SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THU HÀ
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM
(NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÔNG TY TNHH FUJITSU VIỆT NAM)
MÃ TÀI LIỆU: 80058
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC QUẢN LÝ
Hà Nội, 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THU HÀ
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM
(NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÔNG TY TNHH FUJITSU VIỆT NAM)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC QUẢN LÝ
MÃ SỐ:ĐÀ O TAO THÍ ĐIỂ M
Ngƣờihƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng
Hà Nội, 2015
DANH MUC
MỤC LỤC
CÁ C TƢ
̀ VIẾ TTẮT ........................................................ 1
DANH MỤC BẢNG ................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................... 3
1. Lý do chọn đề tài................................................................................ 3
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................ 4
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................... 7
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 7
5. Mẫu khảo sát ..................................................................................... 7
6. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................ 7
7. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 8
8. Phƣơng phápnghiên cứu................................................................... 8
9. Kết cấucủa Luận văn........................................................................ 9
PHẦN NỘI DUNG.................................................................................. 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VHDN NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM
VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA VHDN NHẬT BẢN............ 10
1.1. Những khái niệm cơ sở ................................................................. 10
1.1.1. Văn hóa ...................................................................................... 10
1.1.2. Văn hóa kinhdoanh.................................................................... 12
1.1.3. Văn hóa doanh nghiệp................................................................ 14
1.1.4. Văn hóa doanh nhân .................................................................. 17
1.2. Các yếu tố quy định sự hình thành và biến đổi của VHDN Nhật
Bản ...................................................................................................... 19
1.2.1. Hoàn cảnh tự nhiên.................................................................... 19
1.2.2. Điều kiện xã hội, văn hóa và lịchsử............................................ 21
1.2.3. Yếu tố chính trị và phát triển kinhtế quốc gia............................. 25
1.2.4. Vai trò của người sáng lập, lãnhđạoDN và tầng lớp doanh nhân26
1.2.5. Ảnh hưởng của khoa học, công nghệ, giáodục, và giaolưu văn
hóa 29
1.2.6. Tác động của hội nhập quốc tế và đầu tư ra nước ngoài của Nhật
Bản 32
1.3. Đặc điểm cơ bản của VHDN Nhật Bản......................................... 34
1.3.1. VHDN Nhât Bản đề cao viêc quản tri ̣nguồn nhân lưc theo mô
hình nhà – gia đình ...............................................................................36
1.3.2. VHDN Nhât Bản nổi bât vơ
́ i phong cá ch quản lý kết hơp giữa
“khoa hoc , công nghê ̣phương Tây với tinhthần , văn hóa dân tôc Nhât
Bản”......................................................................................................37
1.3.3. Trân trong t hương hiêu của công ty , danhthiếp cá nhân và hê
thố ng chức danhcủa DN.......................................................................39
1.3.4. Tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh năng động và độc đáo.........40
1.3.5. Công tác đào tạo và sử dụng con người đ ịnh hướng theo giá trị
đồng thuân với
môt
VHDN cụ thể và trung thànhvới lơi ích và sự phá t
triển bền vững của công ty ................................................................... 41
* Kết luậnChƣơng 1 .............................................................................. 43
CHƢƠNG 2. NHẬN DIỆN VHDN NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM (NGHIÊN
CỨUTHỰC TẾ TẠI CÔNG TYTNHHFUJITSUVIỆTNAM)............. 44
2.1. Tổng quan DN Nhật Bản ở Việt Nam ........................................... 44
2.1.1. Quy mô, số lượng, ngànhnghề, phân bố đầu tư của DN Nhật Bản
ở Việt Nam ........................................................................................... 44
2.1.2. Đánhgiá chung về hoạt động của DN Nhật Bản ở Việt Nam ...... 51
2.2. Khảo sát VHDN Nhật Bảntại Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam .52
2.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Fujitsu ViệtNam ........................... 52
2.2.2. Biểu hiện của VHDN tại Công ty TNHH Fujitsu ViệtNam......... 57
2.3. Nhận xét, đánh giá ........................................................................ 66
2.3.1. Nhận xét chung .......................................................................... 66
2.3.2. Đánhgiá tác động của VHDN Nhật Bản đối với việc quản lýDN ở
Việt Nam .............................................................................................. 67
* Kết luậnChƣơng 2 .............................................................................. 69
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MÔ HÌNH
VHDN NHẬT BẢN CHO CÁC DN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY........................................................................................................ 71
3.1. Phát triển quan hệ đối tác chiến lƣợc Việt − Nhật và yêu cầu về
nghiên cứu, đào tạo, hợp tác về kinh doanh và quản lý...................... 71
3.2. Một số bài học kinh nghiệm bổ ích cho các DN Việt Nam ............ 76
* Kết luậnChƣơng 3 .............................................................................. 81
KẾT LUẬN............................................................................................. 83
KHUYẾ N NGHI..................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................. 86
PHỤ LỤC................................................................................................ 89
1
DANH MUC
̣
DN : Doanh nghiêp
CÁ C TƢ
̀ VIẾ T TẮ T
FDI : Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FVL : Fujitsu Vietnam Limited
Công ty trách nhiêm hữu
han
Fujitsu Viêṭ Nam
JETRO : Japan Export Trade Research Organization
Tổ chức Xúc tiến Ngoaịthương Nhâṭ Bản
TNHH : Tráchnhiệm hữu hạn
VHDN : Văn hóadanh nghiêp̣
VHKD : Văn hóakinh doanh
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. FDI của
NhâtBảng 2.2. FDI củ
a Nhât
Bản vào Viêt
Bản vào Viêt
Nam giai đoan
Nam giai đoan
1998 – 2002....44
2003 – 2012....45
Bảng 2.3. Danh sách các DN
Nhât
Bản tiêu biểu tai Viêt Nam.........46
Bảng 2.4. Top 5 đia bànthu hút nhiều đầu tƣ của DN Nhât Bản........49
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chƣ
́ c của Công ty TNHH Fujitsu
Viêt
Nam.........55
3
1. Lý do chọn đề tài
PHẦ N MỞ ĐẦ U
Sau gần 30 năm đổi mới, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam ngày càng gia tăng. Tính đến nay đã có 78 quốc gia đầu
tư làm ăn tại Việt Nam, trong đó phải kể đến Nhật Bản là một trong những
đối tác quan trọng hàng đầu của nước ta. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản bắt
đầu từ cuối thế kỷ 16 khi các nhà buôn Nhật đến Việt Nam buôn bán. Ngày
21/9/1973, Việt Nam và Nhật Bản chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao. Kể
từ đó đến nay, quan hệ giữa Việt Nam – Nhật Bản phát triển nhanh chóng trên
nhiều lĩnh vực, đã bước sang giai đoạn mới về chất và đi vào chiều sâu. Các
mối quan hệ kinh tế, chính trị, giao lưu văn hóa không ngừng được mở rộng;
đã hình thành khuôn khổ quan hệ ở tầm vĩ mô; sự hiểu biết giữa hai nước
không ngừng được tăng lên. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế − xã hội – chính
trị hiện nay thì mối quan hệ giữa Việt Nam – Nhật Bản ngày càng mang tính
chiến lược.
Hiện nay, đối với Việt Nam thì Nhật Bản là quốc gia đang đứng đầu về
số lượng dự án và tổng vốn đầu tư, là nước có ODA (Official Development
Assistance) viện trợ nhiều nhất cho Việt Nam, vì vậy nên tầm ảnh hưởng của
Nhâṭ Bản rất lớn đốivới Viêṭ Nam về moi phương diên như kinh tế , văn hóa,
giáo dục, nghê ̣thuâṭ ,… Mối quan hệ giữa hai nước về mặt ngoại giao và an
ninh quốc phòng cũng ngày càng tốt đẹp. Không chỉ như vậy, với dân số
khoảng 128 triệu người và GDP hàng năm vào khoảng 4500 tỉ USD (khoảng
500 ngàn tỉ Yên), Nhật Bản luôn là một đất nước hứa hẹn mang lại sự đầu tư
lớn không chỉ cho Việt Nam mà còn cả các nước trong khu vực và quốc tế.
Từ thời kỳ đổi mới đến nay, hình ảnh nước Nhật phát triển thần kỳ từ
đống tro tàn chiến tranh, phong cách kinh doanh và quản trị thành công của
các DN Nhật Bản đã thu hút được sự ngưỡng mộ và quan tâm học hỏi của
đông đảo thành phần xã hội nước ta, từ các nhà lãnh đạo chính trị cho đến các
nhà nghiên cứu, các nhà lãnh đạo DN. Trong đó, VHDN Nhật Bản, qua các
điển hình và tấm gương thành công của Honda, Matsushita, Sony, Toyota,
4
Canon,… đã trở thành không chỉ đề tài nghiên cứu mà còn là niềm cảm hứng
cho sự đổi mới thể chế và phong cách quản trị DN ở Việt Nam. Tuy nhiên,
trong giai đoạn toàn cầu hóa và chủ động hội nhập với thế giới hiện nay, việc
nghiên cứu về VHDN lại có những yếu tố mới, khi chúng ta có điều kiện so
sánh, đánh giá với các hệ thống và phong cách quản trị DN các nước khác tác
động vào Việt Nam như Hoa Kỳ, Đức, Hàn Quốc, Singapore,…
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam thì
VHDN của Nhật Bản được biểu hiện như thế nào? Nó có ảnh hưởng và tác
động đối với việc quản lý DN Việt Nam ra sao? Chúng ta nên học hỏi cái gì
và không nên học cái gì từ VHDN Nhật Bản để xây dựng một hệ thống
VHDN phù hợp với dân tộc và đất nước mình trong bối cảnh toàn cầu hóa và
môi trường kinh doanh đa văn hóa? Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi lựa chọn
đề tài: “Văn hóa doanh nghiệp NhậtBảnở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp
Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam)” làm nội dung nghiên cứu cho Luận văn
của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
■ Ngoài nước:
Bàn về vấn đề VHDN, một tác phẩm cũng rất đáng chú ý là “Tư duy lại
tương lai” của tập thể 20 tác giả nổi tiếng thế giới do R.Gibson biên tập. Đây
là một tác phẩm có nhiều bài viết đề cập đến vấn đề VHDN, văn hóa quản lý
định hướng vào tương lai. Có quá nhiều vấn đề chúng ta còn chưa biết về
tương lai, sự đoán định về tương lai của con người không đi theo một đường
thẳng, chúng ta cần phát triển một văn hóa quản lý, VHDN mới dựa trên
những nguyên tắc mới trong những điều kiện biến động bất thường, không
tuyến tính.
Nhiều công trình của nước ngoài tiếp cận vấn đề từ góc nhìn của văn
hóa học, xã hội học, nhân chủng học. Samuel P. Huntington đã lý giải một
cách thuyết phục về sự đụng độ giữa các nền văn minh, các quốc gia phải đối
mặt với những nguy cơ gì, những thách thức nào và chúng ta có thể thoát ra
bằng cách nào?
5
Một số công trình nổi tiếng về VHKD (G.Hofstede – 1994; John Kotter
– 1992); về đạo đức kinh doanh (Farrell, O.C Fraedrich, J. & Farrell, L. –
2002) như là những nền tảng lý luận vững chắc để nghiên cứu sâu về VHKD,
VHDN. Đã có các công trình nghiên cứu về vai trò của các nhân tố văn hóa
(như lễ hội, tập quán, truyền thống, hệ thống các giá trị của công ty, tinh thần
DN, các chuẩn mực đạo đức, triết lý công ty, văn hóa công ty, văn hóa của
người lãnh đạo DN,…); Nghiên cứu bước đầu về tinh thần DN, trong đó nhấn
mạnh vai trò của các nhân tố văn hóa; Nghiên cứu về kinh doanh trong môi
trường văn hóa đa dạng, VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa.
■ Trong nước:
Những tác phẩm nghiên cứu các vấn đề chung về văn hóa rất
phong phú và đa dạng. Ngay những khái niệm cơ sở (khái niệm văn hóa) cũng
còn nhiều tranh cãi, do vậy các tác giả cũng sẽ tiếp cận vấn đề không hoàn
toàn giống nhau. Các tác giả Trần Quốc Vượng, Phan Ngọc, Trần Ngọc Thêm
đã có những công trình nghiên cứu cơ bản, hệ thống về văn hóa Việt Nam,
giúp cho chúng ta hiểu rõ được bản chất, chức năng của văn hóa, những đặc
điểm cơ bản của văn hóa Việt Nam, những giá trị truyền thống của dân tộc
Việt Nam, những vấn đề đặt ra đối với văn hóa Việt Nam trong điều kiện toàn
cầu hóa và hội nhập quốc tế. Nhiều công trình đã đề cập đến mối liên hệ giữa
quản lý và văn hóa, đề cập thẳng đến những vấn đề của văn hóa chính trị,
VHKD, VHDN, văn hóa tổ chức,…
Vấn đề VHDN, VHKD qua kinh nghiệm thành công của một số
nước phát triển như Nhật Bản, Hoa Kỳ đã được truyền bá vào nước ta một
cách mạnh mẽ từ thời kỳ đổi mới đến nay. Từ các nguồn thông tin và tư liệu
này, một số nhà nghiên cứu nước ta đã có công trình nghiên cứu chuyên khảo.
Điều đó được biểu hiện qua việc đã có rất nhiều công trình viết về VHDN,
làm rõ hệ thống khái niệm, phạm trù của VHDN; mối quan hệ văn hóa, kinh
tế, kinh doanh; tổng quan khá đầy đủ các quan niệm về triết lý kinh doanh,
đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nhân,…
6
Những tác phẩm nghiên cứu về VHKD và VHDN ở Việt Nam chủ yếu
xuất hiện từ cuối những năm 1990. Điều đáng chú ý là các sách chuyên khảo,
tham khảo và giáo trình về VHKD, VHDN nước ta đều rất coi trọng việc
nghiên cứu nguồn tư liệu về VHKD, VHDN Nhật Bản, thông qua các sách
tiếng Anh và sách dịch của các tác giả Hoa Kỳ, Nhật Bản,… Các tác giả Đỗ
Minh Cương, Dương Thị Liễu , Nguyên Maṇ h Quân , Trần Hữu Quang,
Nguyễn Công Thắng, Nguyễn Hoàng Ánh,… đã có những công trình nghiên
cứu làm rõ các vấn đề đặt ra đối với VHKD và VHDN, từ những góc nhìn
khác nhau. Đỗ Minh Cương (2000, 2001), trong giáo trình và sách chuyên
khảo “Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh” đã có cách tiếp cận nghiên
cứu VHKD, VHDN có mục tiêu giúp các nhà lãnh đạo, quản lý DN Việt Nam
thực hiện hoạt động kinh doanh một cách có văn hóa, phát huy bản sắc của
mình, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của DN; sử dụng VHDN như là
một phương thức quản trị nhân văn – hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt động
của DN như quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, quản trị
marketing,… Đến nay, nhận thức được tầm quan trọng của VHKD, VHDN,
nhiều trường Đại học lớn ở nước ta, nhất là các trường thuộc khối kinh tế,
kinh doanh như Đại học Kinh tế quốc dân, Trường Đại học Kinh tế − Đại học
Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Học viện Tài chính,… đã có môn
học riêng, có bài giảng, giáo trình về môn học này.
Về nghiên cứu VHDN có vốn đầu tư nước ngoài nói chung và của DN
Nhật Bản ở Việt Nam nói riêng, đã có một số công trình nghiên cứu về
VHDN của một tập đoàn, DN cụ thể và chủ yếu là nghiên cứu ảnh hưởng của
nhân tố văn hóa đến hoạt động kinh doanh của DN, hay văn hóa ứng xử đặc
trưng của các quốc gia; so sánh văn hóa giữa Việt Nam với Nhật Bản, chứ
chưa có một công trình nghiên cứu nào đi sâu tìm hiểu về VHDN Nhật Bản
biểu hiện ở Việt Nam như thế nào? Và ảnh hưởng, tác động vào Việt Nam ra
sao về phương diện lý luận khoa học quản lý và kinh nghiệm, thực tiễn quản
trị kinh doanh, quản trị DN,… Từ đó Việt Nam học hỏi được những bài học
kinh nghiệm quý báu gì từ VHDN Nhật Bản?
7
Như vâỵ, qua viêc tìm hiểu về tổng quan tình hình nghiên cứ u trong va
ngoài nước, có thể khẳng định rằng: Luân văn của tôi đã kế thừ a, chọn lọc các
công trình trên, song cho đến nay chưa có công trình nào đươc công bố trùng
với tên đề tài Luân văn của tôi.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
■ Mục tiêu: Luận văn tập trung nghiên cứu về các đặc điểm, giá trị của
VHDN Nhật Bản nói chung và nhận diện, phân tích VHDN Nhật Bản ở Việt
Nam nói riêng, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm từ mô hình VHDN
Nhật Bản cho các DN của Việt Nam giai đoạn hiện nay.
■ Để đạt được mục tiêu trên, Luận văn có các nhiệm vụ chính sau đây:
Một là, nghiên cứu lý luận về nội dung, đặc điểm và giá trị của VHDN
Nhật Bản đối với nước Nhật và với nước ngoài, trong đó có Việt Nam.
Hai là, nghiên cứu, khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Fujitsu Việt
Nam nhằm nhận diện những biểu hiện của VHDN Nhật Bản ở Việt Nam giai
đoạn hiện nay.
Ba là, đề xuất một số khuyến nghị và rút ra bài học kinh nghiệm để vận
dụng, nghiên cứu
môt
cáchsángtao cho phù
hơp
với các DN Viêṭ Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
■ Phạm vi nội dung: Nhận diện, phân tích VHDN Nhật Bản ở Việt
Nam.
■ Phạm vi không gian:
Nghiên cứu lý thuyết VHDN Nhật Bản ở Nhật Bản và ở Việt Nam.
Nghiên cứu, khảo sát thực tế: Giới hạn khảo sát một DN Nhật Bản đang
kinh doanh tại Việt Nam là Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam tại Hà Nội.
■ Phạm vi thời gian: Từ đầuthời kỳ đổimới (1986) đến nay.
5. Mẫu khảo sát
Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam.
6. Câu hỏi nghiên cứu
■ VHDN NhâṭBản có những nôi dung và
đăc
điểm cơ bản gi?
8
■ VHDN Nhật Bản biểu hiện ở Việt Nam như thế nào?
■ Việt Nam học hỏi được những bài học kinh nghiệm quý báu gì từ
VHDN Nhật Bản?
7. Giả thuyết nghiên cứu
■ VHDN Nhật Bản ở Việt Nam vân là VHDN của Nhật Bản, tạo nên
cái bản sắc và phong cách quản trị DN do người sáng lập và lãnh đạo DN xây
dựng nên, có nguồn gốc cơ bản từ văn hóa dân tộc Nhật Bản.
■ VHDN Nhật Bản ở Việt Nam có sự giao lưu, biến đổi phù hợp với
những điều kiện của Việt Nam.
■ VHDN Nhật Bản ở Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa những đặc
điểm của Nhật Bản với những đặc điểm của Việt Nam, là văn hóa của công ty
Nhâṭ Bản taịnước ngoài thích ứng vớimôi trường kinh doanh đa văn hóa , là
một phương thức quản trị dưa
nghiên cứu, học hỏi.
trên các giá tri ̣văn hóa mà Việt Nam cần
■ Bài học về phát triển quan hệ đốitác chiến lược Việt − Nhật và yêu
cầu về nghiên cứu, đào tạo, hợp tác về kinh doanh và quảnlý,…
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Những phương pháp nghiên cứu chủ yếu được dùng để nghiên cứu
Luận văn này là:
■ Nghiên cứu tài liệu, kế thừa các kết quả của các công trình đi trước
và cập nhật những tài liệu mới, phương pháp xử lý tài liêu
nghiên cứ u;
■ Phương pháp phân tích – so sánh;
■ Phương pháp điều tra thống kê;
thứ cấp trong
liêu
■ Phương pháp khảo sát thực tế xã hội học bằng bảng hỏi, xửlý các dư
sơ cấp;
■ Phương pháp chuyên gia, phỏng vấn sâu;
■ Nghiên cứu tổng hợp, liên ngành.
9
9. Kết cấucủa Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghi,̣ các Phụ lục và Danh muc ̣
tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của VHDN Nhật Bản ở Việt Nam và những
đặc điểm chủ yếu của VHDN Nhật Bản.
Chương 2. Nhận diện VHDN Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu thực
tế tại Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam).
Chương 3. Một số bài học kinh nghiệm từ mô hình VHDN Nhật Bản
cho các DN của Việt Nam giai đoạn hiện nay.
10
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VHDN NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM
VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA VHDN NHẬT BẢN
1.1. Những khái niệm cơ sở
1.1.1. Văn hóa
Văn hóalà m ột khái niệm có ngoại diên rất rộng lớn bao gồm nhiều
loại đốitượng , tính chất và hình thức biểu hiện khác nhau . Văn hóagắn liền
với sự ra đờicủa nhân loaị, nói một cách khác , văn hóacótừthuở bình minh
của xã hội loài người. Cùng với quá trình phát triển nhân loại , khái niệm văn
hóa càng được bổ sung thêm những nội dung mới . Năm 1952, hai nhà nhân
chủng học người Mỹ là A .L. Kroeber và K . Kluckolm đã sưu tầm đươc 164
điṇh nghia khá c nhau về văn hóa . Tại Hội n ghị về văn hóa UNESCO tại
Mêhico năm 1982, người ta cũng đã đưa ra 200 điṇ h nghia về văn hóa . Hiên
nay thì số
lươn
g khái niêm về văn hóangày càngtăng thêm đến con số ngàn
đơn vi,̣ khó mà thống kê hết đươc . Văn hóalà môt khái niệm đa nghĩa do các
nhà nghiên cứu có những cách tiếp cận khác nhau nên dẫn đến nhiều quan
niêm khác nhau về khái niêm văn hóa.
♦ Theo Lưu Hướ ng: thời Tây Hán (76-6 trước Côngnguyên ) đươc
là người đầu tiên dùng thuật ngữ Văn hóa lấy từ “Văn” và “Hóa” trong bí
coi
sách Chu dịch (Quan hồ nhân văn , dĩ hóa thành thiên hạ , có nghĩa là xem
dáng vẻ con người mà giáo hóa thiên hạ ). Dòng quan niệm này , quan niêm
̣
“Văn hóa= Văn tri ̣+ Giáo hóa”, có nghĩa là sống trong đời sống tổ chức , cần
quản lý con người bằng cái đẹp của nhân văn , để đối lập với tư tưởng quản lý
bằng
bao
lưc . Trong bất kỳ loaị hình tổ chứ c nào , ta cũng thấy văn hóa , giáo
dục, quản lý hòa vào nhau và quyết định đến đời sống tổ chức1.
♦ Theo nghia của từ nguyên , văn hóa trong từ nguyên của cả phương
Đông và phương Tây đềucómôt nghia chung căn bản là sự giá o hóa , vun
trồng nhâncách c on ngườ i (bao gồmcá nhân , côn g đồngvàxã hôi loài
1
Theo Pham Ngoc Thanh (2008), Những vấn đề lý luân chủ yếu của văn hóa quản lý, Đề tài nghiên cứ u khoa
học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QX-06-24, Hà Nội, tr17.
11
người), cũng có nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn .
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “Vì lơi ích mườ i năm trồng cây , vì lợi ích trăm
năm trồng ngườ i” là theo cái ngữ nghĩa căn bản này của văn hóa . Tóm lại, dù
ở phương Đông hay phương Tây thì văn hóa đều đươc coi là hoat đông tinh
thần hướng tới
viêc
sản xuấtra cá c giá tri ̣Chân, Thiêṇ , Mỹ2.
♦ Theo nghia hep : Văn hóa là hê ̣tư tưởng, các hệ thống và các thể chế
đi theo nó như văn hóa, nghê ̣thuâṭ , khoa hoc̣, triết hoc̣, đao đức
hoc
,… Theo
nghĩa hẹp , văn hóađươc giới han theo bềsâu và bềrôn g , theo không gian ,
thời gian hoăc chủ thê.̉
♦ Theo nghia rông : Trongkhoa hoc nghiên cứu về văn hóa , văn hóa
đươc hiểu theo nghia rôn g . Theo nghia này , điṇh
nghia
văn hóa cũng có rất
nhiều. Năm 1874, trong công trình Văn hóa nguyên thủy (xuất bảnlần đầu
năm 1871), nhà nhân ch ủng học người Anh Edward Burnett Tylor (1832-
1917) đưa ra điṇh nghia : “Văn hóalàmôt tổng thể phư
́ ctap gồm tri thứ c , tín
ngưỡng, nghệthuât
̣ , đao đức ,
luât
lê, phong tuc và tấtcả những khả năng ,
thói quen, tâp quán màcon ngườ iđat đươc vớ i tư cá ch là thành viên của một
xã hội” [7;4]. Cho đến nay , phần lớn các nhà nghiên cứ u văn hóa đều xem
đây là điṇh nghia khoa hoc đầu tiên về khái niêm văn hóa , măc dù danh tư
văn hóa – cultura đã xuất hiện khá sớm trong đời sống ngôn ngữ ở cả phương
Đông và phương Tây.
Vào năm 1943, Chủ tịch Hồ Chí Minh , lãnh tụ thiên tài của dân tộc
Viêṭ Nam đưa ra điṇ h nghia : “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống ,
loài ngườimới sá ng tao và phá tminh ra ngôn ngữ , chữ viết, đao đứ c, pháp
luât
̣ , khoa hoc, tôn giá o, văn hóa, nghệthuât
̣ , những công cụ chosinh hoat
hàng ngàyvề mặc , ăn ởvà các phương tiên , phương thư
́ csử dung . Toàn bộ
những sá ng tao và phá t minh đó tức là văn hóa” [13;431].
Theo điṇh nghia của UNESCO (đươc chấp nhân taị
Hôi
nghi ̣liên chính
phủ các chính sách văn hóa họp năm 1970 tại Venise) thì văn hóa bao gồm tất
11
2
Theo Dương Thi ̣Liêu
̃
Quốc dân,Hà Nội, tr9.
– Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
12
cả những gì làm cho dân tộc này khá c với dân tôc khác , từ những sản phẩm
tinh vi hiên đaị nhất cho đếntín ngưỡng , phong tuc̣, tâp quán, lối sống và lao
đôn g. Tháng 12 năm 1986, UNESCO pháttriển thêm điṇh nghia về văn hóa :
“Văn hóa là tổng thể sống đông các hoạtđộng sáng tạo của các cá nhân và
các cộng đồng trong quá khứ , hiên taị, qua các thếkỷ hoat đông sá ng tao ấy
đã hình thà nh nên hê ̣thống cá cgiá tri ̣, các truyền thống và cách thể hiện , đo
là những yếu tố xác điṇh đăc tính riêng của môi dân tôc” [16;11]. Qua điṇ h
nghĩa của UNESCO, ta thấy văn hóalà môt tổngthể bao gồmtất cả những gi
con người kiến tao nên, văn hóa chính là những net́ khác biêṭ giữa các dân tôc
về vâṭ chất cũng như tinh thần.
TrongTừđiển tiếng Viêṭ, văn hóađươc điṇ h nghiã : “Văn hóa la
tổng thể nói chung nhữnggiá trị vật chất và tinh thần do con ngườisáng tạo
ra trong quátrình lic̣h sử ” . Phát triển cách tiếp cận văn hó a theo nghĩa rộng,
GS.TS TrầnNgoc Thêm điṇh nghia : “Văn hóalàmôt hê ̣thống hữucơ những
giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình
hoạt động thực tiễn , trong sự tương tácgiữa con ngườ i với môi trườ ng
tư
nhiên và xã hôi của mình” [32;25].
Từ những quan niêm và điṇh nghia của
môt
số tác giả về văn hóa như
đã trình bàyởtrên , Luân văn dùng khái niệm văn hóa theo nghĩa rộng và xin
đưa ra môt điṇh nghia về văn hóa , đó là : “Văn hóa là tất cả cá c giá tri ̣vât
chấtvà tinh thần do con ngườisáng taora qua quá trình hoạt động của
con ngườivớicon người , trong mối quan hê ̣với người khác và với môi
trường tự nhiên, xã hội”.
1.1.2. Văn hóa kinhdoanh
Càng ngày, con ngườicàng nhân thấy rằng văn hóatham gia vào moi
quá trình hoạt động của con người, sự tham gia đóngày càngđươc thể
hiên
rõ
nét và tạo thành các lĩnh vực văn hóa đặc thù như v ăn hóachính tri ,
pháp luật, văn hóagiáo duc̣, văn hóagia đình,… và VHKD.
văn hóa
Theo Từđiển tiếng Viêt , “kinh doanh” đươc hiểu là “tổ chức viêc sản
xuất buôn bánsao cho sinh lời” . Với nghia phổ thông này , “kinh doanh”
13
không chỉ có
nghia
là “buônbán”mà cònbao hàm cảnghia “tổ chức viêc sản
xuất”. Kinh doanh là hoaṭđôn g của cá nhân hoăc tổ chứ c nhằm hướng tới
mục đíchđạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động kinh doanh như quản trị ,
tiếp thi,̣ tài chính, kế toán, sảnxuất. Kinh doanh là môt trong những hoaṭ đông
phong phú nhất của loài người , là một hoạt động cơ bản của conngười xuất
hiên cùng với kinh tế hàng hóa và thi ̣trường . Nếu là danh từ , kinh doanh la
môt nghề – đươc dùngđểchỉ những con ngườithưc hiên các hoaṭ
đôn
g nhằm
mục đíchkiếm lợi , cònnếu là động từ thì kinh doanh là mộthoạt động – là
viêc thưc hiên môṭ , môt sốhoăc tất cảcác côngđoan củ a quá trình đầu tư tư
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng các dịch vụ trên thị trường.
Dù xét từ giác độ nào thì mục đíchchính của kinh doanh là đem lại lợi
nhuân cho chủ thể kinh doanh nên bảnchất của kinh doanh là đểkiếm lời .
Trong nền kinh tế thi ̣trường , kinh doanh là môt nghề chính đáng xuất phát tư
nhu cầupháttriển của xã hôi , do sự phân công lao đông xã hôi tao ra . Còn
viêc kinh doanh như thế nào, kinh doanh đem laị lợi íchvà giá trị cho ai thì đó
chính là vấn đề của VHKD.
Trong kinh doanh , những sắc thái văn hóa có măṭ trong toàn bô ̣qua
trình tổ chức và hoạt động của hoạt động kinh doanh , đươc thể
hiên
từ cách
chọn, cách bố trí máy móc và dây chuyền công nghệ ; từcáchtổchức bô ̣máy
về nhân sự vàhình thành quan hê ̣giao tiếp ứng xửgiữa các thành viên trong
tổ chức cho đếnnhững phương thứ c quản lý kinh doanh mà chủ thể áp dung
sao cho có
hiêu
quả nhất. Hoạt động kinh doanh không lấy các giá trị của văn
hóa làm mục đíchtrực tiếp , song nghê ̣thuâṭ kinh doanh , từviêc tao vốn ban
đầu, tìm địa bàn kinh doanh , măṭ hàng kinh doanh , cách thức tổ chức thực
hiên chiến lươc kinh doanh, tiếp thi ̣sảnphẩm, dịch vụ và bảo hành sau bán,…
đươc “thăng hoa” lên với những biểu hiên và giá tri ̣tốtđep thì kinh doanh
cũng là biểu hiện sinh động văn hóa của con người.
Với cáchtiếp cân về văn hóa như trên , có thể hiểu theo nghĩa rộng ,
VHKD (business culture) là toàn bộ các giá trị vật chất và các giá trị tinh
t
hần do
14
chủ thể kinh doanhsá ng tao
vàtích lũy qua quátrình hoat đông kinh
15
doanh, trong sự tương tác giữa chủ thể kinh doanh với môi trường kinh
doanh3. Như vâỵ, theo nghia rôn g, VHKD là toànbô ̣những giá tri ̣vâṭ chất va
tinh thần, những phương thứ c vàkết quảhoaṭđôn
và sử dụng trong quá trình kinh doanh.
g của con ngườiđươc tao ra
Văn hóalà những giá tri , thái độ và hành vi giao tiếp được đa số thành
viên của môt nhóm người cùng chia sẻ và phân điṇ h nhóm này với nhóm
khác. Văn hóalà quátrình thích nghi với môi trường, quá trình học hỏi, hình
thành thói quen, lốiứng xửcủa conngười. Vâỵ , có thể hiểu VHKD là lối ứng
xử của cá nhân , tổ chức làm kinh tế (doanh nghiêp – doanh nhân) với tất ca
những gì liên quan , phù hợp với xu thế thời đại . Do vây , theo nghĩa hẹp, có
thể hiểu: VHKD là môt hê ̣thống cá c giá tri,̣ các chuẩn mực, các quan niệm và
hành vi do chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh , đươc thể
hiên trong cách ứng xửcủa họ vớ i xã hôi , tự nhiên ở
môt
công đồng hay môt
khu vưc4.
Từcác cáchhiểutrên , Luân văn xin đưa ra môt điṇh nghia mang tính
khái quát về VHKD như sau : “VHKDlà việc vận dụng cácgiá trị văn hóa
bao gồm giá tri ̣vât chấtvà tinh thần vào trong quá trình kinhdoanh của
chủ thể nhằm tao
của chủ thể đó”.
ra những sản phẩm, lơi ích, nghê ̣thuât và bản sắc riêng
1.1.3. Văn hóa doanhnghiệp
Vào những năm 1970, sau sự thành công rưc rỡ của các công ty Nhât
Bản và đặc biệt đã t hành công vang dội trên đất Mỹ , các công ty Mỹ bắt đầu
đi nghiên cứu và quantâm đến vấn đềVHDN, vốn đươc coilà môt trong
những nhân tố quan trong góp phần vào sự thành công của các công ty Nhât
Bản trên khắp thế giới . Đặc biêt từnhững năm đầuthế kỷ XXI đến nay, khái
niêmVHDN ngày càng đươc sửdun g phổ biến ở Việt Nam , nó đã và đang
3
Theo Dương Thị Liễu – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội, tr42-43.
4
Theo Dương Thi ̣Liêu – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội, tr43.
15
đươc nhắc tới như là môt “tiêu chí” để đánh giá DN; cũng có quan niệm mới
cho rằng, VHDN chính là “tài sản vô hình” củamỗi DN.
Từ quá trình nghiên cứ u đó đã có rấtnhiều khái niêm VHDN đươc đưa
ra, nhưng cho đếnnay chưa có môt điṇh nghia chuẩn nào đươc công nhâṇ .
Theo ông Georges de Saite Marie , môt chuyên gia người Pháp về DN
vừa và nhỏ , đã đưa ra điṇh nghia như sau : “VHDN là tổng hơp cá c giá tri ̣ ,
các biểu tượng, huyền thoaị, nghi thức, điều cấm
ky,
các quan điểm triết học ,
đao đư
́ c tao thà nh nền móng sâu xa của DN”5.
Môt điṇh nghia khác củ a Tổ chức Lao đôn g quốctế (International
Labour Organization – ILO): “VHDN là sự trôn lân đăc biêt cá c giá tri ̣ , các
tiêu chuẩn , thói quen và truyền thống , những thá i độ ứ ng xử và lễ nghima
toàn bộ chúng là duynhấtđối với
môt
tổ chứ c đã biết”6.
Tuy nhiên, điṇh nghia phổ biếnvà đươc chấp nhân rôn g rai nhất là điṇ h
nghĩa của Edgar Shein , môt chuyên gia nghiên cứu các tổ chức : “Vănhóa
công ty là tổng hơp cá c quan niêm chung mà cá cthà nh viên trong công ty hoc
đươc trong quátrình giảiquyếtcác vấn đềnôi bộ và xửlývới cá c môi trườ ng
xung quanh”7.
Nói chung, các định nghĩa trên đều đã đề cập đến những nhân tố tinh
thần của VHDN như : các quan niệm chung , các giá trị , các huyền thoại , các
nghi thứ c,… của DN, nhưng chưa đề câp đến yêu
́ tố vâṭ chất; đây cũng là một
nhân tố quan tron g của VHDN.
Trên cơ sở kế thừ a những nghiên cứ u của các hoc giả và theo logic của
khái niệm VHKD đã nêu ởmuc 1.1.2, Luân văn xin đưa ra điṇh nghia của
mình: “VHDN là toàn bộ cá cgiá tri ̣văn hóa đươc gây dưng trong suố t qua
trình tồn tại và phát triển của DN, trở thành cá c giá tri,̣ các chuẩn mực, các
quan niêm và hành vi của DN , chi phố ihoat đông của
moi
thành viên
trong DN vàtao nên bản sắc kinhdoanhriêng củaDN đó”.
5,6,7
Theo Dương Thi ̣Liêu
̃
Quốc dân,Hà Nội, tr233.
.
– Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
16
Như vây , VHDN cóvai trò quan tron g đốivới viêc quản lý và phát
triển DN. VHDN tao ra sự thốngnhất, đồngtâm của moi thành viên trong DN
bằngmôt hê ̣thống các giá tri ̣ – chuẩn mưc chung , từđó tao nên môt nguồn
lưc nôi sinh chung của DN . VHDN là bản sắc của DN , tạo nên phong thái
riêng của DN , giúp phân biệt giữa DN này với DN khác . VHDN gồm nhiều
bô
̣phân
hơp thành : triết lý kinh doanh , các tập tục , lễ nghi , thói quen, cách
thứ c đào
tao
, giáo dục, truyền thuyết, huyền thoaịcủa môt số thành viên trong
DN,… Tất cả những yếu tố đó tao nên phong cáchri êng của DN. Phong cách
đó đóngvai trò như không khí và nước đốivới DN , có ảnh hưởng rất lớn đối
với DN. Chúng ta không mấy khó khăn để nhận ra phong cách riêng của các
DN thành công , phong cáchđóthườnggây ấn tươn g rất m ạnh đối với người
ngoài khi mới tiếp xúc với DN và là niềm tự hào đối với mọi thành viên trong
DN. Thêm nữa, VHDN còntao nên lưc hướng tâm chung cho toàn DN . Nếu
DN có
môt
nền văn hóa tốt sẽ giúp cho DN thu hút
đươc
nhân tài, giữ chân
đươc nhân tài, củng cố được lòng trung thành của các thành viên đốivới DN .
Bởi ngườilao đôn g làm
viêc
không chỉ vì tiền mà cònvì các muc đíchkhác
nữa nhất là khi ho ̣đã thỏa man phầnnào về măṭ kinh tế. VHDN tao môi
trườnglàm viêc hiêu quả, thân thiên , tạo sự gắn kết và thống nhất ý chí , góp
phần điṇ h hướng và kiểm soát thái đô ̣hành vi của các thành viên trong DN .
Không những thế, VHDN còn góp phầnlàm tăng sức ca nh tranh của DN, trên
cơ sở
tao
ra bầukhông khí và tác phong làm viêc tích cưc , khích lệ tinh thần
sáng tạo, củng cố lòng trung thành gắn bó của các thành viên , nâng cao tinh
thần trách nhiêm ,… Tấtcả những yếu tố đó gó p phần tao ra năng suất lao
đôn g và đảmbảo chấtlươn g sản phẩm dic̣ h vụ , từ đó sẽ củngcố tính can
̣ h
tranh của DN . Tại các DN mà môi trường văn hóa ngự trị mạnh mẽ sẽ nảy
sinh sự tựlâp đíchthưc ở mứ c đô ̣cao nhất , nghĩa là các cánhân được khuyến
khích để tách biệt đưa ra ý kiến , sáng kiến, thâm chí cả các cá nhân ở cấp cơ
sở. Sự khích lê ̣này pháthuy
đươc
tính năng đôn g sáng
tao
của
moi
thành viên
17
trong DN, là cơ sở cho quá trì nh nghiên cứu và phát triển (R&D) của DN .
18
Măṭ khác những thành công của nhân viên trong công viêc sẽ tao đông lưc về
sự gắn bó của ho ̣với công ty lâu dàivà tích cưc hơn.
Tóm lại, trong môt xã hôi rông lớn , mỗi DN
đươc
coi là môt xã hôi thu
nhỏ. Xã hội lớn có nền văn hóa lớn , xã hội nhỏ (DN) cũng cần xây dựng cho
mình một nền văn hóa riêng biệt . Nền văn hóa ấy chiu ảnh hưởng và đồng
thời cũng là môt bô
̣phân
cấu thành nên nền văn hóalớn. Như Edgar Shein,
môt nhà quản tri ̣nổi tiếng người Mỹ đã nói : “VHDN (corporate culture) gắn
vớ i văn hóa xã
hôi
, là một bước tiến của văn hóa xã hội , là tầng sâu của văn
hóa xã hội. VHDN đòihỏivừa chúýtớ i năng su ất và hiệu quả của sản xuất ,
vừa chú ýquan hệchủ thợ , quan hê ̣giữa ngườ i vớ i ngườ i . Nói rộng ra , nếu
toàn bộ nền sản xuất đều được xây dựng trên một nền VHDN có trình độ cao ,
nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân t ộc, vừa thích ứng với thờ i
đainay”8.
1.1.4. Văn hóa doanhnhân
hiên
Trongthời đaị khoa hoc công nghê ̣phát triển như vũ bao , xu thế hôi
nhâp trở thành muc tiêu trung tâm của nhiều quốcgia và môt thời đaị kinh tế
tri thứ c đa ng lên ngôi thì vai trò to lớn của lưc lươn g DN , doanh nhânngày
càng được chú trọng. Đây là lưc lươn g tao nên các bướcđôt phá trong thương
mại và công nghiệp , nhờ đó nền kinh tế mới tăng trưởng . Để đáp ứng đươc̣
vai trò to lớn đó, các doanh nhân , những ngườigiữ vi ̣trí chủ chốttrong phát
triển hoaṭ
đôn
g kinh tế , nhất thiết phải là những doanh nhân có văn hóa . Văn
hóa là sản phẩm do conngười sáng tạo ra . Vì vậy trong bất cứ một lĩnh vực
văn hóanào , conngườiđềuđóngvai trò trung tâm và mang tính quyết điṇh .
Đặc biệt , doanh nhân với tư cáchlà chủ thể của hầu hết các hoaṭđôn g kinh
doanh, chính là tác giả của VHKD và đóng vai trò quyết định tới VHKD.
Chính vì vậy , doanh nhân là người là mkinh doanh , là nhữngngười
tham gia quảnlý, tổ chức, điều hành hoat đông sản xuấtkinh doanh của DN9.
8
Theo Dương Thi ̣Liêu
Nôị , tr258.
9
Theo Dương Thi ̣Liêu
19
– Chủ biên (2009), Văn hóa
kinh doanh,Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân,Hà
– Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội, tr168.
20
Theo quan điểm của nhà nghiên cứ u Hồ Sĩ Quý : “Văn hóa doanh nhân
là tập hợp của những giá tri ̣căn bản nhất, những khuôn mâu văn hóa xá c lâp
nên nhân cá ch của con ngườ i doanh nhân,đó là con ngườ i của khá t vong là m
giàu, biếtcách làm già u vàdấn thân đểlàm già u, dám chịu trách nhiệm, dám
chịu rủi ro đe m toà n bộ tâm hồn , nghịlực và sự nghiệp của mình ra để làm
giàu cho mình , cho DN và cho xã hôị” [15;208]. Còntheo quan điểm của
Trung tâm Văn hóadoanh nhân Viêṭ Nam thì cho rằng văn hóa doanh nhân là
chuẩn mưc của hê ̣thống giá trị hội đủ bốn yếu tố Tâm, Tài, Trí, Đức.
Theo logic về khái niêm VHKD và VHDN của mục trước thì văn hóa
doanh nhân có thể đươc khái quáttừcác điṇh nghia trên như sau : “Văn hóa
doanh nhân là toàn bộ cá cnhân tố văn hóa bao gồm các giá trị, các chuẩn
mưc, các quan niệm và hành vi của doanh nhân trong quá trình hoạt động
kinhdoanhvà quản lýDN”.
Qua điṇh nghia trên cóthể thấy đươc văn hóadoanh nhân có ảnh
hưởng rấtlớn tới VHKD và VHDN. VHKD, VHDN là sảnphẩmcủacác
côn g đồngngười, trước hếtlà của bô ̣phân doanh nhân. Ý chí, ý tưởng, triết lý
kinh doanh của ho,̣ đao đứ c và thi ̣hiêu
́ thẩm mỹ cá nhân của doanh nhân,… la
những yếu tố cơ bảntao nên hê ̣thống VHKD mang đâm bản sắc cá nhân của
người lanh đao tổ chức kinh doanh . Những doanh nhân sáng lâp và lanh đao
DN thườnglà ngườitao lâp văn hóa của DN đó và trở thành tấm gương nhân
cách cho toàn thể nhân sự của D N. Đó là trườnghơp tấm gương của
Konosuke Masushita (1894 – 1989) với tâp đoànmang tên ông ở Nhâṭ Bản ;
của hai người sáng lập Soichiro Honda và Takeo Fujisawa tại tập đoàn
Honda; của Bill Hewlett và Dave Packard – hai ngườiđồngsáng lập của công
ty HP taị Mỹ. Hơn thế nữanhững nhân cáchdoanhnhân cưc kỳ maṇ h mẽ như
Bill Gate và Steven Jobs đã trở thành tấm gương không chỉ cho DN của họ
(Microsoft và Apple ) mà còn cho cả ngành công nghệ điện tử , công nghê
thông tin vàcó tác đôn g tích cưc tới toànbô ̣thế hê ̣doanh nhân trẻ hiên nay
trên thế giới . Trong văn hóa của hầu hết các DN hiên nay đêu
̀ có ảnh hưởng
21
của tấm gương doanh nhân kiệt xuất – nhân cách lớn – như là tấm gươ ng hay
lý tưởng soiđường cho họ vươn tới.
1.2. Các yếu tố quy định sự hình thành và biến đổi của VHDN NhậtBản
1.2.1. Hoàn cảnh tự nhiên
Nhâṭ Bản là tên của môt quốc gia hải đảo hình vòng cung , có diện tích
tổngcôn g là 379.954 km² nằm xoảitheo bên sườ n phía Đông luc đia châu Á ,
với khoảng 128 triêu ngườivà khoảng trên 4.000 hòn đảo được tạo thành t ừ
các ngọn núi cao nổi lên từ một dãy núi nằm sâu dưới biển Thái Bình Dương .
Bờ biển Nhâṭ Bản rất đa dạng và lồi lõm rõ rệt với vô số vịnh và bán đảo ,
nhưng cũng cónhững bai biển dàihàng chuc kilômét . Các dòng biển lạnh
chảy xuống từ hướng Bắc găp các dòng biển nóng chảy
ngươc
lên từ phía
Nam taịcác vùng biển quanh quần đảo Nhâṭ Bản , tạo thành các vùng nước
hòa trộn giữa các dòng biển . Tại khu vực dòng xoáy này , các chất phù sa
không lắng xuống đáy đaị dương, các loài sinh vật phù du phát triển và cá
nhỏ
sinh sôitao môi trường lý tưởng cho các loài cá sống ở các vùng nước lạnh và
nước nóng . Sự đa daṇ g của các loài hải sản nước laṇ h và nước nóng là môt
điều lý giải cho viêc
trên thế giới.
Nhâṭ Bản là môt trong những nước đánhbắtcálớn nhất
Nếu so sánh Nhâṭ Bản với các nước cùng khu
vưc
Đông Áhoăc toàn
châu Á , chúng ta sẽ thấy được tính đặc thù của điều kiện tự nhiên – môt nhân
tố tác đôn g trưc tiếp tới đời sống văn hóa , xã hội cũng như tính cách của dân
tôc Nhâṭ Bản. Có thể kể ra môt số
đăc
điểm chính về hoàn cảnh tự nhiên của
Nhâṭ Bản sau đây:
Thứnhất, NhâṭBản là môt đảo quốc đứ ng cách biêṭ rất xa với đất liền
(Nhâṭ cáchđaịluc chừ ng 115 dăm trong khi Anh quốc chỉ xa đất liền 21 dăm).
Vị trí biệt lập khiến việc giao lưu với các nước khó khăn hơn song nó cũng
giúp Nhật Bản bảo vệ được độc lập dân tộc , chủ quyền lãnh thổ và bảo tồ n
văn hóa. Từđiều kiên tự nhiên này mà người Nhật có quan niệm : “Kinh tê
Nhât Bản chínhlà con thuyềnđitrên biển khơi , có mang theo cả những sự
22
khác nhau và sự giống nhau giữa cái thiệt thòi và cái lợi ích” . Trong văn hóa
23
Nhâṭ Bản, kinh doanh thườ ng có biểu tươn
chính là một công việc của quốc gia10.
g là thuyền buôn và thương mai
Thứ hai, thiên nhiên của Nhâṭ Bản không phù hơp với kinh tế nông
nghiêp̣ , nó cũng rất nghèo tài nguyên cho công nghiệp . Có đến ¾ đất đai của
Nhât Bản là đồinúi khó trồng trot . NgườiNhâṭ thích ăn gao , cùng loại văn
hóa cầm đũa như Viêṭ Nam , nhưng để làm ra haṭ gao , bát cơm, người Nhât
phải mất nhiều công sức hơn nhiều lần so với người Việt. Bởi vâỵ , cần cù, gan
góc, vươt khó là những đức tính chung đươc đề cao ở Nhâṭ Bản . Người Nhât
đã vươt qua thiên tai, đông đất, núi lửa, giăc giã để xây dưng quố c đảo của họ
thành một siêu cường . Thiên nhiên khắc nghiêt , nghèo nàn khiến cho người
Nhâṭ, từ rất sớm đã rút ra triết lý sống thay vì viêc đốichoị , chinh phuc ̣, đó la
cần dưa và o và sống hòa hơp vớ i tự nhiên , biếtơn nhữnggìtự nhiên ban
tăng11
.
Thứba, thiên nhiên Nhâṭ Bản tuy rấtdữ dôi , đầy biến động, song cũng
thâṭ hùng vĩ và ngoan muc . NgườiNhâṭ lấy núi Fuji làm biểu tươn g cảnh
quan của đất nước và trong tính cá ch, tâm hồn NhâtBản đều có né t chung say
sưa vớ i cái
đep
, theo đuổi sự hoà n thiên không ngừ ng. Nhân tố văn hóa và lối
sốngnàyđươc thể
hiên
rõ trong nghê ̣thuâṭ kiến trúc (vườncảnh, nghê ̣thuât
bonsai) cũng như cái chí hướng thu nhỏ mọi vật của người Nhật12.
Như vây cóthể thấy đươc rằng , hoàn cảnh tựnhiên của Nhâṭ Bảnco
không ít những khó khăn , nhưng chính từ hoàn cảnh tự nhiên khắc nghiêṭ ấy
đã tao nên môt đất nước Hoa anh đào với con người cùng ý chí maṇ h
me,
quât
cường. Họ đã biết biến những khó khăn và thách thức của thiên nhiên thành
thuân lơi và cơ hôi cho chính mình ; biến đau thương thành đôn g lưc để vươn
lên trở thành môt siêu cường quốc như ngày hôm nay . Quả không sai nếu coi
10
Theo Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,Nhà xuất bản Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, tr115-116.
11
Theo Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,Nhà xuất bản Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, tr116.
12
Theo Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,Nhà xuất bản Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, tr116-117.
24
Nhâṭ Bản là môt tấm gương với tinh thần vươt khó để các nư ớc trong khu vực
và quốc tế noi theo.
1.2.2. Điều kiện xã hội, văn hóa và lịch sử
♦ Điều kiên xã hôị :
Xã hội Nhật Bản có ba tầng lớp chính là quý tộc, võ sĩ và nông dân, thơ
thủ công . Có thể nói cách sống của tầng lớp Samurai – võ sĩ có ảnh hưởng
đến xã hội Nhật trong lối sống nhiều nhất . Tinh thần samurai thể hiên trong
nhiêm vu ̣củanó là duy trì sự phuc tùng kỷ luât , trâṭ tự xã hôị , tạo ra một xã
hôi mà ở đó lòngnhân từ , yêu thương đươc bảo tồn chứ không phải là hủy
diêṭ cuôc sốnghay bao lưc tràn lan . Sự phân chia quyền lưc trong hàng chuc
thế kỷ của các shogun, tinh thần võ sĩ đao thể
hiên
như môt lý tưởng, môt lối
sống đã mài sắc ýchí chiến đấu của nhiều lớp thanh niên . Giáo lý của đạo võ
sĩ có tám đức tính căn bản nhất mà người võ sĩ phải rèn luyện : 1. Đức ngay
thẳng;2. Đứcdũng cảm;3. Đức nhân từ; 4. Đức lễ phép; 5. Biếttự kiểm soá t
mình;6. Chân thực; 7. Trung thà nh;8. Trọng danh dự. Tầng lớp võ sĩ chuông
sự đơn giản nhưng sâu lắng do ảnh hưởngcủa thiền , họ luôn tìm thấy cái đẹp
trong sự đơn giản. Chính tinh thần thượng võ của giới võ sĩ đã ảnh hưởng đến
đời số ngnhân dân Nhâṭ Bản , nên nhờ vây mà nước Nhâṭ điêu tàn sau chiên
́
tranh trở nên môt nước hùng maṇ h nhất nhì thế giới , và cũng nhờ đó mà nước
Nhâṭ tiến bô ̣hơn hầuhết các nước châu Ákhác trước chiếntranh thế giới thư
hai.
Nhâṭ Bản là môt dân tôc có ý thứ c về thế giới tinh thần , rèn luyện để
tạo nên sức mạnh về tinh thần . Điều này thể hiên rõ ở linh vưc tôn giáo . Tôn
giáo của người Nhật là sự pha trộn , hỗn dung của nhiều lo ại tôn giáo: đao
Shintô (Thần đao ), đao Phâṭ,
đao
Thiên chúa và nhiều tôn giáo khác . Trong
đó, rấtnhiều ngườiNhâṭtheo cả hai tôn giáo : Thầnđao và
đao
Phâṭ.
Đao
gốc
của Nhật Bản là Thần đạo, có nguồn gốc từ thuyết vật linh của người Nhật cổ.
Qua Trung Quốc vàTiềuTiên , Phâṭgiáo đươc du nhâp từ Ấ n Đô ̣vào Nhât
Bản từ khoảng giữa thế kỷ thứ VI . Khoảng 84% đến 96% dân số Nhâṭ theo cả
25
đao Shinto và Phâṭgiáo 13. Thầnđao không phải là
môt
tôn giáo theo nghĩa
thông thườngvì không có kinh bổn và đối tương thờ cúngduy nhất . Thầnđao
thờ các vi ̣thần linh thiêng trong đấttrời , thờ tổ tiên , thờ hồnngườichết , đăc
biêṭ là thờ các anh hùng dân tôc có cônglao với đấtnước. Do vâỵ , Thần đao
gắn liền với dân tôc . Thần đao và Phâṭ giáo ở Nhâṭ Bản ảnh hưởng nhiều đến
viêc hình thành tính cáchconngườinơi đây . Thầnđao mài sắc ý chí và đem
lại sức mạnh tinh thần . Còn Phật giáo giúp vào sự rèn luyện thân thể . Thần
đao không ngừ ng thúc đẩyconngườivươt qua moi khó khăn để vươn lên
trong cuôc sốngthì đao Phâṭlaị giúp conngườihan chếvà loaị bỏduc vong
để giữ gìn sự bền bỉ , kiên trì cho những muc đíchcủa mình . Hai tôn giáo hòa
quyên với nhau , tạo nên một con người Nhật luôn biết chủ động , tĩnh tâm ,
không vô tâm nhưng cũng không bi ̣lôi cuốn vào vòng sắc duc ̣14.
Môt đăc điểm nữa, đươc coilà nổibâṭ của xã hôi Nhâṭ Bản đó là sư
thống nhất giữa tinh thần thống nhất
côn
g đồngvàtính tôn ti , trâṭtư, lễ nghi;
giữa sự coi tron g hành
đôn
g thưc tế, trần tuc với những ý niêm đao đứ c và tôn
giáo cao siêu luôn đặt lợi ích dân t ộc, nhóm lên trên lợi íchcá nhân và nhấn
mạnh vào lòng trung thành, bổn
phân
của cá nhân với tổ chức, côn g đồng, của
nhân viên với ông chủ . Đó cũng là sắc tháichủ yếu trong văn hóa kinh tế ,
kinh doanh của Nhâṭ Bản.
♦ Điều kiện văn hóa và lịch sử:
Nhâṭ Bản là môt dân tôc có hàng ngàn năm lic̣ h sử . Từ môt quốc gia
nghèo khổ ở Đông Á, từ môt nước thất baị trong chiên
́ tranh thế giới thứ hai ,
Nhâṭ Bảnđã nhanh chóngkhôi phuc đấtnước tan hoang, hồisinh và trở thành
môt trong những nước công nghiêp hàng đầu của thế giới . Trong sự phát triển
đất nước, văn hóa Nhâṭ Bản cũng được đánh giá là một yếu tố quan trọng tạo
nên sự thành công ấy , là một yếu tố n ội sinh, môt đông lưc tích cưc thúc đẩy
sự đổi thay của đất nước . Đặc biệt, hiên nay, khi đang gồng mình khắc phuc
13
http://nhatban.net.vn/hoi-dap/trang-tu-van-nhat-ban/187-tong-quan-ve-dat-nuoc-nhat-ban.html
14
http://nhatban.net.vn/hoi-dap/trang-tu-van-nhat-ban/38-dac-diem-van-hoa-nhat-ban.html
26
hâu quảcủa thiên tai , bấtchấp nhữngcảnh tươn g kinh hoàng do đôn g đất va
sóng thần, nước Nhâṭ đã tao đươc uy tín lớn bởi sự kiên cường , đoàn kết va
trâṭ tự của người Nhâṭ. Điều đó phụ thuộc một phần không nhỏ vào yếu tố văn
hóa của đất nước Mặt trời mọc này.
Nhâṭ Bản cómôt nền văn hóa giàu bản sắc dân
tôc
. Nền văn hóa Nhât
Bản từ truyền thống đến hiện đại là một nguồn mạch dồidào giàu bản sắc ,
nhất quántrong
đăc
điểm dân tôc và tính thời đai . Có nhiều cách giải thích
khác nhau về bản sắc dân tộc của văn hóa Nhật . Có người cho rằng , do quần
đảo NhâṭBản ởxa khơi , đấtnước Nhâṭ chưa hề bi ̣môt đao quân xâm lươc
nào chiếm đóng , kể từtrước 1945. Những điều kiên tự nhiên vàxã hôi đó dê
tạo cho dân tộc phát triển thuần nhất , phẩm chấtcủa dân tôc thấm sâu và tao
thành truyền thống lâu bền , phong tuc tâp quán thành nếp sống bền vững , sơ
thích trong cuộc sống trở thành thị hiếu thẩm mỹ . Lại có ý kiến cho rằng ,
chính điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và t hơ môn g là
môt
thử thách lớn lao
và nguồn nuôi dưỡng vô tận cho sức sống bất diêt của dân tộc Nhật Bản . Đất
trồngtrot nghèo nàn chiếm 13% diên tích, còn lại là rừng núi hiểm trở hoang
dại, loại hình địa lý khôn g hơp cho nông nghiêp , công nghiêp và cư trú . Dân
tôc Nhâṭ Bản phảitiến hành cuôc đấu tranh bền bỉ với thiên nhiên khắc nghiêt
để đảm bảo cuộc sống ,thưc
cù, bền bi.̉
tế gay gắtấy tao cho conngười ở nơi đây sự cần
Trongvăn hó a, tôn giáo dễ đươc xem là những yếu tố thuôc pham vi
tâm linh không dễ đóng góp vào sự phát triển xã hôi , nhưng chính Nhâṭ Bản
đã biết khai thác măṭ tích cưc của Thần đao và Phâṭgiáo như môt trong những
đôn g lưc của sự pháttriển xã hôi . Các tôn giáo không đẩy tâm linh vào chỗ
mê tín, dị đoan, mà ngược lại góp phần xác định sức mạnh và quyền lực của
những giá tri ̣tinh thần, của tâm linh để phục vụ cho cuộc sống.
Người Nhâṭ như ấp ủ, nung nấu trong tâm linh , trong thế giới tinh thần
những dự kiến , những tâm thứ c cho sángtao và hành đôn g . Vì vậy, có nhiều
người cho rằng, tâm hồn người Nhâṭ có môt cái gì đó thần bí , bí ẩn. Thưc ra
cái gọi là bí ẩn chỉ là sự kiên trì nỗ lực , nuôi dưỡng ý chí cho môt muc đích
27
đang và sẽ thưc hiên , ở những thời điểm thích hợp , trước những yêu cầu của
xã hội, của đất nước , sức maṇh ấy bùnglên , tỏa ra thà nh môt lưc lươn g vât
chấtv à tinh thần vĩ đại , và lịch sử đã chứng minh cho điều đó , chứng minh
cho sự vươn lên thần kỳ của đấtnước này.
Văn hóa Nhâṭ Bản trong hàng ngàn năm đã tao nên những nghi lễ ,
những tâp quántrong văn hóaứ ng xử , trang phuc và cách ăn uống . Người
Nhâṭ quý khách nhưng không quá vồ v ập tay bắt mặt mừng mà vẫn giữ nghi
lễ trong cách cúi chào , trong lời mời moc . Từ người dân trong đời sống hàng
ngày đến vị nguyên thủ quốc gia trong cuộc h ọp lớn của nhà nước vẫn cúi
mình đáp lễ như phong tục tập quán không thể khác đi của dân tôc . Những
phong tuc và nghi lễ của Nhâṭ Bản đã góp phầntao nên cuôc sống nền nếp ,
đảmbảo cho sự phát triển của xã hôi , tạo nên môt nền văn hóaNhâṭ mang
đâm yếu tố nôi sinh . Văn hóa Nhâṭ Bản tiêu biểu cho môt nền văn hóa cân
đối, phát triển về nhiều mặt : văn hóatruy ền thống và văn hóahiên đai , văn
hóa đô thị và văn hóa làng quê, văn hóavâṭ chấtvà văn hóatinh thần, văn hóa
đa chủngloaị dân tôc . Sự phong phú của môt nền văn hóa đa daṇ g , đa chủng
loại trong văn hóa Nhật Bản thể hiện trên tất cả các lĩnh vực , tạo nên nhân tố
nôi sinh đáp ứ ng nhu cầu phát triển của xã hội Nhật Bản hiện đại.
Tóm lại, Nhâṭ Bản luôn đươc biết đến là môt nước có nền văn hóa lâu
đời, đâm đàbảnsắc dântôc , kết hơp hài hòacáimới vàcáicũ tao nên nét đăc
trưng riêng biêṭ cho văn hóa Nhât Bản. Viêṭ Nam và Nhâṭ Bản là hai quốc gia
có hai nền văn hóakhác nhau và vi ̣trí đia lý khác nhau. NhâṭBản là môt quần
đảo ởĐôngÁ, cònViệt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á , nhưng trong văn
hóa đó vẫn có không ít nét tương đồngvì cả hai nước đều bắtnguồnvà chiụ
ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa những thế kỷ trước . Có thể nói , văn hóa
Nhâṭ Bản là môt mô hình mâu mưc của văn hóatruyền thốngvà văn hóahiên
đaị. Nền văn hóađã tao đôn g lưc cho sự pháttriển chung của xã hôi về vât
chất cũng như tinh thần của con người cả đất nước Nhật Bản.
28
1.2.3. Yếu tố chính trị và phát triển kinhtế quốc gia
♦ Yếu tố chính tri:̣
Nhâṭ Bản là môt trong các nước theo hê ̣th ống quân chủ lập hiến, trong
đó Thủ tướnglà ngườinắm quyền cao nhất về các phương diên quảnlý quốc
gia và
chiu
sự giám sátcủa hai
viên
Q uốc hôi cùng tòa Hiến pháp có thẩm
quyền ngăn chăn các quyết điṇ h vi hiến củ a Chính phủ . Chính trị là việc của
các nghị viện được bầu ra ở các địa phương , Thủ tướng lại do các nghị viện
bầura. Nhâṭ không áp dun g chếđô ̣Tổngthốngđươc trưc tiếp bầu ra như Hoa
Kỳ, mà chọn chế độ nộicác nghị viên kiểu Anh quốc . Theo hê ̣thống Pháp
luâṭ thế giới hiên
đủ.
hành , NhâṭBản đươc xếp vào các nước có nền dân chủ đầy
Nhâṭ Bản đươc xêp
́ vào hàng các nước có nên
̀ dân chủ đầyđủ và có bô
máy chính trị ổn định . Điều này tao
nước pháttriển maṇh mẽ và lâu dài.
♦ Yếu tố kinh tế:
điều kiên thuân lơi cho các DN trong
Nhâṭ Bảnlà nước rấtnghèo về tài nguyên , ngoại trừ gỗ vàhải sản ,
trong khi dân số quáđông , phầnlớn nguyên nhiên l iêu phảinhâp khẩu , kinh
tế bi ̣tàn phá kiêṭ quê ̣trongchiến tranh . Tuy nhiên, với các chínhsáchphu
hơp , kinh tế Nhâṭ Bản đã nhanh chóngphuc hồitrong những năm 1945 –
1954, phát triển cao độ trong những năm 1955 – 1973 khiến cho cảthế giới
hết sứ c kinh ngac và khâm phuc ̣.
Nhâṭ Bản là môt nước cónền kinh tế – công nghiêp – tài chính thương
mại – dịch vụ – khoa hoc kĩ thuâṭ lớn đứ ng thứ hai thế giới (đứ ng sau Hoa
Kỳ). Cán cân thương mại và d ự trữ ngoại tệ đứng hàng đầu thế giới , nên
nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài rất nhiều , là nước cho vay , viên trợ tái thiêt
́
và phát triển lớn nhất thế giới . Không những thế , Nhâṭ Bản còncónhiều tâp
đoàntàichính, ngân hàng đứng hàng đầuthế giới.
Như vây , nền kinh tếNhâṭ Bản có tác đôn g rất lớn tới viêc phát triển
DN, là nguồn vốn dồi dào không chỉ để phát triển DN trong nước mà còn là
thế maṇ h để đầu tư mở rông các DN ở nước ngoài, trong đó có Viêṭ Nam.
29
1.2.4. Vai trò của người sáng lập, lãnhđạoDN và tầng lớp doanh nhân
♦ Vaitrò của ngườ isá ng lâp, lãnh đạo DN:
Ngườisánglâp , lãnh đạo DN là người ghi dấu ấn đậm nét nhất lên
VHDN, đồngthời tao n ên nét đăc thù của VHDN . Môt DN cũng giống như
môt con người, thời kỳ đầumới thành lâp là khoảng thời gian hình thành nhân
cách. Trongthời kỳ này , ngườisánglâp và lanh đao có nhiêm vu
̣lưa
chon
hướngđi , môi trườngh oạt động và các thành viên sẽ tham gia vào DN .
Những sự lưa chon này tất yếu sẽ phản ánh kinh nghiêm , tài năng, cá tính và
những triết lý riêng của bản thân nhà lanh đao . Có rất nhiều công ty nổi tiếng
mà tên tuổi và s ự thành công của chúng gắn liền với tên tuổi của người sáng
lâp như: Microsoft với Bill Gates, HP với Hewlete và Packard, Sony với Akio
Morita,…
Các nhà lãnh đạo xuất sắc thường ngay từ khi mới lập nghiệp đã có một
lý tưởng rõ ràng để có thể lãnh đạo thành công DN đó với những mục tiêu lớn
lao. Chính cái lý tưởng và mục đích ấy cùng với năm tháng , sẽ định hình
trong triết lý của DN tao nên net́ văn hóa riêng biêṭ của DN đó mà không thể
lẫn với bất cứ DN nào khác . Điều đó sẽ cuốn hút đươc sự tham gia của nhân
viên vào công viêc của DN và đem laị cho những côngviêc này nhiều ý nghia
vươt xa muc đíchlàm đểkiếm tiền . Hơn thế nữa , nhà lãnh đạo không chỉ l à
người quyết đin
̣ h cơ cấu tổ chứ c và côngnghê ̣ của DN, mà cònlà người sáng
tạo ra các biểu tượng , các ý thức hê, ngôn ngữ , niềm tin , nghi lễ và huyền
thoại,… của DN. Qua quá trình hình thành và phát triển DN, văn hóa của nhà
lãnh đạo sẽ phản chiếu lên VHDN . Những gì nhà lanh đao quan tâm , khuyến
khích thực hiện , cách thứ c mà người lanh đao đánh giá , khen thưởnghoăc
khiển trách nhân viên sẽ thể hiên cách suy nghĩ và hành vi của họv à điều đó
sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi của toàn bộ nhân viên dưới quyền . Thêm
vào đó, sự tăng cường tiếp xúc giữa nhà lanh đao và nhân viên cũng góp phần
ảnh hưởng không nhỏ tới nhân viên nói riêng và toàn DN nói chung. Những
lời phátbiểu suông taị các cuôc hop , những lời huấn thi ̣từ văn phòng điều
hành sẽ không thuyết phục bằng chính hành động của nhà lãnh đạo và sự tiếp
30
xúc thường xuyên với các nhân viên của mình . Có thể coi quá trình tiếp xúc
này là quá trình truyền đạt những giá trị , niềm tin, quy tắc của nhà lan h đao
tới nhân viên. Qua thời gian, những giá tri ̣và quy tắc sẽ được kiểm nghiệm và
công nhâṇ , trở thành “hê ̣thống dân đaọ ”chung cho toàn DN.
Có thể minh chứng vai trò của người sáng lập , lãnh đạo DN bằng thực
tế của công ty Honda . Công ty hữu han Honda Motor của Nhâṭ Bản đươc
thành lập vào năm 1948 với hai đồngsánglâp viên là Takeo Fujisawa va
Soichiro Honda. Trongvònghai thâp kỷ, công ty đã thâm nhâp vào thi ̣trường
Mỹ và trở nên nổi tiếng không chỉ bởi sự nhanh chóng thành công trên thương
trườngmà cònbởisự ra đời của “phương pháp Honda” (có lẽ không một nhà
quản tri ̣nào là không biết đến ) mà khởi nguồn là những quan niệm của
Sichiro Honda và Takeo Fujisawa , trải qua thời gian trở thành quanniệm
chung cho toàn công ty . Soichiro Honda chủ trương “chỉ trải qua thấtbai ta
mớ i có đươc nh ững kinh nghiệm quýbáu” , chính vì thế ông không bao giờ
tránh né những thách thức gay go. Soichiro cũng rất thích dùng sự tương đồng
trong viêc đua xe hơi khi nói về Honda . Theo ông , cơ sởđể Honda giành
đươc thắng lơi trong cuộc đua là phải luôn luôn thay đổi. Ông nhấn maṇ h: “Ơ
môt phía, chúng ta có giới khách hàng luôn luôn thay đổi , và ở phía kia , kỹ
thuât đang thayđổi . Để sống còn trong nền công nghiêp ô tô , chúng ta phải
thay đổi trướ c cá c đốithủ củachúng ta. Chính nhà công nghiệp ô tô nào thay
đổi mau nhất sẽ chiến thắng” [15;275]. Ngày 19/9/1985, nhà máy HAM (tên
gọi của xí nghiệp sản xuất xe hơi của Honda tại Mỹ ) đã đi vào lic̣h sửxe hơi
tại Mỹ đó là sựr a đờicủa xe Accord đầu tiên – môt mâu hoàn toàn mới .
Những nguyên tắc mà Sichiro đưa ra ở trên phải trải qua môt quá trình tích
lũy dần dần mới ngấm sâu vào tinh thần làm việc của các thành viên qua thời
gian. Nhiều năm sau , ngườita mới đúc kết vàgoi tâp hơp những nguyên tắc
là “phương phá p”, còngọi là “triết lý ”. Chính những triết lý ấy đã trở thành
môt phầnrất quan
tron
g của VHDN và là kim chỉ nam cho moi hoaṭ
đôn
g của
DN. Nền văn hóa Honda đã trở thành bài học kinh điển cho các nhà quản trị
trên thế giới.
31
♦ Vai trò của tầng lớ p doanh nhân:
Qua tìm hiểu ở trên có thể nhân thấy vai trò to lớn của ngườisánglâp ,
lãnh đạo DN. Bên caṇh đó, chúngta cũng không quên nhắc tới tầng lớp doanh
nhân, bởi tầng lớp này có ảnh hưởng không nhỏ đếnVHDN Nhâṭ Bản .
Doanh nhân là những ngườigiáo duc đào
tao
cho những ngườidưới quyền ,
góp phần phát triển nguồn nhân lực . Đểsửdun g nguồnnhân lưc tối ưu cho
quá trình sản xuất kinh doanh , doanh nhân không ngừ ng đào tao kỹ năng làm
viêc cho nhân viên rồiphong cáchlàm viêc trong môi trườngDN . Những
doanh nhân có văn hóabao giờ cũng làm viêc với
đăc
thù riêng, tạo cho DN
mình một phong cách , nề nếp làm viêc đăc trưng . Đó chính là yếu tố hình
thành nên nền văn hóa đặc thù của DN mà nó sẽ thấm nhuần vào tinh thần
làm việc và sinh hoạt của cộng đồng DN . Do đó , nguồn nhân lưc sẽ có điêu
̀
kiên phát triển trong môi trường DN.
Trongmôt nền kinh tế hay môt DN , hô ̣gia đình kinh doanh thì doanh
nhân đều có vai trò là người lanh đao , là lực lượng nòng cốt và đi đầu trong
hoạt động kinh doanh của tổ chức. Ngườita từng so sánhdoanh nhân là người
lính xung kích trong mặt trận kinh tế , là người cầm mái chèo trên con thuyền
lớn của quốcgia ,… Không códoanh nhân thì không cóvăn hóakinh doanh ,
VHDN. Vì vậy, doanh nhân là ha ̣t nhân, là bộ phận quan trọng nhất của văn
hóa kinh doanh, VHDN. Nói cách khác, doanh nhân là linh hồncủa DN vàlà
ngườigóp phầnchínhtao nên VHDN.
Doanh nhân là người tao ra môi trường cho các cá nhân khác phát huy
tính sáng tao, là người góp phần mang đến không gian tự do , bầu không khi
ấm cúng trong DN . Họ là những người có vai trò quyết định VHDN thô ng
qua viêc kết
hơp
hài hòa các lợi ích để DN trở thành ngôi nhà chung , con
thuyền vân mênh của tất cả moi người. Qua đó, doanh nhân cònđóngvai tro
người nghê ̣sĩ vẽ lên hình ảnh của DN thông qua vai trò đaị diên cho DN.
Hơn thế nữa, các mối quan hệ rất được coitrọng ở Nhật Bản . Sự ủng
hô ̣từ nhiều người sẽ tạo cho họ lòng tự tin và sức mạnh . Thưc tế, các doanh
nhân Nhâṭ thườngsắp xếp môt cuôc găp gỡ cá nhân với cấp quản tri ̣cao hơn
32
để tranh thủ sự tán thành và ủng hộ của cấp trên bên cạnh sự khích lệ từ đồng
nghiêp̣ . Do đó , nếu có đươc sự tán thành của những ngườithành đat , bạn sẽ
trở nên đángtin cây trong mắt của nhiều ngườivà tao nền tảng vững chắc để
đảm
nhân
những vi ̣trí cao hơn . Điều quan tron g của hoaṭđôn g này là sự c hân
thành và chân thật.
Tóm lại, nền VHDN nào cũng mang đâm sắc tháinhân cáchcủa những
ngườisánglâp và lanh đao DN trong thời kỳ pháttriển đầutiên . Nôi dung va
bản sắc của nó không thể không chịu ảnh hưởng bởi tầm nhìn, triết lý kinh
doanh, những giá tri ̣cốtlõi và phong cách hoaṭ đông của người chủ và điêu
̀
hành DN đó. Bên cạnh đó, các doanh nhân cũng góp phần tíchcực trong việc
đóng góp kinh nghiêm , những giá tri ̣văn hóa hoc hỏ i
đươc
trong quá trình xư
lý các vấn đề chung. Ban lanh đao DN sẽ sửdun g các kinh nghiêm này để đat
hiêu
đôṇ
quảquảntri ̣cao , tạo nên môi trường văn hóa hỗ trợ đắc lực cho hoạt
g của DN.
1.2.5. Ảnh hưởng của khoa học, công nghệ, giáodục, và giaolưu văn hóa
♦ Ảnh hưởng của khoa học, công nghê:̣
Nhâṭ Bản là nước nghèo nàn về tài nguyên thiên nhiên , cả nước toàn là
ốc đảo, đấtđai cằn cỗi nên nông nghiêp̣
nhưng lại có khoa học công nghệ , điên
ởNhâṭ Bản không phát triển là mấy
tửtiên tiến . Những năm trở laị đây ,
Nhâṭ Bản đã pháttriển vươt bâc nhờ
tâp
trung vào ngành công nghê ̣ . Môt vài
đóng góp công nghê ̣quan trong của Nhâ ̣ t Bản là những phát minh trong các
lĩnh vưc điên tử, ô tô, máy móc, robotcông
nghiêp
, quang hoc ̣, hóa chất, chất
bán dẫn và kim loại . Theo số liêu của Bách khoa toàn thư mở Wikipedia thi
Nhâṭ Bản dân đầuthế giới trong ngành khoa hoc robot, là nước sản xuất ô tô
lớn thứ hai trên thế giới (sau Trung Quốc , năm 2012) và là quê hương của 6
trong tổng số 15 nhà sản xuất ô tô lớn nhất t oàn cầu cũng như 7 trong số 20
nhà sản xuất chất bán dẫn lớn nhất thế giới . Nhâṭ Bản đang có những kế
hoạch rất sáng sủa trong ngành thám hiểm không gian , trong đó có kế hoac ̣h
xây dưng môt tram Măṭ Trăng vào năm 2030.
33
Như vây , có thể nói Nhâṭ B ản thuộc nhóm các quốc gia dẫn đầu thế
giới trong các lin h vưc về nghiên cứ u k hoa hoc ̣, công nghê ̣máy móc . Sự phát
triển của khoa hoc và công nghê ̣đã cótác đôn g tích cưc tới sự phát triển của
các DN Nhật Bản . Các loại máy móc , trang thiết bi
̣hiên
đaị , dây chuyền sản
xuất tiên tiến,…sẽ giúp phầnlớn vào viêc tăng năng suất , giảm thiểu đáng kể
sức
lưc
của ngườilao đôn g, giảm số giờ làm bằng tay,…
♦ Ảnh hưởng của giáo dục:
Giáo dục Nhật Bản luôn đóng vai trò quan trọng trong việc đưa đất
nước Nhâṭ Bản lên tầm c ao mới trên thế giới . Vì vậy , giáo dục luôn được
Nhâṭ Bản chú tron
vụ cho đất nước.
g pháttriển, đào tao ra những con người có tri thứ c để phuc
Ở Nhật Bản, hê ̣thốnggiáo duc rất
đươc
coitron g mà
tron
g tâm là nâng
cao chấtlươn g giáo duc và đào tao con người. Hiếu hoc là
môt
truyền thốn g
tốt
đep
của nhân dân Nhâṭ Bản qua nhiều thời kỳ lic̣ h sử . Cầncù hoc tâp để
thêm hiểu biết và vân dun g kiến thứ c
phuc
vu ̣xã hôị . Hê ̣thống giáo dục được
xem như là chìa khóa làm cho nền kinh tế tăng trưởng ổn điṇ h về măṭ chính
trị. Viêc đầutư cho giáo duc cóý nghia to lớn đốivới đấtnước . Nhà nước,
bằngmoi cáchsuốthàngthếkỷ qua , đã tao lâp ra hê ̣thố ng cóthể đàotao lưc
lươn g lao đôṇg cóchấtlươn g cao. Điều này sẽ là măṭ thuân lơị , măṭ maṇ h cho
các DN để thu hút nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao nhằm phục vụ
cho công viêc của tổ chức đaṭ hiêu quảtốtnhấ t, đưa đấtnước tiến tới hiên đai
hóa. Ở cấp độ cá nhân , ngườiNhâṭngày nay đươc đánhgiá chủ yếu dưa vào
học vấn chứ không phải địa vị gia đình , đia vi ̣xã hôi và thu nhâp . Hơn nữa,
sự theo đuổihoc tâp không phải để thỏa mãn nhu cầu tức thời nào đó mà đơn
giản họ tin tưởng sâu sắc giáo dục phải là sự cố gắng suốt đời. Phần lớn người
Nhâṭ muốnhoànthiên mình hơn và
hoc
hỏilà cáchtốtnhấtđểđaṭ muc đích .
Điều này có ản h hưởng rất tích cưc tới VHDN Nhâṭ Bản , bởi những nhà lanh
34
đao tài ba của các DN Nhâṭ đều là những con người có nhân cá ch, phẩm chất,
tầm nhìn, đầuócchiến lươc và chính họ sẽ là người hình thành nên nét văn
hóa riêng bao gồm những giá tri ̣ , niềm tin , chuẩn mưc, triêt
́ lý kinh doanh ,
35
thái độ ứng xử , hành vi giao tiếp ,… cho DN của mình . Có được điều đó là
nhờ
môt
phầnkhông nhỏ của môt nền giáo duc bài bản và chất lương.
Chếđô ̣xã hôi Nhâṭ Bản tao cho người dân Nhâṭ niềm tin rằng: số phâṇ ,
cơ may của họ được định đoạt bằng sự chăm chỉ học hành và điều quan trọng
là họ tin rằng ngay từ đầu họ đều có cơ hội bình đẳng như nhau . Do vây, ý
niêm về s ự bình đẳng là một đặc điểm quan trọng trong hệ thống giáo dục .
Phần lớn ngườiNhâṭtin rằng ho ̣đang sốngtrongmôt môi trườngxã hôi công
bằng, trong đónguồn gốc xuấtthân, tài sản kế thừa không quan trọng bằng sự
cốg ắng bản thân . Điều này đã góp phầntao nên môt môi trường làm viêc
công bằng, thoải mái, hài hòa trong các DN Nhật Bản mà ở đó năng lực , tài
năng và sự nỗ lưc phấnđấuvươn lên của mỗi môt thành viên sẽ đươc đánh
giá và công nhận một cách minh bạch.
Học tập những thiết chế xã hội và đạo lý gia đình của Khổng Tử , người
Nhâṭ có ý thứ c xây dưng đời sống gia đình , là tổ ấm làm nguôi ngoai những
bấtbình và
bưc
doc với xã hôi . Gia đình là đơn vi ̣mà con người gắn bó với
nhau bằnghuyết thốngvà quan hê ̣tình nghia . Chính vì vậy mà ở Nhật , viêc
giáo dục gia đình được đặc biệt chú ý . Gia đìnhtrưc tiếp giáo duc cho concái
thành người. Mở rôn g ra , ở các DN, ngườiNhâṭ cũng cóxu hướngvân dung
quan hê ̣gia đình để quản lý và người thơ ̣ nhiều khi gắn bó suốtđời với DN
như chính với gia đìnhmình . Điều này cũng lý giải taị sao ngườiNhâṭđoàn
kết trong các tổ chức tâp thể . Chính tất cả những yếu tố trên góp phần ảnh
hưởng không nhỏ làm cho VHDN Nhâṭ Bản giàu tính nhân văn , tạo điều kiện
cho những giá tri ̣nhân văn phát triển.
♦ Ảnh hưởng của giao lưu văn hóa:
Trong quá trình phát tri ển, văn hóa Nhâṭ không bảo thủ , đóng kín mà
nhạy cảm tiếp nhận những cái mới . Tuy nhiên, người Nhâṭ luôn biết giữ gìn
bản sắc dân tộc. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và phương Tây đến văn
hóa Nhật Bản là không nhỏ , nhưng ngườiNhâṭđã biết tiếp nhân ởmôt cách
riêng, tạo nên nét độc đáo trong văn hóa Nhật . NgườiViêṭ luôn tiếp nhân văn
hóa từ sự thụ động , rồi sau đó chấp nhân nhưng laị tìm cách biên
́ đổi theo
36
chuẩn mưc của mình . Người Nhâṭ thì hoàn toàn khác , họ luôn cho rằng ở
ngoài có rất nhiều giá trị văn hóa cao hơn cần phải học hỏi tiếp thu , luôn tôn
trọng và tìm mọi cách tiếp thu các tinh hoa văn hóa , khoa hoc
các dân tộc khác.
– kỹ thuật của
Có thể nóikhông códân tôc nào
nhay
bén với cái mới như người Nhât .
Họ không ngừng theo dõinhững biến đổi của thế giới , đánh giá cân nhắc
những ảnh hưởng của các trào lưu và xu hướng chính đang diên ra đối với
Nhâṭ Bản. Khi xác điṇ h đươc trào lưu đang thắng thế , họ sẵn sàng chấp nhận ,
nghiên cứu và
hoc
hỏiđểbắtkip trào lưu đó , không để mất thời cơ . Điều này
cũng được người Nhật vận dụng trong việc kinh doanh , quản lý DN, họ luôn
biết nắm bắt thời cơ một cách nhanh nhất , triêṭ đểnhất nhằm mang laị hiêụ
quả kinh doanh và thành công cho DN của mình.
Các DN Nhật Bản thường có xu hướng liên doanh , liên kết với nhau .
Đểtồntaị trong môi trườngkinh doanh ph ức tạp, đa văn hóa, các DN không
thể duy trì VHDN mình giống như những lanh đia đóng kín cử a mà phải mơ
cử a và phát triển giao lưu về văn hóa . Viêc phát triên
̉ văn hóa giao lưu sẽ tao
điều kiên cho các DN hoc tâp , lưa chon những khía caṇ h tốt về văn hóa của
các DN khác nhằm phát triển mạnh nền VHDN của mình và ngược lại.
1.2.6. Tác động của hội nhập quốc tế và đầu tư ra nước ngoài của Nhật
Bản
♦ Tác động của hội nhập quốc tế:
Nhâṭ Bản từ ng đượ c goi là niêm
̀ tự hào của châu A
́ , bởi những thành
công rưc rỡ trong công cuôc phát triển đất nước . Hiên nay, Nhâṭ Bản là môt
trong ba cường quốc kinh tế hùng maṇ h nhất thế giới . Có được những thành
công ấy
môt
phầnkhông nhỏ là do Nhật Bản đã tham gia vào công cuôc hôi
nhâp quốc tế, mà đặc biệt là hội nhập kinh tế quốc tế đã có tác động to lớn tới
sự phát triển và lớn maṇ h của các DN Nhâṭ Bản.
Kinh nghiêm nổibâṭ và đánggiá nhất trong hôi nhâp kinh tế quốc tế
của Nhật Bản là đã tạo ra được “sựnhất trí quốc gia” đốivới không chỉ chiến
37
lươc pháttriển kinh tế nóichung mà cả chiến lươc hôi nhâp kinh tế quốc tế
15
http:/www.thesaigontimes.vn/Home/kinhdoanh/dautu/112086/Von-mo-rong-dau-tu-cua-DN-Nhat-tang-
manh.html: Lê Hoàng, Vốn mở rôṇ g đầu tư của DN Nhâṭ tăng maṇ h , 20/3/2014.
33
nói riêng. Nhờ có sự “nhất trí quốc gia” như vây nên Nhâṭ Bản đã huy đông
đươc moi nguồnlưc cho pháttriển , tạo được sự hơp tác chăṭ chẽ giữa C hính
phủ, giới kinh doanh và ngườilao đôn g trong nhiều năm vì muc tiêu vưc dây
nền kinh tế Nhâṭ Bản bi ̣tà n phánăṇ g nề trong chiến tranh , đưa nước Nhâṭtrở
thành siêu cường kinh tế trên thế giới . Ngườita nóirằng , ở trong nước , các
công ty Nhâṭ Bản caṇh tranh quyết liêṭ môt sốngmôt còn với nhau , song ho
lại rất đoàn kết , hơp
ngoài.
tác và giúp đỡ lân nhau trong cuôc caṇ h tranh với bên
Nhâṭ Bản biết tân dun g hôi nhâp kinh tế quốc tế nhằm nâng cao năng
lưc caṇ h tranh cho các DN và sảnphẩmxuất khẩu là ưu tiên hàng đầucủ a
Nhâṭ. Nhằm muc tiê u này, Chính phủ tíchcực chỉ đạo các ngân hàng , cấp ưu
đai thuế, tín dụng cho DN để sớm đặt các DN Nhật Bản trong sự cạnh tranh
thị trường đầy đủ , lành mạnh hơn . Măṭ khác , Chính phủ tích cự c khuyến
khích, dàn xếp dỡ bỏ các DN yếu , kết nối các xí nghiêp laị thành những công
ty lớn hơn và các tâp đoàn DN để đủ sứ c đối phó với các công ty đa quốc gia
ở thị trường trong và ngoài nước.
♦ Tác động của việc đầu tư ra nước ngoàicủa NhậtBản:
Viêc đầutư ra nước ngoàicủa NhâṭBản có tác đôn g rất lớn tới viêc
hình thành và phát triển các DN Nhật Bản ở nước ngoài , trong đó cóViêṭ
Nam. Theo thôngtin từ JETRO vừa công bố , trong các năm qua , tổng
vốn
đầu tư từ Nhâṭ Bảnvào Viêṭ Nam đã tăng liên tiếp , đăc biêṭ là vốnđầutưcho
phầnmở rôn g dự ánđang hoaṭ
đôn
g . Vốnmở rôn g đầu tư của DN Nhâṭ Bản
tại thị trường Việt Nam tăng rất ấn tượng trong 3 năm qua. Cũng theo JETRO,
năm 2011 chỉ có 77 dự án đầutư của DN Nhâṭ Bản mở rông với tổngsố vốn
589 triêu đô la Mỹ nhưng đã tăng lên 127 dự án và 1,222 tỉ đô la Mỹ năm
2012, rồi lên 125 dự án và 4,453 tỉ đô la Mỹ trong năm 201315. Xu hướng này
vân tiế p tuc diên ra đốivới các dự án đầutư của DN Nhâṭ Bản trong năm
2014. Các chuyên gia cho rằng Việt Nam sẽ tiếp tục đón nhận các dòng vốn
16
http:/www.thesaigontimes.vn/Home/kinhdoanh/dautu/112086/Von-mo-rong-dau-tu-cua-DN-Nhat-tang-
manh.html: Lê Hoàng, Vốn mơ ̉ rôn
̣ g đầu tư củ a DN Nhâṭ tăng man
̣ h ,
20/3/2014.
34
đầutư mới từ “Đấtnước măṭ trời moc̣ ” , nhất là sau khi Chủ tic̣h nước Viêṭ
Nam và Thủ tướng Nhật Bản ký Tuyên bố chung về thiết lập quan hệ đối tác
chiến lươc sâu rôn g, trong đónhấn maṇh đếnviêc hơp tác phát triển kinh tế.
Kết quảkhảo sátmới đây của JETRO cũng cho thấy , dù còn những quan
ngaị đối với các yếu tố rủi ro của môi trường đầu tư Viêṭ Nam , song vân
̃ có tới
70% nhà đầu tư Nhật Bản được hỏi cho biết, họ sẽ tiếp tục mở rộng đầu
tư ởViêṭ Nam . Kết quảbáo cáo dưa trên cuôc khảo sáttình hình hoaṭ đông
DN Nhâṭ Bản taị châu Á – châu Đaị Dương năm 2013, do JETRO thưc hiên
và công bố vào cuốitháng 3 năm 2014 vừa qua . “Lýdo là thi ̣trường Viêt
Nam có khả năng tăngtrưởngcao , DN cónhiều cơhôi để tăngdoanh thu ,
xuất khẩu hàng h óa…”, ông Atsusuke Kawada , Trưởng phòngđaị diên
JETRO taị Hà Nôi nóivà cho rằng , trong xu hướngDN Nhâṭ Bảnđẩymaṇ h
đầutư ra nước ngoài, cũng như do những rủi ro từ thị trường Trung Quốc và
Thái Lan , dòng vốn đầu tư từ N hâṭ Bản vào Viêṭ Nam sẽ tiếp tuc gia tăng
trong thời gian tới 16. Bô ̣Kế hoac ̣h và Đầu tư cũng đánh giá đầu tư Nhâṭ Bản
không chỉ thể hiên ởsố lươn g dự án và số vốn đầu tư, mà còn ở cách thức đầu
tư nghiêm túc, bài bản và hiệu quả; hiếm có dự án nào của Nhâṭ Bản xin đầu
tư rồi để đấy. Khi đầu tư hiêu quả , nhà đầu tư Nhật tiếp tục bổ sung thêm vốn
mở rôṇ
đầu
tư.
g đầutư cũng như kêu goi thêm các nhà đầu tư Nhâṭ khác cùng vào
1.3. Đặc điểm cơ bản của VHDN Nhật Bản
Vào những năm 70 của thế kỷ XX , đăc biêṭ là sau cuôc khủng hoảng
dầu mỏ năm 1973, kinh tế thế giới rơi vào cuôc khủng hoảngtrầm trong .
Thưc chấtcủa cuôc khủng hoảng này là sự đảo lôn trâṭ t ự kinh tế thế giới :
Hoa Kỳ là cườngquốcchiếmvi ̣trí số môt về kinh tế đang dần mất đi vi ̣tri
của nó . Trong khi đó , các nước Tây Âu và đặc biệt là Nhật Bản đang dần
vươn lên và có những lin h vưc , Nhâṭ Bản đã chiếm vị trí số một thế giới. Nhât
Bản là nước thất bạ i trong chiến tranh và cũng là nước bị chiến tranh tàn phá
35
năṇ g nề. Nhưng chỉ trong vài chuc năm, với tinh thần giá tri ̣Nhâṭ Bản kêt́ hơp
với kĩ thuâṭ phương Tây , người Nhâ t đã bắttay vào công
cuôc
tái thiết đất
nước và dần tao ra những hàng hóa có sứ c can
̣ htranh cao . Sự phát triên
̉ thần
kỳ của Nhật Bản đã tạo ra một phong trào tìm hiểu và học tập cách quản lý
của Nhật Bản, trong đó có các các nhà quản lý của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, những
thất bai trong viêc hoc tâp và áp dun g cách quản lý của Nhâṭ Bản vào nước
Mỹ đã hé lộ cách tiếp cận mới trong quản lý: đó là tiếp cân
ra đời “ThuyếtZ” củaWilliam G. Ouchi.
theo văn hóa và sư
Trên cơ sở phân tíchvà chỉ rõ cáchquảnlý của các côngty Hoa Kỳ nảy
sinh hay có nguồn gốc từ nền văn hóa truyền thống của chủ nghia cá nhân va
cách quản lý của người Nhật Bản nảy sinh tr ên nền văn hóacôn g đồng truyền
thống, William G. Ouchi đềra môt
cho phép các tổchức kế thừa đươc̣
triết lý quảnlý – hạt nhân của Thuyết Z –
nhiều ưu điểm của cả hai cáchquản lý .
Thuyết Z tao ra nền VHKD mới goi là “nề n văn hóa kiểu Z” , chỉ đạo lối ứng
xửdưa trên sự gắn bó, lòng trung thành và tin cậy, đươc cu ̣thể hóa qua những
biểu tương (logo), nghi lễ, quy tắc,…, và cả những huyền thoại để truyền đến
mọi thành viên các giá trị v à niềm tin định hướng cho hành động . Tư tưởng
cốtlõi của Thuyết Z có cơ sở hạt nhân là triết lý kinh doanh / điṇ h hướng cho
nguyên tắc quản lý mới , thể hiên sự quan tâm đên
́ con người và yêu cầu moi
ngườicùnglàm viêc tâ ̣n tâm với tinh thần côn g đồng ; và đó là chìakhóa tạo
nên năng suấtngày càngcao và sự ổn điṇh của DN . Nôi dung của
hoc
thuyết
Z cho ta thấy tuy nó là môt hoc thuyết khá
hiên
đaị và là hoc thuyết phương
Tây nhưng vì nó dưa trên sự quản lý của các DN Nhâṭ Bảnnên nó cũng có
những đăc điểm tư duy phương Đông . Đầu tiên phải nói đến là người Nhật
nói riêng và người phương Đông nói chung rất coitrọng sự trung thành và
lòng tự trọng hay cái “tôi” cá nhân. Họ coi trọng điều đó hơn là tiền bạc trong
nhiều trườnghơp . NgườiNhâṭ đã vân dun g đươc điều đó để đưa vào phương
pháp quản trị của mình.
Như vây, có thể nói , các công ty Nhật Bản đã biết vận dụng những kĩ
thuâṭ phương Tây tiên tiến , hiên đaị và những đăc trưng tốtnhất của các tô
36
chứ c Hoa Kỳ nhưng vân giữ
đươc
những khía caṇh quảnlý của mình để phát
triển công ty môt cáchhiêu quả nhất. Đó chính là khả năng thích nghi với môi
trườngđa văn hóa, đa sắc tôc khi mở rôn g hoaṭ
đôn
g kinh doanh taị các nước
bạn. Môt măṭ, các DN Nhật Bản khéo léo tiếp thu , giao lưu và hoc hỏi những
giá trị văn hóa tốt đẹp để có thể thích ứng với môi trường caṇh tranh mới;môṭ
măṭ ho ̣laị biết giữ gìn và phát huy những bản sắc VHDN củariêng mình để
tạo nên những đặc điểm riêng của VHDN Nhật Bản không lẫn với bất cứmôṭ
quốc gia nào trên thế giới . Sau đây là môt
Nhâṭ Bản:
số
đăc
đ iểm cơ bảncủa VHDN
1.3.1. VHDN Nhât
nhà – gia đình
Bản đề cao viêc quản tri ̣nguồn nhân lưc theo môhình
Sự thua trân của Nhâṭ Bản trong Đaị chiến thế giới lần thứ II khiến
Nhâṭ Bản chỉ còn laị đống tro tàn , bên cạnh đó lại bị ràng buộc bởi rất nhiều
cam kết bất
lơi
. Điều này khiến cả nước Nhâṭ gắn kết lai , làm hết sức mình
trong sự nghiêp pháttriển kinh tế . Trongthời kỳ này dấylên trong xã hôi
Nhâṭ Bản sự tôn vinh lao độ ng xả thân vì DN và vì xã hôi . Người Nhâṭ Bản
coitron g lao đôn g hơn tất cả , gắn bó với DN như với gia đình của mình , đăt
tất cả sự nghiêp của mình cho sự thành công của tổ chức . Hàng chục năm đi
qua, những phẩm chất đ ó đã trở thành những nét mới , bền chắc và điṇh hình
thành VHDN Nhật Bản điṇ h hướng quản tri ̣công ty , quản trị nguồn nhân lực
của nó theo mô hình nhà – gia đình. Không ai nghi ngờ gì bởikiểu VHDN đó
đã giúp nhiều DN Nhậ t Bản găt hái được nhiều thành công , Nhâṭ Bản trơ
thành môt trong những cường quốc hùng maṇ h trong nền kinh tế thế giới.
VHDN kiểu Nhâṭ tao cho DN môt không khí làm viêc như trong môt
gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chăṭ che. Các nhà quản trị DN không
có ý định biến tổ chức kinh doanh của họ thành một bộ máy quan liêu theo tư
tưởng của M .Weber; trái lại, họ tin rằng , cần phải phát triển các mối quan hê
ngườ i trong môt nhà giữa các thành viên trong DN, trong đó người chủ DN co
vai trò như người cha đối với gia đìnhcủa mình . Lãnh đạo của DN luôn quan
tâm đến các thành viên . Họ thường xuyên quan tâm đến phúc lợi của công
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
nguyeminh thai
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.doc
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.docBáo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.doc
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAYĐề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đ
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đLuận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đ
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
OnTimeVitThu
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
trungcodan
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
ssuserbc6c42
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...
ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...
ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...
PinkHandmade
 
HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...
HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...
HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữBáo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...giomaudich
 
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAYLuận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.doc
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.docBáo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.doc
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Trung.doc
 
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngôn Ngữ Nhật, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
 
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAYĐề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
 
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đ
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đLuận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đ
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Viettel, 9đ
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
 
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
BÁO CÁO THỰC TẬP: CÔNG TÁC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO...
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
 
ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...
ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...
ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG...
 
HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...
HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...
HỢP TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC VIỆT NAM - NHẬT BẢN (TỪ NĂM 1992 -> 2017) - TẢI FRE...
 
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữBáo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
 
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAYLuận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
 

Similar to Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam

Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
 Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH... Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
anh hieu
 
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
 Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH... Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
hieu anh
 
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải phápLuận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
NuioKila
 
Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Phong Olympia
 
Nâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu Á
Nâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu ÁNâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu Á
Nâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu Á
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt Nam
Luận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt NamLuận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt Nam
Luận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdfThu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
NuioKila
 
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAYLuận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng NinhLuận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
nataliej4
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-TrungQuan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-Trung
Phong Olympia
 
Luận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
ssuser499fca
 

Similar to Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (20)

Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
 Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH... Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
 
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
 Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH... Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH...
 
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải phápLuận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
 
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
 
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội ...
 
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
 
Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Văn hoá Doanh Nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
 
Nâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu Á
Nâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu ÁNâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu Á
Nâng cao xuất khẩu lao động của Việt Nam trên thị trường Châu Á
 
Luận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt Nam
Luận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt NamLuận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt Nam
Luận văn: Văn hoá doanh nghiệp tại công ty Canon Việt Nam
 
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdfThu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
 
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAYLuận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
 
Luận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng NinhLuận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn Phát triển khu kinh tế ven biển Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhá...
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Quan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-TrungQuan hệ thương mại Việt-Trung
Quan hệ thương mại Việt-Trung
 
Luận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Quản lý quảng cáo ngoài trời tỉnh Phú Thọ, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
luanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
luanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
luanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
luanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
luanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
luanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
luanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
luanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
luanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
luanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (10)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN THU HÀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÔNG TY TNHH FUJITSU VIỆT NAM) MÃ TÀI LIỆU: 80058 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC QUẢN LÝ Hà Nội, 2015
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN THU HÀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÔNG TY TNHH FUJITSU VIỆT NAM) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC QUẢN LÝ MÃ SỐ:ĐÀ O TAO THÍ ĐIỂ M Ngƣờihƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng Hà Nội, 2015
  • 3. DANH MUC MỤC LỤC CÁ C TƢ ̀ VIẾ TTẮT ........................................................ 1 DANH MỤC BẢNG ................................................................................2 PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................... 3 1. Lý do chọn đề tài................................................................................ 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................ 4 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................... 7 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 7 5. Mẫu khảo sát ..................................................................................... 7 6. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................ 7 7. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 8 8. Phƣơng phápnghiên cứu................................................................... 8 9. Kết cấucủa Luận văn........................................................................ 9 PHẦN NỘI DUNG.................................................................................. 10 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VHDN NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA VHDN NHẬT BẢN............ 10 1.1. Những khái niệm cơ sở ................................................................. 10 1.1.1. Văn hóa ...................................................................................... 10 1.1.2. Văn hóa kinhdoanh.................................................................... 12 1.1.3. Văn hóa doanh nghiệp................................................................ 14 1.1.4. Văn hóa doanh nhân .................................................................. 17 1.2. Các yếu tố quy định sự hình thành và biến đổi của VHDN Nhật Bản ...................................................................................................... 19 1.2.1. Hoàn cảnh tự nhiên.................................................................... 19 1.2.2. Điều kiện xã hội, văn hóa và lịchsử............................................ 21 1.2.3. Yếu tố chính trị và phát triển kinhtế quốc gia............................. 25 1.2.4. Vai trò của người sáng lập, lãnhđạoDN và tầng lớp doanh nhân26 1.2.5. Ảnh hưởng của khoa học, công nghệ, giáodục, và giaolưu văn hóa 29
  • 4. 1.2.6. Tác động của hội nhập quốc tế và đầu tư ra nước ngoài của Nhật Bản 32 1.3. Đặc điểm cơ bản của VHDN Nhật Bản......................................... 34 1.3.1. VHDN Nhât Bản đề cao viêc quản tri ̣nguồn nhân lưc theo mô hình nhà – gia đình ...............................................................................36 1.3.2. VHDN Nhât Bản nổi bât vơ ́ i phong cá ch quản lý kết hơp giữa “khoa hoc , công nghê ̣phương Tây với tinhthần , văn hóa dân tôc Nhât Bản”......................................................................................................37 1.3.3. Trân trong t hương hiêu của công ty , danhthiếp cá nhân và hê thố ng chức danhcủa DN.......................................................................39 1.3.4. Tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh năng động và độc đáo.........40 1.3.5. Công tác đào tạo và sử dụng con người đ ịnh hướng theo giá trị đồng thuân với môt VHDN cụ thể và trung thànhvới lơi ích và sự phá t triển bền vững của công ty ................................................................... 41 * Kết luậnChƣơng 1 .............................................................................. 43 CHƢƠNG 2. NHẬN DIỆN VHDN NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM (NGHIÊN CỨUTHỰC TẾ TẠI CÔNG TYTNHHFUJITSUVIỆTNAM)............. 44 2.1. Tổng quan DN Nhật Bản ở Việt Nam ........................................... 44 2.1.1. Quy mô, số lượng, ngànhnghề, phân bố đầu tư của DN Nhật Bản ở Việt Nam ........................................................................................... 44 2.1.2. Đánhgiá chung về hoạt động của DN Nhật Bản ở Việt Nam ...... 51 2.2. Khảo sát VHDN Nhật Bảntại Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam .52 2.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Fujitsu ViệtNam ........................... 52 2.2.2. Biểu hiện của VHDN tại Công ty TNHH Fujitsu ViệtNam......... 57 2.3. Nhận xét, đánh giá ........................................................................ 66 2.3.1. Nhận xét chung .......................................................................... 66 2.3.2. Đánhgiá tác động của VHDN Nhật Bản đối với việc quản lýDN ở Việt Nam .............................................................................................. 67 * Kết luậnChƣơng 2 .............................................................................. 69
  • 5. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MÔ HÌNH VHDN NHẬT BẢN CHO CÁC DN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY........................................................................................................ 71 3.1. Phát triển quan hệ đối tác chiến lƣợc Việt − Nhật và yêu cầu về nghiên cứu, đào tạo, hợp tác về kinh doanh và quản lý...................... 71 3.2. Một số bài học kinh nghiệm bổ ích cho các DN Việt Nam ............ 76 * Kết luậnChƣơng 3 .............................................................................. 81 KẾT LUẬN............................................................................................. 83 KHUYẾ N NGHI..................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................. 86 PHỤ LỤC................................................................................................ 89
  • 6. 1 DANH MUC ̣ DN : Doanh nghiêp CÁ C TƢ ̀ VIẾ T TẮ T FDI : Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FVL : Fujitsu Vietnam Limited Công ty trách nhiêm hữu han Fujitsu Viêṭ Nam JETRO : Japan Export Trade Research Organization Tổ chức Xúc tiến Ngoaịthương Nhâṭ Bản TNHH : Tráchnhiệm hữu hạn VHDN : Văn hóadanh nghiêp̣ VHKD : Văn hóakinh doanh
  • 7. 2 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. FDI của NhâtBảng 2.2. FDI củ a Nhât Bản vào Viêt Bản vào Viêt Nam giai đoan Nam giai đoan 1998 – 2002....44 2003 – 2012....45 Bảng 2.3. Danh sách các DN Nhât Bản tiêu biểu tai Viêt Nam.........46 Bảng 2.4. Top 5 đia bànthu hút nhiều đầu tƣ của DN Nhât Bản........49 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chƣ ́ c của Công ty TNHH Fujitsu Viêt Nam.........55
  • 8. 3 1. Lý do chọn đề tài PHẦ N MỞ ĐẦ U Sau gần 30 năm đổi mới, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng gia tăng. Tính đến nay đã có 78 quốc gia đầu tư làm ăn tại Việt Nam, trong đó phải kể đến Nhật Bản là một trong những đối tác quan trọng hàng đầu của nước ta. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản bắt đầu từ cuối thế kỷ 16 khi các nhà buôn Nhật đến Việt Nam buôn bán. Ngày 21/9/1973, Việt Nam và Nhật Bản chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao. Kể từ đó đến nay, quan hệ giữa Việt Nam – Nhật Bản phát triển nhanh chóng trên nhiều lĩnh vực, đã bước sang giai đoạn mới về chất và đi vào chiều sâu. Các mối quan hệ kinh tế, chính trị, giao lưu văn hóa không ngừng được mở rộng; đã hình thành khuôn khổ quan hệ ở tầm vĩ mô; sự hiểu biết giữa hai nước không ngừng được tăng lên. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế − xã hội – chính trị hiện nay thì mối quan hệ giữa Việt Nam – Nhật Bản ngày càng mang tính chiến lược. Hiện nay, đối với Việt Nam thì Nhật Bản là quốc gia đang đứng đầu về số lượng dự án và tổng vốn đầu tư, là nước có ODA (Official Development Assistance) viện trợ nhiều nhất cho Việt Nam, vì vậy nên tầm ảnh hưởng của Nhâṭ Bản rất lớn đốivới Viêṭ Nam về moi phương diên như kinh tế , văn hóa, giáo dục, nghê ̣thuâṭ ,… Mối quan hệ giữa hai nước về mặt ngoại giao và an ninh quốc phòng cũng ngày càng tốt đẹp. Không chỉ như vậy, với dân số khoảng 128 triệu người và GDP hàng năm vào khoảng 4500 tỉ USD (khoảng 500 ngàn tỉ Yên), Nhật Bản luôn là một đất nước hứa hẹn mang lại sự đầu tư lớn không chỉ cho Việt Nam mà còn cả các nước trong khu vực và quốc tế. Từ thời kỳ đổi mới đến nay, hình ảnh nước Nhật phát triển thần kỳ từ đống tro tàn chiến tranh, phong cách kinh doanh và quản trị thành công của các DN Nhật Bản đã thu hút được sự ngưỡng mộ và quan tâm học hỏi của đông đảo thành phần xã hội nước ta, từ các nhà lãnh đạo chính trị cho đến các nhà nghiên cứu, các nhà lãnh đạo DN. Trong đó, VHDN Nhật Bản, qua các điển hình và tấm gương thành công của Honda, Matsushita, Sony, Toyota,
  • 9. 4 Canon,… đã trở thành không chỉ đề tài nghiên cứu mà còn là niềm cảm hứng cho sự đổi mới thể chế và phong cách quản trị DN ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong giai đoạn toàn cầu hóa và chủ động hội nhập với thế giới hiện nay, việc nghiên cứu về VHDN lại có những yếu tố mới, khi chúng ta có điều kiện so sánh, đánh giá với các hệ thống và phong cách quản trị DN các nước khác tác động vào Việt Nam như Hoa Kỳ, Đức, Hàn Quốc, Singapore,… Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam thì VHDN của Nhật Bản được biểu hiện như thế nào? Nó có ảnh hưởng và tác động đối với việc quản lý DN Việt Nam ra sao? Chúng ta nên học hỏi cái gì và không nên học cái gì từ VHDN Nhật Bản để xây dựng một hệ thống VHDN phù hợp với dân tộc và đất nước mình trong bối cảnh toàn cầu hóa và môi trường kinh doanh đa văn hóa? Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài: “Văn hóa doanh nghiệp NhậtBảnở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam)” làm nội dung nghiên cứu cho Luận văn của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ■ Ngoài nước: Bàn về vấn đề VHDN, một tác phẩm cũng rất đáng chú ý là “Tư duy lại tương lai” của tập thể 20 tác giả nổi tiếng thế giới do R.Gibson biên tập. Đây là một tác phẩm có nhiều bài viết đề cập đến vấn đề VHDN, văn hóa quản lý định hướng vào tương lai. Có quá nhiều vấn đề chúng ta còn chưa biết về tương lai, sự đoán định về tương lai của con người không đi theo một đường thẳng, chúng ta cần phát triển một văn hóa quản lý, VHDN mới dựa trên những nguyên tắc mới trong những điều kiện biến động bất thường, không tuyến tính. Nhiều công trình của nước ngoài tiếp cận vấn đề từ góc nhìn của văn hóa học, xã hội học, nhân chủng học. Samuel P. Huntington đã lý giải một cách thuyết phục về sự đụng độ giữa các nền văn minh, các quốc gia phải đối mặt với những nguy cơ gì, những thách thức nào và chúng ta có thể thoát ra bằng cách nào?
  • 10. 5 Một số công trình nổi tiếng về VHKD (G.Hofstede – 1994; John Kotter – 1992); về đạo đức kinh doanh (Farrell, O.C Fraedrich, J. & Farrell, L. – 2002) như là những nền tảng lý luận vững chắc để nghiên cứu sâu về VHKD, VHDN. Đã có các công trình nghiên cứu về vai trò của các nhân tố văn hóa (như lễ hội, tập quán, truyền thống, hệ thống các giá trị của công ty, tinh thần DN, các chuẩn mực đạo đức, triết lý công ty, văn hóa công ty, văn hóa của người lãnh đạo DN,…); Nghiên cứu bước đầu về tinh thần DN, trong đó nhấn mạnh vai trò của các nhân tố văn hóa; Nghiên cứu về kinh doanh trong môi trường văn hóa đa dạng, VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa. ■ Trong nước: Những tác phẩm nghiên cứu các vấn đề chung về văn hóa rất phong phú và đa dạng. Ngay những khái niệm cơ sở (khái niệm văn hóa) cũng còn nhiều tranh cãi, do vậy các tác giả cũng sẽ tiếp cận vấn đề không hoàn toàn giống nhau. Các tác giả Trần Quốc Vượng, Phan Ngọc, Trần Ngọc Thêm đã có những công trình nghiên cứu cơ bản, hệ thống về văn hóa Việt Nam, giúp cho chúng ta hiểu rõ được bản chất, chức năng của văn hóa, những đặc điểm cơ bản của văn hóa Việt Nam, những giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam, những vấn đề đặt ra đối với văn hóa Việt Nam trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Nhiều công trình đã đề cập đến mối liên hệ giữa quản lý và văn hóa, đề cập thẳng đến những vấn đề của văn hóa chính trị, VHKD, VHDN, văn hóa tổ chức,… Vấn đề VHDN, VHKD qua kinh nghiệm thành công của một số nước phát triển như Nhật Bản, Hoa Kỳ đã được truyền bá vào nước ta một cách mạnh mẽ từ thời kỳ đổi mới đến nay. Từ các nguồn thông tin và tư liệu này, một số nhà nghiên cứu nước ta đã có công trình nghiên cứu chuyên khảo. Điều đó được biểu hiện qua việc đã có rất nhiều công trình viết về VHDN, làm rõ hệ thống khái niệm, phạm trù của VHDN; mối quan hệ văn hóa, kinh tế, kinh doanh; tổng quan khá đầy đủ các quan niệm về triết lý kinh doanh, đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nhân,…
  • 11. 6 Những tác phẩm nghiên cứu về VHKD và VHDN ở Việt Nam chủ yếu xuất hiện từ cuối những năm 1990. Điều đáng chú ý là các sách chuyên khảo, tham khảo và giáo trình về VHKD, VHDN nước ta đều rất coi trọng việc nghiên cứu nguồn tư liệu về VHKD, VHDN Nhật Bản, thông qua các sách tiếng Anh và sách dịch của các tác giả Hoa Kỳ, Nhật Bản,… Các tác giả Đỗ Minh Cương, Dương Thị Liễu , Nguyên Maṇ h Quân , Trần Hữu Quang, Nguyễn Công Thắng, Nguyễn Hoàng Ánh,… đã có những công trình nghiên cứu làm rõ các vấn đề đặt ra đối với VHKD và VHDN, từ những góc nhìn khác nhau. Đỗ Minh Cương (2000, 2001), trong giáo trình và sách chuyên khảo “Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh” đã có cách tiếp cận nghiên cứu VHKD, VHDN có mục tiêu giúp các nhà lãnh đạo, quản lý DN Việt Nam thực hiện hoạt động kinh doanh một cách có văn hóa, phát huy bản sắc của mình, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của DN; sử dụng VHDN như là một phương thức quản trị nhân văn – hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt động của DN như quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, quản trị marketing,… Đến nay, nhận thức được tầm quan trọng của VHKD, VHDN, nhiều trường Đại học lớn ở nước ta, nhất là các trường thuộc khối kinh tế, kinh doanh như Đại học Kinh tế quốc dân, Trường Đại học Kinh tế − Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Học viện Tài chính,… đã có môn học riêng, có bài giảng, giáo trình về môn học này. Về nghiên cứu VHDN có vốn đầu tư nước ngoài nói chung và của DN Nhật Bản ở Việt Nam nói riêng, đã có một số công trình nghiên cứu về VHDN của một tập đoàn, DN cụ thể và chủ yếu là nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố văn hóa đến hoạt động kinh doanh của DN, hay văn hóa ứng xử đặc trưng của các quốc gia; so sánh văn hóa giữa Việt Nam với Nhật Bản, chứ chưa có một công trình nghiên cứu nào đi sâu tìm hiểu về VHDN Nhật Bản biểu hiện ở Việt Nam như thế nào? Và ảnh hưởng, tác động vào Việt Nam ra sao về phương diện lý luận khoa học quản lý và kinh nghiệm, thực tiễn quản trị kinh doanh, quản trị DN,… Từ đó Việt Nam học hỏi được những bài học kinh nghiệm quý báu gì từ VHDN Nhật Bản?
  • 12. 7 Như vâỵ, qua viêc tìm hiểu về tổng quan tình hình nghiên cứ u trong va ngoài nước, có thể khẳng định rằng: Luân văn của tôi đã kế thừ a, chọn lọc các công trình trên, song cho đến nay chưa có công trình nào đươc công bố trùng với tên đề tài Luân văn của tôi. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ■ Mục tiêu: Luận văn tập trung nghiên cứu về các đặc điểm, giá trị của VHDN Nhật Bản nói chung và nhận diện, phân tích VHDN Nhật Bản ở Việt Nam nói riêng, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm từ mô hình VHDN Nhật Bản cho các DN của Việt Nam giai đoạn hiện nay. ■ Để đạt được mục tiêu trên, Luận văn có các nhiệm vụ chính sau đây: Một là, nghiên cứu lý luận về nội dung, đặc điểm và giá trị của VHDN Nhật Bản đối với nước Nhật và với nước ngoài, trong đó có Việt Nam. Hai là, nghiên cứu, khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam nhằm nhận diện những biểu hiện của VHDN Nhật Bản ở Việt Nam giai đoạn hiện nay. Ba là, đề xuất một số khuyến nghị và rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng, nghiên cứu môt cáchsángtao cho phù hơp với các DN Viêṭ Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu ■ Phạm vi nội dung: Nhận diện, phân tích VHDN Nhật Bản ở Việt Nam. ■ Phạm vi không gian: Nghiên cứu lý thuyết VHDN Nhật Bản ở Nhật Bản và ở Việt Nam. Nghiên cứu, khảo sát thực tế: Giới hạn khảo sát một DN Nhật Bản đang kinh doanh tại Việt Nam là Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam tại Hà Nội. ■ Phạm vi thời gian: Từ đầuthời kỳ đổimới (1986) đến nay. 5. Mẫu khảo sát Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam. 6. Câu hỏi nghiên cứu ■ VHDN NhâṭBản có những nôi dung và đăc điểm cơ bản gi?
  • 13. 8 ■ VHDN Nhật Bản biểu hiện ở Việt Nam như thế nào? ■ Việt Nam học hỏi được những bài học kinh nghiệm quý báu gì từ VHDN Nhật Bản? 7. Giả thuyết nghiên cứu ■ VHDN Nhật Bản ở Việt Nam vân là VHDN của Nhật Bản, tạo nên cái bản sắc và phong cách quản trị DN do người sáng lập và lãnh đạo DN xây dựng nên, có nguồn gốc cơ bản từ văn hóa dân tộc Nhật Bản. ■ VHDN Nhật Bản ở Việt Nam có sự giao lưu, biến đổi phù hợp với những điều kiện của Việt Nam. ■ VHDN Nhật Bản ở Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa những đặc điểm của Nhật Bản với những đặc điểm của Việt Nam, là văn hóa của công ty Nhâṭ Bản taịnước ngoài thích ứng vớimôi trường kinh doanh đa văn hóa , là một phương thức quản trị dưa nghiên cứu, học hỏi. trên các giá tri ̣văn hóa mà Việt Nam cần ■ Bài học về phát triển quan hệ đốitác chiến lược Việt − Nhật và yêu cầu về nghiên cứu, đào tạo, hợp tác về kinh doanh và quảnlý,… 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Những phương pháp nghiên cứu chủ yếu được dùng để nghiên cứu Luận văn này là: ■ Nghiên cứu tài liệu, kế thừa các kết quả của các công trình đi trước và cập nhật những tài liệu mới, phương pháp xử lý tài liêu nghiên cứ u; ■ Phương pháp phân tích – so sánh; ■ Phương pháp điều tra thống kê; thứ cấp trong liêu ■ Phương pháp khảo sát thực tế xã hội học bằng bảng hỏi, xửlý các dư sơ cấp; ■ Phương pháp chuyên gia, phỏng vấn sâu; ■ Nghiên cứu tổng hợp, liên ngành.
  • 14. 9 9. Kết cấucủa Luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghi,̣ các Phụ lục và Danh muc ̣ tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của VHDN Nhật Bản ở Việt Nam và những đặc điểm chủ yếu của VHDN Nhật Bản. Chương 2. Nhận diện VHDN Nhật Bản ở Việt Nam (Nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam). Chương 3. Một số bài học kinh nghiệm từ mô hình VHDN Nhật Bản cho các DN của Việt Nam giai đoạn hiện nay.
  • 15. 10 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VHDN NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA VHDN NHẬT BẢN 1.1. Những khái niệm cơ sở 1.1.1. Văn hóa Văn hóalà m ột khái niệm có ngoại diên rất rộng lớn bao gồm nhiều loại đốitượng , tính chất và hình thức biểu hiện khác nhau . Văn hóagắn liền với sự ra đờicủa nhân loaị, nói một cách khác , văn hóacótừthuở bình minh của xã hội loài người. Cùng với quá trình phát triển nhân loại , khái niệm văn hóa càng được bổ sung thêm những nội dung mới . Năm 1952, hai nhà nhân chủng học người Mỹ là A .L. Kroeber và K . Kluckolm đã sưu tầm đươc 164 điṇh nghia khá c nhau về văn hóa . Tại Hội n ghị về văn hóa UNESCO tại Mêhico năm 1982, người ta cũng đã đưa ra 200 điṇ h nghia về văn hóa . Hiên nay thì số lươn g khái niêm về văn hóangày càngtăng thêm đến con số ngàn đơn vi,̣ khó mà thống kê hết đươc . Văn hóalà môt khái niệm đa nghĩa do các nhà nghiên cứu có những cách tiếp cận khác nhau nên dẫn đến nhiều quan niêm khác nhau về khái niêm văn hóa. ♦ Theo Lưu Hướ ng: thời Tây Hán (76-6 trước Côngnguyên ) đươc là người đầu tiên dùng thuật ngữ Văn hóa lấy từ “Văn” và “Hóa” trong bí coi sách Chu dịch (Quan hồ nhân văn , dĩ hóa thành thiên hạ , có nghĩa là xem dáng vẻ con người mà giáo hóa thiên hạ ). Dòng quan niệm này , quan niêm ̣ “Văn hóa= Văn tri ̣+ Giáo hóa”, có nghĩa là sống trong đời sống tổ chức , cần quản lý con người bằng cái đẹp của nhân văn , để đối lập với tư tưởng quản lý bằng bao lưc . Trong bất kỳ loaị hình tổ chứ c nào , ta cũng thấy văn hóa , giáo dục, quản lý hòa vào nhau và quyết định đến đời sống tổ chức1. ♦ Theo nghia của từ nguyên , văn hóa trong từ nguyên của cả phương Đông và phương Tây đềucómôt nghia chung căn bản là sự giá o hóa , vun trồng nhâncách c on ngườ i (bao gồmcá nhân , côn g đồngvàxã hôi loài 1 Theo Pham Ngoc Thanh (2008), Những vấn đề lý luân chủ yếu của văn hóa quản lý, Đề tài nghiên cứ u khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QX-06-24, Hà Nội, tr17.
  • 16. 11 người), cũng có nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn . Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “Vì lơi ích mườ i năm trồng cây , vì lợi ích trăm năm trồng ngườ i” là theo cái ngữ nghĩa căn bản này của văn hóa . Tóm lại, dù ở phương Đông hay phương Tây thì văn hóa đều đươc coi là hoat đông tinh thần hướng tới viêc sản xuấtra cá c giá tri ̣Chân, Thiêṇ , Mỹ2. ♦ Theo nghia hep : Văn hóa là hê ̣tư tưởng, các hệ thống và các thể chế đi theo nó như văn hóa, nghê ̣thuâṭ , khoa hoc̣, triết hoc̣, đao đức hoc ,… Theo nghĩa hẹp , văn hóađươc giới han theo bềsâu và bềrôn g , theo không gian , thời gian hoăc chủ thê.̉ ♦ Theo nghia rông : Trongkhoa hoc nghiên cứu về văn hóa , văn hóa đươc hiểu theo nghia rôn g . Theo nghia này , điṇh nghia văn hóa cũng có rất nhiều. Năm 1874, trong công trình Văn hóa nguyên thủy (xuất bảnlần đầu năm 1871), nhà nhân ch ủng học người Anh Edward Burnett Tylor (1832- 1917) đưa ra điṇh nghia : “Văn hóalàmôt tổng thể phư ́ ctap gồm tri thứ c , tín ngưỡng, nghệthuât ̣ , đao đức , luât lê, phong tuc và tấtcả những khả năng , thói quen, tâp quán màcon ngườ iđat đươc vớ i tư cá ch là thành viên của một xã hội” [7;4]. Cho đến nay , phần lớn các nhà nghiên cứ u văn hóa đều xem đây là điṇh nghia khoa hoc đầu tiên về khái niêm văn hóa , măc dù danh tư văn hóa – cultura đã xuất hiện khá sớm trong đời sống ngôn ngữ ở cả phương Đông và phương Tây. Vào năm 1943, Chủ tịch Hồ Chí Minh , lãnh tụ thiên tài của dân tộc Viêṭ Nam đưa ra điṇ h nghia : “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống , loài ngườimới sá ng tao và phá tminh ra ngôn ngữ , chữ viết, đao đứ c, pháp luât ̣ , khoa hoc, tôn giá o, văn hóa, nghệthuât ̣ , những công cụ chosinh hoat hàng ngàyvề mặc , ăn ởvà các phương tiên , phương thư ́ csử dung . Toàn bộ những sá ng tao và phá t minh đó tức là văn hóa” [13;431]. Theo điṇh nghia của UNESCO (đươc chấp nhân taị Hôi nghi ̣liên chính phủ các chính sách văn hóa họp năm 1970 tại Venise) thì văn hóa bao gồm tất
  • 17. 11 2 Theo Dương Thi ̣Liêu ̃ Quốc dân,Hà Nội, tr9. – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
  • 18. 12 cả những gì làm cho dân tộc này khá c với dân tôc khác , từ những sản phẩm tinh vi hiên đaị nhất cho đếntín ngưỡng , phong tuc̣, tâp quán, lối sống và lao đôn g. Tháng 12 năm 1986, UNESCO pháttriển thêm điṇh nghia về văn hóa : “Văn hóa là tổng thể sống đông các hoạtđộng sáng tạo của các cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ , hiên taị, qua các thếkỷ hoat đông sá ng tao ấy đã hình thà nh nên hê ̣thống cá cgiá tri ̣, các truyền thống và cách thể hiện , đo là những yếu tố xác điṇh đăc tính riêng của môi dân tôc” [16;11]. Qua điṇ h nghĩa của UNESCO, ta thấy văn hóalà môt tổngthể bao gồmtất cả những gi con người kiến tao nên, văn hóa chính là những net́ khác biêṭ giữa các dân tôc về vâṭ chất cũng như tinh thần. TrongTừđiển tiếng Viêṭ, văn hóađươc điṇ h nghiã : “Văn hóa la tổng thể nói chung nhữnggiá trị vật chất và tinh thần do con ngườisáng tạo ra trong quátrình lic̣h sử ” . Phát triển cách tiếp cận văn hó a theo nghĩa rộng, GS.TS TrầnNgoc Thêm điṇh nghia : “Văn hóalàmôt hê ̣thống hữucơ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn , trong sự tương tácgiữa con ngườ i với môi trườ ng tư nhiên và xã hôi của mình” [32;25]. Từ những quan niêm và điṇh nghia của môt số tác giả về văn hóa như đã trình bàyởtrên , Luân văn dùng khái niệm văn hóa theo nghĩa rộng và xin đưa ra môt điṇh nghia về văn hóa , đó là : “Văn hóa là tất cả cá c giá tri ̣vât chấtvà tinh thần do con ngườisáng taora qua quá trình hoạt động của con ngườivớicon người , trong mối quan hê ̣với người khác và với môi trường tự nhiên, xã hội”. 1.1.2. Văn hóa kinhdoanh Càng ngày, con ngườicàng nhân thấy rằng văn hóatham gia vào moi quá trình hoạt động của con người, sự tham gia đóngày càngđươc thể hiên rõ nét và tạo thành các lĩnh vực văn hóa đặc thù như v ăn hóachính tri , pháp luật, văn hóagiáo duc̣, văn hóagia đình,… và VHKD. văn hóa Theo Từđiển tiếng Viêt , “kinh doanh” đươc hiểu là “tổ chức viêc sản xuất buôn bánsao cho sinh lời” . Với nghia phổ thông này , “kinh doanh”
  • 19. 13 không chỉ có nghia là “buônbán”mà cònbao hàm cảnghia “tổ chức viêc sản xuất”. Kinh doanh là hoaṭđôn g của cá nhân hoăc tổ chứ c nhằm hướng tới mục đíchđạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động kinh doanh như quản trị , tiếp thi,̣ tài chính, kế toán, sảnxuất. Kinh doanh là môt trong những hoaṭ đông phong phú nhất của loài người , là một hoạt động cơ bản của conngười xuất hiên cùng với kinh tế hàng hóa và thi ̣trường . Nếu là danh từ , kinh doanh la môt nghề – đươc dùngđểchỉ những con ngườithưc hiên các hoaṭ đôn g nhằm mục đíchkiếm lợi , cònnếu là động từ thì kinh doanh là mộthoạt động – là viêc thưc hiên môṭ , môt sốhoăc tất cảcác côngđoan củ a quá trình đầu tư tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng các dịch vụ trên thị trường. Dù xét từ giác độ nào thì mục đíchchính của kinh doanh là đem lại lợi nhuân cho chủ thể kinh doanh nên bảnchất của kinh doanh là đểkiếm lời . Trong nền kinh tế thi ̣trường , kinh doanh là môt nghề chính đáng xuất phát tư nhu cầupháttriển của xã hôi , do sự phân công lao đông xã hôi tao ra . Còn viêc kinh doanh như thế nào, kinh doanh đem laị lợi íchvà giá trị cho ai thì đó chính là vấn đề của VHKD. Trong kinh doanh , những sắc thái văn hóa có măṭ trong toàn bô ̣qua trình tổ chức và hoạt động của hoạt động kinh doanh , đươc thể hiên từ cách chọn, cách bố trí máy móc và dây chuyền công nghệ ; từcáchtổchức bô ̣máy về nhân sự vàhình thành quan hê ̣giao tiếp ứng xửgiữa các thành viên trong tổ chức cho đếnnhững phương thứ c quản lý kinh doanh mà chủ thể áp dung sao cho có hiêu quả nhất. Hoạt động kinh doanh không lấy các giá trị của văn hóa làm mục đíchtrực tiếp , song nghê ̣thuâṭ kinh doanh , từviêc tao vốn ban đầu, tìm địa bàn kinh doanh , măṭ hàng kinh doanh , cách thức tổ chức thực hiên chiến lươc kinh doanh, tiếp thi ̣sảnphẩm, dịch vụ và bảo hành sau bán,… đươc “thăng hoa” lên với những biểu hiên và giá tri ̣tốtđep thì kinh doanh cũng là biểu hiện sinh động văn hóa của con người. Với cáchtiếp cân về văn hóa như trên , có thể hiểu theo nghĩa rộng , VHKD (business culture) là toàn bộ các giá trị vật chất và các giá trị tinh t hần do
  • 20. 14 chủ thể kinh doanhsá ng tao vàtích lũy qua quátrình hoat đông kinh
  • 21. 15 doanh, trong sự tương tác giữa chủ thể kinh doanh với môi trường kinh doanh3. Như vâỵ, theo nghia rôn g, VHKD là toànbô ̣những giá tri ̣vâṭ chất va tinh thần, những phương thứ c vàkết quảhoaṭđôn và sử dụng trong quá trình kinh doanh. g của con ngườiđươc tao ra Văn hóalà những giá tri , thái độ và hành vi giao tiếp được đa số thành viên của môt nhóm người cùng chia sẻ và phân điṇ h nhóm này với nhóm khác. Văn hóalà quátrình thích nghi với môi trường, quá trình học hỏi, hình thành thói quen, lốiứng xửcủa conngười. Vâỵ , có thể hiểu VHKD là lối ứng xử của cá nhân , tổ chức làm kinh tế (doanh nghiêp – doanh nhân) với tất ca những gì liên quan , phù hợp với xu thế thời đại . Do vây , theo nghĩa hẹp, có thể hiểu: VHKD là môt hê ̣thống cá c giá tri,̣ các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh , đươc thể hiên trong cách ứng xửcủa họ vớ i xã hôi , tự nhiên ở môt công đồng hay môt khu vưc4. Từcác cáchhiểutrên , Luân văn xin đưa ra môt điṇh nghia mang tính khái quát về VHKD như sau : “VHKDlà việc vận dụng cácgiá trị văn hóa bao gồm giá tri ̣vât chấtvà tinh thần vào trong quá trình kinhdoanh của chủ thể nhằm tao của chủ thể đó”. ra những sản phẩm, lơi ích, nghê ̣thuât và bản sắc riêng 1.1.3. Văn hóa doanhnghiệp Vào những năm 1970, sau sự thành công rưc rỡ của các công ty Nhât Bản và đặc biệt đã t hành công vang dội trên đất Mỹ , các công ty Mỹ bắt đầu đi nghiên cứu và quantâm đến vấn đềVHDN, vốn đươc coilà môt trong những nhân tố quan trong góp phần vào sự thành công của các công ty Nhât Bản trên khắp thế giới . Đặc biêt từnhững năm đầuthế kỷ XXI đến nay, khái niêmVHDN ngày càng đươc sửdun g phổ biến ở Việt Nam , nó đã và đang 3 Theo Dương Thị Liễu – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr42-43. 4 Theo Dương Thi ̣Liêu – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr43.
  • 22. 15 đươc nhắc tới như là môt “tiêu chí” để đánh giá DN; cũng có quan niệm mới cho rằng, VHDN chính là “tài sản vô hình” củamỗi DN. Từ quá trình nghiên cứ u đó đã có rấtnhiều khái niêm VHDN đươc đưa ra, nhưng cho đếnnay chưa có môt điṇh nghia chuẩn nào đươc công nhâṇ . Theo ông Georges de Saite Marie , môt chuyên gia người Pháp về DN vừa và nhỏ , đã đưa ra điṇh nghia như sau : “VHDN là tổng hơp cá c giá tri ̣ , các biểu tượng, huyền thoaị, nghi thức, điều cấm ky, các quan điểm triết học , đao đư ́ c tao thà nh nền móng sâu xa của DN”5. Môt điṇh nghia khác củ a Tổ chức Lao đôn g quốctế (International Labour Organization – ILO): “VHDN là sự trôn lân đăc biêt cá c giá tri ̣ , các tiêu chuẩn , thói quen và truyền thống , những thá i độ ứ ng xử và lễ nghima toàn bộ chúng là duynhấtđối với môt tổ chứ c đã biết”6. Tuy nhiên, điṇh nghia phổ biếnvà đươc chấp nhân rôn g rai nhất là điṇ h nghĩa của Edgar Shein , môt chuyên gia nghiên cứu các tổ chức : “Vănhóa công ty là tổng hơp cá c quan niêm chung mà cá cthà nh viên trong công ty hoc đươc trong quátrình giảiquyếtcác vấn đềnôi bộ và xửlývới cá c môi trườ ng xung quanh”7. Nói chung, các định nghĩa trên đều đã đề cập đến những nhân tố tinh thần của VHDN như : các quan niệm chung , các giá trị , các huyền thoại , các nghi thứ c,… của DN, nhưng chưa đề câp đến yêu ́ tố vâṭ chất; đây cũng là một nhân tố quan tron g của VHDN. Trên cơ sở kế thừ a những nghiên cứ u của các hoc giả và theo logic của khái niệm VHKD đã nêu ởmuc 1.1.2, Luân văn xin đưa ra điṇh nghia của mình: “VHDN là toàn bộ cá cgiá tri ̣văn hóa đươc gây dưng trong suố t qua trình tồn tại và phát triển của DN, trở thành cá c giá tri,̣ các chuẩn mực, các quan niêm và hành vi của DN , chi phố ihoat đông của moi thành viên trong DN vàtao nên bản sắc kinhdoanhriêng củaDN đó”. 5,6,7 Theo Dương Thi ̣Liêu ̃ Quốc dân,Hà Nội, tr233. . – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
  • 23. 16 Như vây , VHDN cóvai trò quan tron g đốivới viêc quản lý và phát triển DN. VHDN tao ra sự thốngnhất, đồngtâm của moi thành viên trong DN bằngmôt hê ̣thống các giá tri ̣ – chuẩn mưc chung , từđó tao nên môt nguồn lưc nôi sinh chung của DN . VHDN là bản sắc của DN , tạo nên phong thái riêng của DN , giúp phân biệt giữa DN này với DN khác . VHDN gồm nhiều bô ̣phân hơp thành : triết lý kinh doanh , các tập tục , lễ nghi , thói quen, cách thứ c đào tao , giáo dục, truyền thuyết, huyền thoaịcủa môt số thành viên trong DN,… Tất cả những yếu tố đó tao nên phong cáchri êng của DN. Phong cách đó đóngvai trò như không khí và nước đốivới DN , có ảnh hưởng rất lớn đối với DN. Chúng ta không mấy khó khăn để nhận ra phong cách riêng của các DN thành công , phong cáchđóthườnggây ấn tươn g rất m ạnh đối với người ngoài khi mới tiếp xúc với DN và là niềm tự hào đối với mọi thành viên trong DN. Thêm nữa, VHDN còntao nên lưc hướng tâm chung cho toàn DN . Nếu DN có môt nền văn hóa tốt sẽ giúp cho DN thu hút đươc nhân tài, giữ chân đươc nhân tài, củng cố được lòng trung thành của các thành viên đốivới DN . Bởi ngườilao đôn g làm viêc không chỉ vì tiền mà cònvì các muc đíchkhác nữa nhất là khi ho ̣đã thỏa man phầnnào về măṭ kinh tế. VHDN tao môi trườnglàm viêc hiêu quả, thân thiên , tạo sự gắn kết và thống nhất ý chí , góp phần điṇ h hướng và kiểm soát thái đô ̣hành vi của các thành viên trong DN . Không những thế, VHDN còn góp phầnlàm tăng sức ca nh tranh của DN, trên cơ sở tao ra bầukhông khí và tác phong làm viêc tích cưc , khích lệ tinh thần sáng tạo, củng cố lòng trung thành gắn bó của các thành viên , nâng cao tinh thần trách nhiêm ,… Tấtcả những yếu tố đó gó p phần tao ra năng suất lao đôn g và đảmbảo chấtlươn g sản phẩm dic̣ h vụ , từ đó sẽ củngcố tính can ̣ h tranh của DN . Tại các DN mà môi trường văn hóa ngự trị mạnh mẽ sẽ nảy sinh sự tựlâp đíchthưc ở mứ c đô ̣cao nhất , nghĩa là các cánhân được khuyến khích để tách biệt đưa ra ý kiến , sáng kiến, thâm chí cả các cá nhân ở cấp cơ sở. Sự khích lê ̣này pháthuy đươc tính năng đôn g sáng tao của moi thành viên
  • 24. 17 trong DN, là cơ sở cho quá trì nh nghiên cứu và phát triển (R&D) của DN .
  • 25. 18 Măṭ khác những thành công của nhân viên trong công viêc sẽ tao đông lưc về sự gắn bó của ho ̣với công ty lâu dàivà tích cưc hơn. Tóm lại, trong môt xã hôi rông lớn , mỗi DN đươc coi là môt xã hôi thu nhỏ. Xã hội lớn có nền văn hóa lớn , xã hội nhỏ (DN) cũng cần xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng biệt . Nền văn hóa ấy chiu ảnh hưởng và đồng thời cũng là môt bô ̣phân cấu thành nên nền văn hóalớn. Như Edgar Shein, môt nhà quản tri ̣nổi tiếng người Mỹ đã nói : “VHDN (corporate culture) gắn vớ i văn hóa xã hôi , là một bước tiến của văn hóa xã hội , là tầng sâu của văn hóa xã hội. VHDN đòihỏivừa chúýtớ i năng su ất và hiệu quả của sản xuất , vừa chú ýquan hệchủ thợ , quan hê ̣giữa ngườ i vớ i ngườ i . Nói rộng ra , nếu toàn bộ nền sản xuất đều được xây dựng trên một nền VHDN có trình độ cao , nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân t ộc, vừa thích ứng với thờ i đainay”8. 1.1.4. Văn hóa doanhnhân hiên Trongthời đaị khoa hoc công nghê ̣phát triển như vũ bao , xu thế hôi nhâp trở thành muc tiêu trung tâm của nhiều quốcgia và môt thời đaị kinh tế tri thứ c đa ng lên ngôi thì vai trò to lớn của lưc lươn g DN , doanh nhânngày càng được chú trọng. Đây là lưc lươn g tao nên các bướcđôt phá trong thương mại và công nghiệp , nhờ đó nền kinh tế mới tăng trưởng . Để đáp ứng đươc̣ vai trò to lớn đó, các doanh nhân , những ngườigiữ vi ̣trí chủ chốttrong phát triển hoaṭ đôn g kinh tế , nhất thiết phải là những doanh nhân có văn hóa . Văn hóa là sản phẩm do conngười sáng tạo ra . Vì vậy trong bất cứ một lĩnh vực văn hóanào , conngườiđềuđóngvai trò trung tâm và mang tính quyết điṇh . Đặc biệt , doanh nhân với tư cáchlà chủ thể của hầu hết các hoaṭđôn g kinh doanh, chính là tác giả của VHKD và đóng vai trò quyết định tới VHKD. Chính vì vậy , doanh nhân là người là mkinh doanh , là nhữngngười tham gia quảnlý, tổ chức, điều hành hoat đông sản xuấtkinh doanh của DN9. 8 Theo Dương Thi ̣Liêu Nôị , tr258. 9 Theo Dương Thi ̣Liêu
  • 26. 19 – Chủ biên (2009), Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân,Hà – Chủ biên (2012), Giáo trình Văn hóa kinh doanh,Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr168.
  • 27. 20 Theo quan điểm của nhà nghiên cứ u Hồ Sĩ Quý : “Văn hóa doanh nhân là tập hợp của những giá tri ̣căn bản nhất, những khuôn mâu văn hóa xá c lâp nên nhân cá ch của con ngườ i doanh nhân,đó là con ngườ i của khá t vong là m giàu, biếtcách làm già u vàdấn thân đểlàm già u, dám chịu trách nhiệm, dám chịu rủi ro đe m toà n bộ tâm hồn , nghịlực và sự nghiệp của mình ra để làm giàu cho mình , cho DN và cho xã hôị” [15;208]. Còntheo quan điểm của Trung tâm Văn hóadoanh nhân Viêṭ Nam thì cho rằng văn hóa doanh nhân là chuẩn mưc của hê ̣thống giá trị hội đủ bốn yếu tố Tâm, Tài, Trí, Đức. Theo logic về khái niêm VHKD và VHDN của mục trước thì văn hóa doanh nhân có thể đươc khái quáttừcác điṇh nghia trên như sau : “Văn hóa doanh nhân là toàn bộ cá cnhân tố văn hóa bao gồm các giá trị, các chuẩn mưc, các quan niệm và hành vi của doanh nhân trong quá trình hoạt động kinhdoanhvà quản lýDN”. Qua điṇh nghia trên cóthể thấy đươc văn hóadoanh nhân có ảnh hưởng rấtlớn tới VHKD và VHDN. VHKD, VHDN là sảnphẩmcủacác côn g đồngngười, trước hếtlà của bô ̣phân doanh nhân. Ý chí, ý tưởng, triết lý kinh doanh của ho,̣ đao đứ c và thi ̣hiêu ́ thẩm mỹ cá nhân của doanh nhân,… la những yếu tố cơ bảntao nên hê ̣thống VHKD mang đâm bản sắc cá nhân của người lanh đao tổ chức kinh doanh . Những doanh nhân sáng lâp và lanh đao DN thườnglà ngườitao lâp văn hóa của DN đó và trở thành tấm gương nhân cách cho toàn thể nhân sự của D N. Đó là trườnghơp tấm gương của Konosuke Masushita (1894 – 1989) với tâp đoànmang tên ông ở Nhâṭ Bản ; của hai người sáng lập Soichiro Honda và Takeo Fujisawa tại tập đoàn Honda; của Bill Hewlett và Dave Packard – hai ngườiđồngsáng lập của công ty HP taị Mỹ. Hơn thế nữanhững nhân cáchdoanhnhân cưc kỳ maṇ h mẽ như Bill Gate và Steven Jobs đã trở thành tấm gương không chỉ cho DN của họ (Microsoft và Apple ) mà còn cho cả ngành công nghệ điện tử , công nghê thông tin vàcó tác đôn g tích cưc tới toànbô ̣thế hê ̣doanh nhân trẻ hiên nay trên thế giới . Trong văn hóa của hầu hết các DN hiên nay đêu ̀ có ảnh hưởng
  • 28. 21 của tấm gương doanh nhân kiệt xuất – nhân cách lớn – như là tấm gươ ng hay lý tưởng soiđường cho họ vươn tới. 1.2. Các yếu tố quy định sự hình thành và biến đổi của VHDN NhậtBản 1.2.1. Hoàn cảnh tự nhiên Nhâṭ Bản là tên của môt quốc gia hải đảo hình vòng cung , có diện tích tổngcôn g là 379.954 km² nằm xoảitheo bên sườ n phía Đông luc đia châu Á , với khoảng 128 triêu ngườivà khoảng trên 4.000 hòn đảo được tạo thành t ừ các ngọn núi cao nổi lên từ một dãy núi nằm sâu dưới biển Thái Bình Dương . Bờ biển Nhâṭ Bản rất đa dạng và lồi lõm rõ rệt với vô số vịnh và bán đảo , nhưng cũng cónhững bai biển dàihàng chuc kilômét . Các dòng biển lạnh chảy xuống từ hướng Bắc găp các dòng biển nóng chảy ngươc lên từ phía Nam taịcác vùng biển quanh quần đảo Nhâṭ Bản , tạo thành các vùng nước hòa trộn giữa các dòng biển . Tại khu vực dòng xoáy này , các chất phù sa không lắng xuống đáy đaị dương, các loài sinh vật phù du phát triển và cá nhỏ sinh sôitao môi trường lý tưởng cho các loài cá sống ở các vùng nước lạnh và nước nóng . Sự đa daṇ g của các loài hải sản nước laṇ h và nước nóng là môt điều lý giải cho viêc trên thế giới. Nhâṭ Bản là môt trong những nước đánhbắtcálớn nhất Nếu so sánh Nhâṭ Bản với các nước cùng khu vưc Đông Áhoăc toàn châu Á , chúng ta sẽ thấy được tính đặc thù của điều kiện tự nhiên – môt nhân tố tác đôn g trưc tiếp tới đời sống văn hóa , xã hội cũng như tính cách của dân tôc Nhâṭ Bản. Có thể kể ra môt số đăc điểm chính về hoàn cảnh tự nhiên của Nhâṭ Bản sau đây: Thứnhất, NhâṭBản là môt đảo quốc đứ ng cách biêṭ rất xa với đất liền (Nhâṭ cáchđaịluc chừ ng 115 dăm trong khi Anh quốc chỉ xa đất liền 21 dăm). Vị trí biệt lập khiến việc giao lưu với các nước khó khăn hơn song nó cũng giúp Nhật Bản bảo vệ được độc lập dân tộc , chủ quyền lãnh thổ và bảo tồ n văn hóa. Từđiều kiên tự nhiên này mà người Nhật có quan niệm : “Kinh tê Nhât Bản chínhlà con thuyềnđitrên biển khơi , có mang theo cả những sự
  • 29. 22 khác nhau và sự giống nhau giữa cái thiệt thòi và cái lợi ích” . Trong văn hóa
  • 30. 23 Nhâṭ Bản, kinh doanh thườ ng có biểu tươn chính là một công việc của quốc gia10. g là thuyền buôn và thương mai Thứ hai, thiên nhiên của Nhâṭ Bản không phù hơp với kinh tế nông nghiêp̣ , nó cũng rất nghèo tài nguyên cho công nghiệp . Có đến ¾ đất đai của Nhât Bản là đồinúi khó trồng trot . NgườiNhâṭ thích ăn gao , cùng loại văn hóa cầm đũa như Viêṭ Nam , nhưng để làm ra haṭ gao , bát cơm, người Nhât phải mất nhiều công sức hơn nhiều lần so với người Việt. Bởi vâỵ , cần cù, gan góc, vươt khó là những đức tính chung đươc đề cao ở Nhâṭ Bản . Người Nhât đã vươt qua thiên tai, đông đất, núi lửa, giăc giã để xây dưng quố c đảo của họ thành một siêu cường . Thiên nhiên khắc nghiêt , nghèo nàn khiến cho người Nhâṭ, từ rất sớm đã rút ra triết lý sống thay vì viêc đốichoị , chinh phuc ̣, đó la cần dưa và o và sống hòa hơp vớ i tự nhiên , biếtơn nhữnggìtự nhiên ban tăng11 . Thứba, thiên nhiên Nhâṭ Bản tuy rấtdữ dôi , đầy biến động, song cũng thâṭ hùng vĩ và ngoan muc . NgườiNhâṭ lấy núi Fuji làm biểu tươn g cảnh quan của đất nước và trong tính cá ch, tâm hồn NhâtBản đều có né t chung say sưa vớ i cái đep , theo đuổi sự hoà n thiên không ngừ ng. Nhân tố văn hóa và lối sốngnàyđươc thể hiên rõ trong nghê ̣thuâṭ kiến trúc (vườncảnh, nghê ̣thuât bonsai) cũng như cái chí hướng thu nhỏ mọi vật của người Nhật12. Như vây cóthể thấy đươc rằng , hoàn cảnh tựnhiên của Nhâṭ Bảnco không ít những khó khăn , nhưng chính từ hoàn cảnh tự nhiên khắc nghiêṭ ấy đã tao nên môt đất nước Hoa anh đào với con người cùng ý chí maṇ h me, quât cường. Họ đã biết biến những khó khăn và thách thức của thiên nhiên thành thuân lơi và cơ hôi cho chính mình ; biến đau thương thành đôn g lưc để vươn lên trở thành môt siêu cường quốc như ngày hôm nay . Quả không sai nếu coi 10 Theo Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr115-116. 11 Theo Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr116. 12 Theo Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr116-117.
  • 31. 24 Nhâṭ Bản là môt tấm gương với tinh thần vươt khó để các nư ớc trong khu vực và quốc tế noi theo. 1.2.2. Điều kiện xã hội, văn hóa và lịch sử ♦ Điều kiên xã hôị : Xã hội Nhật Bản có ba tầng lớp chính là quý tộc, võ sĩ và nông dân, thơ thủ công . Có thể nói cách sống của tầng lớp Samurai – võ sĩ có ảnh hưởng đến xã hội Nhật trong lối sống nhiều nhất . Tinh thần samurai thể hiên trong nhiêm vu ̣củanó là duy trì sự phuc tùng kỷ luât , trâṭ tự xã hôị , tạo ra một xã hôi mà ở đó lòngnhân từ , yêu thương đươc bảo tồn chứ không phải là hủy diêṭ cuôc sốnghay bao lưc tràn lan . Sự phân chia quyền lưc trong hàng chuc thế kỷ của các shogun, tinh thần võ sĩ đao thể hiên như môt lý tưởng, môt lối sống đã mài sắc ýchí chiến đấu của nhiều lớp thanh niên . Giáo lý của đạo võ sĩ có tám đức tính căn bản nhất mà người võ sĩ phải rèn luyện : 1. Đức ngay thẳng;2. Đứcdũng cảm;3. Đức nhân từ; 4. Đức lễ phép; 5. Biếttự kiểm soá t mình;6. Chân thực; 7. Trung thà nh;8. Trọng danh dự. Tầng lớp võ sĩ chuông sự đơn giản nhưng sâu lắng do ảnh hưởngcủa thiền , họ luôn tìm thấy cái đẹp trong sự đơn giản. Chính tinh thần thượng võ của giới võ sĩ đã ảnh hưởng đến đời số ngnhân dân Nhâṭ Bản , nên nhờ vây mà nước Nhâṭ điêu tàn sau chiên ́ tranh trở nên môt nước hùng maṇ h nhất nhì thế giới , và cũng nhờ đó mà nước Nhâṭ tiến bô ̣hơn hầuhết các nước châu Ákhác trước chiếntranh thế giới thư hai. Nhâṭ Bản là môt dân tôc có ý thứ c về thế giới tinh thần , rèn luyện để tạo nên sức mạnh về tinh thần . Điều này thể hiên rõ ở linh vưc tôn giáo . Tôn giáo của người Nhật là sự pha trộn , hỗn dung của nhiều lo ại tôn giáo: đao Shintô (Thần đao ), đao Phâṭ, đao Thiên chúa và nhiều tôn giáo khác . Trong đó, rấtnhiều ngườiNhâṭtheo cả hai tôn giáo : Thầnđao và đao Phâṭ. Đao gốc của Nhật Bản là Thần đạo, có nguồn gốc từ thuyết vật linh của người Nhật cổ. Qua Trung Quốc vàTiềuTiên , Phâṭgiáo đươc du nhâp từ Ấ n Đô ̣vào Nhât Bản từ khoảng giữa thế kỷ thứ VI . Khoảng 84% đến 96% dân số Nhâṭ theo cả
  • 32. 25 đao Shinto và Phâṭgiáo 13. Thầnđao không phải là môt tôn giáo theo nghĩa thông thườngvì không có kinh bổn và đối tương thờ cúngduy nhất . Thầnđao thờ các vi ̣thần linh thiêng trong đấttrời , thờ tổ tiên , thờ hồnngườichết , đăc biêṭ là thờ các anh hùng dân tôc có cônglao với đấtnước. Do vâỵ , Thần đao gắn liền với dân tôc . Thần đao và Phâṭ giáo ở Nhâṭ Bản ảnh hưởng nhiều đến viêc hình thành tính cáchconngườinơi đây . Thầnđao mài sắc ý chí và đem lại sức mạnh tinh thần . Còn Phật giáo giúp vào sự rèn luyện thân thể . Thần đao không ngừ ng thúc đẩyconngườivươt qua moi khó khăn để vươn lên trong cuôc sốngthì đao Phâṭlaị giúp conngườihan chếvà loaị bỏduc vong để giữ gìn sự bền bỉ , kiên trì cho những muc đíchcủa mình . Hai tôn giáo hòa quyên với nhau , tạo nên một con người Nhật luôn biết chủ động , tĩnh tâm , không vô tâm nhưng cũng không bi ̣lôi cuốn vào vòng sắc duc ̣14. Môt đăc điểm nữa, đươc coilà nổibâṭ của xã hôi Nhâṭ Bản đó là sư thống nhất giữa tinh thần thống nhất côn g đồngvàtính tôn ti , trâṭtư, lễ nghi; giữa sự coi tron g hành đôn g thưc tế, trần tuc với những ý niêm đao đứ c và tôn giáo cao siêu luôn đặt lợi ích dân t ộc, nhóm lên trên lợi íchcá nhân và nhấn mạnh vào lòng trung thành, bổn phân của cá nhân với tổ chức, côn g đồng, của nhân viên với ông chủ . Đó cũng là sắc tháichủ yếu trong văn hóa kinh tế , kinh doanh của Nhâṭ Bản. ♦ Điều kiện văn hóa và lịch sử: Nhâṭ Bản là môt dân tôc có hàng ngàn năm lic̣ h sử . Từ môt quốc gia nghèo khổ ở Đông Á, từ môt nước thất baị trong chiên ́ tranh thế giới thứ hai , Nhâṭ Bảnđã nhanh chóngkhôi phuc đấtnước tan hoang, hồisinh và trở thành môt trong những nước công nghiêp hàng đầu của thế giới . Trong sự phát triển đất nước, văn hóa Nhâṭ Bản cũng được đánh giá là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công ấy , là một yếu tố n ội sinh, môt đông lưc tích cưc thúc đẩy sự đổi thay của đất nước . Đặc biệt, hiên nay, khi đang gồng mình khắc phuc 13 http://nhatban.net.vn/hoi-dap/trang-tu-van-nhat-ban/187-tong-quan-ve-dat-nuoc-nhat-ban.html 14 http://nhatban.net.vn/hoi-dap/trang-tu-van-nhat-ban/38-dac-diem-van-hoa-nhat-ban.html
  • 33. 26 hâu quảcủa thiên tai , bấtchấp nhữngcảnh tươn g kinh hoàng do đôn g đất va sóng thần, nước Nhâṭ đã tao đươc uy tín lớn bởi sự kiên cường , đoàn kết va trâṭ tự của người Nhâṭ. Điều đó phụ thuộc một phần không nhỏ vào yếu tố văn hóa của đất nước Mặt trời mọc này. Nhâṭ Bản cómôt nền văn hóa giàu bản sắc dân tôc . Nền văn hóa Nhât Bản từ truyền thống đến hiện đại là một nguồn mạch dồidào giàu bản sắc , nhất quántrong đăc điểm dân tôc và tính thời đai . Có nhiều cách giải thích khác nhau về bản sắc dân tộc của văn hóa Nhật . Có người cho rằng , do quần đảo NhâṭBản ởxa khơi , đấtnước Nhâṭ chưa hề bi ̣môt đao quân xâm lươc nào chiếm đóng , kể từtrước 1945. Những điều kiên tự nhiên vàxã hôi đó dê tạo cho dân tộc phát triển thuần nhất , phẩm chấtcủa dân tôc thấm sâu và tao thành truyền thống lâu bền , phong tuc tâp quán thành nếp sống bền vững , sơ thích trong cuộc sống trở thành thị hiếu thẩm mỹ . Lại có ý kiến cho rằng , chính điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và t hơ môn g là môt thử thách lớn lao và nguồn nuôi dưỡng vô tận cho sức sống bất diêt của dân tộc Nhật Bản . Đất trồngtrot nghèo nàn chiếm 13% diên tích, còn lại là rừng núi hiểm trở hoang dại, loại hình địa lý khôn g hơp cho nông nghiêp , công nghiêp và cư trú . Dân tôc Nhâṭ Bản phảitiến hành cuôc đấu tranh bền bỉ với thiên nhiên khắc nghiêt để đảm bảo cuộc sống ,thưc cù, bền bi.̉ tế gay gắtấy tao cho conngười ở nơi đây sự cần Trongvăn hó a, tôn giáo dễ đươc xem là những yếu tố thuôc pham vi tâm linh không dễ đóng góp vào sự phát triển xã hôi , nhưng chính Nhâṭ Bản đã biết khai thác măṭ tích cưc của Thần đao và Phâṭgiáo như môt trong những đôn g lưc của sự pháttriển xã hôi . Các tôn giáo không đẩy tâm linh vào chỗ mê tín, dị đoan, mà ngược lại góp phần xác định sức mạnh và quyền lực của những giá tri ̣tinh thần, của tâm linh để phục vụ cho cuộc sống. Người Nhâṭ như ấp ủ, nung nấu trong tâm linh , trong thế giới tinh thần những dự kiến , những tâm thứ c cho sángtao và hành đôn g . Vì vậy, có nhiều người cho rằng, tâm hồn người Nhâṭ có môt cái gì đó thần bí , bí ẩn. Thưc ra cái gọi là bí ẩn chỉ là sự kiên trì nỗ lực , nuôi dưỡng ý chí cho môt muc đích
  • 34. 27 đang và sẽ thưc hiên , ở những thời điểm thích hợp , trước những yêu cầu của xã hội, của đất nước , sức maṇh ấy bùnglên , tỏa ra thà nh môt lưc lươn g vât chấtv à tinh thần vĩ đại , và lịch sử đã chứng minh cho điều đó , chứng minh cho sự vươn lên thần kỳ của đấtnước này. Văn hóa Nhâṭ Bản trong hàng ngàn năm đã tao nên những nghi lễ , những tâp quántrong văn hóaứ ng xử , trang phuc và cách ăn uống . Người Nhâṭ quý khách nhưng không quá vồ v ập tay bắt mặt mừng mà vẫn giữ nghi lễ trong cách cúi chào , trong lời mời moc . Từ người dân trong đời sống hàng ngày đến vị nguyên thủ quốc gia trong cuộc h ọp lớn của nhà nước vẫn cúi mình đáp lễ như phong tục tập quán không thể khác đi của dân tôc . Những phong tuc và nghi lễ của Nhâṭ Bản đã góp phầntao nên cuôc sống nền nếp , đảmbảo cho sự phát triển của xã hôi , tạo nên môt nền văn hóaNhâṭ mang đâm yếu tố nôi sinh . Văn hóa Nhâṭ Bản tiêu biểu cho môt nền văn hóa cân đối, phát triển về nhiều mặt : văn hóatruy ền thống và văn hóahiên đai , văn hóa đô thị và văn hóa làng quê, văn hóavâṭ chấtvà văn hóatinh thần, văn hóa đa chủngloaị dân tôc . Sự phong phú của môt nền văn hóa đa daṇ g , đa chủng loại trong văn hóa Nhật Bản thể hiện trên tất cả các lĩnh vực , tạo nên nhân tố nôi sinh đáp ứ ng nhu cầu phát triển của xã hội Nhật Bản hiện đại. Tóm lại, Nhâṭ Bản luôn đươc biết đến là môt nước có nền văn hóa lâu đời, đâm đàbảnsắc dântôc , kết hơp hài hòacáimới vàcáicũ tao nên nét đăc trưng riêng biêṭ cho văn hóa Nhât Bản. Viêṭ Nam và Nhâṭ Bản là hai quốc gia có hai nền văn hóakhác nhau và vi ̣trí đia lý khác nhau. NhâṭBản là môt quần đảo ởĐôngÁ, cònViệt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á , nhưng trong văn hóa đó vẫn có không ít nét tương đồngvì cả hai nước đều bắtnguồnvà chiụ ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa những thế kỷ trước . Có thể nói , văn hóa Nhâṭ Bản là môt mô hình mâu mưc của văn hóatruyền thốngvà văn hóahiên đaị. Nền văn hóađã tao đôn g lưc cho sự pháttriển chung của xã hôi về vât chất cũng như tinh thần của con người cả đất nước Nhật Bản.
  • 35. 28 1.2.3. Yếu tố chính trị và phát triển kinhtế quốc gia ♦ Yếu tố chính tri:̣ Nhâṭ Bản là môt trong các nước theo hê ̣th ống quân chủ lập hiến, trong đó Thủ tướnglà ngườinắm quyền cao nhất về các phương diên quảnlý quốc gia và chiu sự giám sátcủa hai viên Q uốc hôi cùng tòa Hiến pháp có thẩm quyền ngăn chăn các quyết điṇ h vi hiến củ a Chính phủ . Chính trị là việc của các nghị viện được bầu ra ở các địa phương , Thủ tướng lại do các nghị viện bầura. Nhâṭ không áp dun g chếđô ̣Tổngthốngđươc trưc tiếp bầu ra như Hoa Kỳ, mà chọn chế độ nộicác nghị viên kiểu Anh quốc . Theo hê ̣thống Pháp luâṭ thế giới hiên đủ. hành , NhâṭBản đươc xếp vào các nước có nền dân chủ đầy Nhâṭ Bản đươc xêp ́ vào hàng các nước có nên ̀ dân chủ đầyđủ và có bô máy chính trị ổn định . Điều này tao nước pháttriển maṇh mẽ và lâu dài. ♦ Yếu tố kinh tế: điều kiên thuân lơi cho các DN trong Nhâṭ Bảnlà nước rấtnghèo về tài nguyên , ngoại trừ gỗ vàhải sản , trong khi dân số quáđông , phầnlớn nguyên nhiên l iêu phảinhâp khẩu , kinh tế bi ̣tàn phá kiêṭ quê ̣trongchiến tranh . Tuy nhiên, với các chínhsáchphu hơp , kinh tế Nhâṭ Bản đã nhanh chóngphuc hồitrong những năm 1945 – 1954, phát triển cao độ trong những năm 1955 – 1973 khiến cho cảthế giới hết sứ c kinh ngac và khâm phuc ̣. Nhâṭ Bản là môt nước cónền kinh tế – công nghiêp – tài chính thương mại – dịch vụ – khoa hoc kĩ thuâṭ lớn đứ ng thứ hai thế giới (đứ ng sau Hoa Kỳ). Cán cân thương mại và d ự trữ ngoại tệ đứng hàng đầu thế giới , nên nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài rất nhiều , là nước cho vay , viên trợ tái thiêt ́ và phát triển lớn nhất thế giới . Không những thế , Nhâṭ Bản còncónhiều tâp đoàntàichính, ngân hàng đứng hàng đầuthế giới. Như vây , nền kinh tếNhâṭ Bản có tác đôn g rất lớn tới viêc phát triển DN, là nguồn vốn dồi dào không chỉ để phát triển DN trong nước mà còn là thế maṇ h để đầu tư mở rông các DN ở nước ngoài, trong đó có Viêṭ Nam.
  • 36. 29 1.2.4. Vai trò của người sáng lập, lãnhđạoDN và tầng lớp doanh nhân ♦ Vaitrò của ngườ isá ng lâp, lãnh đạo DN: Ngườisánglâp , lãnh đạo DN là người ghi dấu ấn đậm nét nhất lên VHDN, đồngthời tao n ên nét đăc thù của VHDN . Môt DN cũng giống như môt con người, thời kỳ đầumới thành lâp là khoảng thời gian hình thành nhân cách. Trongthời kỳ này , ngườisánglâp và lanh đao có nhiêm vu ̣lưa chon hướngđi , môi trườngh oạt động và các thành viên sẽ tham gia vào DN . Những sự lưa chon này tất yếu sẽ phản ánh kinh nghiêm , tài năng, cá tính và những triết lý riêng của bản thân nhà lanh đao . Có rất nhiều công ty nổi tiếng mà tên tuổi và s ự thành công của chúng gắn liền với tên tuổi của người sáng lâp như: Microsoft với Bill Gates, HP với Hewlete và Packard, Sony với Akio Morita,… Các nhà lãnh đạo xuất sắc thường ngay từ khi mới lập nghiệp đã có một lý tưởng rõ ràng để có thể lãnh đạo thành công DN đó với những mục tiêu lớn lao. Chính cái lý tưởng và mục đích ấy cùng với năm tháng , sẽ định hình trong triết lý của DN tao nên net́ văn hóa riêng biêṭ của DN đó mà không thể lẫn với bất cứ DN nào khác . Điều đó sẽ cuốn hút đươc sự tham gia của nhân viên vào công viêc của DN và đem laị cho những côngviêc này nhiều ý nghia vươt xa muc đíchlàm đểkiếm tiền . Hơn thế nữa , nhà lãnh đạo không chỉ l à người quyết đin ̣ h cơ cấu tổ chứ c và côngnghê ̣ của DN, mà cònlà người sáng tạo ra các biểu tượng , các ý thức hê, ngôn ngữ , niềm tin , nghi lễ và huyền thoại,… của DN. Qua quá trình hình thành và phát triển DN, văn hóa của nhà lãnh đạo sẽ phản chiếu lên VHDN . Những gì nhà lanh đao quan tâm , khuyến khích thực hiện , cách thứ c mà người lanh đao đánh giá , khen thưởnghoăc khiển trách nhân viên sẽ thể hiên cách suy nghĩ và hành vi của họv à điều đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi của toàn bộ nhân viên dưới quyền . Thêm vào đó, sự tăng cường tiếp xúc giữa nhà lanh đao và nhân viên cũng góp phần ảnh hưởng không nhỏ tới nhân viên nói riêng và toàn DN nói chung. Những lời phátbiểu suông taị các cuôc hop , những lời huấn thi ̣từ văn phòng điều hành sẽ không thuyết phục bằng chính hành động của nhà lãnh đạo và sự tiếp
  • 37. 30 xúc thường xuyên với các nhân viên của mình . Có thể coi quá trình tiếp xúc này là quá trình truyền đạt những giá trị , niềm tin, quy tắc của nhà lan h đao tới nhân viên. Qua thời gian, những giá tri ̣và quy tắc sẽ được kiểm nghiệm và công nhâṇ , trở thành “hê ̣thống dân đaọ ”chung cho toàn DN. Có thể minh chứng vai trò của người sáng lập , lãnh đạo DN bằng thực tế của công ty Honda . Công ty hữu han Honda Motor của Nhâṭ Bản đươc thành lập vào năm 1948 với hai đồngsánglâp viên là Takeo Fujisawa va Soichiro Honda. Trongvònghai thâp kỷ, công ty đã thâm nhâp vào thi ̣trường Mỹ và trở nên nổi tiếng không chỉ bởi sự nhanh chóng thành công trên thương trườngmà cònbởisự ra đời của “phương pháp Honda” (có lẽ không một nhà quản tri ̣nào là không biết đến ) mà khởi nguồn là những quan niệm của Sichiro Honda và Takeo Fujisawa , trải qua thời gian trở thành quanniệm chung cho toàn công ty . Soichiro Honda chủ trương “chỉ trải qua thấtbai ta mớ i có đươc nh ững kinh nghiệm quýbáu” , chính vì thế ông không bao giờ tránh né những thách thức gay go. Soichiro cũng rất thích dùng sự tương đồng trong viêc đua xe hơi khi nói về Honda . Theo ông , cơ sởđể Honda giành đươc thắng lơi trong cuộc đua là phải luôn luôn thay đổi. Ông nhấn maṇ h: “Ơ môt phía, chúng ta có giới khách hàng luôn luôn thay đổi , và ở phía kia , kỹ thuât đang thayđổi . Để sống còn trong nền công nghiêp ô tô , chúng ta phải thay đổi trướ c cá c đốithủ củachúng ta. Chính nhà công nghiệp ô tô nào thay đổi mau nhất sẽ chiến thắng” [15;275]. Ngày 19/9/1985, nhà máy HAM (tên gọi của xí nghiệp sản xuất xe hơi của Honda tại Mỹ ) đã đi vào lic̣h sửxe hơi tại Mỹ đó là sựr a đờicủa xe Accord đầu tiên – môt mâu hoàn toàn mới . Những nguyên tắc mà Sichiro đưa ra ở trên phải trải qua môt quá trình tích lũy dần dần mới ngấm sâu vào tinh thần làm việc của các thành viên qua thời gian. Nhiều năm sau , ngườita mới đúc kết vàgoi tâp hơp những nguyên tắc là “phương phá p”, còngọi là “triết lý ”. Chính những triết lý ấy đã trở thành môt phầnrất quan tron g của VHDN và là kim chỉ nam cho moi hoaṭ đôn g của DN. Nền văn hóa Honda đã trở thành bài học kinh điển cho các nhà quản trị trên thế giới.
  • 38. 31 ♦ Vai trò của tầng lớ p doanh nhân: Qua tìm hiểu ở trên có thể nhân thấy vai trò to lớn của ngườisánglâp , lãnh đạo DN. Bên caṇh đó, chúngta cũng không quên nhắc tới tầng lớp doanh nhân, bởi tầng lớp này có ảnh hưởng không nhỏ đếnVHDN Nhâṭ Bản . Doanh nhân là những ngườigiáo duc đào tao cho những ngườidưới quyền , góp phần phát triển nguồn nhân lực . Đểsửdun g nguồnnhân lưc tối ưu cho quá trình sản xuất kinh doanh , doanh nhân không ngừ ng đào tao kỹ năng làm viêc cho nhân viên rồiphong cáchlàm viêc trong môi trườngDN . Những doanh nhân có văn hóabao giờ cũng làm viêc với đăc thù riêng, tạo cho DN mình một phong cách , nề nếp làm viêc đăc trưng . Đó chính là yếu tố hình thành nên nền văn hóa đặc thù của DN mà nó sẽ thấm nhuần vào tinh thần làm việc và sinh hoạt của cộng đồng DN . Do đó , nguồn nhân lưc sẽ có điêu ̀ kiên phát triển trong môi trường DN. Trongmôt nền kinh tế hay môt DN , hô ̣gia đình kinh doanh thì doanh nhân đều có vai trò là người lanh đao , là lực lượng nòng cốt và đi đầu trong hoạt động kinh doanh của tổ chức. Ngườita từng so sánhdoanh nhân là người lính xung kích trong mặt trận kinh tế , là người cầm mái chèo trên con thuyền lớn của quốcgia ,… Không códoanh nhân thì không cóvăn hóakinh doanh , VHDN. Vì vậy, doanh nhân là ha ̣t nhân, là bộ phận quan trọng nhất của văn hóa kinh doanh, VHDN. Nói cách khác, doanh nhân là linh hồncủa DN vàlà ngườigóp phầnchínhtao nên VHDN. Doanh nhân là người tao ra môi trường cho các cá nhân khác phát huy tính sáng tao, là người góp phần mang đến không gian tự do , bầu không khi ấm cúng trong DN . Họ là những người có vai trò quyết định VHDN thô ng qua viêc kết hơp hài hòa các lợi ích để DN trở thành ngôi nhà chung , con thuyền vân mênh của tất cả moi người. Qua đó, doanh nhân cònđóngvai tro người nghê ̣sĩ vẽ lên hình ảnh của DN thông qua vai trò đaị diên cho DN. Hơn thế nữa, các mối quan hệ rất được coitrọng ở Nhật Bản . Sự ủng hô ̣từ nhiều người sẽ tạo cho họ lòng tự tin và sức mạnh . Thưc tế, các doanh nhân Nhâṭ thườngsắp xếp môt cuôc găp gỡ cá nhân với cấp quản tri ̣cao hơn
  • 39. 32 để tranh thủ sự tán thành và ủng hộ của cấp trên bên cạnh sự khích lệ từ đồng nghiêp̣ . Do đó , nếu có đươc sự tán thành của những ngườithành đat , bạn sẽ trở nên đángtin cây trong mắt của nhiều ngườivà tao nền tảng vững chắc để đảm nhân những vi ̣trí cao hơn . Điều quan tron g của hoaṭđôn g này là sự c hân thành và chân thật. Tóm lại, nền VHDN nào cũng mang đâm sắc tháinhân cáchcủa những ngườisánglâp và lanh đao DN trong thời kỳ pháttriển đầutiên . Nôi dung va bản sắc của nó không thể không chịu ảnh hưởng bởi tầm nhìn, triết lý kinh doanh, những giá tri ̣cốtlõi và phong cách hoaṭ đông của người chủ và điêu ̀ hành DN đó. Bên cạnh đó, các doanh nhân cũng góp phần tíchcực trong việc đóng góp kinh nghiêm , những giá tri ̣văn hóa hoc hỏ i đươc trong quá trình xư lý các vấn đề chung. Ban lanh đao DN sẽ sửdun g các kinh nghiêm này để đat hiêu đôṇ quảquảntri ̣cao , tạo nên môi trường văn hóa hỗ trợ đắc lực cho hoạt g của DN. 1.2.5. Ảnh hưởng của khoa học, công nghệ, giáodục, và giaolưu văn hóa ♦ Ảnh hưởng của khoa học, công nghê:̣ Nhâṭ Bản là nước nghèo nàn về tài nguyên thiên nhiên , cả nước toàn là ốc đảo, đấtđai cằn cỗi nên nông nghiêp̣ nhưng lại có khoa học công nghệ , điên ởNhâṭ Bản không phát triển là mấy tửtiên tiến . Những năm trở laị đây , Nhâṭ Bản đã pháttriển vươt bâc nhờ tâp trung vào ngành công nghê ̣ . Môt vài đóng góp công nghê ̣quan trong của Nhâ ̣ t Bản là những phát minh trong các lĩnh vưc điên tử, ô tô, máy móc, robotcông nghiêp , quang hoc ̣, hóa chất, chất bán dẫn và kim loại . Theo số liêu của Bách khoa toàn thư mở Wikipedia thi Nhâṭ Bản dân đầuthế giới trong ngành khoa hoc robot, là nước sản xuất ô tô lớn thứ hai trên thế giới (sau Trung Quốc , năm 2012) và là quê hương của 6 trong tổng số 15 nhà sản xuất ô tô lớn nhất t oàn cầu cũng như 7 trong số 20 nhà sản xuất chất bán dẫn lớn nhất thế giới . Nhâṭ Bản đang có những kế hoạch rất sáng sủa trong ngành thám hiểm không gian , trong đó có kế hoac ̣h xây dưng môt tram Măṭ Trăng vào năm 2030.
  • 40. 33 Như vây , có thể nói Nhâṭ B ản thuộc nhóm các quốc gia dẫn đầu thế giới trong các lin h vưc về nghiên cứ u k hoa hoc ̣, công nghê ̣máy móc . Sự phát triển của khoa hoc và công nghê ̣đã cótác đôn g tích cưc tới sự phát triển của các DN Nhật Bản . Các loại máy móc , trang thiết bi ̣hiên đaị , dây chuyền sản xuất tiên tiến,…sẽ giúp phầnlớn vào viêc tăng năng suất , giảm thiểu đáng kể sức lưc của ngườilao đôn g, giảm số giờ làm bằng tay,… ♦ Ảnh hưởng của giáo dục: Giáo dục Nhật Bản luôn đóng vai trò quan trọng trong việc đưa đất nước Nhâṭ Bản lên tầm c ao mới trên thế giới . Vì vậy , giáo dục luôn được Nhâṭ Bản chú tron vụ cho đất nước. g pháttriển, đào tao ra những con người có tri thứ c để phuc Ở Nhật Bản, hê ̣thốnggiáo duc rất đươc coitron g mà tron g tâm là nâng cao chấtlươn g giáo duc và đào tao con người. Hiếu hoc là môt truyền thốn g tốt đep của nhân dân Nhâṭ Bản qua nhiều thời kỳ lic̣ h sử . Cầncù hoc tâp để thêm hiểu biết và vân dun g kiến thứ c phuc vu ̣xã hôị . Hê ̣thống giáo dục được xem như là chìa khóa làm cho nền kinh tế tăng trưởng ổn điṇ h về măṭ chính trị. Viêc đầutư cho giáo duc cóý nghia to lớn đốivới đấtnước . Nhà nước, bằngmoi cáchsuốthàngthếkỷ qua , đã tao lâp ra hê ̣thố ng cóthể đàotao lưc lươn g lao đôṇg cóchấtlươn g cao. Điều này sẽ là măṭ thuân lơị , măṭ maṇ h cho các DN để thu hút nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao nhằm phục vụ cho công viêc của tổ chức đaṭ hiêu quảtốtnhấ t, đưa đấtnước tiến tới hiên đai hóa. Ở cấp độ cá nhân , ngườiNhâṭngày nay đươc đánhgiá chủ yếu dưa vào học vấn chứ không phải địa vị gia đình , đia vi ̣xã hôi và thu nhâp . Hơn nữa, sự theo đuổihoc tâp không phải để thỏa mãn nhu cầu tức thời nào đó mà đơn giản họ tin tưởng sâu sắc giáo dục phải là sự cố gắng suốt đời. Phần lớn người Nhâṭ muốnhoànthiên mình hơn và hoc hỏilà cáchtốtnhấtđểđaṭ muc đích . Điều này có ản h hưởng rất tích cưc tới VHDN Nhâṭ Bản , bởi những nhà lanh
  • 41. 34 đao tài ba của các DN Nhâṭ đều là những con người có nhân cá ch, phẩm chất, tầm nhìn, đầuócchiến lươc và chính họ sẽ là người hình thành nên nét văn hóa riêng bao gồm những giá tri ̣ , niềm tin , chuẩn mưc, triêt ́ lý kinh doanh ,
  • 42. 35 thái độ ứng xử , hành vi giao tiếp ,… cho DN của mình . Có được điều đó là nhờ môt phầnkhông nhỏ của môt nền giáo duc bài bản và chất lương. Chếđô ̣xã hôi Nhâṭ Bản tao cho người dân Nhâṭ niềm tin rằng: số phâṇ , cơ may của họ được định đoạt bằng sự chăm chỉ học hành và điều quan trọng là họ tin rằng ngay từ đầu họ đều có cơ hội bình đẳng như nhau . Do vây, ý niêm về s ự bình đẳng là một đặc điểm quan trọng trong hệ thống giáo dục . Phần lớn ngườiNhâṭtin rằng ho ̣đang sốngtrongmôt môi trườngxã hôi công bằng, trong đónguồn gốc xuấtthân, tài sản kế thừa không quan trọng bằng sự cốg ắng bản thân . Điều này đã góp phầntao nên môt môi trường làm viêc công bằng, thoải mái, hài hòa trong các DN Nhật Bản mà ở đó năng lực , tài năng và sự nỗ lưc phấnđấuvươn lên của mỗi môt thành viên sẽ đươc đánh giá và công nhận một cách minh bạch. Học tập những thiết chế xã hội và đạo lý gia đình của Khổng Tử , người Nhâṭ có ý thứ c xây dưng đời sống gia đình , là tổ ấm làm nguôi ngoai những bấtbình và bưc doc với xã hôi . Gia đình là đơn vi ̣mà con người gắn bó với nhau bằnghuyết thốngvà quan hê ̣tình nghia . Chính vì vậy mà ở Nhật , viêc giáo dục gia đình được đặc biệt chú ý . Gia đìnhtrưc tiếp giáo duc cho concái thành người. Mở rôn g ra , ở các DN, ngườiNhâṭ cũng cóxu hướngvân dung quan hê ̣gia đình để quản lý và người thơ ̣ nhiều khi gắn bó suốtđời với DN như chính với gia đìnhmình . Điều này cũng lý giải taị sao ngườiNhâṭđoàn kết trong các tổ chức tâp thể . Chính tất cả những yếu tố trên góp phần ảnh hưởng không nhỏ làm cho VHDN Nhâṭ Bản giàu tính nhân văn , tạo điều kiện cho những giá tri ̣nhân văn phát triển. ♦ Ảnh hưởng của giao lưu văn hóa: Trong quá trình phát tri ển, văn hóa Nhâṭ không bảo thủ , đóng kín mà nhạy cảm tiếp nhận những cái mới . Tuy nhiên, người Nhâṭ luôn biết giữ gìn bản sắc dân tộc. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và phương Tây đến văn hóa Nhật Bản là không nhỏ , nhưng ngườiNhâṭđã biết tiếp nhân ởmôt cách riêng, tạo nên nét độc đáo trong văn hóa Nhật . NgườiViêṭ luôn tiếp nhân văn hóa từ sự thụ động , rồi sau đó chấp nhân nhưng laị tìm cách biên ́ đổi theo
  • 43. 36 chuẩn mưc của mình . Người Nhâṭ thì hoàn toàn khác , họ luôn cho rằng ở ngoài có rất nhiều giá trị văn hóa cao hơn cần phải học hỏi tiếp thu , luôn tôn trọng và tìm mọi cách tiếp thu các tinh hoa văn hóa , khoa hoc các dân tộc khác. – kỹ thuật của Có thể nóikhông códân tôc nào nhay bén với cái mới như người Nhât . Họ không ngừng theo dõinhững biến đổi của thế giới , đánh giá cân nhắc những ảnh hưởng của các trào lưu và xu hướng chính đang diên ra đối với Nhâṭ Bản. Khi xác điṇ h đươc trào lưu đang thắng thế , họ sẵn sàng chấp nhận , nghiên cứu và hoc hỏiđểbắtkip trào lưu đó , không để mất thời cơ . Điều này cũng được người Nhật vận dụng trong việc kinh doanh , quản lý DN, họ luôn biết nắm bắt thời cơ một cách nhanh nhất , triêṭ đểnhất nhằm mang laị hiêụ quả kinh doanh và thành công cho DN của mình. Các DN Nhật Bản thường có xu hướng liên doanh , liên kết với nhau . Đểtồntaị trong môi trườngkinh doanh ph ức tạp, đa văn hóa, các DN không thể duy trì VHDN mình giống như những lanh đia đóng kín cử a mà phải mơ cử a và phát triển giao lưu về văn hóa . Viêc phát triên ̉ văn hóa giao lưu sẽ tao điều kiên cho các DN hoc tâp , lưa chon những khía caṇ h tốt về văn hóa của các DN khác nhằm phát triển mạnh nền VHDN của mình và ngược lại. 1.2.6. Tác động của hội nhập quốc tế và đầu tư ra nước ngoài của Nhật Bản ♦ Tác động của hội nhập quốc tế: Nhâṭ Bản từ ng đượ c goi là niêm ̀ tự hào của châu A ́ , bởi những thành công rưc rỡ trong công cuôc phát triển đất nước . Hiên nay, Nhâṭ Bản là môt trong ba cường quốc kinh tế hùng maṇ h nhất thế giới . Có được những thành công ấy môt phầnkhông nhỏ là do Nhật Bản đã tham gia vào công cuôc hôi nhâp quốc tế, mà đặc biệt là hội nhập kinh tế quốc tế đã có tác động to lớn tới sự phát triển và lớn maṇ h của các DN Nhâṭ Bản. Kinh nghiêm nổibâṭ và đánggiá nhất trong hôi nhâp kinh tế quốc tế của Nhật Bản là đã tạo ra được “sựnhất trí quốc gia” đốivới không chỉ chiến
  • 44. 37 lươc pháttriển kinh tế nóichung mà cả chiến lươc hôi nhâp kinh tế quốc tế
  • 45. 15 http:/www.thesaigontimes.vn/Home/kinhdoanh/dautu/112086/Von-mo-rong-dau-tu-cua-DN-Nhat-tang- manh.html: Lê Hoàng, Vốn mở rôṇ g đầu tư của DN Nhâṭ tăng maṇ h , 20/3/2014. 33 nói riêng. Nhờ có sự “nhất trí quốc gia” như vây nên Nhâṭ Bản đã huy đông đươc moi nguồnlưc cho pháttriển , tạo được sự hơp tác chăṭ chẽ giữa C hính phủ, giới kinh doanh và ngườilao đôn g trong nhiều năm vì muc tiêu vưc dây nền kinh tế Nhâṭ Bản bi ̣tà n phánăṇ g nề trong chiến tranh , đưa nước Nhâṭtrở thành siêu cường kinh tế trên thế giới . Ngườita nóirằng , ở trong nước , các công ty Nhâṭ Bản caṇh tranh quyết liêṭ môt sốngmôt còn với nhau , song ho lại rất đoàn kết , hơp ngoài. tác và giúp đỡ lân nhau trong cuôc caṇ h tranh với bên Nhâṭ Bản biết tân dun g hôi nhâp kinh tế quốc tế nhằm nâng cao năng lưc caṇ h tranh cho các DN và sảnphẩmxuất khẩu là ưu tiên hàng đầucủ a Nhâṭ. Nhằm muc tiê u này, Chính phủ tíchcực chỉ đạo các ngân hàng , cấp ưu đai thuế, tín dụng cho DN để sớm đặt các DN Nhật Bản trong sự cạnh tranh thị trường đầy đủ , lành mạnh hơn . Măṭ khác , Chính phủ tích cự c khuyến khích, dàn xếp dỡ bỏ các DN yếu , kết nối các xí nghiêp laị thành những công ty lớn hơn và các tâp đoàn DN để đủ sứ c đối phó với các công ty đa quốc gia ở thị trường trong và ngoài nước. ♦ Tác động của việc đầu tư ra nước ngoàicủa NhậtBản: Viêc đầutư ra nước ngoàicủa NhâṭBản có tác đôn g rất lớn tới viêc hình thành và phát triển các DN Nhật Bản ở nước ngoài , trong đó cóViêṭ Nam. Theo thôngtin từ JETRO vừa công bố , trong các năm qua , tổng vốn đầu tư từ Nhâṭ Bảnvào Viêṭ Nam đã tăng liên tiếp , đăc biêṭ là vốnđầutưcho phầnmở rôn g dự ánđang hoaṭ đôn g . Vốnmở rôn g đầu tư của DN Nhâṭ Bản tại thị trường Việt Nam tăng rất ấn tượng trong 3 năm qua. Cũng theo JETRO, năm 2011 chỉ có 77 dự án đầutư của DN Nhâṭ Bản mở rông với tổngsố vốn 589 triêu đô la Mỹ nhưng đã tăng lên 127 dự án và 1,222 tỉ đô la Mỹ năm 2012, rồi lên 125 dự án và 4,453 tỉ đô la Mỹ trong năm 201315. Xu hướng này vân tiế p tuc diên ra đốivới các dự án đầutư của DN Nhâṭ Bản trong năm 2014. Các chuyên gia cho rằng Việt Nam sẽ tiếp tục đón nhận các dòng vốn
  • 46. 16 http:/www.thesaigontimes.vn/Home/kinhdoanh/dautu/112086/Von-mo-rong-dau-tu-cua-DN-Nhat-tang- manh.html: Lê Hoàng, Vốn mơ ̉ rôn ̣ g đầu tư củ a DN Nhâṭ tăng man ̣ h , 20/3/2014. 34 đầutư mới từ “Đấtnước măṭ trời moc̣ ” , nhất là sau khi Chủ tic̣h nước Viêṭ Nam và Thủ tướng Nhật Bản ký Tuyên bố chung về thiết lập quan hệ đối tác chiến lươc sâu rôn g, trong đónhấn maṇh đếnviêc hơp tác phát triển kinh tế. Kết quảkhảo sátmới đây của JETRO cũng cho thấy , dù còn những quan ngaị đối với các yếu tố rủi ro của môi trường đầu tư Viêṭ Nam , song vân ̃ có tới 70% nhà đầu tư Nhật Bản được hỏi cho biết, họ sẽ tiếp tục mở rộng đầu tư ởViêṭ Nam . Kết quảbáo cáo dưa trên cuôc khảo sáttình hình hoaṭ đông DN Nhâṭ Bản taị châu Á – châu Đaị Dương năm 2013, do JETRO thưc hiên và công bố vào cuốitháng 3 năm 2014 vừa qua . “Lýdo là thi ̣trường Viêt Nam có khả năng tăngtrưởngcao , DN cónhiều cơhôi để tăngdoanh thu , xuất khẩu hàng h óa…”, ông Atsusuke Kawada , Trưởng phòngđaị diên JETRO taị Hà Nôi nóivà cho rằng , trong xu hướngDN Nhâṭ Bảnđẩymaṇ h đầutư ra nước ngoài, cũng như do những rủi ro từ thị trường Trung Quốc và Thái Lan , dòng vốn đầu tư từ N hâṭ Bản vào Viêṭ Nam sẽ tiếp tuc gia tăng trong thời gian tới 16. Bô ̣Kế hoac ̣h và Đầu tư cũng đánh giá đầu tư Nhâṭ Bản không chỉ thể hiên ởsố lươn g dự án và số vốn đầu tư, mà còn ở cách thức đầu tư nghiêm túc, bài bản và hiệu quả; hiếm có dự án nào của Nhâṭ Bản xin đầu tư rồi để đấy. Khi đầu tư hiêu quả , nhà đầu tư Nhật tiếp tục bổ sung thêm vốn mở rôṇ đầu tư. g đầutư cũng như kêu goi thêm các nhà đầu tư Nhâṭ khác cùng vào 1.3. Đặc điểm cơ bản của VHDN Nhật Bản Vào những năm 70 của thế kỷ XX , đăc biêṭ là sau cuôc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, kinh tế thế giới rơi vào cuôc khủng hoảngtrầm trong . Thưc chấtcủa cuôc khủng hoảng này là sự đảo lôn trâṭ t ự kinh tế thế giới : Hoa Kỳ là cườngquốcchiếmvi ̣trí số môt về kinh tế đang dần mất đi vi ̣tri của nó . Trong khi đó , các nước Tây Âu và đặc biệt là Nhật Bản đang dần vươn lên và có những lin h vưc , Nhâṭ Bản đã chiếm vị trí số một thế giới. Nhât Bản là nước thất bạ i trong chiến tranh và cũng là nước bị chiến tranh tàn phá
  • 47. 35 năṇ g nề. Nhưng chỉ trong vài chuc năm, với tinh thần giá tri ̣Nhâṭ Bản kêt́ hơp với kĩ thuâṭ phương Tây , người Nhâ t đã bắttay vào công cuôc tái thiết đất nước và dần tao ra những hàng hóa có sứ c can ̣ htranh cao . Sự phát triên ̉ thần kỳ của Nhật Bản đã tạo ra một phong trào tìm hiểu và học tập cách quản lý của Nhật Bản, trong đó có các các nhà quản lý của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, những thất bai trong viêc hoc tâp và áp dun g cách quản lý của Nhâṭ Bản vào nước Mỹ đã hé lộ cách tiếp cận mới trong quản lý: đó là tiếp cân ra đời “ThuyếtZ” củaWilliam G. Ouchi. theo văn hóa và sư Trên cơ sở phân tíchvà chỉ rõ cáchquảnlý của các côngty Hoa Kỳ nảy sinh hay có nguồn gốc từ nền văn hóa truyền thống của chủ nghia cá nhân va cách quản lý của người Nhật Bản nảy sinh tr ên nền văn hóacôn g đồng truyền thống, William G. Ouchi đềra môt cho phép các tổchức kế thừa đươc̣ triết lý quảnlý – hạt nhân của Thuyết Z – nhiều ưu điểm của cả hai cáchquản lý . Thuyết Z tao ra nền VHKD mới goi là “nề n văn hóa kiểu Z” , chỉ đạo lối ứng xửdưa trên sự gắn bó, lòng trung thành và tin cậy, đươc cu ̣thể hóa qua những biểu tương (logo), nghi lễ, quy tắc,…, và cả những huyền thoại để truyền đến mọi thành viên các giá trị v à niềm tin định hướng cho hành động . Tư tưởng cốtlõi của Thuyết Z có cơ sở hạt nhân là triết lý kinh doanh / điṇ h hướng cho nguyên tắc quản lý mới , thể hiên sự quan tâm đên ́ con người và yêu cầu moi ngườicùnglàm viêc tâ ̣n tâm với tinh thần côn g đồng ; và đó là chìakhóa tạo nên năng suấtngày càngcao và sự ổn điṇh của DN . Nôi dung của hoc thuyết Z cho ta thấy tuy nó là môt hoc thuyết khá hiên đaị và là hoc thuyết phương Tây nhưng vì nó dưa trên sự quản lý của các DN Nhâṭ Bảnnên nó cũng có những đăc điểm tư duy phương Đông . Đầu tiên phải nói đến là người Nhật nói riêng và người phương Đông nói chung rất coitrọng sự trung thành và lòng tự trọng hay cái “tôi” cá nhân. Họ coi trọng điều đó hơn là tiền bạc trong nhiều trườnghơp . NgườiNhâṭ đã vân dun g đươc điều đó để đưa vào phương pháp quản trị của mình. Như vây, có thể nói , các công ty Nhật Bản đã biết vận dụng những kĩ thuâṭ phương Tây tiên tiến , hiên đaị và những đăc trưng tốtnhất của các tô
  • 48. 36 chứ c Hoa Kỳ nhưng vân giữ đươc những khía caṇh quảnlý của mình để phát triển công ty môt cáchhiêu quả nhất. Đó chính là khả năng thích nghi với môi trườngđa văn hóa, đa sắc tôc khi mở rôn g hoaṭ đôn g kinh doanh taị các nước bạn. Môt măṭ, các DN Nhật Bản khéo léo tiếp thu , giao lưu và hoc hỏi những giá trị văn hóa tốt đẹp để có thể thích ứng với môi trường caṇh tranh mới;môṭ măṭ ho ̣laị biết giữ gìn và phát huy những bản sắc VHDN củariêng mình để tạo nên những đặc điểm riêng của VHDN Nhật Bản không lẫn với bất cứmôṭ quốc gia nào trên thế giới . Sau đây là môt Nhâṭ Bản: số đăc đ iểm cơ bảncủa VHDN 1.3.1. VHDN Nhât nhà – gia đình Bản đề cao viêc quản tri ̣nguồn nhân lưc theo môhình Sự thua trân của Nhâṭ Bản trong Đaị chiến thế giới lần thứ II khiến Nhâṭ Bản chỉ còn laị đống tro tàn , bên cạnh đó lại bị ràng buộc bởi rất nhiều cam kết bất lơi . Điều này khiến cả nước Nhâṭ gắn kết lai , làm hết sức mình trong sự nghiêp pháttriển kinh tế . Trongthời kỳ này dấylên trong xã hôi Nhâṭ Bản sự tôn vinh lao độ ng xả thân vì DN và vì xã hôi . Người Nhâṭ Bản coitron g lao đôn g hơn tất cả , gắn bó với DN như với gia đình của mình , đăt tất cả sự nghiêp của mình cho sự thành công của tổ chức . Hàng chục năm đi qua, những phẩm chất đ ó đã trở thành những nét mới , bền chắc và điṇh hình thành VHDN Nhật Bản điṇ h hướng quản tri ̣công ty , quản trị nguồn nhân lực của nó theo mô hình nhà – gia đình. Không ai nghi ngờ gì bởikiểu VHDN đó đã giúp nhiều DN Nhậ t Bản găt hái được nhiều thành công , Nhâṭ Bản trơ thành môt trong những cường quốc hùng maṇ h trong nền kinh tế thế giới. VHDN kiểu Nhâṭ tao cho DN môt không khí làm viêc như trong môt gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chăṭ che. Các nhà quản trị DN không có ý định biến tổ chức kinh doanh của họ thành một bộ máy quan liêu theo tư tưởng của M .Weber; trái lại, họ tin rằng , cần phải phát triển các mối quan hê ngườ i trong môt nhà giữa các thành viên trong DN, trong đó người chủ DN co vai trò như người cha đối với gia đìnhcủa mình . Lãnh đạo của DN luôn quan tâm đến các thành viên . Họ thường xuyên quan tâm đến phúc lợi của công