1 Tổng Quan.
DirectAccess cho phép người sử dụng từ xa an toàn truy cập những file chia sẽ bên trong mạng, Web site, và những ứng dụng không cần kết nối đến VPN, một mạng bên trong còn được biết như một mạng riêng hoặc intranet. DirecAccess thiết lập kết nối 2 chiều với mạng bên trong mọi lúc máy tính DirecAccess kích hoạt kết nối tới internet. Thậm chí trước khi user đăng nhập. các user không bao giờ có ý nghĩ về việc kết nối đến mạng bên trong và các quản trị mạng có thể quản lý các máy tính ở xa bên ngoài văn phòng, thậm chí khi các máy tính không kết nối VPN.
2 Quá trình kết nối DirectAccess
Quá trình kết nối giữa client và server trong mạng intranet diễn ra ngầm trong hệ thống và hoàn toàn “trong suốt” với người sử dùng.
1. Client kiểm tra vị trí của mình đang ở trong mạng công ty hay bên ngoài công ty. Bằng việc kết nối tới một webserver trong intranet.
2. Client mở một kết nối đến DirectAccess server, mặc định sẽ sử dụng IPSec, nếu không thì nó sẽ sử dụng IP-HTTPS để tạo kết nối thông qua cổng SSL (Secure Sockets Layer).
3. Quá trình xác thực giữa Client và Server DirectAccess bằng các Certificate. Khí quá trình này hoàn tất Client sẽ được phép truy cập tới Domain controler và DNS trong mạng nội bộ.
4. Đường kết nối tới Server DirecAccess được mở, Sử dụng các thông tin ở bước 3 để xác thực AD DS.
5. DirectAccess Server kiểm tra AD DS group membership của máy tính và người dùng.
6. Nếu Server có cấu hình kiểm tra cấu hình máy Client, sẽ gửi một Health Certificate tới NSP, mang thông số thiết bị
7. Quá trình kết nối hoàn tất.
1 Tổng Quan.
DirectAccess cho phép người sử dụng từ xa an toàn truy cập những file chia sẽ bên trong mạng, Web site, và những ứng dụng không cần kết nối đến VPN, một mạng bên trong còn được biết như một mạng riêng hoặc intranet. DirecAccess thiết lập kết nối 2 chiều với mạng bên trong mọi lúc máy tính DirecAccess kích hoạt kết nối tới internet. Thậm chí trước khi user đăng nhập. các user không bao giờ có ý nghĩ về việc kết nối đến mạng bên trong và các quản trị mạng có thể quản lý các máy tính ở xa bên ngoài văn phòng, thậm chí khi các máy tính không kết nối VPN.
2 Quá trình kết nối DirectAccess
Quá trình kết nối giữa client và server trong mạng intranet diễn ra ngầm trong hệ thống và hoàn toàn “trong suốt” với người sử dùng.
1. Client kiểm tra vị trí của mình đang ở trong mạng công ty hay bên ngoài công ty. Bằng việc kết nối tới một webserver trong intranet.
2. Client mở một kết nối đến DirectAccess server, mặc định sẽ sử dụng IPSec, nếu không thì nó sẽ sử dụng IP-HTTPS để tạo kết nối thông qua cổng SSL (Secure Sockets Layer).
3. Quá trình xác thực giữa Client và Server DirectAccess bằng các Certificate. Khí quá trình này hoàn tất Client sẽ được phép truy cập tới Domain controler và DNS trong mạng nội bộ.
4. Đường kết nối tới Server DirecAccess được mở, Sử dụng các thông tin ở bước 3 để xác thực AD DS.
5. DirectAccess Server kiểm tra AD DS group membership của máy tính và người dùng.
6. Nếu Server có cấu hình kiểm tra cấu hình máy Client, sẽ gửi một Health Certificate tới NSP, mang thông số thiết bị
7. Quá trình kết nối hoàn tất.
The document provides instructions for using EXPRESSSCOPE Engine 3 to remotely manage NEC Express5800 host systems, including configuring the host system and management PC network settings, using the remote management web interface to monitor systems and configure settings, and using command line commands to control the host system and view logs.
Yêu cầu: Hai server cấu hình Active - Active và sử dụng chung một Disk_Cluster (Trên SAN STORAGE) hay nói cách khác là 2 Server sẽ sử dụng chung một ổ trên SAN STORAGE để ghi dữ liệu vào đó.
(Bình thường nếu theo cơ chế Cluster thì trong tại một thời điểm thì chỉ có một Server được phép truy cập vào vùng Disk đó để ghi dữ liệu và Server còn lại chỉ dự phòng không được phép truy cập vào vùng disk đó, khi server chính bị sự cố thì
Server dự phòng mới được truy cập.
Sau đây mình sẽ hướng dẫn bạn cấu hình Cluster File System theo mô hình Acitve/Active để cho 2 Server cùng truy cập cùng một lúc để lưu và đọc dữ liệu như một ổ Share bình thường.
The document contains code for a programming system menu program in Vietnamese. It defines data segments for storing menu text and prompts for 20 exercises. It displays a main menu, gets a numeric key input from the user, and branches to the corresponding exercise code section to display prompts and get/display additional input. The exercises include getting single character input and output, string input/output, arithmetic operations, and other basic programming tasks.
How to backup active directory domain services database in windows server 201...laonap166
The document discusses how to backup the Active Directory Domain Services (AD DS) database in Windows Server 2012 R2. It describes backing up the AD DS database and system state using either the Windows Server Backup graphical user interface (GUI), the Wbadmin.exe command-line tool, or PowerShell. The backup captures important AD DS components like the Ntds.dit file, SYSVOL folder, registry hives, and certificate services database to ensure they can be restored in the event of data loss or corruption.
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166
This document provides steps for backing up and restoring a DNS zone using DNSCMD and the DNS Manager in Windows Server 2012 R2. It outlines backing up the msserverpro.com zone and related Active Directory integrated zone to files. It then shows deleting the zones to simulate disaster recovery and restoring the zones from the backup files using DNSCMD. The restored zone is then changed to be stored in Active Directory and have secure dynamic updates enabled.
Triển khai vpn reconnect trên windows server 2008 r2
1. Triển Khai VPNReconnect trênWindowsServer2008 R2
Với nhucầu kếtnối hệ thốngmạng từ xa nhưhiệnnaythì có thể trểnkhai kếtnối bằng giaothức VPN.
Nhưngtrong quátrình kếtnối có thể xảy ra một sự cố giánđoạn nào đó thì người sửdụngmất kết nối
VPN Tunnel,vàphải thực hiệnlại kếtnối.ReconnectVPN chophépkếtnối mạngsẽ được gián đoạn
trong khoảngthời gianmà vẫn khôngbị mất kếtnối với VPN Tunnel.Vídụ,khi người sử dụngthực hiện
kếtnối đến VPN Server,sauđó di chuyểnvàophònghội thảocó cho phépkếtnối khôngdâythì lúcđó
sẽ tự động kếtnối lại mà khôngcần đếnsự tươngtác của người sử dụng.
Trong bài LAB này xintrình bày cách triểnkhai dịchvụ Remote Accessvới ReconnectVPN trong
WindowsServer2008 R2 và Windows7.
I. MÔ HÌNH:
II. CHUẨN BỊ:
- Máy 1 (DomainController):sửdụngHDH WindowsServer2008 R2, với domaintênlà NhatNghe.Local.
Cấu hình TCP/IP
- Máy 2 (VPN Server):sửdụngHDH WindowsServer2008 R2, đã gianhập domainNhatNghe.Local.Cấu
4. - Tạo FolderData và chiasẽ folder.
III. TRIỂN KHAI
1. CẤUHÌNH TRÊN MÁY VPNSERVER
a. Cài đặt Certificate ServicestrênVPN Server
- Mở ServerManager > Nhấnphải vàoRoles> Add Roles
34. - Trong File toExport> NhấnBrowse > Lựa chọnvị trí lưu,ví dụDesktop
35. - NhấnNext> NhấnFinish>Thôngbáo của hệ thống đã exportthànhcông
- Trong Console1> ChọnCertificates(Local Computer) >ChọnPersonal >Certificates
- Nhấnphải vào Certificates>ChọnAll Task> Import
36. - NhấnNext
- NhấnBrowse
- ChọnDesktop> Lựa chọnfile type làPersonal InformationExchange >Chọnfile Cert> Open