SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Mã SV:1513401045
Lớp: QTL902K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày khái quát những vấn đề cơ bản về công tác kế toán thanh
toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch
vụ vận tải Hân Trang.
- Phản ánh đƣợc những thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải
Hân Trang.
- Đƣa ra những nhận xét về kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang, từ đó
đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán
cho Công ty.
1. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Sử dụng số liệu năm 2015
2. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty
trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 10 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hoàng Thị Minh Phƣơng ThS. Nguyễn Văn Thụ
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết;
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp;
- Chủ động trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...):
Bài viết của sinh viên Hoàng Thị Minh Phương đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của
một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận đƣợc tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý
đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người
mua, người bán trong doanh nghiệp. Trong chƣơng này tác giả đã hệ thống hóa một
cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán thanh toán trong
doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán
tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Trong
chƣơng này tác giả đã giới thiệu đƣợc những nét cơ bản về Công ty nhƣ: lịch sử hình
thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán... Đồng thời tác giả cũng đã trình bày đƣợc khá chi tiết và cụ
thể thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ
thể (Năm 2015). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán
với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ
vận tải Hân Trang. Trong chƣơng này tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu điểm,
nhƣợc điểm của công tác kế toán thanh toán tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra
đƣợc các giải pháp hoàn thiện có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực
tế tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ...................... Bằng chữ: .................................................................
Hải Phòng, ngày 24 tháng 12 năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Văn Thụ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1:Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán ............................................... 3
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua (khách hàng)................................ 4
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua......................................... 4
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người mua ........................................................................................................... 4
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua( sử dụng theo quyết
định 48 của Bộ tài chính).................................................................................... 6
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán..................................................... 10
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán........................................ 10
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán .......................................................................................................... 11
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán................................... 12
1.4: Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ............ 16
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán. ................................... 16
1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên
quan đến ngoại tệ.............................................................................................. 17
1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán.................................. 18
1.5.1. Hình thức nhật ký chung. .............................................................................. 19
1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái.......................................................... 20
1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.......................................................... 21
1.5.4: Hình thức kế toán máy............................................................................ 22
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG........................................ 24
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận
tải Hân Trang........................................................................................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu
thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................. 24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xuất nhập khẩu
thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................. 26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ......... 27
2.1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................... 27
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp........................................... 28
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty .............................. 29
2.1.3.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán................................... 29
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công
ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ........................ 31
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch
vụ vận tải Hân Trang........................................................................................ 31
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xuất
nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang........................................... 32
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty XNK TM DV
Vận tải Hân Trang ............................................................................................ 46
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI
HÂN TRANG HÂN TRANG ............................................................................... 59
3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói
riêng tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang .. 59
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 60
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời
mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải
Hân Trang................................................................................................................ 62
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người
mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận
tải Hân Trang.................................................................................................... 62
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải
Hân Trang......................................................................................................... 63
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với
người mua, người bán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ
vận tải Hân Trang............................................................................................. 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................ 79
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đƣợc
sự dạy dỗ tận tình của các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh, em đã tích lũy
cho mình những kiến thức cân thiết để có thể tự tin bƣớc trên con đƣờng mình
chọn, em rất biết ơn các thầy cô vì những điều thầy cô làm cho chúng em. Trong
quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn, bỡ ngỡ. Nếu nhƣ không
có sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của mọi ngƣời, có lẽ em đã không
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Lời đầu tien, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Văn
Thụ- ngƣời đã hƣớng dẫn, giúp em chỉnh sửa và góp ý để em có thể hoàn thành
tốt khóa luận này.
Tiếp đến em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của các anh chị trong
phòng kế toán của Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải
Hân Trang. Đặc biệt là bà Nguyễn Phƣơng Anh – Kế toán trƣởng của Công ty.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, những ngƣời luôn sát cánh bên tôi trên con đƣờng
tích lũy kiến thức quý báu của ngày hôm nay.
Và sau cùng, con xin cảm ơn gia đình, một chỗ dựa vững chắc về tinh
thần trong suốt hành trình vào đời của con.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Khi đời sống xã hội của con ngƣời càng phát triển hiện đại hơn thì nhu cầu
tiêu dùng cũng đƣợc nâng cao rõ rệt. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu này thì sự phát
triển của các doanh nghiệp sản xuất là điều tất yếu. Bên cạnh đó thì hoạt động
thƣơng mại dịch vụ cũng từ đó ngày càng phát triển. Trong các doanh nghiệp
thƣơng mại dịch vụ, vốn hàng hóa đƣợc xem là chủ yếu nhất, nghiệp vụ kinh
doanh, hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên và chiếm một công cụ lớn
nhất. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đơn vị, cá
nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách
hàng, ngƣời bán ( trong quá trình mua bán hàng hóa) cũng đƣợc chú trọng. Có
thể nói kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, nó giúp các nhà quản lí theo dõi chặt chẽ tình hình tăng giảm
vốn, đồng thời có biện pháp giải quyết kịp thời những rủi ro không may xảy ra
với doanh nghiệp bất cứ lúc nào.Vì vậy một trong số những điều quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về
kế toán thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của chính bản
thân doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của
mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hoạch toán thanh toán và với
những cơ sở lý luận thầy cô trang bị cho mình ở trƣờng học cùng với những kiến
thức hiểu biết thực tế thu thập đƣợc tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng
mại dịch vụ vận tải Hân Trang trong quá trình thực tập. Với sự giúp đỡ,chỉ bảo
tận tình của các anh chị trong công ty và đặc biệt là sự hƣớng dẫn của thầy giáo
-Ths. Nguyễn Văn Thụ em đã mạnh dạn đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn
xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 2
Trong khuôn khổ của bài khóa luận tốt nghiệp, ngoài phần mở đầu và phần kết
luận em xin trình bày ba phần chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong
các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại
Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với
ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ
vận tải Hân Trang.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 3
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1:Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán
 Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty,
tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.
 Phƣơng thức thanh toán: Dạng thức thanh toán đơn giản và cổ xƣa nhất
là hàng đổi hàng, trong thế giới hiện đại hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt,
chuyển khoản, ghi nợ, tín dụng, séc… là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao
dịch mua bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên
đồng thời thống nhất phƣơng thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong
giao dịch thƣơng mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận.
Có hai nhóm phƣơng thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt và
thanh toán không bằng tiền mặt.
*Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ
để thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa, chủ yếu áp
dụng cho những giao dịch phát sinh với số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và
khoảng cách đại lý giữa hai bên hẹp.
*Phương thức thanh toán không bằng tiền mặt: Phƣơng thức này ngày càng
đƣợc sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian chi phí cũng nhƣ giảm đáng kể
lƣợng tiền trong lƣu thông. Phƣơng thức thanh toán không bằng tiền mặt bao
gồm phƣơng thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, phƣơng thức
thanh toán nhờ thu phiếu trơn, phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ,
phƣơng thức tín dụng chứng từ…
 Phƣơng thức thanh toán ủy nhiệm chi là phƣơng thức thanh toán qua
ngân hàng thƣờng đƣợc các doanh nghiệp sử dụng đối với các đối tƣợng đã có
quan hệ buôn bán với doanh nghiệp từ trƣớc và trong cùng một quốc gia. Đây là
một phƣơng thức có lợi cho doanh nghiệp bởi thủ tục đơn giản.
 Phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh toán mà trong đó
ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền của ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 4
do mình lập ra còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho ngƣời mua không thông
qua ngân hàng.
 Phƣơng thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận trong đó một ngân
hàng mở thƣ tín dụng theo yêu cầu của ngƣời mở thƣ tín dụng cam kết hay cho
phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận hối phiếu cho một ngƣời trong
phạm vi số tiền của thƣ tín dụng khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng.
 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức trong
đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không có những
căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều
kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới
trao bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để nhận hàng.
1.2.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua (khách hàng)
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua
 Nợ phải thu khách hàng cần đƣợc hoạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng
và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có
quan hệ kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về nhận lao vụ dịch vụ.
 Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp lao vụ dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc đã thu qua ngân hàng).
 Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán tiến hành phân biệt các
khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả
năng thu hồi để căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có
biện pháp xử lí.
 Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ theo sự
thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu hàng hóa đã giao, lao vụ đã
cung cấp không đúng theo hợp đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu giảm
giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người mua.
a, Chứng từ sử dụng
Khách hàng của công ty có thể là các doanh nghiệp, cơ quan, công ty xí
nghiệp, hay hộ gia đình…
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 5
Trong quá trình bán hàng và thanh toán công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng bán hàng: Là hợp đồng kí kết giữa công ty và bên mua.Trong
hợp đồng quy định về quyền và trách nhiệm của mỗi bên và là căn cứ xác định
của mỗi bên và là căn cứ xác minh tính có thực, hợp lí của nghiệp vụ thanh toán
với ngƣời mua. Hợp đồng quy định rõ số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, phƣơng
thức thanh toán, thời hạn thanh toán và các vấn đề khác liên quan.
- Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT): theo mẫu của bộ tài chính ban hành,
hóa đơn bán hàng đƣợc lập thành 3 liên, liên 1 lƣu tại cuống, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 chuyển lƣu để làm chứng từ căn cứ ghi sổ.
- Phiếu thu: Là do kế toán thu tiền lập khi phát sinh nghiệp vụ nộp tiền vào
quỹ tiền mặt. Phiếu thu đƣợc lập làm 3 liên có chữ kí của ngƣời lập phiếu và kế
toán trƣởng. Một liên giao cho ngƣời nộp tiền, một liên lƣu tại cuống, liên còn
lại thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
- Giấy báo có (giấy chuyển khoản) khi có tiền trả vào tài khoản của công ty,
ngân hàng sẽ phát hành giấy báo có và gửi về công ty thông báo cho công ty về
khoản tiền đã nhập vào tài khoản công ty.
b, Tài khoản và sổ sách sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131- Phải thu khách hàng để hạch toán các
nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.
Kết cấu tài khoản 131 – phải thu khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ;
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 6
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
Số dư bên Nợ:
Số tiền doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng.
Số dư bên Có (nếu có).
Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu
của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể.
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng.
- Sổ tổng hợp phải thu khách hàng.
- Sổ cái tài khoản 131...
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua( sử dụng theo quyết
định 48 của Bộ tài chính)
(1) Khi công ty cung cấp lao vụ dịch vụ,bán hàng hóa chƣa thu tiền, kế toán căn
cứ vào các hóa đơn chƣa thu tiền, các hóa đơn bán hàng…để ghi.
 Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế
GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Gía
bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).
 Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ không thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
tổng giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Đã gồm cả thuế).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 7
(2) Gía trị hàng hóa sản phẩm đã bán bị khách hàng trả lại do không đúng yêu
cầu trong hợp đồng:
 Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ,
kế toán ghi:
Nợ TK 521:Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT hoàn lại (Số thuế GTGT của hàng bị trả lại)
Có TK 131: Trừ vào nợ phải thu
Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền
 Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, doanh thu
hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 521(2): Hàng bán bị trả lại
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Đã gồm cả thuế GTGT)
(3) Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền đƣợc giảm giá của lƣợng hàng đã bán cho
khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lƣợng hàng hoá ghi trong hợp
đồng nếu khách hàng chƣa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số
tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:
 Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ
áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi:
Nợ TK 521(3): Giảm giá hàng bán (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (của hàng giảm giá)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
 Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc hàng hóa
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền
giảm giá hàng bán, kế toán ghi :
Nợ TK 521(3): Giảm giá hàng bán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (bao gồm cả thuế GTGT)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 8
(4) Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tƣ đã bán, dịch vụ đã cung cấp, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112: Số tiền đƣợc thanh toán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(5) Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán
tiền mua hàng trƣớc thời hạn quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
(6) Số chiết khấu thƣơng mại phải trả cho ngƣời mua trừ vào khoản nợ phải thu
của khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 521(1): Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
(7) Nhận tiền ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ (phản ánh trên các chứng từ,phiếu thu, giấy báo có của ngân
hàng), kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
(8) Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng
liên quan đến hợp đồng xây dựng:
 Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính
một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng
ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác
định:
Nợ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 9
 Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán
ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).
 Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán
theo giá trị khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc
xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, kế toán phải lập
hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận, căn
cứ vào hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà
thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vƣợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đƣợc ghi
trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng hay bên khác để bù đắp
cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do
khách hàng gây lên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh
chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Khi nhận đƣợc tiền thanh toán khối lƣợng công trình hoàn thành
hoặc khoản ứng trƣớc từ khách hàng, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 10
(9) Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
đƣợc phải xử lý xoá sổ:
 Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 159(2): Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh (Số chƣa lập dự phòng)
Có TK131: Phải thu của khách hàng
Đồng thời : Nợ TK 004
Ngoài ra trƣờng hợp công ty thu đƣợc khoản nợ khó đòi, đã xử lý nay đòi đƣợc.
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thời: Có TK 004
1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán
- Khoản phải trả cho ngƣời bán là những khoản mà công ty phải trả cho
nhà cung cấp, ngƣời bán các khoản về hàng hóa, lao vụ, dịch vụ …mà công ty
đã nhận cung cấp nhƣng chƣa trả tiền.
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán
 Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc
cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối
tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp
nhƣng chƣa nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn
thành bàn giao.
 Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá,
dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
 Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng
vẫn chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán.
 Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời
cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 11
 Cuối kì kế toán, khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số dƣ chi tiết của
này để nên hai chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán
a, Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng ( hoặc
hóa đơn VAT) do ngƣời bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng
hóa, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ…
Chứng từ ứng trƣớc tiền: Phiếu thu (do ngƣời bán lập)
Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua: phiếu chi, giấy báo nợ, ủy
nhiệm chi, séc…
b, Tài khoản và sổ sách sử dụng:
Sổ sách kế toán sử dụng: bảng kê đối chiếu công nợ phải trả ngƣời bán,
sổ chi tiết tài khoản 331 từng khách hàng, bảng tổng hợp 331, sổ nhật ký chung,
sổ cái tài khoản 331…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 331: Phải trả cho ngƣời bán
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời
nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận
đƣợc vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn
giao.
- Số tiền ngƣời bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã theo giá hợp
đồng.
- Chiết khấu thanh toán và đƣợc ngƣời bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm
trừ vào nợ phải trả cho ngƣời bán.
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
ngƣời bán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 12
Bên Có:
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số hàng
hóa, vật tƣ, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo gía chính thức.
- Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ và
ngƣời nhận thầu xây lắp.
Số dư bên nợ (nếu có):
- Số tiến đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho
ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể.
Số dư bên có:
- Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp.
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán.
1) Mua vật tƣ, hàng hoá chƣa trả tiền cho ngƣời bán về nhập kho, hoặc gửi đi
bán thẳng không qua kho.
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ:
 Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 156: Hàng hoá (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
 Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ hàng
hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 13
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá
trị vật tƣ, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán)
2) Mua TSCĐ chƣa trả tiền cho ngƣời bán đƣa vào sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của ngƣời bán, biên bản giao nhận TSCĐ và
các chứng từ liên quan, trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ:
 Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu
trừ:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
 Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào
bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán.
3) Trƣờng hợp đơn vị có thực hiện đầu tƣ XDCB theo phƣơng thức giao thầu,
khi nhận khối lƣợng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn
cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lƣợng xây lắp, hoá đơn khối
lƣợng xây lắp hoàn thành:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 14
 Nếu đầu tƣ XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
 Nếu đầu tƣ XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tƣ XDCB
gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Có TK 331: phải trả cho ngƣời bán
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì
giá trị đầu tƣ XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Có TK 331: phải trả cho ngƣời bán
4) Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nƣớc, điện thoại,
kiểm toán, tƣ vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của ngƣời bán, giá trị dịch vụ mua
vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo
phƣơng pháp xác định thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 156: Hàng hoá (1562)
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Nợ TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 642, 635, 811
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
5) Khi thanh toán số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung
cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp, kế toán ghi:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 15
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có các TK 111, 112, 341…
6) Khi ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ,
ngƣời nhận thầu xây lắp, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có các TK 111, 112…
7) Khi nhận lại tiền do ngƣời bán hoàn lại số tiền đã ứng trƣớc vì không có hàng,
kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán.
8) Chiết khấu thanh toán mua vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp đƣợc hƣởng do
thanh toán trƣớc thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả
ngƣời bán, ngƣời cung cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
9) Trƣờng hợp vật tƣ, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng
quy cách, phẩm chất đƣợc tính trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có các TK 152, 153, 156…(Giá trị đƣợc giảm giá)
Có TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có).
Trƣờng hợp ngƣời bán chấp thuận giảm giá cho số vật tƣ, hàng hoá doanh
nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có các TK 152, 153, 156… (Giá trị đƣợc giảm giá)
Có TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 16
10) Trƣờng hợp các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán không tìm ra chủ nợ hoặc
chủ nợ không đòi và đƣợc xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, kế
toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 711: Thu nhập khác.
1.4: Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ.
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán.
Tỷ giá hối đoái đƣợc hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội
tệ, đây chính là giá của ngoại tệ trên thị trƣờng và đƣợc xác định dựa trên quan
hệ cung cầu về ngoại tệ.
Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ kế toán phải quy đổi ra
một đơn vị tiền tệ thống nhất mà đơn vị mình sử dụng (đồng Việt Nam). Việc
quy đổi phải căn cứ vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tỷ giá giao
dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố để ghi
sổ.
Trong kế toán sử dụng 3 loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ giá
ghi nhận nợ.
Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế (là tỷ giá do ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá
này đƣợc sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu,
chi phí, hàng tồn kho, TSCĐ, khi ghi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc ghi tăng công
nợ là ngoại tệ.
Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trƣớc thời điểm thanh toán, tỷ giá
này đƣợc sử dụng đối với các trƣờng hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và đƣợc
tính theo phƣơng pháp bình quân, LIFO, hoặc đích danh.
Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá đƣợc ghi chép trên sổ kế toán tại thời điểm
phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ghi giảm
công nợ là ngoại tệ.
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức
đƣợc sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 17
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm cuối năm
tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp
phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản và của hoạt
động kinh doanh.
1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên
quan đến ngoại tệ.
a, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ.
Sơ đồ hạch toán thanh toán với ngƣời mua liên quan đến ngoại tệ:
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán thanh toán với người mua bằng ngoại tệ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 18
b, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ.
Sơ đồ hạch toán thanh toán với ngƣời bán liên quan đến ngoại tệ:
Sơ đồ 1.2: Trình tự hoạch toán thanh toán với người bán liên quan đến ngoại
tệ.
1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng hệ thống sổ sách riêng cho mình, nếu
không tự xây dựng đƣợc có thể áp dụng một trong bốn hình thức dƣới đây:
1. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.
2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
3. Hình thức kế toán nhật ký chung.
4. Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 19
1.5.1. Hình thức nhật ký chung.
Hình thức nhật ký chung đƣợc sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp,
các đơn vị sự nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng máy
vi tính vào trong công tác kế toán.
Đặc trƣng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế,tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản
kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ
chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
- Nhật ký- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức nhật ký chung.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 20
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái.
Hình thức này thích hợp với các đơn vị sự nghiệp và ở những doanh
nghiệp nhỏ sử dụng ít tài khoản kế toán.
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký –Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 21
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ đƣợc đánh số liên tiếp trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự
trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc
kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 22
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5.4: Hình thức kế toán máy
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trìnhphần mềm kế toán trên máy vi tính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 23
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ: phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ
có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu của
sổ kế toán ghi tay.
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG.
2.1. Khái quát chungvề công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ
vận tải Hân Trang.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu
thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang đã trải qua
chín năm phát triển tính từ khi bắt đầu thành lập vào ngày 03 tháng 07 năm 2007
với đăng ký giấy phép kinh doanh 0200748949 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ
Thành Phố Hải Phòng.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG.
- Tên tiếng anh: HANTRANG TRANSPORT SERVICE TRADING
IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED.
- Tên viết tắt: HATRACO
- Trụ sở chính: Số 14Đ22 Nguyễn Bình, Phƣờng Đổng Quốc Bình, Quận
Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam.
- Đăng kí nộp thuế chi cục thuế quận Ngô Quyền.
- Mã số thuế:0200748949
- Điện thoại : 0313.875413 - Fax : 0313.875413
Trong suốt 9 năm phát triển, công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch
vụ vận tải Hân Trang đã tạo ra cho mình một chỗ đứng vững vàng trong ngành
kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ, đƣờng thủy nội địa, kinh doanh kho
bãi và lƣu giữ hàng hóa… Để làm đƣợc điều này phải kể đến sự tài ba của lãnh
đạo công ty cùng sự đồng lòng nhất trí của đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ, chuyên môn và đầy nhiệt huyết. Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng
mại dịch vụ vận tải Hân Trang đã có thể trở thành một trong những nhà cung
ứng các dịch vụ vận tải trong phố Hải Phòng nói riêng và trên cả nƣớc nói
chung, đó chính là một trong những thành tựu và cũng là mục tiêu hƣớng tới của
công ty, nhất là trong giai đoạn kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay.Tại công ty
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 25
TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang có các ngành nghề
kinh doanh:
 Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ.
 Vận tải hành khách đƣờng bộ trong nội thành, ngoại thành.
 Vận tải hàng hóa bằng đƣờng thủy nội địa.
 Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải ( dịch vụ đại lý
tàu biển).
 Bốc xếp hàng hóa.
Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang là
một tế bào trong nền kinh tế thị trƣờng, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
theo chức năng nhiệm vụ và đƣợc pháp luật bảo vệ. Chức năng, nhiệm vụ của
công ty nhƣ sau:
- Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trangcó
tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng.
- Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp
với nghành nghề kinh doanh.
- Tổ chức, điều hành, thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo
ngành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty
- Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật trong khi hoạt động.
- Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể theo thời gian về mọi hoạt động của
công ty.
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế
toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 26
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xuất nhập khẩu
thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH
xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty:
1. Giám đốc:
Là ngƣời có quyền quyết định điều hành hoạt động của Công ty. Giám
đốc là ngƣời chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty trƣớc pháp
luật.
Đƣợc quyền thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc ngƣời lao động
khi xét thấy họ không đảm đƣơng đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao.
2. Phó giám đốc:
Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thƣờng ngày khi giám đốc đi vắng,
giúp giám đốc công ty trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát
sinh bất thƣờng tại công ty.
Trực tiếp phụ trách các vấn đề liên quan tới kinh doanh của công ty.
Thực hiện công tác đối nội trong nội bộ công ty, các quan hệ liên quan đến
chính quyền và các ban ngành tại địa phƣơng.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng sửa chữa Phòng điều hành Phòng kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 27
3. Phòng Kế toán:
Quản lý công tác thu- chi dòng tiền của công ty. Theo dõi, tính toán đảm
bảo tính chính xác về nguồn vốn, công nợ. Hạch toán hiệu quả kinh doanh của
toàn công ty theo thời gian.
Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành, đảm bảo kế hoạch thu,
chi tiền mặt, kế toán vốn, đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh doanh.
Thanh toán kịp thời lƣơng và các khoản chi phí theo định mức, báo cáo,
thống kê tháng, quý, năm với Nhà nƣớc, kịp thời báo cáo quyết toán năm …
4. Phòng sửa chữa:
- Luôn luôn kiểm tra tình trạng xe khi xe về bãi, xử lí sửa chữa xe khi lái xe
báo về. Liên hệ sửa chữa khi xe gặp sự cố trên đƣờng, thông báo kịp thời với
phòng điều hành để có kế hoạch kịp thời.
5. Phòng điều hành:
Có nhiệm vụ kiểm tra sát sao hoạt động của các xe, luôn luôn cập nhật mọi
thông tin của xe đang hoạt động trên đƣờng, phải kết hợp với tổ sửa chữa khi xe
có sự cố hỏng hóc để điều hành xe cho hợp lý.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
2.1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Công tác kế toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình tổ chức
bộ máy kế toán tập chung. Doanh nghiệp áp dụng hình thức này là vì: doanh
nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều đƣợc thực
hiện tại đây. Phòng này ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ
chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, đánh giá công tác hoạt động tài chính
giúp cho Giám đốc chỉ đạo có hiệu quả.Đồng thời gửi báo cáo lên Giám đốc
doanh nghiệp. Bộ máy kế toán của công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại
dịch vụ vận tải Hân Trang đƣợc thể hiện nhƣ sơ đồ sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu
thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, mỗi kế toán
viên đƣợc phân công cụ thể từng hạng mục công việc dƣới sự kiểm tra giám sát
chặt chẽ của kế toán trƣởng.
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời phụ trách công tác kế toán cho công ty, tham mƣu
cho giám đốc đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó kế toán
trƣởng phải theo dõi các nghĩa vụ với nhà nƣớc và chịu trách nhiệm trƣớc cơ
quan pháp luật về số liệu kế toán của công ty.
- Kế toán viên: Bao quát tất cả các số liệu về giá thành, tiền mặt, doanh thu....
để có thể cung cấp các số liệu cho kế toán trƣởng chính xác và kịp thời. Phụ
trách công việc tính lƣơng cho cán bộ công nhân vên trong công ty, trích các
khoản theo quy định đối với từng các bộ công nhân viên. Theo dõi TSCĐ của
công ty, trích khấu hao và xác định giá trị còn lại của từng tài sản.
-Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kèm theo các
chứng từ hợp lệ để nhập, xuất tiền.
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
 Chế độ kế toán áp dụng: theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trƣởng BTC
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
- Khi quy đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoài tệ do Ngân hàng nhà
nƣớc Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Niên độ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12
Kế toán trƣởng
Kế toán viên Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 29
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT/001)
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Giấy báo nợ
- Uỷ nhiệm chi
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 – TT)
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
- TK 331- Phải trả ngƣời bán
- TK 131 - Phải thu khách hàng
- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các tài khoản liên quan khác
2.1.3.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán
 Hệ thống sổ sách kế toán
- Chứng từ kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ cái
- Bảng tổng hợp chi tiết
 Hình thức kế toán
Hình thức kế toán áp dụng: sổ Nhật ký chung.
Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trangnhƣ sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 30
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Ghi chú:Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Từ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản phù hợp.
- Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái và kiểm tra đối chiếu với Bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết). Sau đó, căn cứ vào Sổ
Cái, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng
cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính.
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 31
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ
vận tải Hân Trang.
Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
hoạt động kinh doanh chủ yếu là cung ứng các dịch vụ vận tải đƣờng thủy,
đƣờng bộ.Vì vậy vấn đề công tác kế toán thanh toán lại càng quan trọng, giải
quyết tốt vấn đề thanh toán là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh phát triển, để làm tốt công tác thanh toán cần tìm hiểu rõ về phƣơng thức
thanh toán và hình thức thanh toán tại Công ty.
 Phương thức thanh toán: là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng
vận tải đƣợc sự thống nhất của bên bán và bên mua
Tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
có hai phƣơng thức thanh toán là thanh toán ngay (trực tiếp) và chậm trả.
Phương thức thanh toán ngay (trực tiếp): đây là phƣơng thức thanh toán do
bên mua thanh toán ngay cho ngƣời bán sau khi vận chuyển hàng. Phƣơng thức
thanh toán trực tiếp này có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền cán bộ tạm ứng
hay chuyển khoản.
Phương thức thanh toán chậm trả: là phƣơng thức thanh toán khi mà doanh
nghiệp đã vận chuyển hàng cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc thanh toán. Thời
gian địa điểm, quy cách thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng.
- Đối với ngƣời mua: Tại công ty phƣơng thức thanh toán trực tiếp đƣợc áp
dụng những khách hàng là cá nhân, hộ gia đình vận chuyển với số lƣợng ít,
những khách không phải là khách hàng ruột. Với phƣơng thức chậm trả công ty
áp dụng với những doanh nghiệp là khách hàng lâu năm, khách hàng ruột vận
chuyển hàng với số lƣợng lớn và theo phƣơng thức hàng gối hang.
- Đối với ngƣời bán: Công ty thanh toán ngay cho những nhà cung cấp nhỏ,
lẻ số lƣợng ít. Còn với những nhà cung cấp lâu năm, nhà cung cấp theo phƣơng
thức hàng gối hàng công ty áp dụng trả chậm. Tuy nhiên bộ phận kế toán cần
theo dõi những khoản nợ nào đến hạn trả mà chƣa thanh toán nhƣ trong hợp
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 32
đồng quy định thì cần phải xử lý ngay không sẽ làm ảnh hƣởng đến uy tín của
công ty.
Hình thức thanh toán: là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự
liên kết của các yếu tố trong quá trình thanh toán.
Tại công ty TNHHxuất nhập hẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
có các hình thức thanh toán nhƣ là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng
chuyển khoản.
Đối với ngƣời mua hàng: Hình thức thanh toán bằng tiền mặt công ty áp
dụng với những khách hàng mua hàng là cá nhân, hộ gia đình, khách hàng vận
chuyểnvới số lƣợng ít, khách hàng là ngƣời ở cùng địa phƣơng. Hình thức thanh
toán bằng chuyển khoản đối với những đối tác vận chuyển với số lƣợng lớn, ở
địa phƣơng khác hay ở xa, ủy quyền thanh toán cho bên thứ ba thanh toán qua
ngân hàng với giá trị hành hóa lớn hơn 20 triệu đồng.
Đối với ngƣời bán hàng: hình thức thanh toán bằng tiền mặt công ty áp
dụng với những nhà cung cấp không thƣờng xuyên, những lô hàng có giá trị nhỏ
hơn 20 triệu đồng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản với những nhà cung
cấp với số lƣợng, giá trị lớn từ 20 triệu đồng trở nên .
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xuất
nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Phiếu thu
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- TK 131 – Phải thu khách hàng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 33
- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
- Sổ cái thanh toán với ngƣời mua
- Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua
 Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Ghi chú:Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(1) Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ,trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 131,511,3331...,đồng thời kế
toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 phải thu cho từng khách hàng.
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết 131
Nhật ký chung
Sổ cái 131
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 34
(2) Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời
căn cứ vào sổ chi tiết mở cho từng khách hàng kế toán lập bảng Tổng hợp nợ
phải thu khách hàng. Số liệu từ bảng CĐSPS và Bảng tổng hợp chi tiết phải thu
khách hàng sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC.
Ví dụ 1: Ngày 08/4/2015,theo hóa đơn số 0000167 công ty nhận vận
chuyển cho Công ty Đại Nam lô hàng đỗ tƣơng chuyến Haỉ Phòng- Lạng Sơn
giá 4.500.000đ( VAT 10%).
Căn cứ vào hóa đơn số 167, kế toán ghi nhận bút toán phản ánh doanh thu
nhƣ sau:
Nợ TK 131: 4.950.000
Có TK 511: 4.500.000
Có TK 3331:450.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời
ghi vào sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.8). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi
vào sổ cái các TK 131(Biểu số 2.7), TK 511. TK 333
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết
phải thu khách hàng (Biểu số 2.10)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 35
Biểu số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 167
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 08 tháng 04 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số:0000167
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thƣơng Mại Dịch Vụ Vận Tải Hân Trang
Địa chỉ: Số 14Đ22 Ngyễn Bình, Phƣờng Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, VN
Mã số thuế: 0200748949
Điện thoại: 0317979439
Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty Đại Nam
Địa chỉ: Minh Đức, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200658901
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cƣớc vận chuyển Hải Phòng-
Lạng Sơn
cont40 01 4.500.000 4.500.000
Cộng tiền hàng 4.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 450.000
Tổng cộng tiền thanh toán 4.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 36
Ví dụ 2: Ngày 05/05/2015, công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành ứng
trƣớc tiền hàng cho những đợt hàng tiếp theo số tiền là 50.000.000 bằng chuyển
khoản.
Kế toán ghi chép vào sổ sách theo định khoản sau:
Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 131 : 50.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ
chi tiết TK 131(Biểu số 2.9). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái
TK 131(Biểu số 2.7), TK 112
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu
khách hàng (Biểu số 2.10)
Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng
NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN PUBLIC VIỆT NAM
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 05/5/2015 Số GD: 256
Kính gửi: Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân
Trang
Mã số thuế: 0200748949
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ
sau:
Số tài khoản ghi Có : 0507000001867
Số tiền bằng số : 50.000.000
Số tiền bằng chữ : Năm mƣơi triệu đồng chẵn./.
Nội dung: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành ứng tiền hàng.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 37
VD3: : Ngày 12/5/2015,theo hóa đơn số 0000175 công ty nhận vận
chuyển cho Công ty may xuất khẩu Minh Thành lô hàng áo sơ mi nam- nữ
chuyến Hải Phòng- Hà Nội giá 4.000.000đ( VAT 10%).
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 175 và các chứng từ kế toán có liên quan, kế toán
ghi vào sổ sách theo định khoản sau:
Nợ TK 131: 4.400.000
Có TK 511: 4.000.000
Có TK 333 : 400.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời
ghi sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.9). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào
sổ cái TK 131(Biểu số 2.7), TK 511, TK 333
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu
khách hàng (Biểu số 2.10).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 38
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000175
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000175
Ngày 12 tháng 5 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thƣơng Mại Dịch Vụ Vận Tải Hân Trang
Địa chỉ: Số 14Đ22 Nguyễn Bình, Phƣờng Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, VN
Mã số thuế: 0200748949
Điện thoại: 0317979439
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
Địa chỉ: số 307 Nguyễn Văn Linh, P. Kênh Dƣơng, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng
Mã số thuế: 0200288385
Hình thức thanh toán:CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Cƣớc vận chuyển Hải Phòng- Hà
Nội
Cont
40
01 4.000.000 4.000.000
Cộng tiền hàng 4.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 4.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 39
VD4: Ngày 15/5/2015 Công ty Đại Nam thanh toán công nợ tháng 4 cho công ty
bằng chuyển khoản số tiền 60.000.000đ.
Kế toán ghi chép vào sổ sách theo định khoản sau:
Nợ TK 112 : 60.000.000
Có TK 131 : 60.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời
ghi sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.8). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào
sổ cái TK 131(Biểu số 2.7) TK 112
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu
khách hàng (Biểu số 2.10).
Biểu số 2.4: Giấy báo có của ngân hàng
NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN PUBLIC VIỆT NAM
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 15/5/2015 Số GD: 284
Kính gửi: Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
Mã số thuế: 0200748949
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ
sau:
Số tài khoản ghi Có : 0507000001867
Số tiền bằng số : 60.000.000
Số tiền bằng chữ : Sáu mƣơi triệu đồng chẵn./.
Nội dung : Công ty TNHH Đại Nam thanh toán công nợ.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 40
VD5:Ngày 15/7/2015 Công ty may xuất khẩu Minh Thành thanh toán công nợ
tháng 5 cho công ty bằng chuyển khoản số tiền 40.000.000đ.
Kế toán ghi chép vào sổ sách theo định khoản sau:
Nợ TK 112 : 40.000.000
Có TK 131 : 40.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi
sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.9). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ
cái TK 131(Biểu số 2.7), TK 112.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu
khách hàng (Biểu số 2.10)
Biểu số 2.5: Giấy báo có của ngân hàng
NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN PUBLIC VIỆT NAM
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 15/7/2015 Số GD: 310
Kính gửi: Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
Mã số thuế: 0200748949
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ
sau:
Số tài khoản ghi Có : 0507000001867
Số tiền bằng số : 40.000.000
Số tiền bằng chữ : Bốn mƣơi triệu đồng chẵn.
Nội dung: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành thanh toán công nợ.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 41
Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2015
Công ty TNHH XNK TM DV VT Hân Trang Mẫu số S03a – DNN
Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
08/4 HĐ167 08/4
Nhận vận chuyển
cho Đại Nam lô
hàng đỗ tƣơng
131
511
3331
4.950.000
4.500.000
450.000
… … … … … … …
05/5 GBC256 05/5
Công ty TNHH
may XK Minh
Thành ứng tiền
hàng
112
131
50.000.000
50.000.000
... ... ... ... ... ... ...
15/5 GBC284 15/5
Công ty Đại Nam
thanh toán công
nợ T4
112
131
60.000.000
60.000.000
… … … … … … …
15/7 GBC310 15/7
Công ty Minh
Thành thanh toán
công nợ T5
112
131
40.000.000
40.000.000
... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 84.025.896.319 84.025.896.319
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 42
Biểu số 2.7: Trích sổ cái tài khoản 131
Công ty TNHH XNK TM DV Vận tải Hân Trang Mẫu số S03b – DNN
Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Số hiệu: 131
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 1.783.462.696
... ... ... ... ... ... ...
08/4 HĐ167 08/4
Nhận vận chuyển
cho Đại Nam lô
hàng đỗ tƣơng
511
3331
4.500.000
450.000
05/5 GBC256 05/5
Công ty TNHH
may XK Minh
Thành ứng tiền
hàng
112 50.000.000
... ... ... ... ... ... ...
15/5 GBC284 15/5
Công ty Đại Nam
thanh toán công nợ
T4
112 60.000.000
... ... ... ... ... ... ...
15/7 GBC310 15/7
Công ty Minh
Thành thanh toán
công nợ T5
112 40.000.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh 10.662.446.213 10.341.227.334
Số dƣ cuối kỳ 2.104.681.848
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 43
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty TNHH Đại Nam)
Công ty TNHH XNK TM DV Vận Tải Hân Trang Mẫu số S13 - DNN
Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đối tƣợng: Công ty TNHH Đại Nam
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 72.500.120
… … … … … … … … …
08/4 HĐ 167 08/4
Nhân vận chuyển cho công ty Đại
Nam lô hàng đỗ tƣơng
511
333
4.500.000
450.000
52.624.592
53.074.592
… … … … … … … … …
15/5 GBC284 15/5 Trả tiền hàng cho doanh nghiệp 112 60.000.000 16.520.120
… … … … … … … … …
Cộng số phát sinh 324.678.468 296.594.136
Số dƣ cuối kỳ 100.584.452
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 44
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (Mở cho công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành)
Công ty TNHH XNK TM DV Vận Tải Hân Trang Mẫu số S13 - DNN
Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đối tƣợng: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 106.095.100
… … … … … … … … …
12/5 HĐ175 12/5 Nhân vận chuyển cho Minh
Thành lô hàng áo sơ mi
511
333
4.000.000
400.000
216.984.346
217.384.346
... ... ... ... ... ... ... ... ...
15/7 GBC310 15/7
Trả tiền hàng cho doanh
nghiệp
112 40.000.000 15.421.200
… … … … … … … … …
Cộng số phát sinh 525.102.700 698.197.800
Số dƣ cuối kỳ 67.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 45
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua .
Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp thanh phải thu khách hàng
Công ty TNHH XNK TM DV Vận Tải Hân Trang
Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tài khoản: 131
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên khách hàng
Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1
Công ty TNHH Đại
Nam 72.500.120 324.678.468 296.594.136 100.584.452
… … … … … … … …
2
Công ty TNHH
may xuất khẩu
Minh Thành
106.095.100 525.102.700 698.197.800 67.000.000
… … … … … … … …
Cộng 2.233.462.696 450.000.000 10.662.446.213 10.341.227.334 2.454.681.848 350.000.000
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 46
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty TNHH xuất
nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
 Chứng tứ, tài khoản và sổ sách sử dụng.
 Chứng từ sử dụng để thanh toán với ngƣời bán bao gồm:
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn giá trị gia tăng, giấy đề nghị thanh toán
- Giấy báo nợ của ngân hàng, ủy nhiệm chi
- Phiếu chi
- Các chứng từ liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- TK 331 – Phải trả ngƣời bán
- TK 133 – Thuế GTGT đầu vào đƣợc KT
 Sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán:
- Nhật ký chung
- Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán
- Sổ tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán
- Sổ cái tài khoản 331
 Quy trình hoạch toán
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người bán tại Công ty
TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 331
Nhật ký chung
Sổ cái TK 331
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 47
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(1) Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời
kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 331 phải trả cho ngƣời bán. Sau đó kế toán căn cứ
vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 331, TK152,
TK 133.
(2) Cuối kỳ,cộng số liệu trên sổ cái kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng
thời căn cứ vào sổ chi tiết mở cho từng nhà cung cấp kế toán lập bảng Tổng hợp
nợ phải trả cho ngƣời bán. Căn cứ vào số liệu bảng CĐSPS và Bảng tổng hợp
chi tiết TK 331, kế toán lập báo cáo tài chính.
Ví dụ 1: Ngày 06/9 công ty thuê xe của công ty TNHH Vận Tải Trƣờng
Phƣớc theo hóa đơn GTGT số 0000750 với trị giá chƣa có thuế 10% là
15.500.000 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 750 và các chứng từ có liên quan kế
toán ghi nhận bút toán sau:
Nợ TK 154: 15.500.000
Nợ TK 133: 1.550.000
Có TK 331: 17.050.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) đồng thời
ghi vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán TK 331 (Biểu số 2.16). Căn cứ vào sổ Nhật
ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 331(Biểu số 2.20), TK154, TK133.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán để lập Bảng tổng hợp chi
tiết phải trả cho ngƣời bán (Biểu số 2.18).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 48
Biểu số 2.11.Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 09 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0000750
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trƣờng Phƣớc
Địa chỉ: Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200900168
Điện thoại: 0313.916.806 Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
Địa chỉ: Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP
Mã số thuế: 0200748949
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x
1 Thuê xe cont chạy tuyến HP-
HN
xe 04 3.875.000 15.500.000
Cộng tiền hàng 15.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.550.000
Tổng cộng tiền thanh toán 17.050.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm năm mươi ngàn đồng./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 49
Ví dụ 2:Ngày 12/10/2015 công ty mua lốp xe cont của công ty Cổ Phần Thiên
Phú theo HĐ GTGT số 0000151 với giá trị hàng mua chƣa thuế 10% là
30.000.000 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 151 kế toán ghi nhận bút toán sau:
Nợ TK 154: 30.000.000
Nợ TK 133: 3.000.000
Có TK 331: 33.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) đồng
thời ghi vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán TK 331 (Biểu số 2.17). Căn cứ vào sổ
Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 331(Biểu số 2.20), TK 154, TK 133.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán để lập Bảng tổng hợp
chi tiết phải trả cho ngƣời bán (Biểu số 2.18).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 50
Biểu số 2.12.Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 10năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0000151
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Thiên Phú
Địa chỉ: 79 Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200900117
Điện thoại: 0313.3916876 Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang
Địa chỉ: Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP
Mã số thuế: 0200748949
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Lốp xe loại 1100 cái 6 5.000.000 30.000.000
Cộng tiền hàng 30.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 33.000.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba mươi ba triệu đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 51
Ví dụ 3: Ngày 16/11/2015 công ty thanh toán tiền thuê xe cho công ty TNHH
Trƣờng Phƣớc bằng chuyển khoản.
Căn cứ giấy báo nợ số 360, kế toán ghi:
Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) đồng thời
ghi vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán (Biểu số 2.15), sổ theo dõi tiền gửi ngân
hàng. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 331(Biểu số
2.220), TK 112
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán để lập Bảng tổng hợp chi
tiết phải trả cho ngƣời bán (Biểu số 2.18)
Biểu số 2.13.Giấy báo nợ của NH TMCP Quân Đội- CN Bắc Hải
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI- CN BẮC HẢI
GIẤY BÁO NỢ Số GD: 360
Ngày 16/11/2015
Kính gửi: Công ty TNHH XNK TM DV Vận tải Hân Trang
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi Nợ : 2634100011006
Số tiền bằng số :10.000.000
Số viết bằng chữ : Mƣời triệu đồng chẵn.
Nội dung: Công ty thanh toán tiền thuê xe cho công ty TNHH Trƣờng Phƣớc.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT
Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
 
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAYĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
 
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOTChuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT (20)

Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Vận tải Quốc tế, HAY, 9đ
 
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOTKế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
Kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty vận tải, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Quốc tế Thái Dũng, 9đ
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựngĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty Kinh doanh vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty cơ khí thương mại Hoàng Minh
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty cơ khí thương mại Hoàng MinhĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty cơ khí thương mại Hoàng Minh
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty cơ khí thương mại Hoàng Minh
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty sản xuất nhựa, HOT, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bánĐề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOTĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mạiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cô...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Trường Phi, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Trường Phi, HOTĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Trường Phi, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Trường Phi, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty Ehome
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty EhomeĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty Ehome
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty Ehome
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Công tác kế toán thanh toán tại công ty thương mại vận tải, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Mã SV:1513401045 Lớp: QTL902K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những vấn đề cơ bản về công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. - Phản ánh đƣợc những thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. - Đƣa ra những nhận xét về kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang, từ đó đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán cho Công ty. 1. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2015 2. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 10 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hoàng Thị Minh Phƣơng ThS. Nguyễn Văn Thụ Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết; - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp; - Chủ động trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): Bài viết của sinh viên Hoàng Thị Minh Phương đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận đƣợc tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Trong chƣơng này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Trong chƣơng này tác giả đã giới thiệu đƣợc những nét cơ bản về Công ty nhƣ: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán... Đồng thời tác giả cũng đã trình bày đƣợc khá chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2015). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Trong chƣơng này tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác kế toán thanh toán tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ...................... Bằng chữ: ................................................................. Hải Phòng, ngày 24 tháng 12 năm 2016 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Thụ
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1:Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán ............................................... 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua (khách hàng)................................ 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua......................................... 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua ........................................................................................................... 4 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua( sử dụng theo quyết định 48 của Bộ tài chính).................................................................................... 6 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán..................................................... 10 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán........................................ 10 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán .......................................................................................................... 11 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán................................... 12 1.4: Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ............ 16 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán. ................................... 16 1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ.............................................................................................. 17 1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán.................................. 18 1.5.1. Hình thức nhật ký chung. .............................................................................. 19 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái.......................................................... 20 1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.......................................................... 21 1.5.4: Hình thức kế toán máy............................................................................ 22 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG........................................ 24 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang........................................................................................................... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................. 24
  • 8. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................. 26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ......... 27 2.1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................... 27 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp........................................... 28 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty .............................. 29 2.1.3.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán................................... 29 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ........................ 31 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang........................................................................................ 31 2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang........................................... 32 2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty XNK TM DV Vận tải Hân Trang ............................................................................................ 46 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG HÂN TRANG ............................................................................... 59 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang .. 59 3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 60 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang................................................................................................................ 62 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.................................................................................................... 62 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang......................................................................................................... 63
  • 9. 3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................................................. 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77 DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................ 79
  • 10. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đƣợc sự dạy dỗ tận tình của các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh, em đã tích lũy cho mình những kiến thức cân thiết để có thể tự tin bƣớc trên con đƣờng mình chọn, em rất biết ơn các thầy cô vì những điều thầy cô làm cho chúng em. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn, bỡ ngỡ. Nếu nhƣ không có sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của mọi ngƣời, có lẽ em đã không hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Lời đầu tien, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Thụ- ngƣời đã hƣớng dẫn, giúp em chỉnh sửa và góp ý để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Tiếp đến em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Đặc biệt là bà Nguyễn Phƣơng Anh – Kế toán trƣởng của Công ty. Tôi xin cảm ơn bạn bè, những ngƣời luôn sát cánh bên tôi trên con đƣờng tích lũy kiến thức quý báu của ngày hôm nay. Và sau cùng, con xin cảm ơn gia đình, một chỗ dựa vững chắc về tinh thần trong suốt hành trình vào đời của con.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 1 LỜI MỞ ĐẦU Khi đời sống xã hội của con ngƣời càng phát triển hiện đại hơn thì nhu cầu tiêu dùng cũng đƣợc nâng cao rõ rệt. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu này thì sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất là điều tất yếu. Bên cạnh đó thì hoạt động thƣơng mại dịch vụ cũng từ đó ngày càng phát triển. Trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ, vốn hàng hóa đƣợc xem là chủ yếu nhất, nghiệp vụ kinh doanh, hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên và chiếm một công cụ lớn nhất. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, ngƣời bán ( trong quá trình mua bán hàng hóa) cũng đƣợc chú trọng. Có thể nói kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, nó giúp các nhà quản lí theo dõi chặt chẽ tình hình tăng giảm vốn, đồng thời có biện pháp giải quyết kịp thời những rủi ro không may xảy ra với doanh nghiệp bất cứ lúc nào.Vì vậy một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về kế toán thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của chính bản thân doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hoạch toán thanh toán và với những cơ sở lý luận thầy cô trang bị cho mình ở trƣờng học cùng với những kiến thức hiểu biết thực tế thu thập đƣợc tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang trong quá trình thực tập. Với sự giúp đỡ,chỉ bảo tận tình của các anh chị trong công ty và đặc biệt là sự hƣớng dẫn của thầy giáo -Ths. Nguyễn Văn Thụ em đã mạnh dạn đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 2 Trong khuôn khổ của bài khóa luận tốt nghiệp, ngoài phần mở đầu và phần kết luận em xin trình bày ba phần chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 3 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1:Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán  Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.  Phƣơng thức thanh toán: Dạng thức thanh toán đơn giản và cổ xƣa nhất là hàng đổi hàng, trong thế giới hiện đại hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt, chuyển khoản, ghi nợ, tín dụng, séc… là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời thống nhất phƣơng thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong giao dịch thƣơng mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. Có hai nhóm phƣơng thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. *Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa, chủ yếu áp dụng cho những giao dịch phát sinh với số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách đại lý giữa hai bên hẹp. *Phương thức thanh toán không bằng tiền mặt: Phƣơng thức này ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian chi phí cũng nhƣ giảm đáng kể lƣợng tiền trong lƣu thông. Phƣơng thức thanh toán không bằng tiền mặt bao gồm phƣơng thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, phƣơng thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn, phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, phƣơng thức tín dụng chứng từ…  Phƣơng thức thanh toán ủy nhiệm chi là phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng thƣờng đƣợc các doanh nghiệp sử dụng đối với các đối tƣợng đã có quan hệ buôn bán với doanh nghiệp từ trƣớc và trong cùng một quốc gia. Đây là một phƣơng thức có lợi cho doanh nghiệp bởi thủ tục đơn giản.  Phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh toán mà trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền của ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 4 do mình lập ra còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho ngƣời mua không thông qua ngân hàng.  Phƣơng thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng mở thƣ tín dụng theo yêu cầu của ngƣời mở thƣ tín dụng cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận hối phiếu cho một ngƣời trong phạm vi số tiền của thƣ tín dụng khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng.  Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không có những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để nhận hàng. 1.2.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua (khách hàng) 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua  Nợ phải thu khách hàng cần đƣợc hoạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về nhận lao vụ dịch vụ.  Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc đã thu qua ngân hàng).  Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán tiến hành phân biệt các khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lí.  Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu hàng hóa đã giao, lao vụ đã cung cấp không đúng theo hợp đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua. a, Chứng từ sử dụng Khách hàng của công ty có thể là các doanh nghiệp, cơ quan, công ty xí nghiệp, hay hộ gia đình…
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 5 Trong quá trình bán hàng và thanh toán công ty sử dụng các chứng từ sau: - Hợp đồng bán hàng: Là hợp đồng kí kết giữa công ty và bên mua.Trong hợp đồng quy định về quyền và trách nhiệm của mỗi bên và là căn cứ xác định của mỗi bên và là căn cứ xác minh tính có thực, hợp lí của nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua. Hợp đồng quy định rõ số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, phƣơng thức thanh toán, thời hạn thanh toán và các vấn đề khác liên quan. - Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT): theo mẫu của bộ tài chính ban hành, hóa đơn bán hàng đƣợc lập thành 3 liên, liên 1 lƣu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển lƣu để làm chứng từ căn cứ ghi sổ. - Phiếu thu: Là do kế toán thu tiền lập khi phát sinh nghiệp vụ nộp tiền vào quỹ tiền mặt. Phiếu thu đƣợc lập làm 3 liên có chữ kí của ngƣời lập phiếu và kế toán trƣởng. Một liên giao cho ngƣời nộp tiền, một liên lƣu tại cuống, liên còn lại thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. - Giấy báo có (giấy chuyển khoản) khi có tiền trả vào tài khoản của công ty, ngân hàng sẽ phát hành giấy báo có và gửi về công ty thông báo cho công ty về khoản tiền đã nhập vào tài khoản công ty. b, Tài khoản và sổ sách sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131- Phải thu khách hàng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng. Kết cấu tài khoản 131 – phải thu khách hàng Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ; Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng. - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại. - Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT).
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 6 - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Số dư bên Nợ: Số tiền doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng. Số dư bên Có (nếu có). Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết phải thu khách hàng. - Sổ tổng hợp phải thu khách hàng. - Sổ cái tài khoản 131... 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua( sử dụng theo quyết định 48 của Bộ tài chính) (1) Khi công ty cung cấp lao vụ dịch vụ,bán hàng hóa chƣa thu tiền, kế toán căn cứ vào các hóa đơn chƣa thu tiền, các hóa đơn bán hàng…để ghi.  Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Gía bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).  Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng. Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Đã gồm cả thuế).
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 7 (2) Gía trị hàng hóa sản phẩm đã bán bị khách hàng trả lại do không đúng yêu cầu trong hợp đồng:  Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 521:Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT hoàn lại (Số thuế GTGT của hàng bị trả lại) Có TK 131: Trừ vào nợ phải thu Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền  Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 521(2): Hàng bán bị trả lại Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Đã gồm cả thuế GTGT) (3) Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền đƣợc giảm giá của lƣợng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lƣợng hàng hoá ghi trong hợp đồng nếu khách hàng chƣa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:  Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 521(3): Giảm giá hàng bán (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (của hàng giảm giá) Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).  Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, kế toán ghi : Nợ TK 521(3): Giảm giá hàng bán Có TK 131: Phải thu của khách hàng (bao gồm cả thuế GTGT)
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 8 (4) Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ đã bán, dịch vụ đã cung cấp, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112: Số tiền đƣợc thanh toán Có TK 131: Phải thu của khách hàng (5) Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn quy định, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131: Phải thu của khách hàng. Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (6) Số chiết khấu thƣơng mại phải trả cho ngƣời mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 521(1): Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131: Phải thu của khách hàng. (7) Nhận tiền ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ (phản ánh trên các chứng từ,phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng), kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112… Có TK 131: Phải thu của khách hàng. (8) Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:  Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định: Nợ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 9  Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).  Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vƣợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây lên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khi nhận đƣợc tiền thanh toán khối lƣợng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trƣớc từ khách hàng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112… Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 10 (9) Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ đƣợc phải xử lý xoá sổ:  Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 159(2): Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh (Số chƣa lập dự phòng) Có TK131: Phải thu của khách hàng Đồng thời : Nợ TK 004 Ngoài ra trƣờng hợp công ty thu đƣợc khoản nợ khó đòi, đã xử lý nay đòi đƣợc. Nợ TK 111,112 Có TK 711 Đồng thời: Có TK 004 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán - Khoản phải trả cho ngƣời bán là những khoản mà công ty phải trả cho nhà cung cấp, ngƣời bán các khoản về hàng hóa, lao vụ, dịch vụ …mà công ty đã nhận cung cấp nhƣng chƣa trả tiền. 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán  Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao.  Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).  Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán.  Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 11  Cuối kì kế toán, khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số dƣ chi tiết của này để nên hai chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán a, Chứng từ sử dụng: Các chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng ( hoặc hóa đơn VAT) do ngƣời bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ… Chứng từ ứng trƣớc tiền: Phiếu thu (do ngƣời bán lập) Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua: phiếu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc… b, Tài khoản và sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán sử dụng: bảng kê đối chiếu công nợ phải trả ngƣời bán, sổ chi tiết tài khoản 331 từng khách hàng, bảng tổng hợp 331, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 331… Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331: Phải trả cho ngƣời bán Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp. - Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. - Số tiền ngƣời bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã theo giá hợp đồng. - Chiết khấu thanh toán và đƣợc ngƣời bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho ngƣời bán. - Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ngƣời bán.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 12 Bên Có: - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số hàng hóa, vật tƣ, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo gía chính thức. - Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ và ngƣời nhận thầu xây lắp. Số dư bên nợ (nếu có): - Số tiến đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể. Số dư bên có: - Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp. 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán. 1) Mua vật tƣ, hàng hoá chƣa trả tiền cho ngƣời bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho.  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ:  Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 156: Hàng hoá (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).  Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 13  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán) 2) Mua TSCĐ chƣa trả tiền cho ngƣời bán đƣa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của ngƣời bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ:  Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).  Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Nợ TK 213: TSCĐ vô hình Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán. 3) Trƣờng hợp đơn vị có thực hiện đầu tƣ XDCB theo phƣơng thức giao thầu, khi nhận khối lƣợng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lƣợng xây lắp, hoá đơn khối lƣợng xây lắp hoàn thành:
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 14  Nếu đầu tƣ XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).  Nếu đầu tƣ XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tƣ XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Có TK 331: phải trả cho ngƣời bán  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tƣ XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Có TK 331: phải trả cho ngƣời bán 4) Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nƣớc, điện thoại, kiểm toán, tƣ vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của ngƣời bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phƣơng pháp xác định thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá (1562) Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ các TK 623, 627, 642, 635, 811 Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). 5) Khi thanh toán số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp, kế toán ghi:
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 15 Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112, 341… 6) Khi ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112… 7) Khi nhận lại tiền do ngƣời bán hoàn lại số tiền đã ứng trƣớc vì không có hàng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112… Có TK 331: Phải trả cho ngƣời bán. 8) Chiết khấu thanh toán mua vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp đƣợc hƣởng do thanh toán trƣớc thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. 9) Trƣờng hợp vật tƣ, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc tính trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 152, 153, 156…(Giá trị đƣợc giảm giá) Có TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có). Trƣờng hợp ngƣời bán chấp thuận giảm giá cho số vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 152, 153, 156… (Giá trị đƣợc giảm giá) Có TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có).
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 16 10) Trƣờng hợp các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và đƣợc xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Có TK 711: Thu nhập khác. 1.4: Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ. 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán. Tỷ giá hối đoái đƣợc hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội tệ, đây chính là giá của ngoại tệ trên thị trƣờng và đƣợc xác định dựa trên quan hệ cung cầu về ngoại tệ. Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ kế toán phải quy đổi ra một đơn vị tiền tệ thống nhất mà đơn vị mình sử dụng (đồng Việt Nam). Việc quy đổi phải căn cứ vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố để ghi sổ. Trong kế toán sử dụng 3 loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ giá ghi nhận nợ. Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế (là tỷ giá do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá này đƣợc sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, TSCĐ, khi ghi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc ghi tăng công nợ là ngoại tệ. Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trƣớc thời điểm thanh toán, tỷ giá này đƣợc sử dụng đối với các trƣờng hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân, LIFO, hoặc đích danh. Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá đƣợc ghi chép trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ghi giảm công nợ là ngoại tệ. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức đƣợc sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 17 ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản và của hoạt động kinh doanh. 1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ. a, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ. Sơ đồ hạch toán thanh toán với ngƣời mua liên quan đến ngoại tệ: Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán thanh toán với người mua bằng ngoại tệ
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 18 b, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ. Sơ đồ hạch toán thanh toán với ngƣời bán liên quan đến ngoại tệ: Sơ đồ 1.2: Trình tự hoạch toán thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ. 1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán Các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng hệ thống sổ sách riêng cho mình, nếu không tự xây dựng đƣợc có thể áp dụng một trong bốn hình thức dƣới đây: 1. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. 2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 3. Hình thức kế toán nhật ký chung. 4. Hình thức kế toán trên máy vi tính.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 19 1.5.1. Hình thức nhật ký chung. Hình thức nhật ký chung đƣợc sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng máy vi tính vào trong công tác kế toán. Đặc trƣng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế,tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt. - Nhật ký- Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức nhật ký chung.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 20 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. Hình thức này thích hợp với các đơn vị sự nghiệp và ở những doanh nghiệp nhỏ sử dụng ít tài khoản kế toán. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký –Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 21 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ đƣợc đánh số liên tiếp trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 22 - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.4: Hình thức kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trìnhphần mềm kế toán trên máy vi tính.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 23 Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ: phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán ghi tay. Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG. 2.1. Khái quát chungvề công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang đã trải qua chín năm phát triển tính từ khi bắt đầu thành lập vào ngày 03 tháng 07 năm 2007 với đăng ký giấy phép kinh doanh 0200748949 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Thành Phố Hải Phòng. - Tên đầy đủ: Công ty TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG. - Tên tiếng anh: HANTRANG TRANSPORT SERVICE TRADING IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED. - Tên viết tắt: HATRACO - Trụ sở chính: Số 14Đ22 Nguyễn Bình, Phƣờng Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam. - Đăng kí nộp thuế chi cục thuế quận Ngô Quyền. - Mã số thuế:0200748949 - Điện thoại : 0313.875413 - Fax : 0313.875413 Trong suốt 9 năm phát triển, công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang đã tạo ra cho mình một chỗ đứng vững vàng trong ngành kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ, đƣờng thủy nội địa, kinh doanh kho bãi và lƣu giữ hàng hóa… Để làm đƣợc điều này phải kể đến sự tài ba của lãnh đạo công ty cùng sự đồng lòng nhất trí của đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, chuyên môn và đầy nhiệt huyết. Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang đã có thể trở thành một trong những nhà cung ứng các dịch vụ vận tải trong phố Hải Phòng nói riêng và trên cả nƣớc nói chung, đó chính là một trong những thành tựu và cũng là mục tiêu hƣớng tới của công ty, nhất là trong giai đoạn kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay.Tại công ty
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 25 TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang có các ngành nghề kinh doanh:  Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ.  Vận tải hành khách đƣờng bộ trong nội thành, ngoại thành.  Vận tải hàng hóa bằng đƣờng thủy nội địa.  Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa.  Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải ( dịch vụ đại lý tàu biển).  Bốc xếp hàng hóa. Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang là một tế bào trong nền kinh tế thị trƣờng, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ và đƣợc pháp luật bảo vệ. Chức năng, nhiệm vụ của công ty nhƣ sau: - Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trangcó tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng. - Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp với nghành nghề kinh doanh. - Tổ chức, điều hành, thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo ngành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty - Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật trong khi hoạt động. - Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể theo thời gian về mọi hoạt động của công ty. - Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 26 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty: 1. Giám đốc: Là ngƣời có quyền quyết định điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty trƣớc pháp luật. Đƣợc quyền thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc ngƣời lao động khi xét thấy họ không đảm đƣơng đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao. 2. Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thƣờng ngày khi giám đốc đi vắng, giúp giám đốc công ty trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát sinh bất thƣờng tại công ty. Trực tiếp phụ trách các vấn đề liên quan tới kinh doanh của công ty. Thực hiện công tác đối nội trong nội bộ công ty, các quan hệ liên quan đến chính quyền và các ban ngành tại địa phƣơng. Giám đốc Phó giám đốc Phòng sửa chữa Phòng điều hành Phòng kế toán
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 27 3. Phòng Kế toán: Quản lý công tác thu- chi dòng tiền của công ty. Theo dõi, tính toán đảm bảo tính chính xác về nguồn vốn, công nợ. Hạch toán hiệu quả kinh doanh của toàn công ty theo thời gian. Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành, đảm bảo kế hoạch thu, chi tiền mặt, kế toán vốn, đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Thanh toán kịp thời lƣơng và các khoản chi phí theo định mức, báo cáo, thống kê tháng, quý, năm với Nhà nƣớc, kịp thời báo cáo quyết toán năm … 4. Phòng sửa chữa: - Luôn luôn kiểm tra tình trạng xe khi xe về bãi, xử lí sửa chữa xe khi lái xe báo về. Liên hệ sửa chữa khi xe gặp sự cố trên đƣờng, thông báo kịp thời với phòng điều hành để có kế hoạch kịp thời. 5. Phòng điều hành: Có nhiệm vụ kiểm tra sát sao hoạt động của các xe, luôn luôn cập nhật mọi thông tin của xe đang hoạt động trên đƣờng, phải kết hợp với tổ sửa chữa khi xe có sự cố hỏng hóc để điều hành xe cho hợp lý. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. 2.1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán Công tác kế toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Doanh nghiệp áp dụng hình thức này là vì: doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều đƣợc thực hiện tại đây. Phòng này ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, đánh giá công tác hoạt động tài chính giúp cho Giám đốc chỉ đạo có hiệu quả.Đồng thời gửi báo cáo lên Giám đốc doanh nghiệp. Bộ máy kế toán của công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang đƣợc thể hiện nhƣ sơ đồ sau:
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 28 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, mỗi kế toán viên đƣợc phân công cụ thể từng hạng mục công việc dƣới sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của kế toán trƣởng. - Kế toán trƣởng: Là ngƣời phụ trách công tác kế toán cho công ty, tham mƣu cho giám đốc đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó kế toán trƣởng phải theo dõi các nghĩa vụ với nhà nƣớc và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan pháp luật về số liệu kế toán của công ty. - Kế toán viên: Bao quát tất cả các số liệu về giá thành, tiền mặt, doanh thu.... để có thể cung cấp các số liệu cho kế toán trƣởng chính xác và kịp thời. Phụ trách công việc tính lƣơng cho cán bộ công nhân vên trong công ty, trích các khoản theo quy định đối với từng các bộ công nhân viên. Theo dõi TSCĐ của công ty, trích khấu hao và xác định giá trị còn lại của từng tài sản. -Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kèm theo các chứng từ hợp lệ để nhập, xuất tiền. 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp  Chế độ kế toán áp dụng: theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam. - Khi quy đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoài tệ do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Niên độ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12 Kế toán trƣởng Kế toán viên Thủ quỹ
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 29 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT/001) - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) - Giấy báo có của Ngân hàng - Giấy báo nợ - Uỷ nhiệm chi - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 – TT) - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng - TK 331- Phải trả ngƣời bán - TK 131 - Phải thu khách hàng - TK 111 - Tiền mặt - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản liên quan khác 2.1.3.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán  Hệ thống sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ kế toán chi tiết - Sổ cái - Bảng tổng hợp chi tiết  Hình thức kế toán Hình thức kế toán áp dụng: sổ Nhật ký chung. Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trangnhƣ sau:
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 30 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Ghi chú:Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Từ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản phù hợp. - Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái và kiểm tra đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết). Sau đó, căn cứ vào Sổ Cái, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Sổ quỹ Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 31 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang hoạt động kinh doanh chủ yếu là cung ứng các dịch vụ vận tải đƣờng thủy, đƣờng bộ.Vì vậy vấn đề công tác kế toán thanh toán lại càng quan trọng, giải quyết tốt vấn đề thanh toán là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh phát triển, để làm tốt công tác thanh toán cần tìm hiểu rõ về phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán tại Công ty.  Phương thức thanh toán: là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng vận tải đƣợc sự thống nhất của bên bán và bên mua Tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang có hai phƣơng thức thanh toán là thanh toán ngay (trực tiếp) và chậm trả. Phương thức thanh toán ngay (trực tiếp): đây là phƣơng thức thanh toán do bên mua thanh toán ngay cho ngƣời bán sau khi vận chuyển hàng. Phƣơng thức thanh toán trực tiếp này có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền cán bộ tạm ứng hay chuyển khoản. Phương thức thanh toán chậm trả: là phƣơng thức thanh toán khi mà doanh nghiệp đã vận chuyển hàng cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc thanh toán. Thời gian địa điểm, quy cách thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng. - Đối với ngƣời mua: Tại công ty phƣơng thức thanh toán trực tiếp đƣợc áp dụng những khách hàng là cá nhân, hộ gia đình vận chuyển với số lƣợng ít, những khách không phải là khách hàng ruột. Với phƣơng thức chậm trả công ty áp dụng với những doanh nghiệp là khách hàng lâu năm, khách hàng ruột vận chuyển hàng với số lƣợng lớn và theo phƣơng thức hàng gối hang. - Đối với ngƣời bán: Công ty thanh toán ngay cho những nhà cung cấp nhỏ, lẻ số lƣợng ít. Còn với những nhà cung cấp lâu năm, nhà cung cấp theo phƣơng thức hàng gối hàng công ty áp dụng trả chậm. Tuy nhiên bộ phận kế toán cần theo dõi những khoản nợ nào đến hạn trả mà chƣa thanh toán nhƣ trong hợp
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 32 đồng quy định thì cần phải xử lý ngay không sẽ làm ảnh hƣởng đến uy tín của công ty. Hình thức thanh toán: là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết của các yếu tố trong quá trình thanh toán. Tại công ty TNHHxuất nhập hẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang có các hình thức thanh toán nhƣ là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển khoản. Đối với ngƣời mua hàng: Hình thức thanh toán bằng tiền mặt công ty áp dụng với những khách hàng mua hàng là cá nhân, hộ gia đình, khách hàng vận chuyểnvới số lƣợng ít, khách hàng là ngƣời ở cùng địa phƣơng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản đối với những đối tác vận chuyển với số lƣợng lớn, ở địa phƣơng khác hay ở xa, ủy quyền thanh toán cho bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng với giá trị hành hóa lớn hơn 20 triệu đồng. Đối với ngƣời bán hàng: hình thức thanh toán bằng tiền mặt công ty áp dụng với những nhà cung cấp không thƣờng xuyên, những lô hàng có giá trị nhỏ hơn 20 triệu đồng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản với những nhà cung cấp với số lƣợng, giá trị lớn từ 20 triệu đồng trở nên . 2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.  Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Phiếu thu - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: - TK 131 – Phải thu khách hàng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 33 - TK 111 - Tiền mặt - TK 112 – Tiền gửi ngân hàng  Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua - Sổ cái thanh toán với ngƣời mua - Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua  Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Ghi chú:Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 131,511,3331...,đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 phải thu cho từng khách hàng. Sổ quỹ Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết 131 Nhật ký chung Sổ cái 131 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 34 (2) Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết mở cho từng khách hàng kế toán lập bảng Tổng hợp nợ phải thu khách hàng. Số liệu từ bảng CĐSPS và Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC. Ví dụ 1: Ngày 08/4/2015,theo hóa đơn số 0000167 công ty nhận vận chuyển cho Công ty Đại Nam lô hàng đỗ tƣơng chuyến Haỉ Phòng- Lạng Sơn giá 4.500.000đ( VAT 10%). Căn cứ vào hóa đơn số 167, kế toán ghi nhận bút toán phản ánh doanh thu nhƣ sau: Nợ TK 131: 4.950.000 Có TK 511: 4.500.000 Có TK 3331:450.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.8). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái các TK 131(Biểu số 2.7), TK 511. TK 333 Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu số 2.10)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 35 Biểu số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 167 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 08 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số:0000167 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thƣơng Mại Dịch Vụ Vận Tải Hân Trang Địa chỉ: Số 14Đ22 Ngyễn Bình, Phƣờng Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, VN Mã số thuế: 0200748949 Điện thoại: 0317979439 Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty Đại Nam Địa chỉ: Minh Đức, Thủy Nguyên, Hải Phòng Mã số thuế: 0200658901 Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cƣớc vận chuyển Hải Phòng- Lạng Sơn cont40 01 4.500.000 4.500.000 Cộng tiền hàng 4.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 450.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 36 Ví dụ 2: Ngày 05/05/2015, công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành ứng trƣớc tiền hàng cho những đợt hàng tiếp theo số tiền là 50.000.000 bằng chuyển khoản. Kế toán ghi chép vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK 112 : 50.000.000 Có TK 131 : 50.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.9). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131(Biểu số 2.7), TK 112 Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (Biểu số 2.10) Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN PUBLIC VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ Ngày 05/5/2015 Số GD: 256 Kính gửi: Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang Mã số thuế: 0200748949 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Có : 0507000001867 Số tiền bằng số : 50.000.000 Số tiền bằng chữ : Năm mƣơi triệu đồng chẵn./. Nội dung: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành ứng tiền hàng. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 37 VD3: : Ngày 12/5/2015,theo hóa đơn số 0000175 công ty nhận vận chuyển cho Công ty may xuất khẩu Minh Thành lô hàng áo sơ mi nam- nữ chuyến Hải Phòng- Hà Nội giá 4.000.000đ( VAT 10%). Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 175 và các chứng từ kế toán có liên quan, kế toán ghi vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK 131: 4.400.000 Có TK 511: 4.000.000 Có TK 333 : 400.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.9). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131(Biểu số 2.7), TK 511, TK 333 Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (Biểu số 2.10).
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 38 Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000175 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số: 0000175 Ngày 12 tháng 5 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thƣơng Mại Dịch Vụ Vận Tải Hân Trang Địa chỉ: Số 14Đ22 Nguyễn Bình, Phƣờng Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, VN Mã số thuế: 0200748949 Điện thoại: 0317979439 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành Địa chỉ: số 307 Nguyễn Văn Linh, P. Kênh Dƣơng, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng Mã số thuế: 0200288385 Hình thức thanh toán:CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cƣớc vận chuyển Hải Phòng- Hà Nội Cont 40 01 4.000.000 4.000.000 Cộng tiền hàng 4.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 400.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 39 VD4: Ngày 15/5/2015 Công ty Đại Nam thanh toán công nợ tháng 4 cho công ty bằng chuyển khoản số tiền 60.000.000đ. Kế toán ghi chép vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK 112 : 60.000.000 Có TK 131 : 60.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.8). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131(Biểu số 2.7) TK 112 Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (Biểu số 2.10). Biểu số 2.4: Giấy báo có của ngân hàng NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN PUBLIC VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ Ngày 15/5/2015 Số GD: 284 Kính gửi: Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang Mã số thuế: 0200748949 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Có : 0507000001867 Số tiền bằng số : 60.000.000 Số tiền bằng chữ : Sáu mƣơi triệu đồng chẵn./. Nội dung : Công ty TNHH Đại Nam thanh toán công nợ. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 40 VD5:Ngày 15/7/2015 Công ty may xuất khẩu Minh Thành thanh toán công nợ tháng 5 cho công ty bằng chuyển khoản số tiền 40.000.000đ. Kế toán ghi chép vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK 112 : 40.000.000 Có TK 131 : 40.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.9). Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131(Biểu số 2.7), TK 112. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (Biểu số 2.10) Biểu số 2.5: Giấy báo có của ngân hàng NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN PUBLIC VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ Ngày 15/7/2015 Số GD: 310 Kính gửi: Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang Mã số thuế: 0200748949 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Có : 0507000001867 Số tiền bằng số : 40.000.000 Số tiền bằng chữ : Bốn mƣơi triệu đồng chẵn. Nội dung: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành thanh toán công nợ. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 41 Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2015 Công ty TNHH XNK TM DV VT Hân Trang Mẫu số S03a – DNN Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 08/4 HĐ167 08/4 Nhận vận chuyển cho Đại Nam lô hàng đỗ tƣơng 131 511 3331 4.950.000 4.500.000 450.000 … … … … … … … 05/5 GBC256 05/5 Công ty TNHH may XK Minh Thành ứng tiền hàng 112 131 50.000.000 50.000.000 ... ... ... ... ... ... ... 15/5 GBC284 15/5 Công ty Đại Nam thanh toán công nợ T4 112 131 60.000.000 60.000.000 … … … … … … … 15/7 GBC310 15/7 Công ty Minh Thành thanh toán công nợ T5 112 131 40.000.000 40.000.000 ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 84.025.896.319 84.025.896.319 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 42 Biểu số 2.7: Trích sổ cái tài khoản 131 Công ty TNHH XNK TM DV Vận tải Hân Trang Mẫu số S03b – DNN Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC) SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.783.462.696 ... ... ... ... ... ... ... 08/4 HĐ167 08/4 Nhận vận chuyển cho Đại Nam lô hàng đỗ tƣơng 511 3331 4.500.000 450.000 05/5 GBC256 05/5 Công ty TNHH may XK Minh Thành ứng tiền hàng 112 50.000.000 ... ... ... ... ... ... ... 15/5 GBC284 15/5 Công ty Đại Nam thanh toán công nợ T4 112 60.000.000 ... ... ... ... ... ... ... 15/7 GBC310 15/7 Công ty Minh Thành thanh toán công nợ T5 112 40.000.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 10.662.446.213 10.341.227.334 Số dƣ cuối kỳ 2.104.681.848 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 43 Biểu số 2.8: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty TNHH Đại Nam) Công ty TNHH XNK TM DV Vận Tải Hân Trang Mẫu số S13 - DNN Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Đối tƣợng: Công ty TNHH Đại Nam Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 72.500.120 … … … … … … … … … 08/4 HĐ 167 08/4 Nhân vận chuyển cho công ty Đại Nam lô hàng đỗ tƣơng 511 333 4.500.000 450.000 52.624.592 53.074.592 … … … … … … … … … 15/5 GBC284 15/5 Trả tiền hàng cho doanh nghiệp 112 60.000.000 16.520.120 … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 324.678.468 296.594.136 Số dƣ cuối kỳ 100.584.452 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 44 Biểu số 2.9: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (Mở cho công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành) Công ty TNHH XNK TM DV Vận Tải Hân Trang Mẫu số S13 - DNN Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP (ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Đối tƣợng: Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 106.095.100 … … … … … … … … … 12/5 HĐ175 12/5 Nhân vận chuyển cho Minh Thành lô hàng áo sơ mi 511 333 4.000.000 400.000 216.984.346 217.384.346 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 15/7 GBC310 15/7 Trả tiền hàng cho doanh nghiệp 112 40.000.000 15.421.200 … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 525.102.700 698.197.800 Số dƣ cuối kỳ 67.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 45 Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua . Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp thanh phải thu khách hàng Công ty TNHH XNK TM DV Vận Tải Hân Trang Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng STT Tên khách hàng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH Đại Nam 72.500.120 324.678.468 296.594.136 100.584.452 … … … … … … … … 2 Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành 106.095.100 525.102.700 698.197.800 67.000.000 … … … … … … … … Cộng 2.233.462.696 450.000.000 10.662.446.213 10.341.227.334 2.454.681.848 350.000.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 46 2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang.  Chứng tứ, tài khoản và sổ sách sử dụng.  Chứng từ sử dụng để thanh toán với ngƣời bán bao gồm: - Hợp đồng mua bán - Hóa đơn giá trị gia tăng, giấy đề nghị thanh toán - Giấy báo nợ của ngân hàng, ủy nhiệm chi - Phiếu chi - Các chứng từ liên quan  Tài khoản sử dụng: - TK 331 – Phải trả ngƣời bán - TK 133 – Thuế GTGT đầu vào đƣợc KT  Sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán: - Nhật ký chung - Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán - Sổ tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán - Sổ cái tài khoản 331  Quy trình hoạch toán Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Sổ quỹ Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 Nhật ký chung Sổ cái TK 331 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 47 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 331 phải trả cho ngƣời bán. Sau đó kế toán căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 331, TK152, TK 133. (2) Cuối kỳ,cộng số liệu trên sổ cái kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết mở cho từng nhà cung cấp kế toán lập bảng Tổng hợp nợ phải trả cho ngƣời bán. Căn cứ vào số liệu bảng CĐSPS và Bảng tổng hợp chi tiết TK 331, kế toán lập báo cáo tài chính. Ví dụ 1: Ngày 06/9 công ty thuê xe của công ty TNHH Vận Tải Trƣờng Phƣớc theo hóa đơn GTGT số 0000750 với trị giá chƣa có thuế 10% là 15.500.000 đồng. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 750 và các chứng từ có liên quan kế toán ghi nhận bút toán sau: Nợ TK 154: 15.500.000 Nợ TK 133: 1.550.000 Có TK 331: 17.050.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) đồng thời ghi vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán TK 331 (Biểu số 2.16). Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 331(Biểu số 2.20), TK154, TK133. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán để lập Bảng tổng hợp chi tiết phải trả cho ngƣời bán (Biểu số 2.18).
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 48 Biểu số 2.11.Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 06 tháng 09 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: 0000750 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trƣờng Phƣớc Địa chỉ: Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng Mã số thuế: 0200900168 Điện thoại: 0313.916.806 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang Địa chỉ: Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP Mã số thuế: 0200748949 Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x 1 Thuê xe cont chạy tuyến HP- HN xe 04 3.875.000 15.500.000 Cộng tiền hàng 15.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán 17.050.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm năm mươi ngàn đồng./. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 49 Ví dụ 2:Ngày 12/10/2015 công ty mua lốp xe cont của công ty Cổ Phần Thiên Phú theo HĐ GTGT số 0000151 với giá trị hàng mua chƣa thuế 10% là 30.000.000 đồng. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 151 kế toán ghi nhận bút toán sau: Nợ TK 154: 30.000.000 Nợ TK 133: 3.000.000 Có TK 331: 33.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) đồng thời ghi vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán TK 331 (Biểu số 2.17). Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 331(Biểu số 2.20), TK 154, TK 133. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán để lập Bảng tổng hợp chi tiết phải trả cho ngƣời bán (Biểu số 2.18).
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 50 Biểu số 2.12.Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 12 tháng 10năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: 0000151 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Thiên Phú Địa chỉ: 79 Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng Mã số thuế: 0200900117 Điện thoại: 0313.3916876 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang Địa chỉ: Số 14Đ22- Nguyễn Bình- Đổng Quốc Bình- NQ-HP Mã số thuế: 0200748949 Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Lốp xe loại 1100 cái 6 5.000.000 30.000.000 Cộng tiền hàng 30.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 33.000.000 Số tiền viết bằng chữ:Ba mươi ba triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên HoàngThị Minh Phương Lớp QTL 902K 51 Ví dụ 3: Ngày 16/11/2015 công ty thanh toán tiền thuê xe cho công ty TNHH Trƣờng Phƣớc bằng chuyển khoản. Căn cứ giấy báo nợ số 360, kế toán ghi: Nợ TK 331: 10.000.000 Có TK 112: 10.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) đồng thời ghi vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán (Biểu số 2.15), sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 331(Biểu số 2.220), TK 112 Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết phải trả ngƣời bán để lập Bảng tổng hợp chi tiết phải trả cho ngƣời bán (Biểu số 2.18) Biểu số 2.13.Giấy báo nợ của NH TMCP Quân Đội- CN Bắc Hải NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI- CN BẮC HẢI GIẤY BÁO NỢ Số GD: 360 Ngày 16/11/2015 Kính gửi: Công ty TNHH XNK TM DV Vận tải Hân Trang Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi Nợ : 2634100011006 Số tiền bằng số :10.000.000 Số viết bằng chữ : Mƣời triệu đồng chẵn. Nội dung: Công ty thanh toán tiền thuê xe cho công ty TNHH Trƣờng Phƣớc. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT