Cuốn sách trình bày các kiến thức cơ bản về sự biến đổi giữa nhiệt và công làm cơ sở cho việc tính toán các chu trình làm việc của máy nhiệt như động cơ nhiệt, máy lạnh, tua bin...động cơ phản lực, tên lửa,..
Cuốn sách trình bày các kiến thức cơ bản về sự biến đổi giữa nhiệt và công làm cơ sở cho việc tính toán các chu trình làm việc của máy nhiệt như động cơ nhiệt, máy lạnh, tua bin...động cơ phản lực, tên lửa,..
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI:
Khi nhiệt độ, áp suất thay đổi, các chất
có thể chuyển từ rắn sang lỏng, Hoặc
từ lỏng sang khí và ngược lại. Nước có
thể bay hơi họăc đông lại thành nước
đá, các kim lọai có thể chảy lỏng và
bay hơi.
Vậy sự chuyển thể của các chất có đặc
điểm gì?
4. I. Sự nóng chảy:
Quá trình chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng của các chất gọi là sự
nóng chảy.
Quá trình chuyển ngược lại từ thể
lỏng sang thể rắn của các chất
gọi là sự đông đặc.
5. I. Sự nóng chảy:
1. Thí nghiệm:
a. Đun nóng chảy
kim lọai vẽ
đường biểu diễn sự
biến thiên của nhiệt
độ theo thời gian.
2320C
Thiếc lỏng
Thiếc rắn
Nhiệt độ
Thời gian
6. C1: Dựa vào đồ thị hãy mô tả và nhận xét
sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng
chảy và đông đặc của thiếc.
Khi đun nóng thiếc nhiệt độ
tăng theo thời gian, đến 2320C
thiếc bắt đầu nóng chảy. Trong suốt
thời gian nóng chảy nhiệt độ không
thay đổi 2320C. Sau khi chảy lỏng
hòan toàn thì nhiệt độ lại tiếp tục
tăng.
7. I. Sự nóng chảy:
1. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
* Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc
tinh thể) có một nhiệt độ nóng chảy không đổi
xác định ở mỗi áp suất cho trước.
* Các chất rắn vô định hình (thủy tinh, nhựa
dẻo, sáp nến, …) không có nhiệt độ nóng
chảy xác định.
8. Nhiệt độ nóng chảy của một số chất:
Chất rắn Tc(0C)
Ni ken
Sắt
Thép
Đồng đỏ
Vàng
Bạc
Nhôm
Chì
Thiếc
Nước đá
1452
1530
1300
1083
1063
960
659
327
232
0
9. I. Sự nóng chảy:
2. Nhiệt nóng chảy:
Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn
trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt
nóng chảy của chất rắn đó.
Q = λm
λ là nhiệt nóng chảy riêng, phụ thuộc
vào bản chất của chất rắn, đơn vị đo
là: J/Kg
10. I. Sự nóng chảy:
2. Nhiệt nóng chảy:
Nhiệt nóng chảy
riêng của một chất
rắn có độ lớn bằng
nhiệt lượng cần cung
cấp để làm nóng chảy
hoàn toàn 1kg chất
rắn đó ở nhiệt độ
nóng chảy.
Chất rắn λ (J/Kg)
Nước đá
Nhôm
Sắt
Chì
Bạc
Vàng
Thiếc
3,33.105
3,97.105
2,72.105
0,25.105
0,88.105
0,64.105
0,59.105
11. Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy
3. ỨNG DỤNG
12. Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy
3. ỨNG DỤNG
16. 3. ỨNG DỤNG
Để luyện thành gang thép và các hợp kim khác
nhau.
17. II. Sự bay hơi:
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể
khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay
hơi.
Ngược lại, quá trình chuyển từ thể khí
sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
18. II. Sự bay hơi:
1. Thí nghiệm:
a. * Đổ một lớp nước lên trên mặt đĩa nhôm.
Thổi nhẹ lên mặt nước này hoặc hơ nóng đĩa
này, ta thấy lớp nước dần biến mất: nước đã
bốc thành hơi bay vào không khí.
* Nếu đặt bản thủy tinh gần miệng cốc nước
nóng, ta thấy trên mặt bản thủy tinh xuất hiện
các giọt nước: hơi nước từ cốc bay lên đã bay
lên đọng thành nước.
19. II. Sự bay hơi:
1. Thí nghiệm:
b. * Nguyên nhân là do một số phân tử chất lỏng
ở mặt thoáng có động năng lớn nên thắng được
công cản do lực hút của các phận tử chất lỏng
nằm trên mặt thoáng để thoát ra khỏi mặt thoáng
và trở thành phân tử hơi của chính chất ấy.
* Đồng thời khi đó cũng xảy ra cũng xảy ra quá
trình ngưng tụ do một số phân tử hơi chuyển
động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt thoáng và
bị các phân tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng hút.
20. C2: Nhiệt độ của khối chất lỏng khi
bay hơi tăng hay giảm? Tại sao?
* Khi chất lỏng bay hơi: nhiệt độ tăng do
các phân tử chất lỏng có động năng lớn
thoát ra khỏi bề mặt của khối chất lỏng
giảm bớt năng lượng nhiệt độ của nó
giảm.
21. II. Sự bay hơi:
1. Thí nghiệm:
c. * Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay
hơi.
* Nếu số phân tử thóat ra khỏi bề mặt chất lỏng
nhiều hơn số phân tử hơi bị hút vào ta nói
chất lỏng bị bay hơi.
* Nếu số phân tử hơi bị hút vào nhiều hơn số
phân tử chất lỏng thóat khỏi bề mặt chất lỏng
ta nói chất hơi bị ngưng tụ.
22. C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc như thế
nào vào nhiệt độ, diện tích bề mặt và áp
suất phía trên bề mặt chất lỏng? Tại sao?
* Khi nhiệt độ tăng số phân tử chuyển động
nhiệt có động năng lớn càng nhiều tốc độ bay
hơi càng nhanh.
* Khi diện tích mặt thóang càng rộng và áp suất
hơi trên mặt chất lỏng càng nhỏ tốc độ bay
hơi càng tăng.
23. II. Sự bay hơi:
2. Hơi khô và hơi bão hòa:
* Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng
tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên
bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân
theo định luật Bôi lơ – Mariôt.
24. II. Sự bay hơi:
2. Hơi khô và hơi bão hòa:
* Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,
hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa
có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi
bão hòa. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc
thể tích và không tuân theo định luật Bôi lơ –
Mariôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt
độ của chất lỏng.
25. C4: Tại sao áp suất hơi bão hòa
không phụ thuộc thể tích và lại tăng
theo nhiệt độ?
Khi nhiệt độ tăng tốc độ bay hơi lớn áp
suất hơi bão hòa tăng.
Khi thể tích chứa hơi bão hòa giảm áp suất
hơi bão hòa tăng làm tăng tốc độ ngưng tụ,
giảm tốc độ bay hơi trạng thái cân bằng
động áp suất hơi bão hòa giữ nguyên.
26. II. Sự bay hơi:
3. Ứng dụng:
* Vòng tuần hòan của nước trong
thiên nhiên.
* Trong ngành sản xuất muối.
* Trong kỹ thuật làm lạnh.
27. III. Sự sôi:
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang
thể khí xảy ra ở cả bên trong và
trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
28. III. Sự sôi:
1. Thí nghiệm:
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở
một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp
suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp
suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất
lỏng càng cao.
29. Bảng nhiệt độ sôi:
Chất lỏng Ts(0C)
Rượu
Nước
Xăng
Dầu hỏa
78,3
100
80,2
290
Áp suất
(atm)
Ts(0C)
0,1
0,5
1
5
10
45
81
100
151
181
Của nước
Một số chất
30. III. Sự sôi:
2. Nhiệt hóa hơi:
Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng
trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi
của chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
Q = L.m
Trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg).
31. III. Sự sôi:
2. Nhiệt hóa hơi:
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có
độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để
làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất đó ở
nhiệt độ sôi.
32. VẬN DỤNG
Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?
A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho
vật rắn trong quá trình nóng chảy.
B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).
C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt nóng chảy
như nhau.
D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức trong đó m
là khối lượng của vật, là nhiệt nóng chảy riêng của chất
đó.
.
Q m
33. Câu 2: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg thiếc từ khi
bắt đầu nóng chảy đến khi nóng chảy hoàn toàn, biết nhiệt
nóng chảy riêng của thiếc 0,59.105 J/kg.
A. 1,18.105 (J) B. 1,20.105 (J)
C. 0,59.105 (J) D. 0,18.105 (J)
34. Câu 3: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc
những yếu tố nào?
A. Nhiệt độ của chất rắn và áp suất bên ngoài.
B. Bản chất và nhiệt độ của chất rắn.
C. Bản chất của chất rắn nhiệt độ và áp suất bên ngoài.
D. Bản chất của chất rắn.
35. Củng cố bài học:
Sự nóng chảy là gì? Nêu các đặc
điểm của sự nóng chảy.
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
của các chất gọi là sự nóng chảy.
* Mỗi chất rắn có một nhiệt độ nóng chảy
không đổi xác định ở mỗi áp suất cho
trước.
* Các chất rắn vô định hình không có
nhiệt độ nóng chảy xác định.
36. Củng cố bài học:
Tên gọi của quá trình ngược với
sự nóng chảy là gì?
Sự đông đặc
37. Củng cố bài học:
Nhiệt nóng chảy là gì? Viết công thức tính
nhiệt nóng chảy, nêu tên và đơn vị.
Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong
quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy
của chất rắn đó.
Q = λm
λ là nhiệt nóng chảy riêng, phụ thuộc vào
bản chất của chất rắn, đơn vị đo là: J/Kg
38. Củng cố bài học:
Sự bay hơi là gì? Nêu tên gọi ngược lại
với quá trình bay hơi.
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể
khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi.
Ngược lại, quá trình chuyển từ thể khí
sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
39. Củng cố bài học:
Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp
suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất
lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi
lơ – Mariôt.
Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở
phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp
suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa.
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và
không tuân theo định luật Bôi lơ – Mariôt, nó chỉ
phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
40. Củng cố bài học:
Sự sôi là gì? Nêu các đặc điểm của sự
sôi.
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí
xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt
chất lỏng gọi là sự sôi.
41. Củng cố bài học:
Sự sôi là gì? Nêu các đặc điểm của sự
sôi.
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một
nhiệt độ xác định và không thay đổi.
Nhiệt dộ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất
chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp
suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất
lỏng càng cao.
42. Củng cố bài học:
Viết công thứ tính nhiệt hóa hơi của chất
lỏng. Nêu tên và đơn vị đo của các đại
lượng.
Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng
trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của
chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
Q = L.m
Trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg).
43. Giao nhiệm vụ về nhà:
* Học sinh là các bài tập
7,8,9,10,11,12,13,14,15 trang
210 sách giáo khoa.
* Học sinh chuẩn bị bài: “Độ ẩm
của không khí”