Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn tốt nghiệp với đề tài: Trạm biến áp phục vụ cho quá trình truyền tải, liên lạc và phân phối điện năng, cho các bạn tham khảo
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đề tài: Trạm biến áp phục vụ quá trình truyền tải phân phối điện năng
1. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 1
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta dang trên đường hội nhập và phát triển một số ngành kinh tế
mũi nhọn được ưu tiên phất triển hàng đầu trong đó có ngành điện lá một trong
nhũng ngành đi đầu và chú trọng hơn cả. cùng với sự phát triển của khoa học
công nghệ và tự động hóa thì việc ứng dụng nó vào vận hành và quản lý hệ
thống điện là một đòihỏi cấp báchcủa ngành điện.
Trong những năm gần đây ngành điện nước ta đang từng bước phát triển để
đáp ứng nhu cầu về kinh tế chính trị xã hội của đất nước, để đáp ứng điện năng
hoạt động cho nhà máy xí nghiệp, cơ quan,nhu cầu sinh hoạt của nhân dân….
Trong đó trạm biến áp dóng vai trò quan trọng trong hệ thống điện, nó đảm
nhiệm vai trò biến đổi từ điện áp này sang điện áp khác nhằm phục vụ cho quá
trình truyền tải, liên lạc và phân phối điện năng.
Được sự phân công của nhà trường, em được bố trí thực tập tại trạm biến
áp 110kV Eakar. Tuy nhiên do thời gian có hạn , năng lực còn hạn chế nên
không thể tìm hiểu sâu hết về thiết bị trạm một cách tối ưu nhất , nhưng cũng
một phần nào nâng cao được kiến thức trong thực tế .
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Lãnh đạo Chi nhánh
điện Cao thế Đăklăk, tập thể CBCNV trạm 110 kV Eakar, đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi thời gian thực tập này .
Xin chân thành cảm ơn!
Đăklăk, ngày .....tháng ........năm ........
Sinh viên thực tập
2. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 2
PHẦN 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH TRẠM BIẾN ÁP
A. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA TRẠM BIẾN ÁP TRONG HTĐ
1.Vị trí.
Trạm biến áp 110kV Eakar được xây dựng tại km 56 cách đường quốc lộ 26
về phía Bắc 50m thuộc xã Eadar huyện Eakar tỉnh ĐakLak. Trạm gồm hai máy
biến áp có tổng dung lượng là 50MVA , có công suất lớn thứ hai sau trạm
110kV Buôn Mê Thuột.
2.Địa hình.
Trạm được xây dựng trên khu đất trống, vị trí đặt trạm có địa hình cao,
tương đối bằng phẳng,không bị ngập nước trong mùa mưa, có độ cao thay đổi
khoảng 1,5m. Xung quanh trạm có tường rào bao bọc và đế móng được gia cố
kè chống sạt lỡ.
Tổng mặt bằng trạm 110kV Eakar có diện tích 69922,5m2. Trạm có hệ thống
đường giao thông trải nhựa dẫn từ đường vào trong trạm, mặt bằng bố trí thiết
bị được rải đá, xung quanh có bố trí hệ thống mương thoát nước đảm bảo cho
thiết bị không bị ngập nước. Đường dây 110KV, 35Kv đấu nối vào trạm bằng
hệ thống dây dẫn trần trên không, các xuất tuyến 22KV đấu nối vào trạm qua hệ
thống cáp ngầm.
Hệ thống nhà điều khiển và nhà phân phối 22KV được xây dựng kết cấu bê
tông cốt thép, trần nhà bê tông, phía trên lợp tôn.
3.Cơ cấu tổ chức.
Trạm biến áp nằm trong sơ đồ lưới điện 110kV do công ty lưới điện cao thế
miền trung quản lý và trực thuộc chi nhánh điện cao thế ĐăkLăk. Trạm được lắp
đặt 1 máy 25MVA và đưa vào vận hành ngày 15/6/2003 nhưng để đáp ứng nhu
cầu phụ tải ngày càng tăng thì trạm được nâng cấp lên 2 máy và được đưa vào
vận hành ngày 20/03/2011 tăng công suất cho trạm từ 25MVA lên 50MVA.
Ngày 25/04/2013 chính thức đóng điện ngăn xuất tuyến 173 cung cấp điện
cho trạm biến áp 110kV Krongpak.
3. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 3
4. Qui mô :
Trạm Eakar xây dựng theo kiểu nữa trong nhà, nữa ngoài trời, các thiết bị
phân phối 110KV, 35KV, máy biến áp lực và máy biến áp tự dùng được lắp đặt
ngoài trời. Các thiết bị phân phối 22kV, thiết bị điều khiển, bảo vệ được lắp đặt
trong nhà. Trạm được thiết kế vận hành theo sơ đồ 2 thanh góp phân đoạn bằng
2 dao cách ly.
B. PHỤ TẢI Ở CÁC CẤP ĐIỆN ÁP
Trạm gồm 3 cấp điện áp: 110kV, 35kV, 22kV
- Cấp 110kV có 3 xuất tuyến.
+ Xuất tuyến 171 nhận điện từ trạm 220kV KrongBuk
+ Xuất tuyến 172 nhận điện từ nhà máy thủy điện Krong-H’năng và phát
lên lưới quốc gia.
+ Xuất tuyến 173 cung cấp điện cho trạm 110kV Krongpak
- Cấp 35kV có 2 xuất tuyến.
+ Xuất tuyến 371 cung cấp điện cho huyện Krongpak
+ Xuất tuyến 373 nhận điện từ nhà máy thủy điện Krong Hinh và cung
cấp điện cho huyện M’drak
- Cấp 22kV có 8 xuất tuyến.
+ Xuất tuyến 471 cung cấp điện cho huyện Eakar.
+ Xuất tuyến 472 dự phòng.
+ Xuất tuyến 474 dự phòng.
+ Xuất tuyến 476 dự phòng.
+ Xuất tuyến 477 dự phòng.
+ Xuất tuyến 478 dự phòng.
+ Xuất tuyến 473 cung cấp điện cho huyện Eaknop.
+ Xuất tuyến 475 cung cấp ddienj cho huyện Krong Năng và Xuân Phú.
4. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 4
PHẦN 2:
NGHIÊN THÔNG SỐ, PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM
A. PHẦN MÁY BIẾN ÁP
I. Các thông số kỹ thuật chính của máy biến áp.
Thông số kỹ thuật của MBA T1 25MVA – 115 / 38,5 / 24kV
- Loại MBA : ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngoài trời.
- Nhà sản xuất : Công ty cơ điện Thủ Đức
- Tần số : 50Hz
- Điện áp định mức : 115 9x 1,78% / 38,5 2x 2,5% / 24kV
- Kiểu làm mát : ONAN / ONAF (Làm mát tự nhiên, quạt gió cưỡng bức)
- Công suất định mức : 25 / 25 /25 MVA (ONAF)
20 /20 /20 MVA (ONAN)
- Tổ đấu dây : YN / d /11yn-12
- Phương thức nối đất của hệ thống.
+ Cao áp : Nối đất trực tiếp
+ Trung áp : Cách đất
+ Hạ áp : Nối đất trực tiếp
- Giới hạn tăng nhiệt độ.
+ Nhiệt độ môi trường trung bình : 350C, Max 450C
+ Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng : 550C
+ Giới han tăng nhiệt độ cuộn dây : 600C
+ Nhiệt độ dầu Alarm / Trip : 800C / 900C
+ Nhiệt độ cuôn dây Alarm /Trip : 900C / 1000C
- Mức cách điện:
Đầu ra
Điện áp làm
việc cực đại
(kV)
Điện áp thử
nghiệm tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp chịu đựng
xung sét ( giá trị
đỉnh) (kV)
Phía cao áp 123 230 550
Trung tính cao áp 72,5 140 350
Trung áp 38,5 95 200
Hạ áp 24 50 125
5. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 5
Trung tính hạ áp 24 50 125
- Tổn hao không tải : P0 = 21 kW ; I0 = 0,3 %
- Tổn hao ngắn mạch : (Ở nắc phân áp chính, nhiệt độ cuộn dây là 750C)
+ Pk115-38,5 = 124 kW
+ Pk115-24 = 123 kW
- Điện áp ngắn mạch : (Tại nấc 10 khi nhiệt đọ cuộn dây là 750C).
+ Uk115-38,5 = 10 %
+ Uk115-24 = 16,81 %
+ Uk38,5-24 = 6,5 %
- Điện áp và dòng điện các nấc điều chỉnh điện áp.
Phía Vị trí TAP
Điện áp
(kV)
Dòng điện
(A)
110 kV
1 133,424 108,2
2 131,659 109,6
3 129,599 111,4
4 127,538 113,2
5 125,477 115,0
6 123,419 116,9
7 121,343 119,0
8 119,293 121,0
9 117,226 123,0
10 115,000 125,5
11 113,105 127,6
12 111,043 130,0
13 108,980 132
14 106,924 135,0
15 104,860 137,6
16 102,810 140,4
6. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 6
17 100,740 143,3
18 98,675 146,3
19 96,577 149,4
35 kV
5 40,425 357
4 39,463 365,8
3 38,500 374,9
2 37,538 384,5
1 36,575 394,6
24 kV 24 601,4
- Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ):
+ Tỷ số biến, công suất và cấp chính xác như sau:
Biến dòng chân sứ 115kV
- Số lượng TI chân sứ 03
- Tỷ số biến 100-200/1/1/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 03
- Cấp chính xác và công suất
01 cuộn thứ cấp để đo lường CL 0,5-30VA
01 cuộn thứ cấp để bảo vệ CL 5P20-30VA
01 cuộn thứ cấp để bảo vệ CL X-30VA
Biến dòng chân sứ trung tính phía 115 kV
- Số lượng TI chân sứ 01
- Tỷ số biến 100-200/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 01
- Cấp chính xác và công suất CL X-20VA (cho bảo vệ)
Biến dòng chân sứ 38.5 kV
7. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 7
- Số lượng TI chân sứ 03
- Tỷ số biến 300-600/1/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 02
- Cấp chính xác và công suất
02 cuộn thứ cấp để bảo vệ CL 5P20-30VA
Biến dòng chân sứ 24 kV
- Số lượng TI chân sứ 03
- Tỷ số biến 500-1000/1/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 02.
- Cấp chính xác và công suất
01 cuộn bảo vệ CL 5P20-30VA
01 cuộn bảo vệ CL X-30VA
Biến dòng chân sứ trung tính phía 24 kV
- Số lượng TI chân sứ 01
- Tỷ số biến 500-1000/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 01.
- Cấp chính xác và công suất CL X-30VA (cho bảo vệ)
Biến dòng chân sứ 115kV pha B cho đồng hồ đo nhiệt độ dây quấn
- Số lượng TI chân sứ 01
- Tỷ số biến 200/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 01.
- Cấp chính xác và công suất CL X-20VA
Biến dòng chân sứ 38.5kV pha B cho đồng hồ đo nhiệt độ dây quấn
- Số lượng TI chân sứ 01
- Tỷ số biến 400/1A
8. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 8
- Số cuộn dây thứ cấp 01.
- Cấp chính xác và công suất CL 0,5-20VA
Biến dòng chân sứ 24kV pha B cho đồng hồ đo nhiệt độ dây quấn
- Số lượng TI chân sứ 01
- Tỷ số biến 700/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 01
- Cấp chính xác và công suất CL 0,5-20VA
Biến dòng chân sứ 115kV cho AVR
- Số lượng TI chân sứ 03
- Tỷ số biến 200/1A
- Số cuộn dây thứ cấp 01.
- Cấp chính xác và công suất CL 5P20-20VA
II.Sơ lược về cách tự động điều chỉnh điện áp, tự động làm mát.
1.Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC)
Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC), đặt phía 115kV, kiểu VV
III250Y-76-10191W do hãng MR (CHLB Đức) sản xuất.
Các thông số chính của bộ OLTC như sau:
TT Hạng mục Thông số
1 Nhà sản xuất MR
2 Nước sản xuất Cộng hoà liên bang Đức
3 Kiểu VV III250Y-76-10191W
4 Tiêu chuẩn sản xuất IEC 214 (1987-07)
4 Dòng định mức 250A
5 Tần số 50 Hz
6 Số nấc điều chỉnh 19
7 Phạm vi điều chỉnh 9 x 1,78%.
Bộ OLTC làm việc ở 4 chế độ
+ Quay tay từng nấc1.
9. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 9
+ Lắc khóa chuyển từng nấc một tại bộ OLTC.
+ Ấn nút chuyển từng nấc một tại phòng điều khiển
+ Đặt chế độ điều áp tự động bằng role tự động điiều chỉnh điện áp.
Bộ điều chỉnh điện áp không tải phía 35kV loại URIII 300-72,5-06050D
của hãng MR (CHLB Đức) sản xuất có 5 nấc điều chỉnh với mức 2,5% mỗi nấc,
khi điều chỉnh phải cắt tải MBA.
2. Hệ thống làm mát.
Bộ tản nhiệt:
- Phương pháp làm mát của MBA là sự lưu thông dầu, gió tự nhiên
(ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm mát là hệ
thống các hộp cánh tản nhiệt có thể tháo rời để thuận tiện cho việc vận chuyển
máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và bức xạ nhiệt.
- Tại mỗi hộp cánh tản nhiệt có nút xả dầu ở đáy và xả khí phía bên trên,
cho phép tháo dầu của cánh tản nhiệt mà không cần xả dầu từ thùng máy.
Hệ thống quạtlàm mát:
- Hệ thống quạt mát gồm 12 cái, chia làm 2 dàn hoạt động theo hai chế
độ, bằng tay và tự động. Ở chế độ hoạt động bằng tay, hệ thống quạt mát chia
làm 3 nhóm: 1 phần 3, 2 phần 3 và toàn bộ. Ở chế độ tự động, hệ thống quạt
mát làm việc theo chế độ ngừng hoạt động và hoạt động toàn bộ tự động, hệ
thống quạt mát tự khởi động theo nhiệt độ đầu lớp dầu trên cùng và nhiệt độ
cuộn dây 115kV.
+ Khởi động quạt khi nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng 500C hoặc nhiệt độ
cuộn dây 550C.
+ Dừng quạt khi nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng 450C và nhiệt độ cuộn
dây 500C.
- Hệ thống quạt mát tự động khởi động khi MBA mang tải định mức.
- Việc khởi động và dừng quạt ở tất cả các chế độ bằng tay và tự động
đều thực hiện được tại MBA và trong phòng điều khiển.
Thông số kỹ thuật MBA T2 25MVA- 115/24(11) kV
I. Các thông số chính:
- Loại MBA: Ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngoài trời.
- Nhà sản xuất : CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN - KTV.
10. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 10
- Tần số : 50Hz.
- Điện áp định mức : 115 9 x 1,78%/24/(11) kV
- Kiểu làm mát : ONAN/ONAF (Làm mát tự nhiên / Quạt gió cưỡng
bức).
- Công suất định mức: 25/25/8.5MVA (ONAF)
20/20/6.7MVA (ONAN)
- Tổ đấu dây: YNyn0+d11.
- Phương thức nối đất của hệ thống:
+ Cao áp : Nối đất trực tiếp.
+ Hạ áp : Nối đất trực tiếp.
+ Cuộn cân bằng : Nối đất trực tiếp.
- Mức cách điện:
Đầu ra
Điện áp
định mức
(kV)
Điện áp thử
nghiệm tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp chịu
đựng xung sét
(Giá trị đỉnh)
kV)
+ Phía cao áp 115 230 550
+ Hạ áp 24 50 125
+ Cân bằng 11 28 75
- Giới hạn tăng nhiệt độ:
+ Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng : 550C.
+ Giới hạn tăng nhiệt độ trung bình cuộn dây : 600C.
+ Nhiệt độ dầu Alarm/Trip : 850C / 950C.
+ Nhiệt độ cuộn dây Alarm/Trip : 950C /1050C.
- Tổn hao không tải: P0 = 17,550 kW; I0 = 0,12%
11. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 11
- Tổn hao có tải: (ở nấc phân áp chính, nhiệt độ cuộn dây là 750C).
- Pk = 114,047 kW.
- Điện áp ngắn mạch :
Điện áp ngắn mạch phía cao áp tương ứng với các nấc nhỏ nhất, định mức,
lớn nhất khi điện áp cuộn hạ áp 24kV, công suất máy 25MVA ở 750C:
- Uk(1) = 11,7%
- Uk(10) = 10,44%
- Uk(19) = 9,63%
- Điện áp và dòng điện các nấc điều chỉnh điện áp:
Cuộn
dây
Nấc
phân áp
Điện áp
(kV)
Dòng điện
(A)
Nấc
phân áp
Điện áp
(kV)
Dòng điện
(A)
Cao áp
1 133,400 108 11 112,960 128
2 131,360 110 12 110,910 130
3 129,310 112 13 108,870 133
4 127,270 113 14 106,820 135
5 125,220 115 15 104,780 138
6 123,180 117 16 102,730 141
7 121,130 119 17 100,690 143
8 119,090 121 18 98,640 146
9 117,040 123 19 96,600 149
10 115 126
Hạ áp 1 24 601,4
- Kiểu điều áp:
+ Cao áp : Điều áp dưới tải.
+ Hạ áp : Không.
- Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ):
+ Tỷ số biến, công suất và cấp chính xác như sau:
H.V.
1A, 1B, 1C 100-200/1A CL: 0,5 – 20 VA
1A, 1B, 1C 100-200/1A CL: 5P20 – 20 VA
1A, 1B, 1C 100-200/1A CL: 5P20 – 20 VA
1N 100-200/1A CL: 5P20 – 20 VA
1B 150/6-7-8-10-12A CL: 3 – 15 VA
12. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 12
L.V.
3a, 3b, 3c 800-1200/1A CL: 0,5 – 20VA
3a, 3b, 3c 800-1200/1A CL: 5P20 – 20VA
3a, 3b, 3c 800-1200/1A CL: 5P20 – 20VA
3n 800-1200/1A CL: 5P20 – 20VA
3b 630/6-7-8-10-12A CL: 3 – 15 VA
II. Sơ lược về cáchtự động điều chỉnh điện áp, tự động làm mát.
1. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC).
- Máy biến áp được lắp đặt bộ điều áp dưới tải (OLTC) phía 115kV loại
VVIII250Y-76-10191G do hãng MR (Đức) sản xuất. Bộ OLTC gồm 19 nấc với
dải điều chỉnh 115 9 x 1,78% cho phép tự động lựa chọn chuyển nấc phân áp
của MBA nhờ thiết bị tự động đo, xử lý tổng trở và độ sụt áp trên phụ tải, luôn
đảm bảo một chế độ điều chỉnh điện áp phù hợp nhất. Bộ điều chỉnh điện áp còn
có thể kết nối với hệ thống bảo vệ cho MBA hiển thị dạng số.
- Bộ OLTC có thùng dầu riêng, dầu trong thùng được cách ly với dầu trong
thùng chính, thùng dầu của bộ OLTC có hệ thống bảo quản dầu riêng và có
ngăn dầu
phụ riêng.
Bộ chuyển
mạch dưới
tải được
lắp ráp trên
nắp thùng
dầu chính
MBA.
- Thông
số chính
của bộ OLTC
:
TT Hạng mục Thông số
1 Nhà sản xuất MR
2 Nước sản xuất Đức
3 Kiểu VVIII 250Y-76-10191G
4 Số chế tạo 1158332
5 Tiêu chuẩn sản xuất IEC-76 (1993)
6 Dòng định mức 250A
7 Tần số 50 Hz
8 Số nấc điều chỉnh 19
13. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 13
- Bộ OLTC làm việc ở 4 chế độ.
+ Quay tay từng nấc một.
+ Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một tại chỗ.
+ Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một từ xa (tại phòng điều
khiển).
+ Tự động điều chỉnh điện áp từ xa bằng bộ tự động điều chỉnh điện
áp.
2. Hệ thống làm mát
a. Bộ tản nhiệt:
- Phương pháp làm mát của MBA là sự lưu thông dầu, gió tự nhiên (ONAN)
và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm mát là hệ thống tản
nhiệt kiểu dàn ống tản nhiệt có thể tháo rời để thuận tiện cho việc vận chuyển
máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và bức xạ nhiệt.
- Tại mỗi hộp cánh tản nhiệt có nút xả dầu ở đáy và xả khí phía bên trên, cho
phép tháo dầu của cánh tản nhiệt mà không cần xả dầu từ thùng máy.
b. Hệ thống quạtlàm mát:
- Hệ thống quạt làm mát hoạt động theo hai chế độ: bằng tay và tự động.
- Ở chế độ tự động, hệ thống quạt làm mát hoạt động theo chế độ ngừng
hoạt động và hoạt động toàn bộ. Hệ thống quạt làm mát tự động làm việc theo
nhiệt độ lớp dầu trên cùng .
+ Hệ thống quạt làm mát tự động khởi động khi: Nhiệt độ dầu lớp dầu
trên cùng ≥ 600C hoặc nhiệt độ cuộn dây ≥ 650C.
+ Hệ thống quạt làm mát tự động ngừng hoạt động khi: Nhiệt độ dầu lớp
dầu trên cùng ≤ 500C và nhiệt độ cuộn dây ≤ 550C.
9 Phạm vi điều chỉnh 115 9 x 1,78%.
10 Điện áp cấp nguồn động cơ 380/220VAC
11 Điện áp cấp nguồn tự dùng 220VDC
14. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 14
- Việc khởi động và dừng hệ thống quạt mát ở hai chế độ bằng tay và tự
động đều thực hiện được tại MBA và trong phòng điều khiển.
III. Phương thức vận hành thực tế của hai máy.
Hai máy biến áp T1 và T2 vận hành ở chế độ làm việc song song
B PHẦN MÁY CẮT ĐIỆN
I. Máy cắt 110kV.
1. Các thông số kỹ thuật :
a. Thông số kỹ thuật của máy cắt 110kVGV312F1–ALSTOM & AREVA.
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Nhà chế tạo ALSTOM/ AREVAR
(Đức)
4 Điện áp định mức kV 145
5 Tần số định mức Hz 50
6 Dòng điện định mức A 3.150
7 Dòng cắt định mức (3s) kA 40
8 Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số
Công nghiệp, 1min
kV 275
9 Mức chịu điện áp xung sét kV 650
10 Thời gian chịu ngắn mạch s 3
11 Dòng cắt ngắn mạch định mức
-Thành phần xoay chiều kA 40
- Tỷ lệ % thành phần một chiều % 36
12 Dòng ngắn mạch định mức đỉnh máy cắt
chịu được
kA 104
13 Dòng cắt không đồng pha định mức kA 10
14 Thời gian thao tác
- Thời gian đóng ms 85
15. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 15
- Thời gian mở ms 38
- Thời gian cắt nhỏ nhất ms 35
15 Trọng lượng khí SF6 của máy cắt kg 12
16 Áp lực khí ở t = 200C
- Áp lực nạp ở định mức bar 6,4
- Áp lực báo mức 1 bar 5,4
- Áp lực khoá mức 2 bar 5,1
b. Thông số kỹ thuật bộ truyền động cơ khí:
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Kiểu bộ truyền động FK3-1
2 Điện áp định mức cấp cho động cơ nén lò xo
- Một chiều VDC 220
- Xoay chiều VAC 220
3 Dãi làm việc của động cơ VDC 85 đến 110%Un
4 Công suất tiêu thụ W <750
5 Thời gian nén lò xo đóng s <15
6 Cuộn đóng, cuộn cắt
- Điện áp định mức VDC 220
- Dãi làm việc của cuộn đóng VDC 85đến 110%
Un
- Dãi làm việc cuộn cắt 70 đến 110%Un
- Điện năng tiêu thụ cuộn đóng W 340
- Điện năng tiêu thụ cuộn cắt W 340
7 Các mạch phụ
- Dòng tải định mức A 10
16. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 16
- Dung lượng cắt của các tiếp điểm phụ
- 230V AC A 10
- 220V DC (Trong mạch điện cảm với hằng
số thời gian L/R = 20ms
A 2
8 Điện áp cấp nguồn cho sấy và chiếu sáng VAC 220
2.Phương thức vận hành máy cắt.
a. Kiểm tra MC trước khi đưa vào vận hành lần đầu (sau lắp đặt), hoặc sau
khi đại tu sửa chữa:
- Sự phù hợp giữa việc lắp đặt với chỉ dẫn của nhà chế tạo.
- Nguồn cung cấp của hệ thống điều khiển, bảo vệ, động cơ tích năng.
- Hoạt động của hệ thống điều khiển, bảo vệ phải đảm bảo ở trạng thái
sẵn sàng làm việc.
- Tình trạng làm việc của các bộ sấy, đèn chiếu sáng và các thiết bị liên
quan.
- Kiểm tra áp suất khí SF6 và ghi chỉ số lần thao tác đóng cắt ở bộ đếm.
- Trạng thái tích năng của các lò xo.
- Biên bản thí nghiệm có các thông số phù hợp với quy định của nhà chế
tạo.
- Kiểm tra các điều kiện an toàn để máy cắt sẵn sàng mang điện.
- Tất cả mọi người có mặt trong lần thao tác đầu tiên phải tránh khỏi máy
cắt ít nhất là 40m.
b. Kiểm tra MC trong quá trình vận hành:
- Trị số dòng điện và điện áp có vượt quá định mức không.
- Vị trí của máy cắt có tương ứng với đèn báo tín hiệu trong bảng không.
- Sứ cách điện không có hiện tượng phóng điện, nứt vở.
- Kiểm tra mạch sấy.
17. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 17
- Kiểm tra đồng hồ áp lực khí SF6 và áp lực khí, so sánh với đồ thị dưới
đây (xem hình 10). Áp lực khí SF6 phải nằm giữa 2 đường đồ thị 1 và 2.
- Các đầu nối không bị nóng đỏ, đổi màu.
- Kiểm tra tiếp địa hệ thống.
- Kiểm tra nguồn điều khiển.
- Kiểm tra tình trạng tích năng của các lò xo.
c. Thao tác đóng/cắt MC từ xa (trong phòng điều khiển)
- Khoá chuyển mạch “Remote/Local” tại tủ MC ở vị trí “Remote”. Khóa
“Remote/Supervise” tại tủ điều khiển trong nhà ở vị trí “Remote”.
- Khoá “Over-ride/Off/Sync” ở vị trí “Over-ride” (Over-ride : chế độ
không hoà; Sync : Chế độ hoà đồng bộ; Off : Khi khoá ở vị trí này chỉ thao tác
cắt được MC và không thao tác được đóng MC).
- Áp suất khí SF6 đảm bảo (không giảm thấp cấp 2).
c1. Thao tác đóng máy cắt từ xa:
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ.
- Kiểm tra mạch đóng MC đã sẳn sàng làm việc (không có bất kỳ tín hiệu
cảnh báo trên bảng điều khiển và đảm bảo các điều kiện liên động liên quan đến
mạch điều khiển MC đang thao tác đóng/cắt …).
- Xoay khóa điều khiển MC sang vị trí “ON” khi đó đèn trạng thái trong
khóa điều khiển bật sáng.
- Nhấn vào và xoay khóa điều khiển MC thuận chiều kim đồng hồ để
đóng MC. Khi MC đóng tốt, đèn trạng thái trong khóa điều khiển tắt. Chỉ trạng
thái máy cắt chuyển sang trạng thái MC đóng “ON”.
18. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 18
a. Chỉ thị trạng đóng của máy cắt. b. Trạng thái lò xo được tích năng.
Chỉ thị máy căt máy cắt đóng
Lưu ý Điều kiện liên động khi đóng máy cắt 171 từ xa:
+ DCL 171-7 đóng.
+ DCL 171-1 đóng.
+ F861, F862 tủ RP2 không tác động.
+ F74-A, F74-B tủ RP2 không tác động.
c2. Thao tác cắt MC từ xa
- MC đang ở trạng thái đóng, mạch cắt đã sẵn sàng làm việc.
- Xoay khóa điều khiển MC sang vị trí “OFF” khi đó đèn trạng thái trong
khóa điều khiển bật sáng.
- Nhấn vào và xoay khóa điều khiển MC ngược chiều kim đồng hồ để mở
MC. Khi MC cắt tốt, đèn trạng thái trong khóa điều khiển tắt. Chỉ trạng thái
máy cắt chuyển sang trạng thái MC cắt “OFF”.
a. Chỉ thị trạng cắt của máy cắt. b. Trạng thái lò xo chưa tích năng.
Chỉ thị máy căt máy cắt cắt
d. Thao tác đóng/cắt MC tại chỗ trong thí nghiệm hoặc sửa chữa MC:
- Khoá chuyển mạch “Remote/Local” tại tủ MC ở vị trí “Local”.
- Áp suất khí SF6 đảm bảo (không giảm thấp cấp 2).
d1. Thao tác đóng MC tại chỗ bằng điện :
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ.
19. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 19
- Kiểm tra mạch đóng MC đã sẳn sàng làm việc (không có bất kỳ tín hiệu
cảnh báo trên bảng điều khiển và đảm bảo các điều kiện liên động liên quan đến
mạch điều khiển MC đang thao tác đóng/cắt …).
- Ấn nút màu xanh “I” để đóng MC, chỉ thị trạng thái MC chuyển sang
trạng thái đóng hình 12a.
d2. Thao tác cắtMC tại chỗ bằng điện :
- MC đang ở trạng thái đóng, mạch cắt đã sẵn sàng làm việc.
- Ấn nút màu đỏ “O” để cắt MC, chỉ thị trạng thái MC chuyển sang trạng
thái cắt hình 12a.
d3. Thao tác đóng MC tại chỗ bằng cơ khí:
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ;
- Đóng MC tại chỗ bằng cơ khí được thực hiện bằng cách gạt cần (70.07)
(xem hình 5) xoay theo chiều kim đồng hồ lên trên về bên trái, MC sẽ thực hiện
thao tác đóng. Kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở vị trí đóng.
d4. Thao tác cắtMC tại chỗ bằng cơ khí:
- MC đang ở trạng thái đóng;
- Cắt MC tại chỗ bằng cơ khí được thực hiện bằng cách gạt cần (70.13)
(xem hình 5) xoay theo chiều kim đồng hồ lên trên về bên trái, MC sẽ thực hiện
thao tác cắt. Kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở vị trí cắt.
d5. Thao tác cắt máy cắtkhẩn cấp:Chỉ cho phép thao tác trong các trường
hợp ở điều 7 quy trình này quy định.
- Máy cắt đang ở trạng thái đóng hoặc cắt.
- Dùng cần đẫy lẫy cơ khí tại tủ truyền động máy cắt.
II.Máy cắt phía 35kv.
1. Các thông số kỹ thuật của máy cắt GL107F1 ALSTOM
a. Thông số kỹ thuật máy cắt :
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Điện áp định mức kV 40,5
2 Hãng chế tạo ALSTOM
20. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 20
3 Số chế tạo 3008805/011
4 Tần số định mức Hz 50
5 Dòng điện định mức A 1600
6 Dòng cắt định mức kA 25
7 Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần
số công nghiệp 50Hz , 1 min
kV 70
8 Mức chịu điện áp xung sét kV 170
9 Thời gian chịu ngắn mạch s 3
10 Thời gian thao tác
- Thời gian đóng ms 85
- Thời gian cắt ms 21
- Tổng thời gian cắt ms 33
11 Trọng lượng khí SF6 của máy cắt kg 1
12 Áp lực khí ở t = 200C
- Áp lực nạp ở định mức MPa 0,36
- Áp lực báo mức 1 MPa 0,30
- Áp lực khoá mức 2 MPa 0,27
b. Đặc tính kỹ thuật bộ truyền động cơ khí:
1 Kiểu bộ truyền động FK3-1
2 Điện áp định mức cấp cho động cơ nén lò
xo
- Một chiều V 220
- Xoay chiều V 230
3 Dãi làm việc của động cơ 85 đến 110%Un
4 Công suất tiêu thụ W <750
5 Thời gian nén lò xo đóng s <10
21. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 21
6 Cuộn đóng , cuộn cắt
- Điện áp định mức V 220
- Dãi làm việc của cuộn đóng 85 đến 110%Un
- Dãi làm việc cuộn cắt 70 đến 110%Un
- Điện năng tiêu thụ cuộn đóng W 340
- Điện năng tiêu thụ cuộn cắt W 340
7 Các mạch phụ
Dòng tải định mức A 10
Dung lượng cắt của các tiếp điểm phụ
- 230V AC A 10
- 220V DC (trong mạch điện cảm với hằng
số thời gian L/R = 20ms)
A 2
8 Bộ sấy chống ngưng tụ hơi nước
- Điện áp định mức VAC 220
- Công suất tiêu thụ W 80
2.Phương thức vận hành.
a. Kiểm tra MC trước khi đưa vào vận hành lần đầu (sau lắp đặt), hoặc sau
khi đại tu sửa chữa:
- Sự phù hợp giữa việc lắp đặt với chỉ dẫn của nhà chế tạo.
- Nguồn cung cấp của hệ thống điều khiển, bảo vệ, động cơ tích năng.
- Hoạt động của hệ thống điều khiển, bảo vệ phải đảm bảo ở trạng thái
sẵn sàng làm việc.
- Tình trạng làm việc của các bộ sấy, đèn chiếu sáng và các thiết bị liên
quan.
- Kiểm tra áp suất khí SF6 và ghi chỉ số lần thao tác đóng cắt ở bộ đếm.
- Trạng thái tích năng của các lò xo.
22. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 22
- Biên bản thí nghiệm có các thông số phù hợp với quy định của nhà chế
tạo.
- Kiểm tra các điều kiện an toàn để máy cắt sẵn sàng mang điện.
- Tất cả mọi người có mặt trong lần thao tác đầu tiên phải tránh khỏi máy
cắt ít nhất là 40m.
a1.Kiểm tra MC trong quá trình vận hành:
- Trị số dòng điện và điện áp có vượt quá định mức không.
- Vị trí của máy cắt có tương ứng với đèn báo tín hiệu trong bảng không.
- Sứ cách điện không có hiện tượng phóng điện, nứt vở.
- Kiểm tra mạch sấy.
- Kiểm tra đồng hồ áp lực khí SF6 và áp lực khí, so sánh với đồ thị dưới
đây (xem hình 11) Áp lực khí SF6 phải nằm giữa 2 đường đồ thị 1 và 2.
- Các đầu nối không bị nóng đỏ, đổi màu.
- Kiểm tra tiếp địa hệ thống.
- Kiểm tra nguồn điều khiển.
- Kiểm tra tình trạng tích năng của các lò xo.
b. Thao tác đóng/cắt MC từ xa (trong phòng điều khiển)
- Khoá chuyển mạch “Remote/Local” tại tủ MC ở vị trí “Remote”. Khóa
“Remote/Supervise” tại tủ điều khiển P3 trong nhà ở vị trí “Remote”.
- Khoá “Over-ride/Off/Sync” ở vị trí “Over-ride” (Over-ride: chế độ
không hoà; Sync : Chế độ hoà đồng bộ; Off : Khi khoá ở vị trí này chỉ thao tác
cắt được MC và không thao tác được đóng MC tại tủ CP1).
- Áp suất khí SF6 đảm bảo (không giảm thấp cấp 2).
b1. Thao tác đóng máy cắt từ xa:
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ.
23. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 23
- Kiểm tra mạch đóng MC đã sẳn sàng làm việc (không có bất kỳ tín hiệu
cảnh báo trên bảng điều khiển và đảm bảo các điều kiện liên động liên quan đến
mạch điều khiển MC đang thao tác đóng/cắt …).
- Xoay khóa điều khiển MC sang vị trí “ON” khi đó đèn trạng thái trong
khóa điều khiển bật sáng.
- Nhấn vào và xoay khóa điều khiển MC thuận chiều kim đồng hồ để
đóng MC. Khi MC đóng tốt, đèn trạng thái trong khóa điều khiển tắt. Chỉ trạng
thái máy cắt chuyển sang trạng thái MC đóng “ON”.
a. Chỉ thị trạng đóng của máy cắt. b. Trạng thái lò xo được tích năng.
Chỉ thị máy căt máy cắt đóng
Lưu ý :
- Điều kiện liên động khi đóng MC 331 : Các DCL 331-1, 331-3 đóng.
- Điều kiện liên động khi đóng MC 371 : Các DCL 371-1, 371-7 đóng.
- Điều kiện liên động khi đóng MC 373 : Các DCL 373-1, 373-7 đóng.
b2. Thao tác cắt MC từ xa
- MC đang ở trạng thái đóng, mạch cắt đã sẵn sàng làm việc.
- Xoay khóa điều khiển MC sang vị trí “OFF” khi đó đèn trạng thái trong
khóa điều khiển bật sáng.
- Nhấn vào và xoay khóa điều khiển MC ngược chiều kim đồng hồ để mở
MC. Khi MC cắt tốt, đèn trạng thái trong khóa điều khiển tắt. Chỉ trạng thái
máy cắt chuyển sang trạng thái MC cắt “OFF”.
24. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 24
a. Chỉ thị trạng cắt của máy cắt. b. Trạng thái lò xo chưa tích năng.
Hình 13 : Chỉ thị máy căt máy cắt cắt
c. Thao tác đóng/cắt MC tại chỗ trong thí nghiệm hoặc sửa chữa MC:
- Khoá chuyển mạch “Remote/Local” tại tủ MC ở vị trí “Local”.
- Áp suất khí SF6 đảm bảo (không giảm thấp cấp 2).
c1. Thao tác đóng MC tại chỗ bằng điện :
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ.
- Kiểm tra mạch đóng MC đã sẳn sàng làm việc (không có bất kỳ tín hiệu
cảnh báo trên bảng điều khiển và đảm bảo các điều kiện liên động liên quan đến
mạch điều khiển MC đang thao tác đóng/cắt …).
- Ấn nút màu xanh “I” để đóng MC, chỉ thị trạng thái MC chuyển sang
trạng thái đóng hình 12a.
c2. Thao tác cắtMC tại chỗ bằng điện :
- MC đang ở trạng thái đóng, mạch cắt đã sẵn sàng làm việc.
- Ấn nút màu đỏ “O” để cắt MC, chỉ thị trạng thái MC chuyển sang trạng
thái cắt hình 13a.
c3. Thao tác đóng MC tại chỗ bằng cơ khí:
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ;
- Đóng MC tại chỗ bằng cơ khí được thực hiện bằng cách gạt cần xoay
theo chiều kim đồng hồ lên trên về bên trái, MC sẽ thực hiện thao tác đóng.
Kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở vị trí đóng.
c4. Thao tác cắt MC tại chỗ bằng cơ khí:
- MC đang ở trạng thái đóng;
25. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 25
- Cắt MC tại chỗ bằng cơ khí được thực hiện bằng cách gạt cần xoay
theo chiều kim đồng hồ lên trên về bên trái, MC sẽ thực hiện thao tác cắt. Kiểm
tra chỉ thị trạng thái MC ở vị trí cắt.
III.Máy cắt hợp bộ 22kVPro_Mec
Các đặc điểm kỹ thuật:
Tủ hợp bộ 22kV-LVB-20(LG) là loại thiết bị đóng cắt đặt trong nhà, bao
gồm:
+ Ngăn chứa máy cắt, ngăn chứa thanh cái, ngăn đấu cáp, máy biến dòng,
ngăn chứa thiết bị hạ thế gồm bảo vệ rơle, đo lường, điều khiển.
Máy cắt 22kV là loại máy cắt hợp bộ chân không:
+ Mỗi pha của máy cắt có buồng ngắt chân không riêng.
+ Ba pha được điều khiển chung bằng một bộ truyền động lò xo. Sau mỗi
lần đóng lò xo tự động tích năng bởi một động cơ, hoặc có thể tíchnăng
bằng tay nhờ cần tích năng.
Các thông số kỹ thuật cơ bản:
Máy cắt tổng 431,432và máy cắt nối 412:
- Nhà sản xuất : LG- Korea.
- Kiểu : LVB-20M/25C/20
- Điện áp định mức : 24kV
- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp : 50kV
- Điện áp chịu đựng xungsét : 125kV
- Dòng định mức : 2000A
- Dòng điện cắt định mức : 25kA
- Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức : 3sec
Máy cắt xuất tuyến 471-478:
- Nhà sản xuất : LG- Korea.
- Kiểu : LVB-20M/25 C/06
- Điện áp định mức : 24kV
- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp : 50kV
- Điện áp chịu đựng xung : 125kV
- Dòng điện định mức : 630A
- Dòng điện cắt định mức : 25kA
- Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức : 3 Sec
C.Các thiết bị phục vụ.
26. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 26
I. Dao cách ly .
Cấu tạo chung và thông số kĩ thuật
- Các DCL được chế tạo để lắp đặt ngoài trời, 3 pha của dao được đặt trên
giá đỡ bằng kim loại. Trụ dao bằng sứ để cách điện và gá các lưỡi dao.
- DCL có kiểu quay ngang, được lắp đặt kèm theo 01 hoặc 02 dao tiếp địa về
2 phía của lưỡi dao. Các lưỡi dao cách ly các pha được liên động cơ khí với
nhau thành bộ dao cách ly 3 pha nhờ các thanh truyền động.
- Các trụ cực được truyền động bằng cơ cấu dẫn động liên kết 3 pha với nhau
và với cơ cấu các khớp quay chuyển hướng. Thao tác đóng/cắt DCL được thực
hiện bằng tay tại chỗ, hoặc thực hiện đóng/cắt từ xa trong nhà điều khiển.
- DCL được lắp đặt kèm theo các dao tiếp địa; để đảm bảo an toàn, không
xảy ra nhầm lẫn trong thao tác vận hành, các DCL được chế tạo có khóa liên
động cơ khí và liên động điện giữa DCL và các dao tiếp địa. Chức năng liên
động của các DCL được thể hiện như sau:
Liên động cơ khí :
- Khi DCL đang ở vị trí đóng thì không thể đóng dao nối đất. Muốn đóng
dao nối đất thì DCL phải ở trạng thái cắt.
- Khi 1 trong 2 dao nối đất đang ở vị trí đóng thì không thể đóng DCL. Muốn
đóng DCL thì DTĐ phải ở trạng thái cắt.
Liên động điện : Ngoài liên động về cơ, các DCL và DTĐ còn có các liên động
về điện với các thiết bị khác trong trạm. Các liên động điện được thể hiện trong
sơ đồ mạch nhị thứ của trạm.
+ Dao cách ly 110kV.
Trạm biến áp 110kV Eakar được lắp đặt các dao cách ly 110kV do hãng S &
S Ấn Độ và S2DA AREVA sản xuất.
- Dao cách ly 3 pha 110kV: 131-1, 171-7, 173-7, 173-1 kèm dao tiếp địa loại
RC 123/1250. Trong đó DCL 171-7, 173-7có kèm theo DTĐ có thể thao tác
điều khiển từ xa.
- Dao cách ly 3 pha 110kV: 171-1, 172-2 kèm 01 lưỡi dao tiếp địa loại
S2DAT, 172-7 kèm lưỡi dao tiếp địa loại S2DA2T. Trong đó DCL 172-7 có
kèm theo DTĐ có thể thao tác điều khiển từ xa.
- DCL 3 pha 110kV: 112-1 có kèm theo 2 DTĐ S2DAT, DCL 112-2, 132-2
kèm theo 01 lưỡi DTĐ loại S2DAT.
27. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 27
Thông số kỹ thuật của DCL:
TT Thông số RC 123/1250
S2DA/S2DAT/S2DA
2T
01 Hãng sản xuất S & S Ấn Độ AREVA
02 Điện áp định mức 123 kV 126kV
03 Dòng điện định mức 1250 A 2000A
04 Kiểu chế tạo 3 pha, ngoài trời 3 pha, ngoài trời
05 Dao nối đất 1 hoặc 2 dao nối đất 1 hoặc 2 dao nối đất
06
Dòng chịu đựng ngắn mạch định
mức (kA)
31,5 kA 40kA
07
Thời gian chịu dòng ngắn mạch
định mức (s)
3 s 1s
08
Điện áp chịu đựng xung sét
(1,2/50s)
- Giữa pha với đất 550kV 550kV
- Khoảng cách cách ly 630kV 630kV
09 Điện áp chịu đựng tần số công
nghiệp (60s)
- Giữa đất với pha (ướt) 230kV 230kV
- Khoảng cách tiếp điểm khi cắt
(ướt)
265kV 265kV
10 Cơ cấu truyền động
- Bằng tay
- Bằng điện
- Bằng tay
- Bằng điện
11 Điện áp cấp nguồn điều khiển 220VDC 220VDC
+ Dao cách ly 35kV.
TT Kiểu RC 38,5
1 Loại dao cách ly 3 pha, ngoài trời
2 Mã chế tạo, nước sản xuất S&S power Ấn Độ
28. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 28
3 Điện áp định mức 38,5kV
4 Dòng điện định mức 800A
5 Điều khiển đóng cắt Điều khiển,Bằng tay
6 Dòng chịu đựng ngắn mạch 1s 20kA
7 Điện áp cấp cho
Điều khiển 220VDC
Động cơ truyền động 220VDC
II.Các loại chống sét.
Hệ thống chống sét gồm :
+ Hệ thống chống sét van.
+ Hệ thống chống sét đánh thẳng.
Hệ thống chống sét đánh thẳng bao gồm 9 cột thu sét đặt trong mặt bằng của
trạm.
Hệ thống chống sét van gồm : CS-1T1, CS-4T1, CS-1T2, CS-4T2, CS-3T1,
CS-TUC31 làm việc ngoài trời và chống sét J08-TUC42 nằm trong tủ hợp bộ.
Các thông số cơ bản:
MBA T1
Thông
số
CS-1T1 CS-3T1 CS4T1 CS-TUC31
Kiểu U2 U2 U2 U2
Chủng
loại
D9607752B4
AA1
0540226B4A
AA
05404226BA
AA
201801512B
4AAA
Nước
sản xuất
Power system
cooper– USA
Power system
cooper– USA
Power system
cooper – USA
Power system
cooper– USA
Năm
SX
2002 2002 2002 2002
Năm
LĐ
2003 2003 2003 2003
29. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 29
Năm
VH
2003 2003 2003 2003
Điện áp
đ/m
96kV 54kV 18kV 54kV
Dòng
phóng
đ/m
63kA 63kA 63kA 63kA
MBA T2:
Thông số CS – 1T2 CS – 4T2 CS – TUC42
Kiểu U3 U3 BDV 100
Chủng loại Cooper Cooper Cooper
Nước SX USA USA USA
Năm SX 2010 2010 2010
Năm LĐ 2011 2011 2011
Năm VH 2011 2011 2011
Điện áp đ/m 96kV 17kV 18kV
Dòng phóng đ/m 63kA 63kA 10kA
III.Máy biến điện áp, máy biến dòng.
1.Máy biến điện áp 110kV.
TU 171
- Mã hiệu : CVE 145/650/50
- Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
- Hãng sản xuất : Crompton Greaves
- Nước sản xuất : INDIA.
- Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 186 (1987), 358
(1990).
- Điện áp định mức : 110kV.
30. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 30
- Tỉ số biến điện áp : kV
3
11,0
:
3
11,0
:
3
110
- Cấp chính xác – Dung lượng tải
+ Cuộn số 1 dùng đo lường : CL 0,5 – 200VA
+ Cuộn số 2 dùng bảo vệ : CL 3P – 200VA
- Tần số định mức : 50Hz
- Khối lượng dầu : 95 ( 10%) kg.
- Khối lượng tổng cộng : 430 ( 10%) kg.
TU C11, TU C12
- Mã hiệu : WN 145N2
- Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
- Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 60385;
- Hãng sản xuất : ABB
- Nước sản xuất : Ấn Độ;
- Điện áp định mức : 123 kV.
- Tỉ số biến điện áp : kV
3
11,0
/
3
11,0
/
3
110
- Cấp chính xác – Dung lượng tải
+ Cấp chính xác – Công suất tổng : 0,5/3P-200VA
+ Cuộn số 1 dùng đo lường : CL 0,5 – 100VA
+ Cuộn số 2 dùng bảo vệ : CL 3P – 100VA
- Tần số định mức : 50Hz
TU 172
- Kí hiệu vận hành : TU 172
- Mã hiệu : CCV 123
31. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 31
- Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
- Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 60385;
- Hãng sản xuất : AREVA
- Nước sản xuất : Ấn Độ;
- Điện áp định mức : 123 kV.
- Tỉ số biến điện áp : kV
3
11,0
/
3
11,0
/
3
110
- Cấp chính xác – Dung lượng tải
+ Cấp chính xác – Công suất tổng : 0,5/3P-200VA
+ Cuộn số 1 dùng đo lường : CL 0,2 – 200VA
+ Cuộn số 2 dùng đo lường : CL 0,2 – 200VA
+ Cuộn số 3 dùng đo lường : CL 0,5 – 200VA
+ Cuộn số 4 dùng bảo vệ : CL 3P – 200VA
- Tần số định mức : 50Hz
TU 173
- Mã hiệu : CPA 145
- Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
- Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 60044-5;
- Hãng sản xuất : Nirou TransCo.
- Nước sản xuất : Iran
- Điện áp định mức : 145 kV.
- Điện áp thử ở tần số công nghiệp trạng (1phút) : 275 kV.
- Tỉ số biến điện áp : kV
3
11,0
/
3
11,0
/
3
110
- Cấp chính xác – Dung lượng tải
32. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 32
+ Cấp chính xác – Công suất tổng : 0,5/3P-200VA
+ Cuộn số 1 dùng đo lường : CL 0,5 – 100VA
+ Cuộn số 2 dùng bảo vệ : CL 3P – 100VA
- Tần số định mức : 50Hz
TU C31
Mã hiệu : IVT 72,5 /140/325
Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
Hãng sản xuất : Crompton
Nước sản xuất : INDIA.
Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 186-1987,IEC 44.2-
1997
Điện áp định mức : 40.5kV.
Tỉ số biến điện áp : kV
3
11,0
:
3
11,0
:
3
35
Cấp chính xác – Dung lượng tải
Cuộn bảo vệ. : CL 3P – 100VA
Cuộn đo lường. : CL 0,5 – 100VA
Loại biến điện áp : Kiểu dây quấn
2.Máy biến dòng.
TI 171, TI 172
Hãng sản xuất : ABB
Mã hiệu : IMB 145
Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
Tiêu chuẩn chế tạo :IEC 60044-1
Điện áp định mức : 123kV
33. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 33
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1phút): 230 kV.
Tỉ số biến dòng điện : 800-600-400/1 A.
Cấp chính xác - Dung lượng tải:
- Cuộn đo lường (cuộn 1) : 0,5-30 VA
- Cuộn bảo vệ (cuộn 2, 3, 4) : 30VA/ 5P20.
Tần số định mức : 50Hz
TI 173
Hãng sản xuất : Nirou TransCo./ Iran
Mã hiệu : IMBD
Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 60044-1
Điện áp định mức : 145kV
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp ( 1phút): 275 kV.
Tỉ số biến dòng điện : 800-400-200/1 A.
Cấp chính xác - Dung lượng tải:
Cuộn đo lường (cuộn 1) : 0,5FS15-20 VA
Cuộn bảo vệ (cuộn 2, 3, 4) : 5P20 - 20VA
Tần số định mức : 50Hz
TI 35kV
Hãng sản xuất : Crompton.
Mã hiệu : CT 72.5/140/325
Kiểu chế tạo : Ngoài trời.
Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 185-1987, IEC 44.1-
1996.
Điện áp định mức : 40.5 kV
34. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 34
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1phút) : 70 kV.
Tỉ số biến dòng điện : 300-600/1/1 A.
Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
- Cuộn đo lường (cuộn 1) : 30VA/ 0,5
- Cuộn bảo vệ (cuộn 2, 3, 4) : 30VA/ 5P20.
TI 431, 412
Hãng sản xuất : LG DONG WOO
Mã hiệu : DCI -204A2 (W)
Kiểu chế tạo : Trong nhà
Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 44.1.
Điện áp định mức : 24 kV
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1phút) : 50 kV.
Tỉ số biến dòng điện : 500-1000-1500/1/1A
Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
Cuộn đo lường (cuộn 1) : 30VA/ 0,5
Cuộn bảo vệ (cuộn 2) : 30VA/ 5P20.
TI 432
Kiểu chế tạo : Trong nhà
Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 44.1.
Điện áp định mức : 24 kV
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1phút) : 50 kV.
Tỉ số biến dòng điện : 400-800-1200/1/1/1A
Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
Cuộn bảo vệ (cuộn 1, 2) : 30VA/ 5P20.
Cuộn đo lường (cuộn 3) : 30VA/ 0,5
35. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 35
TI 471, 473, 475, 477, 472, 474, 476, 478
Hãng sản xuất : LG DONG WOO
Mã hiệu : DCI -204A2 (W)
Kiểu chế tạo : Trong nhà
Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 44.1.
Điện áp định mức : 24 kV
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1phút) : 50 kV.
Tỉ số biến dòng điện : 200-400/1/1A
Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
Cuộn đo lường (cuộn 1) : 20VA/ 0,5
Cuộn bảo vệ (cuộn 2) : 20VA/ 5P20.
IV.Hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin ngành bưu điện :
Hệ thống thông tin EVN:
Hệ thống thông tin tải ba, cáp quang.
Thông tin gồm : 1 máy điện thoại, một máy fax, internet, 3 máy bộ đàm
KENWEOOD cầm tay có tần số 1467,25Hz, thông tin tải ba có một kênh dùng
điện thoại nội bộ nghành số 55515.
Tất cả các hệ thống thông tin trên đều đảm bảo cho trạm trong suốtquá trình
vận hành với lưới điện Việt Nam
PHẦN 3 :
NGHIÊN CỨU SƠ ĐỒ NHẤT THỨ VÀ SƠ ĐỒ
NHỊ THỨ
36. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 36
A.Phần nhất thứ.
+ Sơ đồ nhất thứ
+ Sơ đồ mặt bằng trạm.
+ Mặt cắt máy biến áp, đường dây.
+ Mặt bằng hệ thống chống sét, nối đất.
B.Phầnnhị thứ.
I.Các loại bảo vệ cho máy biến áp.
+ Bảo vệ chính :
- BV so lệch
- BV chạm đất cuộn dây 110kV, 22kV
- BV dòng dầu bộ OLTC
- BV hơi cấp 2
- Bv nhiệt độ cuộn dây cấp 2(>1000C)
- BV nhiệt độ dầu cấp 2 (>900C)
- BV áp suất tăng đột biến.
+ Bảo vệ dự phòng :
- BV quá dòng cực đại 3 phía 110kV,35kV và 22kV
+ Bảo vệ báo tín hiệu :
- BV hơi cấp 1
- BV nhiệt độ dầu cấp 1 ( >800C).
- BV nhiệt độ cuộn dây cấp 1(>900C).
- BV quá tải
- BV mức dầu MBA, OLTC
- BV quá áp, kém áp.
1. Bảo vệ so lệch 87T,87N
Chức năng : Nhận tín hiệu dòng từ ba phía. Phía 110kV thống qua TI131,
35kV thông qua TI331, 22kV thông qua TI431
Khi có sự cố bên trong vùng bảo vệ( giữa các BI hay là bên trong MBA T1)
thì trong khối so lệch có dòng điện khác không và bảo vệ sẽ tác động đi cắt MC
3 phía
Tên rơle bảo vệ: SEL 387
Trong khối F87T ngoài chức năng trên còncó nhiệm vụ bảo vệ chống chạm
đất trung tính phía 110KV MBA 87N( lấy tín hiệu từ TI trung tính 110kV) và
bảo vệ quá tải. Khi có chạm đất BV sẻ đi cắt 3 phía
3. Bảo vệ chống chạm đất trung tính MBA (87N/22kV)
Lấy tín hiệu dòng từ TI chân sứ và TI trung tính 22kV MBAT1
Tên RơLe : Micom P120
37. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 37
Khi có chạm đất trung tính MBA thì tác động đi cắt 3 phía
4. BV lộ tổng phía 110kV F50/51, F50N/51N, 50BF, 27/59 (SEL551)
- Lấy tín hiệu từ TI chân sứ.
+ BV cắt nhanh có thời gian và không thời gian(F51/50) khi có quá dòng
BV sẻ đi cắt 3 phía MC
+ BVQD chống chạm đất có thời gian và không thời gian(F50/51N) khi
có quá dòng chạm đất sẽ tác động đi cắt 431
+ Ngoài ra trong SEL551 còncó chức năng quản lý mạch cắt của MC,
nghĩa là khi rơle tác động mà MC không nhảy thì sẽ phát tín hiệu đi cắt
các MC xung quanh ( chức năng 50BF)
5. BV lộ tổng phía 35kV F50/51,50BF( SEL 551 )
- Lấy tín hiệu từ TI chân sứ.
+ BVQD cắt nhanh không thời gian(F50) khi có tín hiệu sẽ đi cắt MC 331
+ Chức năng giám sát mạch cắt(F50BF) khi có tín hiệu cắt các MC 3 phía
6. BV lộ tổng phía 22kV F50/51,F50N/51N, 50BF (SEL551)
- Lấy tín hiệu từ TI chân sứ .
+ BVQD cắt nhanh không thời gian(F50) khi có tín hiệu sẽ đi cắt MC
431
+ BVQD chống chạm đất có thời gian và không thời gian(F50/51N) khi
có quá dòng chạm đất sẽ tác động đi cắt 431
+ Chức năng giám sát mạch cắt(F50BF) khi có tín hiệu cắt các MC 3 phía
II. BẢO VỆ CHO ĐƯỜNG DÂY
1.Bảo vệ xuất tuyến 110kV: 21
2.Bảo vệ các xuất tuyến 35kV: F50/51/79, 64
Lấy tín hiệu từ TI phía đường dây.
BVQD cắt nhanh không thời gian và BVQD có thời gian(F50/51) khi có
tín hiệu sẽ đi cắt MC 371 , 373
Chức năng đóng lặp lại đường dây (79)
Ngoài ra còn có BV chống chạm đất một điểm (64)
3.Bảo vệ các xuất tuyến 22kV: F50/51/ F50/51N /50BF/ 79
Lấy tín hiệu từ TI phía đường dây.
- BVQD cắt nhanh không thời gian và BVQD có thời gian (F50/51).
- BVQD chạm đất (F50N/51N) khi có tín hiệu sẽ đi cắt MC xuất tuyến
phía 22kV.
- Ngoài ra còn có chức năng đóng lặp lại đường dây (79)
38. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 38
III. Các mạch điều khiển máy cắt và quạt mát MBA.
- Mạch điều khiển máy cắt 110kV và 35kV.
+ Sơ đồ:
+ Nguyên lý làm việc:
- Sơ đồ mạch tự động điều chỉnh quạt mát.
+ Sơ đồ:
+Nguyên lý làm việc:
PHẦN 4 :
HỆ THỐNG TỰ DÙNG XOAY CHIỀU VÀ HỆ THỐNG
ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. Phương thức cung cấp điện tự dùng xoay chiều
39. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 39
Hệ thống tự dùng xoay chiều trong trạm gồm có 2 MBA tự dùng TD1 và
TD3 lấy điện từ các thanh cái 22kV và 35kV. Hai MBA tự dùng này không làm
việc song song mà luân phiên thay đổi cho nhau mổi tháng một lần. Cung cấp
cho chiếu sáng, sinh hoạt, các tủ nạp CL1 và CL2, các bảo vệ , chỉ thị và các
động cơ MC… Trạm hiện không có tự dùng địa phương.
Điều 1: Các thông số kỹ thuật chính của MBA TD1:
- Kiểu : TCO
- Loại MBA: Ba pha, 2 cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngoài trời.
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH ABB-Việt Nam
- Tần số : 50Hz.
- Số chế tạo: 1LVN 2090120
- Điện áp định mức:
+ Cao áp: 38.5kV.
+ Hạ áp : 0.4kV.
- Công suất định mức: 100kVA.
- Dòng định mức:
+ Phía 35kV: 1,49A
+ Phía 0,4kV: 144,3A
- Tổ đấu dây: Dyn-11
- Điện áp ngắn mạch: Uk = 4,0 %.
- Dầu cáchđiện: Nytro Libra
Các thông số kỹ thuật chính của MBA TD2:
- Kiểu: Ngâm trong dầu
- Loại MBA: Ba pha, 2 cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngoài trời.
- Nhà sản xuất: Công ty CP thiết bị điện - TKV
40. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 40
- Tần số: 50Hz.
- Số chế tạo: 1090046T
- Điện áp định mức:
+ Cao áp: 24kV.
+ Hạ áp : 0.4kV.
- Công suất định mức: 100kVA.
- Dòng định mức:
+ Phía 22kV: 2,41A;
+ Phía 0,4kV: 144,3A
- Tổ đấu dây: D/y0-11
- Dòng điện không tải (%) : 1,2 + 30%
- Tổn hao không tải (W): 330 + 15%
- Tổn hao có tải Cao thế/ Hạ thế (%): 1750 + 15%
- Điện áp ngắn mạch (%) : Uk= 4,0 ± 10 %.
- Điện áp điều chỉnh của cao thế (kV): 24±2x2,5%
II: Kết cấu của phòng Ắc quy, các phương thức vận hành, các mạchkiểm
tra và bảo vệ Ắc quy
1. Hệ thống điện một chiều.
Hệ thống điện một chiều gồm 2 tủ nạp ắc quy AEES bao gồm 01 máy biến
áp kèm bộ chỉnh lưu có điều chỉnh bằng thyristor nhằm chuyển đổi dòng xoay
chiều sang dòng 1 chiều để nạp ắc quy. Hai hệ thống này không làm việc song
song mà vận hành luân phiên định kỳ thay đổi mỗi tháng 1 lần.
Các thông số kỹ thuật của tủ nạp ắc quy AEES như sau:
- Nhà chế tạo : AEES
- Nước sản xuất : Pháp
- Điện áp định mức (V) : 3 x 380 VAC / 243VDC
41. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 41
- Dòng điện định mức (A) : 50A
- Dòng điện định mức đầu vào : 25A
- Điện áp định mức đầu ra : 230VDC
- Dung lượng định mức (KVA) : 16,5
- Loại bộ nạp : Chỉnh lưu
Thông số kỹ thuật của ắc quy.
- Mã hiệu : S506/185 – EXIDE
- Nhà chế tạo : POWERFIT
- Nước sản xuất : Hàn Quốc
- Loại ắc qui : Khô
- Dung lượng (Ah) : 185/01 bình
- Điện áp định mức 1 bình : 6V
2. Kết cấu phòng ắc quy.
- Có 36 bình đặt trên 2 giá đở bàng gỗ, mỗi bình 6V mắc nối tiếp nhau, được
đặt trong phòng chứa ăcquy đảm bảo khô ráo. Cửa phòng phải dùng kính mờ,
cách ly với khói, bụi, ánh nắng chiếu vào phòng ắc qui và không được đặt các
thiết bị gây tia lửa điện như: cầu dao, công tấc, cầu chì...
- Cửa phòng ắc quy phải đặt biển hiệu “Phòngắc quy - Cấm lửa”.
- Các cấu kiện kim loại, giá đỡ, tường, trần, khung cửa sổ... của phòng ắc
quy phải được sơn bằng loại sơn chịu acid. Chỗ hàn dây dẫn với các đầu cốt
không được sơn mà phải được đánh sạch.
- Phòng được trang bị thiết bị thông gió và đèn chiếu sáng loại có bảo vệ
chống nổ lúc bình thường cũng như sự cố.
3.Các phương thức vận hành.
- Trạm biến áp 110kV- Eakar vận hành hệ thống ắc quy ở chế độ phụ nạp
thường xuyên. Hệ thống ắc quy được đấu vào thanh cái một chiều song song với
hệ thống nạp, nhờ vậy tuổi thọ và độ tin cậy của ắc quy được tăng lên và chi phí
bảo dưỡng được giảm xuống
42. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 42
- Ngoài ra còn để phục vụ cho chiếu sáng sự cố.
- Định kỳ thứ 6 hằng ngày nhân viên vận hành sẽ kiểm tra đo điện áp hệ
thống acquy 1 lần
4. Mạch kiểm tra và bảo vệ ắc quy.
- Mạch kiểm tra và bảo vệ acquy gồm các rơle kém áp và chống chạm
đất.Khi có chạm đất hoặc vì một lý do nào đó mà điện áp trên thanh góp một
chiều giảm xuống thì các rơ le RU< và R< khởi động báo tín hiệu cho nhân viên
vận hành biết để xử lý.
5. Mạch chiếu sáng sự cố.
- Khi sự cố mất điện toàn trạm lúc này toàn bộ hệ thống chiếu sáng sự cố
một chiều của trạm hoạt động được nhờ hệ thống ắc quy trên thông qua 1 công
tắc tơ K5 tự động đóng nguồn 1 chiều.
PHẦN 5
QUY TRÌNH THAO TÁC
I.Thao tác máy cắtở các cấpđiện áp.
43. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 43
Trình tự thao tác đóng MC 171 :
1. Kiểm tra các DTĐ: 171-75, 171-76, 171-15, 112-14, MC171 ở vị trí cắt.
2. Đóng các Áptômat TU171, TUC11.
3. Đóng các DCL 171-1, 171-7.
4. Kiểm tra điện áp đường dây 110kV đi Krôngbuk bằng đồng hồ PM710-1
và điện áp thanh cái C11 bằng đồng hồ tại tủ CP3, báo KSĐH-A3.
5. Chuyển khoá kiểm tra chế độ hoà đồng bộ MC 171 tại tủ CP3 bằng cách
chuyển khoá SW3 về vị trí Auto (SYN-E01); Chuyển khoá S25-1 về vị trí
Manual.
6. Kiểm tra chế độ hòa đồng bộ.
7. Thao tác đóng MC 171 bằng khoá điều khiển tại tủ CP3.
8. Sau khi đóng MC thành công chuyển khoá chế độ kiểm tra hoà đồng bộ
SW3 và khoá S25-1 sang vị trí OFF.
9. Kiểm tra MC 171 đóng tốt 3 pha, báo KSĐH-A3.
Trình tự thao tác đóng MC 331:
1. Kiểm tra các DTĐ: 331-38, 331-35, 331-15, 331-14, 431-38 ở vị trí cắt.
2. Kiểm tra DCL 331-3, 331-1 ở vị trí đóng.
3. Đóng áptômát TU C31.
4. Thao tác đóng MC 331 bằng khoá điều khiển từ xa tại tủ CP1.
5. Kiểm tra MC 331 đóng tốt 3 pha. Kiểm tra điện áp trên thanh cái C31 báo
A3 và báo B41 thanh cái C31 đang có điện sẵn sàng cung cấp điện cho
phụ tải 35kV.
Trình tự thao tác đóng MC 431:
1. Kiểm tra các DTĐ 431-38, 331-38, CC-TUC414 ở vị trí cắt.
2. Đưa TU C41 vào vị trí vận hành.
3. Đóng áptômát TU C41.
4. Kiểm tra điều kiện cho phép đóng MC 431 như sau: Điều kiện đủ để thao
tác đóng MC 431: MBA T1 có điện - thanh cái C41 không có điện.
5. Đưa MC 431 vào vị trí vận hành.
6. Thao tác đóng MC 431 bằng khoá điều khiển tại tủ CP2.
7. Kiểm tra MC 431 đóng tốt 3 pha, kiểm tra điện áp trên thanh cái C41 báo
A3 và báo B41 thanh cái C41 đang có điện sẵn sàng cung cấp điện cho
phụ tải 22kV.
Trình tự thao tác đóng MC 412:
1. Kiểm tra các DTĐ CC-TUC414, CC-TUC424 ở vị trí cắt.
2. Kiểm tra và đóng các aptomat TUC41, TUC42.
44. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 44
3. Kiểm tra điều kiện cho phép đóng MC 412 như sau: Kiểm tra điện áp trên
các thanh cái C41, C42.
Điều kiện đủ để thao tác đóng MC 412 có 04 trường hợp sau:
Thanh cái C41 và C42 không có điện.
Thanh cái C41 có điện - Thanh cái C42 không có điện.
Thanh cái C41 không có điện - Thanh cái C42 có điện.
Thanh cái C41, C42 có điện và MC131, MC132, DCL 112-1, DCL 112-2
đang đóng, T1, T2 cùng nấc phân áp.
II.Thao tác dao cách ly và dao nối đất
1. Thao tác đóng/cắt tại chổ bằng cơ khí (quay tay):
- Kiểm tra DCL thoả mãn điều kiện liên động.
- Chuyển khoá “Local/Manual/Remote” tại tủ DCL sang vị trí Manual.
- Ấn nút Interlock (kiểm tra liên động bằng điện) khi liên động thoả mãn
thì cuộn hút liên động có điện hút chốt liên động.
- Quang tay quay theo chiều kim đồng hồ cho đến khi DCL hết hành trình
cắt.
- Chuyển khoá “Local/Manual/Remote” tại tủ DCL sang vị trí remote.
2. Thao tác đóng/cắt tại chổ bằng điện:
- Kiểm tra DCL thoả mãn điều kiện liên động.
- Chuyển khoá “Local/Manual/Remote” tại tủ DCL sang vị trí Local.
- Chuyển khoá MAIN sang vị trí CLOSE/OPEN (dùng khoá điều khiển
thao tác đóng cắt CLOSE – OPEN tại chổ).
- Chuyển khoá “Local/Manual/Remote” tại tủ DCL sang vị trí remote.
3. Thao tác đóng/cắt từ xa bằng điện tại phòng điều khiển:
- Kiểm tra DCL thoả mãn điều kiện liên động.
- Chuyển khoá “Local/Manual/Remote” tại tủ DCL sang vị trí Remote.
- Dùng khoá điều khiển tương ứng để thao tác đóng/cắt.
4.Thao tác dao nối đất.
45. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 45
Chỉ cho phép đóng cắt dao nối đất trong trường hợp không điện, dao cách
ly 2 phía phải mở.
III. Thao tác MBA.
+ Trình tự thao tác đóng điện MBA T1 :
- Kiểm tra các DTĐ: 131-15, 112-14, 331-38, 431-38 ở vị trí cắt, TU 4T1 ở
vị trí thí nghiệm, tiếp địa lưu động 131-38 (nếu có)đã được tháo gỡ.
- Kiểm tra các MC 131, 331 ở vị trí cắt, MC 431 ở VTTN.
- Kiểm tra các DCL 131-1 ở vị trí cắt.
- Kiểm tra áptômát TUC11 đóng.
- Đặt khóa chế độ điều áp MBA T1- 25MVA - 115/38,5/24kV ở vị trí bằng
tay (Manual) và điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1 về nấc thích hợp (Lớn
hơn hoặc bằng điện áp thanh cái C11 trong phạm vi một nấc phân áp).
- Đưa TU 4T1 vào vị trí vận hành
- Đưa MC 431 vào vị trí vận hành.
- Đóng áptômát TU4T1.
- Đóng DCL 131-1.
- Đóng DCL 331-3.
- Kiểm tra điện áp thanh cái C11 có điện, thanh cái C41 không có điện.
- Đóng MC 131 bằng khóa điều khiển đóng cắt tại tủ điều khiển CP2.
- Kiểm tra MC 131 đóng tốt 3 pha. Báo KSĐH-A3.
+ Trình tự thao tác đóng điện MBA T2:
a) Trường hợp thanh cái C12 có điện;MBA T2, thanh cái C42 không có điện
thì trình tự thao tác như sau:
- Kiểm tra các DTĐ: 132-25, 432-38, CC-TUC424, TD42-28 ở vị trí cắt, TU
4T2 ở vị trí thí nghiệm, tiếp địa lưu động 132-38 (nếu có) đã được tháo gỡ.
- Kiểm tra các máy cắt 132 ở vị trí cắt, MC 432 ở VTTN
- Kiểm tra DCL 132-2, ở vị trí cắt.
- Kiểm tra áptômát TUC12 đóng.
- Đặt khóa chế độ điều áp MBA T2 - 25MVA – 115/24kV ở vị trí bằng tay
(Manual) và điều chỉnh nấc phân áp của MBA về nấc thích hợp (Lớn hơn hoặc
bằng điện áp thanh cái 110kV trong phạm vi một nấc phân áp).
- Đưa TU4T2 vào vị trí vận hành.
- Đưa MC 432 vào vị trí vận hành.
- Đóng DCL: 132-2.
- Kiểm tra điện áp thanh cái C12 có điện, thanh cái C42 không còn điện.
46. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 46
- Chuyển khoá kiểm tra hoà đồng bộ của MC 132 tại tủ +CP4để ở vị trí
Overide. Đóng MC 132 bằng khóa điều khiển đóng cắt tại tủ điều khiển +CP4.
- Sau khi đóng MC 132 thành công chuyển khoá chế độ kiểm tra hoà đồng
bộ MC 132 sang vị trí OFF.
- Kiểm tra MC 132 đóng tốt 3 pha. Báo KSĐH-A3.
*Nếu A3 yêu cầu đóng MC 432 để cấp điện cho thanh cái C42 thì tiến hành:
- Kiểm tra và đóng MC 432 theo điều 34 để cấp điện cho thanh cái C42.
b) Trường hợp thanh cái C12 có điện;thanh cái C42 có điện); MBA T2
không có điện thì thao tác như sau:
- Kiểm tra các DTĐ: 132-25, 432-38 ở vị trí cắt, TU 4T2 ở vị trí thí nghiệm,
tiếp địa lưu động 132-38 (nếu có)đã được tháo gỡ.
- Kiểm tra MC 132 ở vị trí cắt, MC 432 ở VTTN, DCL 132-2 cắt.
- Kiểm tra các áptômát TUC12, TUC42 đóng.
- Đặt khóa chế độ điều áp MBA T2 - 25MVA – 115/24kV ở vị trí bằng tay
(Manual) và điều chỉnh nấc phân áp của MBA về nấc thích hợp (Lớn hơn hoặc
bằng điện áp thanh cái 110kV trong phạm vi một nấc phân áp).
- Đưa MC 432 vào vị trí vận hành.
- Đóng MC 432.
- Đóng DCL: 132-2.
- Kiểm tra điện áp thanh cái C12 và C42 có điện. Báo KSĐH-A3 và được A3
cho phép đóng máy cắt trong chế độ kiểm tra đồng bộ giữa phía 110kV và
22kV.
- Chuyển khoá chế độ kiểm tra hoà đồng bộ S25 của MC 132 về vị trí
CheckSyn, kiểm tra đồng bộ (Chỉ cho phép đóng MC khi tần số 2 bên bằng
nhau).
- Đóng MC 132 bằng khóa điều khiển đóng cắt tại tủ điều khiển +CP4.
- Sau khi đóng MC 132 thành công chuyển khoá chế độ kiểm tra hoà đồng
bộ MC 132 sang vị trí OFF.
- Kiểm tra MC 132 đóng tốt 3 pha. Báo KSĐH-A3.
PHẦN 6
THỰC TẬP VẬN HÀNH
I.Tổ chức của trạm.
Nhân viên Trạm 110kV Eakar được chia thành 05 kíp trực, mỗi kíp trực gồm
một trực chính và một trực phụ, làm việc theo lịch phân công của trạm trưởng.
47. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 47
II.Nhiệm vụ, chức trách của kíp vận hành, nhân viên vận hành.
Trạm trưởng: Là người lãnh đạo trực tiếp tại TBA, được Giám đốc Công ty
giao nhiệm vụ quản lý vận hành toàn bộ thiết bị trong trạm, chịu trách nhiệm
trước cấp trên về mọi mặt trong công tác quản lý vận hành của đơn vị.
Trực ca:Làm việc theo chế độ ba ca năm kíp bao gồm: 5 trực chính và 5
trực phụ, mỗi ca trực gồm 2 người một trực chính và một trực phụ, chịu trách
nhiệm trong một ca trực 8 tiếng đồng hồ, một ngày đêm chia làm 03 ca trực
thay phiên. Chịu trách nhiệm trước trạm trưởng về tình hình vận hành an toàn
của các thiết bị trong trạm.
Nhiệm vụ chức trách của các nhân viên vận hành:
1. Nhiệm vụ chung của CB CNV trong đơn vị:
- Thi hành chính xác, không chậm trễ và không bàn cãi lệnh chỉ huy điều
độ.
- Bảo đảm các thiết bị vận hành an toàn, liên tục và đúng quy trình quy
phạm.
- Trực tiếp thao tác vận hành và xử lý sự cố, không gây sự cố chủ quan,
hạn chế và xử lý nhanh chóng nếu có xảy ra.
- Tự giác nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật lao động, kỷ luật sản xuất, các
qui trình - quy phạm về kỹ thuật vận hành, kỹ thuật an toàn và phòng cháy chữa
cháy.
- Không ngừng nâng cao chất lượng công tác quản lý vận hành và hiệu
quả công việc, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
- Nhân viên cần phải hiểu biết về chuyên môn: Nắm vững thiết bị, các sơ
đồ, nội quy, quy trình - quy phạm.
- Phải đảm bảo điều kiện: đủ sức khoẻ, kiểm tra sức khoẻ thường xuyên.
2. Chức năng và nhiệm vụ của trạm trưởng:
- Đề ra các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất hằng tháng, quí,
năm theo nhiệm vụ của Công ty giao.
- Thực hiện phương thức vận hành hàng ngày, tuần, tháng, năm do các cấp
điều độ giao.
- Lập phương án sửa chữa định kỳ thiết bị trong trạm theo phân cấp, theo
dõi, đăng ký sửa chữa thiết bị theo đúng qui định.
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra nhân viên vận hành chấp hành kỷ
luật lao động, kỷ luật sản xuất,.Tổ chức kiểm tra thiết bị trong trạm đảm bảo vận
hành an toàn, liên tục, xử lý sự cố kịp thời.
- Tổ chức học tập kiểm tra qui trình, qui phạm theo phân cấp của Công ty.
48. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 48
- Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố nhanh chóng, đề ra các biện
pháp phòng ngừa sự cố, tham gia việc điều tra sự cố và tai nạn lao động.
- Định kỳ ngày, tuần phải kiểm tra tình trạng thiết bị thuộc quyền quản lý
của trạm, kịp thời xử lý các tồn tại trong vận hành.
- Lập phương án phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
- Báo cáo công tác quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành hàng tuần, tháng,
quí, năm lên cấp trên.
- Tổ chức giám sát, nghiệm thu công việc của đơn vị khác vào làm việc
trong trạm và có ý kiến cụ thể về công việc trong ngày.
- Phải có mặt trong các trường hợp:
+ Thí nghiệm định kỳ các thiết bị trong trạm.
+ Đại tu, thay thế các thiết bị chính trong trạm.
+ Kiểm tra, sửa chữa khắc phục tồn tại trong quá trình vậ hành.
+ Khi có sự cố, tai nạn lao động trong trạm.
3. Nhiệm vụ của trực chính:
- Trực chính chịu trách nhiệm chính trong ca trực: Trực tiếp chỉ huy thao
tác vận hành, xử lý sự cố theo mệnh lệnh của các cấp điều độ, theo đúng qui
trình vận hành và qui trình xử lý sự cố. Trực chính phải có bậc an toàn thấp nhất
là bậc 4.
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị trong ca trực đảm bảo vận
hành an toàn, liên tục, xử lý sự cố kịp thời.
- Nắm vững sơ đồ, thông số kỹ thuật, chế độ vận hành của các thiết bị
trong trạm.
- Chấp hành lệnh chỉ huy điều độ, báo cáo đầy đủ và chính xác thông số
vận hành với các cấp điều độ và cấp trên.
- Nhiệm vụ của trực chính khi thực hiện chỉ huy thao tác thiết bị trong
trạm:
+ Trực tiếp nghe, nhận lệnh, viết phiếu thao tác sau đó kiểm tra lại nội
dung thao tác theo sơ đồ, nếu chưa rõ phải hỏi lại người ra lệnh.
+ Giải thích rõ nội dung, trình tự thao tác cho trực phụ và các biện pháp
an toàn khi thao tác.
+ Khi thao tác, trực chính đọc từng lệnh thao tác cho trực phụ, trực phụ
nhắc lại lệnh, nếu đúng mới cho phép thao tác.
+ Trong khi thao tác nếu thấy nghi ngờ gì về động tác vừa làm thì phải
ngừng ngay công việc để kiểm tra lại toàn bộ rồi mới tiếp tục tiến hành.
49. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 49
+ Nếu thao tác sai hoặc gây sự cố thì phải ngừng ngay phiếu thao tác
và báo cáo cho điều độ cấp trên ra lệnh biết. Thực hiện tiếp thao tác phải tiến
hành theo phiếu mới.
- Trực tiếp theo dõi các thiết bị sau:
+ Tất cả các thiết bị chính trong trạm: MBA lực, MC, DCL, TU, TI.
+ Các thiết bị 35KV trở lên.
+ Các thiết bị bảo vệ rơ le, thông tin liên lạc, tự động hóa.
+ Ttrực tiếp quản lý và ghi vào sổ vận hành sau:
◦ Sổ nhật ký vận hành.
◦ Sổ theo dõithiết bị rơle bảo vệ.
◦ Sổ theo dõivậ hành các thiết bị chính.
- Khi có hiện tượng bất thường hoặc sự cố:Trực chính thực hiện xử lý sự
cố theo đúng các điều qui định trong qui trình và báo cáo kịp thời những thông
tin cần thiết cho cấp trên. Trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được thì trực
chính thao tác theo qui trình và chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của
mình.
- Khi có đơn vị bên ngoài vào trạm công tác, trực chính chịu trách nhiệm:
+ Kiểm tra phiếu công tác, số lượng và bậc an toàn nhân viên đơn vị
công tác.
+ Thực hiện các biện pháp an toàn trước khi bàn giao cho đơn vị công
tác, đồng thời thực hiện : Chỉ cho đơn vị công tác nơi làm việc, chứng minh
không còn điện ở các phần đã cắt điện và nối đất. Chỉ cho đơn vị công tác biết
những phần còn mang điện xung quanh nơi làm việc, các biện pháp an toàn cần
bổ sung trong quá trình công tác.
+ Bàn giao hiện trường cho đơn vị công tác.
- Khi kết thúc toàn bộ công việc, trực chính phải:
+ Kiểm tra việc thu dọn, vệ sinh nơi làm việc.
+ Nghiệm thu chất lượng toàn bộ công việc.
+ Kiểm tra không còn người tại nơi công tác, tháo hết tiếp địa và các
biện pháp an toàn do đơn vị công tác làm bổ sung.
+ Thu hồi và khóa phiếu công tác.
+ Báo cho các cấp điều độ cấp trên việc kết thúc công tác và thực hiện
thao tác đóng điện cho thiết bị.
4. Nhiệm vụ của trực phụ:
- Là người trực tiếp thao tác các thiết bị trong Trạm, bậc an toàn thấp nhất là
bậc 3.
50. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 50
- Thường xuyên theo dõivà kiểm tra thiết bị trong ca trực đảm bảo vận hành
an toàn, liên tục, xử lý sự cố kịp thời.
- Nắm vững sơ đồ, thông số kỹ thuật, chế độ vận hành của các thiết bị trong
trạm.
- Chấp hành lệnh chỉ huy thao tác của trực chính và chỉ được thao tác dưới sự
giám sát của trực chính.
- Khi thao tác phải thực hiện các yêu cầu:
+ Đảm bảo đầy đủ các trang bị an toàn, bảo hộ lao động như: Găng tay,
ủng cách điện, mủ, quần áo bảo hộ và các dụng cụ thao tác.
+ Phải hiểu rõ mục đích, nội dung công việc và trình tự thao tác thiết bị.
+ Kiểm tra chính xác đối tượng cần thao tác theo đúng yêu cầu của lệnh
thao tác.
+ Phải nhắc lại lệnh thao tác, trực chính xác nhận đúng mới được phép
thao tác.
+ Thao tác thiết bị phải dứt khoát, nếu thấy nghi ngờ lệnh thao tác không
đúng thì yêu cầu kiểm tra lại lệnh theo sơ đồ vận hành.
+ Trường hợp thao tác mà có nguy cơ đe dọatính mạng con người hoặc an
toàn thiết bị thì có quyền từ chối thao tác.
- Chịu trách nhiệm theo dõivận hành các thiết bị sau:
+ Máy biến áp tự dùng, hệ thống điện tự dùng toàn trạm.
+ Đồng hồ đo đếm của trạm.
+ Hệ thống một chiều, nạp ắc quy.
+ Thiết bị phòng cháy chữa cháy, các dụng cụ thiết bị thao tác, sửa chữa.
- Chịu trách nhiệm ghi chép vào sổ sách sau:
+ Sổ ghi thông số vận hành.
+ Sổ theo dõi vận hành ắc quy, tủ nạp.
+ Sổ ghi chỉ số công tơ, sản lượng của trạm.
- Khi có đơn vị bên ngoài vào trạm công tác, trực phụ có trách nhiệm:
+ Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trước khi tiến hành bàn giao
hiện trường cho cho đơn vị công tác.
+ Chỉ cho đơn vị công tác nơi làm việc, chứng minh không còn điện ở các
phần đã cắt điện và nối đất.
+ Chỉ cho đơn vị công tác biết những phần còn mang điện xung quanh nơi
làm việc, các biện pháp an toàn cần bổ sung trong quá trình công tác.
- Bàn giao hiện trường cho đơn vị công tác.
- Khi kết thúc toàn bộ công việc, trực phụ phối hợp với trực chính tiến hành:
+ Kiểm tra việc thu dọn, vệ sinh nơi làm việc.
51. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 51
+ Nghiệm thu chất lượng toàn bộ công việc.
+ Kiểm tra không còn người tại nơi công tác, tháo hết tiếp địa và các biện
pháp an toàn do đơn vị công tác làm bổ sung.
III.Các sự cố xảy ra ở trạm.
1/ Diễn biến :
Khi xảy ra sự cố, còichuông và đèn trên saco sẽ báo tín hiệu tương ứng với
sự cố đó. Đồng thời hệ thống rơle bảo vệ và các đèn trạng thái máy cắt (nếu sự
cố làm cho máy cắt nhảy) sẽ báo tín hiệu cho nhân viên vận hành biết để xử lý.
2/ Nguyên Nhân:
Nhân viên vận hành sẽ căn cứ vào các tín hiệu trên hệ thống saco, rơle … để
xác định nguyên nhân xảy ra sự cố và xử lý theo đúng quy trình xử lý sự cố.
3/ Biện pháp xử lý:
Nhân viên vận hành sẽ giải trừ chuông còi, ghi nhận tín hiệu trên saco và hệ
thống rơle bảo vệ. Nếu sự cố làm MC nhảy cần chuyển khóa MC về vị trí tương
ứng và truy cập bản tin rơle (nếu có), phán đoán sự cố và báo cáo với các cấp
điều độ tương ứng và thực hiện theo lệnh của điều độ cấp trên. Đồng thời cần
phải báo cáo với các cấp lãnh đạo và ghi đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành.
4/ Quy trình xử lý sự cố:
Khi sự cố bảo vệ tác động đi cắt máy cắt 331 phía 35kV MBA:
1. Xác nhận sự cố, giải trừ chuông còi.
2. Kiểm tra MC 331 đã cắt tốt chưa.
3. Cắt các MC xuất tuyến 35kV đang được cấp điện từ MBA T1.
4. Kiểm tra thanh cái 35kV và các thiết bị 35kV của trạm.
5. Báo cáo A3, ĐĐV B41, trực ban B07 và Lãnh đạo Chi nhánh.
Nội dung báo cáo :
+ Bảo vệ nào tác động.
+ Thông số sự cố lấy trên rơle.
+ Tình trạng thanh cái 35kV và các thiết bị 35kV của trạm.
6. Thực hiện theo lệnh của các cấp điều độ.
Trưởng kíp trạm nhanh chóng kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho ĐĐV-
B43 và thao tác theo mệnh lệnh của ĐĐV-B43.
Khi sự cố các bảo vệ tác động đi cắt máy cắt 431 phía 22kV MBA:
52. EBOOKBKMT.COM
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL 52
1. Xác nhận sự cố, giải trừ chuông còi.
2. Kiểm tra MBA, các thiết bị trong trạm và các nguyên nhân bảo vệ
tác động (xem mục 7)
3. Báo cáo A3, ĐĐV B41, trực ban B07 và lãnh đạo Chi nhánh. Nội
dung báo cáo :
+ Bảo vệ nào tác động.
+ Thông số sự cố lấy trên rơle.
4. Thực hiện theo lệnh của các cấp điều độ.