SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Đoàn Tiến Đạt
CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO TRONG SUỐT TRÊN ĐẾ
POLYETYLEN TEREPHTALAT
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGÀNH HÓA HỌC
HÀ NỘI – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Đoàn Tiến Đạt
CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO TRONG SUỐT TRÊN ĐẾ
POLYETYLEN TEREPHTALAT
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS Hoàng Mai Hà
HÀ NỘI – 2021
i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Chế tạo điện cực dẻo trong suốt
trên đế polyetylen terephtalat” là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. Hoàng Mai Hà. Đây không phải là bản sao chép của bất kỳ cá nhân hay tổ
chức nào. Các số liệu, kết quả trong luận văn là do tôi tiến hành, tính toán,
đánh giá và chưa từng được ai công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu
trước đây.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Học viên
Đoàn Tiến Đạt
ii
Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy,
cô giáo, cũng như sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Mai Hà – Viện
Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp thuộc phòng Vật liệu
tiên tiến, Viện Hóa học đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong suốt thời gian làm luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa
Hóa học và Phòng Sau đại học, Học viện Khoa học và Công nghệ đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu tại trường.
Tôi trân trọng và biết ơn sâu sắc gia đình và bạn bè đã động viên, giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Học viên
Đoàn Tiến Đạt
iii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Ký hiệu Tiếng anh Diễn giải
AgNW Silver nanowires Sợi nano bạc
GO Graphene oxide Graphen oxit
PEDOT:PSS
Poly(3,4-ethylenedioxythiophene)
polystyrene sulfonate
Polyme dẫn
EG Ethylene glicol Etylen glicol
PVP Polyvinylpyrrolidone
Chất hoạt động bề mặt
Polyvinylpyrrolidone
ITO Indium Tin Oxide Indi Thiếc Oxit
OLED Organic Light Emitting Diodes Đi-ốp phát quang hữu cơ
OPV Organic photovoltaic solar cell Pin mặt trời hữu cơ
PET Poly(ethylene terephthalate) Poly(etylen terephthalat)
CNT Carbon nanotube Ống nano cacbon
SEM Scan electron microscopy Hiển vi điện tử quét
XRD X-Ray Diffraction Nhiễu xạ tia X
TEM
Transmission electron
microscopy
Hiển vi điện tử truyền
qua
AFM Atomic force microscope
Kính hiển vi lực nguyên
tử
iv
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1. Các mẫu chế tạo sợi AgNW với các nhiệt độ phản ứng khác nhau
.........................................................................................................................26
Bảng 2.2. Các mẫu chế tạo AgNWs với nồng độ AgNO3 khác nhau ............27
Bảng 2.3. Các mẫu chế tạo AgNWs với nồng độ chất hoạt động bề mặt khác
nhau .................................................................................................................27
Bảng 2.4. Các mẫu chế tạo AgNW với nồng độ NiCl2 khác nhau.................28
Bảng 3.1. Giá trị điện trở tấm và độ truyền qua của các điện cực .................53
Bảng 3.2. Giá trị điện trở và độ truyền qua của các điện cực.........................54
Bảng 3.3. Giá trị điện trở tấm, độ truyền qua và chỉ số FoM của 4 điện
cực…………………………………………………………………………...58
v
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1.1. a) Độ truyền qua của điện cực dẻo ống nano cacbon và ITO với
điện trở tương đương, b) Độ gồ ghề bề mặt của điện cực CNT. ...................... 4
Hình 1.2. Độ truyền qua trong vùng quang phổ VIS-NIR (vùng ánh sáng khả
kiến và cận hồng ngoại) của ITO, AZO, AgNW, CNT và PEDOT:PSS. ........ 5
Hình 1.3. Điện cực dẻo sợi nano bạc trên đế PET trong ứng dụng chế tạo pin
mặt trời. a) trước hoạt động, b) điện cực hoạt động tốt bị uốn......................... 6
Hình 1.4. a) Hình ảnh thiết bị gia nhiệt trong suốt, b) Cấu tạo thiết bị gia nhiệt
trong suốt........................................................................................................... 7
Hình 1.5. Cấu tạo OLED .................................................................................. 8
Hình 1.6. Cấu tạo cơ bản thiết bị cảm ứng điện dung...................................... 9
Hình 1.7. A) Que nano với các hình dạng khác nhau. B) Sợi nano với các
hình dạng khác nhau. C) Một số cấu trúc nano một chiều đặc biệt................10
Hình 1.8. a) Sự hấp phụ PVP trên bề mặt tinh thể nano Ag, b) Mô tả cơ chế
hình thành sợi nano bạc AgNW......................................................................14
Hình 1.9. Cơ chế hình thành sợi nano bạc......................................................16
Hình 1.10. Cơ chế mọc màng graphene trên đế Ni/SiC.................................17
Hình 1.11. Quá trình tổng hợp vật liệu graphene thông qua con đường hóa
học. ..................................................................................................................18
Hình 1.12. Cơ chế chuyển hóa từ graphite thành graphen oxit......................19
Hình 1.13. Ảnh chụp FE-SEM của sợi nano bạc (trái); mối tương quan giữa
điện trở và độ truyền qua của các điện cực nano bạc (phải)...........................20
Hình 2.1. Công thức hóa học của PVP...........................................................23
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình tổng hợp sợi nano bạc...........................................25
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình tổng hợp GO.........................................................29
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình tổng hợp PEDOT:PSS..........................................30
vi
Hình 2.5. Các giai đoạn trong phương pháp phủ quay...................................31
Hình 2.6. Cấu trúc các điện cực được chế tạo bằng phương pháp phủ quay.31
Hình 2.7. Cấu trúc các điện cực được nghiên cứu .........................................32
Hình 2.8. Sơ đồ quy trình phủ nhúng chế tạo điện cực..................................33
Hình 2.9. Sơ đồ phương pháp ép cơ học........................................................33
Hình 3.1. Hình thái sợi bạc khi sử dụng những xúc tác khác nhau. a) NaBr, b)
NaCl, c) FeCl3, d) NiCl2..................................................................................36
Hình 3.2. Hình thái sợi nano bạc tổng hợp được với những điều kiện nhiệt độ
khác nhau. a) 120 ºC, b) 130 ºC, c) 140 ºC, d) 150 ºC....................................37
Hình 3.3. Ảnh SEM của các mẫu sợi nano bạc tại các nồng độ AgNO3 khác
nhau: a) 0.01M, b) 0.02M, c) 0.03M, d) 0.04M..............................................38
Hình 3.4. Ảnh SEM các mẫu bạc với nồng độ PVP khác nhau:....................40
Hình 3.5. Ảnh SEM các mẫu bạc với nồng độ NiCl2 khác nhau: ..................41
Hình 3.6. Hình SEM sợi nano bạc sau khi tổng hợp a), b). Phân bố kích thước
của sợi nano bạc c), d).....................................................................................43
Hình 3.7. Ảnh TEM của graphen oxit phân tán trong nước...........................44
Hình 3.8. a) Phổ UV-VIS của graphen oxit, b) Phổ IR của graphen oxit, c)
Phổ XRD của graphen oxit, d) Thế zeta của graphen phân tán trong nước. ..45
Hình 3.9. Ảnh SEM hình thái của hạt nano PEDOT:PSS..............................46
Hình 3.10. a) Phổ UV-VIS b) Phổ FT-IR của vật liệu PEDOT:PSS. c) Thế
zeta của PEDOT:PSS phân tán trong môi trường nước, d) Giản đồ phân tích
nhiệt của PEDOT:PSS.....................................................................................47
Hình 3.11. Ảnh SEM bề mặt điện cực: a) S1, b) S4, c) S5............................49
Hình 3.12. Ảnh AFM bề mặt các điện cực: a) S1, b) S2, c) S3, d) S4, e) S5, f)
S6.....................................................................................................................50
Hình 3.13. Ảnh SEM bề mặt các điện cực: a) S1, b) S2, c) S3......................51
vii
Hình 3.14. Ảnh SEM bề mặt điện cực S6 ......................................................51
Hình 3.15. Sự hình thành liên kết giữa các lớp vật liệu trên bề mặt điện cực.
.........................................................................................................................54
Hình 3.16. Bề mặt điện cực D1 (a), bề mặt điện cực D4 (b), giá trị độ truyền
qua cả các điện cực (c), chỉ số FoM của các điện cực....................................55
Hình 3.17. Khảo sát độ bền điện cực: a) Uốn điện cực, b) sử dụng băng dính
3M dính lên bề mặt điện cực sau đó gỡ ra......................................................56
Hình 3.18. Hình ảnh bề mặt các điện cực được phân tích bằng thiết bị AFM:
a) Điện cực E1; b) Điện cực E2; c) Điện cực E3; d) Điện cực E4 .................57
Hình 3. 19. Ảnh SEM bề mặt điện cực sợi nano bạc: (a) trước và (b) sau khi
ép .....................................................................................................................57
Hình 3.20. Ảnh SEM chụp nghiêng bề mặt của 4 điện cực: a) Điện cực E1; b)
Điện cực E2; c) Điện cực E3; d) Điện cực E4................................................58
Hình 3.21. Độ truyền qua của các điện cực: a) Điện cực AgNW, b) Điện cực
AgNW/GO ......................................................................................................60
Hình 3.22. Sự thay đổi điện trở của 4 loại điện cực trong các thử nghiệm: a)
uốn với đường cong bán kính 4mm, b) bảo quản điện cực trong điều kiện
thông thường sau nhiều ngày, c) dùng băng dính scotch 3M dính lên bề mặt
điện cực sau đó gỡ ra, d) nhúng điện cực trong etanol và rung siêu âm trong
10 phút.............................................................................................................62
viii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................ii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ..............................................................iii
Danh mục bảng biểu.........................................................................................iv
Danh mục các hình vẽ, đồ thị............................................................................ v
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 3
1.1. ĐIỆN CỰC TRÊN ĐẾ POLY (ETYLEN TEREPHTALAT) 3
1.1.1. Giới thiệu chung về poly (etylen terephtalat)…………………………..3
1.1.2. Điện cực dẻo chế tạo trên đế PET……………………………………...3
1.1.3. Một số ứng dụng của điện cực dẻo chế tạo trên đế PET……………….6
1.2. CÁC VẬT LIỆU DÙNG TRONG CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO………..9
1.2.1. Tổng quan về sợi nano bạc……………………………………………..9
1.2.2. Tổng quan về graphen………………………………………………...17
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC……………...20
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước……………………………………..20
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước……………………………………..21
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 23
2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ…………………………………………….23
2.1.1. Hóa chất……………………………………………………………….23
2.1.2. Thiết bị……………………………………………………………….. 24
2.2. THỰC NGHIỆM………………………………………………………..24
2.2.1. Tối ưu hóa các điều kiện tổng hợp sợi nano bạc……………………...24
2.2.2. Tổng hợp graphen……………………………………………………..28
ix
2.2.3. Tổng hợp PEDOT:PSS………………………………………………..30
2.2.2. Chuẩn bị điện cực……………………………………………………..31
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………...34
2.2.1. Nghiên cứu hình thái tính chất vật liệu………………………………. 34
2.2.2. Nghiên cứu các tính chất của điện cực sau khi chế tạo……………….34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 36
3.1. KẾT QUẢ TỔNG HỢP VẬT LIỆU……………………………………36
3.1.1. Tối ưu hóa các điều kiện tổng hợp sợi nano bạc……………………...36
3.1.2. Hình thái, tính chất graphen oxit sau khi tổng hợp…………………... 43
3.1.3. Hình thái, tính chất của PEDOT:PSS…………………………………46
3.2. HÌNH THÁI VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA ĐIỆN CỰC………………..49
3.2.1. Điện cực chế tạo bằng phương pháp phủ quay………………………..49
3.2.2. Điện cực chế tạo bằng phương pháp phủ nhúng……………………...53
3.2.2. Điện cực chế tạo bằng phương pháp ép cơ học……………………….56
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN…………………………………………………...63
CÔNG TRÌNH, BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ………………………………… 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...65
1
MỞ ĐẦU
Điện cực trong suốt là một cấu tử quan trọng trong các linh kiện phát
quang hữu cơ (OLED) và pin mặt trời hữu cơ (OPV). Thông thường, các điện
cực này được chế tạo bằng các oxit kim loại như ITO hoặc ZnO pha tạp Al.
Trong đó, điện cực ITO là điện cực được ứng dụng nhiều nhất nhờ điện trở
thấp, độ truyền qua cao và công thoát phù hợp cho việc truyền tải điện tích
với các chất bán dẫn hữu cơ. Tuy nhiên, do nguồn cung indium đang dần cạn
kiệt và màng ITO có nhược điểm là giòn, dễ bị phá hủy dưới tác động cơ học,
các nhà nghiên cứu đang tập trung phát triển các loại điện cực có cơ tính mềm
dẻo, rẻ tiền thay thế cho màng ITO. Gần đây, một số loại vật liệu có khả năng
chế tạo điện cực đã được phát triển như: lưới kim loại, sợi kim loại,
nanographen, carbon nanotube và polyme dẫn. Trong đó, sợi nano bạc được
quan tâm nghiên cứu nhờ các đặc tính như độ dẫn điện và độ trong suốt cao,
độ bền cơ học tốt. Một nguyên nhân khác khiến sợi nano bạc trở thành một
nguồn nguyên liệu hấp dẫn là hiện tại các quy trình chế tạo sợi nano bạc đã
được nghiên cứu sâu rộng, có thể dễ dàng tự sản xuất hoặc mua được từ các
nhà cung cấp uy tín. Các sợi nano bạc thường có bán kính từ 20 tới 40 nm,
chiều dài trên 20 µm, được sử dụng để chế tạo điện cực trong suốt với các
phương pháp khác nhau.
Nhược điểm của điện cực sợi nano bạc là độ bền hoá học kém, bề mặt
gồ ghề với những khoảng trống giỗng giữa các sợi nano và các lớp khác của
pin. Những khoảng trống này đã tạo ra sự thất thoát và phân dòng, dẫn tới
tăng điện trở. Quá trình oxi hóa sợi nano bạc cũng làm điện trở tăng lên nhanh
chóng. Giải pháp khắc phục nhược điểm này là kết hợp nano bạc với một số
vật liệu khác như graphen oxit hay poly(3,4-ethylenedioxythiophene):
polystyren sulfonat (PEDOT:PSS)… Vì vậy để nghiên cứu kĩ hơn và hoàn
thiện quy trình tổng hợp sợi nano bạc cũng như chế tạo điện cực trên nền
Poly(etylen terephthalat (PET) phục vụ cho những ứng dụng về OLED hay
OPV chúng tôi đã chọn đề tài: “Chế tạo điện cực dẻo trong suốt trên đế
2
polyetylen terephtalat”. Đề tài gồm các nội dung sau:
1. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình tổng hợp vật liệu sợi nano bạc và
graphen oxit, polyme dẫn PEDOT:PSS.
2. Chế tạo điện cực trên đế poly (etylen terephtalat) với vật liệu sử dụng là
sợi nano bạc và các loại vật liệu khác như graphen oxit và
PEDOT:PSS. Ứng dụng những phương pháp chế tạo khác nhau để cải
thiện tính chất điện cực.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐIỆN CỰC TRÊN ĐẾ POLY (ETYLEN TEREPHTALAT)
1.1.1. Giới thiệu chung về poly (etylen terephtalat)
Ngày nay, polyme đã trở thành một loại vật liệu rất linh hoạt, mềm dẻo
khó có thể thay thế trong công nghệ hiện đại. Chúng có chi phí sản xuất thấp,
chế tạo dễ dàng, nhanh chóng với lượng lớn.
Trong đó, poly (ethylene terephthalate) (PET) là loại polyme
“polyester” nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến nhất. PET là một loại polymer
có tính chất vật lý tuyệt vời với độ trong suốt cao, cơ tính tốt và có độ đàn
hồi, khả năng ổn định kích thước khi phải chịu lực tác động từ bên ngoài như
nén, kéo dãn hay xoắn… Ngoài ra PET còn có khả năng kháng hóa chất khá
tốt. PET được sử dụng rộng rãi dưới dạng chai, màng ổn định nhiệt (trong các
ứng dụng như tụ điện, băng ghi âm…). PET cũng được ứng dụng để sản xuất
sợi tổng hợp trong ngành dệt may. Nó chiếm khoảng 20% tổng các loại
polymer được sản xuất trên toàn thế giới [1].
1.1.2. Điện cực dẻo chế tạo trên đế PET
Những năm gần đây, thiết bị điện tử dẻo, có thể chịu được áp lực từ bên
ngoài như uốn cong, kéo dãn, xoắn…Do đó điện cực thủy tinh không còn
được ưa chuộng nữa, mà thay vào đó các nhà khoa học đang nghiên cứu và
chế tạo điện cực trên một bề mặt PET.
1.1.2.1. Điện cực dẻo Indium Tin Oxit (ITO)
ITO là loại vật liệu truyền thống và được sử dụng nhiều nhất nhất để
chế tạo điện cực ứng dụng trong lĩnh vực quang điện tử. Tuy nhiên, khi sử
dụng ITO chế tạo điện cực trên đế PET thì nó bị vấp phải một số nhược điểm
như: điện trở của điện cực ITO/PET cao hơn nhiều so với điện cực ITO trên
đế thủy tinh. Nhược điểm tiếp theo đó là về cơ tính của ITO, ITO giòn và dễ
bị vỡ vụn khi bị uốn hay kéo dãn. Điều này khiến cho điện trở của điện cực
tăng vọt và còn có thể dẫn đến hiện tượng chập mạch trong các linh kiện điện
tử. Đồng thời với sự khan hiếm của Indium khiến cho giá thành để chế tạo
4
điện cực ITO ngày càng đắt đỏ. Vì vậy để phục vụ cho nhu cầu chế tạo điện
cực dẻo, các nhà khoa học đang tập trung nghiên cứu về hai loại vật liệu rất
tiềm năng để thay thế ITO đó là ống nano cacbon (CNT) và sợi nano bạc. Hai
loại vật liệu này có cơ tính tốt đồng thời vẫn đảm bảo được độ truyền qua và
tính dẫn điện [2].
1.1.2.2. Điện cực dẻo ống nano cacbon
Điện cực dẻo ống nano cacbon (CNT) được chế tạo bằng cách phủ
dung dịch thô CNT lên bề mặt PET, điện cực này đáp ứng được nhu cầu về cơ
tính cũng như độ truyền qua mong muốn, liên kết mạng giữa CNT và bề mặt
PET khá chắc chắn có thể chịu được tác động của siêu âm khi làm sạch, hay
ngâm trong các dung môi khác nhau. Giá thành sản xuất thấp có thể tổng hợp
được từ graphite với lượng lớn [3].
Bước sóng (nm)
Độ
truyền
qua
(%
)
a) b)
Hình 1.1. a) Độ truyền qua của điện cực dẻo ống nano cacbon và ITO với
điện trở tương đương, b) Độ gồ ghề bề mặt của điện cực CNT.
Tuy nhiên nhược điểm cố hữu của điện cực ống nano cacbon đó là tính
dẫn điện. Để có độ truyền qua trên 85% tại bước sóng 550 nm điện trở của
điện cực ống nano cacbon lên đến 200 ohm (Hình 1.1a). Đồng thời, được cấu
tạo bởi các ống nano chồng chéo lên nhau vì vậy độ gồ ghề bề mặt cũng là
một vấn đề của điện cực CNT.
5
Một nhược điểm nhữa của điện cực dẻo khi sử dụng vật liệu CNT đó là
độ gồ ghề bề mặt do các ông nano cacbon xếp chồng lên nhau trên bề mặt
PET (Hình 1.1b).
1.1.2.3. Điện cực dẻo sợi nano bạc
Thường được chế tạo bằng phương pháp phủ quay dung dịch AgNW
phân tán trong IPA lên bề mặt PET. Điện cực sợi nano bạc thu được có độ
truyền qua và tính dẫn điện xấp xỉ so với điện cực ITO tiêu chuẩn (độ truyền
qua trên 85% với điện trở tấm khoảng 20 ohm) kết quả này vượt xa điện cực
CNT về tính dẫn điện [4].
Bước sóng (nm)
Độ
truyền
qua
(%)
∆R/R
0
Số lần uốn
a) b)
Hình 1.2. Độ bền cơ học của điện cực sợi nano bạc so với điện cực ITO và
FTO (a). Độ truyền qua trong vùng quang phổ VIS-NIR (vùng ánh sáng khả
kiến và cận hồng ngoại) của ITO, AZO, AgNW, CNT và PEDOT:PSS (b).
Đặc biệt, điện cực sợi nano bạc còn thể hiện cơ tính tuyệt vời nhờ vào
những đặc tính cơ bản của sợi kim loại. Khi thử nghiệm độ bền của điện cực
sợi nano bạc, một số nhóm nghiên cứu tiến hành uốn điện cực với đường cong
bán kính 4 mm sau đó khảo sát và so sánh sự thay đổi điện trở của các điện
cực với sợi nano bạc với điện cực ITO hay FTO. Kết quả cho thấy, điện cực
AgNW có độ bền vượt trội hơn so với những điện cực còn lại (Hình 1.2a).
Ngoài ra điện cực sử dụng vật liệu AgNW trên đế PET còn độ trong suốt khá
cao. Bên cạnh đó, đối với những vật liệu như ITO và FTO, giá trị độ truyền
qua của điện cực sử hai loại vật liệu này bị giảm mạnh trong vùng bước sóng
6
hồng ngoại gần, trong khi đó giá trị độ truyền qua của điện cực AgNW vẫn
cho thấy sự ổn định. Do đó, điện cực AgNW có thể sử dụng thay thế cho điện
cực ITO hay FTO trong những ứng dụng chế tạo linh kiện cho pin mặt trời
khai thác ánh sáng trong vùng hồng ngoại (Hình 1.2b) [5].
1.1.3. Một số ứng dụng của điện cực dẻo chế tạo trên đế PET.
1.1.3.1. Pin mặt trời
Điện cực nano bạc thường được sử dụng làm mặt trước trong pin mặt
trời. Tùy vào mục đích sử dụng, ta có thể chế tạo điện cực sợi nano với độ mù
dao động từ 1 đến 30%. Điện cực có độ mù cao làm tăng hiệu suất quang điện
cho pin, vì nó kéo dài đường đi của ánh sáng trong lớp hấp thụ. Một số nhóm
nghiên cứu đã chế tạo thành công pin mặt trời với cực dương là điện cực sợi
nano bạc (η=3,8%) có hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn 10% so với
pin sử dụng điện cực ITO (η=3,4%) truyền thống [6].
Hình 1.3. Điện cực dẻo sợi nano bạc trên đế PET trong ứng dụng chế tạo pin
mặt trời. a) trước hoạt động, b) điện cực hoạt động tốt bị uốn.
Hơn nữa, với cơ tính tuyệt vời, điện cực nano bạc trên đế PET rất phù
hợp trong ứng dụng chế tạo pin mặt trời dẻo. Pin mặt trời dẻo sử dụng điện
7
cực bạc cho thấy một ưu điểm khả năng hoạt động tốt khi bị uốn với góc 120º
(Hình 1.3).
1.1.3.2. Thiết bị gia nhiệt trong suốt
Thiết bị gia nhiệt trong suốt những năm gần đây được sử dụng rộng rãi
trong ứng dụng làm cửa sổ máy bay. Nó giúp cho cửa sổ máy bay không bị
đóng băng khi bay quá cao. Hoạt động bằng cách chuyển đổi điện năng thành
nhiệt năng, với 2 điện cực gắn với màn trong suốt dẫn điện (lớp gia nhiệt)
(Hình 1.4). Với độ trong suốt và tính dẫn điện đã được chứng minh, điện cực
sợi nano là một lựa chọn hoàn hảo cho ứng dụng này [7].
Lớp dẫn điện
Điện cực
Đế
Hình 1.4. a) Hình ảnh thiết bị gia nhiệt trong suốt, b) Cấu tạo thiết bị gia nhiệt
trong suốt.
1.1.3.3. Ứng dụng hiển thị (OLED)
OLED ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế LCD trong những ứng
dụng chế tạo màn hình hiển thị. OLED có tên gọi đầy đủ là Organic Light-
Emiting Diode, tức là các điốt phát quang hữu cơ phát quang do LG phát
triển. Trong khi cả LCD và Plasma đều cần đèn nền để hiển thị thì công nghệ
OLED lại không cần dùng đến, vì các điểm ảnh của nó có thể tự phát sáng.
Nhờ đó, tivi OLED sẽ mỏng hơn, nhẹ hơn, đồng thời tiết kiệm điện năng hơn,
và cũng mang đến khả năng hiển thị tuyệt vời hơn bao giờ hết. Công nghệ
màn hình OLED cho góc nhìn siêu rộng, có thể đạt xấp xỉ lên đến 180 độ,
8
người xem có thể tận hưởng trọn vẹn chất lượng hình ảnh ngay cả khi không
ngồi chính diện [8].
Trong những năm gần đây, màn hình cong đang được ưa chuộng sử
dụng trên toàn thế giới. Do đó đòi hỏi phải có một Cathode (Hình 1.5) với độ
trong suốt cao, tính dẫn điện tốt đồng thời có thể hoạt động khi bị uốn cong.
Chính vì vậy với việc đáp ứng được hoàn toàn những yêu cầu trên, điện cực
sợi nano bạc trên đế PET trở thành một lựa chọn rất hứa hẹn trong những ứng
dụng về hiển thị [9].
Cấu trúc OLED
Cực dương
Lớp truyền điện tích
Cu
Cực âm
Lớp phát xạ
Đế Đế
Hình 1.5. Cấu tạo OLED
1.1.3.4. Ứng dụng chế tạo thiết bị cảm ứng
Công nghệ màn hình cảm ứng đã trở nên rất phổ biến trong nhiều sản
phẩm điện tử. Nó được sử dụng rộng rãi cho điện thoại thông minh, máy tính
bảng, máy chơi game, thông tin điện tử và các công nghệ khác. Thiết bị cảm
ứng thường sử dụng cảm ứng điện dung (Hình 1.5 và 1.6).
Vì trong ứng dụng này, đòi hỏi ánh sáng phát ra từ thiết bị phỉa đi qua
điện cực phía trước, nên nó đòi hỏi điện cực phải có độ trong suốt cao với độ
mù thấp. Trong những năm gần đây, nhiều màn hình (đặc biệt là điện thoại
9
thông minh) đang được yêu cầu phải có cấu trúc mềm dẻo có thể uốn. Hay đối
với TV, công nghệ màn hình cong cũng đang trở nên được ưa chuộng và sử
dụng rộng rãi. Với những yêu cầu trên, sợi nano bạc cho thấy nó là một loại
vật liệu đầy tiềm năng trong lĩnh vực này. Sợi nano bạc có khả năng cao sẽ
thay thế cho loại vật liệu ITO trong các ứng dụng chế tạo thiết bị cảm biến do
điện cực sử dụng sợi nano bạc có tuổi thọ cao hơn so với điện ITO truyền
thống [10].
Chất cách điện
Đệm Đệm Điện cực trong suốt
Màng trong suốt
Cảm ứng điện dung
Hình 1.6. Cấu tạo cơ bản thiết bị cảm ứng điện dung.
1.2. CÁC VẬT LIỆU DÙNG TRONG CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO
1.2.1. Tổng quan về sợi nano bạc
Cấu trúc kim loại nano một chiều là các cấu trúc được chế tạo từ kim
loại với hai chiều có kích thước trong khoảng 1-100 nm. Mặc dù không có
một quy ước thống nhất chung, dựa trên tỉ lệ kích thước (chiều dài trên đường
kính), cấu trúc 1 chiều nano có thể tạm phân loại như sau. Các cấu trúc có tỉ lệ
nhỏ hơn 30, trong thực tế, thường được coi là que nano trong khi tỉ lệ lớn hơn
100 thường được coi là sợi nano. Các cấu trúc có tỉ lệ từ 30 đến 100 thường
được đặt tên tuỳ thuộc vào hình dạng cấu trúc nano, bối cảnh và quy ước của
mỗi nghiên cứu, ví dụ như thanh nano, dây nano, nanorices, nanobeams, ...

More Related Content

Similar to Luận văn thạc sĩ hóa học.

Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Co so ki thuat sieu cao tan
Co so ki thuat sieu cao tanCo so ki thuat sieu cao tan
Co so ki thuat sieu cao tanMy_Innerlife
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdfNghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdfMan_Ebook
 
Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...
Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...
Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdf
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdfNGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdf
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdfHanaTiti
 
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdfTính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdfMan_Ebook
 
Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...
Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...
Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Xác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdf
Xác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdfXác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdf
Xác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdfMan_Ebook
 

Similar to Luận văn thạc sĩ hóa học. (20)

Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
Luận án: Khảo sát tính chất và cấu trúc của vật liệu compozit, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Chế tạo composite nền Cu cốt hạt TiC bằng luyện kim bột
Đề tài: Chế tạo composite nền Cu cốt hạt TiC bằng luyện kim bộtĐề tài: Chế tạo composite nền Cu cốt hạt TiC bằng luyện kim bột
Đề tài: Chế tạo composite nền Cu cốt hạt TiC bằng luyện kim bột
 
Luận văn: Phân tích khung chịu động đất bằng phương pháp đẩy dần
Luận văn: Phân tích khung chịu động đất bằng phương pháp đẩy dầnLuận văn: Phân tích khung chịu động đất bằng phương pháp đẩy dần
Luận văn: Phân tích khung chịu động đất bằng phương pháp đẩy dần
 
download
downloaddownload
download
 
Luận văn: Nghiên cứu chế tạo dây Nano Coptp, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu chế tạo dây Nano Coptp, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu chế tạo dây Nano Coptp, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu chế tạo dây Nano Coptp, HAY, 9đ
 
Luận án: Xây dựng phương pháp điều hệ Euler Lagrange, HAY
Luận án: Xây dựng phương pháp điều hệ Euler Lagrange, HAYLuận án: Xây dựng phương pháp điều hệ Euler Lagrange, HAY
Luận án: Xây dựng phương pháp điều hệ Euler Lagrange, HAY
 
Co so ki thuat sieu cao tan
Co so ki thuat sieu cao tanCo so ki thuat sieu cao tan
Co so ki thuat sieu cao tan
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdfNghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
 
Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...
Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...
Đặc trưng cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY, 9đ
Đề tài: Cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY, 9đĐề tài: Cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY, 9đ
Đề tài: Cấu trúc vật liệu ống nano cacbon gắn trên gốm, HAY, 9đ
 
Luận án: Thiết kế thiết bị phát điện từ năng lượng sóng biển, HAY
Luận án: Thiết kế thiết bị phát điện từ năng lượng sóng biển, HAYLuận án: Thiết kế thiết bị phát điện từ năng lượng sóng biển, HAY
Luận án: Thiết kế thiết bị phát điện từ năng lượng sóng biển, HAY
 
Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa, HAY
Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa, HAYLuận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa, HAY
Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa, HAY
 
Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6
Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6
Luận văn: Tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6
 
Luận án: Tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng
Luận án: Tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể Sông HồngLuận án: Tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng
Luận án: Tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng
 
Thiết kế và chế tạo cảm biến vi hạt trong dòng chảy chất lỏng dựa trên cấu tr...
Thiết kế và chế tạo cảm biến vi hạt trong dòng chảy chất lỏng dựa trên cấu tr...Thiết kế và chế tạo cảm biến vi hạt trong dòng chảy chất lỏng dựa trên cấu tr...
Thiết kế và chế tạo cảm biến vi hạt trong dòng chảy chất lỏng dựa trên cấu tr...
 
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdf
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdfNGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdf
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ BỌC CHẮN BỨC XẠ ĐIỆN TỪ.pdf
 
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdfTính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
 
Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...
Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...
Nghiên Cứu Lọc Tích Cực Trong Mạng Điện Phân Phối Có Xét Đến Điều Kiện Điện Á...
 
Luận án: Chế tạo lớp phủ hydroxyapatit tương thích trên nền titan
Luận án: Chế tạo lớp phủ hydroxyapatit tương thích trên nền titanLuận án: Chế tạo lớp phủ hydroxyapatit tương thích trên nền titan
Luận án: Chế tạo lớp phủ hydroxyapatit tương thích trên nền titan
 
Xác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdf
Xác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdfXác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdf
Xác định vị trí đặt SVC để nâng cao ổn định điện áp.pdf
 

More from ssuser499fca

Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.ssuser499fca
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.ssuser499fca
 

More from ssuser499fca (20)

Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Luận văn thạc sĩ hóa học.

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Đoàn Tiến Đạt CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO TRONG SUỐT TRÊN ĐẾ POLYETYLEN TEREPHTALAT LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGÀNH HÓA HỌC HÀ NỘI – 2021
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Đoàn Tiến Đạt CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO TRONG SUỐT TRÊN ĐẾ POLYETYLEN TEREPHTALAT Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 8440114 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS Hoàng Mai Hà HÀ NỘI – 2021
  • 3. i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Chế tạo điện cực dẻo trong suốt trên đế polyetylen terephtalat” là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Mai Hà. Đây không phải là bản sao chép của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Các số liệu, kết quả trong luận văn là do tôi tiến hành, tính toán, đánh giá và chưa từng được ai công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu trước đây. Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Học viên Đoàn Tiến Đạt
  • 4. ii Lời cảm ơn Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo, cũng như sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Mai Hà – Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp thuộc phòng Vật liệu tiên tiến, Viện Hóa học đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa Hóa học và Phòng Sau đại học, Học viện Khoa học và Công nghệ đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi trân trọng và biết ơn sâu sắc gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Học viên Đoàn Tiến Đạt
  • 5. iii Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Ký hiệu Tiếng anh Diễn giải AgNW Silver nanowires Sợi nano bạc GO Graphene oxide Graphen oxit PEDOT:PSS Poly(3,4-ethylenedioxythiophene) polystyrene sulfonate Polyme dẫn EG Ethylene glicol Etylen glicol PVP Polyvinylpyrrolidone Chất hoạt động bề mặt Polyvinylpyrrolidone ITO Indium Tin Oxide Indi Thiếc Oxit OLED Organic Light Emitting Diodes Đi-ốp phát quang hữu cơ OPV Organic photovoltaic solar cell Pin mặt trời hữu cơ PET Poly(ethylene terephthalate) Poly(etylen terephthalat) CNT Carbon nanotube Ống nano cacbon SEM Scan electron microscopy Hiển vi điện tử quét XRD X-Ray Diffraction Nhiễu xạ tia X TEM Transmission electron microscopy Hiển vi điện tử truyền qua AFM Atomic force microscope Kính hiển vi lực nguyên tử
  • 6. iv Danh mục bảng biểu Bảng 2.1. Các mẫu chế tạo sợi AgNW với các nhiệt độ phản ứng khác nhau .........................................................................................................................26 Bảng 2.2. Các mẫu chế tạo AgNWs với nồng độ AgNO3 khác nhau ............27 Bảng 2.3. Các mẫu chế tạo AgNWs với nồng độ chất hoạt động bề mặt khác nhau .................................................................................................................27 Bảng 2.4. Các mẫu chế tạo AgNW với nồng độ NiCl2 khác nhau.................28 Bảng 3.1. Giá trị điện trở tấm và độ truyền qua của các điện cực .................53 Bảng 3.2. Giá trị điện trở và độ truyền qua của các điện cực.........................54 Bảng 3.3. Giá trị điện trở tấm, độ truyền qua và chỉ số FoM của 4 điện cực…………………………………………………………………………...58
  • 7. v Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 1.1. a) Độ truyền qua của điện cực dẻo ống nano cacbon và ITO với điện trở tương đương, b) Độ gồ ghề bề mặt của điện cực CNT. ...................... 4 Hình 1.2. Độ truyền qua trong vùng quang phổ VIS-NIR (vùng ánh sáng khả kiến và cận hồng ngoại) của ITO, AZO, AgNW, CNT và PEDOT:PSS. ........ 5 Hình 1.3. Điện cực dẻo sợi nano bạc trên đế PET trong ứng dụng chế tạo pin mặt trời. a) trước hoạt động, b) điện cực hoạt động tốt bị uốn......................... 6 Hình 1.4. a) Hình ảnh thiết bị gia nhiệt trong suốt, b) Cấu tạo thiết bị gia nhiệt trong suốt........................................................................................................... 7 Hình 1.5. Cấu tạo OLED .................................................................................. 8 Hình 1.6. Cấu tạo cơ bản thiết bị cảm ứng điện dung...................................... 9 Hình 1.7. A) Que nano với các hình dạng khác nhau. B) Sợi nano với các hình dạng khác nhau. C) Một số cấu trúc nano một chiều đặc biệt................10 Hình 1.8. a) Sự hấp phụ PVP trên bề mặt tinh thể nano Ag, b) Mô tả cơ chế hình thành sợi nano bạc AgNW......................................................................14 Hình 1.9. Cơ chế hình thành sợi nano bạc......................................................16 Hình 1.10. Cơ chế mọc màng graphene trên đế Ni/SiC.................................17 Hình 1.11. Quá trình tổng hợp vật liệu graphene thông qua con đường hóa học. ..................................................................................................................18 Hình 1.12. Cơ chế chuyển hóa từ graphite thành graphen oxit......................19 Hình 1.13. Ảnh chụp FE-SEM của sợi nano bạc (trái); mối tương quan giữa điện trở và độ truyền qua của các điện cực nano bạc (phải)...........................20 Hình 2.1. Công thức hóa học của PVP...........................................................23 Hình 2.2. Sơ đồ quy trình tổng hợp sợi nano bạc...........................................25 Hình 2.3. Sơ đồ quy trình tổng hợp GO.........................................................29 Hình 2.4. Sơ đồ quy trình tổng hợp PEDOT:PSS..........................................30
  • 8. vi Hình 2.5. Các giai đoạn trong phương pháp phủ quay...................................31 Hình 2.6. Cấu trúc các điện cực được chế tạo bằng phương pháp phủ quay.31 Hình 2.7. Cấu trúc các điện cực được nghiên cứu .........................................32 Hình 2.8. Sơ đồ quy trình phủ nhúng chế tạo điện cực..................................33 Hình 2.9. Sơ đồ phương pháp ép cơ học........................................................33 Hình 3.1. Hình thái sợi bạc khi sử dụng những xúc tác khác nhau. a) NaBr, b) NaCl, c) FeCl3, d) NiCl2..................................................................................36 Hình 3.2. Hình thái sợi nano bạc tổng hợp được với những điều kiện nhiệt độ khác nhau. a) 120 ºC, b) 130 ºC, c) 140 ºC, d) 150 ºC....................................37 Hình 3.3. Ảnh SEM của các mẫu sợi nano bạc tại các nồng độ AgNO3 khác nhau: a) 0.01M, b) 0.02M, c) 0.03M, d) 0.04M..............................................38 Hình 3.4. Ảnh SEM các mẫu bạc với nồng độ PVP khác nhau:....................40 Hình 3.5. Ảnh SEM các mẫu bạc với nồng độ NiCl2 khác nhau: ..................41 Hình 3.6. Hình SEM sợi nano bạc sau khi tổng hợp a), b). Phân bố kích thước của sợi nano bạc c), d).....................................................................................43 Hình 3.7. Ảnh TEM của graphen oxit phân tán trong nước...........................44 Hình 3.8. a) Phổ UV-VIS của graphen oxit, b) Phổ IR của graphen oxit, c) Phổ XRD của graphen oxit, d) Thế zeta của graphen phân tán trong nước. ..45 Hình 3.9. Ảnh SEM hình thái của hạt nano PEDOT:PSS..............................46 Hình 3.10. a) Phổ UV-VIS b) Phổ FT-IR của vật liệu PEDOT:PSS. c) Thế zeta của PEDOT:PSS phân tán trong môi trường nước, d) Giản đồ phân tích nhiệt của PEDOT:PSS.....................................................................................47 Hình 3.11. Ảnh SEM bề mặt điện cực: a) S1, b) S4, c) S5............................49 Hình 3.12. Ảnh AFM bề mặt các điện cực: a) S1, b) S2, c) S3, d) S4, e) S5, f) S6.....................................................................................................................50 Hình 3.13. Ảnh SEM bề mặt các điện cực: a) S1, b) S2, c) S3......................51
  • 9. vii Hình 3.14. Ảnh SEM bề mặt điện cực S6 ......................................................51 Hình 3.15. Sự hình thành liên kết giữa các lớp vật liệu trên bề mặt điện cực. .........................................................................................................................54 Hình 3.16. Bề mặt điện cực D1 (a), bề mặt điện cực D4 (b), giá trị độ truyền qua cả các điện cực (c), chỉ số FoM của các điện cực....................................55 Hình 3.17. Khảo sát độ bền điện cực: a) Uốn điện cực, b) sử dụng băng dính 3M dính lên bề mặt điện cực sau đó gỡ ra......................................................56 Hình 3.18. Hình ảnh bề mặt các điện cực được phân tích bằng thiết bị AFM: a) Điện cực E1; b) Điện cực E2; c) Điện cực E3; d) Điện cực E4 .................57 Hình 3. 19. Ảnh SEM bề mặt điện cực sợi nano bạc: (a) trước và (b) sau khi ép .....................................................................................................................57 Hình 3.20. Ảnh SEM chụp nghiêng bề mặt của 4 điện cực: a) Điện cực E1; b) Điện cực E2; c) Điện cực E3; d) Điện cực E4................................................58 Hình 3.21. Độ truyền qua của các điện cực: a) Điện cực AgNW, b) Điện cực AgNW/GO ......................................................................................................60 Hình 3.22. Sự thay đổi điện trở của 4 loại điện cực trong các thử nghiệm: a) uốn với đường cong bán kính 4mm, b) bảo quản điện cực trong điều kiện thông thường sau nhiều ngày, c) dùng băng dính scotch 3M dính lên bề mặt điện cực sau đó gỡ ra, d) nhúng điện cực trong etanol và rung siêu âm trong 10 phút.............................................................................................................62
  • 10. viii MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................ii Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ..............................................................iii Danh mục bảng biểu.........................................................................................iv Danh mục các hình vẽ, đồ thị............................................................................ v MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 3 1.1. ĐIỆN CỰC TRÊN ĐẾ POLY (ETYLEN TEREPHTALAT) 3 1.1.1. Giới thiệu chung về poly (etylen terephtalat)…………………………..3 1.1.2. Điện cực dẻo chế tạo trên đế PET……………………………………...3 1.1.3. Một số ứng dụng của điện cực dẻo chế tạo trên đế PET……………….6 1.2. CÁC VẬT LIỆU DÙNG TRONG CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO………..9 1.2.1. Tổng quan về sợi nano bạc……………………………………………..9 1.2.2. Tổng quan về graphen………………………………………………...17 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC……………...20 1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước……………………………………..20 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước……………………………………..21 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 23 2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ…………………………………………….23 2.1.1. Hóa chất……………………………………………………………….23 2.1.2. Thiết bị……………………………………………………………….. 24 2.2. THỰC NGHIỆM………………………………………………………..24 2.2.1. Tối ưu hóa các điều kiện tổng hợp sợi nano bạc……………………...24 2.2.2. Tổng hợp graphen……………………………………………………..28
  • 11. ix 2.2.3. Tổng hợp PEDOT:PSS………………………………………………..30 2.2.2. Chuẩn bị điện cực……………………………………………………..31 2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………...34 2.2.1. Nghiên cứu hình thái tính chất vật liệu………………………………. 34 2.2.2. Nghiên cứu các tính chất của điện cực sau khi chế tạo……………….34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 36 3.1. KẾT QUẢ TỔNG HỢP VẬT LIỆU……………………………………36 3.1.1. Tối ưu hóa các điều kiện tổng hợp sợi nano bạc……………………...36 3.1.2. Hình thái, tính chất graphen oxit sau khi tổng hợp…………………... 43 3.1.3. Hình thái, tính chất của PEDOT:PSS…………………………………46 3.2. HÌNH THÁI VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA ĐIỆN CỰC………………..49 3.2.1. Điện cực chế tạo bằng phương pháp phủ quay………………………..49 3.2.2. Điện cực chế tạo bằng phương pháp phủ nhúng……………………...53 3.2.2. Điện cực chế tạo bằng phương pháp ép cơ học……………………….56 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN…………………………………………………...63 CÔNG TRÌNH, BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ………………………………… 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...65
  • 12. 1 MỞ ĐẦU Điện cực trong suốt là một cấu tử quan trọng trong các linh kiện phát quang hữu cơ (OLED) và pin mặt trời hữu cơ (OPV). Thông thường, các điện cực này được chế tạo bằng các oxit kim loại như ITO hoặc ZnO pha tạp Al. Trong đó, điện cực ITO là điện cực được ứng dụng nhiều nhất nhờ điện trở thấp, độ truyền qua cao và công thoát phù hợp cho việc truyền tải điện tích với các chất bán dẫn hữu cơ. Tuy nhiên, do nguồn cung indium đang dần cạn kiệt và màng ITO có nhược điểm là giòn, dễ bị phá hủy dưới tác động cơ học, các nhà nghiên cứu đang tập trung phát triển các loại điện cực có cơ tính mềm dẻo, rẻ tiền thay thế cho màng ITO. Gần đây, một số loại vật liệu có khả năng chế tạo điện cực đã được phát triển như: lưới kim loại, sợi kim loại, nanographen, carbon nanotube và polyme dẫn. Trong đó, sợi nano bạc được quan tâm nghiên cứu nhờ các đặc tính như độ dẫn điện và độ trong suốt cao, độ bền cơ học tốt. Một nguyên nhân khác khiến sợi nano bạc trở thành một nguồn nguyên liệu hấp dẫn là hiện tại các quy trình chế tạo sợi nano bạc đã được nghiên cứu sâu rộng, có thể dễ dàng tự sản xuất hoặc mua được từ các nhà cung cấp uy tín. Các sợi nano bạc thường có bán kính từ 20 tới 40 nm, chiều dài trên 20 µm, được sử dụng để chế tạo điện cực trong suốt với các phương pháp khác nhau. Nhược điểm của điện cực sợi nano bạc là độ bền hoá học kém, bề mặt gồ ghề với những khoảng trống giỗng giữa các sợi nano và các lớp khác của pin. Những khoảng trống này đã tạo ra sự thất thoát và phân dòng, dẫn tới tăng điện trở. Quá trình oxi hóa sợi nano bạc cũng làm điện trở tăng lên nhanh chóng. Giải pháp khắc phục nhược điểm này là kết hợp nano bạc với một số vật liệu khác như graphen oxit hay poly(3,4-ethylenedioxythiophene): polystyren sulfonat (PEDOT:PSS)… Vì vậy để nghiên cứu kĩ hơn và hoàn thiện quy trình tổng hợp sợi nano bạc cũng như chế tạo điện cực trên nền Poly(etylen terephthalat (PET) phục vụ cho những ứng dụng về OLED hay OPV chúng tôi đã chọn đề tài: “Chế tạo điện cực dẻo trong suốt trên đế
  • 13. 2 polyetylen terephtalat”. Đề tài gồm các nội dung sau: 1. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình tổng hợp vật liệu sợi nano bạc và graphen oxit, polyme dẫn PEDOT:PSS. 2. Chế tạo điện cực trên đế poly (etylen terephtalat) với vật liệu sử dụng là sợi nano bạc và các loại vật liệu khác như graphen oxit và PEDOT:PSS. Ứng dụng những phương pháp chế tạo khác nhau để cải thiện tính chất điện cực.
  • 14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐIỆN CỰC TRÊN ĐẾ POLY (ETYLEN TEREPHTALAT) 1.1.1. Giới thiệu chung về poly (etylen terephtalat) Ngày nay, polyme đã trở thành một loại vật liệu rất linh hoạt, mềm dẻo khó có thể thay thế trong công nghệ hiện đại. Chúng có chi phí sản xuất thấp, chế tạo dễ dàng, nhanh chóng với lượng lớn. Trong đó, poly (ethylene terephthalate) (PET) là loại polyme “polyester” nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến nhất. PET là một loại polymer có tính chất vật lý tuyệt vời với độ trong suốt cao, cơ tính tốt và có độ đàn hồi, khả năng ổn định kích thước khi phải chịu lực tác động từ bên ngoài như nén, kéo dãn hay xoắn… Ngoài ra PET còn có khả năng kháng hóa chất khá tốt. PET được sử dụng rộng rãi dưới dạng chai, màng ổn định nhiệt (trong các ứng dụng như tụ điện, băng ghi âm…). PET cũng được ứng dụng để sản xuất sợi tổng hợp trong ngành dệt may. Nó chiếm khoảng 20% tổng các loại polymer được sản xuất trên toàn thế giới [1]. 1.1.2. Điện cực dẻo chế tạo trên đế PET Những năm gần đây, thiết bị điện tử dẻo, có thể chịu được áp lực từ bên ngoài như uốn cong, kéo dãn, xoắn…Do đó điện cực thủy tinh không còn được ưa chuộng nữa, mà thay vào đó các nhà khoa học đang nghiên cứu và chế tạo điện cực trên một bề mặt PET. 1.1.2.1. Điện cực dẻo Indium Tin Oxit (ITO) ITO là loại vật liệu truyền thống và được sử dụng nhiều nhất nhất để chế tạo điện cực ứng dụng trong lĩnh vực quang điện tử. Tuy nhiên, khi sử dụng ITO chế tạo điện cực trên đế PET thì nó bị vấp phải một số nhược điểm như: điện trở của điện cực ITO/PET cao hơn nhiều so với điện cực ITO trên đế thủy tinh. Nhược điểm tiếp theo đó là về cơ tính của ITO, ITO giòn và dễ bị vỡ vụn khi bị uốn hay kéo dãn. Điều này khiến cho điện trở của điện cực tăng vọt và còn có thể dẫn đến hiện tượng chập mạch trong các linh kiện điện tử. Đồng thời với sự khan hiếm của Indium khiến cho giá thành để chế tạo
  • 15. 4 điện cực ITO ngày càng đắt đỏ. Vì vậy để phục vụ cho nhu cầu chế tạo điện cực dẻo, các nhà khoa học đang tập trung nghiên cứu về hai loại vật liệu rất tiềm năng để thay thế ITO đó là ống nano cacbon (CNT) và sợi nano bạc. Hai loại vật liệu này có cơ tính tốt đồng thời vẫn đảm bảo được độ truyền qua và tính dẫn điện [2]. 1.1.2.2. Điện cực dẻo ống nano cacbon Điện cực dẻo ống nano cacbon (CNT) được chế tạo bằng cách phủ dung dịch thô CNT lên bề mặt PET, điện cực này đáp ứng được nhu cầu về cơ tính cũng như độ truyền qua mong muốn, liên kết mạng giữa CNT và bề mặt PET khá chắc chắn có thể chịu được tác động của siêu âm khi làm sạch, hay ngâm trong các dung môi khác nhau. Giá thành sản xuất thấp có thể tổng hợp được từ graphite với lượng lớn [3]. Bước sóng (nm) Độ truyền qua (% ) a) b) Hình 1.1. a) Độ truyền qua của điện cực dẻo ống nano cacbon và ITO với điện trở tương đương, b) Độ gồ ghề bề mặt của điện cực CNT. Tuy nhiên nhược điểm cố hữu của điện cực ống nano cacbon đó là tính dẫn điện. Để có độ truyền qua trên 85% tại bước sóng 550 nm điện trở của điện cực ống nano cacbon lên đến 200 ohm (Hình 1.1a). Đồng thời, được cấu tạo bởi các ống nano chồng chéo lên nhau vì vậy độ gồ ghề bề mặt cũng là một vấn đề của điện cực CNT.
  • 16. 5 Một nhược điểm nhữa của điện cực dẻo khi sử dụng vật liệu CNT đó là độ gồ ghề bề mặt do các ông nano cacbon xếp chồng lên nhau trên bề mặt PET (Hình 1.1b). 1.1.2.3. Điện cực dẻo sợi nano bạc Thường được chế tạo bằng phương pháp phủ quay dung dịch AgNW phân tán trong IPA lên bề mặt PET. Điện cực sợi nano bạc thu được có độ truyền qua và tính dẫn điện xấp xỉ so với điện cực ITO tiêu chuẩn (độ truyền qua trên 85% với điện trở tấm khoảng 20 ohm) kết quả này vượt xa điện cực CNT về tính dẫn điện [4]. Bước sóng (nm) Độ truyền qua (%) ∆R/R 0 Số lần uốn a) b) Hình 1.2. Độ bền cơ học của điện cực sợi nano bạc so với điện cực ITO và FTO (a). Độ truyền qua trong vùng quang phổ VIS-NIR (vùng ánh sáng khả kiến và cận hồng ngoại) của ITO, AZO, AgNW, CNT và PEDOT:PSS (b). Đặc biệt, điện cực sợi nano bạc còn thể hiện cơ tính tuyệt vời nhờ vào những đặc tính cơ bản của sợi kim loại. Khi thử nghiệm độ bền của điện cực sợi nano bạc, một số nhóm nghiên cứu tiến hành uốn điện cực với đường cong bán kính 4 mm sau đó khảo sát và so sánh sự thay đổi điện trở của các điện cực với sợi nano bạc với điện cực ITO hay FTO. Kết quả cho thấy, điện cực AgNW có độ bền vượt trội hơn so với những điện cực còn lại (Hình 1.2a). Ngoài ra điện cực sử dụng vật liệu AgNW trên đế PET còn độ trong suốt khá cao. Bên cạnh đó, đối với những vật liệu như ITO và FTO, giá trị độ truyền qua của điện cực sử hai loại vật liệu này bị giảm mạnh trong vùng bước sóng
  • 17. 6 hồng ngoại gần, trong khi đó giá trị độ truyền qua của điện cực AgNW vẫn cho thấy sự ổn định. Do đó, điện cực AgNW có thể sử dụng thay thế cho điện cực ITO hay FTO trong những ứng dụng chế tạo linh kiện cho pin mặt trời khai thác ánh sáng trong vùng hồng ngoại (Hình 1.2b) [5]. 1.1.3. Một số ứng dụng của điện cực dẻo chế tạo trên đế PET. 1.1.3.1. Pin mặt trời Điện cực nano bạc thường được sử dụng làm mặt trước trong pin mặt trời. Tùy vào mục đích sử dụng, ta có thể chế tạo điện cực sợi nano với độ mù dao động từ 1 đến 30%. Điện cực có độ mù cao làm tăng hiệu suất quang điện cho pin, vì nó kéo dài đường đi của ánh sáng trong lớp hấp thụ. Một số nhóm nghiên cứu đã chế tạo thành công pin mặt trời với cực dương là điện cực sợi nano bạc (η=3,8%) có hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn 10% so với pin sử dụng điện cực ITO (η=3,4%) truyền thống [6]. Hình 1.3. Điện cực dẻo sợi nano bạc trên đế PET trong ứng dụng chế tạo pin mặt trời. a) trước hoạt động, b) điện cực hoạt động tốt bị uốn. Hơn nữa, với cơ tính tuyệt vời, điện cực nano bạc trên đế PET rất phù hợp trong ứng dụng chế tạo pin mặt trời dẻo. Pin mặt trời dẻo sử dụng điện
  • 18. 7 cực bạc cho thấy một ưu điểm khả năng hoạt động tốt khi bị uốn với góc 120º (Hình 1.3). 1.1.3.2. Thiết bị gia nhiệt trong suốt Thiết bị gia nhiệt trong suốt những năm gần đây được sử dụng rộng rãi trong ứng dụng làm cửa sổ máy bay. Nó giúp cho cửa sổ máy bay không bị đóng băng khi bay quá cao. Hoạt động bằng cách chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng, với 2 điện cực gắn với màn trong suốt dẫn điện (lớp gia nhiệt) (Hình 1.4). Với độ trong suốt và tính dẫn điện đã được chứng minh, điện cực sợi nano là một lựa chọn hoàn hảo cho ứng dụng này [7]. Lớp dẫn điện Điện cực Đế Hình 1.4. a) Hình ảnh thiết bị gia nhiệt trong suốt, b) Cấu tạo thiết bị gia nhiệt trong suốt. 1.1.3.3. Ứng dụng hiển thị (OLED) OLED ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế LCD trong những ứng dụng chế tạo màn hình hiển thị. OLED có tên gọi đầy đủ là Organic Light- Emiting Diode, tức là các điốt phát quang hữu cơ phát quang do LG phát triển. Trong khi cả LCD và Plasma đều cần đèn nền để hiển thị thì công nghệ OLED lại không cần dùng đến, vì các điểm ảnh của nó có thể tự phát sáng. Nhờ đó, tivi OLED sẽ mỏng hơn, nhẹ hơn, đồng thời tiết kiệm điện năng hơn, và cũng mang đến khả năng hiển thị tuyệt vời hơn bao giờ hết. Công nghệ màn hình OLED cho góc nhìn siêu rộng, có thể đạt xấp xỉ lên đến 180 độ,
  • 19. 8 người xem có thể tận hưởng trọn vẹn chất lượng hình ảnh ngay cả khi không ngồi chính diện [8]. Trong những năm gần đây, màn hình cong đang được ưa chuộng sử dụng trên toàn thế giới. Do đó đòi hỏi phải có một Cathode (Hình 1.5) với độ trong suốt cao, tính dẫn điện tốt đồng thời có thể hoạt động khi bị uốn cong. Chính vì vậy với việc đáp ứng được hoàn toàn những yêu cầu trên, điện cực sợi nano bạc trên đế PET trở thành một lựa chọn rất hứa hẹn trong những ứng dụng về hiển thị [9]. Cấu trúc OLED Cực dương Lớp truyền điện tích Cu Cực âm Lớp phát xạ Đế Đế Hình 1.5. Cấu tạo OLED 1.1.3.4. Ứng dụng chế tạo thiết bị cảm ứng Công nghệ màn hình cảm ứng đã trở nên rất phổ biến trong nhiều sản phẩm điện tử. Nó được sử dụng rộng rãi cho điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy chơi game, thông tin điện tử và các công nghệ khác. Thiết bị cảm ứng thường sử dụng cảm ứng điện dung (Hình 1.5 và 1.6). Vì trong ứng dụng này, đòi hỏi ánh sáng phát ra từ thiết bị phỉa đi qua điện cực phía trước, nên nó đòi hỏi điện cực phải có độ trong suốt cao với độ mù thấp. Trong những năm gần đây, nhiều màn hình (đặc biệt là điện thoại
  • 20. 9 thông minh) đang được yêu cầu phải có cấu trúc mềm dẻo có thể uốn. Hay đối với TV, công nghệ màn hình cong cũng đang trở nên được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi. Với những yêu cầu trên, sợi nano bạc cho thấy nó là một loại vật liệu đầy tiềm năng trong lĩnh vực này. Sợi nano bạc có khả năng cao sẽ thay thế cho loại vật liệu ITO trong các ứng dụng chế tạo thiết bị cảm biến do điện cực sử dụng sợi nano bạc có tuổi thọ cao hơn so với điện ITO truyền thống [10]. Chất cách điện Đệm Đệm Điện cực trong suốt Màng trong suốt Cảm ứng điện dung Hình 1.6. Cấu tạo cơ bản thiết bị cảm ứng điện dung. 1.2. CÁC VẬT LIỆU DÙNG TRONG CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC DẺO 1.2.1. Tổng quan về sợi nano bạc Cấu trúc kim loại nano một chiều là các cấu trúc được chế tạo từ kim loại với hai chiều có kích thước trong khoảng 1-100 nm. Mặc dù không có một quy ước thống nhất chung, dựa trên tỉ lệ kích thước (chiều dài trên đường kính), cấu trúc 1 chiều nano có thể tạm phân loại như sau. Các cấu trúc có tỉ lệ nhỏ hơn 30, trong thực tế, thường được coi là que nano trong khi tỉ lệ lớn hơn 100 thường được coi là sợi nano. Các cấu trúc có tỉ lệ từ 30 đến 100 thường được đặt tên tuỳ thuộc vào hình dạng cấu trúc nano, bối cảnh và quy ước của mỗi nghiên cứu, ví dụ như thanh nano, dây nano, nanorices, nanobeams, ...