Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Công tác kế toán tại công ty TNHH gia công Xây dựng Hưng Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty gia công Xây dựng Hưng Long - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
1. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm trang bị cho sinh viên những hành trang tốt nhất khi rời khỏi ghế
nhà trường, đồng thời giúp cho sinh viên có điều kiện vận dụng những kiến
thức, lý luận đã học vào thực tế và từ thực tế kiểm nghiệm lại lý luận đã học, em
đã được nhà trường tạo điều kiện đến thực tập tại công ty TNHH Hưng Long .
Đây là cơ hội để em có thể học hỏi kinh nghiệm cũng như hiểu biết thêm về
công việc mà mình đã chọn.
Qua thời gian ngắn được thực tập tại công ty TNHH Hưng Long , em đã
phần nào hiểu được thực tế công tác kế toán trong các công ty và phần nào hình
dung được những công việc mà mình sẽ làm có vai trò quan trọng như thế nào
đến việc tồn tại của công ty cũng như sự phát triển của đất nước
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay,trước hết em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kinh tế -trường Đại Học Công Nghiệp
Hà Nội và cô giáo Thạc sỹ Trương Thanh Hằng đã giảng dậy và trang bị cho
em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình
thực tập. Đồng thời em xin gửi lời cám ơn đến ban Giám đốc,cùng tập thể đội
ngũ nhân viên phòng kế toán của công ty TNHH Hưng Long đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em trong quá trình em thực tập tại công ty
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo,do còn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tế cũng như khả năng bản thân còn hạn chế nên báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót.Em mong được các thầy cô chỉ bảo thêm để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn
Ngoài phần mở đầu và kết luận,báo cáo của em có 3 phần chính
Phần I : Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Hưng Long
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Hưng Long
Phần III: Đánh giá và nhận xét
2. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
2
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
HƯNG LONG
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hưng Long
Tên công ty:Công ty TNHH Hưng Long
Trụ sở chính:Cụm công nghiệp An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: 0433.652.128
Là đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng.Có tư cách pháp
nhân,hoạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính.Trụ sở chính của công ty
được đặt tại cụm công nghiệp An Khánh,nằm ngay trên mặt đường cao tốc Láng
– Hòa Lạc,cách trung tâm Hà Nội 8km.Với diện tích 5000m2,vị trí địa lý thuận
lợi là điều kiện tốt cho quá trình phát triển và mở rộng quy mô hoạt động sản
xuất của công ty.
1. 2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hưng Long thành lập từ tháng 01 năm 2004, được Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp Giấy ĐKKD số : 03020007347- ngày 07 tháng
02 năm 2004. Đến ngày 1 tháng 8 năm 2008,thực hiện quyết định của chính phủ
về việc mở rộng thủ đô Hà Nội ,theo đó toàn bộ phần diện tích tự nhiên và dân
số của tỉnh Hà Tây sẽ được chuyển về TP Hà Nội.Ngày 19 tháng 01 năm
2009,công ty TNHH Hưng Long được cấp lại Giấy ĐKKD số 0102037322 do
Sở Đầu tư và Kế hoạch thành phố Hà Nội cấp. Sau 5 năm phấn đấu,nỗ lực
không ngừng,cho đến nay công ty đã trưởng thành và phát triển lớn mạnh về
mọi mặt.Tổng số nhân viên tăng lên,ban đầu là 70 người,cho đến nay,con số đã
lên đến 200 người. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty từ Giám đốc cho
đến các phòng ban,tổ đội sản xuất đều là những người có năng lực,trình độ
chuyên môn và có tinh thần trách nhiệm với công việc.Cơ sở vật chất kỹ thuật
ngày càng được nâng cao, địa bàn hoạt động sản xuất được mở rộng,công ty đã
3. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
3
trở thành một doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của xã hội hiện nay.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Hưng Long
1.3.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Hưng Long là một doanh nghiệp có quy mô vừa,chủ yếu
hoạt đông trong lĩnh vực thiết kế,thi công các công trình dân dụng,công
nghiệp,các công trình giao thông,thủy lợi,các công trình điện đến 35kV…Tính
chất phức tạp của công nghệ,sản xuất sản phẩm mang tính đơn chiếc,có cấu tạo
vật chất riêng và quy mô sản xuất lớn…Theo Giấy phép ĐKKD số
03020007347 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 07 tháng 02 năm
2004,và đăng ký cấp lại lần 1,lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty bao
gồm:
- Giám sát,thiết kế,thi công và hoàn thiện các công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp
- Giám sát,thi công xây dựng cầu đường,các công trình giao thông đường bộ
- San lấp mặt bằng,thi công hạ tầng các khu công nghiệp, đô thị
- Thi công các công trình cấp thoát nước sạch,thoát nước kênh kè thủy lợi,và
các công trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
- Thi công,lắp đặt các đường dây,trạm biến thế,các công trình điện lên đến
35kV…
- Thi công san lấp giải phóng mặt bằng
- Gia công lắp ráp các thiết bị điện công nghiệp và cơ khí
- Sản xuất đồ mộc dân dụng
- Kinh doanh các loại máy móc,thiết bị xây dựng
- Kinh doanh và đầu tư bất động sản
- Tư vấn,môi giới đấu giá bất động sản
Với sự cạnh tranh khốc liệt và yêu cầu ngày càng cao của thị trường hiện
nay đòi hỏi công ty luôn phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu của thi trường
4. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
4
để mở rộng hơn nữa lĩnh vực hoạt động.Bên cạnh đó phải chuẩn bị đầy đủ cả về
nhân lực và vật chất để thực hiện sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng.
Ta có thể thấy được sự tăng trưởng và phát triển của công ty qua một số chỉ
tiêu kinh tế công ty đã đạt được trong những năm vừa qua
Chỉ tiêu N¨m 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu 10.374.400.000 13.521.000.000 17.981.570.800
Tổng LN trước
thuế
430.800.000 666.890.000 901.220.490
Thuế TNDN
phải nộp
119.649.859 186.56.303 220.420.508
LN sau thuế 311.150.141 480.133.698 680.799.982
TN bìnhquân 1.200.000 1.450.000 1.650.000
1.3.2. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
* Đặc điểm của sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng đến tình hình tổ chức
quản lý và sản xuất trong công ty.Sản phẩm xây lắp là các công trình,hạng mục
công trình có quy mô lớn,kết cấu phức tạp,từ khi khởi công cho đến khi hoàn
thành bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài nên đòi hỏi một quy mô lớn
các yếu tố đầu vào.Cho nên đối với mỗi công trình,công ty đều phải lập dự
toán.Trong quá trình thi công,giá dự toán trở thành thước đo và được so sánh với
các khoản mục chi phí thực tế phát sinh.Sau khi hoàn thành công trình thì giá dự
toán lại trở thành cơ sở để nghiệm thu,kiểm tra chất lượng công trình và thanh lý
hợp đồng đã ký kết.Các công trình xây dựng thường cố định tại nơi sản xuất còn
các điều kiện sản xuất như xe cộ,thiết bị thi công,người lao động thì phải di
chuyển theo địa điểm sản phẩm.Hơn nữa,việc xây dựng lại thường diễn ra ngoài
trời,chịu tác động rất lớn của nắng mưa,thời tiết,thiên tai,lũ lụt.. Đặc điểm này
đòi hỏi công ty phải tổ chức công tác quản lý,giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo
yêu cầu chất lượng công trình thi công.
5. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
5
* Quy trình công nghệ thi công
Quy trình công nghệ sản phẩm xây lắp của công ty được chia thành nhiều
giai đoạn,mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau :giai đoạn
khảo sát thiết kế công trình,giai đoạn tổ chức thi công như san nền,giải phóng thi
công mặt bằng, đào đất,làm móng…giai đoạn hoàn thiện công trình như xây
trát,sơn,trang trí nội thất…
Sau đây là quy trình công nghệ tổ chức thi sản xuất của công ty:
6. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
6
Hå s¬ mêi thÇu c«ng ty cã thÓ ®-îc tiÕp nhËn qua
nhiÒu nguån. Khi nhËn ®-îc th«ng tin phßng Kü thuËt -
kÕ ho¹ch vµ ban gi¸m ®èc sÏ quyÕt ®Þnh cã tham gia dù
thÇu kh«ng. NÕu cã th× phßng KT- KH sÏ kh¶o s¸t thiÕt
kÕ lËp dù ¸n tham gia ®Êu thÇu. Toµn bé hå s¬ ®Êu
thÇu sÏ ®-îc xem xÐt vµ tr×nh phã gi¸m ®èc kü thuËt
ký. Khi cã quyÕt ®Þnh tróng thÇu, phßng KT-KH cã
tr¸ch nhiÖm phèi hîp víi c¸c chñ ®Çu t- nghiªn cøu
néi dung c¸c diÒu kho¶n vÒ gi¸ thÇu, thêi gian thi
c«ng, ph-¬ng thøc thanh to¸n... cña hîp ®ång. Sau khi
Khảo sát,thiết kế,lập dự toán
cho công trình
Hoàn thiện xây dựng công
trình
Nghiệm thu và bàn giao
công trình
Tham gia đấu thầu
Tổ chức thi công,xây dựng
công trình
Quyết toán xây dựng
Nhận hồ sơ mời thầu
Nhận hồ sơ trúng thầu
Giám sát thi công
8. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
8
Mô hình hoạt động của công ty bao gồm 5 đội sản xuất có nhiệm vụ trực
tiếp sản xuất,thi công theo kế hoạch được giao từ phòng kế hoạch.Cụ thể,khi
công ty nhận được các công trình,phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch và giao nhiệm
vụ cụ thể cho các tổ, đội.Như vậy mô hình hoạt động sản xuất của công ty được
tổ chức theo từng tổ,đội sản xuất. Đứng đầu các đội là các đội trưởng,có nhiệm
vụ quản lý và điều hành sản xuất tổ mình và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban
Giám đốc.Mỗi tổ đều được phân công chức năng và nhiệm vụ riêng
Sơ đồ bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty
* Giám đốc : Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.Giám đốc chịu
trách nhiệm quản lý chung,kết hợp với 2 Phó Giám đốc và các phòng ban để
điều hành hoạt động,sản xuất kinh doanh của công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC 1 PHÓ GIÁM ĐỐC 2
PHÒNG KẾ
HOACH-KỸ
THUẬT
PHÒNG TÀI
CHÍNH-KẾ TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
ĐỘI XÂY
DỰNG SÔ 1
ĐỘI XÂY
DỰNG SỐ 2
ĐỘI CƠ KHÍ
VÀ THI
CÔNG CƠ
GIỚI
TỔ SẢN
XUẤT VÀ
XÂY LẮP
ĐỒ MỘC
TỔ ĐIỆN
9. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
9
+ Phó Giám đốc kỹ thuật:giúp việc cho Giám đốc về khâu kỹ thuật
chung,cùng với phòng kế hoạch đưa ra các kế hoạch sản xuất và lập các dự toán
đấu thầu
+ Phó Giám đốc tài chính:phụ giúp cho Giám đốc về khâu tài chính
chung,cùng với phòng kế toán chịu trách nhiệm về công tác kế toán tài chính
toàn công ty
* Phòng kỹ thuật-kế hoạch:
- Quản lý các công tác kỹ thuật chung của các công trình,hạng mục công
trình và nghiên cứu cải tiến kỹ thuật.
- Thực hiện việc lập kế hoạch,lập dự toán đấu thầu cho các công
trình,quản lý định mức, đơn giá nhân công,vật tư..
- Phụ trách,kiểm tra, đôn đốc về các công tác tổ chức các biện pháp thi
công,kỹ thuật thi công
* Phòng tài chính-kế toán:
- Xây dựng nội dung và thực hiện các chế độ hạch toán,kế toán của công
ty theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Thực hiện các giao dịch với ngân hàng,thanh toán tiền lương cho công
nhân viên,theo dõi và quản lý công nợ,hạch toán thuế thuế và nghĩa vụ nộp thuế.
- Tổng hợp toàn bộ số liệu,xác định chính xác kết quả kinh doanh thông
qua tập hợp,tính toán đúng các chi phí sản xuất.Thông qua các số liệu kế toán để
kiểm tra,giám sát,tham mưu cho giám đốc để phát huy cao những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu trong kinh doanh,đồng thời tổ chức tuần hoàn và chu
chuyển vốn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
* Phòng kinh doanh:
- Tham mưu cho Giám đốc về công tác kinh doanh,tiêu thu thiÕt bị dùng
trong xây dụng
-Tìm hiểu, đề ra chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường
-Xác lập và thực thi kế hoạch kinh doanh
* Phòng hành chính:
-Thực hiện các công tác tuyển dụng,tổ chức,bố trí,quản lý về lao
động,nhân sự toàn công ty.
-Tham mưu cho ban Giám đốc xây dựng và thực hiện chính sách,duy
trì các nguyên tắc,quy định của công ty.
10. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
10
-Quản lý các vấn đề hành chính,phúc lợi xã hội và y tế…
-Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yếu tố nguồn lực đầu vào,quản lý an
toàn vế lao động,thiết bị máy móc toàn công ty.
- Thực hiện các công tác khen thưởng và kỷ luật chung
* Các tổ,đội sản xuất:
- Công ty có 2 đội xây dựng,mỗi đội xây dựng được chia thành 3 tổ nhỏ
có nhiệm vụ thi công các công trình xây dựng,các công tr×nh giao thông,thủy
lợi…
- Đội cơ khí và thi công cơ giới:§ảm nhiệm phần chuyên môn về cơ khí
và cơ giới cho các công trình.Lắp đặt và đưa vào sử dụng các đường dây,trạm
biến thế…
- Tổ sản xuất và xây lắp đồ mộc:trực tiếp sản xuất đồ mộc cho các công
trình đồng thời tiêu thụ ra ngoài thị trường.
-Tổ điện:Gia công,lắp ráp các thiết bị điện.lắp đặt và đưa vào sử dụng hệ
thống điện cho các công trình
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Hưng Long
1.5.1.Số lượng và trình độ nhân viên kế toán tại công ty
Đảm bảo cho việc tổ chức và quản lý đạt hiệu quả cao,công ty có mội đội
ngũ kế toán được phân công hợp lý, đáp ứng được nhu cầu công việc của công
ty.Với 12 nhân viên có trình độ trung cấp,cao đẳng,và đại học như sau:
Trình độ đại học: 05 người
Trình độ cao đẳng: 04 người
Trình độ trung cấp:03 người
Dựa vào đặc điểm tổ chức và yêu cầu quản lý,công ty áp dụng hình thức
kế toán tâp trung
Công ty có 1 phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán chi tiết,tổng hợp các báo
cáo tài chính và phân tích các báo cáo, đứng đầu là kế toán trưởng.Mỗi kế toán
viên trong phòng chịu trách nhiệm theo dỡi và quản lý một bộ phân kế toán
11. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
11
riêng. Bộ phận kế toán các đơn vị,tổ đội làm nhiệm vụ thu thập và sử lý thông
tin ban đầu sau đó tập hợp về phòng kế toán để hạch toán tổng hợp và chi tiết.
12. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
12
1.5.2.Sơđồbộ máykế toán của công ty:
Phòng kế toán của công ty có 6 người đặt dưới sự lãnh đạo của Giám đốc
và phó Giám đốc phụ trách về tài chính.Các nhân viên kế toán chịu sự lãnh đạo
của kế toán trưởng và được tổ chức như sau:
Kế toán trưởng:chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,gọn
nhẹ,phù hợp với yêu cầu quản lý.Chỉ đạo,giám sát mạng lưới kế toán toàn công
ty, điều hành việc kiểm tra,chấp hành các chính sách,chế độ kế toán.Tổ chức lập
báo cáo theo yêu cầu quản lý,đồng thời,chịu trách nhiệm trước giám đốc,pháp
luật và nhà nước về thông tin kế toán tập trung
Kế toán tổng hợp:là người tổng hợp và phân tích các thông tin,số liệu kế
toán mà các kế toán viên chuyển lên để xây dựng các kế hoạch tài chính
Kế toán tiền lương:hàng tháng kế toán tiền lương có nhiệm vụ tính lương
cho toàn bộ nhân viên của công ty.Thực hiện việc trích nộp các khoản trích theo
lương của toàn bộ nhân viên trong công ty
Kế toán thanh toán:kiêm kế toán tiền mặt,kế toán ngân hàng, công nợ
khác:có nhiệm vụ quản lý,ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN,THỐNG KÊ CÁC TỔ,ĐỘI
13. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
13
tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.Kiểm tra chặt chẽ chứng từ, đúng quy định,có đầy
đủ tính pháp lý,hợp lý,hợp lệ trước khi thanh toán.Bên cạnh đó,kế toán thanh
toán cũng phải thường xuyên theo dõi, đối chiếu các khoản công nợ khác như
tạm ứng,vay ngắn hạn,phải thu khác…
Kế toán tài sản cố định-nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ:mở sổ theo dõichi
tiết từng loại vật tư,nguyên vật liệu,CCDC,các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
liên quan tới nguyên vật liệu,CCDC. Đồng thời theo dõitình hình biến động của
TSCĐ trong toàn doanh nghiệp,ghi số khấu hao TSCĐ
Thủ quỹ:căn cứ vào các phiếu thu,phiếu chi hợp lệ để cấp phát tiền mặt.
Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt thực tế để báo cáo Giám đốc và kế
toán trưởng,thường xuyên tiến hành đối chiếu với số liệu sổ quỹ cuối ngày cùng
với chứng từ gốc nộp lại cho kế toán.Chịu trách nhiệm bảo quản,lưu trữ chứng
từ,hồ sơ theo quy định lưu trữ trong luật kế toán.
Các nhân viên kế toán ở các tổ sản xuất:làm nhiệm vụ thu thập toàn bộ
các chứng từ tổng hợp đưa lên phòng kế toán.Theo dõi chấm công của nhân viên
trực tiếp,gián tiếp sản xuất
1.5.3.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hưng Long
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hưng Long
Niên độ kế toán:Năm(bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N)
Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán:VNĐ
Chế độ kế toán áp dụng:quyết định 15/2006QĐ-BTC ban hành
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính
Hình thức kế toán:Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT:theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao tài sản cố đinh:Phương pháp khấu hao đường
thẳng
Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho:Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp xác định giá trị vật tư,thành phẩm nhập kho:Phương pháp
bình quân gia quyền
14. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
14
1.5.4.Tổ chức bộ sổ kế toán và hình thức luân chuyển chứng từ
Để đáp ứng được nhu cầu của công việc, đồng thời căn cứ vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh,trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán cũng như trang
thiết bị kỹ thuật,tính toán sử lý thông tin,phòng tài chính kế toán công ty áp
dụng hình thức nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và
định khoản kế toán ở các nghiệp vụ phát sinh đó,sau đo lấy số liệu trên sổ
nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định 15/2006 QĐ-
BTC ban hành ngày 20/03/2006
Hệ thống chứng từ kế toán:công ty áp dụng theo đúng mẫu biểu mà chế
độ kế toán quy định
Việc lập báo cáo định kỳ theo đúng chế độ quy định và mẫu biểu.Kỳ báo
cáo của công ty là tháng,quý,năm
Doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên việc sử dụng
hình thức Nhật ký chung là đơn giản,phù hợp và thuận lợi cho việc ứng dụng
phần mềm kế toán để xử lý thông tin kế toán trên sổ
15. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
15
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.Các nghiệp vụ liên quan cuối tháng từ sổ nhật ký chuyên dùng ghi
vào sổ cái các chứng từ cần hạch toán chi tiết,ngoài việc ghi vào sổ Nhật ký
chung,Nhật ký chuyên dùng, đồng thời được ghi vào sổ kế toán chi tiết
Các loại sổ kế toán:
-Sổ nhật ký chung,sổ nhật ký đặc biệt
-Sổ cái
-Các sổ,thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ
GỐC
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SỔ NHẬT KÝ
ĐĂC BIỆT
SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TẾT
16. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
16
MẪU SỐ 1
Mẫu sổ cái
Năm: 2008
Tài khoản:111
Số hiệu:…..
Đơn vị tính: 1000đ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung Số hiệu
tài khoản
đối ứng
Số tiền
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ CóSố
hiệu
Ngày
tháng
A B C E F G H 1 2
……..
……..
…….
…….
……
……
PC
……
……..
……
……
……
-Số dư đầu
tháng
-Số phát sinh
trong tháng
Tạm ứng cho
CNV
Chi mua vật liệu
Chi mua CCDC
Thu tiền nhượng
bán TSCĐ
141
152
153
711,3331
165.390
40.550
25.000
52.000
18.980
-Cộng số phát
sinh cuối tháng
-Số dư cuối
tháng
40.550
109.960
95.980
-Sổ nµy có…01……trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
-Ngày mở sổ:…………
Ngày……tháng….năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu)
17. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
17
MẪU SỐ 2
Đơn vị:Công ty TNHH
Hưng Long
Mẫu số 03 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ quỹ tiền mặt
(Kiêm báo cáo quỹ)
Ngày 1 tháng 9 năm 2008
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Thu Chi
Số dư đầu tháng 10.000.000
01 01/09/08 Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ tiền mặt
112 25.000.000
02 01/09/07 Trả nợ người bán 331 15.000.000
Cộng số phát sinh 25.000.000 15.000.000
Số dư cuốingày
01/09/08
20.000.000
Kèm theo …01.. chứng từ thu,..01 ..chứng từ chi
Ngày 1 tháng 9 năm 2008
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
18. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
18
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH HƯNG LONG
2.1. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.Nhiệm vụ
Phản ánh đầy đủ,chính xác,kịp thời tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại vốn bằng tiền
Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ,thủ tục hạch toán vốn
bằng tiền
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền,kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát các chi tiêu lãng phí,sai chế độ,phát hiện các chênh lệch,phát hiện
các nguyên nhân và biện pháp sử lý
2.1.2.Hạch toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt tại quỹ của công ty bao gồm tiền Việt Nam,ngoại tệ.Mọi
nghiệp vụ thu chi tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ công
ty thực hiện
Tài khoản sử dụng:TK 111 “Tiền mặt”
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý
+ Bảng kiểm kê quỹ
+Sổ quỹ tiền mặt
+ Biên lai thu tiền
Công ty cho phép giữ lại một số tiền mặt trong hạn mức quy định để chi
tiêu cho những nhu cầu thường xuyên.
Mọi khoản thu,chi,bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ của công ty chịu
trách nhiệm.Tất cả các khoản thu,chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ
chứng minh và phải có chữ ký của kế toán trưởng và Giám đốc công ty. Phiếu
thu,phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên,sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên
phiếu và ký vào phiếu sẽ chuyển cho kế toán trưởng duyệt.Sau đó chuyển cho
thủ quỹ để làm căn cứ nhập,xuất quỹ.Thủ quỹ sẽ giữ lại 1 liên để ghi sổ,1 liên
giao cho người nộp hoặc người nhận tiền,1 liên lưu lại nơi lập phiếu.Cuối
19. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
19
ngày,toàn bộ các phiếu thu,chi được thủ quỹ tập hợp và nộp lại cho kế toán để
ghi sổ kế toán
Kế toán quỹ tiền mặt sẽ chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi
chép hàng ngày,liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu quỹ tiền
mặt,ngoại tệ,vàng bạc đá quý và tính ra số tiền tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời
điểm
Hàng ngày,thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt thực tế tồn quỹ và tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.Nếu có chênh
lệch,kế toán sẽ cùng với thủ quỹ phải kiểm tra để xác định được nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp thích hợp để xử lý chênh lệch
2.1.3. Hạch toán tiền gửi ngân hàng
Tài khoản sử dụng:TK 112”TGNH”
Chứng từ để hạch toán các khoản tiền gửi ngân hàng là Giấy báo Có,báo
Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc(ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi,séc chuyển khoản,séc bảo chi…)Tiền của công ty chủ yếu được
gửi ở ngân hàng để thuận tiện cho việc thanh toán không dùng tiền mặt.
Kế toán ngân hàng phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng loại tiền
gửi,từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Kế toán công ty sẽ hạch toán phần lãi thu được từ hoạt động này vào chi
phí hoạt động tài chính
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng chuyển đến,kế toán phải kiểm
tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo.Mọi sự chênh lệch về số liệu,kế
toán phải thông báo cho ngân hàng biết để cùng đối chiếu và xử lý kịp thời
22. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
22
Số tiền: 60.000.000 Viết bằng chữ: s¸u
m-¬i triệu đồng chẵn/
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 2 tháng 9 năm 2008
Kế toán trưởng Nguời nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Phiếu thu
Ngày 3 tháng 9 năm 2008
Nợ TK 111
Có TK 112
Họ và tên người nộp tiền:Nguyễn ThÞ §µo
Bộ phận công tác:
Lý do nép: thu håi t¹m øng
Số tiền: 7.000.000 Viết bằng chữ: b¶y
triệu đồng chẵn/
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 3 tháng 9 năm 2008
Kế toán trưởng Nguời nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:..Công ty TNHH
Hưng Long.....
Mẫu số 03 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu chi
Ngày 4 tháng 9 năm 2008
Nợ TK 152
Có TK 111
24. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
24
Ngµy 4 th¸ng 9 n¨m 2008
KÕ to¸n ghi sæ
KÕ to¸n tr-ëng
(ký,hä tªn)
(ký,hä tªn)
C¨n cø vµo c¸c chøng tõ,giÊy b¸o nî,giÊy b¸o cã,c¸c phiÕu thu,phiÕu chi…kÕ
to¸n tiÕn hµnh vµo sæ C¸i TK 111 vµ sæ C¸i TK 112
Đơn vị:..Công ty TNHH
Hưng Long...
Mẫu số 03 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Năm: 2008
Tài khoản: 111
Số hiệu:…..
Đơn vị tính:1000đ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
tài
khoản
đối
Số tiền
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ CóSố
hiệu
Ngày
tháng
25. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
25
ứng
A B C E F G H 1 2
30/9
30/9
PT
PC
3/9
4/9
-Số dư đầu tháng
-Số phát sinh trong
tháng
Thu håi t¹m øng
Mua vËt liÖu thi
c«ng c«ng tr×nh
…..
141
152
….
7.000
…
52.000
….
-Cộng số phát sinh
cuối tháng
-Số dư cuối tháng
……….
………..
……….
……….
-Sổ nay có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
-Ngày mở sổ:…………
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:..Công ty TNHH
Hưng Long...
Mẫu số 03 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Năm: 2008
Tài khoản: 112
Số hiệu:…..
Đơn vị tính:1000đ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số
hiệu
Ngày
tháng
A B C E F G H 1 2
27. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
27
Vật liệu trong công ty bao gồm rất nhiều loại
Nguyên vật liệu chính:như gạch,ngói, xi măng,sắt thép,gỗ,cát, đá,sỏi…
Nguyên vật liệu phụ:
Nhiên liệu: dầu Diezen,dầu máy…
Phụ tùng thay thế:vòng bi,vòng đệm,săm lốp sö dông cho m¸y thi c«ng
Vật kết cấu và thiết bị xây dựng cơ bản:
- Vật kết cấu:là thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng(bao gồm
cả thiết bị cần lắp và không cần lắp) như thiết bị vệ sinh,thiết bị thông gió,thiết
bị truyền hơi ấm,hệ thông thu lôi...
- Vật kết cấu: là những bộ phận của sản phẩm xây dựng mà doanh
nghiệp tự sản xuất hoặc mua của doanh nghiệp khác để lắp vào công trình xây
dựng như:vật kết cấu bê tông đúc sẵn,vật kết cấu bằng kim loại đúc sẵn…
Phế liệu:là các loại vật liệu đã mất hết hoặc mất 1 phần lớn giá trị sử dụng như
ban đầu và các vật liệu này thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản
như:sắt,thép vụn,gỗ vụn,gạch vỡ,ngói vỡ…
Công cụ,dụng cụ
Công cụ,dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn của
TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng.
CCDC trong công ty bao gồm: Lán trại tạm thời, đà giáo,cốt pha,các công cụ
dùng trong xây dựng…
* Nhiệm vụ của kế toán VL,CCDC
- Kiểm tra chi phí thu mua,tính giá thực tế của VL,CCDC nhập,xuất ,tồn
kho.Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc,thủ tục nhập ,xuất,tồn kho
-Tổ chức ghi chép,phản ánh đầy đủ,chính xác,kịp thời số lượng,chất lượng và
giá thành thực tế của từng loại,từng thứ VL,CCDC nhập,xuất,tồn kho,VL,DC
tiêu hao dùng cho quá trình sản xuất
- Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua và dự trữ VL,CCDC.Phát
hiện kịp thời VL tồn đọng,kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm hạn chế
thiệt hại ở mức thấp nhất
-Phân bổ giá trị VL,CCDC sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh
28. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
28
2.2.2. Kế toán chi tiết vật liệu,dụng cụ
Tài khoản sử dụng:
TK 152 “Nguyên liệu,vật liệu”
TK 153 “ Công cụ,dụng cụ”
Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật tư,sản phẩm hàng hóa
+Thẻ kho
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu,CCDC
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư,hàng hóa
+Bảng tổng hợp N-T-X
+Sổ chi tiết VL,CCDC
Để tiến hành kế toán chi tiết VL,CCDC,công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ
song song
+ Tại kho:Căn cứ vào các chứng từ nhập,xuất,thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi
chép hàng ngày để phản ánh tình hình nhập,xuất,tồn kho của từng loại vật tư.
Định kỳ,thủ kho gửi các chứng từ nhập,xuất đã phân loại theo từng loại vật tư
cho phòng kế toán
+Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình
nhập,xuất cho từng loại vật tư cả về số lương và giá trị. Khi nhận được chứng
từ nhập xuất của thủ kho gửi lên , kế toán kiểm tra , hoàn chỉnh chứng từ và
căn cứ vào các chứng từ nhập , xuất kho để ghi vào thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật
tư, mỗi chứng từ được ghi một dòng.
Cuối tháng, kế toán lập bảng kê - nhập - tồn sau ®ã đối chiếu :
+ Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho.
+ Số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê - nhập - xuất - tồn với số liệu trên
sổ kế toán tổng hợp.
+Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Sơ đồ hạch toán VL,CCDC theo phương pháp thẻ song song
29. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
29
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối tuần
Thẻ kho
Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê
nhập,xuất,tồn
Sổ kế toán tổng hợp
31. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
31
Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liêu,công cụ dụng cụ:
TK 111, 112, 141, 331
Mua ngoài vật Xuất cho chế tạo SP
TK 133
TK 151
Hàng đi đường về NK Xuất cho bộ phận QLDN
Nhận cấp phát,nhận Góp vốn LD
Gãp vèn
TK 154
VL thuê ngoài gia công Xuất VL tự chế hay thuê ngoài cb
ChÕ biÕn
TK 632
Nhận lại vốn góp LD Xuất bán,trả lương,trả thưởng
TK 632,
138, 334 Ph¸t hiÖn thiÕu khi kiÓm kª
Ph¸t hiÖn thõa khi KK
TK 412
VL được tặng thưởng, Đánh giá giảm VL
ViÖn trî
TK 128, 222
TK 141
TK 621
TK 128, 222
TK 152
TK 627, 641, 642
TK 632, 338(3381)
TK 711
TK 154
33. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
33
Đơn vị:Công ty TNHH
Hưng Long
Mẫu số 03 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 14 tháng 9 năm 2008
Số: 51
- Căn cứ HĐ số 202 ngày14 tháng 9 năm 2008 của…
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà Nguyễn Thị Tuyết Chức vụ: Phó phòng Hành chính
đại diện Trưởng ban
+ Ông/Bà Trần Thanh Lâm Chức vụ Thủ kho Đại diện Uỷ viên
+ Ông b à :Lê Quốc Huy- chức vụ: Nhân viên phßng kỹ thuật đại diện:ủy
viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Tên nhãn
hiệu,
Kết quả kiểm
nghiệm
Số
T
T
quy cách
vật tư, công
cụ, sản
phẩm, hàng
hoá
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơ
n vị
tính
Số
lượng
theo
chứng
từ
Số
lượng
đúng
quy
cách,
phẩm
chất
Số
lượng
không
đúng
quy
cách,
phẩm
chất
Ghi
chú
A B C D E 1 2 3 F
Thép D8 cân kg 198 0
Thép cây
D10
Đếm cái 120 0
Dây buộc cân kg 20 0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Sau khi thực hiện kiểm tra cho thấy số vật
liệu trên đầy đủ số lượng, đúng quy cách,phẩm chất, đề nghị cho nhập kho
Ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2008
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
34. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
34
C¨n cø vµo hãa ®¬n GTGT vµ biªn b¶n kiÓm nghiÖm vËt t-,hµng hãa thñ kho
lËp phiÕu nhËp kho
§¬n vÞ: C«ng ty
TNHH H-ng Long
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 14 tháng 9 năm 2008 Nợ TK 152
Số:40 Có TK 111
- Họ và tên người giao:Trần Thị Thanh Hằng
Theo.H Đ số.202 ngày14 tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho:
S Tên, nhãn hiệu, quy
cách,
§ Số lượng
T phẩm chất vật tư,
dụng cụ
Mã V Theo Thực Đơn Thành
T sản phẩm, hàng hoá số T chứng
từ
nhập giá tiền
A B C D 1 2 3 4
Thép vòng D8 kg 200 198 81.000 16.038.000
Thép cây D10 cây 120 120 60.000 7.200.000
Dây buộc kg 20 20 11.000 220.000
Cộng x 23.428.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):Mười lăm triệu ba trăm năm mươi tám
nghìn đồng chẵn/
- Số chứng từ gốc kèm theo: 03 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 9 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
PhiÕu nhËp kho ®-îc lËp thµnh 2 liªn,thñ kho gi÷
liªn 2 ®Ó ghi vµo thÎ kho sau ®ã chuyÓn cho phßng kÕ
to¸n ®Ó ghi sæ kÕ to¸n vµ liªn 1 ®-îc gi÷ t¹i n¬I lËp
phiÕu
45. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
45
Ngµy
G S
Chøng tõ
ghi sæ
DiÔn gi¶i
TK
§
U
Sè tiÒn
Gh
i
ch
ó
S H N T Nî cã
D- ®Çu kú …
Sè ph¸t
sinh
… … … … … …
30/9 PN
31
11/9 NhËp kho
que hµn
11
1
504.000
… … … … … …
30/9 PX 25/9 XuÊt kho
CC,DC phôc
vô qu¶n lý
62
7
4.129.5
50
Céng ph¸t
sinh
… …
D- cuèi kú …
2.3. Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của tiền lương và các khoản trích theo lương
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quản lý tôt quỹ lương,quỹ BHXH, đảm bảo cho việc trả lương
và BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ
+ Khuyến khích người lao đông nâng cao năng suất lao động
+Tạo điều kiện tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương vào giá thanh sản phẩm được chính xác
49. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
49
xuÊt søc lao ®éng, ®¶m b¶o cho qu¸ tr×nh s¶n xuÊt
kinh doanh ®-îc tiÕn hµnh liªn tôc vµ ®¶m b¶o quyÒn
lîi cña ng-êi lao ®éng,hàng tháng c«ng ty thực hiện
trích lập:
+Quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% tổng số tiền lương phải
trả cho CNV trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của bộ phận sử dụng lao động và 5% trừ vào
lương của công nhân.
+Quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% tổng tiền lương phải trả
công nhân trong đó 2% được tính vào chi phí của bộ
phận sử dụng lao động và 1% trừ vào lương của công
nhân.Quỹ BHYT được nộp lên cơ quan y tế dùng để tài
trợ viện phí ,tiền thuốc của người lao động khi ốm đau
phải vào viện
+Kinh phí công đoàn:kinh phí công đoàn trong công
ty được sử dụng để bảo vệ quyền lợi của công nhân viên
trong công ty.Theo chế độ hiện hành hàng tháng kinh
phí công đoàn được trích bằng 2% trên tổng số tiền
lương của công nhân và được tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng lao động
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Tài khoản sử dụng:
TK 334 “ Phải trả người lao động”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
Và các tài khoản khác có liên quan
Chứng từ sổ sách của công ty bao gồm:
- B¶ng chÊm c«ng của các tổ,đội sản xuất
53. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
53
C«ng ty TNHH H-ng Long
B¶ng chÊm c«ng MÉu sè 01a –
L§TL
Th¸ng 9 n¨m
2008 ban hµnh theo Q§ sè
Đơn vị: đội xây dựng số 1
15/2006/§ - BTC ngµy
Bộ phận:Tổ 1
20 tháng 3 năm 2006
Cña Bé Tµi ChÝnh
S
T
T
Họ và tên
Bậc
Lương
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 …
3
0
3
1
Công
hưởng
lương
sp
Tổ 1
1
.
Hoàng Văn
Hải
6/7 X X X X X X X 26
2
.
Bùi Đình
Công
5/7 X X 0 0 X X X 22
3
.
Trần Quốc
Long
5/7 X P X 0 0 X P 21
4
.
Vũ Thanh Hà 5/7 X X X P 0 X X 23
5
.
Vũ Văn kỳ 5/7 X X X X X X 0 23
6
.
Phạm Văn 5/7 X X X X X X X 26
54. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Báo cáo thực tập
54
Quyết
7
.
Bùi Quốc
Vinh
5/7 X X X X X X X 26
8 Trần Văn
Thực
6/7 X X X X X X X 25
9 Nguyễn Tòng
Quyết
6/7 X X X X X 0 0 24
Ng-êi chÊm c«ng Tæ tr-ëng kÕ
to¸n tr-ëng
(Ký, hä tªn) (ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)
55. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
55
B¶ng thanh to¸n tiÒn l-¬ng
Tổ 1- Đội sản xuất số 1
Tháng 9 năm 2008
Đơn vị tính: 1000đ
TT
Họ và tên
Lương
cơ bản
Số
công
Ьn
giá/
công
Tiền
lương
sp
Phụ cấp
TN
Tiền
an ca
Tổng tiền
lương
Tạm
ứng
kỳ I
Các khoản
phải khấu trừ vào lương
Kỳ II
được lĩnh
BHX
H
BHYT #
Cộng
Số tiền
Ký
nhận
Hoàng V Hải 1.620 26 80 2.080 150 260 2.490 700 81 16,2 97,2 1.692,8
Bùi Đình Công 1.512 22 80 1.760 220 1..980 700 75,6 15,12 90,72 1.189,28
Trần Quốc Long 1512 21 80 1.680 210 1.890 700 75,6 15,12 90,72 1.099,28
Vũ Thanh Hà 1.512 23 80 1.840 230 2.070 700 75,6 15,12 90,72 1.279,28
Vũ Văn Kỳ 1.512 23 80 1.840 230 2.070 700 75,6 15,12 90,72 …
Phạm Văn Quyết 1.512 26 80 2.080 260 2.490 700 75,6 15,12 90,72 ...
Bùi Quốc Vinh 1.512 26 80 2.080 260 2.490 700 75,6 15,12 90,72 ...
Trần Văn Thực 1.620 25 80 2000 150 250 2.350 700 81 16,2 97,2 ...
Nguyễn Tòng Quyết 1.620 24 80 1.920 150 240 2.310 700 81 16,2 97,2 ...
Cộng ……. ….. ... ... ... ... ... ... ... .... ... ...
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Ngày30 tháng 9 .năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
58. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
58
30/09 30/09 Thanh to¸n
CPNCTT(lao ®éng
thuª ngoµi) c«ng
tr×nh C«ng ty C¬
khÝ th¸ng 9/09
334 81.125.600
… … …. …
KÕt chuyÓn CP
NCTT quý III/08
154 …
Céng … …
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2008
Ng-êi lËp biÓu KÕ to¸n tr-ëng
Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
2.4. Hạch toán kế toán TSCĐ
2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Việc quản lý TSCĐ công ty luôn áp dụng đúng nguyên tắc theo QĐ-206-
BTC
Nhiệm vụ:
+ Tổ chức ghi chép,phản ánh,tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ,kịp thời
về số lương,hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có,tình hình tăng,giảm TSCĐ
nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư và bảo quản sử dụng TSCĐ
+ Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng,tính
toán phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ của đơn
vị có liên quan
+ Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí TSC
59. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
59
Tham gia các công tác kiểm kê,kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh giá
lại TSCĐ trong trường hợp cần thiết.Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và
sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp
2.4.2.Kế toán TSCĐ
Do đặc thù của công ty của công ty xây dựng nên TSCĐ trong công ty chủ
yếu là máy móc thi công,máy trộn bê tông,máy đóng cọc thầu,các loại xe cần
cẩu…Các TSCĐ này thường được nằm rải rác tại các công trình xây
dựng.Ngoài ra còn có các TSCĐ vô hình như: quyền sử dụng đất,phần mềm
máy vi tính…
Phương pháp đánh giá lại TSCĐ :Các TSCĐ của công ty được kế toán xác
định giá trị ban đầu theo nguyên giá ( toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
để có được TSCĐ đến thời điểm TSCĐ sẵn sàng sử dụng)
TSCĐ trong công ty trong quá trình sử dụng tổ chức sửa chữa thường xuyên
(sủa chữa nhỏ)mang tính bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ(sửa chữa lớn) mang
tính phục hồi
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng( khấu hao tuyến
tính).Theo phương pháp này,mức khấu hao được chia đều và cố định trong
mỗi kỳ kinh doanh.Mức khấu hao được tính dựa trên giá trị của tài sản cố
định và thời gian sử dụng các tài sản đó:
Mức khấu hao( năm) = Nguyên giá TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao ( năm)
Mức khấu hao bình quân ( năm) = Nguyên giá/ Thời gian sử dụng
Ngoài ra,TSCĐ còn được theo dõi giá trị còn lại theo các chỉ tiêu:Nguyên
giá,giá trị hao mòn,giá trị còn lại theo công thức:
Giá trị còn lai = Nguyên giá – Số khấu hao lũy kế
Do đặc thù của ngành xây dựng,sản phẩm sản xuất đơn chiếc,quy mô lớn và
thời gian sử dụng kéo dài
2.4.3.Chứng từ sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng
* Chứng từ sổ sách
- Biên bản giao nhận thanh lý TSCĐ
60. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
60
- Sổ chi tiết TSCĐ
- Bảng tổng hợp tăng TSCĐ
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 211,214
* Tài khoản sử dụng
TK 211 “ Tài sản cố định hữu hình”
TK 213 “ Tài sản cố định vô hinh”
Tk 217 “ Bất động sản đầu tư”
TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định”
Và các tài khoản khác có liên quan
61. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
61
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
TK 411
TK241
TK 412
TK 111, 112, 311, 341
TK222, 228
TK 211- TSCĐ hữu hình
TSCĐ
hữu hình
tăng theo
nguyên
giá
Nhận góp vốn,được cấp tặng bằng TSCĐ
Mua sắm TSCĐ
Nhận lại TSCĐ đã góp vốn
XDCB,tự chế hoàn thành,bàn giao
Đánh giá tăng TSCĐ
62. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
62
S¬ ®å h¹ch to¸n gi¶m TSC§
TK 214
Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ
Cho thuê tài chính
TK 811
TK 411
Sơ đồ hạch toán tăng và giảm TSCĐ vô hình: tương tự
TSCĐ hữu hình
§Ó qu¶n lý t×nh h×nh hiÖn cã vµ biÕn ®éng cña
tµi s¶n cè ®Þnh, tÝnh khÊu hao hµng th¸ng, kÕ to¸n
ph¶i ghi chÐp mét c¸ch ®Çy ®ñ, chÝnh x¸c, kÞp thêi
trªn mét hÖ thèng sæ s¸ch quy ®Þnh theo mét tr×nh tù
h¹ch to¸n nh- sau:
TSCĐ
hữu
hình
giảm
theo
nguyê
n giá
TK222, 228
TK211- TSCĐ hưu
hình
Trả lại TSCĐ cho các
bên góp vốn đầu tư
Giảm TSCĐ hữu hình do khấu hao hết
Nhượng bán,thanh lý
TSC§
67. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
67
- ¤ng : NguyÔn Quèc Huy §¹i diÖn l·nh ®¹o _
Tr-ëng ban
- Bµ : TrÇn Thanh Mai KÕ to¸n tr-ëng _
Uû viªn
- ¤ng : NguyÔn Quèc §¹t Uû viªn
I. TiÕn hµnh thanh lý TSC§
- Tªn, ký hiÖu, quy c¸ch TSC§ : M¸y trén bª t«ng
- N¨m ®-a vµo sö dông : 2004
- Nguyªn gi¸ : 29.000.000
- Hao mßn tÝnh ®Õn thêi ®iÓm thanh lý 26.500.000
- Gi¸ trÞ cßn l¹i : 2.500.000
II. KÕt luËn cña ban thanh lý
M¸y trén bª t«ng ®· háng, kh«ng sö dông ®-îc cÇn ph¶i
thanh lý vµ ®Çu t- thiÕt bÞ míi.
Biªn b¶n ®-îc lËp thµnh hai b¶n : mét b¶n giao cho
phßng kÕ to¸n ®Ó theo dâi trªn sæ s¸ch, mét b¶n giao
cho n¬i sö dông, qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh ®Ó l-u gi÷.
Ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2008
Tr-ëng ban thanh lý
(ký,hä tªn)
C¨n cø vµo biªn b¶n thanh lý TSC§,kÕ to¸n tiÕn hµnh
lËp nhËt ký chøng tõ sè 9 ghi gi¶m TSC§
C«ng ty TNHH H-ng Long
68. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
68
NhËt ký chøng tõ sè 9
Th¸ng 9 n¨m 2008
S
T
T
Chøng
tõ
DiÔn gi¶i Ghi cã TK 211,ghi Nî c¸c TK cã liªn
quan
SH NT 214 811 222 ... Céng Cã
TK 211
1 Thanh lý m¸y
trén bª t«ng
26.500.0
00
2.500.00
0
29.000.
000
Céng 26.500.0
00
2.500.00
0
29.000.
000
KhÊu hao TSC§:
C«ng ty TNHH H-ng Long đã thực hiện kế hoạch khấu hao
TSCĐ hàng tháng và cả năm. Số tiền khấu hao đó trích
lại hình thành nên quỹ khấu hao TSCĐ. Để tính mức khấu
hao và phân bổ mức khấu hao hợp lý c«ng ty đã áp dụng
phương pháp khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính - phương pháp khấu
hao đường thẳng đối với tất cả TSCĐ đang sử dụng.
Công ty thực hiện trích khấu hao hàng tháng của
từng TSCĐ theo công thức sau:
Mức trích khấu
hao hàng
tháng của
TSCÐ
Nguyên giá của TSCÐ
=
Thời gian sử dụng x 12
Cụ thể : Dựa vào danh mục TSCĐ phục vụ cho hoạt
động SXKD trong tháng 9/2008, kế toán tính, trích khấu
hao và phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng.
71. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
71
Đơn vị tính : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Sè d- ®Çu kú …
Phát sinh trong kỳ :
NhËn m¸y tÝnh
sam sung
NhËn m¸y in
…
TSCÐ giảm do
thanh lý, nh-îng bán
…
TK 111
TK 111
TK 214
TK 811
TK 211
11.000.000
12.650.000
26.500.000
2.500.000
Cộng phát sinh ….
Số dý cuối kỳ … …
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
72. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
72
Sæ c¸i Số dư đầu năm
TK 214 – Hao mòn TSCĐ Dư
Nợ : Tháng 9 năm 2008 Dư
Có :
Đơn vị tính : đồng
Ngày
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Sè d- ®Çu kú …
30/09 30/09
Ph¸t sinh trong kú
…
Phân bổ khấu hao
TSCÐ
…
TK 623
TK 627
22.126.810
2.122.650
Cộng phát sinh …
Số dý cuối kỳ
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.5.KÕ to¸n tËp hîp chi phÝ vµ tÝnh gi¸ thµnh
2.5.1.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành
Do đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến việc tổ chức công tác kế
toán chi phí và tính giá thành:
Đối tượng tập hợp, chi phí sản xuất là các công trình;hạng mục công trình,các
giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hay nhóm
công trình,các đơn tổ đội thi công
75. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
75
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”.TK này dùng tập hợp chi phí quản lý
và phục vụ thi công ở các tổ,đội xây lắp(như chi phí vận chuyển,bốc dỡ vật liệu
đến công trình thi công…) theo nội dung quy định và phân bổ kết chuyển chi phí
sản xuất chung vào các đối t-îng xây lắp có liên quan
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK152 TK 621 TK154
TK111,1123
31,141
TK133
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất
NVL mua sử
dụng ngay
cho sx Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển
Vật liệu dùng không hết,PL thu hồi
76. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
76
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Các khoản phải trả công nhân
Trực tiếp sx
TK334 TK622 TK154
TK335
TK 141
Cuối kỳ kết chuyển
TrÝch trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
Tạm ứng chi phí nhân
công về giao khoán xây
lắp
77. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
77
Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
VAT khấu trừ
Chi phí khác bằng tiền
TK 334, 111
TK623 TK 154
Tiền lương CN điều khiển
TK 152, 153, 111, 333
Chi phí NVL
TK 133
K/C chi phí sử dụng máy thi công
TK 214
Chi phí KH xe,máy thi công
TK 331, 111, 142
Chi phí DV mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT
TK 111, 112, 331
79. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
SV: Trần Thị Thanh Thảo,Lớp CĐ KT2-K8 Báo cáo thực tập
79
trùc tiÕp, chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng vµ chi phÝ s¶n
xuÊt chung cÇn ®-îc kÕt chuyÓn sang TK154 ®Ó tÝnh gi¸
thµnh. TK 154 “Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang”
dïng ®Ó tæng hîp CPSX phôc vô cho viÖc tÝnh gi¸ thµnh
s¶n phÈm.Ngoài ra kế toán còn sử dụng 1 số tài khoản
khác có liên quan như TK 111,TK 632…
TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí toàn công ty
TK 621 TK 154
Cuối kỳ kết chuyển
TK 622
Cuối kỳ kết chuyển
TK 623
TK627
Cuối kỳ K/C hoặc phân bổ
Cuối kỳ K/C hoặc phân bổ
Các khoản giảm giá thành
TK 152, 138
Giá thành công trình XL
hoàn thành bàn giao
TK 623