6. Phần I: VĂN MINH VĂN LANG-ÂU LẠC
1. Cơ sở hình thành
a) Điều kiện tự nhiên
b) Cơ sở xã hội
2. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang
a) Sự ra đời của nhà nước
b)Hoạt động kinh tế
c)Đời sống vật chất và tinh thần
Nhóm Deux
7.
8. a) Điều kiện tự nhiên
Hình thành trên lưu vực các dòng sông như sông
Hồng, sông Mã, sông Cả,...
Khu vực này đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi
dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,... thuận lợi
cho động vật, thực vật sinh sôi, nảy nở, phát triển
nông nghiệp, đặc biệt là nghề trồng lúa nước
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH
9. 1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH
a) Điều kiện tự nhiên
Khoáng sản có các mỏ đồng, sắt, thiếc, chì,...
thuận lợi cho nghề luyện kim phát triển
sớm.Tiền đề có tính quy luật dẫn đến sự ra
đời của nhà nước Văn Lang, tổ chức nhà
nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
10.
11. 1. Những tiền đề và điều kiện ra đời
nhà nước Văn Lang
b) Cơ sở xã hội
Có cội nguồn từ văn hoá Phùng Nguyên
(khoảng 4000 năm trước), phát triển rực rỡ
trong thời kì văn hoá Đông Sơn.
Trong hơn hai thiên niên kỉ, sự phát triển của
công cụ lao động, các hoạt động sản xuất đã
dẫn đến: sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ,
phần hoá xã hội và sự ra đời của nhà nước.
12. 1. Những tiền đề và điều kiện ra đời
nhà nước Văn Lang
b) Cơ sở xã hội
Cư dân Việt cổ sống thành từng làng, xuất
phát từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp
(trị thuỷ, làm thuỷ lợi, khai hoang,...), yêu cầu
bảo vệ cuộc sống chung của cộng đồng, các
làng đã liên kết với nhau, suy tôn thủ lĩnh
chung. Đây chính là cơ sở hình thành nên nhà
nước đầu tiên ở Việt Nam - tiền để cho sự
hình thành và phát triển rực rỡ của văn minh.
13. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
a) Sự ra đời của nhà nước
Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay khoảng
2700 năm và tồn tại đến năm 208 TCN; kinh đô là Phong
Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Tổ chức nhà nước Văn
Lang còn khá sơ khai.
Tiếp nối Nhà nước Văn Lang là Nhà nước Âu Lạc (208 -
179 TCN); kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày
nay); đứng đầu nhà nước là Thục Phán - An Dương
Vương, giúp việc cho vua cũng là lạc hầu; dưới địa
phương vẫn do các lạc tướng cai quản.
14. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
b) Hoạt động kinh tế
Nông nghiệp:
Cư dân đã khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng
lúa nước bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp: làm
rẫy (vùng đồi núi, địa hình dốc) và làm ruộng (vùng
đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, thuận lợi tưới tiêu).
Có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông
nghiệp.
15. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
b) Hoạt động kinh tế
Thủ công nghiệp:
Một số nghề thủ công (chế tác đá, làm gốm, mộc,
dệt, luyện kim,...) phát triển mạnh mẽ.
Nghề luyện kim đồng phát triển vượt bậc, với nhiều
sản phẩm được chế tác tinh xảo (công cụ lao động,
đồ trang sức, vũ khí, trống đồng, thạp đồng...).
21. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
b) Đời sống vật chất
Ẩm thực:
Thành phần chính trong bữa ăn hằng ngày là
cơm, rau, cá,...
Lương thực chính là lúa gạo
Thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản
phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi.
22. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
b) Đời sống vật chất
Trang phục:
Thường ngày, phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng
khố, ở trần, đi chân đất, tóc để xoã ngang vai hoặc để dài
búi tó.
Cư dân thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng,
ngà động vật, đá, kim loại (sắt, đồng),...
Nhà ở: Cư dân chủ yếu cư trú trong các nhà sàn làm
bằng gỗ, tre, nứa, lá (cả miền núi và đồng bằng).
23. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
b) Đời sống tinh thần:
Tín ngưỡng: cư dân Việt cổ có tục:
Thờ cúng tổ tiên và những người có công với
cộng đồng
Thờ các vị thần tự nhiên
Tín ngưỡng phồn thực.
24. 2. Một số thành tựu tiêu biểu
b) Đời sống tinh thần:
Âm nhạc: khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều
loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn.Thờ cúng tổ tiên
và những người có công với cộng đồng
Nghệ thuật: cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã đạt đến
một trình độ thẩm mĩ khá cao. Thể hiện ở: đồ trang
sức, các hoa văn trang trí trên công cụ, vũ khí, trống
đồng…
25. Trâm cài tóc đồng
Khuyên tai hình vành khăn
Thạch Anh.
26. Vòng tay hình sống trâu
trang trí trổ thủng Đồng.
Vòng tay hình sống
trâu Thủy tinh.