SlideShare a Scribd company logo
CT CÓ TIÊM THUỐC TƯƠNG PHẢN
Robin Smithuis
Radiology department of the Rijnland Hospital in Leiderdorp, the
Netherlands (Publicationdate June 1, 2014).
Tối ưu hóa việc tiêm thuốc tương phản rất quan trọng trong chẩn đoán
CT.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ trình bày:
- Những vấn đề cơ bản trong tăng quang sau tiêm thuốc tương phản.
- Số lượng và tốc độ tiêm thuốc tương phản.
- Thời điểm chụp sau tiêm thuốc
- Bàn luận một vài protocol.
1
Người dịch:
- BS. Nguyễn Việt Quang (Khoa CĐHA – BVTMAG)
- BS. Trương Thị Anh Thư (Khoa CĐHA – BVTMAG)
DÀN BÀI:
1. Những vấn đề về thuốc tương phản – tăng quang:
- Các thì tăng quang
- Thời điểm chụp sau tiêm thuốc
- Tổng liều thuốc tương phản
- Tốc độ tiêm thuốc
- Thuốc tương phản đường uống
- Thuốc tương phản đường trực tràng
2. CT có tiêm cản quang ở gan
3. CT có tiêm cản quang ở tụy
4. CT có tiêm cản quang ở ruột
5. CT có tiêm cản quang trong rò mối nối
6. CT có tiêm cản quang ở phổi
7. Tổng quan các protocol CT
2
1. Những vấn đề về thuốc tương phản – tăng quang:
1.1. Các thì tăng quang:
- Mục đích của chụp CT có cản quang (contrast-enhanced CT
[CECT]) là tìm sự khác biệt về tính tương phản giữa tổn thương và
mô lành xung quanh.
- Tổn thương nhiều mạch máu nuôi thường sẽ tăng quang hơn các mô
xung quanh và ngược lại, tổn thương ít mạch máu nuôi sẽ tăng quang
ít hơn mô xung quanh.
- CT không tiêm thuốc (NECT) chủ yếu tìm các tổn thương:
. Vôi hóa
. Mỡ trong tổn thương (mỡ trong khối u)
. Thâm nhiễm mỡ (mỡ viêm, fat stranding) trong bệnh cảnh
viêm ruột thừa, viêm túi thừa, nhồi máu mạc nối…
-Thì động mạch sớm (Early arterial phase ):
. 15-20 giây sau khi tiêm cản quang hay ngay sau khi
bolustracking. (tiêm thuốc bằng máy và có theo dõi nồng độ thuốc).
. Trong thì này thuốc cản quang vẫn còn trong mạch máu, chưa
vào trong mô mềm của các tạng.
3
- Thì động mạch muộn (late arterial phase):
. 35-40 sec sau tiêm thuốc hay 15-20 sec sau bolustracking.
. Đôi lúc được gọi là “thì động mạch muộn” hay “thì tĩnh mạch
cửa sớm” vì có tăng quang chút ít trong các tĩnh mạch cửa.
. Tất cả các cấu trúc mô mềm của các tạng tăng quang tối ưu
trong thì này.
- Thì gan hay thì tĩnh mạch cửa muộn (hepatic or late portal
phase ):
. 70-80 sec sau tiêm thuốc hay 50-60 sec sau bolustracking.
. Thì gan là tên gọi chính xác nhất, nhưng cũng có nhiều ngưới
gọi “thì tĩnh mạch cửa muộn”.
. Trong thì này nhu mô gan tăng quang rõ nhất do gan nhận 2/3
lượng máu nuôi từ tĩnh mạch cửa. (1/3 lượng máu nuôi từ động mạch
gan) .
. Trong thì này thấy có tăng quang chút ít ở các tĩnh mạch gan.
4
- Thì thận (nephrogenic phase ):
. 100 sec sau tiêm thuốc hay 80 sec sau bolustracking.
. Trong thì này toàn bộ nhu mô thận kể cả tủy thận tăng quang
rõ.
. Chỉ trong thì này mới có thể phát hiện được các ung thư tế
bào thận (renal cell carcinomas) kích thước nhỏ.
- Thì muộn (delayed phase):
. 6-10 phút sau tiêm thuốc hay 6-10 phút sau bolustracking.
. Còn gọi là thì thải sạch "wash out phase" hay thì cân bằng
"equilibrium phase".
. Trong thì này các tạng ổ bụng thải sạch thuốc cản quang
ngoại trừ các mô xơ (do tăng quang chậm và thải thuốc chậm so với
mô bình thường khác).
. Đây là thì có thể tìm xem tổn thương u có vỏ bao ? Có sẹo
bên trong (FNH – tăng sinh khu trú dạng nốt ở gan)? Sẹo nhồi máu
cơ tim ?...
5
1.2. Thời điểm chụp sau tiêm thuốc (Timing of CECT)
-Thời điểm chụp sau tiêm thuốc rất quan trọng để nắm bắt đúng giai
đoạn có độ sai biệt tương phản lớn nhất giữa tổn thương và nhu mô bình
thường.
- Hình ảnh thì động mạch sớm lúc 18 giây, thì động mạch trễ lúc 35 giây.
- Tại gan, ở thì động mạch sớm thấy rõ các nhánh động mạch gan, những
chỉ thấy tăng quang nhẹ không đều trong nhu mô gan.
- Trong thì động mạch trễ chúng ta có thể thấy rõ nhiều khối choáng chỗ
nếu có.
- Các bạn nên điều chỉnh protocol chụp tùy theo: loại máy CT, tốc độ
tiêm thuốc và tùy theo nhóm bệnh nhân.
- Nếu bạn có máy CT 1 lát cắt (1 dãy đầu dò), bạn phải mất 20 giây để
quét hết nhu mô gan. Thì động mạch muộn lý tưởng là giây thứ 35 sau
tiêm thuốc, để chụp thì này bạn phải khởi phát chụp từ giây 25 và kết
thúc ở giây 45.
6
-Tuy nhiên nếu bạn có máy CT 64 lát cắt (64 dãy đầu dò), bạn có thể
quét toạn bộ nhu mô gan trong 4 giây. Vì vậy ở thì động mạch trễ
bạn nên bắt đầu chụp ở giây thứ 33.
- Đối với thì tĩnh mạch cửa muộn , cho dù máy CT của bạn là loại
nào, bạn nên bắt đầu chụp ở giây thứ 75. Thì này có chậm 1 chút thì
thuốc từ tĩnh mạch cửa vào nhu mô gan càng nhiều, càng thấy rõ nhu
mô gan hơn.
- Thì muộn hay thì cân bằng (3 – 4) phút sau khi tiêm thuốc cản
quang.
** Các thì chụp CT gan:
. Plain CT (không cản quang)
. Thì động mạch (35 sec)
. Thì tĩnh mạch cửa (70 sec)
. Thì muộn (3 - 4 phút)
7
Tổn thương giàu mạch máu được
thấy rõ trong thì động mạch muộn..
8
1.3. Tổng liều thuốc tương phản (Total amount of contrast)
-Trong nhiều protocol liều chuẩn được tính theo cân nặng của bệnh
nhân:
Weight < 75kg : 100cc
Weight 75-90kg: 120cc
Weight > 90kg : 150cc
-Trong vài protocol người ta luôn cho liều tối đa:
150cc
Như các trường hợp tìm ung thư tụy hay tìm di căn gan.
9
1.4. Tốc độ tiêm (Injection rate):
- 5cc/sec through a 18 gauge i.v. catheter
Trong hầu hết các chỉ định.
- 3-4cc/sec through a 20 gauge
Khi không thể tiêm nhanh 5cc/sec hay khi không cần (như trường hợp
bạn chỉ muốn xem thì tĩnh mạch cửa muộn).
10
Hình trên bệnh nhân bị xơ gan và ung thư tế bào gan đa ổ được tiêm thuốc tốc độ 2.5ml/sec.
Hình dưới được tiêm thuốc tốc độ 5ml/sec, hình ảnh tăng quang rõ hơn, phát hiện u tốt hơn.
11
1.5. Chất tương phản đường uống (Oral contrast):
- Một số tác giả thích dùng chất tương phản dương để làm rõ hình ảnh
của ruột. Tuy nhiên có vài bất lợi:
. Chỉ một đoạn ruột được lấp đầy chất tương phản.
. Cần số lượng tia xạ nhiều hơn để cho hình ảnh tốt tương đương
với các cách thức dùng thuốc tương phản khác.
. Tăng quang thành ruột không rõ.
- Chúng ta có thể dùng loại sữa chứa mỡ (fat containing milk) như loại
chất tương phản âm hay nếu bệnh nhân không uống được sữa có thể
dùng nước đơn thuần.
- Có thể dùng Polyethylene glycol (PEG) và Volumen®, là các loại
huyền dịch (suspension) barium đậm độ thấp.
. PEG và Volumen® có lợi điểm là làm căng dãn ruột tốt hơn.
- CT cho thấy hình ảnh tăng quang thành ruột bình thường (mũi tên
vàng) và không tăng quang ở đoạn ruột bị nhồi máu (mũi tên đỏ). Hình
ảnh này có thể không thấy được nếu dùng chất tương phản dương đường
uống.
12
CT cho thấy hình ảnh tăng quang thành ruột bình thường (mũi tên vàng) và không tăng
quang ở đoạn ruột bị nhồi máu (mũi tên đỏ). Hình ảnh này có thể không thấy được nếu dùng
chất tương phản dương đường uống.
13
1.6. Chất tương phản dùng qua đường trực tràng (Rectal contrast):
-Dùng chất tương phản qua đường trực tràng được chỉ định trong
những trường hợp nghi ngờ thủng ruột hay dò mối nối (bowel
perforation or anastomosis leakage).
- Cách dùng: 750 cc water + 50 cc non-ionic water soluable contrast.
(xem thêm thông tin trong protocol).
14
DÀN BÀI:
1. Những vấn đề về thuốc tương phản – tăng quang:
- Các thì tăng quang
- Thời điểm chụp sau tiêm thuốc
- Tổng liều thuốc tương phản
- Tốc độ tiêm thuốc
- Thuốc tương phản đường uống
- Thuốc tương phản đường trực tràng
2. CT có tiêm cản quang ở gan
3. CT có tiêm cản quang ở tụy
4. CT có tiêm cản quang ở ruột
5. CT có tiêm cản quang trong rò mối nối
6. CT có tiêm cản quang ở phổi
7. Tổng quan các protocol CT
15
2. Gan
Hai hệ thống cung cấp máu
- Phát hiện các tổn thương ở gan là dựa trên sự khác biệt đậm độ
giữa mô tổn thương và mô bình thường.
- Ở CT không tiêm thuốc, các khối u gan thường không thể nhìn
thấy, bởi vì sự tương phản giữa khối u và nhu mô gan xung quanh
rất thấp.
- Khi chúng ta tiêm thuốc cản quang, điều rất quan trọng phải biết
là có 2 hệ thống cung cấp máu cho gan.
. Nhu mô gan nhận 80% máu nuôi từ tĩnh mạch cửa và chỉ
20 % từ động mạch gan.
. Vì vậy nhu mô gan bình thường sẽ tăng quang mạnh nhất
ở thì tĩnh mạch cửa 70-80 giây sau tiêm và chỉ tăng quang chút ít
trong thì động mạch muộn 35-40 giây sau tiêm.
- Đa số các khối u gan nhận 100% lượng máu nuôi từ động mạch
gan.
16
Khối u có tăng sinh mạch máu (trái) tăng quang ở thì động mạch muộn.
Khối u ít mạch máu nuôi (phải) tăng quang kém và chỉ được nhìn rõ nhất ở thì tĩnh mạch.
- Vì vậy khối u có tăng sinh mạch máu sẽ nhìn rõ nhất ở thì động
mạch muộn.
- Khối u nghèo mạch máu thường tăng quang rất kém ở các thì và chỉ
được nhìn thấy rõ nhất khi các mô xung quanh tăng quang ở thì tĩnh
mạch cửa (thì gan) 75-80 giây sau tiêm.
17
Hình này tóm lược các dạng tăng quang:
- Các tổn thương có nhiều mạch máu nuôi như HCC, FNH, ung thư biểu
mô và u máu sẽ tăng quang rõ ở thì động mạch muộn lúc 35 giây, trong khi
đó các nhu mô bình thường tăng quang ít nhất ở thì này.
- Các tổn thương ít mạch máu nuôi như di căn, nang và abscess sẽ không
tăng quang và được nhìn rõ nhất ở thì tĩnh mạch cửa (thì gan) lúc 70 giây
sau tiêm.
- Tổn thương xơ hóa như ung thư biểu mô đường mật và di căn xơ hóa giữ
thuốc cản quang lâu hơn so với nhu mô bình thường, nên được nhìn thấy rõ
nhất ở thì muộn 600 giây sau tiêm.
18
- Nếu bạn muốn mô tả tốt các đặc điểm của tổn thương ở gan,
bạn cần có sự tối ưu hóa về mặt tương phản (tốc độ tiêm thuốc
và thời điểm tiêm thích hợp). Ví dụ: 150cc thuốc cản quang ,
tiêm 5cc/giây qua kim luồn 18G.
- Có thể không cần chụp phim không cản quang lúc đầu để hạn
chế mức độ hấp thu tia xạ.
- Khi nghĩ tổn thương di căn, nghèo mạch máu có thể chỉ cần
chụp thì tĩnh mạch cửa (70 giây) là đủ.
19
3. Tụy (Pancreas):
3.1. Ung thư tụy (Pancreatic carcinoma):
- Ung thư tụy là u nghèo mạch máu và sẽ được thấy rõ nhất ở thì động
mạch muộn 35-40 giây sau tiêm. Khi mô tuyến bình thường tăng quang
rõ ràng và u nghèo mạch máu nuôi thì không tăng quang.
- Di căn gan được nhận thấy rõ nhất ở 70-80 giây sau tiêm, khi nhu mô
gan tăng quang rõ.
- Ở một số trường hợp thì rất khó để phân biệt ung thư tụy và viêm tụy
mạn khu trú.
- NECT (CT không cản quang) có thể đưa vào protocol chụp, giúp thấy
được vôi hóa ở tuyến tụy.
- Một số bác sĩ hình ảnh thích chụp thì 50 giây sau tiêm thuốc.
20
- Ung thư tụy thấy rõ ở thì 35 giây sau tiêm
thuốc.
- Di căn gan thấy rõ ở thì 70 giây sau tiêm
thuốc.
70 sec
35 sec
3.2. Viêm tụy cấp (Acute pancreatitis):
- CT viêm tụy cấp nên chụp sau 72 giờ khởi phát triệu chứng.
- CT viêm tụy cấp chụp trong 2 ngày đầu có thể đánh giá không hết
(underestimate ) độ trầm trọng của bệnh.
- Mô hoại tử được phát hiện rõ ở thì động mạch muộn 35 giây sau tiêm
thuốc.
- CT tụy nên chọn liều thuốc tương phản tối đa, tiêm tốc độ nhanh, vì
các tổn thương nhỏ của u và viêm thường khó phát hiện.
- Chụp ở 2 thì 35 giây và 70 giây sau tiêm thuốc.
21
- Nhu mô tụy phần thân và đuôi bị viêm,
không tăng quang sau tiêm thuốc (mt đỏ).
- Phần đầu tụy không bị viêm, tăng quang
bình thường.
4.Dãn quai ruột (Ileus):
- Đặc biệt trong trường hợp tắc ruột non, bạn cần phải trả lời câu hỏi
quan trọng: có thắt nghẹt mạch máu không ? (is there strangulation?).
- Để trả lời câu hỏi này bạn cần phải chụp CT cản quang:
. Chụp ở giây thứ 35 sau tiêm thuốc là lý tưởng để thấy tăng
quang ở thành ruột và phát hiện thắt nghẹt mạch máu ruột.
. Nghi ngờ có thiếu máu cục bộ khi có sự tăng quang khác nhau
ở các đoạn của thành ruột. (nhìn rõ trên mặt cắt coronal).
. Nếu có tắc ruột quai đóng (closed loop obstruction), khả năng
có thắt nghẹt mạch máu cao hơn. (phải xem trên phim có cản quang).
. Có thể thấy khối u gây tắc nghẽn.
- Không nên dùng thuốc cản quang đường uống, vì có thể che lấp dấu
hiệu tăng quang thành ruột.
22
** Dãn quai ruột:
- Tiêm thuốc 5 cc / giây, kim 18 hay catheter.
- Không dùng thuốc cản quang đường uống.
- Chụp ở giây thứ 35 sau tiêm thuốc.
- Trường chụp: từ đỉnh vòm hoành đến dưới xương mu.
- Lý tưởng là chụp thêm 1 thì 70 giây sau tiêm.
23
- Mặt cắt coronal tái tạo dễ đánh giá tăng quang thành ruột ở những
bệnh nhân bị dãn các quai ruột do tắc ruột non.
- Ghi nhận có nhiều quai ruột thành dày, thành tăng quang kém và
phù nề mạc treo (vòng đỏ).
- Đây là trương hợp tắc ruột có quai ruột đóng kèm thắt nghẹt mạch
máu. Bệnh nhân này cần phẫu thuật cấp cứu.
24
5. Rò mối nối (Anastomosis leakage):
- Rò mối nối sau phẫu thuật ruột là một vấn đề lâm sàng lớn.
- Cần có protocol chụp chuẩn để phát hiện tổn thương.
- Nên chụp 1 phim không cản quang để so sánh.
- Chụp 1 phim có cản quang bơm qua trực tràng để tìm:
. Chất cản quang bên ngoài lòng ruột.
. Các chất (phân) trong ruột lọt ra ngoài…
25
- Đặt canule bơm 800 ml chất cản quang qua trực tràng (50 cc thuốc + 750 cc nước).
- Chụp ở giây thứ 35 sau bơm thuốc.
- Nói bệnh nhân cố gắng giữ thuốc trong trực tràng (khoảng 2 phút).
26
- Bệnh nhân bị rò mối nối sau mổ ung thư đại tràng sigma.
- Hình (T) không bơm thuốc so sánh với hình (P) có bơm thuốc.
- Có thuốc cản quang trong vùng tụ dịch ở ¼ dưới (P).
27
6. Thuyên tắc phổi (Pulmonary emboli):
- Cần máy CT chất lượng tốt (good quality CT scanning)
- Máy CT chất lượng kém không cho phép loại trừ thuyên tắc.
- Chúng tôi thường quét từ vùng đáy lên đỉnh phổi, vì bệnh nhân nếu
không nín thở tốt thì artefact cũng ít xảy ra ở vùng đáy phổi. Đa số
các thuyên tắc là ở vùng đáy phổi.
- Hô hấp ở phần trên ít gây artefact so với vùng dưới của phổi.
- Lúc đầu nói bệnh nhân thở đều bình thường (không nên thở mạnh và
sâu) và khi chụp nói bệnh nín thở.
28
- Tiêm 80 – 100 cc / 5 cc / giây. Không nên tiêm chậm hơn.
- Đặt con trỏ ROI (region of interest) vào nhĩ phải hay thân động mạch phổi.
- Quét từ dưới lên trên.
- Bắt đầu tử khoảng 5 cm dưới vòm hoành.
- Thở đều bình thường, không nên thở mạnh & sâu tránh máu không có thuốc từ tĩnh
mạch chủ dưới vào tuần hoàn phổi nhiều.
29
- Để chọn đúng thời điểm chụp, cần có bộ phận theo dõi nồng độ thuốc
(bolus tracking).
- Đặt con trỏ (ROI) vào vị trí thân động mạch phổi.
- Khi nồng độ thuốc đạt tới 150 HU, nói bệnh nhân hít vào và nín thở,
chụp ngay sau đó.
30
* Hiện tượng giảm chất tương phản thoáng qua (Transient
interruption of contrast):
-Nồng độ cản quang thấp trong động mạch phổi; trong khi đó nồng độ
cản quang ở TM chủ trên và động mạch chủ cao hơn.
- Do BN hít mạnh và sâu làm máu không có chất cản quang trong TM
chủ dưới về nhiều…
- Hiện tượng này thường thấy ở người trẻ, có khả năng hít mạnh và sâu.
31
1. Lý tưởng
2. Quá trễ (mũi tên đỏ - tĩnh mạch chủ trên).
3. Bị pha loãng thuốc
thoáng qua.
-Chất lượng phim CT động mạch phổi
phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật tiêm thuốc
tương phản và chọn thời điểm chụp
thích hợp.
- Hình ảnh CT động mạch phổi ở người
trẻ chất lượng thường không tốt bằng
người già, do người trẻ hít thở sâu hơn.
32
Hình tái tạo MIP cho phép theo dõi và phát hiện thuyên tắc.
33
7. Tổng quan lại các protocol (dành cho máy 64 lát cắt):
Gan: đánh giá tổn thương gan
-150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây;
kim 18.
- thì 35 giây
- thì 70 giây
- thì muộn 10 phút.
Gan: tìm nhân di căn
- 150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây;
kim 18.
- Thì 70 giây (chủ yếu tìm nhân ít mạch
máu).
34
Tụy: u tụy / viêm tụy
-150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18.
- Thì 35 giây
- Thì 70 giây.
-150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây;
kim 18.
-Thì 35 giây
- Thì 70 giây.
-150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây;
kim 18.
- Thì 35 giây
- Thì 180 giây.
-150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây;
kim 18.
-Thì 35 giây
- Thì 70 giây.
35
36
CT không cản quang chủ yếu tìm:
- Sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi mật…
- Vôi hóa ở gan, tụy.
- Mỡ trong u gan, trong adenoma thượng thận, tronng myelolipoma.
37
Thì động mạch sớm:
- Chụp 15 – 20 giây sau tiêm thuốc hay ngay sau khi bolus tracking.
- Đánh giá mạch máu: bóc tách động mạch, chảy máu do tổn thương động mạch.
38
Thì động mạch muộn:
- 35 – 40 giây sau tiêm thuốc hay 20 giây sau khi bolus tracking.
- Tăng quang các tổn thương giàu mạch máu, dạ dày, ruột, nhu mô tụy, lách, phần ngoài vỏ
thận.
- Giúp phát hiện
. Gan: HCC; FNH; adenoma
. Tụy: adenocarcinoma; insulinoma
. Thiếu máu ruột.
39
Thì Gan:
- (70 – 80) giây sau tiêm thuốc hay 50 – 60 giây sau bolus tracking
- Tăng quang: nhu mô gan
- Giúp phát hiện:
. Các tổn thương gan ít mạch máu như nang, abscess, nhân di căn.
40
Thì thận:
- 100 giây sau tiêm thuốc hay 80 giây sau bolus tracking.
- Tăng quang toàn bộ nhu mô thận, bao gồm cả tủy thận.
- Giúp phát hiện: ung thư tế bào thận
41
Thì muộn:
- 6 phút sau khi tiêm thuốc hay 6 phút sau bolus tracking.
- Tăng quang: các tổn thương xơ hóa; thận và hệ thống tiết niệu vẫn còn tăng quang.
- Giúp phát hiện:
. Ung thư đường mật (cholangiocarcinoma)
. Di căn có xơ hóa, thường gặp nhất trong ung thư tuyến vú.
. Ung thư tế bào chuyển tiếp ở thận.
42

More Related Content

Similar to Tiem Thuoc Can Quang.pdf

PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptxPTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
SoM
 
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Tưởng Lê Văn
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
Nguyễn Như
 
14 ung-thu-gan-nguyen-phat-2007
14 ung-thu-gan-nguyen-phat-200714 ung-thu-gan-nguyen-phat-2007
14 ung-thu-gan-nguyen-phat-2007
nhat08
 
cập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện
cập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhệncập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện
cập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện
SoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
 
Một số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionMột số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusion
Nguyen Binh
 

Similar to Tiem Thuoc Can Quang.pdf (20)

CT hệ niệu
CT hệ niệuCT hệ niệu
CT hệ niệu
 
XẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNXẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬN
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptxPTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
 
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
14 ung-thu-gan-nguyen-phat-2007
14 ung-thu-gan-nguyen-phat-200714 ung-thu-gan-nguyen-phat-2007
14 ung-thu-gan-nguyen-phat-2007
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
cập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện
cập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhệncập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện
cập nhật chản đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
Một số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionMột số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusion
 
Phẫu thuật cắt gan do ung thư tế bào gan sau nút động mạch gan
Phẫu thuật cắt gan do ung thư tế bào gan sau nút động mạch ganPhẫu thuật cắt gan do ung thư tế bào gan sau nút động mạch gan
Phẫu thuật cắt gan do ung thư tế bào gan sau nút động mạch gan
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật cắt ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật cắt ...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật cắt ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật cắt ...
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 

Recently uploaded (17)

Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 

Tiem Thuoc Can Quang.pdf

  • 1. CT CÓ TIÊM THUỐC TƯƠNG PHẢN Robin Smithuis Radiology department of the Rijnland Hospital in Leiderdorp, the Netherlands (Publicationdate June 1, 2014). Tối ưu hóa việc tiêm thuốc tương phản rất quan trọng trong chẩn đoán CT. Trong bài viết này chúng tôi sẽ trình bày: - Những vấn đề cơ bản trong tăng quang sau tiêm thuốc tương phản. - Số lượng và tốc độ tiêm thuốc tương phản. - Thời điểm chụp sau tiêm thuốc - Bàn luận một vài protocol. 1 Người dịch: - BS. Nguyễn Việt Quang (Khoa CĐHA – BVTMAG) - BS. Trương Thị Anh Thư (Khoa CĐHA – BVTMAG)
  • 2. DÀN BÀI: 1. Những vấn đề về thuốc tương phản – tăng quang: - Các thì tăng quang - Thời điểm chụp sau tiêm thuốc - Tổng liều thuốc tương phản - Tốc độ tiêm thuốc - Thuốc tương phản đường uống - Thuốc tương phản đường trực tràng 2. CT có tiêm cản quang ở gan 3. CT có tiêm cản quang ở tụy 4. CT có tiêm cản quang ở ruột 5. CT có tiêm cản quang trong rò mối nối 6. CT có tiêm cản quang ở phổi 7. Tổng quan các protocol CT 2
  • 3. 1. Những vấn đề về thuốc tương phản – tăng quang: 1.1. Các thì tăng quang: - Mục đích của chụp CT có cản quang (contrast-enhanced CT [CECT]) là tìm sự khác biệt về tính tương phản giữa tổn thương và mô lành xung quanh. - Tổn thương nhiều mạch máu nuôi thường sẽ tăng quang hơn các mô xung quanh và ngược lại, tổn thương ít mạch máu nuôi sẽ tăng quang ít hơn mô xung quanh. - CT không tiêm thuốc (NECT) chủ yếu tìm các tổn thương: . Vôi hóa . Mỡ trong tổn thương (mỡ trong khối u) . Thâm nhiễm mỡ (mỡ viêm, fat stranding) trong bệnh cảnh viêm ruột thừa, viêm túi thừa, nhồi máu mạc nối… -Thì động mạch sớm (Early arterial phase ): . 15-20 giây sau khi tiêm cản quang hay ngay sau khi bolustracking. (tiêm thuốc bằng máy và có theo dõi nồng độ thuốc). . Trong thì này thuốc cản quang vẫn còn trong mạch máu, chưa vào trong mô mềm của các tạng. 3
  • 4. - Thì động mạch muộn (late arterial phase): . 35-40 sec sau tiêm thuốc hay 15-20 sec sau bolustracking. . Đôi lúc được gọi là “thì động mạch muộn” hay “thì tĩnh mạch cửa sớm” vì có tăng quang chút ít trong các tĩnh mạch cửa. . Tất cả các cấu trúc mô mềm của các tạng tăng quang tối ưu trong thì này. - Thì gan hay thì tĩnh mạch cửa muộn (hepatic or late portal phase ): . 70-80 sec sau tiêm thuốc hay 50-60 sec sau bolustracking. . Thì gan là tên gọi chính xác nhất, nhưng cũng có nhiều ngưới gọi “thì tĩnh mạch cửa muộn”. . Trong thì này nhu mô gan tăng quang rõ nhất do gan nhận 2/3 lượng máu nuôi từ tĩnh mạch cửa. (1/3 lượng máu nuôi từ động mạch gan) . . Trong thì này thấy có tăng quang chút ít ở các tĩnh mạch gan. 4
  • 5. - Thì thận (nephrogenic phase ): . 100 sec sau tiêm thuốc hay 80 sec sau bolustracking. . Trong thì này toàn bộ nhu mô thận kể cả tủy thận tăng quang rõ. . Chỉ trong thì này mới có thể phát hiện được các ung thư tế bào thận (renal cell carcinomas) kích thước nhỏ. - Thì muộn (delayed phase): . 6-10 phút sau tiêm thuốc hay 6-10 phút sau bolustracking. . Còn gọi là thì thải sạch "wash out phase" hay thì cân bằng "equilibrium phase". . Trong thì này các tạng ổ bụng thải sạch thuốc cản quang ngoại trừ các mô xơ (do tăng quang chậm và thải thuốc chậm so với mô bình thường khác). . Đây là thì có thể tìm xem tổn thương u có vỏ bao ? Có sẹo bên trong (FNH – tăng sinh khu trú dạng nốt ở gan)? Sẹo nhồi máu cơ tim ?... 5
  • 6. 1.2. Thời điểm chụp sau tiêm thuốc (Timing of CECT) -Thời điểm chụp sau tiêm thuốc rất quan trọng để nắm bắt đúng giai đoạn có độ sai biệt tương phản lớn nhất giữa tổn thương và nhu mô bình thường. - Hình ảnh thì động mạch sớm lúc 18 giây, thì động mạch trễ lúc 35 giây. - Tại gan, ở thì động mạch sớm thấy rõ các nhánh động mạch gan, những chỉ thấy tăng quang nhẹ không đều trong nhu mô gan. - Trong thì động mạch trễ chúng ta có thể thấy rõ nhiều khối choáng chỗ nếu có. - Các bạn nên điều chỉnh protocol chụp tùy theo: loại máy CT, tốc độ tiêm thuốc và tùy theo nhóm bệnh nhân. - Nếu bạn có máy CT 1 lát cắt (1 dãy đầu dò), bạn phải mất 20 giây để quét hết nhu mô gan. Thì động mạch muộn lý tưởng là giây thứ 35 sau tiêm thuốc, để chụp thì này bạn phải khởi phát chụp từ giây 25 và kết thúc ở giây 45. 6
  • 7. -Tuy nhiên nếu bạn có máy CT 64 lát cắt (64 dãy đầu dò), bạn có thể quét toạn bộ nhu mô gan trong 4 giây. Vì vậy ở thì động mạch trễ bạn nên bắt đầu chụp ở giây thứ 33. - Đối với thì tĩnh mạch cửa muộn , cho dù máy CT của bạn là loại nào, bạn nên bắt đầu chụp ở giây thứ 75. Thì này có chậm 1 chút thì thuốc từ tĩnh mạch cửa vào nhu mô gan càng nhiều, càng thấy rõ nhu mô gan hơn. - Thì muộn hay thì cân bằng (3 – 4) phút sau khi tiêm thuốc cản quang. ** Các thì chụp CT gan: . Plain CT (không cản quang) . Thì động mạch (35 sec) . Thì tĩnh mạch cửa (70 sec) . Thì muộn (3 - 4 phút) 7
  • 8. Tổn thương giàu mạch máu được thấy rõ trong thì động mạch muộn.. 8
  • 9. 1.3. Tổng liều thuốc tương phản (Total amount of contrast) -Trong nhiều protocol liều chuẩn được tính theo cân nặng của bệnh nhân: Weight < 75kg : 100cc Weight 75-90kg: 120cc Weight > 90kg : 150cc -Trong vài protocol người ta luôn cho liều tối đa: 150cc Như các trường hợp tìm ung thư tụy hay tìm di căn gan. 9
  • 10. 1.4. Tốc độ tiêm (Injection rate): - 5cc/sec through a 18 gauge i.v. catheter Trong hầu hết các chỉ định. - 3-4cc/sec through a 20 gauge Khi không thể tiêm nhanh 5cc/sec hay khi không cần (như trường hợp bạn chỉ muốn xem thì tĩnh mạch cửa muộn). 10
  • 11. Hình trên bệnh nhân bị xơ gan và ung thư tế bào gan đa ổ được tiêm thuốc tốc độ 2.5ml/sec. Hình dưới được tiêm thuốc tốc độ 5ml/sec, hình ảnh tăng quang rõ hơn, phát hiện u tốt hơn. 11
  • 12. 1.5. Chất tương phản đường uống (Oral contrast): - Một số tác giả thích dùng chất tương phản dương để làm rõ hình ảnh của ruột. Tuy nhiên có vài bất lợi: . Chỉ một đoạn ruột được lấp đầy chất tương phản. . Cần số lượng tia xạ nhiều hơn để cho hình ảnh tốt tương đương với các cách thức dùng thuốc tương phản khác. . Tăng quang thành ruột không rõ. - Chúng ta có thể dùng loại sữa chứa mỡ (fat containing milk) như loại chất tương phản âm hay nếu bệnh nhân không uống được sữa có thể dùng nước đơn thuần. - Có thể dùng Polyethylene glycol (PEG) và Volumen®, là các loại huyền dịch (suspension) barium đậm độ thấp. . PEG và Volumen® có lợi điểm là làm căng dãn ruột tốt hơn. - CT cho thấy hình ảnh tăng quang thành ruột bình thường (mũi tên vàng) và không tăng quang ở đoạn ruột bị nhồi máu (mũi tên đỏ). Hình ảnh này có thể không thấy được nếu dùng chất tương phản dương đường uống. 12
  • 13. CT cho thấy hình ảnh tăng quang thành ruột bình thường (mũi tên vàng) và không tăng quang ở đoạn ruột bị nhồi máu (mũi tên đỏ). Hình ảnh này có thể không thấy được nếu dùng chất tương phản dương đường uống. 13
  • 14. 1.6. Chất tương phản dùng qua đường trực tràng (Rectal contrast): -Dùng chất tương phản qua đường trực tràng được chỉ định trong những trường hợp nghi ngờ thủng ruột hay dò mối nối (bowel perforation or anastomosis leakage). - Cách dùng: 750 cc water + 50 cc non-ionic water soluable contrast. (xem thêm thông tin trong protocol). 14
  • 15. DÀN BÀI: 1. Những vấn đề về thuốc tương phản – tăng quang: - Các thì tăng quang - Thời điểm chụp sau tiêm thuốc - Tổng liều thuốc tương phản - Tốc độ tiêm thuốc - Thuốc tương phản đường uống - Thuốc tương phản đường trực tràng 2. CT có tiêm cản quang ở gan 3. CT có tiêm cản quang ở tụy 4. CT có tiêm cản quang ở ruột 5. CT có tiêm cản quang trong rò mối nối 6. CT có tiêm cản quang ở phổi 7. Tổng quan các protocol CT 15
  • 16. 2. Gan Hai hệ thống cung cấp máu - Phát hiện các tổn thương ở gan là dựa trên sự khác biệt đậm độ giữa mô tổn thương và mô bình thường. - Ở CT không tiêm thuốc, các khối u gan thường không thể nhìn thấy, bởi vì sự tương phản giữa khối u và nhu mô gan xung quanh rất thấp. - Khi chúng ta tiêm thuốc cản quang, điều rất quan trọng phải biết là có 2 hệ thống cung cấp máu cho gan. . Nhu mô gan nhận 80% máu nuôi từ tĩnh mạch cửa và chỉ 20 % từ động mạch gan. . Vì vậy nhu mô gan bình thường sẽ tăng quang mạnh nhất ở thì tĩnh mạch cửa 70-80 giây sau tiêm và chỉ tăng quang chút ít trong thì động mạch muộn 35-40 giây sau tiêm. - Đa số các khối u gan nhận 100% lượng máu nuôi từ động mạch gan. 16
  • 17. Khối u có tăng sinh mạch máu (trái) tăng quang ở thì động mạch muộn. Khối u ít mạch máu nuôi (phải) tăng quang kém và chỉ được nhìn rõ nhất ở thì tĩnh mạch. - Vì vậy khối u có tăng sinh mạch máu sẽ nhìn rõ nhất ở thì động mạch muộn. - Khối u nghèo mạch máu thường tăng quang rất kém ở các thì và chỉ được nhìn thấy rõ nhất khi các mô xung quanh tăng quang ở thì tĩnh mạch cửa (thì gan) 75-80 giây sau tiêm. 17
  • 18. Hình này tóm lược các dạng tăng quang: - Các tổn thương có nhiều mạch máu nuôi như HCC, FNH, ung thư biểu mô và u máu sẽ tăng quang rõ ở thì động mạch muộn lúc 35 giây, trong khi đó các nhu mô bình thường tăng quang ít nhất ở thì này. - Các tổn thương ít mạch máu nuôi như di căn, nang và abscess sẽ không tăng quang và được nhìn rõ nhất ở thì tĩnh mạch cửa (thì gan) lúc 70 giây sau tiêm. - Tổn thương xơ hóa như ung thư biểu mô đường mật và di căn xơ hóa giữ thuốc cản quang lâu hơn so với nhu mô bình thường, nên được nhìn thấy rõ nhất ở thì muộn 600 giây sau tiêm. 18
  • 19. - Nếu bạn muốn mô tả tốt các đặc điểm của tổn thương ở gan, bạn cần có sự tối ưu hóa về mặt tương phản (tốc độ tiêm thuốc và thời điểm tiêm thích hợp). Ví dụ: 150cc thuốc cản quang , tiêm 5cc/giây qua kim luồn 18G. - Có thể không cần chụp phim không cản quang lúc đầu để hạn chế mức độ hấp thu tia xạ. - Khi nghĩ tổn thương di căn, nghèo mạch máu có thể chỉ cần chụp thì tĩnh mạch cửa (70 giây) là đủ. 19
  • 20. 3. Tụy (Pancreas): 3.1. Ung thư tụy (Pancreatic carcinoma): - Ung thư tụy là u nghèo mạch máu và sẽ được thấy rõ nhất ở thì động mạch muộn 35-40 giây sau tiêm. Khi mô tuyến bình thường tăng quang rõ ràng và u nghèo mạch máu nuôi thì không tăng quang. - Di căn gan được nhận thấy rõ nhất ở 70-80 giây sau tiêm, khi nhu mô gan tăng quang rõ. - Ở một số trường hợp thì rất khó để phân biệt ung thư tụy và viêm tụy mạn khu trú. - NECT (CT không cản quang) có thể đưa vào protocol chụp, giúp thấy được vôi hóa ở tuyến tụy. - Một số bác sĩ hình ảnh thích chụp thì 50 giây sau tiêm thuốc. 20 - Ung thư tụy thấy rõ ở thì 35 giây sau tiêm thuốc. - Di căn gan thấy rõ ở thì 70 giây sau tiêm thuốc. 70 sec 35 sec
  • 21. 3.2. Viêm tụy cấp (Acute pancreatitis): - CT viêm tụy cấp nên chụp sau 72 giờ khởi phát triệu chứng. - CT viêm tụy cấp chụp trong 2 ngày đầu có thể đánh giá không hết (underestimate ) độ trầm trọng của bệnh. - Mô hoại tử được phát hiện rõ ở thì động mạch muộn 35 giây sau tiêm thuốc. - CT tụy nên chọn liều thuốc tương phản tối đa, tiêm tốc độ nhanh, vì các tổn thương nhỏ của u và viêm thường khó phát hiện. - Chụp ở 2 thì 35 giây và 70 giây sau tiêm thuốc. 21 - Nhu mô tụy phần thân và đuôi bị viêm, không tăng quang sau tiêm thuốc (mt đỏ). - Phần đầu tụy không bị viêm, tăng quang bình thường.
  • 22. 4.Dãn quai ruột (Ileus): - Đặc biệt trong trường hợp tắc ruột non, bạn cần phải trả lời câu hỏi quan trọng: có thắt nghẹt mạch máu không ? (is there strangulation?). - Để trả lời câu hỏi này bạn cần phải chụp CT cản quang: . Chụp ở giây thứ 35 sau tiêm thuốc là lý tưởng để thấy tăng quang ở thành ruột và phát hiện thắt nghẹt mạch máu ruột. . Nghi ngờ có thiếu máu cục bộ khi có sự tăng quang khác nhau ở các đoạn của thành ruột. (nhìn rõ trên mặt cắt coronal). . Nếu có tắc ruột quai đóng (closed loop obstruction), khả năng có thắt nghẹt mạch máu cao hơn. (phải xem trên phim có cản quang). . Có thể thấy khối u gây tắc nghẽn. - Không nên dùng thuốc cản quang đường uống, vì có thể che lấp dấu hiệu tăng quang thành ruột. 22
  • 23. ** Dãn quai ruột: - Tiêm thuốc 5 cc / giây, kim 18 hay catheter. - Không dùng thuốc cản quang đường uống. - Chụp ở giây thứ 35 sau tiêm thuốc. - Trường chụp: từ đỉnh vòm hoành đến dưới xương mu. - Lý tưởng là chụp thêm 1 thì 70 giây sau tiêm. 23
  • 24. - Mặt cắt coronal tái tạo dễ đánh giá tăng quang thành ruột ở những bệnh nhân bị dãn các quai ruột do tắc ruột non. - Ghi nhận có nhiều quai ruột thành dày, thành tăng quang kém và phù nề mạc treo (vòng đỏ). - Đây là trương hợp tắc ruột có quai ruột đóng kèm thắt nghẹt mạch máu. Bệnh nhân này cần phẫu thuật cấp cứu. 24
  • 25. 5. Rò mối nối (Anastomosis leakage): - Rò mối nối sau phẫu thuật ruột là một vấn đề lâm sàng lớn. - Cần có protocol chụp chuẩn để phát hiện tổn thương. - Nên chụp 1 phim không cản quang để so sánh. - Chụp 1 phim có cản quang bơm qua trực tràng để tìm: . Chất cản quang bên ngoài lòng ruột. . Các chất (phân) trong ruột lọt ra ngoài… 25
  • 26. - Đặt canule bơm 800 ml chất cản quang qua trực tràng (50 cc thuốc + 750 cc nước). - Chụp ở giây thứ 35 sau bơm thuốc. - Nói bệnh nhân cố gắng giữ thuốc trong trực tràng (khoảng 2 phút). 26
  • 27. - Bệnh nhân bị rò mối nối sau mổ ung thư đại tràng sigma. - Hình (T) không bơm thuốc so sánh với hình (P) có bơm thuốc. - Có thuốc cản quang trong vùng tụ dịch ở ¼ dưới (P). 27
  • 28. 6. Thuyên tắc phổi (Pulmonary emboli): - Cần máy CT chất lượng tốt (good quality CT scanning) - Máy CT chất lượng kém không cho phép loại trừ thuyên tắc. - Chúng tôi thường quét từ vùng đáy lên đỉnh phổi, vì bệnh nhân nếu không nín thở tốt thì artefact cũng ít xảy ra ở vùng đáy phổi. Đa số các thuyên tắc là ở vùng đáy phổi. - Hô hấp ở phần trên ít gây artefact so với vùng dưới của phổi. - Lúc đầu nói bệnh nhân thở đều bình thường (không nên thở mạnh và sâu) và khi chụp nói bệnh nín thở. 28
  • 29. - Tiêm 80 – 100 cc / 5 cc / giây. Không nên tiêm chậm hơn. - Đặt con trỏ ROI (region of interest) vào nhĩ phải hay thân động mạch phổi. - Quét từ dưới lên trên. - Bắt đầu tử khoảng 5 cm dưới vòm hoành. - Thở đều bình thường, không nên thở mạnh & sâu tránh máu không có thuốc từ tĩnh mạch chủ dưới vào tuần hoàn phổi nhiều. 29
  • 30. - Để chọn đúng thời điểm chụp, cần có bộ phận theo dõi nồng độ thuốc (bolus tracking). - Đặt con trỏ (ROI) vào vị trí thân động mạch phổi. - Khi nồng độ thuốc đạt tới 150 HU, nói bệnh nhân hít vào và nín thở, chụp ngay sau đó. 30
  • 31. * Hiện tượng giảm chất tương phản thoáng qua (Transient interruption of contrast): -Nồng độ cản quang thấp trong động mạch phổi; trong khi đó nồng độ cản quang ở TM chủ trên và động mạch chủ cao hơn. - Do BN hít mạnh và sâu làm máu không có chất cản quang trong TM chủ dưới về nhiều… - Hiện tượng này thường thấy ở người trẻ, có khả năng hít mạnh và sâu. 31
  • 32. 1. Lý tưởng 2. Quá trễ (mũi tên đỏ - tĩnh mạch chủ trên). 3. Bị pha loãng thuốc thoáng qua. -Chất lượng phim CT động mạch phổi phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật tiêm thuốc tương phản và chọn thời điểm chụp thích hợp. - Hình ảnh CT động mạch phổi ở người trẻ chất lượng thường không tốt bằng người già, do người trẻ hít thở sâu hơn. 32
  • 33. Hình tái tạo MIP cho phép theo dõi và phát hiện thuyên tắc. 33
  • 34. 7. Tổng quan lại các protocol (dành cho máy 64 lát cắt): Gan: đánh giá tổn thương gan -150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18. - thì 35 giây - thì 70 giây - thì muộn 10 phút. Gan: tìm nhân di căn - 150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18. - Thì 70 giây (chủ yếu tìm nhân ít mạch máu). 34
  • 35. Tụy: u tụy / viêm tụy -150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18. - Thì 35 giây - Thì 70 giây. -150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18. -Thì 35 giây - Thì 70 giây. -150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18. - Thì 35 giây - Thì 180 giây. -150 cc thuốc tương phản. Tiêm 5 cc/ giây; kim 18. -Thì 35 giây - Thì 70 giây. 35
  • 36. 36
  • 37. CT không cản quang chủ yếu tìm: - Sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi mật… - Vôi hóa ở gan, tụy. - Mỡ trong u gan, trong adenoma thượng thận, tronng myelolipoma. 37
  • 38. Thì động mạch sớm: - Chụp 15 – 20 giây sau tiêm thuốc hay ngay sau khi bolus tracking. - Đánh giá mạch máu: bóc tách động mạch, chảy máu do tổn thương động mạch. 38
  • 39. Thì động mạch muộn: - 35 – 40 giây sau tiêm thuốc hay 20 giây sau khi bolus tracking. - Tăng quang các tổn thương giàu mạch máu, dạ dày, ruột, nhu mô tụy, lách, phần ngoài vỏ thận. - Giúp phát hiện . Gan: HCC; FNH; adenoma . Tụy: adenocarcinoma; insulinoma . Thiếu máu ruột. 39
  • 40. Thì Gan: - (70 – 80) giây sau tiêm thuốc hay 50 – 60 giây sau bolus tracking - Tăng quang: nhu mô gan - Giúp phát hiện: . Các tổn thương gan ít mạch máu như nang, abscess, nhân di căn. 40
  • 41. Thì thận: - 100 giây sau tiêm thuốc hay 80 giây sau bolus tracking. - Tăng quang toàn bộ nhu mô thận, bao gồm cả tủy thận. - Giúp phát hiện: ung thư tế bào thận 41
  • 42. Thì muộn: - 6 phút sau khi tiêm thuốc hay 6 phút sau bolus tracking. - Tăng quang: các tổn thương xơ hóa; thận và hệ thống tiết niệu vẫn còn tăng quang. - Giúp phát hiện: . Ung thư đường mật (cholangiocarcinoma) . Di căn có xơ hóa, thường gặp nhất trong ung thư tuyến vú. . Ung thư tế bào chuyển tiếp ở thận. 42