SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
U XƠ TỬ CUNG
I. Khái niệm căn bản trong tiếp cận u xơ tử cung
U xơ TC là khối u vùng chậu thường gặp nhất ở phụ nữ, là khối u lành tính xuất
phát từ cơ trơn cơ tử cung. U xơ thường xuất hiện ở tuổi sinh sản, tần suất 12-25% [1],
gây ra xuất huyết tử cung bất thường, đau và chèn ép vùng chậu, cũng có thể ảnh hưởng
đến sinh sản (vô sinh, các kết cục xấu của thai kỳ)
Vị trí: U xơ TC có nhiều vị trí khác nhau.
- U xơ trong cơ: u xơ phát triển bên trong lớp cơ TC. U có thể lan rộng vào
trong làm biến dạng lòng tử cung hoặc phát triển ra ngoài lớp thanh mạc tử
cung
- U xơ dưới niêm mạc: U xuất phát từ những tế bào cơ tử cung nằm ngay trên
lớp niêm mạc tử cung. Hiệp Hội Nội Soi Buồng Tử Cung Châu Âu,
chia u xơ dưới niêm thành 3 týp [2], nhằm tiên lượng khả năng cắt đốt u xơ
dưới niêm mạc qua ngã nội soi buồng tử cung. Týp 0: toàn bộ u xơ nằm hoàn
toàn trong lòng TC. Týp 1: nhiều hơn 50% thể tích khối u nằm trong lòng tử
cung. Týp 2: ít hơn 50% thể tích khối u nằm trong lòng TC
- U xơ dưới thanh mạc: khối u xuất phát từ lớp cơ nằm sát thanh mạc. U có thể
có cuống hoặc nằm trong dây chằng rộng
- U xơ cổ tử cung: U xơ nằm chủ yếu ở cổ tử cung hơn là thân tử cung
II. U xơ TC và những vấn đề liên quan:
1. Xuất huyết TC: là triệu chứng thường gặp nhất. Đặc trưng là cường kinh và
rong kinh. Lưu ý là rong huyết và xuất huyết hậu mãn kinh không phải là đặc
tính của u xơ, do đó nếu có cần tìm nguyên nhân khác. Cường kinh và rong
kinh có thể dẫn đến thiếu máu, giảm năng suất làm việc, giảm chất lượng cuộc
sống. Mức độ xuất huyết phụ thuộc vào vị trí hơn là kích thước u xơ. U xơ
dưới niêm dù nhỏ nhưng cũng gây cường kinh nhiều. Cơ chế không rõ, nhưng
có thể liên quan đến bất thường mạch máu tử cung cả vi thể lẫn đại thể, cũng
như làm suy yếu hệ thống cầm máu tại chỗ của nội mạc tử cung [3]
2. Đau và chèn ép vùng chậu:
- Triệu chứng chèn ép: U xơ có thể chèn ép bàng quang, gây kích thích
tiểu nhiều lần, tiểu không hết, u xơ mặt sau có thể chèn ép đại tràng gây táo bón.
U xơ chèn ép niệu quản gây thận ứ nước hiếm gặp. Một số trường hợp u xơ rất to
chèn ép tĩnh mạch chủ dưới gây ra phù và nguy cơ huyết khối
- Thống kinh: cũng ghi nhận ở nhiều phụ nữ u xơ
- Giao hợp đau: U xơ TC gây giao hợp đau là điều còn tranh cãi. Tuy
nhiên trong số những phụ nữ có u xơ TC và giao hợp đau thì u xơ ở mặt
trước và đáy TC liên quan giao hợp đau nhiều hơn vị trí khác. Kích thước
và số lượng u xơ có vẻ không ảnh hưởng đến xuất độ và cường độ của
giao hợp đau.
- Xoắn và thoái hoá u xơ: BN có thể đau cấp tính do u xơ thoái hoá hoặc
bịị xoắn khối u xơ có cuống. Đau kèm sốt nhẹ, tăng bạch cầu, đau tử cung
khi chạm, và có thể có dấu hiệu cảm ứng phúc mạc. Các triệu chứng này
có thể tự giới hạn và đáp ứng với thuốc giảm đau non steroide. Thoái hoá
có thể chẩn đoán nhờ MRI cản quang, khối u xơ thoái hoá sẽ không tăng
quang sau tiêm gadolinium. Nếu đau không đáp ứng và trở thành chỉ định
phẫu thuật thì cần loại trừ những bệnh lý lạc nội mạc tử cung, sỏi tiết niệu
hoặc bệnh lý ngoại khoa khác.
3. Ảnh hưởng đến sinh sản: U xơ TC dưới niêm hoặc những u xơ TC trong cơ
gây biến dạng lòng tử cung sẽ làm giảm khả năng thụ thai cũng như tăng nguy
cơ sảy thai [4]. Ngoài ra có thể gây ảnh hưởng xấu kết cục thai kỳ: Nhau bong
non, thai chậm tăng trưởng, sanh non...
III. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis):
Là tình trạng mộ đệm và tuyến của nội mạc tử cung nằm ở trong cơ tử cung. Mô
nội mạc tử cung lạc chỗ này làm tăng sinh lớp xung quanh cơ tử cung làm cho tử cung to
đều hình cầu, giống như tử cung có thai. Đây là hình thái lâm sàng dễ nhầm lẫn với u xơ
TC. Triệu chứng lâm sàng điển hình là cường kinh và thống kinh. Cường kinh có thể do
tăng bề mặt nội mạc tử cung, thống kinh có thể do xuất huyết và mô nội mạc tử cung,
nằm giới hạn trong cơ tử cung, bị phồng lên. Ngoài ra có thể gặp đau vùng chậu mãn tính
và giao hợp đau. 1/3 trường hợp không có triệu chứng.
Chẩn đoán Adenomyosis: Chẩn đoán chính xác nhất dựa trên mô học. Gợi ý lâm
sàng khi khám BN cường kinh thống kinh có tử cung to hình cầu. Cận lâm sàng có giá trị
nhất la MRI: Vùng lạc nội mạc trong cơ tử cung sẽ tăng đậm độ, và dày vùng nối >12mm
trên T2w. Do chi phí cao nên MRI có giá trị chẩn đoán phân biệt với u xơ tử cung hoặc
cần loại trừ những u tân sinh ác tính của tử cung.
Siêu âm ngã âm đạo cũng là công cụ hữu ích tuy kém chính xác hơn MRI nhưng rẻ
tiền hơn. Độ nhạy chẩn đoán Adenomyosis là 83%, độ đặc hiệu 85%. Tiêu chuẩn chẩn
đoán:
- TC to dạng hình cầu cấu trúc hồi âm không đồng nhất
- Bề dày cơ TC không đối xứng, dày hơn ở phía có tổn thương
- Xoá mờ ranh giới giữa cơ và nội mạc
- Tổn thương có giới hạn không rõ, biểu hiện là những vùng giảm hồi âm (tương
ứng với cơ trơn tăng sản) và những vùng hồi âm không đồng nhất (tương ứng với
những đảo nội mạc lạc chỗ bao quanh bởi cơ trơn TC hồi âm kém)
- Những đường hồi âm dày băng ngang vào lớp cơ trong
IV. Siêu âm và MRI trong chẩn đoán u xơ TC
Siêu âm có giá trị chẩn đoán cao u xơ TC. Độ nhạy 95-100% [5]. Hình ảnh:
- Một hoặc nhiều ổ hồi âm kém hoặc không đồng nhất, có giảm âm phía sau
- Doppler: có tưới máu quanh u
- U xơ dưới niêm: nếu có cuống dễ lầm với polyp nội mạc TC, và ngược lại polyp
nội mạc tử cung chân rộng sẽ dễ lầm với u xơ. Phân biệt bằng siêu âm Doppler u
xơ dưới niêm: tưới máu quanh u, polyp nội mạc xuất phát hoàn toàn trong nội
mạc, nên có 1 mạch máu duy nhất đi vào trung tâm.
-
Siêu âm bơm nươc ngã âm đạo: giúp chẩn đoán u xơ dưới niêm hoặc những sang
thương trong lòng TC mà khó chẩn đoán bằng siêu âm ngã âm đạo thường qui
MRI: là phương thức tốt nhất để chẩn đoán u xơ TC, nó cho phép chẩn đoán
chính xác vị trí, kích thước. Do chi phí đắt tiền MRI dành cho những trường hợp cần
phân biệt với Sarcoma, hoặc lên kế hoạch điều trị cho những trường hợp phức tạp, hoặc
trước khi làm thuyên tắc động mạch.
V. Điều trị u xơ tử cung
U xơ TC là u lành tính, trong đa số các trường hợp không cần sự xác nhận của giải
phẫu bệnh, do đó những phụ nữ bị u xơ tử cung không triệu chứng có thể theo dõi và
không cần can thiệp gì [6]. Đa số những phụ nữ này tương lai không thay đổi triệu chứng
hay bị giảm chất lượng cuộc sống, nên bác sĩ có thể mạnh dạn tư vấn để BN có u xơ
không triệu chứng an tâm theo dõi tránh những can thiệp không cần thiết [7]. Quan điểm
hiện nay điều trị dự phòng để tránh những biện chứng có thể xảy ra trong tương lai không
được khuyến cáo [8]. Ngoại trừ trường hợp phụ nữ có u xơ dưới niêm mạc và có dự định
mang thai hoặc có u xơ chèn ép niệu quản làm thận ứ nước trung bình đến nặng thì cần
điều trị dự phòng để tránh biến chứng sảy thai và tắc nghẽn đường tiểu. Đối với những
BN có triệu chứng như xuất huyết tử cung bất thường, đau, trằn…thì điều trị triệu
chứng là mục tiêu chính [9]. Việc điều trị nhất thiết phải cá thể hoá, căn bản dựa trên
những yếu tố sau:
- Mức độ nặng triệu chứng
- Kích thước và vị trí u xơ
- Tuổi
- Kế hoạch sinh sản và tiền sử sản khoa
1- Điều trị theo dõi:
Là phương pháp điều trị lựa chọn cho những BN u xơ không triệu chứng, với điều
kiện siêu âm xác nhận là u xơ tử cung và loại trừ u buồng trứng. Bn sẽ được khám vùng
chậu siêu âm mỗi năm một lần. Đa số các u xơ có thể thoái triển trong thời gian hậu sản
và khi mãn kinh [10]
2- Điều trị nội tiết: Nhìn chung thuốc nội tiết bao gồm ngừa thai phối hợp và các
progestin hiệu quả điều tri triệu chứng xuất huyết tử cung, nhưng không giúp làm giảm
kích thước khối u.
a- Thuốc ngừa thai phối hợp: có hiệu quả cao trong việc kiểm soát triệu chứng
cường kinh rong kinh. Không có bằng chứng dùng thuốc tránh thai kết hợp sẽ làm tăng
kích thước khối u. Điều đó có nghĩa là phụ nữ u xơ TC không triệu chứng, muốn ngừa
thai, thì thuốc tránh thai kết hợp không phải là chống chỉ định. Tuy nhiên theo Nurse
Health Survey, nếu dùng thuốc tránh thai kết hợp sớm ở tuổi 16, có thể tăng nguy cơ bị u
xơ tử cung sau này [11]
b- Dụng cụ tử cung (DCTC) chứa levonorgestrel: hiệu quả giảm triệu chứng xuất
huyết, giảm thể tích khối u và tăng Hct [12, 13]. DCTC chứa Levonorgestrel được FDA
công nhận cho chỉ định này. Tuy nhiên, những u xơ TC dưới niêm mà có thể điều trị bằng
nội soi buồng tử cung cắt đốt, là chống chỉ định đặt DCTC chứa Levonorgestrel
c- Progestin: dạng uống, cấy que, chích đều có hiệu quả điều trị triệu chứng xuất
huyết, do có tác dụng làm teo nội mạc tử cung.
d- GnRH đồng vận: Ban đầu sẽ có tác dụng tăng tiết các gonadotropins (hiện
tượng flare up), nhưng sau đó tác dụng điều hoà giảm ( down regulation) sẽ làm giảm tiết
FSH, LH làm suy sinh dục giống tình trạng mãn kinh. Bn sẽ vô kinh, thiếu hụt estrogen.
Thuốc làm giảm rõ rệt thể tích khối u (35-60%) sau 3 tháng điều trị [14]. Tuy nhiên khi
ngưng thuốc khối u sẽ to lại một cách nhanh chóng, cũng như những tác dụng phụ do
tình trạng thiếu hụt estrogen như nóng bừng, khô âm đạo, loãng xương (nếu dùng trên 12
tháng) làm giới hạn chỉ định của điều trị này. Do tác dụng làm tăng bật kích thước khối u
sau khi ngưng thuốc, nên GnRH đồng vận chỉ dùng để điều trị trước phẫu thuật 3-6
tháng, nhằm đủ thời gian bổ sung sắt, tăng Hct, giúp làm nhỏ khối u, làm thuận lợi hơn
cho phẫu thuật [15], ví dụ có thể cắt TC ngã âm đạo, thay vì ngã bụng, hoặc rạch da
đường ngang thay vì rạch da đường dọc, hoặc giúp bóc nhân xơ ít chảy máu hơn. Đôi khi,
GnRH đồng vận được chỉ định điều trị ngắn hạn cho phụ nữ có u xơ tử cung sắp bước
vào tuổi mãn kinh, hoặc có bệnh lý cấp tính chống chỉ định phẫu thuật.
e- GnRH đối vận: có tác dụng lâm sàng giống GnRH đồng vận và có ưu điểm có
tác dụng nhanh hơn vì không có hiện tượng flare up. Tuy nhiên do không có chế phẩm có
tác dung kéo dài và phải tiêm mỗi ngày nên làm hạn chế sử dụng GnRH đối vận cho chỉ
định điều trị u xơ tử cung.
f- Các chất điều hoà thụ thể progesterone: Chưa được FDA công nhận và có thể
làm tăng nguy cơ bi tăng sinh và ung thư nội mạc tử cung, cũng như làm tăng thoáng qua
men gan
- Các chất điều hòa thụ thể của progesterone (Selective Progesterone
Receptor Modulator - SPRM) tác dụng điều hòa thụ thể của progesterone. Mifepristone
giúp giảm kích thước tử cung 26 % so sánh với 74% đối với phu nữ điều trị GnRH đồng
vận [16]. Khi ngưng thuốc khối u tăng kích thước lại chậm hơn. Thuốc cũng làm vô kinh
nếu dùng liều cao ( 10-50mg/ngày) giống như GnRH đồng vận, nếu dùng liều thấp 5-
10mg/ngày tỉ lệ vô kinh 40-70% [17]. Tuy nhiên thuốc này không được FDA chấp nhận
và liều tối ưu chưa được xác định. Ulipristal acetate: có tác dụng ức chế rụng trứng,
nhưng ít ảnh hưởng đến nồng độ estrogen. So sánh với giả dược, Ulipristal 5mg hoăc 10
mg giúp giảm cường kinh 91-92%, so với giả dược 19% [18]. So với GnRH tác dụng phụ
nóng phừng ít gặp hơn ( 10% so với 40%), giảm kích thước khối u 20% so với 47% [19]
3- Điều trị ngoại khoa
a- Cắt tử cung: được chỉ định như 1 phương pháp cuối cùng.
1- BN xuất huyết thất bại với những phương pháp nội khoa trước đó
2- BN đủ con và có những bệnh lý đồng thời (CIN, lạc nội mạc tử cung,
tăng sinh nội mạc tử cung, u buồng trứng..) mà có thể điều trị hết khi
cắt tử cung
3- BN có triệu chứng nặng, đủ con, mong muốn 1 phương pháp triệt để,
không có điều kiện theo dõi
Ưu điểm lớn nhất của cắt TC so với những phương pháp khác đó là vừa giải quyết
triệu chứng, vừa ngăn ngừa tái phát vĩnh viễn. Trong trường hợp u xơ TC dưới
thanh mạc hoặc có cuống hay u xơ dưới niêm mạc thì chỉ định cắt TC cần cân
nhắc vì nguy cơ của phẫu thuật có thể lớn hơn lợi ích đem lại. Ta có thể nội soi
cắt nhân xơ đơn thuần (nhân xơ có cuống) hoặc nội soi buồng tử cung cắt đốt
nhân xơ dưới niêm.
b- Bóc nhân xơ TC: là lựa chọn cho BN chưa đủ con cũng như có nguyện
vọng muốn giữ TC. Bất lợi lớn nhất là có thể tái phát. Ngày nay, bóc nhân xơ có
thể thực hiện qua nội soi ổ bụng, cũng như những nhân xơ dưới niêm có thể được
cắt qua nội soi buồng tử cung. Những nhân xơ nhô ra khỏi CTC có thể xoắn qua
ngã âm đạo.
c- Thuyên tắc động mạch tử cung: là phương pháp xâm lấn tối thiểu
nhằm tạo ra tình trang thiếu máu nuôi, hoại tử đến khối u xơ.
- Chỉ định: cho phụ nữ muốn bảo tồn tử cung và không có dự định sinh
sản nữa.
- Chống chỉ định: U xơ TC có cuống, u xơ dưới niêm mạc, kích thước TC
quá lớn (>24 tuần), lạc nội mạc tử cung trong cơ tiến triển, đang dùng
GRnH, có tiền căn cột động mạch hạ vị, và còn có ý định sanh con.
BN cần chụp MRI thường quy trước khi làm thuyên tắc. MRI giúp xác
định vi trí, kích thước, số lượng u xơ, cũng như giúp loại trừ khối u phần phụ, lạc
nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis).
Hiệu quả: Báo cáo của Society of Interventional Radiology thực hiện trên
hơn 3000 BN, theo dõi hơn 3 năm báo cáo 1278 BN: 95% cải thiện triệu chứng,
29% Bn vô kinh, 21% vô kinh dưới 45 tuổi, 14,4% cần phải can thiệp thêm sau đó
(cắt TC 9,8%, bóc nhân xơ 2,8%, lặp lại thuyên tắc 1,8%) [20]. Ưu điểm phương
pháp này: thời gian nằm viện ngắn hơn, ít đau so với phẫu thuật. Tuy nhiên BN
phải tái khám nhiều lần, tỉ lệ nhập viện cao
Biến chứng: Sốt (2-4%) Dị ứng (2,5%) Chảy máu (0,15-0,75%), Phẫu
thuật cần thêm (1-2,5%). Y văn báo cáo óc 2 trường hợp tử vong. Tuy nhiên tỉ lệ
tử vong không cao hơn so với phẫu thuật
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Downes, E., et al., The burden of uterine fibroids in five European countries. Eur
J Obstet Gynecol Reprod Biol, 2010. 152(1): p. 96-102.
2. Wamsteker, K., M.H. Emanuel, and J.H. de Kruif, Transcervical hysteroscopic
resection of submucous fibroids for abnormal uterine bleeding: results regarding
the degree of intramural extension. Obstet Gynecol, 1993. 82(5): p. 736-40.
3. Stewart, E.A. and R.A. Nowak, Leiomyoma-related bleeding: a classic hypothesis
updated for the molecular era. Hum Reprod Update, 1996. 2(4): p. 295-306.
4. Pritts, E.A., W.H. Parker, and D.L. Olive, Fibroids and infertility: an updated
systematic review of the evidence. Fertil Steril, 2009. 91(4): p. 1215-23.
5. Dueholm, M., et al., Accuracy of magnetic resonance imaging and transvaginal
ultrasonography in the diagnosis, mapping, and measurement of uterine myomas.
Am J Obstet Gynecol, 2002. 186(3): p. 409-15.
6. Parker, W.H., Uterine myomas: management. Fertil Steril, 2007. 88(2): p. 255-71.
7. Carlson, K.J., B.A. Miller, and F.J. Fowler, Jr., The Maine Women's Health Study:
I. Outcomes of hysterectomy. Obstet Gynecol, 1994. 83(4): p. 556-65.
8. Lefebvre, G., et al., The management of uterine leiomyomas. J Obstet Gynaecol
Can, 2003. 25(5): p. 396-418; quiz 419-22.
9. American College of, O. and Gynecologists, ACOG practice bulletin. Alternatives
to hysterectomy in the management of leiomyomas. Obstet Gynecol, 2008. 112(2
Pt 1): p. 387-400.
10. Peddada, S.D., et al., Growth of uterine leiomyomata among premenopausal black
and white women. Proc Natl Acad Sci U S A, 2008. 105(50): p. 19887-92.
11. Marshall, L.M., et al., A prospective study of reproductive factors and oral
contraceptive use in relation to the risk of uterine leiomyomata. Fertil Steril,
1998. 70(3): p. 432-9.
12. Magalhaes, J., J.M. Aldrighi, and G.R. de Lima, Uterine volume and menstrual
patterns in users of the levonorgestrel-releasing intrauterine system with
idiopathic menorrhagia or menorrhagia due to leiomyomas. Contraception, 2007.
75(3): p. 193-8.
13. Zapata, L.B., et al., Intrauterine device use among women with uterine fibroids: a
systematic review. Contraception, 2010. 82(1): p. 41-55.
14. Minaguchi, H., J.M. Wong, and M.C. Snabes, Clinical use of nafarelin in the
treatment of leiomyomas. A review of the literature. J Reprod Med, 2000. 45(6):
p. 481-9.
15. Lethaby, A., B. Vollenhoven, and M. Sowter, Efficacy of pre-operative
gonadotrophin hormone releasing analogues for women with uterine fibroids
undergoing hysterectomy or myomectomy: a systematic review. BJOG, 2002.
109(10): p. 1097-108.
16. Steinauer, J., et al., Systematic review of mifepristone for the treatment of uterine
leiomyomata. Obstet Gynecol, 2004. 103(6): p. 1331-6.
17. Bagaria, M., et al., Low-dose mifepristone in treatment of uterine leiomyoma: a
randomised double-blind placebo-controlled clinical trial. Aust N Z J Obstet
Gynaecol, 2009. 49(1): p. 77-83.
18. Donnez, J., et al., Ulipristal acetate versus placebo for fibroid treatment before
surgery. N Engl J Med, 2012. 366(5): p. 409-20.
19. Donnez, J., et al., Ulipristal acetate versus leuprolide acetate for uterine fibroids.
N Engl J Med, 2012. 366(5): p. 421-32.
20. Goodwin, S.C., et al., Uterine artery embolization for treatment of leiomyomata:
long-term outcomes from the FIBROID Registry. Obstet Gynecol, 2008. 111(1):
p. 22-33.

More Related Content

What's hot

THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOASoM
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGSoM
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGSoM
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonVõ Tá Sơn
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠOSoM
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSoM
 
DỌA SANH NON
DỌA SANH NONDỌA SANH NON
DỌA SANH NONSoM
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
Thai trứng
Thai trứngThai trứng
Thai trứngSoM
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGSoM
 
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSoM
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mậtHùng Lê
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng okMichel Phuong
 

What's hot (20)

THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 
DỌA SANH NON
DỌA SANH NONDỌA SANH NON
DỌA SANH NON
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
Thai trứng
Thai trứngThai trứng
Thai trứng
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
 
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
Dọa sinh non
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤP
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
Sinh lý nước ối
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
Sinh lý nước ối
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 

Similar to U XƠ TỬ CUNG

U xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gìU xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gìy duoc sao nam
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020drduongmri
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Lan Đặng
 
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUhungnguyenthien
 
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGQUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGSoM
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Lạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cungLạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cungSoM
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taif
 
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongUs and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongdrduongmri
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGSoM
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGSoM
 
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313Tưởng Lê Văn
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTSoM
 
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docxCắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docxDr K-OGN
 
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biết
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biếtUNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biết
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biếtTRAN Bach
 

Similar to U XƠ TỬ CUNG (20)

U xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gìU xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gì
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
 
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
 
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGQUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Lạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cungLạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cung
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
 
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian HormoneSự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
 
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớpPhẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
 
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongUs and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
 
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
 
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docxCắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
Cắt lọc giải phẫu bệnh - Thực quản.docx
 
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biết
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biếtUNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biết
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biết
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 

U XƠ TỬ CUNG

  • 1. U XƠ TỬ CUNG I. Khái niệm căn bản trong tiếp cận u xơ tử cung U xơ TC là khối u vùng chậu thường gặp nhất ở phụ nữ, là khối u lành tính xuất phát từ cơ trơn cơ tử cung. U xơ thường xuất hiện ở tuổi sinh sản, tần suất 12-25% [1], gây ra xuất huyết tử cung bất thường, đau và chèn ép vùng chậu, cũng có thể ảnh hưởng đến sinh sản (vô sinh, các kết cục xấu của thai kỳ) Vị trí: U xơ TC có nhiều vị trí khác nhau. - U xơ trong cơ: u xơ phát triển bên trong lớp cơ TC. U có thể lan rộng vào trong làm biến dạng lòng tử cung hoặc phát triển ra ngoài lớp thanh mạc tử cung - U xơ dưới niêm mạc: U xuất phát từ những tế bào cơ tử cung nằm ngay trên lớp niêm mạc tử cung. Hiệp Hội Nội Soi Buồng Tử Cung Châu Âu, chia u xơ dưới niêm thành 3 týp [2], nhằm tiên lượng khả năng cắt đốt u xơ dưới niêm mạc qua ngã nội soi buồng tử cung. Týp 0: toàn bộ u xơ nằm hoàn toàn trong lòng TC. Týp 1: nhiều hơn 50% thể tích khối u nằm trong lòng tử cung. Týp 2: ít hơn 50% thể tích khối u nằm trong lòng TC - U xơ dưới thanh mạc: khối u xuất phát từ lớp cơ nằm sát thanh mạc. U có thể có cuống hoặc nằm trong dây chằng rộng - U xơ cổ tử cung: U xơ nằm chủ yếu ở cổ tử cung hơn là thân tử cung II. U xơ TC và những vấn đề liên quan: 1. Xuất huyết TC: là triệu chứng thường gặp nhất. Đặc trưng là cường kinh và rong kinh. Lưu ý là rong huyết và xuất huyết hậu mãn kinh không phải là đặc tính của u xơ, do đó nếu có cần tìm nguyên nhân khác. Cường kinh và rong kinh có thể dẫn đến thiếu máu, giảm năng suất làm việc, giảm chất lượng cuộc sống. Mức độ xuất huyết phụ thuộc vào vị trí hơn là kích thước u xơ. U xơ dưới niêm dù nhỏ nhưng cũng gây cường kinh nhiều. Cơ chế không rõ, nhưng có thể liên quan đến bất thường mạch máu tử cung cả vi thể lẫn đại thể, cũng như làm suy yếu hệ thống cầm máu tại chỗ của nội mạc tử cung [3] 2. Đau và chèn ép vùng chậu:
  • 2. - Triệu chứng chèn ép: U xơ có thể chèn ép bàng quang, gây kích thích tiểu nhiều lần, tiểu không hết, u xơ mặt sau có thể chèn ép đại tràng gây táo bón. U xơ chèn ép niệu quản gây thận ứ nước hiếm gặp. Một số trường hợp u xơ rất to chèn ép tĩnh mạch chủ dưới gây ra phù và nguy cơ huyết khối - Thống kinh: cũng ghi nhận ở nhiều phụ nữ u xơ - Giao hợp đau: U xơ TC gây giao hợp đau là điều còn tranh cãi. Tuy nhiên trong số những phụ nữ có u xơ TC và giao hợp đau thì u xơ ở mặt trước và đáy TC liên quan giao hợp đau nhiều hơn vị trí khác. Kích thước và số lượng u xơ có vẻ không ảnh hưởng đến xuất độ và cường độ của giao hợp đau. - Xoắn và thoái hoá u xơ: BN có thể đau cấp tính do u xơ thoái hoá hoặc bịị xoắn khối u xơ có cuống. Đau kèm sốt nhẹ, tăng bạch cầu, đau tử cung khi chạm, và có thể có dấu hiệu cảm ứng phúc mạc. Các triệu chứng này có thể tự giới hạn và đáp ứng với thuốc giảm đau non steroide. Thoái hoá có thể chẩn đoán nhờ MRI cản quang, khối u xơ thoái hoá sẽ không tăng quang sau tiêm gadolinium. Nếu đau không đáp ứng và trở thành chỉ định phẫu thuật thì cần loại trừ những bệnh lý lạc nội mạc tử cung, sỏi tiết niệu hoặc bệnh lý ngoại khoa khác. 3. Ảnh hưởng đến sinh sản: U xơ TC dưới niêm hoặc những u xơ TC trong cơ gây biến dạng lòng tử cung sẽ làm giảm khả năng thụ thai cũng như tăng nguy cơ sảy thai [4]. Ngoài ra có thể gây ảnh hưởng xấu kết cục thai kỳ: Nhau bong non, thai chậm tăng trưởng, sanh non... III. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis): Là tình trạng mộ đệm và tuyến của nội mạc tử cung nằm ở trong cơ tử cung. Mô nội mạc tử cung lạc chỗ này làm tăng sinh lớp xung quanh cơ tử cung làm cho tử cung to đều hình cầu, giống như tử cung có thai. Đây là hình thái lâm sàng dễ nhầm lẫn với u xơ TC. Triệu chứng lâm sàng điển hình là cường kinh và thống kinh. Cường kinh có thể do tăng bề mặt nội mạc tử cung, thống kinh có thể do xuất huyết và mô nội mạc tử cung, nằm giới hạn trong cơ tử cung, bị phồng lên. Ngoài ra có thể gặp đau vùng chậu mãn tính và giao hợp đau. 1/3 trường hợp không có triệu chứng. Chẩn đoán Adenomyosis: Chẩn đoán chính xác nhất dựa trên mô học. Gợi ý lâm sàng khi khám BN cường kinh thống kinh có tử cung to hình cầu. Cận lâm sàng có giá trị nhất la MRI: Vùng lạc nội mạc trong cơ tử cung sẽ tăng đậm độ, và dày vùng nối >12mm trên T2w. Do chi phí cao nên MRI có giá trị chẩn đoán phân biệt với u xơ tử cung hoặc cần loại trừ những u tân sinh ác tính của tử cung.
  • 3. Siêu âm ngã âm đạo cũng là công cụ hữu ích tuy kém chính xác hơn MRI nhưng rẻ tiền hơn. Độ nhạy chẩn đoán Adenomyosis là 83%, độ đặc hiệu 85%. Tiêu chuẩn chẩn đoán: - TC to dạng hình cầu cấu trúc hồi âm không đồng nhất - Bề dày cơ TC không đối xứng, dày hơn ở phía có tổn thương - Xoá mờ ranh giới giữa cơ và nội mạc - Tổn thương có giới hạn không rõ, biểu hiện là những vùng giảm hồi âm (tương ứng với cơ trơn tăng sản) và những vùng hồi âm không đồng nhất (tương ứng với những đảo nội mạc lạc chỗ bao quanh bởi cơ trơn TC hồi âm kém) - Những đường hồi âm dày băng ngang vào lớp cơ trong IV. Siêu âm và MRI trong chẩn đoán u xơ TC Siêu âm có giá trị chẩn đoán cao u xơ TC. Độ nhạy 95-100% [5]. Hình ảnh: - Một hoặc nhiều ổ hồi âm kém hoặc không đồng nhất, có giảm âm phía sau - Doppler: có tưới máu quanh u - U xơ dưới niêm: nếu có cuống dễ lầm với polyp nội mạc TC, và ngược lại polyp nội mạc tử cung chân rộng sẽ dễ lầm với u xơ. Phân biệt bằng siêu âm Doppler u xơ dưới niêm: tưới máu quanh u, polyp nội mạc xuất phát hoàn toàn trong nội mạc, nên có 1 mạch máu duy nhất đi vào trung tâm. -
  • 4. Siêu âm bơm nươc ngã âm đạo: giúp chẩn đoán u xơ dưới niêm hoặc những sang thương trong lòng TC mà khó chẩn đoán bằng siêu âm ngã âm đạo thường qui MRI: là phương thức tốt nhất để chẩn đoán u xơ TC, nó cho phép chẩn đoán chính xác vị trí, kích thước. Do chi phí đắt tiền MRI dành cho những trường hợp cần phân biệt với Sarcoma, hoặc lên kế hoạch điều trị cho những trường hợp phức tạp, hoặc trước khi làm thuyên tắc động mạch. V. Điều trị u xơ tử cung U xơ TC là u lành tính, trong đa số các trường hợp không cần sự xác nhận của giải phẫu bệnh, do đó những phụ nữ bị u xơ tử cung không triệu chứng có thể theo dõi và không cần can thiệp gì [6]. Đa số những phụ nữ này tương lai không thay đổi triệu chứng hay bị giảm chất lượng cuộc sống, nên bác sĩ có thể mạnh dạn tư vấn để BN có u xơ không triệu chứng an tâm theo dõi tránh những can thiệp không cần thiết [7]. Quan điểm hiện nay điều trị dự phòng để tránh những biện chứng có thể xảy ra trong tương lai không được khuyến cáo [8]. Ngoại trừ trường hợp phụ nữ có u xơ dưới niêm mạc và có dự định mang thai hoặc có u xơ chèn ép niệu quản làm thận ứ nước trung bình đến nặng thì cần điều trị dự phòng để tránh biến chứng sảy thai và tắc nghẽn đường tiểu. Đối với những BN có triệu chứng như xuất huyết tử cung bất thường, đau, trằn…thì điều trị triệu chứng là mục tiêu chính [9]. Việc điều trị nhất thiết phải cá thể hoá, căn bản dựa trên những yếu tố sau: - Mức độ nặng triệu chứng - Kích thước và vị trí u xơ - Tuổi - Kế hoạch sinh sản và tiền sử sản khoa 1- Điều trị theo dõi: Là phương pháp điều trị lựa chọn cho những BN u xơ không triệu chứng, với điều kiện siêu âm xác nhận là u xơ tử cung và loại trừ u buồng trứng. Bn sẽ được khám vùng chậu siêu âm mỗi năm một lần. Đa số các u xơ có thể thoái triển trong thời gian hậu sản và khi mãn kinh [10] 2- Điều trị nội tiết: Nhìn chung thuốc nội tiết bao gồm ngừa thai phối hợp và các progestin hiệu quả điều tri triệu chứng xuất huyết tử cung, nhưng không giúp làm giảm kích thước khối u. a- Thuốc ngừa thai phối hợp: có hiệu quả cao trong việc kiểm soát triệu chứng cường kinh rong kinh. Không có bằng chứng dùng thuốc tránh thai kết hợp sẽ làm tăng kích thước khối u. Điều đó có nghĩa là phụ nữ u xơ TC không triệu chứng, muốn ngừa thai, thì thuốc tránh thai kết hợp không phải là chống chỉ định. Tuy nhiên theo Nurse
  • 5. Health Survey, nếu dùng thuốc tránh thai kết hợp sớm ở tuổi 16, có thể tăng nguy cơ bị u xơ tử cung sau này [11] b- Dụng cụ tử cung (DCTC) chứa levonorgestrel: hiệu quả giảm triệu chứng xuất huyết, giảm thể tích khối u và tăng Hct [12, 13]. DCTC chứa Levonorgestrel được FDA công nhận cho chỉ định này. Tuy nhiên, những u xơ TC dưới niêm mà có thể điều trị bằng nội soi buồng tử cung cắt đốt, là chống chỉ định đặt DCTC chứa Levonorgestrel c- Progestin: dạng uống, cấy que, chích đều có hiệu quả điều trị triệu chứng xuất huyết, do có tác dụng làm teo nội mạc tử cung. d- GnRH đồng vận: Ban đầu sẽ có tác dụng tăng tiết các gonadotropins (hiện tượng flare up), nhưng sau đó tác dụng điều hoà giảm ( down regulation) sẽ làm giảm tiết FSH, LH làm suy sinh dục giống tình trạng mãn kinh. Bn sẽ vô kinh, thiếu hụt estrogen. Thuốc làm giảm rõ rệt thể tích khối u (35-60%) sau 3 tháng điều trị [14]. Tuy nhiên khi ngưng thuốc khối u sẽ to lại một cách nhanh chóng, cũng như những tác dụng phụ do tình trạng thiếu hụt estrogen như nóng bừng, khô âm đạo, loãng xương (nếu dùng trên 12 tháng) làm giới hạn chỉ định của điều trị này. Do tác dụng làm tăng bật kích thước khối u sau khi ngưng thuốc, nên GnRH đồng vận chỉ dùng để điều trị trước phẫu thuật 3-6 tháng, nhằm đủ thời gian bổ sung sắt, tăng Hct, giúp làm nhỏ khối u, làm thuận lợi hơn cho phẫu thuật [15], ví dụ có thể cắt TC ngã âm đạo, thay vì ngã bụng, hoặc rạch da đường ngang thay vì rạch da đường dọc, hoặc giúp bóc nhân xơ ít chảy máu hơn. Đôi khi, GnRH đồng vận được chỉ định điều trị ngắn hạn cho phụ nữ có u xơ tử cung sắp bước vào tuổi mãn kinh, hoặc có bệnh lý cấp tính chống chỉ định phẫu thuật. e- GnRH đối vận: có tác dụng lâm sàng giống GnRH đồng vận và có ưu điểm có tác dụng nhanh hơn vì không có hiện tượng flare up. Tuy nhiên do không có chế phẩm có tác dung kéo dài và phải tiêm mỗi ngày nên làm hạn chế sử dụng GnRH đối vận cho chỉ định điều trị u xơ tử cung. f- Các chất điều hoà thụ thể progesterone: Chưa được FDA công nhận và có thể làm tăng nguy cơ bi tăng sinh và ung thư nội mạc tử cung, cũng như làm tăng thoáng qua men gan - Các chất điều hòa thụ thể của progesterone (Selective Progesterone Receptor Modulator - SPRM) tác dụng điều hòa thụ thể của progesterone. Mifepristone giúp giảm kích thước tử cung 26 % so sánh với 74% đối với phu nữ điều trị GnRH đồng vận [16]. Khi ngưng thuốc khối u tăng kích thước lại chậm hơn. Thuốc cũng làm vô kinh nếu dùng liều cao ( 10-50mg/ngày) giống như GnRH đồng vận, nếu dùng liều thấp 5- 10mg/ngày tỉ lệ vô kinh 40-70% [17]. Tuy nhiên thuốc này không được FDA chấp nhận và liều tối ưu chưa được xác định. Ulipristal acetate: có tác dụng ức chế rụng trứng, nhưng ít ảnh hưởng đến nồng độ estrogen. So sánh với giả dược, Ulipristal 5mg hoăc 10 mg giúp giảm cường kinh 91-92%, so với giả dược 19% [18]. So với GnRH tác dụng phụ nóng phừng ít gặp hơn ( 10% so với 40%), giảm kích thước khối u 20% so với 47% [19] 3- Điều trị ngoại khoa a- Cắt tử cung: được chỉ định như 1 phương pháp cuối cùng. 1- BN xuất huyết thất bại với những phương pháp nội khoa trước đó 2- BN đủ con và có những bệnh lý đồng thời (CIN, lạc nội mạc tử cung, tăng sinh nội mạc tử cung, u buồng trứng..) mà có thể điều trị hết khi cắt tử cung
  • 6. 3- BN có triệu chứng nặng, đủ con, mong muốn 1 phương pháp triệt để, không có điều kiện theo dõi Ưu điểm lớn nhất của cắt TC so với những phương pháp khác đó là vừa giải quyết triệu chứng, vừa ngăn ngừa tái phát vĩnh viễn. Trong trường hợp u xơ TC dưới thanh mạc hoặc có cuống hay u xơ dưới niêm mạc thì chỉ định cắt TC cần cân nhắc vì nguy cơ của phẫu thuật có thể lớn hơn lợi ích đem lại. Ta có thể nội soi cắt nhân xơ đơn thuần (nhân xơ có cuống) hoặc nội soi buồng tử cung cắt đốt nhân xơ dưới niêm. b- Bóc nhân xơ TC: là lựa chọn cho BN chưa đủ con cũng như có nguyện vọng muốn giữ TC. Bất lợi lớn nhất là có thể tái phát. Ngày nay, bóc nhân xơ có thể thực hiện qua nội soi ổ bụng, cũng như những nhân xơ dưới niêm có thể được cắt qua nội soi buồng tử cung. Những nhân xơ nhô ra khỏi CTC có thể xoắn qua ngã âm đạo. c- Thuyên tắc động mạch tử cung: là phương pháp xâm lấn tối thiểu nhằm tạo ra tình trang thiếu máu nuôi, hoại tử đến khối u xơ. - Chỉ định: cho phụ nữ muốn bảo tồn tử cung và không có dự định sinh sản nữa. - Chống chỉ định: U xơ TC có cuống, u xơ dưới niêm mạc, kích thước TC quá lớn (>24 tuần), lạc nội mạc tử cung trong cơ tiến triển, đang dùng GRnH, có tiền căn cột động mạch hạ vị, và còn có ý định sanh con. BN cần chụp MRI thường quy trước khi làm thuyên tắc. MRI giúp xác định vi trí, kích thước, số lượng u xơ, cũng như giúp loại trừ khối u phần phụ, lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis). Hiệu quả: Báo cáo của Society of Interventional Radiology thực hiện trên hơn 3000 BN, theo dõi hơn 3 năm báo cáo 1278 BN: 95% cải thiện triệu chứng, 29% Bn vô kinh, 21% vô kinh dưới 45 tuổi, 14,4% cần phải can thiệp thêm sau đó (cắt TC 9,8%, bóc nhân xơ 2,8%, lặp lại thuyên tắc 1,8%) [20]. Ưu điểm phương pháp này: thời gian nằm viện ngắn hơn, ít đau so với phẫu thuật. Tuy nhiên BN phải tái khám nhiều lần, tỉ lệ nhập viện cao Biến chứng: Sốt (2-4%) Dị ứng (2,5%) Chảy máu (0,15-0,75%), Phẫu thuật cần thêm (1-2,5%). Y văn báo cáo óc 2 trường hợp tử vong. Tuy nhiên tỉ lệ tử vong không cao hơn so với phẫu thuật TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Downes, E., et al., The burden of uterine fibroids in five European countries. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 2010. 152(1): p. 96-102. 2. Wamsteker, K., M.H. Emanuel, and J.H. de Kruif, Transcervical hysteroscopic resection of submucous fibroids for abnormal uterine bleeding: results regarding the degree of intramural extension. Obstet Gynecol, 1993. 82(5): p. 736-40. 3. Stewart, E.A. and R.A. Nowak, Leiomyoma-related bleeding: a classic hypothesis updated for the molecular era. Hum Reprod Update, 1996. 2(4): p. 295-306. 4. Pritts, E.A., W.H. Parker, and D.L. Olive, Fibroids and infertility: an updated systematic review of the evidence. Fertil Steril, 2009. 91(4): p. 1215-23. 5. Dueholm, M., et al., Accuracy of magnetic resonance imaging and transvaginal ultrasonography in the diagnosis, mapping, and measurement of uterine myomas. Am J Obstet Gynecol, 2002. 186(3): p. 409-15.
  • 7. 6. Parker, W.H., Uterine myomas: management. Fertil Steril, 2007. 88(2): p. 255-71. 7. Carlson, K.J., B.A. Miller, and F.J. Fowler, Jr., The Maine Women's Health Study: I. Outcomes of hysterectomy. Obstet Gynecol, 1994. 83(4): p. 556-65. 8. Lefebvre, G., et al., The management of uterine leiomyomas. J Obstet Gynaecol Can, 2003. 25(5): p. 396-418; quiz 419-22. 9. American College of, O. and Gynecologists, ACOG practice bulletin. Alternatives to hysterectomy in the management of leiomyomas. Obstet Gynecol, 2008. 112(2 Pt 1): p. 387-400. 10. Peddada, S.D., et al., Growth of uterine leiomyomata among premenopausal black and white women. Proc Natl Acad Sci U S A, 2008. 105(50): p. 19887-92. 11. Marshall, L.M., et al., A prospective study of reproductive factors and oral contraceptive use in relation to the risk of uterine leiomyomata. Fertil Steril, 1998. 70(3): p. 432-9. 12. Magalhaes, J., J.M. Aldrighi, and G.R. de Lima, Uterine volume and menstrual patterns in users of the levonorgestrel-releasing intrauterine system with idiopathic menorrhagia or menorrhagia due to leiomyomas. Contraception, 2007. 75(3): p. 193-8. 13. Zapata, L.B., et al., Intrauterine device use among women with uterine fibroids: a systematic review. Contraception, 2010. 82(1): p. 41-55. 14. Minaguchi, H., J.M. Wong, and M.C. Snabes, Clinical use of nafarelin in the treatment of leiomyomas. A review of the literature. J Reprod Med, 2000. 45(6): p. 481-9. 15. Lethaby, A., B. Vollenhoven, and M. Sowter, Efficacy of pre-operative gonadotrophin hormone releasing analogues for women with uterine fibroids undergoing hysterectomy or myomectomy: a systematic review. BJOG, 2002. 109(10): p. 1097-108. 16. Steinauer, J., et al., Systematic review of mifepristone for the treatment of uterine leiomyomata. Obstet Gynecol, 2004. 103(6): p. 1331-6. 17. Bagaria, M., et al., Low-dose mifepristone in treatment of uterine leiomyoma: a randomised double-blind placebo-controlled clinical trial. Aust N Z J Obstet Gynaecol, 2009. 49(1): p. 77-83. 18. Donnez, J., et al., Ulipristal acetate versus placebo for fibroid treatment before surgery. N Engl J Med, 2012. 366(5): p. 409-20. 19. Donnez, J., et al., Ulipristal acetate versus leuprolide acetate for uterine fibroids. N Engl J Med, 2012. 366(5): p. 421-32. 20. Goodwin, S.C., et al., Uterine artery embolization for treatment of leiomyomata: long-term outcomes from the FIBROID Registry. Obstet Gynecol, 2008. 111(1): p. 22-33.