2. Ở Hoa kỳ có khoảng 72 triệu người THA ( Aronow WS 2011).
Toàn thế giới có khoảng 1 tỉ người THA, hằng năm có khoảng 7,1 triệu người
tử vong do THA (Aronow WS 2011).
Việt Nam tỷ lệ THA là 27% (Nguyễn Lân Việt 2015.
THA là biến chứng thường gặp trong phẫu thuật tim (Hass CE 2004)
Khi phẫu thuật, bệnh nhân dù có tiền sử THA hoặc không THA, khi khởi mê
thường có tình trạng tăng huyết áp, nhịp tim nhanh (Chobanian AV 2003)
Thông thường, các bệnh nhân được dự báo trước là THA trong mổ khi có
tiền sử THA , đặc biệt là các bệnh nhân có HA tâm trương > 110 mm Hg
(Howell SJ 2004)
THA hay gặp trong phẫu thuật động mạch cảnh, ĐM chủ bụng , mạch máu
ngoại vi, phẫu thuật ổ bụng, phẫu thuật lồng ngức (Hass CE 2004).
Các bệnh nhân không kiểm soát HA tốt (ie, >170/95 mm Hg) trong PT bóc
tách ĐM cảnh, tri giác giảm sút rất nhiều so với các bệnh nhân HA bình
thường(p < 0.01) .
Do vậy, thuốc điều trị THA nên dùng đến ngày phẫu thuật để ổn đinh HA
(Chobanian AV 2003)
3. THA: HATTR>90-95mmHg hoặc HATT>140-
160mmHg
THA mấp mé: HATTR 85-89mmHg HATT
140-159mmHg
THA nặng: HATTR>110-115mmHg
THA ác tính >200/140 kết hợp với phù gai thị
4.
5. Yếu tố nguy cơ cao đối với bệnh tim mạch
Thương tổn các cơ quan trọng yếu: Tim, não
và thận
Thay đổi tưới máu não và thận
6. NGUYÊN NHÂN CÓ TỪ TRƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
THA KHÔNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT
TỐT
THA DO CÓ THAI
DO CƯỜNG GIAO CẢM
THUỐC GIẢM ĐAU KHÔNG ĐỦ
THUỐC MÊ KHÔNG ĐỦ
THIẾU OXY
THỪA CO2
TUỘT ỐNG NKQ
QUÁ LIỀU THUỐC ADRENALINE, KETAMINE
NGUYÊN NHÂN KHÁC
TĂNG THỂ TÍCH TUẦN HOÀN
KẸP QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ
U TUYẾN THƯỢNG THẬN
TĂNG THÂN NHIỆT ÁC TÍNH
CĂN BÀNG QUANG
7. Khi đặt NKQ gây THA
Nếu quá trình đặt NKQ kéo dài: THA nặng
hơn.
Có thể hạn chế THA bằng cách dùng thêm
Lidocain
8. THA do bệnh nhân bị kích thích trong mổ
Độ sâu của gây mê có thể đo được bằng
ENTROPY
Nhịp tim nhanh, ra mồ hôi, nhăn mặt, chảy
nước mắt hoặc cử động chứng tỏ gây mê chưa
đủ độ mê.
Chú ý bình bốc hơi hết thuốc
9. Tăng kích thích hệ thần kinh giao cảm gây
THA
Chú ý các vấn đề sau:
- Thể tích khí lưu thông không đủ (VT ↓)
- Vôi sô đa hết tác dụng
- Dây máy gây mê bị hở
- Cài đặt Flow không đủ
- Tăng thân nhiệt ác tính
- Tác dụng ngoại ý của CO2 bơm vào ổ bụng
trong mổ nội soi
10. Thiếu oxy máu gây tăng cung lượng tim
Thiếu oxy máu nặng làm tăng HA tâm thu
Tăng HA tâm thu nặng chứng tỏ thiếu oxy
máu đã lâu, điều này sẽ dẫn đến suy tuần
hoàn toàn bộ
11. Inotropic và thuốc co mạch
Dung dịch thuốc gây tê tại chổ có nhiều
adrenaline nếu tiêm vào mạch máu
Bệnh nhân bị nhét kín mũi
Cho thuốc sai liều
12. PT kẹp quai động mạch chủ
PT thay van động mạch chủ
PT bóc tách động mạch cảnh
PT u tuyến thượng thận
13. Đánh giá trước khi gây mê
Làm giảm nguy cơ trong khi mổ
Tiền mê
Gây mê cân bằng
Có monitor theo dõi
Dùng thuốc hạ huyết áp đường tĩnh mạch
14. Tiền sử bệnh nhân
Khám lâm sàng và cận lâm sàng
Điều chỉnh huyết áp trước khi gây mê
15. Kiểm soát tốt huyết áp
Liệu pháp thuốc chống tăng huyết áp
Cân đồi lượng dịch chuyền
Chọn lựa thuốc gây mê thích hợp
Dùng đủ liều thuốc giảm đau
Phối hợp nhiều biện pháp
16. Agent Dosage Onset Duration
Nitroprusside 0.5 – 10 ug/kg/min 30-60sec 1-5 mins
Nitroglycerine 0.5 – 10 ug/kg/min 1 min 3 – 5mins
Esmolol 0.5mg/kg in 1 min
50 – 300 ug/kg/min
infusion
1 min 12-20 mins
Labetolol 5-20 mg 1-2mins 4-8 hrs
Propranalol 1-3 mg 1-2 mins 4-6 hrs
Trimethaphan 1-6 mg / min 1-3 mins 10-30 mins
Fentolamine 1-5 mg 1 – 10 mins 20-40 mins
Diazoxide 1-3 mg /kg slowly 2-10 mins 4 – 6 hrs
Hydralazine 5-20 mg 5-20 mins 4-8 hrs
Nifidepine s/l 10 mg 5-10 mins 4 hrs
Methyl dopa 250 – 1000 mg 2-3 hrs 6-12 hrs
Nicardipine 0.25 – 0.5 mg 1-5 mins 3-4 hrs
Enalapril 0.625 – 1 mg16 6-15 mins 4-6 hrs
Fenoldopam 0.1 – 1.6 ug/kg/min 5 mins 5 mins
17. 1 Urgent reduction of severe acute hypertension Sodium nitroprusside
infusion 0.3 – 2 mic.g/kg/min
2 HT with ischemia with poor LV NTG infusion 5 – 100
mic.g/kg
3 HT with ischemia with Tachycardia a. Esmolol bolus or
infusion 50 – 250
micg/kg/min
b. Labetolol bolus orr
infusion 2 – 10 mg;
25 – 30 mic. G /kg
4 HT with heart failure Enlapril at 0.5 – 5mg bolus,
1.25 mg/6 hours given over
5 mins. Response within 15
mins
5 HT without cardiac complications Nifidepine – 5 – 10 mg S/l
Nicardipine infusion – 5 – 15
mg/hr
Hydralazine 5 – 10 mg bolus
5 HT with Phaeochromocytoma Labetolol – Bolus 2 – 10mg
Infusion 2.5 – 30 mic
g/kg/min
Phentolamine 1-4mg bolus
19. Xử trí tăng huyết áp trong mổ rất được quan tâm.
Việc sử dụng thuốc hạ huyết áp, tùy thuộc kinh
nghiệm lâm sàng chưa thống nhất.
Do vậy việc đưa ra một phát đồ xử trí tăng huyết
áp trong mổ là rất cần thiết
Nó bao gồm việc chọn lựa bệnh nhân đúng, đánh
giá thương tổn cơ quan đích, nắm vững tác dụng
của thuốc để có thể xử trí tốt tăng huyết áp trong
mổ.