Chào mừng các bạn đến với “Hệ thống ngữ pháp” chuẩn của
Ôn Thi Toeic trong loạt hệ thống kiến thức trọng tâm học ôn
Toeic hiệu quả. Đúng như tên gọi, mục lớn này nhằm giúp
người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các
chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi
Toeic mới với 2 phần chính là Nghe và Đọc. Khởi động vững
chắc với việc làm quen, phân biệt và chia 12 thì cơ bản trong
Tiếng Anh nhanh chóng, chính xác. Tiếp đó, chúng ta sẽ tự
tin cùng học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề. Đặc
biệt, người học sẽ hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc
chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp
trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. Cụ thể, “hệ thống ngữ
pháp” gồm 27 chuyên đề, mỗi chuyên đề gồm có lý thuyết
trọng tâm, dễ hiểu và 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện hiệu quả.
Chào mừng các bạn đến với “Hệ thống ngữ pháp” chuẩn của
Ôn Thi Toeic trong loạt hệ thống kiến thức trọng tâm học ôn
Toeic hiệu quả. Đúng như tên gọi, mục lớn này nhằm giúp
người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các
chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi
Toeic mới với 2 phần chính là Nghe và Đọc. Khởi động vững
chắc với việc làm quen, phân biệt và chia 12 thì cơ bản trong
Tiếng Anh nhanh chóng, chính xác. Tiếp đó, chúng ta sẽ tự
tin cùng học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề. Đặc
biệt, người học sẽ hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc
chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp
trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. Cụ thể, “hệ thống ngữ
pháp” gồm 27 chuyên đề, mỗi chuyên đề gồm có lý thuyết
trọng tâm, dễ hiểu và 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện hiệu quả.
Thì hiện tại tiếp diễn là bài học tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng ôn lại khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết này nhé!
Đại từ trong tiếng Anh được chia làm bao nhiêu loại từ, cách dùng của từng loại như thế nào và những ví dụ cụ thể cho các bạn hiểu vai trò của đại từ trong câu.
Giới từ trong tiếng Anh cùng iGIS điểm danh vị trí của giới từ trong tiếng Anh, Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, Cách dùng giới từ khác nhau với từng câu cụ thể
Thì hiện tại tiếp diễn là bài học tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng ôn lại khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết này nhé!
Đại từ trong tiếng Anh được chia làm bao nhiêu loại từ, cách dùng của từng loại như thế nào và những ví dụ cụ thể cho các bạn hiểu vai trò của đại từ trong câu.
Giới từ trong tiếng Anh cùng iGIS điểm danh vị trí của giới từ trong tiếng Anh, Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, Cách dùng giới từ khác nhau với từng câu cụ thể
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic - TiếngAnhShop.Com tienganhshop
TiếngAnhShop.Com - Cung Cấp Phần mềm và Video học tiếng Anh.
Bạn muốn mua hosting hoặc VPS, Domain với giá rẻ nhất, hãy tham khảo các coupon mã giảm giá tại HOSTINGAZ.INFO – HostingAZ.info
...............
STruyen.Com - Tất cả những gì bạn cần: Kỹ năng sống, làm việc, học tập, giải trí, đọc truyện.....
Struyen.com - Đọc sách học làm người, kỹ năng mềm, Nghe sách nói và đọc truyện tiểu thuyết hay, mới nhất
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI
Bạn đang phân vân để tìm cho mình một trung tâm ngoại ngữ chất lượng thực sự - Hãy đến với Universe!
Trung tâm tiếng anh Universe thuộc Công ty Cổ phần Đào tạo Universe là một trong những trung tâm đào tạo tiếng anh uy tín hàng đầu Hà nội. Chúng tôi đã và đang tạo được thương hiệu về chất lượng thông qua các chương trình: Tiếng anh Công sở, tiếng anh cho Trẻ em, tiếng anh cho Sinh viên.
Với đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm sư phạm, trình độ chuyên môn cao, cách truyền thụ kiến thức lôi cuốn, trách nhiệm đang giảng dậy từ các trường Đại học Hà nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà nội, Đại học Bách khoa….Cùng với giáo trình được thiết kế khoa học, đạt chuẩn chất lượng theo từng khóa học. Chúng tôi tin rằng học viên sẽ đạt được hiệu quả cao nhất khi theo học tại Trung tâm Universe.
Công ty Cổ phần Đào tạo Universe
Trụ sở 1: Số nhà 26 – Ngõ 51 – Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04 3562 7592
Email: info@univ.edu.vn Web: univ.edu.vn
Trụ sở 2: Ô 3 - Lô 4A - KĐT Đền Lừ II - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện Thoại : 04 3634 0401
Đăng ký học thử miễn phí với giảng viên bản ngữ tại :
https://docs.google.com/forms/d/1HyQbn5J_2TPMXxV_jGByEHGIU1d0QBenCp-uVrQ_teM/viewform
Similar to Tiếng anh chuyên ngành y khoa phần 6 (20)
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. Chuyên đề 6: Thì hiện tại đơn
I/ Động từ thường (không phải động từ TOBE)
Cấu trúc: S + V(inf) / V(s/es)
Nếu chủ ngữ số ít (hoặc không đếm được) ta sẽ thêm “s” hoặc “es” vào
động từ, còn chủ ngữ số nhiều ta giữ nguyên động từ ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1:
Cirrhosis develops when scar tissue replaces healthy tissue.
S V(s/es)
Dịch: Xơ gan hình thành khi mô sẹo thay thế mô khỏe mạnh.
Phân tích: Cirrhosis (xơ gan) là danh từ không đếm được nên động từ
develop được thêm “s” thành develops
2. Ví dụ 2:
Hypertension increases the risk of heart disease, stroke, and death
Tăng huyết áp làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ và tử vong
Hypertension (tăng huyết áp) cũng là danh từ không đếm được.
II/ Độngtừ TOBE
Cấu trúc: S + is/are + ….
Nếu chủ ngữ số ít (hoặc không đếm được) ta dùng tobe “is”
Nếu chủ ngữ số nhiều ta dùng tobe “are”
Ví dụ 1:
Hypertension is more common in people aged over 60 years
S is
Tăng huyết áp phổ biến hơn ở người già trên 60 tuổi
Hypertension (tăng huyết áp) là danh từ không đếm được nên ta dùng
với “is”
3. Ví dụ 2:
The structures and functions of the eyes are complex
→ Các cấu trúc và chức năng của đôi mắt rất phức tạp
The structures and functions of the eyes (các cấu trúc và chức năng
của mắt) là danh từ số nhiều nên sẽ đi với tobe “are”.
The following tests are usually used to help make the diagnosis.
→ Các xét nghiệm sau đây thường được dùng để lập luận chẩn đoán.
III/ Độngtừ “khuyếtthiếu”
Là các động từ: can, may, could, should …
Cấu trúc:S + modal verb + V(inf)
1. Your doctor can order a CEA test if your symptoms suggest you
might have cancer
→ Bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm CEA nếu các triệu chứng của
bạn gợi ý đến bệnh ung thư.
order nghĩa là thu xếp, sắp đặt … nhưng khi đặt vào ngữ cảnh trong
trường hợp này ta dịch là chỉ định.
4. 2. These treatments may have included surgery, chemotherapy,
radiation.
→ Các phương pháp điều trị có thể gồm phẫu thuật, hóa trị, xạ trị.
Đọc thêm: The present simple tense
A.GRAMMAR: The present simple tense:
1. To Be: (am / is / are)
a) Affirmative:
S + am / is / are + …..
Ex: We are students.
b) Negative:
S + am / is / are + not + …
Ex: My mother is not a farmer.
isn’t
c) Interrogative:
Am / Is / Are + S + ….?
5. Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
2. Ordinary verbs:
a) Affirmative: ( Khẳng định )
I / We / You / They / S ( Số nhiều ) V
He / She / It / S ( số ít ) V( s / es )
Ex: I go to school every day.
She goes to school every day.
b) Negative: ( phủ định )
I / We / you / they / S ( số nhiều ) do not ( don’t)
V(bare
infinitive)
He / She / It / S ( số ít ) does not(doesn’t)
Ex: I don’t go to school on Sundays.
She doesn’t go to school on Sundays.
c) Interrogative (nghi vấn)
6. Do We / you / they / ….
V(bare infinitive ) ?
Does He / she / …….
Ex1: Do you play volleyball?
→ Yes, I do / No, I don’t
Ex2 : Does Lan listen to music after school?
-Yes, she does / No, she doesn’t
+ Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen, môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại,
Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số
nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số
ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
7. 2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường
hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau
đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O
(do, go) + ES
Ví
dụ: miss
misses
mix mixes
buzz buzzes
watch watches
wash washes
do does
go goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
8. 2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét
hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy
tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry She/he
carries
They
worry
She/he
worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally,
never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays,
Tuesdays, .... , Sundays.
9. - Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and
again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc Các động từ có kết thúc
với đuôi
/s/ F, K, P, T
/iz/ S, X, Z, CH, SH, CE,
GE + ES
/z/ Không thuộc hai loại trên
B-Exercises
Ex1. Give the correct form of verbs in the brackets
1. Nam often (do) 10. Nam (go ) …………. to the
10. …………………his homework .
2. Minh ( watch )
………………..television every night
3. Would you like ( play )………….
…badminton?
4. Hoa ( not have ) ………. a lot of
friends in Hue.
5. The students (not go ) …………….
to school on Sundays.
6. Mai ( not have) Math on monday
7. You ( be) in class 6B?
8. What time you ( start) your class?
9. Everyday my sister (watch) TV.
English club every Saturday
11. Nan always ( play ) basketball
in the winter.
12. Ba and Nam ( not be)
……………….. doctors.
13. He is tired . He’d like (sit )
down.
14. His father (not be) ……….
……….a businessman
15. Nga ( be ) my friend . He (play)
games everyday.
16. We (not read) books after lunch.
17. Your children ( play) soccer
every afternoon?
Ex2. Choose a correct answer to complete the following statements
1. Do you play games ? - No, I ( do / don’t)
2. Jack’s brother (watches / watch ) TV everyday.
3. We have geography ( on / at ) Wednesday.
11. 4. What time does Lan ( finish / finishes) her classes every Friday?
5. Tuan and Hung ( listen / listens ) to music after school.
6. Our children (have / has) dinner at half past five.
7. He ( don’t / doesn’t) have a big breakfast every morning
8. She goes ( home / house) at a quarter past four in the afternoon
9. (Do / does) your father read newspaper before breakfast?
10. What do your students ( do / does) after school?
Ex 3: Put “DO or DOES” into the following sentences to make
questions
9……. the students study hard every day? →
……………………………………………
10…….Mr. Brown go to his office every day? →
…………………………………………
11…..you want cream and sugar in your coffee? →
……………………………………….
12…….the children go to bed very early? →
………………………………………………
12. 13 . …that girl come from South Africa? →
…………………………………….………..
14……you know that Italian student? →
…………………………………………..……
15……Miss Lan prefer coffee to tea? →
…………………………………………………..
16…your English lessons seem very difficult? →
…………………………………………
Ex 4: Make questions from the words given.
17. does / what time / get up / she → ………….…..…………… ? – At
seven o’clock.
18. for / does / have / breakfast / she / what →…………? – A bread and
an egg.
19. to work / she / does / go / how → ……………...? – By bus.
20. she / does / what / in the evening / do → ………..? – She watches
television.
21. bed / time / does / go to / what / she → …………………..? – At nine
o’clock.
13. C. KEY
Ex1
1. does
2. watches
3. to play
4. doesn’t have
5. don’t go
6. doesn’t have
7. are you in class 6B
8. do you start
9. watches
10. goes
11. plays
12. aren’t
13. to sit
14. is not
15. is….plays
16. don’t read.
17. play.
Ex2. Đáp án được bôi đen
1. Do you play games ? - No, I ( do / don’t)
2. Jack’s brother (watches / watch ) TV everyday.
3. We have geography ( on / at ) Wednesday.
14. 4. What time does Lan ( finish / finishes) her classes every Friday?
5. Tuan and Hung ( listen / listens ) to music after school.
6. Our children (have / has) dinner at half past five.
7. He ( don’t / doesn’t) have a big breakfast every morning
8. She goes ( home / house) at a quarter past four in the afternoon
9. (Do / does) your father read newspaper before breakfast?
10. What do your students ( do / does) after school?
Ex 3: Put “DO or DOES” into the following sentences to make
questions
9…Do…. the students study hard every day? (students là số nhiều)
10…Does….Mr. Brown go to his office every day?
11…Do...you want cream and sugar in your coffee?
12…Do….the children go to bed very early? (children là số nhiều)
13 . Does…that girl come from South Africa?
14…Do…you know that Italian student?
15…Does…Miss Lan prefer coffee to tea?
16…Do…your English lessons seem very difficult? (lessons là số nhiều)
15. Ex 4: Make questions from the words given.
17. What time does she get up?
18. What does she have for breakfast?
19. How does she go to work?
20. What does she do in the evening?
21. What time does she go to bed?