áp lấy từ bộ phân áp từ tận cùng bên trái đến tận cùng bên phải. Ta thấy opamp chỉ bão hòa trong khoảng từ -1Vdc đến 1Vdc. - Điều chỉnh lại VI =-1Vdc. Đo điện áp rơi trên các trở R1,R2,R4 lần lượt là -1Vdc, -8.97 Vdc, -10Vdc. Như vậy,VR2  9VR1  IR1  IR2 ,dòng hồi tiếp và dòng tải đều chảy ra ngõ ra của opamp U1. - Tương tự với VI = 1Vdc thì dòng hồi tiếp và dòng tải đều chảy vào U1 từ ngõ ra. - CM15 kích hoạt làm thay đổi giá trị R2. Điều chỉnh VI đến giá trị thích hợp để mạch không khuếch đại bão hòa. Khi đó VI = -1.12Vdc, ta tính thấy AV<10 CM19 làm giảm giá trị R2.Như vậy, ta thấy độ lợi mạch giảm khi R2 giảm và ngược lại. Thí nghiệm 2: Mạch khuếch đại không đảo chế độ AC. - Lắp mạch như hình vẽ. Chắc chắn ngõ vào của mạch được nối đến điểm chung của mạch. - Điều chỉnh TRIM để ngõ ra của mạch đến 0V. - Lắp GEN cấp sóng sinh và kênh 1 của máy hiện sóng đến ngõ vào (+) của opamp. - Điều chỉnh GEN cấp sóng sin 1Vpk-pk ở 1000Hz. Ta đo được V0 = 10Vpk-pk  AV = V0 / VI = 10 - Ta quan sát được VI và V0 là cùng pha vì điểm 0V của tín hiệu vào và ra trùng nhau.
  • 15. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 15 - Tăng VI đến khi nào dạng sóng ngõ ra méo. Khi đó V0 >10Vpk-pk (tại 20Vpk-pk trở lên thì dạng sóng ngõ ra méo). - Điều chỉnh VI = 1Vpk-pk. CM6 được kích hoạt để thay đổi giá trị R2. Ta đo được V0 = 2Vpk-pk. Như vậy, Độ lợi của mạch AV = 2.  CM6 làm giảm R2. Kết luận: - Tại tần số thấp,công thức tính độ lợi là AV = 1+ 1 2 R R - Dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại không đảo thì cùng pha với dạng sóng ngõ vào. Chủ đề 4: VOLTAGE FOLLOWER Thí nghiệm 1: Voltage follower DC operation - Mạch như hình vẽ: Đo được V0 = 0 t v
  • 16. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 16 - Mạch như hình vẽ: - Chỉnh Vi = 100mV thì đo được V0 = 100mV. - Điều chỉnh Vi = -100mV thì đo được V0 = -100mV  Mạch Voltager follower không khuếch đại Vi và cũng không làm đảo chiều Vi. - Đo VD = -6.8mV  0 => Vi và V0 bằng nhau. Do đó OpAmp không bão hòa. - Quan sát VD, điều chỉnh từ từ Vi từ khối mạch chia áp thì Op Amp vẫn không bão hòa, giá trị VD không đổi, V0 thay đổi theo Vi. Thí nghiệm 2: Inverting gain of one amplifier - Mạch như hình vẽ: - Đo thấy VD rất nhỏ nên không cần chỉnh TRIM. - Lấy áp Vi từ khối mạch phân áp. - Điều chỉnh đến 1Vpk-pk. Quan sát trên máy hiện sóng thấy V0 = -1Vpk-pk. Như vậy mạch này không khuếch đại nhưng đảo chiều tín hiệu vào. - Điều chỉnh Vi (đo trên VOM) đến -1Vdc thì V0 = 1Vdc. - Đo lại VD (khi có mắc thêm R3) : VD = 0.1mV 0 => Op amp U1 không bão hòa. Khi đó Vi = V0 - Điều chỉnh Vi = 1V. Kích hoạt CM1 để làm giảm R1. Ta đo được V0 = -0.5V  Av = 0.5
  • 17. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 17 Thí nghiệm 3: Voltage follower AC characterictics - Mạch như hình vẽ - Mắc kênh 1 để quan sát Vi, kênh 2 quan sát V0 - Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 1kHz đưa vào Vi. Quan sát dạng sóng của V0 và Vi trùng nhau nên có nhận xét: mạch không khuếch đại và không làm méo dạng tín hiệu. - Quan sát dạng sóng vào ra, tăng tần số tín hiệu vào lên 100kHz thì biên độ của V0 vẫn không giảm. - Chỉnh GEN: sóng vuông 20Vpk-pk 10kHz đưa vào Vi. Sử dụng dạng sóng ở ngõ ra V0 để xác định chỉ số SR của mạch: SR=0.6V/μs - Chỉnh 10V/μs. So sánh dạng sóng vào ra ta thấy rằng SR không thay đổi đổi với cả 2 bán kỳ của tín hiệu vào. - Tính Băng thông toàn công suất với SR=0.6V/μs : fp = pk2ππ SR = 9.5 kHz - Chỉnh GEN: sóng sin 20Vpk-pk 1kHz đưa vào Vi. Chỉnh 5V/cm cho cả 2 kênh; thời gian 0.1ms/cm, đồng bộ máy hiện sóng ở mức sườn dương. Chỉnh 20μs/cm. - Chỉnh 1μs/cm. Tăng dần tần số thì ta thấy tại 10kHz thì 2 dạng sóng bắt đầu lệch nhau => fp =10kHz. - Từ từ tăng tần số đến 100kHz. Dựa vào dạng sóng ta thấy, mạch này: + Băng thông công suất giới hạn + SR giới hạn + Méo dạng tín hiệu ngõ ra. - Để phục hồi mạch đến khi dạng sóng không bị méo thì phải giảm đồng thời tần số và biên độ của tín hiệu vào.
  • 18. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 18 Chủ đề 5: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CỘNG ĐẢO Thí nghiệm 1: Nguyên lý hoạt động - Mắc mạch như hình vẽ - Đo Vd=0V. Mạch hoạt động bình thường ( đã được bù lệch 0) - Lấy áp từ mạch chia áp đưa vào ngõ vào R3. - Xoay nút điều chỉnh trên mạch chia áp từ tận cùng bên trái đến tận cùng bên phải. Đo được Vo từ 1,246V đến -1,274V  Ta thấy điện áp của Vo thay đổi chậm và có đi qua điểm 0 nên có thể dùng để chỉnh TRIM cho opamp. - Dùng mạch chia áp chỉnh điện áp lệch 0 bằng 0V. Sau khi chỉnh xong không dịch chuyển nữa. - Chỉnh 2 nguồn nối với R1 R2 là 0V. Đo Vo=0V => Chỉnh TRIM đúng.
  • 19. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 19 - Chỉnh V1=10V, V2= -10V. Đo Vo= 8,96V. - Chỉnh V1=10V, V2= -1V, V3= 1,5V. Đo Vo= -0.75V. - Bật CM9 để chỉnh giá trị của R3. Đo Vo= -0,5V => Vo tăng => R3 tăng. Thí nghiệm 2: Trung bình - Mắc mạch như hình vẽ R2=10K, R1=100K, RF=10K. V2> V1 vì hệ số khuếch đại V2=1 - Sử dụng VOM chỉnh V1=8V, V2= 0V . Đo Vo= -0,78V. - Chỉnh V1=0V, V2= -10V . Đo Vo= 10V Ta thấy RF/R1 < RF/R2 => V2 có ảnh hưởng lớn hơn V1 - Chỉnh V1=5V, V2= -5V . Đo Vo= 4,5V - Chỉnh V1=6V, V2= -5V . Đo Vo= 4,41V ∆Vo=4,5V – 4,41V=0,09V - Chỉnh V1=5V, V2= -6V . Đo Vo= 5,5V ∆Vo=5,5V – 4,5V=1V - Bật CM8 để chỉnh R1 đến 10K. Ngắn mạch R6.
  • 20. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 20 - Dựa vào giá trị điện áp vào và điện áp ra của mạch thì mạch trên là mạch trung bình. Vo= 1V. - Chỉnh V1=4V, V2= -6V . Đo Vo= 1V V3 và R3 không ảnh hưởng đến mạch vì V3 nhỏ và RF/R3 < 1. Chủ đề 6: KHUẾCH ĐẠI CỘNG KHÔNG ĐẢO Thí nghiệm 1: Tìm hiểu hoạt động của mạch khuếch đại cộng không đảo - Đo Vo, dựa vào giá trị của Vo ta thấy opamp có điện áp lệch 0 không đáng kể. - Để hở giữa R1 và R2. Đo Vo suy ra opamp bão hòa âm Vo=-12,58V - Chỉnh V1= 4V, V2= -5V Av = 1 + R4/R3 Dựa vào giá trị của Vo => opamp không bão hòa vì V1 và V2 có giá trị trung bình bằng VA và VA= VB
  • 21. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 21 Dựa vào hoạt động của mạch: IR4 = IR3 Đo Vo= -2,5V - Chỉnh V1=6V, V2=-5V. Đo Vo= 2,5V - Dấu của Vo giống VA vì đây là mạch khuếch đại không đảo - Chỉnh V1=10V, V2=-8V. Kích hoạt CM9. Dựa vào tỉ lệ giữa Vo và VA => Độ lợi Av = Vo/VA = 2/1=2 Mà R4=4K => R3= 4K Thí nghiệm 2: Summing and Averaging operation - Ngắn mạch R4 bằng cách kich hoạt CM20. Điện trở tải của opamp là RL=(R3//R4)= 909 . - Vẫn bật CM20, điều chỉnh V1 và V2 đến 1 vài giá trị thích hợp. Đo Vo ta thấy Vo= (V1+V2)/2. - Ngắn mạch R4 => Vo=VB mà VB=VA => Vo= VA. Suy ra Vo= VA=(V1+V2)/2. Khi đó Av=1.
  • 22. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 22 - Tắt CM20, bật CM19 để thay đổi giá trị R3. Đo Vo = 2V. Dùng V1, V2,V3,Vo để tính Av=2.  Dựa trên phép đo độ lợi được 2 và giá trị V1 và V2 đã chọn suy ra đây là mạch trung bình cộng của V1 và V2. - Tắt CM9. Chỉnh V1=0V, V2= -10V. Đo Vo= -12V. - Sau đó chỉnh V1=10V, V2= 0V. Đo Vo= 12V Dựa trên điện áp của Vo trong 2 kết quả trên suy ra opamp bão hòa. Và VA trong khoảng +-2V để opamp không bão hòa. Chủ đề 7: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI Thí nghiệm 1: Hoạt động của mạch khuếch đại vi sai chế độ DC. - Nối R1 và R2 và nguồn DC như hình vẽ. - Mắc mạch như hình vẽ: - Chỉnh V1=1,5V, V2=-1,5V. Đo Vo= -3V - Chỉnh V1=0V, V2=-1,5V. Đo Vo= -1,5V
  • 23. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 23 - Chỉnh V1=1,5V, V2=1,5V. Đo Vo= 0 V  Vo=V2-V1 - Nối R2 và R3 suy ra R2//R3 - Chỉnh V1=1,5V, V2= -1,5V. Đo Vo= 0,7V. Suy ra độ lợi bị ảnh hưởng bởi R3 - Tháo R3 ra khỏi mạch. Chỉnh V1=1,5V, V2=-1,5V. Đo Vo= 4VA+3V1=1.5V Với : VA= V2. R4 / (R2 + R4) = -0.75V Thí nghiệm 2: Hoạt động của mạch khuếch đại vi sai chế độ AC - Chỉnh nguồn gen 1000Hz, 8Vpp - Kênh 1 mắc vào gen, kênh 2 mắc vào R6( đo Vo) - Quan sát trên máy hiện sóng. Vo= 0V vì Vo=V1-V2
  • 24. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 24 - Mắc R2//R3 => Vo= 5Vpp và cùng pha với tín hiệu vào. - Lấy R3 ra khỏi mạch. Kích hoạt CM3 để thay đổi giá trị của R4 đến 5K - Quan sát thấy Vo= 3,4Vpp và ngược pha với tín hiệu vào. 3.2Bảng mạch OPERATIONAL AMP APPLICATIONS  Chủ đề 3: Mạch lọc thông thấp Thí nghiệm 1: Đáp ứng tần số của mạch lọc thông thấp V1 1Vac 0Vdc R3 C1 1n 1 3 2 411 OUT + - V+V- R2 R4 - Lắp mạch như hình vẽ, nó là một hệ thống trễ bao gồm tụ C2 và hai trở mắc nối tiếp R2, R3. - Lắp kênh 1 vào nguồn gen, kênh 2 vào ngõ ra. - Chỉnh gen 1Vpp- 100Hz. - Đo Vo bằng kênh 2 được 1Vpp.  Av =1. - Độ lợi xấp xỉ bằng 1 nên ta không thể kết luận đây là mạch lọc thông dải. - Giảm Vo 3dB thì được 0.707Vpp. - Tăng tần số đến 1176Hz thì V0 giảm 3dB => fc=1176Hz. - Tăng f đến 5KHz và đo điện áp ngõ ra.V0(5kHz)= 0.2 Vpp. - Lắp mạch như hình vẽ:
  • 25. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 25 V1 1Vac 0Vdc R3 C1 1n 1 3 2 411 OUT + - V+V- R1 R4 C2 - Chỉnh gen 1Vpp,500Hz - Tăng tần số đến khi V0 còn 0.707Vpp. Khi đó fc= 1076Hz - Tăng tần số lên đến 5KHz và đo V0 thì được V0 = 50mVpp.  Tốc độ suy giảm nhanh hơn mạch lọc 1 cực. Thí nghiệm 2: Low pass filter phase/ transient respond: R4 10K 0.01µF 1 3 2 411 OUT + - V+V- R1 5.23K V1 1Vac 0Vdc R3 10.5K - Lắp kênh 1 vào gen , kênh 2 vào ngõ ra.Chỉnh gen 1Vpp-100Hz. - Trễ pha của tín hiệu ra so với tín hiệu vào là 0° - Tăng tần số lên đến 1KHz thì trễ pha là 45°. - Chỉnh tần số lên đến 5KHz thì trễ pha 60°.
  • 26. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 26  Độ dịch pha tăng khi tần số tăng. - Dùng mạch sau với V= 1Vpp,100Hz V1 1Vac 0Vdc R3 C1 1n 1 3 2 411 OUT + - V+V- R1 R4 C2 - Đo độ dịch pha là 0°. - Tăng tần số lên 1KHz thì độ dịch pha là 90°. - Tăng tần số lên 5KHz thì độ dịch pha là 170°. 
  • 27. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 27 Độ dịch pha tăng khi số cực tăng Tần số 1 cực 2 cực 100Hz 0 0 1KHz 45 90 5KHz 60 170 Chủ đề 4: Mạch lọc thông cao Thí nghiệm 1: Đáp ứng tần số của mạch lọc thông cao - Mắc kênh 1 vào gen, kênh 2 vào ngõ ra. - Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 50Hz thì Vo= 60mVpk-pk - Tính độ lợi: AdB= 20 lg Vi Vo = -24 dB - Chỉnh f tăng lên 500Hz - Vo(500Hz) =0.5Vpk-pk - Tính độ lợi: AdB= 20 lg Vi Vo = -6 dB  AdB(50Hz) - AdB(500Hz) = -24 – (-6) = -18 dB/decade - Mạch như hình vẽ: - Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz - Tăng dần tần số của GEN để Vo đạt 0,707Vpk-pk. Khi đó f =1000Hz. - Khi ta tăng tần số đến 5KHz thì biên độ không thay đổi nữa. - Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz và đo Vo - Vo(500Hz) =0.2Vpk-pk - AdB= 20 lg Vi Vo = 20 lg 1 0.2 = -14 dB
  • 28. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 28 Thí nghiệm 2: Phase and Transient response - Mạch như hình vẽ: - Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz - Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 600 - Tăng tần số lên 1200Hz. - Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 400  Khi tăng tần số tín hiệu vào thì độ lệch pha giảm. - Mạch như hình vẽ: - Chỉnh GEN: sóng sin 1Vpk-pk 500Hz
  • 29. Báo cáo Thí nghiệm Đo lường điện tử SVTH: Nguyễn Hữu Hòa – 06DT1 Trang 29 - Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 1300 - Tăng tần số lên 1000Hz. - Độ dịch pha của sóng vào và sóng ra là 900  Ở mạch này, độ dịch pha lớn hơn.