SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
Chiến lược làm giảm tổn thương não thai nhi
Trần Nhật Huy
[1]
, Võ Minh Tuấn
[2]
© Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Liệt kê được những nguyên nhân chính gây tổn thương não thai nhi
2. Phát biểu được tiêu chuẩn chẩn đoán bại não do tình trạng thiếu oxy cấp tính
gây ra
3. Phân tích được vai trò của monitoring sản khoa trong việc làmgiảmtổn thương
não thai nhi
4. Trình bày được vai trò của magnesium sulfate trong việc bảo vệ thần kinh thai
non tháng
NÃO BỘ THAI NHI BỊ TỔN THƯƠNG DO SỰ HIỆP ĐỒNG CÁC YẾU TỐ TRƯỚC
SINHVÀ CHUSINH
Trong nhiều năm, vấn đề tổn thương não, trong phần lớn các trường hợp, được coi là
hậu quả của các biến cố sản khoa, đặc biệt là tại thời điểmchu sinh.
Khi thai nhi rơi vào tình trạng thiếu oxy kéo dài thì chuyển hóa glucose sẽ theo đường
yếm khí, do đó sẽ tích tụ nhiều acid lactic và dẫn đến toan chuyển hóa. Thai nhi đáp
ứng bằng cách tái phân bố tuần hoàn, máu được đưa đến những cơ quan quan trọng
như não, cơ tim, tuyến thượng thận, giảmmáu tới thận, cơ quan tiêu hóa, cơ… Khi tình
trạng thiếu oxy trầmtrọng hơn, cung lượng timgiảmnhiều thì sự thiếu máu tới não xuất
hiện, tình trạng này kéo dài sẽ làm hoại tử tế bào não, phù não, tổn thương các mạch
máu não, cứ thế tình trạng hoại tử trở nên ngày càng nặng hơn.
Nghiên cứu dịch tể cho thấy phần lớn tổn thương não là hiệp đồng giữa các yếu tố
lúc sinh và yếu tố nguy cơ có sẵn trước cuộc sinh
[3]
Tuy nhiên, ngược với các giả thuyết kinh điển về tình trạng thiếu oxy lúc sinh là
nguyên nhân chính của các trường hợp tổn thương não. Các nghiên cứu về dịch tể lại
cho thấy chỉ một phần nhỏ các trường hợp tổn thương não là do các biến cố lúc sinh
gây ra, phần lớn còn lại là sự hiệp đồng giữa các yếu tố lúc sinh và các yếu tố nguy cơ
đã có sẵn từ trước sinh. Badawi
[4]
nhận xét rằng chỉ có 4% các yếu tố nguy cơ cho tổn
thương não liên quan đến tình trạng thiếu oxy lúc sinh, 25% các trường hợp có tình
trạng thiếu oxy lúc sinh và trước khi sinh, 70% các trường hợp chỉ liên quan đến các
yếu tố nguy cơ trước sinh.
Monitoring sản khoa được phát triển với hy vọng phát hiện kịp thời các trường hợp
thai nhi thiếu oxy.
Như vậy, có nhiều yếu tố liên quan đến tình trạng tổn thương não bộ của thai nhi,
trong đó các yếu tố gây ra tình trạng thiếu oxy tồn tại trước sinh cũng như trong quá
trình sinh đẻ đóng một vai trò quan trọng. Biết được những yếu tố nguy cơ này sẽ giúp
chúng ta có những chiến lược thích hợp nhằmphòng tránh cũng như giảmthiểu những
tổn thương gây ra cho trẻ.
Từ đó, monitoring sản khoa được phát triển với hy vọng phát hiện kịp thời các trường
hợp thai nhi thiếu oxy để đưa ra các can thiệp đúng lúc, phù hợp nhằm giảm các tổn
thương về thần kinh cũng như tỷ lệ tử vong chu sinh.
CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG NÃO THAI NHI VÀ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BẠI
NÃO
Thiếu oxy liên quan đến bại não và các tổn thương thần kinh khác: chậmphát triển tâm
thần, động kinh, rối loạn hành vi, học hành.
Bại não là tình trạng rối loạn vận động và tư thế xuất hiện sớm, gây ra bởi những tổn
thương não không tiến triển.
Bại não, được định nghĩa như một tình trạng rối loạn vận động và tư thế xuất hiện sớm
trong những nămđầu đời gây ra bởi những tổn thương não không tiến triển.
Bại não có các dấu hiệu chính như co cứng, rối loạn vận động, mất điều hòa, liệt cứng.
Có 4 thể bại não chính: (1) co cứng (tăng trương lưc cơ), (2) múa vờn hoặc rối loạn vận
động (cử động chậm, không kiểmsoát), (3) mất điều hòa (vấn đề về thăng bằng và cảm
nhận sâu), (4) hỗn hợp.
Hiện nay, tại Hoa Kỳ có khoảng 350.000 trẻ em bị bại não, trong đó 50% có biểu hiện
chậm phát triển về tâm thần với IQ < 70, 25% bị ảnh hưởng nặng với IQ < 50, 25% có
những rối loạn về động kinh.
Tiêu chuẩn xác định việc thiếu oxy cấp tính trong lúc sinh gây ra bại não bao gồm
đồng thời cả 4 tiêu chuẩn chính sau:
1. Có bằng chứng về toan chuyển hóa khi lấy máu động mạch rốn lúc sinh (pH < 7,
dự trữ kiềm> 12 mmol/L)
2. Các tổn thương não mức độ vừa và nặng khởi phát sớmở các trẻ sinh ≥ 34 tuần
3. Thể bại não là liệt cứng tứ chi hoặc rối loạn vận động
4. Cần loại trừ các nguyên nhân có thể xác định được như chấn thương, bệnh đông
máu, tình trạng nhiễmtrùng, rối loạn di truyền
Ngoài các tiêu chuẩn chính, còn có các tiêu chuẩn chung như: (1) có những biến cố
thiếu oxy xảy ra ngay trước sinh hoặc ngay lúc sinh, (2) nhịp timthai chậmmột cách đột
ngột hoặc kéo dài, hoặc mất dao động nội tại kèm theo nhịp giảm muộn, nhịp giảm bất
định, xảy ra sau biến cố gây thiếu oxy, tức là biểu đồ EFM trước đó bình thường, (3)
Apgar từ 0-3 điểmtrong vòng 5 phút, (4) khởi phát sớmtrong 72 giờ sau sinh, liên quan
đến nhiều cơ quan, (5) hình ảnh học cho thấy bằng chứng của một tổn thương não cấp
tính lan tỏa.
Ngoài nguyên nhân thiếu oxy dẫn đến tình trạng ngạt gây ra tổn thương não bộ thai
nhi, thì còn nhiều nguyên nhân khác cũng được nhắc dến như sinh non, thai quá ngày,
thai chậm tăng trưởng, chấn thương lúc sinh, chuyển dạ kéo dài, biến chứng gây mê
gây tê, yếu tố di truyền, nhiễmtrùng, rối loạn tự miễn, đông máu…
VAITRÒ CỦA MONITORINGSẢN KHOA
Liệu monitoring sản khoa có mang lại hiệu quả mong đợi là làm giảm tổn thương não
bộ?
Những biến đổi nhịp timthai có liên quan tới pH máu thai nhi, điểmsố apgar và tử suất
chu sinh đã được chỉ ra trong các nghiên cứu trước đó. Điều này dẫn tới vấn đề sử
dụng monitoring sản khoa với hy vọng phát hiện sớm tình trạng thiếu oxy thai nhi
nhằm can thiệp kịp thời và làm giảm tình trạng tổn thương não thai nhi được đề cập từ
khá lâu.
Việc theo dõi tim thai trong chuyển dạ giúp phát hiện những trường hợp thiếu oxy một
cách cấp tính, đột ngột và cho phép can thiệp một cách kịp thời. So với việc không
theo dõi tim thai trong chuyển dạ thì nghe tim thai cách quãng và theo dõi với monitor
đều làm giảm đáng kể tử suất chu sinh, qua đó những trường hợp tử vong thai nhi
trong chuyển dạ hầu như là rất ít (0.54:1000 khi theo dõi với monitor và 1.76:1000 khi
nghe timthai cách quãng).
Các nghiên cứu trước đây cho thấy việc nghe tim thai cách quãng một cách chặt chẽ
(mỗi 15 phút trong giai đoạn tiềm thời và 5 phút trong giai đoạn hoạt động) cũng có
nhiều lợi ích. Khi so sánh việc nghe tim thai cách quãng và theo dõi liên tục với
monitoring, các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đều cho thấy rằng không có sự khác
biệt trong kết cục xấu thai kỳ như bại não, tử vong chu sinh. Tuy nhiên khi sử dụng
monitoring sản khoa sẽ làmtăng tỷ lệ các can thiệp như sinh giúp và mổ lấy thai.
Gần đây nhất trong những nỗ lực cải thiện làmgiảmbệnh não do nguyên nhân trước
và trong chuyển dạ, các cải tiến mới nhất trong monitoring sản khoa là Monitoring
điện toán (computerized monitoring) đưa ra các hứa hẹn mới trong lĩnh vực này.
Ở TRẺ NON THÁNG DƯỚI 32 TUẦN, MAGNESIUM SULFATE CÓ KHẢ NĂNG
BẢO VỆNÃO BỘ THAINHIKHỎITỔN THƯƠNG
Sinh non cũng là một nguyên nhân quan trọng của tổn thương não. Thoái hóa và tổn
thương chất trắng có thể được bảo vệ bởi các chất như corticoid hay magnesium
sulfate.
Hiện nay, các cơ sở dữ liệu cho phép khẳng định rằng magnesium sulfate có vai trò
trong bảo vệ thần kinh ở trẻ sanh non dưới 32 tuần tuổi
[5]
.
Nên sử dụng magnesium sulfate với mục đích bảo vệ thần kinh ở trẻ đối với những
trường hợp có khả năng sinh dưới 32 tuần. Khi chuyển dạ được khống chế, và đánh giá
không còn nguy cơ sinh non nữa, hoặc điều trị đã kéo dài 24 giờ thì nên xemxét ngưng
magnesiumsulfate.
Tuy nhiên, các khuyến cáo cũng xác định rằng trong những trường hợp cấp cứu cần
lấy thai ra ngay thì không nên trì hoãn chỉ vì mục đích sử dụng magnesiumsulfate.
TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM
1. ACOG, Committee Opinion. Magnesium Sulfate Before Anticipated Preterm Birth for
Neuroprotection (2013).
2. Roger KF et al. Fetal Heart Rate Monitoring, 4th Edition. Intrauterine hypoxia and other
causes of neonatal encephalopathy and cerebral palsy.
3. SOGC Clinical Practice Guideline. Magnesium Sulfate for Fetal Neuroprotection (2011).
[1]
Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
tranhuykmf@yahoo.com
[2]
Giảng viên, Phó trưởng Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
drVo_obgyn@yahoo.com.vn
[3]
Freud khảo sát về bệnh nguyên của tổn thương não đã kết luận rằng 1/3 trường hợp là do các
chấn thương xảy ra lúc sinh, 1/6 trường hợp liên quan đến thai non tháng, 1/6 trường hợp là do các
nguyên nhân tồn tại từ trước sinh hay mắc phải sau khi sinh và có đến 1/3 trường hợp không tìm
được nguyên nhân. Torfs cho rằng nguy cơ tổn thương não ở trẻ sinh ngôi mông cao gấp 3.8 lần so
với trẻ sinh ngôi đầu. Eastman khi nghiên cứu 96 trẻ bị tổn thương não thì chỉ có 18 trẻ không gặp
những biến chứng lúc sinh, 29 trẻ có tình trạng ngưng thở hơn 30 giây lúc sinh, 34 trẻ non tháng.
Khi so sánh với nhóm chứng thì thấy tỷ lệ bị xuất huyết trong ba tháng cuối thai kỳ cao hơn 2 lần,
tỷ lệ sinh ngôi mông cao hơn 3 lần, tỷ lệ biến chứng do gây mê cao hơn 4 lần và sinh khó do kẹt vai
cao gấp 10 lần. Steer và Bonney khi nghiên cứu 317 trẻ bị tổn thương não đã kết luận rằng có 5% là
biến chứng của vàng da nhân, 8% là do các bất thường bẩm sinh của hệ thần kinh và 87% là các
nguyên nhân từ sản khoa.
[4]
Badawi và cộng sự khi nghiên cứu 164 trẻ em bị tổn thương não so với 400 trẻ trong nhóm
chứng cho thấy rằng chỉ có những trường hợp mẹ sốt lúc sinh, ngôi chẩm kiểu thế sau, những biến
cố cấp cứu lúc sinh, sinh giúp, mổ lấy thai cấp cứu và gây mê là những yếu tố nguy cơ cho tổn
thương não. Nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ có 4% các yếu tố nguy cơ cho tổn thương não liên quan đến
tình trạng thiếu oxy lúc sinh, 25% các trường hợp có tình trạng thiếu oxy lúc sinh và trước khi sinh,
70% các trường hợp chỉ liên quan đến các yếu tố nguy cơ trước sinh. Hạn chế trong nghiên cứu này
là đánh giá thấp các yếu tố xảy ra lúc sinh. Một nghiên cứu gần đây ở California trên 7242 trẻ tổn
thương não cho thấy 1/3 có liên quan đến các yếu tố xấu xảy ra lúc sinh so với chỉ 12.9% ở nhóm
chứng. Tỷ lệ này còn rõ ràng hơn ở nhóm sinh non với 36.8% có các biến cố xảy ra lúc sinh.
[5]
Năm 2003, trong một nghiên cứu đa trung tâm trên 1062 thai phụ có khả năng sinh non trước
30 tuần, các tác giả đã chứng minh rằng magnesium sulfate làm giảm tỷ lệ các rối loạn vận động lớn
cũng như tử suất chu sinh của trẻ. Nghiên cứu này theo dõi trẻ đến hết hai năm đầu tiên của cuộc
sống và những rối loạn vận động lớn được định nghĩa là không có khả năng di chuyển khi không có
sự giúp đỡ. Một nghiên cứu tổng hợp gần đây, dựa vào những thử nghiệm lâm sàng về vai trò của
magnesium sulfate trong việc bảo vệ thần kinh ở trẻ cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ trẻ bại não cũng
như giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, một tuổi và hai tuổi. Khi sử dụng magnesium sulfate với mục
đích bảo vệ thần kinh thì không có nghiên cứu nào cho thấy tác dụng kéo dài thêm thai kỳ ở những
thai non tháng. Những tác dụng phụ nhẹ có thể gặp, tuy nhiên những tai biến lớn như ngưng tim,
ngưng thở, tử vong thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm có và không sử dụng magnesium sulfate.

More Related Content

Similar to CHIẾN LƯỢC LÀM GIẢM TỔN THƯƠNG NÃO THAI NHI

Fetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranFetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranTnTrn96
 
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...tcoco3199
 
Nghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uong
Nghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uongNghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uong
Nghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uongLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uongNghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uongLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...tcoco3199
 
CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢN
CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢNCHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢN
CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢNSoM
 
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptxDT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptxVHuy73
 
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...
Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...
Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...
Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...
Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI Thất Quý Tôn
 
Vai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbsVai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbsLan Đặng
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHSoM
 
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpCập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpanhvuh0
 
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to CHIẾN LƯỢC LÀM GIẢM TỔN THƯƠNG NÃO THAI NHI (20)

Fetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranFetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan Tran
 
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Căn Nguyên, Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh ...
 
Nghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uong
Nghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uongNghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uong
Nghien cuu ket qua dieu tri benh con ong dong mach bang ibuprofen duong uong
 
Luận án: Đặc điểm lâm sàng sau phẫu thuật não úng thủy ở trẻ em
Luận án: Đặc điểm lâm sàng sau phẫu thuật não úng thủy ở trẻ emLuận án: Đặc điểm lâm sàng sau phẫu thuật não úng thủy ở trẻ em
Luận án: Đặc điểm lâm sàng sau phẫu thuật não úng thủy ở trẻ em
 
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uongNghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
 
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAYGiá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
 
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giậtSiêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
 
CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢN
CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢNCHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢN
CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH NHỮNG NGÀY ĐẦU TẠI KHOA HẬU SẢN
 
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptxDT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
 
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
 
Luận án: Yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giáp
Luận án: Yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giápLuận án: Yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giáp
Luận án: Yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giáp
 
Di chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vien
Di chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vienDi chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vien
Di chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vien
 
Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...
Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...
Nghien cuu mot so roi loan tam ly o tre vi thanh nien dang dieu tri benh dong...
 
Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...
Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...
Tóm tắt luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh ở t...
 
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
 
Vai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbsVai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbs
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpCập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
 
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 

CHIẾN LƯỢC LÀM GIẢM TỔN THƯƠNG NÃO THAI NHI

  • 1. Chiến lược làm giảm tổn thương não thai nhi Trần Nhật Huy [1] , Võ Minh Tuấn [2] © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1. Liệt kê được những nguyên nhân chính gây tổn thương não thai nhi 2. Phát biểu được tiêu chuẩn chẩn đoán bại não do tình trạng thiếu oxy cấp tính gây ra 3. Phân tích được vai trò của monitoring sản khoa trong việc làmgiảmtổn thương não thai nhi 4. Trình bày được vai trò của magnesium sulfate trong việc bảo vệ thần kinh thai non tháng NÃO BỘ THAI NHI BỊ TỔN THƯƠNG DO SỰ HIỆP ĐỒNG CÁC YẾU TỐ TRƯỚC SINHVÀ CHUSINH Trong nhiều năm, vấn đề tổn thương não, trong phần lớn các trường hợp, được coi là hậu quả của các biến cố sản khoa, đặc biệt là tại thời điểmchu sinh. Khi thai nhi rơi vào tình trạng thiếu oxy kéo dài thì chuyển hóa glucose sẽ theo đường yếm khí, do đó sẽ tích tụ nhiều acid lactic và dẫn đến toan chuyển hóa. Thai nhi đáp ứng bằng cách tái phân bố tuần hoàn, máu được đưa đến những cơ quan quan trọng như não, cơ tim, tuyến thượng thận, giảmmáu tới thận, cơ quan tiêu hóa, cơ… Khi tình trạng thiếu oxy trầmtrọng hơn, cung lượng timgiảmnhiều thì sự thiếu máu tới não xuất hiện, tình trạng này kéo dài sẽ làm hoại tử tế bào não, phù não, tổn thương các mạch máu não, cứ thế tình trạng hoại tử trở nên ngày càng nặng hơn. Nghiên cứu dịch tể cho thấy phần lớn tổn thương não là hiệp đồng giữa các yếu tố lúc sinh và yếu tố nguy cơ có sẵn trước cuộc sinh [3] Tuy nhiên, ngược với các giả thuyết kinh điển về tình trạng thiếu oxy lúc sinh là nguyên nhân chính của các trường hợp tổn thương não. Các nghiên cứu về dịch tể lại cho thấy chỉ một phần nhỏ các trường hợp tổn thương não là do các biến cố lúc sinh gây ra, phần lớn còn lại là sự hiệp đồng giữa các yếu tố lúc sinh và các yếu tố nguy cơ đã có sẵn từ trước sinh. Badawi [4] nhận xét rằng chỉ có 4% các yếu tố nguy cơ cho tổn thương não liên quan đến tình trạng thiếu oxy lúc sinh, 25% các trường hợp có tình trạng thiếu oxy lúc sinh và trước khi sinh, 70% các trường hợp chỉ liên quan đến các yếu tố nguy cơ trước sinh. Monitoring sản khoa được phát triển với hy vọng phát hiện kịp thời các trường hợp
  • 2. thai nhi thiếu oxy. Như vậy, có nhiều yếu tố liên quan đến tình trạng tổn thương não bộ của thai nhi, trong đó các yếu tố gây ra tình trạng thiếu oxy tồn tại trước sinh cũng như trong quá trình sinh đẻ đóng một vai trò quan trọng. Biết được những yếu tố nguy cơ này sẽ giúp chúng ta có những chiến lược thích hợp nhằmphòng tránh cũng như giảmthiểu những tổn thương gây ra cho trẻ. Từ đó, monitoring sản khoa được phát triển với hy vọng phát hiện kịp thời các trường hợp thai nhi thiếu oxy để đưa ra các can thiệp đúng lúc, phù hợp nhằm giảm các tổn thương về thần kinh cũng như tỷ lệ tử vong chu sinh. CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG NÃO THAI NHI VÀ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BẠI NÃO Thiếu oxy liên quan đến bại não và các tổn thương thần kinh khác: chậmphát triển tâm thần, động kinh, rối loạn hành vi, học hành. Bại não là tình trạng rối loạn vận động và tư thế xuất hiện sớm, gây ra bởi những tổn thương não không tiến triển. Bại não, được định nghĩa như một tình trạng rối loạn vận động và tư thế xuất hiện sớm trong những nămđầu đời gây ra bởi những tổn thương não không tiến triển. Bại não có các dấu hiệu chính như co cứng, rối loạn vận động, mất điều hòa, liệt cứng. Có 4 thể bại não chính: (1) co cứng (tăng trương lưc cơ), (2) múa vờn hoặc rối loạn vận động (cử động chậm, không kiểmsoát), (3) mất điều hòa (vấn đề về thăng bằng và cảm nhận sâu), (4) hỗn hợp. Hiện nay, tại Hoa Kỳ có khoảng 350.000 trẻ em bị bại não, trong đó 50% có biểu hiện chậm phát triển về tâm thần với IQ < 70, 25% bị ảnh hưởng nặng với IQ < 50, 25% có những rối loạn về động kinh. Tiêu chuẩn xác định việc thiếu oxy cấp tính trong lúc sinh gây ra bại não bao gồm đồng thời cả 4 tiêu chuẩn chính sau: 1. Có bằng chứng về toan chuyển hóa khi lấy máu động mạch rốn lúc sinh (pH < 7, dự trữ kiềm> 12 mmol/L) 2. Các tổn thương não mức độ vừa và nặng khởi phát sớmở các trẻ sinh ≥ 34 tuần 3. Thể bại não là liệt cứng tứ chi hoặc rối loạn vận động 4. Cần loại trừ các nguyên nhân có thể xác định được như chấn thương, bệnh đông máu, tình trạng nhiễmtrùng, rối loạn di truyền Ngoài các tiêu chuẩn chính, còn có các tiêu chuẩn chung như: (1) có những biến cố thiếu oxy xảy ra ngay trước sinh hoặc ngay lúc sinh, (2) nhịp timthai chậmmột cách đột ngột hoặc kéo dài, hoặc mất dao động nội tại kèm theo nhịp giảm muộn, nhịp giảm bất định, xảy ra sau biến cố gây thiếu oxy, tức là biểu đồ EFM trước đó bình thường, (3) Apgar từ 0-3 điểmtrong vòng 5 phút, (4) khởi phát sớmtrong 72 giờ sau sinh, liên quan đến nhiều cơ quan, (5) hình ảnh học cho thấy bằng chứng của một tổn thương não cấp tính lan tỏa. Ngoài nguyên nhân thiếu oxy dẫn đến tình trạng ngạt gây ra tổn thương não bộ thai
  • 3. nhi, thì còn nhiều nguyên nhân khác cũng được nhắc dến như sinh non, thai quá ngày, thai chậm tăng trưởng, chấn thương lúc sinh, chuyển dạ kéo dài, biến chứng gây mê gây tê, yếu tố di truyền, nhiễmtrùng, rối loạn tự miễn, đông máu… VAITRÒ CỦA MONITORINGSẢN KHOA Liệu monitoring sản khoa có mang lại hiệu quả mong đợi là làm giảm tổn thương não bộ? Những biến đổi nhịp timthai có liên quan tới pH máu thai nhi, điểmsố apgar và tử suất chu sinh đã được chỉ ra trong các nghiên cứu trước đó. Điều này dẫn tới vấn đề sử dụng monitoring sản khoa với hy vọng phát hiện sớm tình trạng thiếu oxy thai nhi nhằm can thiệp kịp thời và làm giảm tình trạng tổn thương não thai nhi được đề cập từ khá lâu. Việc theo dõi tim thai trong chuyển dạ giúp phát hiện những trường hợp thiếu oxy một cách cấp tính, đột ngột và cho phép can thiệp một cách kịp thời. So với việc không theo dõi tim thai trong chuyển dạ thì nghe tim thai cách quãng và theo dõi với monitor đều làm giảm đáng kể tử suất chu sinh, qua đó những trường hợp tử vong thai nhi trong chuyển dạ hầu như là rất ít (0.54:1000 khi theo dõi với monitor và 1.76:1000 khi nghe timthai cách quãng). Các nghiên cứu trước đây cho thấy việc nghe tim thai cách quãng một cách chặt chẽ (mỗi 15 phút trong giai đoạn tiềm thời và 5 phút trong giai đoạn hoạt động) cũng có nhiều lợi ích. Khi so sánh việc nghe tim thai cách quãng và theo dõi liên tục với monitoring, các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đều cho thấy rằng không có sự khác biệt trong kết cục xấu thai kỳ như bại não, tử vong chu sinh. Tuy nhiên khi sử dụng monitoring sản khoa sẽ làmtăng tỷ lệ các can thiệp như sinh giúp và mổ lấy thai. Gần đây nhất trong những nỗ lực cải thiện làmgiảmbệnh não do nguyên nhân trước và trong chuyển dạ, các cải tiến mới nhất trong monitoring sản khoa là Monitoring điện toán (computerized monitoring) đưa ra các hứa hẹn mới trong lĩnh vực này. Ở TRẺ NON THÁNG DƯỚI 32 TUẦN, MAGNESIUM SULFATE CÓ KHẢ NĂNG BẢO VỆNÃO BỘ THAINHIKHỎITỔN THƯƠNG Sinh non cũng là một nguyên nhân quan trọng của tổn thương não. Thoái hóa và tổn thương chất trắng có thể được bảo vệ bởi các chất như corticoid hay magnesium sulfate. Hiện nay, các cơ sở dữ liệu cho phép khẳng định rằng magnesium sulfate có vai trò trong bảo vệ thần kinh ở trẻ sanh non dưới 32 tuần tuổi [5] . Nên sử dụng magnesium sulfate với mục đích bảo vệ thần kinh ở trẻ đối với những trường hợp có khả năng sinh dưới 32 tuần. Khi chuyển dạ được khống chế, và đánh giá không còn nguy cơ sinh non nữa, hoặc điều trị đã kéo dài 24 giờ thì nên xemxét ngưng magnesiumsulfate. Tuy nhiên, các khuyến cáo cũng xác định rằng trong những trường hợp cấp cứu cần lấy thai ra ngay thì không nên trì hoãn chỉ vì mục đích sử dụng magnesiumsulfate.
  • 4. TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM 1. ACOG, Committee Opinion. Magnesium Sulfate Before Anticipated Preterm Birth for Neuroprotection (2013). 2. Roger KF et al. Fetal Heart Rate Monitoring, 4th Edition. Intrauterine hypoxia and other causes of neonatal encephalopathy and cerebral palsy. 3. SOGC Clinical Practice Guideline. Magnesium Sulfate for Fetal Neuroprotection (2011). [1] Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: tranhuykmf@yahoo.com [2] Giảng viên, Phó trưởng Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: drVo_obgyn@yahoo.com.vn [3] Freud khảo sát về bệnh nguyên của tổn thương não đã kết luận rằng 1/3 trường hợp là do các chấn thương xảy ra lúc sinh, 1/6 trường hợp liên quan đến thai non tháng, 1/6 trường hợp là do các nguyên nhân tồn tại từ trước sinh hay mắc phải sau khi sinh và có đến 1/3 trường hợp không tìm được nguyên nhân. Torfs cho rằng nguy cơ tổn thương não ở trẻ sinh ngôi mông cao gấp 3.8 lần so với trẻ sinh ngôi đầu. Eastman khi nghiên cứu 96 trẻ bị tổn thương não thì chỉ có 18 trẻ không gặp những biến chứng lúc sinh, 29 trẻ có tình trạng ngưng thở hơn 30 giây lúc sinh, 34 trẻ non tháng. Khi so sánh với nhóm chứng thì thấy tỷ lệ bị xuất huyết trong ba tháng cuối thai kỳ cao hơn 2 lần, tỷ lệ sinh ngôi mông cao hơn 3 lần, tỷ lệ biến chứng do gây mê cao hơn 4 lần và sinh khó do kẹt vai cao gấp 10 lần. Steer và Bonney khi nghiên cứu 317 trẻ bị tổn thương não đã kết luận rằng có 5% là biến chứng của vàng da nhân, 8% là do các bất thường bẩm sinh của hệ thần kinh và 87% là các nguyên nhân từ sản khoa. [4] Badawi và cộng sự khi nghiên cứu 164 trẻ em bị tổn thương não so với 400 trẻ trong nhóm chứng cho thấy rằng chỉ có những trường hợp mẹ sốt lúc sinh, ngôi chẩm kiểu thế sau, những biến cố cấp cứu lúc sinh, sinh giúp, mổ lấy thai cấp cứu và gây mê là những yếu tố nguy cơ cho tổn thương não. Nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ có 4% các yếu tố nguy cơ cho tổn thương não liên quan đến tình trạng thiếu oxy lúc sinh, 25% các trường hợp có tình trạng thiếu oxy lúc sinh và trước khi sinh, 70% các trường hợp chỉ liên quan đến các yếu tố nguy cơ trước sinh. Hạn chế trong nghiên cứu này là đánh giá thấp các yếu tố xảy ra lúc sinh. Một nghiên cứu gần đây ở California trên 7242 trẻ tổn thương não cho thấy 1/3 có liên quan đến các yếu tố xấu xảy ra lúc sinh so với chỉ 12.9% ở nhóm chứng. Tỷ lệ này còn rõ ràng hơn ở nhóm sinh non với 36.8% có các biến cố xảy ra lúc sinh. [5] Năm 2003, trong một nghiên cứu đa trung tâm trên 1062 thai phụ có khả năng sinh non trước 30 tuần, các tác giả đã chứng minh rằng magnesium sulfate làm giảm tỷ lệ các rối loạn vận động lớn cũng như tử suất chu sinh của trẻ. Nghiên cứu này theo dõi trẻ đến hết hai năm đầu tiên của cuộc sống và những rối loạn vận động lớn được định nghĩa là không có khả năng di chuyển khi không có sự giúp đỡ. Một nghiên cứu tổng hợp gần đây, dựa vào những thử nghiệm lâm sàng về vai trò của magnesium sulfate trong việc bảo vệ thần kinh ở trẻ cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ trẻ bại não cũng như giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, một tuổi và hai tuổi. Khi sử dụng magnesium sulfate với mục đích bảo vệ thần kinh thì không có nghiên cứu nào cho thấy tác dụng kéo dài thêm thai kỳ ở những
  • 5. thai non tháng. Những tác dụng phụ nhẹ có thể gặp, tuy nhiên những tai biến lớn như ngưng tim, ngưng thở, tử vong thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm có và không sử dụng magnesium sulfate.