Ứng Dụng Hệ Thống Tưới Nhỏ Giọt Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Nước Và Tăng N...
ĐH TN&MT TPHCM_Marketing can ban nuoc ep buoi nguyen tep hfg
1. Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
Khoa Kinh tế tài nguyên môi trường
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN
MARKETING CĂN BẢN
ĐỀ TÀI: Thiết kế sản phẩm theo ý tưởng và phân tích các yếu tố
môi trường vi mô vĩ mô ảnh hưởng tới sản phẩm
Giảng viên: Nguyễn Thị Hoài Thanh
Lớp: 02_ĐHQTKD_4
Nhóm: 4
2.
3. I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HFG
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ
III. ĐƯA RA GIẢI PHÁP PHƯƠNG
HƯỚNG HOÀN THIỆN
4. I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
1. Mô hình ý tưởng sản phẩm
• HFG: Health from grapefruit
– Sức khỏe từ quả bưởi
• Thể tích: 350ml
5. I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
2. Chất lượng
• Nguồn nguyên liệu đảm bảo
• Công nghệ sản hiện đại, hợp vệ sinh
6. 3. Lợi ích của sản phẩm
3.1 Nguồn cung cấp vitamin C
I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
7. I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
3.2 Giảm cholesterol
8. I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
3.3 Ngăn ngừa sỏi thận
3.4 Phòng chống ung thư
9. I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
3.5 Làm đẹp
Giảm cân
Làm đẹp da
10. I. Giới thiệu khái quát về “HFG”
3.6 Tạo cảm giác thật cho người sử dụng
12. II. Tình hình thực tế
1. Môi trường bên ngoài
1.1 Môi trường vĩ mô
Khách
hàng
Đối thủ
cạnh
tranh
Nhà cung
ứng
Giới trung
gian
Giới công
chúng
13.
14. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh
hiện tại
Trong nước: Cty Long
Thuận, Cty Tân Hiệp
Phát,…
Ngoài nước: Pepsico,
Coca-cola
Đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn
Những Cty đang muốn
đầu tư vào thị trường
nước giải khát Việt
Nam,…
15. Sản phẩm của Long Thuận
Sản phẩm của Pepsico
Sản phẩm của Coca-cola
Sản phẩm của Tân Hiệp Phát
16. Sản phẩm cung ứng Tên nhà cung ứng
Bưởi da xanh
Cơ sở Hương Miền Tây, cở sở Vân
Hà tỉnh Bến Tre
Vựa trái cây Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang
Và một số vựa trái cây uy tín tại
miền Tây
Đường Công ty cổ phần đường Biên Hòa-
Đồng Nai
Công ty cổ phần mía đường Là
Ngà
Chất phụ gia
Bao bì Công ty bao bì Thuận Phát
18. Cần xây dựng hình ảnh
doanh nghiệp đẹp trong
mắt công chúng:
• Đảm bảo chất chất lượng
sản phẩm
• Giữ chữ tín
• Thường xuyên tham gia
hoạt động xã hội
…v..v…
19. II. Tình hình thực tế
1. Môi trường bên ngoài
1.2 Môi trường vĩ mô
MT
chínhtrị-
pháp luật
MT kinh tế
MT văn hóa-
xã hội
MT tự nhiên
MT khoa
học-công
nghệ
20. • Doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ luật pháp, chống hàng giả
• Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
• Bảo đảm sự cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh của các doanh
nghiệp
• Có sự điều tiết của nhà nước để bảo đảm quyền lợi của
người tiêu dùng
• Bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
Quy định trong sản xuất nước đóng chai
• Các tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất nước đóng chai sau
khi được Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiên vệ sinh an toàn thực phẩm.
• Các tổ chức, cá nhân sản xuất nước đóng chai phải công bố
tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm với Bộ Y tế(
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) theo quy định của pháp luật
trước khi sản phẩm được lưu hành trên thị trường…
22. • Tính bền vững của những giá trị văn hóa
cốt lõi
• Các văn hóa đặc thù (Subculture)
23. Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới
gió mùa:
• Lượng mưa lớn
• Nhiệt độ trung bình ở mức cao
24. • Công nghệ kĩ thuật đều phát triển rất
nhanh
• Công nghệ môi trường ngày càng hiện đại
và dễ tiếp cận
25. II. Tình hình thực tế
2. Môi trường bên trong
2.1 Nội bộ doanh nghiệp
• Con người là một yếu tố
quan trọng để quyết định
sự thành công của một
công ty
• Trong những năm gần
đây, Thatrathotu đã triển
khai các chương trình rà
soát, đánh giá cũng như
tăng ngân sách đào tạo
nguồn nhân lực
26. 2.2 Sự phát triển của khoa học kĩ thuật
và yếu tố ứng dụng khoa học kĩ thuật
trong sản phẩm
• Thatrathotu luôn đi đầu trong việc nâng cấp dây chuyền
sản xuất, nhập khẩu từ các nước phương Tây để sản
xuất sản phẩm với công nghệ hiện đại nhất, để nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm
• Thatrathotu còn tăng cường công tác nghiên cứu, phát
triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và
định hướng phát triển của công ty
27. III. ĐƯA RA GIẢI PHÁP PHƯƠNG
HƯỚNG HOÀN THIỆN
1. Phân tích ma trận SWOT
Điểm mạnh(Strengthes)
S1: Là sản phẩm mang lại
lợi ích về sức khoẻ
S2: Có khả năng thâm
nhập thị trường tương
đối tốt.
S3: Quy trình sản xuất
nghiệm ngặt, đúng tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm
S4: Dây chuyền sản xuất
hiện đại, không gây ô
nhiễm môi trường
S5: Giá sản phẩm tương
đối rẻ
Cơ hội(Opportunities)
O1: Thị trường tiêu thụ
tiềm năng
O2: Chính phủ mở cửa thị
trường bán lẻ
O3: Chính trị trong nước
ổn định, dễ kêu gọi đầu tư
nước ngoài.
O4: Nhu cầu sản phẩm
nước hoa quả ngày càng
tăng
O5: Nhận thức của người
tiêu dùng Việt Nam ngày
càng tăng
28. Điểm yếu(Weaknesses)
W1: Vốn điều lệ không lớn
W2: Lượng khách hàng trên thị
trường mục tiêu vẫn chưa ôn định
W3: Các hoạt động chiêu thị còn ít
W4: Chưa sử dụng tối đa các
nguồn lực
Nguy cơ(Threats)
T1: Sức ép cạnh tranh lớn với nhiều
đối thủ cạnh tranh
T2: Chi tiêu người tiêu dùng hạn
chế do khủng hoảng kinh tế.
T3: Sản phẩm ngoại nhập ngày
càng nhiều
T4: Giá cả nguyên vật liệu phụ trợ
có xu hướng tăng hàng năm, ảnh
hưởng tới lợi nhuận
T5: Nhiều hàng nhái gây ảnh hưởng
đến thị trường cũng như thương
hiệu
29. 3. Đề xuất chiến lược
• Hoàn thiện sản phẩm của Công ty dựa trên lợi thế so
sánh của thương hiệu và bảo đảm lợi nhuận cho cổ đông
• Đầu tư nâng cao năng suất và chất lượng hoạt động của
các nhà máy
• Hoàn thiện hệ thống – qui trình kiểm soát chất lượng tại
nhà máy
• Luôn thăm dò ý kiến khách hàng
• Nâng cao chất lượng dịch vụ
• Nâng cao các nguồn lực của Công ty
• Tăng cường các hoạt động xã hội
30. Chúng tôi luôn mong muốn đem lại một phần
nhỏ sự tươi khỏe cho các bạn, mang đến một
cuộc sống tốt đẹp hơn