SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRẠM DỪNG CHÂN
CÔNG TY TNHH TM - DV
Địa điểm:
, Tỉnh Bình Định
CÔNG TY TNHH TM - DV -
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRẠM DỪNG CHÂN
Địa điểm: Tỉnh Bình Định
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TM - DV -
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU XÂY DỰNG TRẠM DỪNG NGHỈ......................17
2.1. Quy hoạch trạm dừng nghỉ ......................................................................17
2.2. Thị trường xăng dầu thế giới ...................................................................18
2.3. Thị trường xăng dầu trong nước...............................................................20
2.4. Tình hình doanh thu Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex, PLX) .....21
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................22
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................22
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................27
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
3
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.27
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............29
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......30
2.1. Các hoạt động của trạm dừng nghỉ...........................................................30
2.2. Giải pháp kỹ thuật công trình trạm xăng dầu ............................................39
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................49
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................49
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................49
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................49
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................49
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................49
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................49
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................50
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................52
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................52
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................53
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................54
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................54
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............54
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................55
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................55
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
4
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................55
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................59
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................60
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................60
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................61
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................63
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................64
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................64
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................66
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................66
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................67
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................67
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................68
KẾT LUẬN ..................................................................................................71
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................71
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................71
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................72
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................72
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................73
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................74
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................75
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................76
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................77
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
5
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................78
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................79
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................80
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TM - DV
Mã số doanh nghiệp:
- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp.
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục trưởng cục cảng sát QLHC về TTXH
Địa chỉ thường trú:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trạm dừng chân”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Bình Định.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 16.166,5 m2
(1,62 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 12.650.809.000 đồng.
(Mười hai tỷ, sáu trăm năm mươi triệu, tám trăm linh chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (25%) : 3.162.702.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (75%) : 9.488.107.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
7
Kinh doanh cây xăng 219.000,0 lít/năm
Kinh doanh dầu 76.650,0 lít/năm
Dịch vụ bảo dưỡng, bảotrì, rửa xe 43.800,0 lượt/năm
Kinh doanh khu nhà hàng, dịch vụ 43.800,0 lượt/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc
lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Bộ Giao thông Vận tải, sẽ có
152 trạm dừng nghỉ để đảm bảo người lái xe lái không vượt quá 4 giờ liên tục
theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, và ít nhất mỗi tỉnh có một trạm
dừng nghỉ trên quốc lộ.
Việc kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch tại các điểm dừng chân
đường bộ trên tuyến đường qua xã là cần thiết, khi tuyến đường này có lưu
lượng phương tiện di chuyển qua cao nhất trong khu vực. Thời gian qua, các
đơn vị kinh doanh dịch vụ, công ty vận tải và du lịch đã tự xây dựng mô hình
trạm dừng chân nhằm phục vụ khách, cung cấp các dịch vụ như ăn uống, mua
sắm đặc sản cũng như đáp ứng nhu cầu cá nhân của hành khách trên tuyến
đường.
Để phục vụ du khách tốt hơn, cần có chiến lược phát triển theo từng giai
đoạn, tìm hiểu nhu cầu của du khách và khảo sát thực tế kinh doanh các dịch vụ
phục vụ khách du lịch tại các trạm dừng chân đường bộ kèm với các dịch vụ du
lịch đặc trưng. Qua đó, du lịch của tỉnh sẽ tạo được hình ảnh tốt với du khách;
góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại điểm đến; tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, tăng thu nhập cho người dân, tạo việc làm cho một lượng lớn lao
động; đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước.
Bên cạnh đó, tình trạng phương tiện dừng đỗ, đi ngược chiều trên đường
cao tốc, phương tiện vượt trạm trốn phí, gây rối làm mất trật tự và ùn tắc tại trạm
thu phí, hành hung nhân viên làm nhiệm vụ trên đường cao tốc… trong năm
2019 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp và chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Trên các
tuyến đường trong năm qua đã xảy ra nhiều trường hợp phương tiện dừng đỗ trái
phép và đón trả khách trên đường. Vấn đề này xảy ra, một phần không nhỏ là do
chưa cho nhiều nơi nghỉ chân phù hợp.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
8
Bên cạnh đó, xăng dầu là mặt hàng chiến lược của mỗi quốc gia, thiết yếu
đối với đời sống xãhội, có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế và an ninh
quốc phòng của đấtnước.
Xăng dầu cũng là một trong những nguồn năng lượng chính được Nhà
nước cânđối trong chính sách cân bằng năng lượng và là một trong những mặt
hàng quan trọngđược Nhà nước dự trữ Quốc gia. Mặt khác bản thân ngành dầu
khí Việt Nam và việckinh doanh các sản phẩm xăng dầu cũng là một trong
những ngành kinh tế trọng yếucủa đất nước. Thực tế phát triển thời gian qua đã
chứng minh rằng sự phát triển củangành này góp phần rất lớn vào tăng trưởng
GDP cũng như vào sự nghiệp công nghiệphoá, hiện đại hoá của Việt Nam.
Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển ở trình độ nào thì xăng dầu luôn được
coi là mặt hàng chiến lược, mặt hàng thiết yếu. Với sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học công nghệ hiện nay con người đã tìm ra nhiều nguồn nhiên liệu mới;
tuy nhiên chưa có nhiên liệu nào có khả năng thay thế cho xăng dầu bởi nguồn
năng lượng này có trữ lượng lớn và đem lại hiệu quả sử dụng cao.
Xăng dầu là mặt hàng có vị trí rất quan trọng, việc đảm bảo cung cấp đầy
đủ nhu cầu xăng dầu cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt không chỉ có ý nghĩa về
kinh tế mà còn đảm bảo sự ổn định về mặt chính trị.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trạm
dừng chân Thanh Khoa”tại Xã Bình Tường, Huyện Tây Sơn, Tỉnh Bình
Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần
phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục
vụ cho ngànhvận tải đường bộcủa tỉnh Bình Định.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
9
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trạm dừng chân” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm
nâng cao chuỗi giá trị sản phẩmhỗ trợ ngànhgiao thông vận tải, đáp ứng nhu cầu
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
10
thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Định.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Định.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình dịch vụ hỗ trợ ngành giao thông vận tải -trạm dừng
chânchuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp nhiên liệu xăng, dầu, nhớt cho các
phương tiện hoạt động trên tuyết đường quốc lộ, cung cấp nơi ăn nghỉ cho chủ
xe và hành khách trên tuyến đườnggóp phần cung cấp sản phẩm chất lượng, giá
trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Kinh doanh cây xăng 219.000,0 lít/năm
Kinh doanh dầu 76.650,0 lít/năm
Dịch vụ bảo dưỡng, bảotrì, rửa xe 43.800,0 lượt/năm
Kinh doanh khu nhà hàng, dịch vụ 43.800,0 lượt/năm
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Địnhnói chung.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải
dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55
km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
12
với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10'' Bắc,
108°55'4'' Đông). Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50
km (điểm cực Nam có tọa độ: 13°39'10'' Bắc, 108°54'00'' Đông). Phía Tây giáp
tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có tọa độ: 14°27'
Bắc, 108°27' Đông). Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm
cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn (có tọa
độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa
ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào.
Địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng
trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy
núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông
góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị
chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ
dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu
của tỉnh là:
Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn
dốc hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão
(63.367 ha), Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài
Ân (31.000 ha). Bốn huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn được xem
là thuộc khu vực Tây Sơn theo một văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam.[6] Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi
phát nguồn của các sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ
cao trung bình 500-1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m. Hai đỉnh cao
trên 1.150 m, tại tọa độ: (14.573366, 108.709717) và (14.589110, 108.711478),
ở phía Bắc xã An Toàn (huyện An Lão) được xem là cao nhất Bình Định. Còn
lại có 13 đỉnh cao 700–1000 m. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có
sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc
theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm
cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các
cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
13
m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các thị xã Hoài Nhơn (15.089
ha), An Lão (5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha).
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà
phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu,
các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và
được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao
trung bình của dạng địa hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25–50 m và
chiếm diện tích khoảng 1.000 km². Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng
thuộc hạ lưu sông Côn, còn lại là các đồng bằng nhỏ thường phân bố dọc theo
các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven biển.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy
dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến
đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân
Phụng, dãi cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi
cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ,
đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai,
vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...; các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An
Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước
giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn
định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi lấp và biến động.
Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10
cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ.
Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh
là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn
Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2
đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo);
cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12
điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.
Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn
Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ
Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo
Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
14
rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh
Hòn Đụn.
Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống,
các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống
chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu
thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn
được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ
huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn
Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu
thành phố Quy Nhơn.
Sông ngòi
Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía
đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng
phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw.
Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống
rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông
có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước
tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ
và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là
Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay
Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ
chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở
miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi,
thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước
tưới.
Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp
của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá
nhiều.
Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 -
26,1°C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ
không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
15
Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5
- 27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung
bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu
vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa
Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng
lượng mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng
lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế
giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam.
Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền
thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam -
Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất
hiện bão lớn nhất tháng 9 - 11.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tình hình kinh tế - xã hội quý I/2022 có những kết quả nổi bật như sau:
- Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân tập trung chăm sóc và thu hoạch
cây trồng vụ Đông Xuân 2021-2022. Ngành Nông nghiệp đẩy mạnh tái đàn lợn,
phát triển đàn bò thịt chất lượng cao,... gắn với thực hiện có hiệu quả công tác
tiêm phòng vaccine và phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm, nhất là
bệnh dịch tả lợn Châu Phi; tăng cường nuôi trồng, khai thác thủy sản gắn với các
biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản; nhân rộng các mô hình nuôi tôm
công nghệ cao tại một số địa phương ven biển; tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
giải pháp cấp bách về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp (IUU) và các chính
sách hỗ trợ ngư dân khai thác xa bờ theo quy định;
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 3/2022 tăng 17,55% so
tháng trước và tăng 6,56% so cùng kỳ; tính chung quý I/2022 so cùng kỳ tăng
6,75%;
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 3/2022
ước đạt 7.334,5 tỷ đồng, tăng 0,6% so với tháng trước và tăng 14,1% so với
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
16
cùng kỳ; tính chung quý I/2022, giá trị ước đạt 22.939 tỷ đồng, tăng 12,4% so
với cùng kỳ;
- Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu tháng 3/2022 ước đạt 137,7 triệu
USD, tăng 15% so tháng trước và giảm 22,2% so cùng kỳ; Quý I năm 2022 ước
đạt 458,3 triệu USD, tăng 9,6% so cùng kỳ; trong đó, xuất khẩu ước 370 triệu
USD, tăng 17,5%, nhập khẩu ước đạt 88,3 triệu USD, giảm 14,5%;
- Hàng hóa thông qua cảng tháng 3/2022 ước đạt 1.279,5 nghìn TTQ, tăng
44,3% so với tháng trước và giảm 4,6% so với cùng kỳ; tính chung quý I/2022
ước đạt 3.201,7 nghìn TTQ, tăng 1,4% so với cùng kỳ;
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3/2022 tăng 0,05% so tháng trước và tăng
2,59% so cùng kỳ; bình quân quý I/2022 tăng 2,32% so cùng kỳ;
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội cơ bản ổn định.
Dân cư
Bình Định có diện tích tự nhiên 6022,6 km², dân số 1.487.009 (năm 2021)
người, mật độ dân số 389 người/km² (số liệu năm 8/2021 của World Population
Review).
Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có
1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành
thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và
dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh.
Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và
Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân.
Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là
251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn
(mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn
(mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình
502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô
thị hóa tính đến năm 2020 ước đạt 43%.
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt
124.348 người, nhiều nhất là Công giáo có 36.299 người, tiếp theo là Phật giáo
có 23.460 người, đạo Cao Đài có 13.118 người, đạo Tin Lành có 1.321 người.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
17
Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 94 người, Baha'i giáo có 26
người, Hồi giáo có 19 người, Bà La Môn có 10 người, 1 người theo Minh Lý
đạo.
Giao thông
Tỉnh Bình Định có các đường Quốc lộ 1, quốc lộ 1D, quốc lộ 19, quốc lộ
19B, quốc lộ 19C đi qua.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU XÂY DỰNG TRẠM DỪNG NGHỈ
2.1. Quy hoạch trạm dừng nghỉ
Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 09 năm 2013phê duyệt
quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến 2020 và định hướng đến
năm 2030 với mục tiêu : Xây dựng hệ thống trạm dừng nghỉ khang trang, hiện
đại, theo Quy chuẩnkỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu dừng nghỉ của lái xe, hành
khách và phương tiệngiao thông khi lưu thông trên các tuyến quốc lộ.
Quyết định phê duyệt quy hoạch nên rõ : trạm dừngnghỉ là công trình
thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọctheo tuyến quốc
lộ hoặc đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người vàphương tiện tham
gia giao thông. Vì vậy cần tập trung xây dựng đáp ứng nhu cầunghỉ ngơi của
hành khách, lái xe, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội cácđịa phương và
tăng cường đảm bảo an toàn giao thông.
Với mục tiêucụ thể:
Giai đoạn2013 - 2015:
+ Rà soát theoQuy chuẩn kỹ thuật để công bố lại 07 trạm dừng nghỉ đã có quyết
định công nhậntrạm dừng nghỉ.
+ Xây dựng, mởrộng hoàn thiện 70 - 80 % (khoảng 30 - 40 trạm) số trạm dừng
nghỉ trên Quốc lộ1 và 15 - 20% (khoảng 15 - 20 trạm) số trạm trên các quốc lộ
khác.
Giai đoạn2016 - 2020: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 100% số trạm dừng
nghỉ trên Quốc lộ 1nhằm mục tiêu đến năm 2020, đảm bảo ít nhất mỗi tỉnh có
một trạm dừng nghỉ(khoảng 45 - 50 trạm) và 30 - 40% số trạm trên các quốc lộ
khác (khoảng 25 - 30trạm).
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
18
Giai đoạn2021 - 2030: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện trên hệ thống
đường quốc lộ phải cókhoảng 100 - 120 trạm dừng nghỉ đảm bảo các tiêu chuẩn
phục vụ cho phương tiệnvà người tham gia giao thông đáp ứng nhu cầu phát
triển vận tải đường bộ.
2.2. Thị trường xăng dầu thế giới
Mặc dù giá dầu thế giới giảm 1% trong phiên giao dịch cuối cùng của
năm 2019, nhưng tính chung cả năm, "vàng đen" lại ghi nhận mức tăng lớn nhất
kể từ năm 2016 nhờ Mỹ và Trung Quốc đạt được sự nhất trí nội dung thỏa thuận
kinh tế và thương mại giai đoạn 1 dựa trên nguyên tắc công bằng và tôn trọng
lẫn nhau và các nước thành viên trong Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
(OPEC) và các nước đồng minh (OPEC+) đạt được thỏa thuận cắt giảm hơn nữa
sản lượng.
Giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) đã tăng hơn 34% trong năm 2019, mức
tăng mạnh nhất kể từ năm 2016 trong khi giá dầu thô Brent tăng gần 23%.
Cả hai chỉ số này đều thấp hơn so với mức đỉnh điểm trong tháng 4 khi
giá dầu thô WTI tăng trên 40% và dầu thô Brent tăng hơn 30%.
Giá dầu thế giới duy trì đà tăng trong những tháng đầu năm 2019 do một
số lo ngại về địa chính trị và quyết định giảm sản lượng của OPEC. Sau đó, đà
tăng này giảm dần chủ yếu do lo ngại về nhu cầu về dầu thô giảm.
Trong thời gian gần đây, giá dầu thô trở lại hoạt động mạnh hơn trước
triển vọng quan hệ thương mại Mỹ-Trung bớt căng thẳng cũng như việc OPEC
và các nước sản xuất dầu mỏ ngoài OPEC đạt được thỏa thuận cắt giảm hơn nữa
sản lượng.
Tuy nhiên, giới phân tích cho rằng giá dầu vẫn có nguy cơ giảm trong bối
cảnh ngành năng lượng đối mặt với nhiều thách thức như tình trạng biến đổi khí
hậu và sự phát triển của các loại xe chạy điện.
Một số nhà phân tích cho rằng dựa trên dữ liệu xác thực, ngành dầu mỏ
thế giới sẽ bước vào thập kỷ tăng trưởng cuối cùng.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
19
Ví dụ, Hãng Shell và các hãng dầu mỏ khác dự báo nhu cầu về dầu mỏ
toàn cầu có thể lên đến đỉnh điểm trước năm 2030.
Các nhà phân tích cũng hoài nghi về việc liệu hoạt động khai thác bùng
nổ đá phiến sét của Mỹ sẽ được duy trì trong thập kỷ tới sau một thập kỷ thăng
trầm.
Theo Hãng luật công ty quốc tế Haynes &Boone có trụ sở tại bang Texas,
Mỹ, tổng cộng có 50 công ty năng lượng đã nộp đơn xin phá sản trong 9 tháng
đầu năm 2019, trong đó có 30 công ty sản xuất dầu mỏ và khí đốt, cao hơn so
với cả năm 2018.
Vụ phá sản lớn nhất trong ngành dầu khí trong năm 2019 liên quan tới
Tập đoàn năng lượng EP, vốn nộp đơn xin bảo hộ phá sản hồi tháng 10/2019.
Ngoài ra, các kho dự trữ dầu trên thế giới cũng là một yếu tố quan trọng
ảnh hưởng tới giá dầu trong tương lai gần.
Trong báo cáo Triển vọng năng lượng ngắn hạn cuối năm công bố hồi
tháng 12/2019, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) dự báo giá dầu thô
Brent trong năm 2020 sẽ thấp hơn so với mức trung bình của năm 2019 do
lượng dầu dự trữ toàn cầu dự báo đang gia tăng, nhất là trong 6 tháng đầu năm
tới.
EIA dự báo giá dầu thô Brent sẽ ở mức trung bình là 61 USD/thùng vào
năm 2020, giảm so với giá trung bình 64 USD/thùng của năm 2019 trong khi giá
dầu WTI sẽ là 58,5 USD/thùng trong năm 2020.
Trong khi đó, Trung Quốc, một trong những nước nhập khẩu dầu thô lớn
nhất thế giới, mới đây công bố thành lập một trung tâm giao dịch dành cho các
chủ doanh nghiệp nhỏ được biết tới là Trung tâm giao dịch năng lượng quốc tế
vùng Vịnh mở rộng GH&M (gồm Quảng Đông-Hong Kong-Macao).
Theo các nhà quan sát, trung tâm này sẽ đóng vai trò kết nối các chủ
doanh nghiệp với nhau, giúp họ tiếp cận được các nguồn tài nguyên và cung cấp
giá rẻ hơn cho các nước đang phát triển.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
20
2.3. Thị trường xăng dầu trong nước
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 9/2019 cả nước nhập
khẩu 593.757 tấn xăng dầu, tương đương 359,61 triệu USD, giá trung bình 606
USD/tấn, giảm 32% về lượng, giảm 29% về kim ngạch nhưng tăng 4% về giá so
với tháng 8/2019; so với tháng 9/2018 thì giảm 15% về lượng, giảm 28% về kim
ngạch và giảm 16% về giá.
Tính chung cả 3 quý đầu năm 2019 cả nước nhập khẩu 6,88 triệu tấn xăng
dầu, tương đương 4,21 tỷ USD, giá trung bình 611 USD/tấn, giảm 26% về
lượng, giảm 33% về kim ngạch và giảm 9% về giá so với cùng kỳ năm 2018.
Biến động giá bán lẻ xăng dầu trong nước tháng 01/2020:
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
21
2.4. Tình hình doanh thu Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex, PLX)
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex, PLX) đã công bố BCTC hợp
nhất quý 4/2019 và lũy kế cả năm 2019.
Theo đó, riêng quý 4 doanh thu thuần đạt 49.339 tỷ đồng tăng nhẹ so với
cùng kỳ năm ngoái, giá vốn hàng bán chiếm gần 93% trong doanh thu thuần nên
lãi gộp đạt 3.557 tỷ đồng tăng 7% so với cùng kỳ 2018.
Trong kỳ doanh thu tài chính đạt 332 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ,
trong đó chủ yếu là lãi tiền gửi, cổ tức được nhận và lãi chênh lệch tỷ giá. Chi
phí tài chính trong kỳ ở mức 207 tỷ đồng, giảm được 48 tỷ đồng so với quý 4
năm ngoái, trong đó riêng chi phí lãi vay là 199 tỷ đồng (giảm 26 tỷ đồng so với
cùng kỳ).
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN lần lượt ở mức 2.275,5 tỷ đồng (giảm
36,5 tỷ đồng) và 198 tỷ đồng (tăng 52 tỷ đồng), cộng thêm 165 tỷ đồng lãi từ
hoạt động liên doanh liên kết và 31 tỷ đồng lãi từ hoạt động khác nên kết quả
Petrolimex lãi ròng 1.132 tỷ đồng tăng 16% so với cùng kỳ trong đó LNST công
ty mẹ đạt 975 tỷ đồng.
Lũy kế cả năm 2019, PLX đạt 189.642 tỷ đồng doanh thu thuần giảm nhẹ
so với cùng kỳ, LNTT đạt 5.772 tỷ đồng tăng 11,4% so với 2018, LNST đạt
4.772 tỷ đồng trong đó LNST công ty mẹ là 5.253 tỷ đồng tương đương EPS đạt
3.051 đồng.
Năm 2019, Petrolimex đặt kế hoạch doanh thu hợp nhất đạt 195.000 tỷ
đồng, tăng 2%, lợi nhuận trước thuế hợp nhất 5.250 tỷ đồng, tăng 4% thực hiện
2018. Theo đó kết thúc năm 2019 Tập đoàn hoàn thành 97% mục tiêu về doanh
thu và 10% mục tiêu về LNTT.
Theo giải trình từ phía công ty nguyên nhân lợi nhuận tăng trưởng chủ
yếu là từ hoạt động kinh doanh của một số công ty concủa Tập đoàn như: CTCP
nhiên liệu bay Petrolimex lãi tăng 53%; Tổng công ty Gas Petrolimex lãi tăng
26%; Lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng khoảng 132 tỷ đồng so với cùng kỳ
do lãi từ chuyển nhượng khoản đầu tư công ty liên kết tại một công ty con của
tập đoàn, đồng thời công ty gia tăng hiệu quả từ tăng cường quản trị công nợ và
sử dụng dòng tiền bán cổ phiếu quỹ.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
22
Tính đến thời 31/12/3019, Petrolimex có tổng số dư tiền và tương đương
tiền, tiền gửi các loại lên đến 11.279 tỷ đồng, tăng 1.058 tỷ đồng so với đầu
năm, chiếm 18,2% tài sản của Tập đoàn. Tổng hàng tồn kho là 11.777 tỷ đồng,
tăng 1.474 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm, trong đó đã trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho 36,7 tỷ đồng. Trong đó tồn kho hàng hóa 9.361 tỷ đồng.
Tổng nợ phải trả của Petrolimex là 35.924 tỷ đồng, tăng 2.733 tỷ đồng so
với đầu năm. Trong đó riêng vay nợ thuê tài chính ngắn hạn tăng thêm 552 tỷ
đồng lên 13.910 tỷ đồng và vay nợ thuê tài chính dài hạn thì tăng 138 tỷ đồng,
lên 1.488 tỷ đồng. Đáng chú ý Petrolimex còn có 4.945 tỷ đồng lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối. Ngoài ra còn có 1.190 tỷ đồng trong quỹ đầu tư phát triển,
3.925 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.339 tỷ
đồng.
Petrolimex hiện là nhà phân phối xăng dầu lớn nhất Việt Nam, với hệ
thống 2.700 cửa hàng bán lẻ trực thuộc và 2.800 đại lý xăng dầu, chiếm khoảng
50% thị phần cả nước, gấp gần 3 lần doanh nghiệp lớn thứ 2 là Tổng công ty
Dầu Việt Nam (PV OIL).
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 16.166,50 m2
1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2
2 Khu bồn chứa 133,95 m2
3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2
4 Nhà điều hành 300,00 m2
5 Nhà lưu trú 400,00 m2
6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2
7 Nhà vệ sinh 240,00 m2
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
23
TT Nội dung Diện tích ĐVT
8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2
9 Nhà để xe 100,00 m2
10 Bể nước PCCC 100,00 m2
11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2
12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị thương mại, dịch vụ Trọn Bộ
3 Thiết bị khu xăng dầu Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 16.166,50 m2
8.363.194
1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2 1.560 224.640
2 Khu bồn chứa 133,95 m2 1.560 208.962
3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2 1.560 611.520
4 Nhà điều hành 300,00 m2 1.700 510.000
5 Nhà lưu trú 400,00 m2 1.700 680.000
6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2 1.700 3.400.000
7 Nhà vệ sinh 240,00 m2 1.700 408.000
8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2 1.150 46.000
9 Nhà để xe 100,00 m2 750 75.000
10 Bể nước PCCC 100,00 m2 450 45.000
11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2 -
12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2 180 1.830.742
Hệ thống tổng thể
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
25
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 64.666 64.666
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 80.833 80.833
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 96.999 96.999
- Hệ thống PCCC Hệ thống 80.833 80.833
II Thiết bị 2.002.348
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 43.200 43.200
2 Thiết bị thương mại, dịch vụ Trọn Bộ 759.826 759.826
3 Thiết bị khu xăng dầu Trọn Bộ 1.099.322 1.099.322
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000 100.000
III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 357.922
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.046.895
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 78.467
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 130.709
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 148.865
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL% 89.319
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,098 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 10.158
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,281 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 29.127
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL% 24.253
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 23.584
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL% 293.381
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 22.967
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 196.064
VI Chi phí vốn lưu động TT 755.194
VIII Chi phí dự phòng 1% 125.256
Tổng cộng 12.650.809
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trạm dừng chân Thanh Khoa” được thực hiệntại Xã Bình Tường,
Huyện Tây Sơn, Tỉnh Bình Định.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,0 0,89%
2 Khu bồn chứa 134,0 0,83%
3 Garage bảo trì và rửa xe 392,0 2,42%
4 Nhà điều hành 300,0 1,86%
5 Nhà lưu trú 400,0 2,47%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
28
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,0 12,37%
7 Nhà vệ sinh 240,0 1,48%
8 Bể xử lý nước thải 40,0 0,25%
9 Nhà để xe 100,0 0,62%
10 Bể nước PCCC 100,0 0,62%
11 Đất công viên, cây xanh 2.145,8 13,27%
12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,8 62,91%
Tổng cộng 16.166,5 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 16.166,50 m2
1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2
2 Khu bồn chứa 133,95 m2
3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2
4 Nhà điều hành 300,00 m2
5 Nhà lưu trú 400,00 m2
6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2
7 Nhà vệ sinh 240,00 m2
8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2
9 Nhà để xe 100,00 m2
10 Bể nước PCCC 100,00 m2
11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2
12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Các hoạt động của trạm dừng nghỉ
Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
Việc xây dựng hệ thống các trạm dừng nghỉ tiện nghi trên hệ thống giao
thông đường bộ của Việt Nam thời gian qua đã được Chính phủ và Bộ Giao
thông Vận tải đặc biệt quan tâm. Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã xác
định trạm dừng nghỉ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ công cộng
và cộng đồng.
Mỗi trạm dừng nghỉ trong hệ thống các trạm được đề nghị này có 5 chức
năng chính:
+ Thứ nhất là cung cấp các dịch vụ nghỉ ngơi cho người tham gia giao
thông (lái xe, khách đi xe bao gồm cả khách du lịch). Ngoài ra tùy theo quy mô,
trạm dừng nghỉ còn có thể cung cấp dịch vụ cứu trợ y tế, sửa chữa phương tiện,
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
31
cung cấp nhiên liêu. Giúp lái xe và hành khách khắc phục tình trạng mệt mỏi
một cách thuận tiện và đảm bảo an toàn giao thông.
+ Thứ hai là chức năng cung cấp thông tin: về mạng lưới đường bộ (điều
kiện đường sá, cầu; lưu lượng phương tiện lưu thông), về danh lam thắng cảnh,
địa điểm du lịch của địa phương.
+ Thứ ba là chức năng phát triển kinh tế vùng: trạm dừng nghỉ là nơi giới
thiệu, bán các sản phẩm địa phương, thu hút khách du lịch đến các địa điểm du
lịch trong vùng và hợp tác kinh tế giữa các vùng.
+ Thứ tư là chức năng quản lý giao thông: hỗ trợ các cơ quan quản lý
đường bộ trong việc quản lý hạ tầng đường bộ, thông tin về tình trạng cầu,
đường để kịp thời bảo trì hoặc sửa chữa có hiệu quả.
+ Thứ năm, trạm dừng nghỉ đảm nhiệm chức năng là biểu trưng, điểm
nhấn của vùng, khu vực: đặc trưng cho nền văn hoá vùng miền hoặc danh lam,
thắng cảnh của khu vực.
Đảm nhiệm các chức năng này, cơ sở vật chất của trạm dừng nghỉ bao
gồm tối thiểu có: diện tích đỗ xe phù hợp, nhà vệ sinh, khu nghỉ ngơi, thư giãn;
phòng cung cấp thông tin, hướng dẫn du lịch; khu vực giới thiệu sản phẩm địa
phương; khu vực cung cấp các dịch vụ khác như: ăn uống, giải khát, vui chơi
giải trí, khách sạn, thư viện, có thể có thêm khu bảo dưỡng sửa chữa phương
tiện, cung cấp nhiên liệu với điều kiện đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và
phòng cháy.
Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Thuận tiện về giao thông.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh môi trường.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
32
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới
cung cấp chung.
Nhà hàng thương mại dịch vụ
Để phục vụ du khách tốt hơn, cần có chiến lược phát triển theo từng giai
đoạn, tìm hiểu nhu cầu của du khách và khảo sát thực tế kinh doanh các dịch vụ
phục vụ khách du lịch tại các trạm dừng chân đường bộ kèm với các dịch vụ du
lịch đặc trưng. Qua đó, du lịch tỉnh sẽ tạo được hình ảnh tốt với du khách; góp
phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại điểm đến; tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp, tăng thu nhập cho người dân, tạo việc làm cho một lượng lớn lao động;
đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước.
Sau đây, tác giả đề xuất một số tiêu chí về loại hình kinh doanh dịch vụ
phục vụ khách du lịch tại trạm dừng chân đường bộ đối với tuyến đường cao
tốc:
Thời gian hoạt động: phục vụ dịch vụ liên tục 24/24 giờ
Khu vệ sinh công cộng: Phải có khu vệ sinh công cộng đủ rộng được phân
thành các khu vực dành cho nam, nữ, và cả khu vực dành cho người tàn tật đạt
chuẩn về diện tích của một điểm dừng chân. Các khu vực này phải có người
thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, có các bàn rửa mặt, có xà bông hoặc nước rửa tay,
rửa mặt… là một nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo quy định trong sổ tay hướng
dẫn cấp nhãn du lịch xanh cho điểm dừng chân phục vụ khách du lịch.
Khu vực bãi đỗ xe: Điểm dừng chân kinh doanh dịch vụ phục vụ du khách
phải có diện tích đủ lớn để phục vụ các loại xe khác nhau. Khu vực của các
phương tiện cũng được chia thành các khu rộng, hẹp tùy theo loại xe và có
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
33
khoảng trống dành riêng cho từng loại xe ra vào. Hiện nay, các điểm dừng chân
có thêm dịch vụ rửa xe miễn phí hoặc tính phí đối với các xe dừng lại nghỉ ngơi
và tiêu dùng các dịch vụ của điểm dừng chân…
Cửa hàng mua sắm: Tại mỗi điểm dừng chân nên bày bán nhiều loại hàng
hóa phục vụ nhu cầu của du khách suốt 24//24h. Tùy theo tiêu chuẩn của mỗi
điểm dừng chân mà có các cửa hàng mua sắm lớn nhỏ khác nhau, đa dạng chủng
loại mặt hàng như: quần áo may sẵn, đồ lót nam, nữ, áo gió, áo len, mũ; đồ ăn
khô; đồ ăn nhanh; đồ uống các loại; các loại mỹ phẩm; quầy thuốc bán cho
khách khi bị say xe và bệnh nhẹ khác; một số máy móc thiết bị viễn thông phục
vụ giao dịch bằng điện thoại…
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
34
Khu vực nhà hàng: Khu vực này gồm nhiều loại nhà hàng hoặc quán ăn
nhỏ phục vụ du khách món ăn và đồ uống đa dạng, phong phú; ngoài bán các
món ăn, đồ uống thông thường còn bán đặc sản của các địa phương.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
35
Thông tin xúc tiến du lịch: Nơi đây có bộ phận chuyên cung cấp các thông
tin liên quan đến điểm tham quan, khu du lịch tại địa phương và vùng lân cận
như: khoảng cách giữa các điểm tham quan; giá vé; dịch vụ lưu trú; ăn uống;
phương tiện vận chuyển; dịch vụ đổi tiền; bán các chương trình tour; dịch vụ thủ
tục hành chính; dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ khác. Ngoài ra, bộ
phận này còn làm công tác quảng bá, giới thiệu điểm đến du lịch tại địa phương.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
36
Nhà nghỉ: Tại điểm dừng chân không cần thiết phải có khách sạn mà chỉ
cần có hệ thống nhà nghỉ nhằm phục vụ khách có nhu cầu nghỉ ngơi, trong đó có
khách du lịch. Nhà nghỉ có số phòng nhiều hoặc ít tùy thuộc vào quy mô hoạt
động của điểm dừng chân, nhưng phải có những tiện nghi tối thiểu phục vụ du
khách nghỉ thời gian ngắn hoặc qua đêm.
Ngân hàng: Nơi đây phải có ít nhất một chi nhánh giao dịch ngân hàng
hoặc ngân hàng giao dịch trong giờ hành chính giống như các ngân hàng khác,
là nơi gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền và làm các dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn của
một ngân hàng. Đồng thời, phải có cây rút tiền tự động (ATM) phục vụ nhu cầu
rút tiền mặt để tiêu dùng tại đây.
Khu vực bán đồ lưu niệm: Khách du lịch thường thích mua những đồ lưu
niệm mang tính địa phương, vùng miền, vì vậy tại điểm dừng chân phục vụ
khách du lịch nên có các quầy/cửa hàng nhỏ bán đồ lưu niệm do người dân địa
phương làm nên.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
37
Gian hàng bán đặc sản của địa phương: Mỗi điểm dừng chân thường nằm
trên cung đường của mỗi tỉnh khác nhau, nên đặc sản của mỗi địa phương cũng
mang nét độc đáo khác nhau.
Trạm cây xăng và khu vực sửa chữa bảo dưỡng ô tô: Hầu hết các phương
tiện đường bộ khi dừng tại điểm dừng chân đều có nhu cầu đổ xăng dầu, hoặc
kiểm tra lại máy móc thiết bị của phương tiện nhằm đảm bảo an toàn cho hành
trình tiếp theo. Do đó, việc xây dựng điểm dừng chân đường bộ là một trong
những yêu cầu cần thiết.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
38
Trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
39
Đội cứu hộ giao thông
2.2. Giải pháp kỹ thuật công trình trạm xăng dầu
Các loại sản phẩm dự án cung cấp
+ Xăng Ron 95
+ Xăng Ron 92
+ Xăng E5
+ Dầu hỏa
+ DO 0.05 S
+ DO 0.25 S
+ Dầu mỡ nhờn
+ Các nhiên, nguyên liệu giành cho động cơ và bôi trơn động cơ.
Tiêu chuẩn áp dụng
 Tiêu chuẩn TCVN-4530-2011: Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế;
 Tiêu chuẩn TCVN-5307-2009: Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ -
Yêu cầuthiết kế;
 Tiêu chuẩn TCVN 5684-2003: An toàn cháy các công trình dầu mỏ và
sảnphẩm dầu mỏ - Yêu cầu chung;
 Tiêu chuẩn TCVN 6486-2008: Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa
dưới ápsuất - Yêu cầu về thiết kế, và vị trí lắp đặt;
 Tiêu chuẩn TCVN 6223-2011: Cửa hàng khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) -
Yêu cầuchung về an toàn;
 TCVN 3890-2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trìnhTrang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
40
 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng: QCXDVN
01/2008/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/QĐ-
BXD ngày 03tháng 4 năm 2008;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình
cấp xăng dầu, khí đốt QCVN 07-6:2016/BXD ban hành kèm theo Thông
tư số01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
QCVN 01:2013/BCT ban hành theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày
18 tháng 6 năm 2013của Bộ Công Thương;
 Quy chuẩn 06:2010/BXD An toàn cháy cho nhà và công trình.
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình
cấpxăng dầu, khí đốt QCVN 07-6:2016/BXD
Giải pháp kỹ thuật
Xăng, dầu được nhập kín bằng xe chuyên dụng qua các họng kín vào bể
chứa được chôn ngầm. Hệ thống công nghệ nối giữa cột bơm và Bể chứa bằng
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
41
ống thép, liên kết hàn, có các thiết bị đảm bảo an toàn và kín trong hoạt động
kinh doanh xăng dầu như: van đóng nhanh, van 1 chiều, van chặn…ống công
nghệ được đi ngầm được bọc đảm bảo an toàn PCCC và vệ sinh môi trường. Để
đảm bảo ổn định bể chứa khi nhiệt độ môi trường và áp lực thay đổi, mỗi bể
chứa được bố trí 1 van thở kiểu CM DK-50 (hoặc tương đương).
 Đường ống công nghệ: trong cửa hàng xăng dầu được chế tạo từ vật liệu
chịu xăng dầu và không cháy. Đường kính trong của ống ít nhất bằng 32 mm.
Đối với đường ống thép có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. Đối với đường ống
bằng vật liệu không dẫn điện tính đến biện pháp triệt tiêu tĩnh điện trong quá
trình xuất, nhập xăng dầu.
– Các mối liên kết trên đường ống công nghệ đảm bảo kín, bền cơ học và hóa
học.
– Đường ống công nghệ trong cửa hàng đặt ngầm trực tiếp trong đất hoặc đặt
trong rãnh có nắp, xung quanh ống chèn chặt bằng cát. Chiều dày lớp chèn ít
nhất bằng 15 cm. Cho phép đặt nổi đường ống công nghệ tại các vị trí không bị
tác động bởi người và phương tiện qua lại.
Đường ống công nghệ trong các khu vực ô tô qua lại, đặt trong ống lồng
đặt ngầm hoặc trong rãnh chèn cát có nắp. Hai đầu ống lồng được xảm kín. Độ
sâu chôn ống đảm bảo không ảnh hưởng tới độ bền của toàn bộ hệ thống đường
ống.
– Các đường ống công nghệ đi song song với nhau đặt cách nhau ít nhất bằng
một lần đường kính ống. Đối với ống có kiên kết bằng mặt bích đặt song song,
khoảng cách giữa các ống ít nhất bằng đường kính mặt bích cộng thêm 3 cm.
– Đối với bể chôn ngầm, đường ống công nghệ dốc về phía bể chứa, độ dốc
không được nhỏ hơn 1%.
– Khoảnh cách từ điểm thấp nhất của đường ống xuất xăng dầu trong bể chứa để
xuất xăng dầu cho cột bơm cách đáy bể ít nhất 15 cm.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
42
Đối với công nghệ bơm hút, khi một bể chứa cùng cấp xăng dầu cho nhiều cột
bơm thì mỗi cột bơm có đường ống xuất riêng biệt, ống xuất trong bể chứa đặt
ngầm có van một chiều.
– Nhập xăng dầu vào bể chứa sử dụng phương pháp nhập kín. Đường ống nhập
xăng dầu vào từng bể kéo dài xuống đáy bể và cách đáy bể không quá 20 cm.
– Tất cả các bể chứa xăng dầu đều lắp đặt van thở. Cho phép lắp đặt chung một
van thở đối với các bể chứa cùng nhóm nhiên liệu.
– Van thở đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Thông số kỹ thuật phù hợp với kết cấu, dung tích và điều kiện vận hành bể
chứa. Miệng xả của van thở hướng sang ngang hoặc hướng lên phía trên.
+ Đường kính trong của ống nối từ bể tới van thở không được nhỏ hơn 50 mm.
+ Van thở cách mặt đất ít nhất 3 m.
– Trường hợp ống nối van thở lắp dọc theo tường bao của cửa hàng xăng dầu:
cho phép điều chỉnh ống nối van thở chếch 45o theo phương thẳng đứng, đảm
bảo khoảng cách từ van thở đến mép trong bờ tường về phía cửa hàng xăng dầu
không nhỏ hơn 2 m. Khoảnh cách này được giảm còn 0,5 m nếu cửa hàng có lắp
đặt hệ thống thu hồi hơi xăng dầu.
– Trường hợp ống nối van thở lắp dọc theo tường, cột của các hạng mục xây
dựng thì miệng xả của van thở cao hơn nóc hoặc mái nhà ít nhất 1 m và cách các
loại cửa không ít hơn 3,5 m.
– Van thở của cửa hàng xăng dầu có hệ thống chống sét đánh thẳng riêng hoặc
nằm trong vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh thẳng chung của cửa hàng
xăng dầu.
 Cột bơm xăng dầu
– Vị trí lắp đặt cột bơm xăng dầu trong cửa hàng xăng dầu phù hợp các yêu cầu
sau:
+ Cột bơm được đặt tại các vị trí thông thoáng. Nếu cột bơm đặt trong nhà, đặt
trong gian riêng biệt, có biện pháp thông gió và có cánh cửa mở quay ra ngoài.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
43
+ Đảm bảo các phương tiện có thể dừng đỗ dễ dàng dọc theo cột bơm và không
làm cản trở các phương tiện giao thông khác ra, vào cửa hàng.
– Cột bơm được đặt trên đảo bơm. Đảo bơm được thiết kế phù hợp với các yêu
cầu sau:
+ Cao độ cao hơn mặt bằng bãi đỗ xe ít nhất 0,2 m.
+ Chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m.
+ Đầu đảo bơm cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít nhất 0,5m.
 Khoảng cách an toàn từ cột bơm đến các công trình bên ngoài cửa hàng
được quy định sau:
+ Khoảng cách an toàn nêu trên được phép giảm 30 % khi cửa hàng có lắp hệ
thống thu hồi hơi xăng dầu.
+ Khoảng cách an toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình công cộng được
giảm xuống còn 25 mét (17 mét nếu có hệ thống thu hồi hơi xăng dầu) nếu cửa
hàng xăng dầu được trang bị hệ thống chữa cháy cố định hoặc bán cố định.
Giải pháp cấp điện
Cửa hàng sử dụng nguồn điện hạ thế tại khu vực.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
44
Nguồn điện cấp được dẫn bằng cáp bọc đi trong tường nhà bán hàng vào
tủ điện, hệ thống điện cấp cho các cột bơm bằng cáp PVC đi ngầm trong ống
thép.
Đèn chiếu sáng toàn bộ công trình được sử dụng đèn Led đặt hai bên công
trình, được khống chế bằng aptomat 1 pha đặt trong tủ điện.
Đèn chiếu sáng nhà bán hàng, mái che cột bơm bằng các đèn Led phòng
nổ, hệ thống dây dẫn được đi trong ống nhựa hoặc đi ngầm trong tường và trần
nhà. Công tắc phòng nổ và phòng không nổ được bố trí theo quy phạm
– Các yêu cầu về an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng trang thiết bị điện
cho cửa hàng xăng dầu phù hợp với TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ
và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
– Trường hợp sử dụng máy phát điện trong khu vực cửa hàng xăng dầu thì vị trí
đặt máy nằm ngoài vùng nguy hiểm cháy nổ. Ống khói của máy phát điện có bộ
dập lửa và bọc cách nhiệt.
– Dây dẫn và cáp điện lắp đặt trong cửa hàng xăng dầu đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Dây dẫn và cáp điện sử dụng loại ruột đồng, cách điện bằng nhựa tổng hợp.
+ Cáp điện đặt ngầm trực tiếp trong đất dùng loại cáp ruột đồng, cách điện bằng
nhựa tổng hợp chịu xăng dầu và có vỏ thép bảo vệ.
+ Trường hợp cáp điện không có vỏ thép bảo vệ khi đặt ngầm dưới đất luồn
trong ống thép (nơi đường bãi có ôtô, xe máy đi qua) hoặc luồn trong ống nhựa
(nơi không có phương tiện ô tô, xe máy đi qua) hoặc đặt trong hào riêng được
phủ cát kín và có nắp đậy.
Cấm đặt cáp điện chung trong hào đặt ống dẫn xăng dầu.
+ Tất cả các đường cáp điện đặt ngầm khi: vượt qua đường ô tô, các hạng mục
xây dựng và giao nhau với đường ống dẫn xăng dầu, thì cáp được luồn trong
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
45
ống thép bảo vệ, đầu ống luồn cáp nhô ra ngoài mép của công trình, chiều dài
đoạn nhô ra về mỗi phía là 0,5 m.
+ Trong một ống lồng để luồn cáp, không được luồn cáp điện động lực và cáp
chiếu sáng chung với các loại cáp điều khi ển, cáp thông tin, cáp tín hiệu.
+ Các ống lồng để luồn cáp được nối với nhau bằng ren. Khi nối hoặc chia
nhánh dây dẫn, dây cáp dùng hộp nối dây và hộp chia dây phòng nổ.
– Các đường dây cáp sử dụng cho thiết bị tự động hóa, thông tin tín hiệu.
– Thiết bị lắp đặt tại các vị trí nguy hiểm cháy nổ cấp Z0 và Z1 là loại phòng nổ.
Giải pháp cấp, thoát nước:
Cấp nước: Sử dụng nguồn nước cấp của Công ty cấp nước tại tỉnh Hà
Nam hoặc sử dụng giếng nước khoan.
Thoát nước: Toàn bộ mặt bằng cửa hàng được san lấp tạo độ dốc thoát
nước tự nhiên, nước thải được tách ra hai loại:
+ Nước không nhiễm bẩn: được thải ra theo hệ thống rãnh hở vào cống thoát
nước chung của đường.
+ Nước nhiễm bẩn: Đối với cửa hàng lượng xăng dầu rơi vãi tại khu vực bán
hàng, khu vực nhập hàng là không đáng kể. Nước nhiễm bẩn xăng dầu ở khu
vực này được thu qua rãnh riêng về bể (hố) xử lý lặng gạn cơ học. Nước nhiễm
xăng dầu sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định sẽ được
thoát ra ngoài cống thoát nước chung.
Giải pháp chống sét
Cửa hàng sẽ xây dựng hệ thống chống sét hiện đại, sử dụng loại kim thu
sét chủ động có bán kính bảo vệ bao trùm cả khu trung tâm.
Có hệ thống chống sét đánh thẳng cho các hạng mục xây dựng trong cửa
hàng. Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có trị số điện trở nối đất không
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
46
vượt quá 10 Ω. Chiều cao của kim thu sét đảm bảo cho van thở nằm hoàn toàn
trong vùng bảo vệ của kim thu sét. Trường hợp các van thở đặt cao mà không
nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh thì chống
sét đánh thẳng cho van thở bằng các cột thu sét được nối đẳng thế. Đầu kim thu
sét cách van thở ít nhất là 5 m.
– Để chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện, yêu cầu các bể chứa bằng
thép hàn nối ít nhất mỗi bể hai dây kim loại với hệ thống nối đất chống sét cảm
ứng và chống tĩnh điện. Điện trở nối đất của hệ thống này không vượt quá 10 Ω.
– Tại các vị trí nhập xăng dầu có thiết bị nối đất chống tĩnh điện dùng để
tiếp địa cho phương tiện khi nhập xăng dầu vào bể chứa.
– Hệ thống nối đất an toàn có trị số điện trở nối đất không vượt quá 4 Ω.
Tất cả các phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm đều
nối đất an toàn.
+ Hệ thống nối đất này cần cách hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng là
5 m (khoảng cách trong đất).
+ Khi nối chung hệ thống nối đất an toàn với hệ thống nối đất chống sét
đánh thẳng yêu cầu trị số điện trở nối đất không vượt quá 1 Ω.
– Thiết kế chống sét và nối đất cho cửa hàng xăng dầu phù hợp với quy
định hiện hành về thiết kế thi công bảo vệ chống sét cho kho xăng dầu.
Giải pháp an toàn PCCC:
- Vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu phù hợp với quy hoạch, đảm bảo yêu
cầu an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
Kiến trúc cửa hàng xăng dầu phù hợp với yêu cầu kiến trúc khu vực.
- Đường và bãi đỗ xe dành cho xe ra vào mua hàng và nhập hàng đảm bảo
các yêu cầu sau:
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
47
+ Chiều rộng một làn xe đi trong bãi đỗ xe không nhỏ hơn 3,5m. Đường hai
làn xe đi không nhỏ hơn 6,5 m.
+ Bãi đỗ xe để xuất, nhập xăng dầu không được phủ bằng vật liệu có nhựa
đường.
- Kết cấu và vật liệu cho khu bán hàng và các hạng mục xây dựng khác có
bậc chịu lửa I, II theo quy định tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- Khu vực đặt cột bơm xăng dầu nếu có mái che bán hàng thì kết cấu và vật
liệu mái che có bậc chịu lửa I, II theo quy định tại QCVN 06:2010/BXD Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Chiều cao của
mái che bán hàng không nhỏ hơn 4,75 m.
– Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
 Tại cửa hàng xăng dầu niêm yết nội quy phòng cháy chữa cháy ở các vị
trí dễ thấy, có biển cấm lửa và hiệu lệnh báo cháy.
 Cửa hàng xăng dầu được trang bị đủ số lượng phương tiện chữa cháy ban
đầu phù hợp để chữa cháy theo quy định tại TCVN 3890:2009 Phương tiện
phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra và
bảo dưỡng và theo quy định tại quy chuẩn này.
 Căn cứ vào tính chất nguy hiểm cháy của các chất, vật liệu trong từng
hạng mục của cửa hàng xăng dầu để bố trí phương tiện chữa cháy phù hợp.
 Trang bị và bố trí phương tiện, chữa cháy ban đầu tại các vị trí sau đây
của cửa hàng:
 Cột bơm xăng dầu.
 Vị trí nhập xăng dầu vào bể.
 Gian bán dầu nhờn và các sản phẩm khác.
 Nơi rửa xe, bảo dưỡng xe.
 Phòng giao dịch bán hàng, trực bảo vệ.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
48
 Máy phát điện, trạm biến áp.
– Tại gian hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng của cửa hàng xăng dầu trang bị
phương tiện, dụng cụ chữa cháy theo quy định trong TCVN 6223:2011 Cửa
hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
49
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 16.166,50 m2
1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2
2 Khu bồn chứa 133,95 m2
3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2
4 Nhà điều hành 300,00 m2
5 Nhà lưu trú 400,00 m2
6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2
7 Nhà vệ sinh 240,00 m2
8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2
9 Nhà để xe 100,00 m2
10 Bể nước PCCC 100,00 m2
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
50
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2
12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
51
Bản vẽ tổng mặt bằng dự án
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
52
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân viên
văn phòng
4 8.000 384.000 82.560 466.560
4
Công nhân sản
xuất
8 6.500 624.000 134.160 758.160
5 Lao động thời 8 5.500 528.000 113.520 641.520
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
53
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
vụ
Cộng 23 183.000 2.196.000 472.140 2.668.140
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
54
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trạm
dừng chân Thanh Khoa”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực
ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn
chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt
động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
55
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Trạm dừng chân Thanh Khoa”được thực hiện tại Xã Bình
Tường, Huyện Tây Sơn, Tỉnh Bình Định.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
56
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
57
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Trạm dừng chân”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
58
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN
DU AN_TRAM DUNG CHAN

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLap Du An A Chau
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356
 
nuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ caonuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án Xây dựng trường mầm non Thiên Đường tỉnh Thanh Hóa - duanviet.com.vn - ...
Dự án Xây dựng trường mầm non Thiên Đường tỉnh Thanh Hóa - duanviet.com.vn - ...Dự án Xây dựng trường mầm non Thiên Đường tỉnh Thanh Hóa - duanviet.com.vn - ...
Dự án Xây dựng trường mầm non Thiên Đường tỉnh Thanh Hóa - duanviet.com.vn - ...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 saoDự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
 
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
 

Similar to DU AN_TRAM DUNG CHAN

Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giớiThuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giớiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docx
Dự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docxDự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docx
Dự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DU AN_TRAM DUNG CHAN (20)

Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giớiThuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP  CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
 
Dự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docx
Dự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docxDự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docx
Dự án bãi đỗ xe ngầm kết hợp trung tâm thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
NHA HANG NOI
NHA HANG NOINHA HANG NOI
NHA HANG NOI
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 

DU AN_TRAM DUNG CHAN

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRẠM DỪNG CHÂN CÔNG TY TNHH TM - DV Địa điểm: , Tỉnh Bình Định
  • 2. CÔNG TY TNHH TM - DV - -----------  ----------- DỰ ÁN TRẠM DỪNG CHÂN Địa điểm: Tỉnh Bình Định ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH TM - DV - 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU XÂY DỰNG TRẠM DỪNG NGHỈ......................17 2.1. Quy hoạch trạm dừng nghỉ ......................................................................17 2.2. Thị trường xăng dầu thế giới ...................................................................18 2.3. Thị trường xăng dầu trong nước...............................................................20 2.4. Tình hình doanh thu Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex, PLX) .....21 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................22 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................22 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................27 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27
  • 4. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 3 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.27 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............29 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......30 2.1. Các hoạt động của trạm dừng nghỉ...........................................................30 2.2. Giải pháp kỹ thuật công trình trạm xăng dầu ............................................39 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................49 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................49 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................49 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................49 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................49 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................49 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................49 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................50 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................52 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................52 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................53 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................54 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................54 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............54 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................55 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................55
  • 5. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 4 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................55 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................59 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................60 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................60 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................61 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................63 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................64 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................64 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................66 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................66 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................67 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................67 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................68 KẾT LUẬN ..................................................................................................71 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................71 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................71 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................72 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................72 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................73 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................74 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................75 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................76 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................77
  • 6. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 5 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................78 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................79 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................80
  • 7. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TM - DV Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Căn cước công dân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Cục trưởng cục cảng sát QLHC về TTXH Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trạm dừng chân” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Bình Định. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 16.166,5 m2 (1,62 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 12.650.809.000 đồng. (Mười hai tỷ, sáu trăm năm mươi triệu, tám trăm linh chín nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (25%) : 3.162.702.000 đồng. + Vốn vay - huy động (75%) : 9.488.107.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
  • 8. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 7 Kinh doanh cây xăng 219.000,0 lít/năm Kinh doanh dầu 76.650,0 lít/năm Dịch vụ bảo dưỡng, bảotrì, rửa xe 43.800,0 lượt/năm Kinh doanh khu nhà hàng, dịch vụ 43.800,0 lượt/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Bộ Giao thông Vận tải, sẽ có 152 trạm dừng nghỉ để đảm bảo người lái xe lái không vượt quá 4 giờ liên tục theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, và ít nhất mỗi tỉnh có một trạm dừng nghỉ trên quốc lộ. Việc kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch tại các điểm dừng chân đường bộ trên tuyến đường qua xã là cần thiết, khi tuyến đường này có lưu lượng phương tiện di chuyển qua cao nhất trong khu vực. Thời gian qua, các đơn vị kinh doanh dịch vụ, công ty vận tải và du lịch đã tự xây dựng mô hình trạm dừng chân nhằm phục vụ khách, cung cấp các dịch vụ như ăn uống, mua sắm đặc sản cũng như đáp ứng nhu cầu cá nhân của hành khách trên tuyến đường. Để phục vụ du khách tốt hơn, cần có chiến lược phát triển theo từng giai đoạn, tìm hiểu nhu cầu của du khách và khảo sát thực tế kinh doanh các dịch vụ phục vụ khách du lịch tại các trạm dừng chân đường bộ kèm với các dịch vụ du lịch đặc trưng. Qua đó, du lịch của tỉnh sẽ tạo được hình ảnh tốt với du khách; góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại điểm đến; tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng thu nhập cho người dân, tạo việc làm cho một lượng lớn lao động; đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, tình trạng phương tiện dừng đỗ, đi ngược chiều trên đường cao tốc, phương tiện vượt trạm trốn phí, gây rối làm mất trật tự và ùn tắc tại trạm thu phí, hành hung nhân viên làm nhiệm vụ trên đường cao tốc… trong năm 2019 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp và chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Trên các tuyến đường trong năm qua đã xảy ra nhiều trường hợp phương tiện dừng đỗ trái phép và đón trả khách trên đường. Vấn đề này xảy ra, một phần không nhỏ là do chưa cho nhiều nơi nghỉ chân phù hợp.
  • 9. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 8 Bên cạnh đó, xăng dầu là mặt hàng chiến lược của mỗi quốc gia, thiết yếu đối với đời sống xãhội, có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của đấtnước. Xăng dầu cũng là một trong những nguồn năng lượng chính được Nhà nước cânđối trong chính sách cân bằng năng lượng và là một trong những mặt hàng quan trọngđược Nhà nước dự trữ Quốc gia. Mặt khác bản thân ngành dầu khí Việt Nam và việckinh doanh các sản phẩm xăng dầu cũng là một trong những ngành kinh tế trọng yếucủa đất nước. Thực tế phát triển thời gian qua đã chứng minh rằng sự phát triển củangành này góp phần rất lớn vào tăng trưởng GDP cũng như vào sự nghiệp công nghiệphoá, hiện đại hoá của Việt Nam. Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển ở trình độ nào thì xăng dầu luôn được coi là mặt hàng chiến lược, mặt hàng thiết yếu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ hiện nay con người đã tìm ra nhiều nguồn nhiên liệu mới; tuy nhiên chưa có nhiên liệu nào có khả năng thay thế cho xăng dầu bởi nguồn năng lượng này có trữ lượng lớn và đem lại hiệu quả sử dụng cao. Xăng dầu là mặt hàng có vị trí rất quan trọng, việc đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn đảm bảo sự ổn định về mặt chính trị. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trạm dừng chân Thanh Khoa”tại Xã Bình Tường, Huyện Tây Sơn, Tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhvận tải đường bộcủa tỉnh Bình Định. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
  • 10. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 9 Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trạm dừng chân” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩmhỗ trợ ngànhgiao thông vận tải, đáp ứng nhu cầu
  • 11. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 10 thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Định.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Định.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình dịch vụ hỗ trợ ngành giao thông vận tải -trạm dừng chânchuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp nhiên liệu xăng, dầu, nhớt cho các phương tiện hoạt động trên tuyết đường quốc lộ, cung cấp nơi ăn nghỉ cho chủ xe và hành khách trên tuyến đườnggóp phần cung cấp sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Kinh doanh cây xăng 219.000,0 lít/năm Kinh doanh dầu 76.650,0 lít/năm Dịch vụ bảo dưỡng, bảotrì, rửa xe 43.800,0 lượt/năm Kinh doanh khu nhà hàng, dịch vụ 43.800,0 lượt/năm  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Địnhnói chung.
  • 12. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55 km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
  • 13. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 12 với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10'' Bắc, 108°55'4'' Đông). Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50 km (điểm cực Nam có tọa độ: 13°39'10'' Bắc, 108°54'00'' Đông). Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có tọa độ: 14°27' Bắc, 108°27' Đông). Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn (có tọa độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào. Địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn dốc hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão (63.367 ha), Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài Ân (31.000 ha). Bốn huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn được xem là thuộc khu vực Tây Sơn theo một văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam.[6] Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ cao trung bình 500-1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m. Hai đỉnh cao trên 1.150 m, tại tọa độ: (14.573366, 108.709717) và (14.589110, 108.711478), ở phía Bắc xã An Toàn (huyện An Lão) được xem là cao nhất Bình Định. Còn lại có 13 đỉnh cao 700–1000 m. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
  • 14. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 13 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các thị xã Hoài Nhơn (15.089 ha), An Lão (5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha). Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao trung bình của dạng địa hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25–50 m và chiếm diện tích khoảng 1.000 km². Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng thuộc hạ lưu sông Côn, còn lại là các đồng bằng nhỏ thường phân bố dọc theo các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven biển. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dãi cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ, đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai, vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...; các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi lấp và biến động. Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ. Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2 đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo); cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12 điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ. Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm
  • 15. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 14 rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh Hòn Đụn. Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành phố Quy Nhơn. Sông ngòi Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw. Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi, thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước tưới. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1°C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.
  • 16. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 15 Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5 - 27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%. Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng lượng mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất tháng 9 - 11. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tình hình kinh tế - xã hội quý I/2022 có những kết quả nổi bật như sau: - Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân tập trung chăm sóc và thu hoạch cây trồng vụ Đông Xuân 2021-2022. Ngành Nông nghiệp đẩy mạnh tái đàn lợn, phát triển đàn bò thịt chất lượng cao,... gắn với thực hiện có hiệu quả công tác tiêm phòng vaccine và phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm, nhất là bệnh dịch tả lợn Châu Phi; tăng cường nuôi trồng, khai thác thủy sản gắn với các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản; nhân rộng các mô hình nuôi tôm công nghệ cao tại một số địa phương ven biển; tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp cấp bách về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp (IUU) và các chính sách hỗ trợ ngư dân khai thác xa bờ theo quy định; - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 3/2022 tăng 17,55% so tháng trước và tăng 6,56% so cùng kỳ; tính chung quý I/2022 so cùng kỳ tăng 6,75%; - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 3/2022 ước đạt 7.334,5 tỷ đồng, tăng 0,6% so với tháng trước và tăng 14,1% so với
  • 17. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 16 cùng kỳ; tính chung quý I/2022, giá trị ước đạt 22.939 tỷ đồng, tăng 12,4% so với cùng kỳ; - Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu tháng 3/2022 ước đạt 137,7 triệu USD, tăng 15% so tháng trước và giảm 22,2% so cùng kỳ; Quý I năm 2022 ước đạt 458,3 triệu USD, tăng 9,6% so cùng kỳ; trong đó, xuất khẩu ước 370 triệu USD, tăng 17,5%, nhập khẩu ước đạt 88,3 triệu USD, giảm 14,5%; - Hàng hóa thông qua cảng tháng 3/2022 ước đạt 1.279,5 nghìn TTQ, tăng 44,3% so với tháng trước và giảm 4,6% so với cùng kỳ; tính chung quý I/2022 ước đạt 3.201,7 nghìn TTQ, tăng 1,4% so với cùng kỳ; - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3/2022 tăng 0,05% so tháng trước và tăng 2,59% so cùng kỳ; bình quân quý I/2022 tăng 2,32% so cùng kỳ; - Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội cơ bản ổn định. Dân cư Bình Định có diện tích tự nhiên 6022,6 km², dân số 1.487.009 (năm 2021) người, mật độ dân số 389 người/km² (số liệu năm 8/2021 của World Population Review). Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có 1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh. Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân. Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là 251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn (mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn (mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình 502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 ước đạt 43%. Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt 124.348 người, nhiều nhất là Công giáo có 36.299 người, tiếp theo là Phật giáo có 23.460 người, đạo Cao Đài có 13.118 người, đạo Tin Lành có 1.321 người.
  • 18. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 17 Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 94 người, Baha'i giáo có 26 người, Hồi giáo có 19 người, Bà La Môn có 10 người, 1 người theo Minh Lý đạo. Giao thông Tỉnh Bình Định có các đường Quốc lộ 1, quốc lộ 1D, quốc lộ 19, quốc lộ 19B, quốc lộ 19C đi qua. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU XÂY DỰNG TRẠM DỪNG NGHỈ 2.1. Quy hoạch trạm dừng nghỉ Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 09 năm 2013phê duyệt quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến 2020 và định hướng đến năm 2030 với mục tiêu : Xây dựng hệ thống trạm dừng nghỉ khang trang, hiện đại, theo Quy chuẩnkỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu dừng nghỉ của lái xe, hành khách và phương tiệngiao thông khi lưu thông trên các tuyến quốc lộ. Quyết định phê duyệt quy hoạch nên rõ : trạm dừngnghỉ là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọctheo tuyến quốc lộ hoặc đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người vàphương tiện tham gia giao thông. Vì vậy cần tập trung xây dựng đáp ứng nhu cầunghỉ ngơi của hành khách, lái xe, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội cácđịa phương và tăng cường đảm bảo an toàn giao thông. Với mục tiêucụ thể: Giai đoạn2013 - 2015: + Rà soát theoQuy chuẩn kỹ thuật để công bố lại 07 trạm dừng nghỉ đã có quyết định công nhậntrạm dừng nghỉ. + Xây dựng, mởrộng hoàn thiện 70 - 80 % (khoảng 30 - 40 trạm) số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ1 và 15 - 20% (khoảng 15 - 20 trạm) số trạm trên các quốc lộ khác. Giai đoạn2016 - 2020: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 100% số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1nhằm mục tiêu đến năm 2020, đảm bảo ít nhất mỗi tỉnh có một trạm dừng nghỉ(khoảng 45 - 50 trạm) và 30 - 40% số trạm trên các quốc lộ khác (khoảng 25 - 30trạm).
  • 19. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 18 Giai đoạn2021 - 2030: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện trên hệ thống đường quốc lộ phải cókhoảng 100 - 120 trạm dừng nghỉ đảm bảo các tiêu chuẩn phục vụ cho phương tiệnvà người tham gia giao thông đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải đường bộ. 2.2. Thị trường xăng dầu thế giới Mặc dù giá dầu thế giới giảm 1% trong phiên giao dịch cuối cùng của năm 2019, nhưng tính chung cả năm, "vàng đen" lại ghi nhận mức tăng lớn nhất kể từ năm 2016 nhờ Mỹ và Trung Quốc đạt được sự nhất trí nội dung thỏa thuận kinh tế và thương mại giai đoạn 1 dựa trên nguyên tắc công bằng và tôn trọng lẫn nhau và các nước thành viên trong Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) và các nước đồng minh (OPEC+) đạt được thỏa thuận cắt giảm hơn nữa sản lượng. Giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) đã tăng hơn 34% trong năm 2019, mức tăng mạnh nhất kể từ năm 2016 trong khi giá dầu thô Brent tăng gần 23%. Cả hai chỉ số này đều thấp hơn so với mức đỉnh điểm trong tháng 4 khi giá dầu thô WTI tăng trên 40% và dầu thô Brent tăng hơn 30%. Giá dầu thế giới duy trì đà tăng trong những tháng đầu năm 2019 do một số lo ngại về địa chính trị và quyết định giảm sản lượng của OPEC. Sau đó, đà tăng này giảm dần chủ yếu do lo ngại về nhu cầu về dầu thô giảm. Trong thời gian gần đây, giá dầu thô trở lại hoạt động mạnh hơn trước triển vọng quan hệ thương mại Mỹ-Trung bớt căng thẳng cũng như việc OPEC và các nước sản xuất dầu mỏ ngoài OPEC đạt được thỏa thuận cắt giảm hơn nữa sản lượng. Tuy nhiên, giới phân tích cho rằng giá dầu vẫn có nguy cơ giảm trong bối cảnh ngành năng lượng đối mặt với nhiều thách thức như tình trạng biến đổi khí hậu và sự phát triển của các loại xe chạy điện. Một số nhà phân tích cho rằng dựa trên dữ liệu xác thực, ngành dầu mỏ thế giới sẽ bước vào thập kỷ tăng trưởng cuối cùng.
  • 20. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 19 Ví dụ, Hãng Shell và các hãng dầu mỏ khác dự báo nhu cầu về dầu mỏ toàn cầu có thể lên đến đỉnh điểm trước năm 2030. Các nhà phân tích cũng hoài nghi về việc liệu hoạt động khai thác bùng nổ đá phiến sét của Mỹ sẽ được duy trì trong thập kỷ tới sau một thập kỷ thăng trầm. Theo Hãng luật công ty quốc tế Haynes &Boone có trụ sở tại bang Texas, Mỹ, tổng cộng có 50 công ty năng lượng đã nộp đơn xin phá sản trong 9 tháng đầu năm 2019, trong đó có 30 công ty sản xuất dầu mỏ và khí đốt, cao hơn so với cả năm 2018. Vụ phá sản lớn nhất trong ngành dầu khí trong năm 2019 liên quan tới Tập đoàn năng lượng EP, vốn nộp đơn xin bảo hộ phá sản hồi tháng 10/2019. Ngoài ra, các kho dự trữ dầu trên thế giới cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới giá dầu trong tương lai gần. Trong báo cáo Triển vọng năng lượng ngắn hạn cuối năm công bố hồi tháng 12/2019, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) dự báo giá dầu thô Brent trong năm 2020 sẽ thấp hơn so với mức trung bình của năm 2019 do lượng dầu dự trữ toàn cầu dự báo đang gia tăng, nhất là trong 6 tháng đầu năm tới. EIA dự báo giá dầu thô Brent sẽ ở mức trung bình là 61 USD/thùng vào năm 2020, giảm so với giá trung bình 64 USD/thùng của năm 2019 trong khi giá dầu WTI sẽ là 58,5 USD/thùng trong năm 2020. Trong khi đó, Trung Quốc, một trong những nước nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới, mới đây công bố thành lập một trung tâm giao dịch dành cho các chủ doanh nghiệp nhỏ được biết tới là Trung tâm giao dịch năng lượng quốc tế vùng Vịnh mở rộng GH&M (gồm Quảng Đông-Hong Kong-Macao). Theo các nhà quan sát, trung tâm này sẽ đóng vai trò kết nối các chủ doanh nghiệp với nhau, giúp họ tiếp cận được các nguồn tài nguyên và cung cấp giá rẻ hơn cho các nước đang phát triển.
  • 21. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 20 2.3. Thị trường xăng dầu trong nước Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 9/2019 cả nước nhập khẩu 593.757 tấn xăng dầu, tương đương 359,61 triệu USD, giá trung bình 606 USD/tấn, giảm 32% về lượng, giảm 29% về kim ngạch nhưng tăng 4% về giá so với tháng 8/2019; so với tháng 9/2018 thì giảm 15% về lượng, giảm 28% về kim ngạch và giảm 16% về giá. Tính chung cả 3 quý đầu năm 2019 cả nước nhập khẩu 6,88 triệu tấn xăng dầu, tương đương 4,21 tỷ USD, giá trung bình 611 USD/tấn, giảm 26% về lượng, giảm 33% về kim ngạch và giảm 9% về giá so với cùng kỳ năm 2018. Biến động giá bán lẻ xăng dầu trong nước tháng 01/2020:
  • 22. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 21 2.4. Tình hình doanh thu Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex, PLX) Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex, PLX) đã công bố BCTC hợp nhất quý 4/2019 và lũy kế cả năm 2019. Theo đó, riêng quý 4 doanh thu thuần đạt 49.339 tỷ đồng tăng nhẹ so với cùng kỳ năm ngoái, giá vốn hàng bán chiếm gần 93% trong doanh thu thuần nên lãi gộp đạt 3.557 tỷ đồng tăng 7% so với cùng kỳ 2018. Trong kỳ doanh thu tài chính đạt 332 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ, trong đó chủ yếu là lãi tiền gửi, cổ tức được nhận và lãi chênh lệch tỷ giá. Chi phí tài chính trong kỳ ở mức 207 tỷ đồng, giảm được 48 tỷ đồng so với quý 4 năm ngoái, trong đó riêng chi phí lãi vay là 199 tỷ đồng (giảm 26 tỷ đồng so với cùng kỳ). Chi phí bán hàng và chi phí QLDN lần lượt ở mức 2.275,5 tỷ đồng (giảm 36,5 tỷ đồng) và 198 tỷ đồng (tăng 52 tỷ đồng), cộng thêm 165 tỷ đồng lãi từ hoạt động liên doanh liên kết và 31 tỷ đồng lãi từ hoạt động khác nên kết quả Petrolimex lãi ròng 1.132 tỷ đồng tăng 16% so với cùng kỳ trong đó LNST công ty mẹ đạt 975 tỷ đồng. Lũy kế cả năm 2019, PLX đạt 189.642 tỷ đồng doanh thu thuần giảm nhẹ so với cùng kỳ, LNTT đạt 5.772 tỷ đồng tăng 11,4% so với 2018, LNST đạt 4.772 tỷ đồng trong đó LNST công ty mẹ là 5.253 tỷ đồng tương đương EPS đạt 3.051 đồng. Năm 2019, Petrolimex đặt kế hoạch doanh thu hợp nhất đạt 195.000 tỷ đồng, tăng 2%, lợi nhuận trước thuế hợp nhất 5.250 tỷ đồng, tăng 4% thực hiện 2018. Theo đó kết thúc năm 2019 Tập đoàn hoàn thành 97% mục tiêu về doanh thu và 10% mục tiêu về LNTT. Theo giải trình từ phía công ty nguyên nhân lợi nhuận tăng trưởng chủ yếu là từ hoạt động kinh doanh của một số công ty concủa Tập đoàn như: CTCP nhiên liệu bay Petrolimex lãi tăng 53%; Tổng công ty Gas Petrolimex lãi tăng 26%; Lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng khoảng 132 tỷ đồng so với cùng kỳ do lãi từ chuyển nhượng khoản đầu tư công ty liên kết tại một công ty con của tập đoàn, đồng thời công ty gia tăng hiệu quả từ tăng cường quản trị công nợ và sử dụng dòng tiền bán cổ phiếu quỹ.
  • 23. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 22 Tính đến thời 31/12/3019, Petrolimex có tổng số dư tiền và tương đương tiền, tiền gửi các loại lên đến 11.279 tỷ đồng, tăng 1.058 tỷ đồng so với đầu năm, chiếm 18,2% tài sản của Tập đoàn. Tổng hàng tồn kho là 11.777 tỷ đồng, tăng 1.474 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm, trong đó đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 36,7 tỷ đồng. Trong đó tồn kho hàng hóa 9.361 tỷ đồng. Tổng nợ phải trả của Petrolimex là 35.924 tỷ đồng, tăng 2.733 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó riêng vay nợ thuê tài chính ngắn hạn tăng thêm 552 tỷ đồng lên 13.910 tỷ đồng và vay nợ thuê tài chính dài hạn thì tăng 138 tỷ đồng, lên 1.488 tỷ đồng. Đáng chú ý Petrolimex còn có 4.945 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Ngoài ra còn có 1.190 tỷ đồng trong quỹ đầu tư phát triển, 3.925 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.339 tỷ đồng. Petrolimex hiện là nhà phân phối xăng dầu lớn nhất Việt Nam, với hệ thống 2.700 cửa hàng bán lẻ trực thuộc và 2.800 đại lý xăng dầu, chiếm khoảng 50% thị phần cả nước, gấp gần 3 lần doanh nghiệp lớn thứ 2 là Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL). III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 16.166,50 m2 1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2 2 Khu bồn chứa 133,95 m2 3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2 4 Nhà điều hành 300,00 m2 5 Nhà lưu trú 400,00 m2 6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2 7 Nhà vệ sinh 240,00 m2
  • 24. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 23 TT Nội dung Diện tích ĐVT 8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2 9 Nhà để xe 100,00 m2 10 Bể nước PCCC 100,00 m2 11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2 12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị thương mại, dịch vụ Trọn Bộ 3 Thiết bị khu xăng dầu Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 25. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 16.166,50 m2 8.363.194 1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2 1.560 224.640 2 Khu bồn chứa 133,95 m2 1.560 208.962 3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2 1.560 611.520 4 Nhà điều hành 300,00 m2 1.700 510.000 5 Nhà lưu trú 400,00 m2 1.700 680.000 6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2 1.700 3.400.000 7 Nhà vệ sinh 240,00 m2 1.700 408.000 8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2 1.150 46.000 9 Nhà để xe 100,00 m2 750 75.000 10 Bể nước PCCC 100,00 m2 450 45.000 11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2 - 12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2 180 1.830.742 Hệ thống tổng thể
  • 26. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 25 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống cấp nước Hệ thống 64.666 64.666 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 80.833 80.833 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 96.999 96.999 - Hệ thống PCCC Hệ thống 80.833 80.833 II Thiết bị 2.002.348 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 43.200 43.200 2 Thiết bị thương mại, dịch vụ Trọn Bộ 759.826 759.826 3 Thiết bị khu xăng dầu Trọn Bộ 1.099.322 1.099.322 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 357.922 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.046.895 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 78.467 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 130.709 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 148.865 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL% 89.319 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,098 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 10.158 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,281 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 29.127 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL% 24.253
  • 27. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 23.584 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL% 293.381 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 22.967 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 196.064 VI Chi phí vốn lưu động TT 755.194 VIII Chi phí dự phòng 1% 125.256 Tổng cộng 12.650.809 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 28. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trạm dừng chân Thanh Khoa” được thực hiệntại Xã Bình Tường, Huyện Tây Sơn, Tỉnh Bình Định. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,0 0,89% 2 Khu bồn chứa 134,0 0,83% 3 Garage bảo trì và rửa xe 392,0 2,42% 4 Nhà điều hành 300,0 1,86% 5 Nhà lưu trú 400,0 2,47% Vị trí thực hiện dự án
  • 29. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 28 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,0 12,37% 7 Nhà vệ sinh 240,0 1,48% 8 Bể xử lý nước thải 40,0 0,25% 9 Nhà để xe 100,0 0,62% 10 Bể nước PCCC 100,0 0,62% 11 Đất công viên, cây xanh 2.145,8 13,27% 12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,8 62,91% Tổng cộng 16.166,5 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 30. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 16.166,50 m2 1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2 2 Khu bồn chứa 133,95 m2 3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2 4 Nhà điều hành 300,00 m2 5 Nhà lưu trú 400,00 m2 6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2 7 Nhà vệ sinh 240,00 m2 8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2 9 Nhà để xe 100,00 m2 10 Bể nước PCCC 100,00 m2 11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2 12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2
  • 31. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 30 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Các hoạt động của trạm dừng nghỉ Quy chuẩn trạm dừng nghỉ Việc xây dựng hệ thống các trạm dừng nghỉ tiện nghi trên hệ thống giao thông đường bộ của Việt Nam thời gian qua đã được Chính phủ và Bộ Giao thông Vận tải đặc biệt quan tâm. Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã xác định trạm dừng nghỉ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ công cộng và cộng đồng. Mỗi trạm dừng nghỉ trong hệ thống các trạm được đề nghị này có 5 chức năng chính: + Thứ nhất là cung cấp các dịch vụ nghỉ ngơi cho người tham gia giao thông (lái xe, khách đi xe bao gồm cả khách du lịch). Ngoài ra tùy theo quy mô, trạm dừng nghỉ còn có thể cung cấp dịch vụ cứu trợ y tế, sửa chữa phương tiện,
  • 32. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 31 cung cấp nhiên liêu. Giúp lái xe và hành khách khắc phục tình trạng mệt mỏi một cách thuận tiện và đảm bảo an toàn giao thông. + Thứ hai là chức năng cung cấp thông tin: về mạng lưới đường bộ (điều kiện đường sá, cầu; lưu lượng phương tiện lưu thông), về danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch của địa phương. + Thứ ba là chức năng phát triển kinh tế vùng: trạm dừng nghỉ là nơi giới thiệu, bán các sản phẩm địa phương, thu hút khách du lịch đến các địa điểm du lịch trong vùng và hợp tác kinh tế giữa các vùng. + Thứ tư là chức năng quản lý giao thông: hỗ trợ các cơ quan quản lý đường bộ trong việc quản lý hạ tầng đường bộ, thông tin về tình trạng cầu, đường để kịp thời bảo trì hoặc sửa chữa có hiệu quả. + Thứ năm, trạm dừng nghỉ đảm nhiệm chức năng là biểu trưng, điểm nhấn của vùng, khu vực: đặc trưng cho nền văn hoá vùng miền hoặc danh lam, thắng cảnh của khu vực. Đảm nhiệm các chức năng này, cơ sở vật chất của trạm dừng nghỉ bao gồm tối thiểu có: diện tích đỗ xe phù hợp, nhà vệ sinh, khu nghỉ ngơi, thư giãn; phòng cung cấp thông tin, hướng dẫn du lịch; khu vực giới thiệu sản phẩm địa phương; khu vực cung cấp các dịch vụ khác như: ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí, khách sạn, thư viện, có thể có thêm khu bảo dưỡng sửa chữa phương tiện, cung cấp nhiên liệu với điều kiện đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và phòng cháy. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng + Phù hợp với quy hoạch được duyệt. + Thuận tiện về giao thông. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh môi trường. + Không gần các nguồn chất thải độc hại.
  • 33. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 32 + Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp chung. Nhà hàng thương mại dịch vụ Để phục vụ du khách tốt hơn, cần có chiến lược phát triển theo từng giai đoạn, tìm hiểu nhu cầu của du khách và khảo sát thực tế kinh doanh các dịch vụ phục vụ khách du lịch tại các trạm dừng chân đường bộ kèm với các dịch vụ du lịch đặc trưng. Qua đó, du lịch tỉnh sẽ tạo được hình ảnh tốt với du khách; góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại điểm đến; tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng thu nhập cho người dân, tạo việc làm cho một lượng lớn lao động; đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước. Sau đây, tác giả đề xuất một số tiêu chí về loại hình kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch tại trạm dừng chân đường bộ đối với tuyến đường cao tốc: Thời gian hoạt động: phục vụ dịch vụ liên tục 24/24 giờ Khu vệ sinh công cộng: Phải có khu vệ sinh công cộng đủ rộng được phân thành các khu vực dành cho nam, nữ, và cả khu vực dành cho người tàn tật đạt chuẩn về diện tích của một điểm dừng chân. Các khu vực này phải có người thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, có các bàn rửa mặt, có xà bông hoặc nước rửa tay, rửa mặt… là một nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo quy định trong sổ tay hướng dẫn cấp nhãn du lịch xanh cho điểm dừng chân phục vụ khách du lịch. Khu vực bãi đỗ xe: Điểm dừng chân kinh doanh dịch vụ phục vụ du khách phải có diện tích đủ lớn để phục vụ các loại xe khác nhau. Khu vực của các phương tiện cũng được chia thành các khu rộng, hẹp tùy theo loại xe và có
  • 34. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 33 khoảng trống dành riêng cho từng loại xe ra vào. Hiện nay, các điểm dừng chân có thêm dịch vụ rửa xe miễn phí hoặc tính phí đối với các xe dừng lại nghỉ ngơi và tiêu dùng các dịch vụ của điểm dừng chân… Cửa hàng mua sắm: Tại mỗi điểm dừng chân nên bày bán nhiều loại hàng hóa phục vụ nhu cầu của du khách suốt 24//24h. Tùy theo tiêu chuẩn của mỗi điểm dừng chân mà có các cửa hàng mua sắm lớn nhỏ khác nhau, đa dạng chủng loại mặt hàng như: quần áo may sẵn, đồ lót nam, nữ, áo gió, áo len, mũ; đồ ăn khô; đồ ăn nhanh; đồ uống các loại; các loại mỹ phẩm; quầy thuốc bán cho khách khi bị say xe và bệnh nhẹ khác; một số máy móc thiết bị viễn thông phục vụ giao dịch bằng điện thoại…
  • 35. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 34 Khu vực nhà hàng: Khu vực này gồm nhiều loại nhà hàng hoặc quán ăn nhỏ phục vụ du khách món ăn và đồ uống đa dạng, phong phú; ngoài bán các món ăn, đồ uống thông thường còn bán đặc sản của các địa phương.
  • 36. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 35 Thông tin xúc tiến du lịch: Nơi đây có bộ phận chuyên cung cấp các thông tin liên quan đến điểm tham quan, khu du lịch tại địa phương và vùng lân cận như: khoảng cách giữa các điểm tham quan; giá vé; dịch vụ lưu trú; ăn uống; phương tiện vận chuyển; dịch vụ đổi tiền; bán các chương trình tour; dịch vụ thủ tục hành chính; dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ khác. Ngoài ra, bộ phận này còn làm công tác quảng bá, giới thiệu điểm đến du lịch tại địa phương.
  • 37. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 36 Nhà nghỉ: Tại điểm dừng chân không cần thiết phải có khách sạn mà chỉ cần có hệ thống nhà nghỉ nhằm phục vụ khách có nhu cầu nghỉ ngơi, trong đó có khách du lịch. Nhà nghỉ có số phòng nhiều hoặc ít tùy thuộc vào quy mô hoạt động của điểm dừng chân, nhưng phải có những tiện nghi tối thiểu phục vụ du khách nghỉ thời gian ngắn hoặc qua đêm. Ngân hàng: Nơi đây phải có ít nhất một chi nhánh giao dịch ngân hàng hoặc ngân hàng giao dịch trong giờ hành chính giống như các ngân hàng khác, là nơi gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền và làm các dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn của một ngân hàng. Đồng thời, phải có cây rút tiền tự động (ATM) phục vụ nhu cầu rút tiền mặt để tiêu dùng tại đây. Khu vực bán đồ lưu niệm: Khách du lịch thường thích mua những đồ lưu niệm mang tính địa phương, vùng miền, vì vậy tại điểm dừng chân phục vụ khách du lịch nên có các quầy/cửa hàng nhỏ bán đồ lưu niệm do người dân địa phương làm nên.
  • 38. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 37 Gian hàng bán đặc sản của địa phương: Mỗi điểm dừng chân thường nằm trên cung đường của mỗi tỉnh khác nhau, nên đặc sản của mỗi địa phương cũng mang nét độc đáo khác nhau. Trạm cây xăng và khu vực sửa chữa bảo dưỡng ô tô: Hầu hết các phương tiện đường bộ khi dừng tại điểm dừng chân đều có nhu cầu đổ xăng dầu, hoặc kiểm tra lại máy móc thiết bị của phương tiện nhằm đảm bảo an toàn cho hành trình tiếp theo. Do đó, việc xây dựng điểm dừng chân đường bộ là một trong những yêu cầu cần thiết.
  • 39. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 38 Trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng
  • 40. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 39 Đội cứu hộ giao thông 2.2. Giải pháp kỹ thuật công trình trạm xăng dầu Các loại sản phẩm dự án cung cấp + Xăng Ron 95 + Xăng Ron 92 + Xăng E5 + Dầu hỏa + DO 0.05 S + DO 0.25 S + Dầu mỡ nhờn + Các nhiên, nguyên liệu giành cho động cơ và bôi trơn động cơ. Tiêu chuẩn áp dụng  Tiêu chuẩn TCVN-4530-2011: Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế;  Tiêu chuẩn TCVN-5307-2009: Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Yêu cầuthiết kế;  Tiêu chuẩn TCVN 5684-2003: An toàn cháy các công trình dầu mỏ và sảnphẩm dầu mỏ - Yêu cầu chung;  Tiêu chuẩn TCVN 6486-2008: Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới ápsuất - Yêu cầu về thiết kế, và vị trí lắp đặt;  Tiêu chuẩn TCVN 6223-2011: Cửa hàng khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Yêu cầuchung về an toàn;  TCVN 3890-2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trìnhTrang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
  • 41. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 40  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01/2008/BXD của Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/QĐ- BXD ngày 03tháng 4 năm 2008;  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình cấp xăng dầu, khí đốt QCVN 07-6:2016/BXD ban hành kèm theo Thông tư số01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng;  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu QCVN 01:2013/BCT ban hành theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013của Bộ Công Thương;  Quy chuẩn 06:2010/BXD An toàn cháy cho nhà và công trình.  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình cấpxăng dầu, khí đốt QCVN 07-6:2016/BXD Giải pháp kỹ thuật Xăng, dầu được nhập kín bằng xe chuyên dụng qua các họng kín vào bể chứa được chôn ngầm. Hệ thống công nghệ nối giữa cột bơm và Bể chứa bằng
  • 42. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 41 ống thép, liên kết hàn, có các thiết bị đảm bảo an toàn và kín trong hoạt động kinh doanh xăng dầu như: van đóng nhanh, van 1 chiều, van chặn…ống công nghệ được đi ngầm được bọc đảm bảo an toàn PCCC và vệ sinh môi trường. Để đảm bảo ổn định bể chứa khi nhiệt độ môi trường và áp lực thay đổi, mỗi bể chứa được bố trí 1 van thở kiểu CM DK-50 (hoặc tương đương).  Đường ống công nghệ: trong cửa hàng xăng dầu được chế tạo từ vật liệu chịu xăng dầu và không cháy. Đường kính trong của ống ít nhất bằng 32 mm. Đối với đường ống thép có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. Đối với đường ống bằng vật liệu không dẫn điện tính đến biện pháp triệt tiêu tĩnh điện trong quá trình xuất, nhập xăng dầu. – Các mối liên kết trên đường ống công nghệ đảm bảo kín, bền cơ học và hóa học. – Đường ống công nghệ trong cửa hàng đặt ngầm trực tiếp trong đất hoặc đặt trong rãnh có nắp, xung quanh ống chèn chặt bằng cát. Chiều dày lớp chèn ít nhất bằng 15 cm. Cho phép đặt nổi đường ống công nghệ tại các vị trí không bị tác động bởi người và phương tiện qua lại. Đường ống công nghệ trong các khu vực ô tô qua lại, đặt trong ống lồng đặt ngầm hoặc trong rãnh chèn cát có nắp. Hai đầu ống lồng được xảm kín. Độ sâu chôn ống đảm bảo không ảnh hưởng tới độ bền của toàn bộ hệ thống đường ống. – Các đường ống công nghệ đi song song với nhau đặt cách nhau ít nhất bằng một lần đường kính ống. Đối với ống có kiên kết bằng mặt bích đặt song song, khoảng cách giữa các ống ít nhất bằng đường kính mặt bích cộng thêm 3 cm. – Đối với bể chôn ngầm, đường ống công nghệ dốc về phía bể chứa, độ dốc không được nhỏ hơn 1%. – Khoảnh cách từ điểm thấp nhất của đường ống xuất xăng dầu trong bể chứa để xuất xăng dầu cho cột bơm cách đáy bể ít nhất 15 cm.
  • 43. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 42 Đối với công nghệ bơm hút, khi một bể chứa cùng cấp xăng dầu cho nhiều cột bơm thì mỗi cột bơm có đường ống xuất riêng biệt, ống xuất trong bể chứa đặt ngầm có van một chiều. – Nhập xăng dầu vào bể chứa sử dụng phương pháp nhập kín. Đường ống nhập xăng dầu vào từng bể kéo dài xuống đáy bể và cách đáy bể không quá 20 cm. – Tất cả các bể chứa xăng dầu đều lắp đặt van thở. Cho phép lắp đặt chung một van thở đối với các bể chứa cùng nhóm nhiên liệu. – Van thở đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau: + Thông số kỹ thuật phù hợp với kết cấu, dung tích và điều kiện vận hành bể chứa. Miệng xả của van thở hướng sang ngang hoặc hướng lên phía trên. + Đường kính trong của ống nối từ bể tới van thở không được nhỏ hơn 50 mm. + Van thở cách mặt đất ít nhất 3 m. – Trường hợp ống nối van thở lắp dọc theo tường bao của cửa hàng xăng dầu: cho phép điều chỉnh ống nối van thở chếch 45o theo phương thẳng đứng, đảm bảo khoảng cách từ van thở đến mép trong bờ tường về phía cửa hàng xăng dầu không nhỏ hơn 2 m. Khoảnh cách này được giảm còn 0,5 m nếu cửa hàng có lắp đặt hệ thống thu hồi hơi xăng dầu. – Trường hợp ống nối van thở lắp dọc theo tường, cột của các hạng mục xây dựng thì miệng xả của van thở cao hơn nóc hoặc mái nhà ít nhất 1 m và cách các loại cửa không ít hơn 3,5 m. – Van thở của cửa hàng xăng dầu có hệ thống chống sét đánh thẳng riêng hoặc nằm trong vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh thẳng chung của cửa hàng xăng dầu.  Cột bơm xăng dầu – Vị trí lắp đặt cột bơm xăng dầu trong cửa hàng xăng dầu phù hợp các yêu cầu sau: + Cột bơm được đặt tại các vị trí thông thoáng. Nếu cột bơm đặt trong nhà, đặt trong gian riêng biệt, có biện pháp thông gió và có cánh cửa mở quay ra ngoài.
  • 44. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 43 + Đảm bảo các phương tiện có thể dừng đỗ dễ dàng dọc theo cột bơm và không làm cản trở các phương tiện giao thông khác ra, vào cửa hàng. – Cột bơm được đặt trên đảo bơm. Đảo bơm được thiết kế phù hợp với các yêu cầu sau: + Cao độ cao hơn mặt bằng bãi đỗ xe ít nhất 0,2 m. + Chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m. + Đầu đảo bơm cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít nhất 0,5m.  Khoảng cách an toàn từ cột bơm đến các công trình bên ngoài cửa hàng được quy định sau: + Khoảng cách an toàn nêu trên được phép giảm 30 % khi cửa hàng có lắp hệ thống thu hồi hơi xăng dầu. + Khoảng cách an toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình công cộng được giảm xuống còn 25 mét (17 mét nếu có hệ thống thu hồi hơi xăng dầu) nếu cửa hàng xăng dầu được trang bị hệ thống chữa cháy cố định hoặc bán cố định. Giải pháp cấp điện Cửa hàng sử dụng nguồn điện hạ thế tại khu vực.
  • 45. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 44 Nguồn điện cấp được dẫn bằng cáp bọc đi trong tường nhà bán hàng vào tủ điện, hệ thống điện cấp cho các cột bơm bằng cáp PVC đi ngầm trong ống thép. Đèn chiếu sáng toàn bộ công trình được sử dụng đèn Led đặt hai bên công trình, được khống chế bằng aptomat 1 pha đặt trong tủ điện. Đèn chiếu sáng nhà bán hàng, mái che cột bơm bằng các đèn Led phòng nổ, hệ thống dây dẫn được đi trong ống nhựa hoặc đi ngầm trong tường và trần nhà. Công tắc phòng nổ và phòng không nổ được bố trí theo quy phạm – Các yêu cầu về an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng trang thiết bị điện cho cửa hàng xăng dầu phù hợp với TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng. – Trường hợp sử dụng máy phát điện trong khu vực cửa hàng xăng dầu thì vị trí đặt máy nằm ngoài vùng nguy hiểm cháy nổ. Ống khói của máy phát điện có bộ dập lửa và bọc cách nhiệt. – Dây dẫn và cáp điện lắp đặt trong cửa hàng xăng dầu đáp ứng các yêu cầu sau: + Dây dẫn và cáp điện sử dụng loại ruột đồng, cách điện bằng nhựa tổng hợp. + Cáp điện đặt ngầm trực tiếp trong đất dùng loại cáp ruột đồng, cách điện bằng nhựa tổng hợp chịu xăng dầu và có vỏ thép bảo vệ. + Trường hợp cáp điện không có vỏ thép bảo vệ khi đặt ngầm dưới đất luồn trong ống thép (nơi đường bãi có ôtô, xe máy đi qua) hoặc luồn trong ống nhựa (nơi không có phương tiện ô tô, xe máy đi qua) hoặc đặt trong hào riêng được phủ cát kín và có nắp đậy. Cấm đặt cáp điện chung trong hào đặt ống dẫn xăng dầu. + Tất cả các đường cáp điện đặt ngầm khi: vượt qua đường ô tô, các hạng mục xây dựng và giao nhau với đường ống dẫn xăng dầu, thì cáp được luồn trong
  • 46. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 45 ống thép bảo vệ, đầu ống luồn cáp nhô ra ngoài mép của công trình, chiều dài đoạn nhô ra về mỗi phía là 0,5 m. + Trong một ống lồng để luồn cáp, không được luồn cáp điện động lực và cáp chiếu sáng chung với các loại cáp điều khi ển, cáp thông tin, cáp tín hiệu. + Các ống lồng để luồn cáp được nối với nhau bằng ren. Khi nối hoặc chia nhánh dây dẫn, dây cáp dùng hộp nối dây và hộp chia dây phòng nổ. – Các đường dây cáp sử dụng cho thiết bị tự động hóa, thông tin tín hiệu. – Thiết bị lắp đặt tại các vị trí nguy hiểm cháy nổ cấp Z0 và Z1 là loại phòng nổ. Giải pháp cấp, thoát nước: Cấp nước: Sử dụng nguồn nước cấp của Công ty cấp nước tại tỉnh Hà Nam hoặc sử dụng giếng nước khoan. Thoát nước: Toàn bộ mặt bằng cửa hàng được san lấp tạo độ dốc thoát nước tự nhiên, nước thải được tách ra hai loại: + Nước không nhiễm bẩn: được thải ra theo hệ thống rãnh hở vào cống thoát nước chung của đường. + Nước nhiễm bẩn: Đối với cửa hàng lượng xăng dầu rơi vãi tại khu vực bán hàng, khu vực nhập hàng là không đáng kể. Nước nhiễm bẩn xăng dầu ở khu vực này được thu qua rãnh riêng về bể (hố) xử lý lặng gạn cơ học. Nước nhiễm xăng dầu sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định sẽ được thoát ra ngoài cống thoát nước chung. Giải pháp chống sét Cửa hàng sẽ xây dựng hệ thống chống sét hiện đại, sử dụng loại kim thu sét chủ động có bán kính bảo vệ bao trùm cả khu trung tâm. Có hệ thống chống sét đánh thẳng cho các hạng mục xây dựng trong cửa hàng. Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có trị số điện trở nối đất không
  • 47. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 46 vượt quá 10 Ω. Chiều cao của kim thu sét đảm bảo cho van thở nằm hoàn toàn trong vùng bảo vệ của kim thu sét. Trường hợp các van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh thì chống sét đánh thẳng cho van thở bằng các cột thu sét được nối đẳng thế. Đầu kim thu sét cách van thở ít nhất là 5 m. – Để chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện, yêu cầu các bể chứa bằng thép hàn nối ít nhất mỗi bể hai dây kim loại với hệ thống nối đất chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện. Điện trở nối đất của hệ thống này không vượt quá 10 Ω. – Tại các vị trí nhập xăng dầu có thiết bị nối đất chống tĩnh điện dùng để tiếp địa cho phương tiện khi nhập xăng dầu vào bể chứa. – Hệ thống nối đất an toàn có trị số điện trở nối đất không vượt quá 4 Ω. Tất cả các phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm đều nối đất an toàn. + Hệ thống nối đất này cần cách hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng là 5 m (khoảng cách trong đất). + Khi nối chung hệ thống nối đất an toàn với hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng yêu cầu trị số điện trở nối đất không vượt quá 1 Ω. – Thiết kế chống sét và nối đất cho cửa hàng xăng dầu phù hợp với quy định hiện hành về thiết kế thi công bảo vệ chống sét cho kho xăng dầu. Giải pháp an toàn PCCC: - Vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu phù hợp với quy hoạch, đảm bảo yêu cầu an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường. Kiến trúc cửa hàng xăng dầu phù hợp với yêu cầu kiến trúc khu vực. - Đường và bãi đỗ xe dành cho xe ra vào mua hàng và nhập hàng đảm bảo các yêu cầu sau:
  • 48. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 47 + Chiều rộng một làn xe đi trong bãi đỗ xe không nhỏ hơn 3,5m. Đường hai làn xe đi không nhỏ hơn 6,5 m. + Bãi đỗ xe để xuất, nhập xăng dầu không được phủ bằng vật liệu có nhựa đường. - Kết cấu và vật liệu cho khu bán hàng và các hạng mục xây dựng khác có bậc chịu lửa I, II theo quy định tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. - Khu vực đặt cột bơm xăng dầu nếu có mái che bán hàng thì kết cấu và vật liệu mái che có bậc chịu lửa I, II theo quy định tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Chiều cao của mái che bán hàng không nhỏ hơn 4,75 m. – Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy  Tại cửa hàng xăng dầu niêm yết nội quy phòng cháy chữa cháy ở các vị trí dễ thấy, có biển cấm lửa và hiệu lệnh báo cháy.  Cửa hàng xăng dầu được trang bị đủ số lượng phương tiện chữa cháy ban đầu phù hợp để chữa cháy theo quy định tại TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng và theo quy định tại quy chuẩn này.  Căn cứ vào tính chất nguy hiểm cháy của các chất, vật liệu trong từng hạng mục của cửa hàng xăng dầu để bố trí phương tiện chữa cháy phù hợp.  Trang bị và bố trí phương tiện, chữa cháy ban đầu tại các vị trí sau đây của cửa hàng:  Cột bơm xăng dầu.  Vị trí nhập xăng dầu vào bể.  Gian bán dầu nhờn và các sản phẩm khác.  Nơi rửa xe, bảo dưỡng xe.  Phòng giao dịch bán hàng, trực bảo vệ.
  • 49. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 48  Máy phát điện, trạm biến áp. – Tại gian hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng của cửa hàng xăng dầu trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy theo quy định trong TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
  • 50. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 49 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 16.166,50 m2 1 Trạm xăng + nhà bảo vệ 144,00 m2 2 Khu bồn chứa 133,95 m2 3 Garage bảo trì và rửa xe 392,00 m2 4 Nhà điều hành 300,00 m2 5 Nhà lưu trú 400,00 m2 6 Nhà hàng và trưng bày đặc sản 2.000,00 m2 7 Nhà vệ sinh 240,00 m2 8 Bể xử lý nước thải 40,00 m2 9 Nhà để xe 100,00 m2 10 Bể nước PCCC 100,00 m2
  • 51. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 50 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Đất công viên, cây xanh 2.145,76 m2 12 Đất giao thông, sân bãi và HTKT 10.170,79 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
  • 52. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 51 Bản vẽ tổng mặt bằng dự án Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
  • 53. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 52  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 4 8.000 384.000 82.560 466.560 4 Công nhân sản xuất 8 6.500 624.000 134.160 758.160 5 Lao động thời 8 5.500 528.000 113.520 641.520
  • 54. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 53 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm vụ Cộng 23 183.000 2.196.000 472.140 2.668.140 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 55. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 54 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trạm dừng chân Thanh Khoa”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 56. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 55 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Trạm dừng chân Thanh Khoa”được thực hiện tại Xã Bình Tường, Huyện Tây Sơn, Tỉnh Bình Định. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 57. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 56 xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 58. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 57 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 59. Dự án “Trạm dừng chân” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 58  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.