Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Long Hoàng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20638
Báo Cáo Kết Quả Thực Tập Tại Phòng Điều Hành Công Ty Du Lịch đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo mà các bạn không nên bỏ qua nhé. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, MIỄN PHÍ, RẤT HAY các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Long Hoàng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20638
Báo Cáo Kết Quả Thực Tập Tại Phòng Điều Hành Công Ty Du Lịch đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo mà các bạn không nên bỏ qua nhé. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, MIỄN PHÍ, RẤT HAY các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hạnh Phúc Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bả...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm pvi duyên hải
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm PVI duyên hải
download tại link
https://drive.google.com/file/d/1usPblyGYT6KIvfDLRbmMqfMX17RvqmjY/view?usp=sharing
Luận văn Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn tháng tư, cho các bạn tham khảo
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH Du lịch Quốc tế Fansipan Sao Bạch Minh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc,
Dịch vụ làm khóa luận kế toán luanvantrithuc.com
Tải tài liệu qua hotline 0936885877
zalo-tele-viber
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm. Những đề tài thạc sĩ chọn lọc, VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ. ZALO/TELEGRAM 097 193 864
More Related Content
Similar to PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hạnh Phúc Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bả...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm pvi duyên hải
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm PVI duyên hải
download tại link
https://drive.google.com/file/d/1usPblyGYT6KIvfDLRbmMqfMX17RvqmjY/view?usp=sharing
Luận văn Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn tháng tư, cho các bạn tham khảo
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH Du lịch Quốc tế Fansipan Sao Bạch Minh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc,
Dịch vụ làm khóa luận kế toán luanvantrithuc.com
Tải tài liệu qua hotline 0936885877
zalo-tele-viber
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tái cấu trúc nguồn vốn tại công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng để phù hợp với môi trường kinh doanh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Similar to PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm. Những đề tài thạc sĩ chọn lọc, VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ. ZALO/TELEGRAM 097 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng. Với những đề tài luận văn thạc sĩ, HÔ TRỢ VIẾT BÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
ZAO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao. Với những đề tài báo cáo điểm cao. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi. Các đề tài báo cáo điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao. Với Những đề tài báo cáo thực tập điểm cao. HỖ TRỢ VIẾT BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất. Với những đề tài báo cáo điểm cao. HỖ TRỢ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao. Các đề tài báo cáo thực tập điểm cao, VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất. Các bạn sinh viên tham khảo chọn đề tài phù hợp nhé, VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao. Các đề tài báo cáo luật mới nhất. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính , Dễ Làm Điểm Cao. Các đề tài báo cáo được chọn lọc mới. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao. Một số đề tài báo cáo luật chọn lọc. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi. Các đề tài báo cáo mới nhất, chọn lọc. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
Hệ điều hành là một môn học cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý tài nguyên của máy tính. Dưới đây là một số nội dung chính của môn học hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất của hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất cơ bản của hệ điều hành.
Lịch sử phát triển hệ điều hành.
Phân loại hệ điều hành.
Quản lý tiến trình:
Tiến trình và luồng (process/thread).
Đồng bộ hóa tiến trình.
Lập lịch CPU.
Tắc nghẽn và xử lý tắc nghẽn:
Khái niệm tắc nghẽn.
Điều kiện xảy ra tắc nghẽn.
Các phương pháp xử lý tắc nghẽn.
Quản lý bộ nhớ:
Khái niệm chung về quản lý bộ nhớ.
Các chiến lược quản lý bộ nhớ thực.
Quản lý bộ nhớ ảo.
Quản lý tập tin:
Hệ thống quản lý tập tin.
Thư mục và cách cài đặt hệ thống file và thư mục.
Quản lý nhập xuất:
Hệ thống vào ra.
Xử lý vào ra.
Quản lý truy cập đĩa.
Môn học hệ điều hành giúp bạn hiểu nguyên tắc hoạt động của hệ điều hành và cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng và quản lý các hệ điều hành cụ thể. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, có thể xem các tài liệu chi tiết về môn học này.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
1. i
BỘ GIÁO DỤNG VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐIỂM CAO, BAO MỘC CÔNG TY
ZALO => 0934 573 149
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Đà Nẵng, Ngày…Tháng…Năm
2. ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
3. iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………
MSSV : ………………………………………………….
Khoá : …………………………………………………
1. Thời gian thực tập
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
3. Nhận xét chung
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
5. v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV VĨNH KHANG ...............2
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TMDV Vĩnh Khang .................................................2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...............................................................................................2
1.2.1. Chức năng...............................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................2
1.3.1. Sơ đồ tổ chức..........................................................................................................2
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:...............................................................3
1.4. Nhân lực tại công ty .....................................................................................................3
1.4.1. Theo giới tính .........................................................................................................3
1.4.2. Theo độ tuổi............................................................................................................4
1.4.3. Theo trình độ chuyên môn....................................................................................5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV VĨNH KHANG ..........................................................................................................7
2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...............................................................7
2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 20177
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
.........................................................................................................................................9
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................11
2.3. Phân tích các tỷ số tài chính ..................................................................................13
2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán........................................................................13
+ .Phân tích các khoản phải thu................................................................................13
+ Phân tích các khoản phải trả..................................................................................14
2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...................................................15
+ Số vòng quay hàng tồn kho.....................................................................................15
+ .Kỳ thu tiền bình quân .............................................................................................16
+ .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ............................................................................17
+ Vòng quay vốn lưu động............................................................................................18
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .............................................................................19
6. vi
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................20
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ...............................................................20
+ Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ...............................................................................20
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................21
3.1. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Vĩnh Khang
..............................................................................................................................................22
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................22
3.1.2. Nhược điểm ..........................................................................................................23
3.1.3. Nguyên nhân.........................................................................................................23
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV VĨNH KHANG ..................................24
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trong
thời gian tới.........................................................................................................................24
3.1.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp...........24
3.1.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích............................................24
3.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện....................................................................................25
3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí........................................25
3.2.2.1.Tăng doanh thu.................................................................................................25
3.2.2.2.Kiểm soát chi phí ..........................................................................................25
3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động...................................................27
3.2.3.1.. Đối với hàng tồn kho ...................................................................................27
3.2.3.2.Đối với các khoản phải thu ..........................................................................28
3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định ...........................................................................28
3.2.4. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra.....................................28
3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................................29
3.3.1. Đối với doanh nghiệp..........................................................................................29
3.3.2. Đối với Nhà nước ................................................................................................30
KẾT LUẬN ............................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................33
7. vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính .............................................................................3
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi................................................................................4
Bảng 1.4: cấu lao động theo trình độ chuyên môn ..............................................................5
Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017..................7
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017...........................................9
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017..11
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu .................................................................13
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả ...........................................................................14
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho ..................................................15
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ...........................................................16
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động..................................................18
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ...........................................20
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu..................21
8. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát
triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh, kinh doanh hiệu quả. Để
đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp cần phải
xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn
có về các nguồn nhân tài, máy móc thiết bị. Muốn vậy các doanh nghiệp phải thường
xuyên cân nhắc, tính toán và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu và nắm được các
nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả
kinh doanh. Điều này chỉ được thực hiện trên cơ sở phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với
nhau. Vì thế chỉ có tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách toàn
diện mới có thể giúp các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc kết quả kinh doanh
của mình. Trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót đã ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh và những tiềm năng chưa sử dụng. Đồng thời qua việc phân tích
các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động
lẫn nhau giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá mặt mạnh, mặt yếu trong công tác
quản lý doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp tìm ra các
biện pháp sát thực để khắc phục thiếu sót, tăng cường các hoạt động kinh tế và
quản lý doanh nghiệp nhằm tận dụng mọi khả năng tiềm tàng vào quá trình sản xuất
kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh nên em chọn nội dung:”Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH” làm báo cáo thực tập của mình.
Bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty
Chương 2: Phân tích tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Vĩnh Khang
trong 3 năm 2015 – 2017
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt độngkinh doanh tại Công tyTNHH
TMDV Vĩnh Khang
9. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV VĨNH
KHANG
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TMDV Vĩnh Khang
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĨNH KHANG
Mã số thuế: 0303943525
Địa chỉ: 133/33 Gò Dầu, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Phạm Quốc Việt
Ngày cấp giấy phép: 22/08/2005
Ngày hoạt động: 22/08/2005 (Đã hoạt động 13 năm)
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
- Nhập khẩu và phân phối hàng thuỷ tinh gia dụng của INDONESIA và các sản
phẩm gia dụng khác.
- Thiết kế in ấn trên sản phẩm thủy tinh nhằm mục đích quảng bá thương hiệu theo
yêu cầu của khách hàng.
- In ấn, thiệt kế bao bì hộp carton...
1.2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng quy
chế hiện hành, không trái với pháp luật, đúng với nội dung hoạt động đã đăng ký và mục
đích thành lập công ty
- Trong phạm vi vốn hoạt động kinh doanh, công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm vật
chất về những cam kết của công ty, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng
cường cơ sở vật chất cho công ty, làm nền tảng cho công ty ngày càng phát triển vững
chắc.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần và không
ngừng nâng cao trình độ đội ngũ công nhân viên.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
P. Quản lý nhân sự P. Kế toán tài vụ P. Kinh doanh P. Sản xuất
10. 3
Nguồn: phòng nhân sự
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
-Giám đốc: Là đại diện cho pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện
hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng, có
quyền quyết định cơ cấu tổ chức…
- Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Làm chức năng văn phòng và tổ chức văn
phòng tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ chức thực hiện
chính sách đối với người lao động, tham mưu cho giám đốc điều động, tiếp nhận, sắp
xếp CBCBNV trong công ty phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh.
- Phòng kế toán – tài vụ: Quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn của công
ty sao cho đúng mục đích, hiệu quả nhất.Phong kế toán có trách nhiệm ghi chép các
nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
Phòng kế hoạch – kinh doanh: Có chức năng nghiên cứu, phát triểnthị trường tieu
thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới thiệu và quảng ba sản phẩm, lập kế hoạch lưu
chuyển hàng hóa tiêu thụ, quản lý kho hàng hóa.
Phòng sản xuất: Kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất tại các phân xưởng; Theo
dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra; Nghiên cứu cải tiến
đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.4. Nhân lực tại công ty
1.4.1. Theo giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
Giới tính
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ (%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)
Nhận xét:
11. 4
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng
lao động chủ yếu là lao động nữ.
Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm
2015 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người tăng 3 người
so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017,số lao động nam là 27 người tăng
1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy
đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2015 số lao động
nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người tăng 12 người so với năm
2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và
chiếm tỷ lệ là 62,5%.
1.4.2. Theo độ tuổi
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Độ tuổi (tuổi)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm.
Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người
với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với
năm 2016 với tỷ lệ là 58,3%.
Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2015tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2016
12. 5
là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24
người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có
6 người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến
năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về
độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty
rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ
chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
1.4.3. Theo trình độ chuyên môn
Bảng 1.3: cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)
Nhận xét: Qua Bảng trên, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua
mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện
nay. Cụ thể:
Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2015 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong
tổng số lao động, năm 2016 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2017 số lao động
này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng
được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình
độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ
lệ từ 20 đến 30%. Năm 2015 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2016
Trình độ
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
13. 6
tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm
2016-2017 nhưng năm 2017 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2015
có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2016 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2017
số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học
việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại.
14. 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV VĨNH KHANG
2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130
+140+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thucủa khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
3. Các khoản phải thu
khác
138 20.563 20.563 20.563
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
V. Tài sản ngắn hạn
khác
150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
2. Thuế và các khoảnkhác
phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 =
210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
TỔNG CỘNGTÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán từ năm 2015-2017)
15. 8
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công
ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2015 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2016 là hơn 7,2
tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2015. Qua năm 2017,
tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so
với năm 2016. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu
xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2015 Công ty
vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2016),
thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2015 và khoảng 505 triệu đồng
ở năm 2016), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau
thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2015 và khoảng 85 triệu
đồng ở năm 2016).
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2016 là khoảng 6,8 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2017, giá trị của tài sản ngắn
hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích
theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức
tăng 4,27% so với năm 2016. Sang năm 2017, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng
9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2017 thì giá
trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng
của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt
cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của
mình.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm.
Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu
tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
16. 9
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2017 giảm 0,24% so với năm 2016. Năm 2017 giảm
0,7% so với năm 2017. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị
được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang
trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và
phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công
ty.
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
(+/-) (% ) (+/-) (% )
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn
tạm thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ
(%) = (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất
NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
17. 10
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm
2016 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2015. Sang năm 2017 tổng nguồn
vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2016. Nguyên nhân làm cho tổng vốn
năm 2016 tăng lên là do trong năm 2016 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu
nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng
tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp
hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2017 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động
vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng
nguồn vốn tăng.
Năm 2016 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ
trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu
của công ty năm 2015 là 61,52%, năm 2016 là 60,33%, năm 2017 là 55,18%. Điều
này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của
công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức
ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc
nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm
của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn
lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích
tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan
trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2016 và năm
2017 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá
tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là
60,33% năm 2016 và 55,18% năm 2017 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là
39,67% năm 2016, còn năm 2017 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt
động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được
tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối
với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn
vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí
sử dụng vốn.
18. 11
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017.
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng ( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
21
660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí
lãi vay
23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
24
578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 – 22 –
24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trướcthuế (50 =
30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
51
22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
19. 12
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3
năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2016
đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2017 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy
quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017 doanh thu
có giảm so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản
xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng
tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồngtương ứng tăng
59,82% so với năm 2015. Qua năm 2015 doanh thu thuần giảm so với năm 2016
191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy
năm 2016 so với năm 2015, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc
độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại
giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một
số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 767.962.602 đồng,
tăng so với năm 2015là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2017 chỉ tiêu
này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm
2016. Nguyên nhân do trong năm 2016 và năm 2017sản lượng tiêuthụ và cung cấp dịch
vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu,
kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2016
là 10,25% và năm 2017 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điềutất yếu, tuy nhiên
chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 chiếm 11,67%, năm 2016 chiếm
8,77% và năm 2017 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua
các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở
những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng
nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685
đồng, năm 2016 là 128.580.045 đồng và năm 2016 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động
20. 13
kinh doanh của Công ty trong năm 2016 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ
12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2016 vẫn tăng
hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận
khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là 121.133.360 đồng.Tương tự
qua năm 2017 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị
thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2016 là nhờ có
sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2016
là 32.996.995 đồng.
2.3. Phân tích các tỷ số tài chính
2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
+ .Phân tích các khoản phải thu
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (% ) (+/-) (% )
1) Tổng các
khoản phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài
sản ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng
40,74%, khoản phải thu trong năm 2016 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với
khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2016 công ty đã mở rộng
thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong
việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2017 tỷ lệ khoản phải thu
trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2016. Do trong năm
2017 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2016,
trong năm 2017 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi
21. 14
nợ tốt hơn.
+ Phân tíchcác khoản phải trả
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (% ) (+/-) (% )
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn
hạn
1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2016 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng
vay ngắn hạn 782.993.124đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2017 khoản phải trả tăng
733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2016, nguyên nhân là do trong
năm 2017 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản
nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản
phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng.
22. 15
2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (% ) (+/-) (% )
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai
vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng.
Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho
lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2015:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 ( ngày)
1,26
- Năm 2016:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 ( ngày)
1,72
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 268 ( ngày)
1,34
23. 16
Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một
vòng quay. Đến năm 2016 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá
vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho
bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một
vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2015 là 77 ngày.
Đến năm 2017 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng
quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2016 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều
này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy,
dẫn đếntăng lượng hàng tồn kho, dẫn đếntốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy
là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột
biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán
hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm
tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến
của nhu cầu thị trường.
+ .Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được
thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả
chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa thanh toán,
các khoản trả tiền trước cho khách hàng,...
Doanh thu bình quân 1 ngày
=
Doanh thu thuần
360
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần
4.956.428.51
2
7.494.874.49
5
7.302.969.94
0 2.538.445.98
3
+51,2
2
-
191.904.55
5 -2,56
24. 17
Số dư BQ các
khoản phải thu
1.226.976.970,
5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521
+70,2
7
-
78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ
một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239
+51,2
2 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11
+12,6
0 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải
thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được
thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền
bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2016, 2017 so với năm 2015.
Trong năm 2015 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên
gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2015 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2017 thì chỉ
tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên
vào năm 2016 so với năm 2015, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số
này tăng trong năm 2016, đến năm 2017 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng
không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2017 giảm nhẹ hơn so với năm 2016.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình thu nợ của Công
ty trong năm 2015 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi
cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định
mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét
chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến
lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi.
+ .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86
25. 18
333.562.612
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2015, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86
đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41
đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2016 và 2017. Như vậy, nhìn
chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử
dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017tương
đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của
mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
+ Vòng quay vốn lưu động
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
(đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động (
vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
( ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2016 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2015 là 0,58 vòng tương
ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu
động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điềunày dẫn đến số ngày một vòng quay giảm
xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2017 thì số vòng quay vốn lưu động giảm
còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng
26. 19
quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một
năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng
lên trong năm 2016 và năm 2017 so với năm 2015, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai
thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng
số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn
này.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp,
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta
có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần
lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử
dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp,
đặc biệt ở năm 2015 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là
vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào
tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng
tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ
sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triểnlâu dài cũng như khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp.
27. 20
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành
hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện
đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu
tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản
dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản
ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận
sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng
của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2015:
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2016:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2017:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2015, năm 2016
và năm 2017 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế.
+ Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp.
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Giá trị tài sản BQ
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
28. 21
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản BQ
(đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Trong năm 2015, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận
sau thuế. Năm 2016 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2017 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được
giảm 15,63%. Năm 2017 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2016 so với
năm 2016 và giảm xuống ở năm 2017. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là
cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá
tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Nó được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (% ) (+/-) (% )
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (% ) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2016 (so với năm
2015) và giảm xuống ở năm 2017.
29. 22
Năm 2015 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận
sau thuế. Năm 2016 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2015 và năm 2017
ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2016,2017 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty
mang về tăng lên so với năm 2015.
3.1. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Vĩnh
Khang
3.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của
Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2015, tăng thêm 278.570.760
đồng ở cuối năm 2016 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2017,
nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng
khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng, 21,41
đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Như vậy,
nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm
2016 và năm 2017 là tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2015. Điều này
chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả
và theo chiều hướng tốt.
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733
đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2016 và lên tới 4.429.263.474
đồng vào cuối năm 2017.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh, điều
này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này
được thể hiện như sau:
Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát
là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở
năm 2015 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2015 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở
năm 2017.
30. 23
Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
năm nhìn chung là cao.Trong năm 2015 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế
phục hồi vào đầu năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi
nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc
cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài
chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện tình
hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:
Số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền còn thấp. Nếu như Công ty
không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem
xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai
vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công
ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát
huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
- Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một
kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng
hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay
hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
- Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo
quản, v.v…
3.1.3. Nguyên nhân
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm
2015giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2015và 3,63 vòng ở năm 2017.Nhìn chung, số vòng
quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh
nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà quản trị của Công
31. 24
ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà
vẫn mở rộng được thi trường.
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm,
cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng
không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm
soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm
2015, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2016 (so với cuối năm 2015) và giảm xuống còn 1,70
vòng ở năm 2017 (so với năm 2016). Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của
một vòng quay:
Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là
quá nhiều, cụ thể trong năm 2015 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286 ngày) mới thu
được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2016, qua năm 2017
khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Qua đó, nhà quản trị của
Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của
một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
-
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV VĨNH
KHANG
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
trong thời gian tới
3.1.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp
3.1.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích
Cần tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho cấp trên
theo định kỳ hàng quý, hoặc theo tháng. Quy trình hoàn thiện phân tích có thể thực
hiện theo ba bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị cho công tác phân tích
Xác định mục tiêu và kế hoạch phân tích. Sưu tập các tài liệu cho phân tích
Bước 2: Tiến hành phân tích
32. 25
Xây dựng các chỉ tiêu cần phân tích Lập bảng, biểu đồ phân tích các chỉ tiêu đó.
Đưa ra kết luận phù hợp với thực tiễn công ty
Bước 3: Báo cáo phân tích
Đánh giá kết quả, đưa ra các dự báo cho kỳ tới. Đưa ra những biện pháp và phương
pháp giải quyết yếu điểm
3.2.1.2. Biện pháp hoàn thiện
- Cần tiến hành kiểm toán nội bộ báo cáo tài chính, báo cáo kế toán.
- Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ phân tích.
- Bổ sung phân tích hiệu quả hoạt động theo từng lĩnh vực kinh doanh cung cấp kịp
thời cho Ban Giám đốc công ty.
- Tạo lập mối quan hệ giữa kế toán quản trị và phân tích tài chính.
3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí
3.2.2.1. Tăng doanh thu
- Nâng cao hiệu quả đấu thầu: Đưa ra giá thầu hợp lý dựa vào tình hình thị trường
và chi phí bỏ ra mà vẫn có lời.
- Tăng sản lượng hoặc tăng giá bán, đồng thời có thể kết hợp tăng sản lượng
và giá bán. Tuy nhiên trong môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt của nền kinh
tế như hiện nay thì khả năng tăng giá bán là vấn đề vô cùng khó khăn không chỉ
riêng với Công ty TNHH TMDV Vĩnh Khang mà là đối với tất cả các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.
- Giới thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng nhiều hơn nữa bằng cách
tăng cường tiếp thị, chi hoa hồng cho nhân viên theo lượng hàng hóa bán ra, tăng cường
quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của công ty.
- Tham gia các kỳ hội chợ nhằm giới thiệu sản phẩm đến với người tiêu dùng.
- Thiết lập bộ phận maketing để mở rộng hơn nữa hoạt động của công ty đặc
biệt là mặt hàng gối đỡ foam.
- Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng về các sản phẩm cùng loại để mở rộng
sản xuất đáp ứng nhu cầu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.2.2.2. Kiểm soát chi phí
Giá vốn hàng bán
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì việc quản lý tốt chi phí là
33. 26
một vấn đề mà các doanh nghiệp phải làm. Chi phí là một trong những yếu tố làm giảm
lợi nhuận của công ty. Do vậy việc quản lý tốt chi phí cũng góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty, tiết kiệm được chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
giúp được hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao được vị thế cạnh tranh đem lại lợi
nhuận và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty, tăng hiệu quả sử dụng vốn
nói chung. Việc sử dụng hợp lý các khoản chi phí, đồng thời tránh lãng phí trong quá
trình sử dụng là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn.
- Đối với các nhà quản trị tài chính thì tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
là một nhiệm vụ quan trọng.Muốn vậy phải tăng cường công tác quản lý ở các doanh
nghiệp:
- Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được các ý thức thường xuyên tiết
kiệm chi phí trong doanh nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn, mà chi phí nguyên vật liệu
phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng nguyên vật liệu tiêu hao và giá cả nguyên vật liệu. Vì
vậy, doanh nghiệp cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao nguyên vật liệu
tiên tiến, khoa học; đồng thời kiểm tra chặt chẽ giá thành, đơn giá từng loại nguyên vật
liệu.
- Để tiết kiệm chi phí lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao động
khoa học và hợp lý đến từng người lao động và từng lao động. Xây dựng đơn giá tiền
lương sao cho đảm bảo tăng năng suất lao động phù hợp với việc tăng thu nhập.
- Đối với các chi phí khác như chi phí giao dịch, tiếp khách, hoa hồng, môi giới,…
cần kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý, phù hợp với quy mô hoạt động và
hiệu quả kinh doanh.
- Khoản chi phí có tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu thuần là giá vốn hàng bán,
giá vốn hàng bán tăng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó đó
muốn nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thì việc kiểm soát giá vốn ở mức
thấp nhất có thể luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Giá vốn hàng bán thì
được hình thành từ nhiều khoản mục khác nhau như: Chi phí NVL trực tiếp, CP nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, muốn kiểm soát giá vốn thì cần kiểm soát các
khoản mục chi phí cấu thành một cách chặt chẽ. Cụ thể, các giải pháp đưa ra như sau:
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
34. 27
- Kiểm soát chặt chẽ việc mua hàng, tiết kiệm chi phí trong việc mua hàng, không
mua lẻ tẻ với số lượng nhỏ để giảm chi phí vận chuyển cũng như chi phí mua hàng, cần
lên kế hoạch mua hàng cụ thể, rõ ràng theo yêu cầu đơn đặt hàng hoặc hợp đồng có sự
phê duyệt của cấp trên.
- Cần xây dựng dự toán đúng cho công trình cũng như sản xuất gối foam nhằm
kiểm soát được chi phí nguyên vật liệu.
- Thiết lập định mức nguyên vật liệu cho việc sản xuất mặt hàng gối foam, hạn
chế nguyên vật liệu hao hụt, mất mát.
- Công ty nên tạo mối quan hệ tốt đẹp với nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu để
mua được nguồn nguyên liệu với giá tốt nhất có thể và thời gian thanh toán dài.
- Quản lý chất lượng với nguyên tắc làm đúng từ đầu nhằm nâng cao uy tín của
công ty và không tốn chi phí nguyên vật liệu khi làm sai yêu cầu của khách hàng và phải
sửa lại.
Chi phí nhân công:
- Cần nâng cao năng suất lao động, có thể thay đổi hình thức trả lương từ trả lương
theo thời gian sang hình thức khoán sản lượng.
- Nâng cao tay nghề của công nhân bằng các lớp học bồi dưỡng ngắn hạn.
- Phân công đúng người, đúng việc, phân phối cơ cấu lao động hợp lý, tránh tình
trạng nhân viên dư thừa để giảm chi phí về tiền lương, nhưng cũng cần đảm bảo đủ số
lượng nhân viên để đạt được hiệu quả cao nhất.
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp
- Công ty nên quản lý tốt việc bố trí nhân viên đi công tác, quy định mức công tác
phí rõ ràng.
- Xây dựng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu như: Chi phí
tiếp khách, điện thoại, phí xăng dầu, văn phòng phẩm….đúng mục đích và có hiệu quả.
3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
3.2.3.1.. Đối với hàng tồn kho
- Cần lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng hóa cụ thể theo từng đơn hàng, từng
công trình.
- Yêu cầu giám sát công trình và giám sát sản xuất báo cáo tình hình sử dụng
nguyên vật liệu theo từng công trình.
35. 28
- Sử dụng các hệ thống quản trị hàng tồn kho tiên tiến để giảm mức vật tư, hàng
hóa dự trữ thấp nhất có thể. Mục đích là làm giảm vốn ứ đọng trong khâu dự trữ nhưng
vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh liên tục.
- Cần tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với những vật tư,
hàng hóa còn tồn kho giảm giá so với giá thực tế trên thị trường vào cuối năm tài
chính, vì thực tế cho thấy lượng hàng tồn kho ở doanh nghiệp là lớn nhưng kế toán
không trích lập dự phòng.
3.2.3.2. Đối với các khoản phải thu
- Với những khách hàng mua lẻ với khối lượng nhỏ, công ty nên thực hiện chính
sách bán thu ngay bằng tiền mặt, không để nợ hoặc chỉ áp dụng chiết khấu ở mức thấp
với những khách hàng nhỏ nhưng mua hàng thường xuyên.
- Với những khách hàng lớn, trước khi ký hợp đồng thi công hoặc bán hàng, công
ty cần tiến hành phân loại khách hàng, tìm hiểu về tình hình tài chính và khả năng
thanh toán của họ. Hợp đồng phải quy định chặt chẽ về thời gian, phương thức thanh
toán và hình thức phạt khi thanh toán chậm hoặc không thanh toán.
- Công ty cần tìm kiếm những đối tác tin cậy tránh tình trạng chiếm dụng vốn lẫn
nhau.
- Cần có nhiều phương thức khuyến khích khách hàng thanh toán sớm như cho
hưởng chiết khấu thanh toán hoặc tăng thời gian bảo hành…
- Cần có biện pháp thu hồi các khoản phải thu đúng thời gian quy định, tránh tình
trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu nhưng phải đảm bảo mối quan hệ tốt với
khách hàng.
- Cần trích lập dự phòng đối với các khoản nợ khó đòi đối với những khách hàng
chậm trả nợ hoặc có khả năng không thu hồi được nợ.
3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định
Cần xem xét lại sự cần thiết của việc đầu tư thêm máy móc vào sản xuất hàng gối
foam và cung cấp dịch vụ cách nhiệt, thay thế cho việc sản xuất bằng tay vừa tốn
chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, thời gian sản xuất kéo dài mà hàng hóa sản
xuất ra chưa được đẹp để cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành.
3.2.4. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra
- Khi đã kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty luôn luôn phải nhận
36. 29
thức được rằng mình phải sẵn sang đỗi phó với mọi sự thay đổi, biến động phức tạp có
thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Những rủi ro bất thường trong kinh doanh như: nền kinh tế
lạm phát, giá cả thị trường tăng lên,… mà nhiều khi nhà quản lý không lường hết được.
Vì vậy, để hạn chế phần nào những tổn thất có thể xảy ra, công ty cần phải thực hiện
các biện pháp phòng ngừa để khi vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng
bị hao hụt, công ty có thể có ngay nguồn bù đắp, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh
doanh diễn ra liên tục. Cụ thể, các biện pháp mà công ty có thể áp dụng là:
- Mua bảo hiểm hàng hóa đỗi với những hàng hóa đang đi đường cũng như hàng
hóa nằm trong kho.
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng giảm
giá hàng bán tồn kho.
- Việc công ty tham gia bảo hiểm tạo ra một chỗ dựa vững chắc, một tấm lá chắn
tin cậy về kinh tế, giúp công ty có điều kiện về tài chính để chống đỡ có hiệu quả mọi
rủi ro, tổn thất bất ngờ xảy ra mà vẫn không ảnh hưởng nhiều đến vốn lưu động.
- Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn bằng
tiền, đối chiếu sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát an toàn vệ sinh chất
lượng hàng thuỷ sản từ khâu nuôi trông - nguyên liệu tới thành phẩm đề giữ uy tín cho
hàng thuỷ sản của Việt Nam cũng như đáp ứng được yêu cầu của thị trường nhập khẩu,
nghiên cứu và lai tạo các giống mới có chất lượng cao, trang bị máy móc, thiết bị và chi
phí kiểm tra dư lượng kháng sinh và vệ sinh an toàn thực phẩm (kể cả khâu thu mua
nguyên liệu, sơ chế, sản xuất và xuất khẩu). Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và biện
pháp kiểm tra, giám định sản phẩm đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng thủy sản dựa
trên tiêu chuẩn HACCP.
Đa dạng hóa sản phẩm, nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm thủy sản xuất
khẩu cho phù hợp với yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Có chiến lược phát triển vùng
nuôi trồng thủy sản, quy hoạch cụ thể các vùng nuôi trồng và khai thác để có thể chủ
động về nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất.
37. 30
Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị và công tác xúc tiến thương mại. Tổ chức hệ thống
thông tin phản ánh kịp thời sự thay đổi thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng, cần
nghiên cứu kỹ nhu cầu tiêu dùng của từng nước để có sự am hiểu tường tận về thị trường
thông qua việc nghiên cứu bằng các tư liệu và trên thực địa, mở các văn phòng đại diện
ở nước ngoài, tham gia các hội chợ triển lãm. Mặt khác, các doanh nghiệp cần tích cực
quảng cáo về hàng thủy sản xuất khẩu của mình trên các trang web.
Đầu tư thiết bị máy móc, công nghệ tiên tiến hiện đại đồng bộ, áp dụng công nghệ
mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động và làm tốt công tác
đào tạo để phát triển nguồn nhân lực cho ngành thủy sản. Cần đào tạo và đào tạo lại
nhằm nâng cao năng lực của các cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật, cán bộ thị trường
nhằm đáp ứng được các đòi hỏi của việc kinh doanh quốc tế về trình độ chuyên môn,
ngoại ngữ, sự am hiểu pháp luật trong nước và quốc tế.
3.3.2. Đối với Nhà nước
Công ty cần có sự can thiệp của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh trong việc chỉ đạo các
ngành hữu quan như sở Thương Mại, Cục thuế, Viện Kiểm Sát tăng cường thực hiện
công tác quản lý kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Cung cấp những thông tin cần thiết cho các doanh nghiệp cần hiểu rõ những
phương hướng phát triểncủa nền kinh tế ở hiện tại hay trong tương lai, để doanhnghiệp
có thể nắm rõ những thay đổi của nền kinh tế hội nhập hiện nay, từ đó có những chuẩn
bị kịp thời để vừa tận dụng cơ hội và vừa hạn chế được những mặt yếu kém.
Cần tạo môi trường thông thoáng cho các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
như: đơn giản hóa thủ tục hải quan, tạo ra hành lang pháp lý an toàn cho các đơn vị xuất
nhập khẩu, có chính sách ưu đãi đối với một số mặt hàng xuất khẩu…
Hỗ trợ các doanh nghiệp, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến việc làm, mở rộng
quan hệ đa phương hợp tác với nước ngoài, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ra nước
ngoài thâm nhập thị trường, tiếp cận cơ hội xuất khẩu, phát triển kinh doanh.
Xem xét giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu thủy sản trên cơ sở tham khảo các đối
thủ cạnh tranh của Việt Nam như Trung Quốc, ASEAN; đơn giản hoá các thủ tục hải
quan, tạo điềukiện cho các doanh nghiệp xúc tiến việc nhập khẩu nguyên liệu, góp phần
giảm giá thành sản xuất thuỷ sản xuất khẩu và tăng tính cạnh tranh.
38. 31
Cho vay vốn ưu đãi nuôi trồng thuỷ sản đối với người dân và doanh nghiệp cũng
là một trong các giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp thuỷ sản Việt Nam thâm nhập
hơn nữa vào thị trường nước ngoài.
Nhà nước cần xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước và các tổ chức
liên kết của các doanh nghiệp (như Hiệp hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp, Hội nghề
nghiệp...) để giải quyết các tranh chấp thương mại và đàm phán để khắc phục các hàng
rào phi thuế quan cản trở các hoạt động thương mại nhằm bảo hộ sản xuất trong nước.
Hỗ trợ cho các doanh nghiệp nghiên cứu khảo sát thị trường tìm kiếm bạn hàng, tham
gia hội chợ triển lãm thương mại trong và ngoài nước, quảng cáo.
39. 32
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, quyết liệt như hiện nay áp lực đối với các
nhà quản lý doanh nghiệp là rất lớn phải quản lý làm sao cho doanh nghiệp của mình
hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận vượt qua khó khăn.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh nghiệp
đánh giá được hiệu quả tài chính tại doanh nghiệp và dự đoán được những xu hướng
trong tương lai.
Dựa vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp với Bảng cân đối kế
toán, bảng thuyết minh báo cáo tài chính và một số báo cáo quản trị khác tại Công ty
TNHH TMDV Vĩnh Khang em đã tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, do những hạn chế về nguồn thông tin (thiếu tài liệu so sánh với các doanh
nghiệp cùng ngành) nên việc phân tích chủ yếu được tập trung vào việc nhận xét thực
trạng tài chính. Thông qua sự phân tích một cách khách quan thực trạng tài chính tại
công ty và quá trình thực tập tại công ty kết hợp với kiến thức tiếp thu được ở trường,
em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, hoàn thiện công tác kế toán để nâng cao công tác quản trị tại công ty.
Qua bài báo cáo này em đã hiểu thêm về tầm quan trọng của việc phân tích
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong quá trình hoàn thiện bài
báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của Quý Thầy (Cô) để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
40. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Danh sách tài liệu:
1. Phan Đức Dũng (2009), Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp,
Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh
doanh, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Lê Thị Phương Hiệp (2006), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất
bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
4. Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống
kê, thành phố Hồ Chí Minh.
B. Danh sách website:
1. http://www.slideshare.net/www.bantinsom.com/phn-tch-ti-chnh-cc-doanh-nghip-
kinh-doanh-l-hnh-wwwbantinsomcom
2. http://www.quantrimang.com.vn/download/data/soft/2009/11/11/BCTC-
Download.com.vn.pdf
3. http://tailieu.vn/download/document/MTIxOTUyMTA1NDQ5.MTA1NDQ5.html
4. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/phan-tich-cac-bao-cao-tai-chinh.6912.html
5. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bao-cao-phan-tich-tai-chinh-doanh-nghiep-
.76506.html
6. http://hongnhungcdkt.googlepages.com/Tysotaichinh.ppt
7. http://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A3n_m%E1%BA%ABu:T%E1%BB%
B7_s%E1%BB%91_t%C3%A0i_ch%C3%ADnh
http://www.vneconomy.vn/68274P0C7/danh-gia-chi-so-tai-chinh-cua-cong-ty-
niem-yet.htm