Màng tế bào giúp các bạn làm slides dễ dàng hơn trong việc chọn lọc kiến thức và tao ra một nhiều ý tưởng hơn từ tác phẩm này cảm ơn các bạn đã coi nhớ ủng hộ like và share cho tất cả mọi người tuy không hay nhưng cũng khá hay về độ phối hợp màu nền và dẫn đến sự sáng tạo. Cảm ơn các bạn đã xem, kính chào các bạn. Hẹn gặp lại trong slide khác, chúc các bạn một ngày vui vẻ. Tạm biệt :))
Màng tế bào giúp các bạn làm slides dễ dàng hơn trong việc chọn lọc kiến thức và tao ra một nhiều ý tưởng hơn từ tác phẩm này cảm ơn các bạn đã coi nhớ ủng hộ like và share cho tất cả mọi người tuy không hay nhưng cũng khá hay về độ phối hợp màu nền và dẫn đến sự sáng tạo. Cảm ơn các bạn đã xem, kính chào các bạn. Hẹn gặp lại trong slide khác, chúc các bạn một ngày vui vẻ. Tạm biệt :))
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu phẫu thuật ghép tấm biểu mô niêm mạc miệng nuôi cấy điều trị rối loạn nặng bề mặt nhãn cầu hai mắt, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu phẫu thuật ghép tấm biểu mô niêm mạc miệng nuôi cấy điều trị rối loạn nặng bề mặt nhãn cầu hai mắt, cho các bạn làm luận án tham khảo
4. Bề mặt bên ngoài của tế bào
là lớp đôi phospholipid được
phủ bởi một lớp giàu
carbohydrate gọi là
glycocalyx; các phân tử ion
hóa trong glycocalyx như là
axit sialic (N-acetyl
neuraminate) tạo nên một
mạng lưới tích điện âm trên
bề mặt tế bào
5. Khối lượng của màng tế
bào bao gồm 50% protein,
45% lipid và 5%
carbohydrate
Rất nhiều carbohydrate
trong glycocalyx gắn kết
với các protein màng tế
bào
6. Cơ chế của sự bám dính
tế bào bao gồm sự liên
kết chuyên biệt của các
glycoprotein trên bề mặt
tế bào gọi là thụ thể và
các phân tử bổ sung
trong không gian ngoại
bào gọi là chất gắn kết
7. SỰ BÁM DÍNH CỦA TẾ BÀO
Các lực liên kết trong quá
trình bám dính của tế bào
Tế bào khi tiếp cận một
bề mặt sẽ chịu lực hút và lực
đẩy; độ lớn của mỗi lực này
phụ thuộc vào khoảng cách
của tế bào và bề mặt
Liên kết ion, liên kết
cộng hóa trị và liên kết
Van der Waals không đòi
hỏi phải có sự tương tác
giữa các phân tử trên bề mặt
tế bào và các phối tử bổ
sung trên bề nặt của khuôn
nền
8. CÁC DẠNG LIÊN KẾT TẾ BÀO
• Liên kết kín (tight Junctions)
• Liên kết neo (anchoring junction)
• Liên kết khe (gap cell junction)
9. LIÊN KẾT KÍN
Các tế bào biểu mô
nằm sát nhau nhờ những
liên kết kín hình thành
hàng rào trên bề mặt
những mô niêm mạc như
là đường ruột, sinh sản và
hô hấp.
Liên kết kín bao gồm
chủ yếu là sự liên kết của
những protein xuyên
màng của cả hai tế bào
cạnh nhau.
10. Liên kết kín đóng
vai trò như một rào cản
các phân tử nhỏ ngoại
bào
Liên kết kín gắn với
các protein màng và
đóng vai trò như một
rào cản, duy trì chức
năng xuất-nhập của
màng tế bào
11. LIÊN KẾT NEO
Các tế bào liên kết cơ
học với những tế bào khác
hay protein chất nền ngoại
bào tại những vùng riêng
biệt được gọi là liên kết
neo
Các liên kết này nối mặt
ngoài của màng tế bào với
protein bổ sung trên tế bào
kế cận hay khuôn nền
12. LIÊN KẾT DÍNH
(ADHEREN JUNCTION)
Kết nối các sợi actin
(yếu tố co giãn nội
bào) của tế bào này
với một phân tử chất
nền ngoại bào hay các
protein liên kết xuyên
màng vùng ngoại bào
của một tế bào khác
14. THỂ BÁN LIÊN KẾT
(HEMIDESMOSOME)
Kết nối bề mặt của tế
bào biểu mô và các
sợi trung gian vào tấm
mỏng nằm bên dưới
của chất nền ngoại
bào gọi là màng cơ
bản (basal lamina)
15. LIÊN KẾT KHE
Có thể phát hiện những
lỗ thông qua vùng liên kết
khe của hai tế bào cạnh
nhau, đây là các kênh
xuyên màng
Phức hợp protein xuyên
màng này gọi là Connexon.
Mỗi connexon gồm 6 chuỗi
polypeptid giống nhau gọi
là connexin
16.
17.
18. THỤ THỂ BÁM DÍNH
Sự liên kết ban đầu giữa tế bào và bề mặt thường liên
quan đến sự hình thành những liên kết chuyên biệt
giữa thụ thể và chất gắn kết
19. INTEGRIN
Họ Integrin của các
phân tử trên bề mặt tế
bào có liên quan đến sự
bám dính và tính di
động của tế bào
Là các protein xuyên
màng
20. CADHERIN
Cadherin là một họ lớn
gồm các phân tử liên kết E-
cadherin (tìm thấy chủ yếu ở
các tế bào biểu mô), P-
cadherin (tìm thấy ở các tế
bào nhau thai và da), N-
cadherin (tìm thấy ở tế bào
thần kinh, thủy tinh thể và
cơ tim)
Cấu trúc của các phân tử
này gồm 5 vùng ngoại bào
lặp lại (vùng CAD), vùng
liên kết Ca++, vùng mở rộng
màng và vùng tế bào chất
21. THỤ THỂ GIỐNG GLOBULIN MIỄN DỊCH
(IG-LIKE RECEPTORS)
Tất cả các thành viên của
họ này có cấu trúc tương tự
như globulin miễn dịch;
ngoài ra N-CAM có cấu
trúc giống như các phân tử
chất nền ngoại bào như
fibronectin
N-CAM có chức năng
trong sự bám dính tế bào và
sự phát triển của sợi trục
thần kinh, chủ yếu là sự
liên kết đồng dạng
22. SELECTIN
Có ba dạng selectin:
• E-selectin (ở tế bào
nội mô)
• L-selectin (ở tế bào
bạch cầu)
• P-selectin (ở tiểu cầu
và tế bào nội mô)
26. HÌNH THÀNH CẤU TRÚC MÔ
Khi các tế bào vào bên
trong và tiếp xúc với khung
nâng đỡ thì một cấu trúc mô
chuyên biệt sẽ được hình
thành tương đối nhanh dưới
điều kiện nuôi cấy thích hợp
Quá trình này có thể tốn
vài ngày nếu tất cả các tế bào
đều phát triển theo cùng một
hướng nhưng nếu có một số
tế bào vẫn còn giữ lại các đặc
tính ban đầu sẽ dẫn đến nguy
cơ tiềm ẩn
27. GIAI ĐOẠN BIỆT HOÁ CUỐI CÙNG
Khi tăng sinh trên khuôn nền sinh học và tái tạo mô chức
năng cấy ghép, sau giai đoạn ban đầu thì các tế bào phải trải
qua giai đoạn trưởng thành để phát triển thành các tế bào hoạt
động chức năng.
Sự tương tác phức tạp giữa tế bào-khuôn nền, quá trình
nguyên phân, ảnh hưởng của nhân tố tạo hình và kích thích
ngoại bào dường như là những tác nhân chủ yếu của giai đoạn
này.
Việc phát triển mô được cảm ứng bởi các tín hiệu của một
nhân tố hoạt động tạo hình.