1. 1
TƯỚI NƯỚC CHO CÀ PHÊ KINH DOANH
1. Cơ sở khoa học và nguyên tắc tưới cho cà phê kinh doanh
1.1 Cơ sở khoa học của việc tưới nước cho cà phê
(i) Dựa trên nhu cầu nước của cây cà phê.
(ii) Sau khi phân hóa mầm hoa, cà phê cần một lượng nước đủ lớn để
đảm bảo cho hoa nở tập trung.
(iii) Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài 6 tháng, cần phải tưới nước cho cà
phê.
(iv) Điều kiện đất đai.
(v) Điều kiện khí hậu của từng vùng
(vi) Chế độ canh tác cà phê
1.2. Nguyên tắc tưới nước
(i) Tưới đúng thời điểm
(ii) Tưới đủ lượng và tiết kiệm
Tưới đúng thời điểm hoa nở đạt
tỷ lệ trên 90 %
Hoa chưa phân hóa đầy
đủ - không nên tưới sớm
Tưới đúng thời điểm, đủ nước cà phê
đậu nhiều quả, sinh trưởng khỏe
30 cm
Tưới thừa nước gây lãng phí, rửa
trôi dinh dưỡng
Vườn cà phê tưới
không đủ nước
Phân bố bộ rễ cà phê kinh doanh
chủ yếu ở độ sâu 0 - 30 cm
Kết hợp tưới và bón
phân là giải pháp tưới
nước tiết kiệm hiệu quả
góp phần giảm chi phí
giá thành, sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên
nước.
2. 2
2. Thực hành kỹ thuật tưới nước
2.1. Chu kỳ tưới
Chu kỳ tưới là khoảng thời gian giữa 2 lần tưới tính bằng ngày. Chu kỳ
tưới phụ thuộc vào:
(i) Tuổi cây
(ii) Điều kiện khí hậu
(iii) Điều kiện canh tác
Vườn cà phê
kinh doanh
chu kỳ tưới
sẽ dài hơn
Vườn cà
phê KTCB
chu kỳ
tưới sẽ
ngắn hơn
Vườn cà phê
có cây che
bóng tốt,
chu kỳ tưới
sẽ dài hơn
Vườn cà phê sinh trưởng
kém, chu kỳ tưới sẽ ngắn
hơn
Vườn cà
phê
không có
cây che
bóng, chu
kỳ tưới sẽ
ngắn hơn
3. 3
(iv) Điều kiện đất đai
(v) Độ dốc
Chu kỳ tưới nước cho cà phê kinh doanh được khuyến cáo như sau (ngày)
Loại đất Vườn cà phê có cây che
bóng, đai rừng tốt
Vườn không hoặc có cây
bóng, đai rừng nhưng
không đảm bảo
Bazan 35 - 40 25 - 30
Đất xám 30 - 35 20 - 25
2.2. Xác định thời điểm, lượng nước tưới
(i) Xác định thời điểm và lượng nước
a. Xác định thời điểm tưới nước lần đầu
Việc xác định thời điểm tưới nước lần đầu dựa vào:
- Hình thái của hoa và cây: Hoa đã phân hóa đầy đủ, nụ hoa dài 1 - 1,5
cm, có màu trắng ngà; cây đã có triệu chứng héo tạm thời, lá rủ xuống vào
ban ngày
.
Cà phê trồng
trên đất xám
có chu kỳ tưới
ngắn hơn
Cà phê trồng
trên đất bazan
có chu kỳ tưới
dài hơn
Vườn cà
phê có
tủ gốc,
chu kỳ
tưới
nước sẽ
dài hơn
Đất dốc chu kỳ tưới
nước sẽ ngắn hơn
Đất bằng có chu kỳ
tưới nước dài hơn so
với đất dốc
4. 4
- Độ ẩm đất: Khi độ ẩm đất ở độ sâu 0 - 30 cm khoảng 26 - 27 % (có
thể dùng máy đo độ ẩm đất để xác định, hoặc bằng phương pháp trọng
lượng).
Máy đo độ ẩm đất nhanh
Kiểm tra độ ẩm đất nhanh để xác
định thời điểm tưới nước cho cà phê
Hoa cà phê phân hóa chưa
đầy đủ, nụ hoa còn bé, cây
còn xanh tốt, chưa đến thời
điểm cần tưới
Hoa cà phê phân hóa đầy đủ, nụ hoa có
màu trắng ngà, dài khoảng 1 - 1,5 cm,
lá rủ, đây là thời điểm tưới thích hợp
Lá đài của hoa đã bị khô, chứng
tỏ thời điểm tưới xác định không
đúng - đã quá muôn, hoa sau nở
sẽ bị thui, hoặc có thể hoa không
nở được (hiện tượng hoa chanh)
Dùng khoan để lấy
mẫu đất xác định độ
ẩm trước khi tưới
Hộp nhôm đựng
mẫu đất để xác định
độ ẩm
5. 5
b. Lượng nước tưới
Phương pháp
tưới
Tưới lần đầu Các lần sau
Lít/cây/lần m3
/ha/lần Lít/cây/lần m3
/ha/lần
Tưới gốc 500 - 540 550 - 600 400 - 450 450 - 500
Tưới phun mưa - 650 - 750 - 600 - 700
(ii) Phương pháp tưới: Hiện nay có 2 phương pháp tưới nước phổ biến cho cà
phê, đó là:
a. Phương pháp tưới gốc (tưới dí)
b. Phương pháp tưới phun mưa
Tưới sớm, quả cà phê chín
không tập trung, số
quả/đốt ít
Tưới đúng thời điểm, quả cà
phê chín tập trung, số
quả/đốt nhiều hơn
Tưới muộn cây bị khô
cành, hoa thui, năng
suất thấp.
Tưới phun mưa
Tưới gốc cho cà phê
Không khuyến cáo áp dụng
phương pháp tưới tràn vì gây xói
mòn đất, dễ lây lan bệnh thối rễ.
Tưới tràn cho cà phê
gây xói mòn đất
6. 6
3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả của tưới nước
(i) Trồng cây che bóng, đai rừng
4. Tưới nước đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
4.1. Khái niệm về sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất cà phê
Tất cả các khâu trong quá trình sản xuất đều phải đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, đặc biệt là vấn đề sử dụng phân bón, sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật, các chất độc hại khác như dầu nhớt.... Sản phẩm cà phê tách đem sử
dụng không có các dư lượng hóa chất gây tổn hại đến sức khỏe người dùng.
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước có liên quan đến về sinh an
toàn thực phẩm
+ Dư lượng phân bón.
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Ô nhiễm nguồn nước do nước thải công nghiệp, nông nghiệp.
+ Ô nhiễm các nhiên liệu động cơ như dầu nhớt.
4.3. Các biện pháp cần chú ý trong canh tác cà phê hạn chế ô nhiễm
nguồn nước tưới
(i) Sử dụng phân bón
b) Phân bón sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, không chứa các kim loại
nặng quá mức cho phép.
Vườn cà phê trồng cây che bóng tốt
giúp tăng hiệu quả sử dụng nước
(ii) Tủ gốc
(iii) Bón phân cân đối và hợp lý
(iv) Phòng trừ sâu bệnh hại kịp
thời và hiệu quả
Phòng trừ sâu bệnh hại tốt, năng suất cà
phê cao, do vậy tăng hiệu quả sử dụng
nước
Bao bì thuốc bảo vệ
thực vật vứt bừa bãi,
dư lượng thuốc sẽ
theo nước xói mòn
dẫn xuống nguồn
nước tưới nước gây ô
nhiễm
7. 7
c) Không được sử dụng trực tiếp phân tươi.
d) Bón phân theo nguyên tắc 5 đúng; không bón đón mưa.
(ii) Thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất khác
a) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng.
b) Bao bì sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định.
e) Các loại nhiên liệu, xăng, dầu, nhớt không được xả trực tiếp vào môi
trường đất và nước.
(iii) Chăn thả vật nuôi
Không thả rông vật nuôi trong vùng gần nguồn nước tưới. Cần thu gom
phân động vật chăn thả để xử lý hoai mục dùng bón cho cây trồng.
(iv) Xử lý chất thải
a) Vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật được thu gom thường xuyên, xử lý,
tiêu hủy theo quy định Nhà nước.
b) Các chất thải khác phải được thu gom, đưa ra khỏi khu vực sản xuất
hoặc xử lý thường xuyên.
(v) Biện pháp canh tác
b) Trồng cây che bóng, cây phủ đất.
c) Bón phân hữu cơ (hoai mục).
Trồng cây che bóng
góp phần hạn chế
xói mòn đất
Trồng cây che phủ
hạn chế xói mòn
đất
Làm bồn có tác
dụng hạn chế xói
mòn đất
a) Thiết kế trồng
cà phê theo đường
đồng mức, hạn chế xói
mòn và rửa trôi đất.