SlideShare a Scribd company logo
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                         Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




                     CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




                                    Đề tài

                   "Kế toán nguyên vật liệu
          tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng
                              An Dương"



                            GVHD: Cù Thị Vân Anh
                           SVTT: Trần Thị Hồng Thúy




                                       1
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                        Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




      Trong tình hình đổi mới nền kinh tế các đơn vị kinh tế nói chung và các doanh
nghiệp sản xuất nói riêng phải có nhiều biện pháp quản lý đối với nhiều hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kế
toán là một trong những công cụ đắc lực để điều hành quản lý các hoạt động, tính
toán kinh tế và kiểm tra giỏm sỏt toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh một cách
hiệu quả. Hơn nữa Việt Nam đó ra nhập WTO đây là sự kiện rất quan trọng, là xu
hướng tất yếu nhưng đồng thời cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong
nước. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng tăng cưêng đổi
mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng và mẫu mó sản phẩm. Trong các
doanh nghiệp sản xuất,chi phớ nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong sản phẩm.
Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong tài sản lưu động trên bảng cân đối kế toán. Chỉ
cần một biến động nhỏ về chi phí NVL cũng làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
và lợi nhuận của doanh nghiệp chính vì vậy các doanh ngiệp cần phải quan tâm đến
việc bảo quản và sử dông tiết kiệm NVL nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành,
nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng góp phần tăng lợi nhuận cho Doanh Nghiệp. Để
thực hiện được điều này các doanh nghiệp cần sử dông các công cụ quản lý mà trong
đó kế toán là một công cụ giữ vai trò quan trọng nhất. Vì kế toán là một công cụ có
khả năng cung cấp và xử lý các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp một cách chính xác đầy đủ và hiệu quả. Nhận thức được vai trò của kế
toán đặc biệt là kế toán NVL trong thời gian thực tập tại công ty xây lắp vật liệu xây
dựng An Dương được sự tận tình giúp đì của cô giáo Vũ Thị Vân Anh và tập thể thầy
cô trong khoa kế toán, các phòng ban chức năng khác trong công ty đó tạo điều kiện
cho em trong những bước hoàn thiện chuyên đề. Trong bài tiểu luận này em xin trình
bày nội dung của đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu Xây
Dựng An Dương.”
                                         Vĩnh Phúc ngày …tháng….năm 2010
                                                       Sinh viên thực hiện

                                           2
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                         Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



                                                 Trần Thị Hồng Thúy
  *Chú thích:
HMTSCĐ: Hao mũn tài sản cố định.
GTHM: Giỏ trị hao mũn.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
MCT: Mỏy công trình.
CPSDMTC: Chi phớ sử dông mỏy thi công.
CPSX: Chi phớ sản xuất.
CPNCTT: Chi phớ nhân công trực tiếp.
CPNVLTT: Chi phớ nguyên vật liệu trực tiếp.
CPSXC: Chi phớ sản xuất chung.
CPSXKD: Chi phớ sản xuất kinh doanh.
CPXKDDD: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang.
GTGT:Giỏ trị gia tăng.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
CBCNV: Cỏn bộ công nhân viên.
N-X-T: Nhập - Xuất - Tồn.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
KPCĐ: Kinh phớ công đoàn.
TGNH: Tiền gửi ngân hàng.




                                        3
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                        Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                   Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




                                        Mục lục:
Phần I: Cơ sỏ lý luận về kế tóan Nguyên liệu vật liệu.
Phần II: Kế tóan NLVL tại Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương.
Phần III: Nhận xét.
  Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, công tác quản lý hạch tóan nguyên liệu vật liệu
rất phức tạp nên báo cáo này mới chỉ đi sâu vào tìm hiểu một số vấn đề chủ yếu và chắc
chắn con thiếu sút. Vì vậy em kính mong được sự đúng gúp ý kiến của các thầy cụ giáo
khoa kế tóan trường CĐCN Phúc Yên để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
    Em xin chân thành cảm ơn !




                                              4
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                  Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




                                      Phần I
Cơ sở lý luận về kế tóan NVL.
1.1. Sự cần thiết cuả đề tài nghiên cứu
       Vật Liệu là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vật liệu bị tiờu hao toànbộ và chuyển giỏ trị
một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kú.
       NLVL là yếu tố không thể thiếu được khi tiến hành sản xuất sản phẩm, tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất chịu ảnh hưởng rất lớn của việc cung cấp vật liệu.
Không có vật liệu thì không cú quỏ trình sản xuất nào cú thể thực hiện được, nhưng
khi được cung cấp vật liệu đầy đủ thì chất lượng vật liệu, phương pháp sử dông vật
liệu sẽ quy định một phần lớn chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy việc
hạ thấp giá thành sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào việc tập trung quản lý, sử dông
vật liệu nhằm làm giảm chớ phớ vật liệu giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất
cho mỗi đơn vị sản phẩm,là một trong những yếu tố quyết định sự thành công trong
quản lý, sản xuất kinh doanh với một chừng mực nhất định.Giảm mức tiờu hao vật
liệu cũn là cơ sở để tăng thêm sản phẩm xó hội. Mặt khác, vật liệu là một bộ phận
quan trọng trong tài sản lưu động, cần thiết phải sử dông hợp lý, tiết kiệm vật liệu.Có
thể nói vật liệu đóng vai trũ quan trọng trong quỏ trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sản xuất. Việc quản lý Vật liệu phải bao gồm các mặt: số lượng cung
cấp, chất lượng, chủng loại và giá trị. Để quản lý một cách có hiệu quả vật liệu nhằm
cung cấp kịp thời, đầy đủ và đồng bộ những loại vật liệu cần thiết cho sản xuất thì
không thể không tổ chức tốt công tác hạch tóan kế tóan vật liệu.
       Xuất phỏt từ vai trũ, đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh, đũi hỏi phải quản lý vật liệu ở mọi khâu từ khâu mua, bảo quản tới khâu dự
trữ NLVL. là tài sản dự trữ sản xuất thưêng xuyên biến động các doanh nghiệp phải
thưêng xuyên tiến hành mua NLVL để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm, phục vụ cho nhu cầu quản lý khác của doanh nghiệp. Quản lý NLVL là


                                           5
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



công việc đặc biệt quan trọng đối với bất kú một doanh nghiệp sản xuất nào. Thực
hiện công tác quản lớ NLVL tốt hạn chế được những mất mát hư hỏng, giảm bớt
thiệt hại rủi ro ngoài ra cũn là điều kiện để xác định hiệu quả kinh doanh.
1.2 Đối tượng nghiên cứu đề tài:
     Công ty mua, bỏn nguyên liệu, mỏy múc, thiết bị và phụ tựng phục vụ sản xuất
(trừ hóa chất Nhà nước cấm, hoá chất có tính độc hại mạnh), đồ dùng cá nhân và gia
đình, hàng kim khớ, điện máy, công nghệ phẩm, thiết bị văn phũng, dông cụ giảng
dạy và học tập, rau quả, thực phẩm chế biến, dịch vụ mụi giới và xúc tiến thương
mại, đại lý ký gửi hàng hóa, sản xuất vật liệu, dông cụ và thiết bị trong ngành hàn
(nối) hóa chất và phụ gia công nghiệp, sản xuất sản phẩm từ nhựa gia dông (không
tỏi chế phế thải và sản xuất hạt nhựa tổng hợp) mua, bỏn, gia công, cỏn, kộo thộp,
kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ụ tụ.
     - Nguyên vật liệu chớnh: là những loại nguyên liệu vật liệu khi than gia vào quỏ
trình sản xuất nú cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm như: gạch, cỏt, đỏ, sỏi, xi
măng, sắt thộp…trong nguyên vật liệu chớnh bao gồm cả bỏn thành phẩm mau
ngoài. Đú là các chi tiết bộ phận của sản phẩm mà doanh nghiệp mua của các đơn vị
khác để tiếp tục sản xuất chế biến thành sản phẩm hàng hóa của dong nghiệp.
     - Nguyên vật liệu phụ: là những thứ vật liệu khi tham gia vào quỏ trình sản xuất
kinh doanh cú thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,mùi vị,hình dạng
bề ngoài của sản phẩm,gúp phần tăng thêm chất lượng sản phẩm hoặc đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động, phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật và
quản lý... như dầu mì bôi trơn máy móc trong sản xuất công nghiệp, hương liệu trong
sản xuất bánh kẹo...
     - Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh như: than,củi,xăng dầu,hơi đốt,khí đốt...
     - Phụ tựng thay thế: gồm các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho
máy móc thiết bị.
     - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu thiết bị cần lắp,
không cần lắp,vật kết cấu(bằng kim loại,gỗ,bê tông),công cụ,khí cụ...mà DN mua vào
nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản.


                                            6
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                 Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



     - Phế liệu:là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất cú thể sử dông
hoặc bỏn ra ngoài như phôi bào, bao tải, gạch, sắt...
     - Vật liệu khác:gồm các loại vật liệu cũn lại ngoài các thứ chưa kể như bao bì,
vật đóng gói, các loại vật tư đặc trưng...
     * Căn cứ vào nguồn cung ứng vật liệu:
     - Nguyên vật liệu mua ngoài- Nguyên vật liệu tự sản xuất
     - Nguyên vật liệu do nhận vốn gúp liên doanh- Nguồn khác
     * Ngoài ra cũng căn cứ vào mục đích sử dông NVL
     NVL trong DN cũn được chia ra làm các loại sau:
       - NVL trực tiếp dựng cho sản xuất sản phẩm
       - NVL dựng cho quản lý sản xuất- NVL dựng cho khâu bỏn hàng
       - NVL dựng cho quản lý doanh nghiệp
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
       Để thực hiện tốt chức năng giám đốc là công cụ quản lý kinh tế, xuất phỏt từ
vị trớ của kế tóan trong quản lý kinh kế, quản lý doanh nghiệp và nhất là đáp ứng
được các yêu cầu quản lý về NVL , kế tóan NLVL trong các doanh nghiệp sản xuất
cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
       - Tổ chức ghi chộp, phản ỏnh tổng hợp số liệu và tình hình thu mua vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập xuất kho vật liệu, tớnh giỏ thành thực tế của Vật
Liệu nhập kho.
       - Thực hiện tốt việc đánh giá, phân loại Vật Liệu phù hợp với nguyên tắc yêu
cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
       - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật liờu về số lượng. chủng
loại, giá cả có chất lượng thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp vật tư đầy đủ kịp thời cho
quá trình sản xuất.
       - Tổ chức chứng từ kế tóan, TK, sổ sách kế tóan phự hợp với phương pháp
hoạch toán hàng tồn kho áp dông trong cách doanh nghiệp để ghi chép, phân loại,
tổng hợp số liệu về tình hình hiện cú và biến động tăng giảm vật liệu trong quá trình
sản xuất cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí và tính Z sản phẩm.




                                             7
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



        - Tham gia vào việc phân tích đánh giá tình hình thực hịên kế hoạch thu mua,
thanh tóan với nhà cung cấp và sử dông vật liệu trong quỏ trình sản xuất
        - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dữ trữ và sử dông NVL phát hiện
ngăn ngừa và đề xuất các biện pháp xử lý các vật liệu thừa thiếu, ứ đọng kém phẩm
chất.
        - Tính toán và phân bổ chính xác số lượng và giá trị thực tế vật liệu đưa vào
sử dông đó tiờu hao trong quỏ trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
        - NVL là những tài sản lưu động của doanh nghiệp thưêng xuyên được thu
mua để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất sản phẩm và các nhu cầu khác ở
doanh nghiệp. Do vậy ở khâu thu mua đũi hỏi phải quản lý chặt chẽ về mặt số lượng
chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua sao cho phù hợp và
đúng tiến độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
        - Doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho tàng, bến bói, thực hiện đúng chế độ bảo
quản đối với từng loại NVL, tránh hư hỏng mất mát, lóng phớ, hao hụt Vật Liệu.
        - Trong quỏ trình sử dông cần thiết phải sử dông tiết kiệm hợp lý dựa trên các
cơ sở xác định mức tiêu hao và dự toán chi phí .
        -Ở khâu dự trữ : Doanh nghiệp phải xác định mức dự trữ tối đa và tối thiểu để
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thông suốt không bị ngưng trệ, gián
đoạn do việc cung ứng vật tư không kịp thời hoặc gây tình trạng ứ đọng do dự trữ
quá nhiều.
        1.4 Phạm vi nghiên cứu.
- Đơn vị thực tập: Công ty xây lắp vật liệu Xây Dựng An Dương.
- Thời gian: Từ 16 thỏng 4 năm 2010.
- Số liệu kế toán thực tập: Tháng 5 năm 2010.
        1.5 Khái niệm, phân loại, nội dung nghiên cứu đề tài kế toán NVL.
        a. Khỏi niệm: Trong doanh nghiệp sản xuất NVL là đối tượng lao động, trong
ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản phẩm là cơ sở vật chất cấu thành nên thực
thể của sản phẩm. Trên thực tế nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kú sản xuấị
tiờu hao toàn bộ và dịch chuyển giỏ trị một lần vào giỏ trị một sản phẩm mới bỏ ra..




                                            8
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



        - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dữ trữ và sử dông NVL phá hiện
ngăn ngừa và đề xuất các biện pháp xử lý các vật liệu thừa thiếu, ứ đọng kém phẩm
chất.
        - Tính toán và phân bổ chính xác số lượng và giá trị thực tế vật liệu đưa vào
sử dông đó tiờu hao trong quỏ trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
        b. Phân loại NVL
        Trong các doanh nghiệp NVL bao gồm nhiều loại, nhiều thứ cú vai trũ công
dông tớnh chất lý hóa khác nhau, biến động thưêng xuyên liên tục hàng ngày trong
quá trình sản xuất
        .- Phân loại NVL là việc sắp xếp các loại NVL khác nhau vào từng nhóm khác
nhau theo những tiêu thức nhất định như : theo công dông, theo nguồn hình thành,
theo nguồn sở hữu....
        Tuú theo mỗi cách phân loại khác nhau đều có những tác dông nhất định trong
quản lý và hạch tóan.
        c. Nội dung nghiên cứu kế tóan NVL
        Hạch toán hàng tồn kho phải đồng thời hạch toán chi tiết cả về giỏ trị và hiện
vật. Kế tóan phải theo dừi chi tiết từng thứ, từng chủng loại, quy cách NVL theo từng
đặc điểm quản lý và sử dông, luôn luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị và
hiện vật giữa thực tế với số liệu ghi trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết. DN có thể lựa chọn một trong ba phương pháp sau:
        - Phương pháp thẻ song song
        - Phương pháp thẻ đối chiếu luân chuyển
        - Phương pháp sổ số dư
        Mỗi phương pháp đều có ưu điểm nhược điểm riêng. Trong đó việc tổ chức
hạch toán chi tiết vật liệu giữa kho và phũng kế tóan cần cú sự nghiên cứu. Hơn nữa
tuú thuộc vào loại hình quy mụ, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh mà lựa chọn
phương pháp thích hợp với điều kiện cụ thể của từng DN. Như vậy đũi hỏi các nhà
quản lý phải nắm rừ các nội dung ưu nhược điểm và điều kiện áp dông của mỗi
phương pháp mà lựa chọn cho DN mình một phương pháp hạch toán phù hợp.
        *Phương pháp thẻ song song: Phương pháp thẻ song song là phương pháp mà


                                            9
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                  Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



tại kho và tại bộ phận kế toán đều sử dông thẻ để ghi số vật tư hàng hoá. Phương
pháp này được tổ chức tiến hành như sau:
       - Tại kho: Thủ kho phải sử dông thẻ kho để phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn
về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dũng vào thẻ kho, thẻ được mở cho từng
danh điểm vật tư. Cuối mỗi tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập xuất rồi
tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng loại vật tư.
       - Tại phũng kế tóan: Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật tư
tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Trên sổ chi tiết kế toán theo dừi cả mặt lượng và
mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kú nhận được các chứng từ nhập xuất kế toán vật tư
tiến hành kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán và thẻ kế toán chi tiết vật tư rồi
tính ra số tiền sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ chi tiết vật tư có
liên quan.
       - Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này:
       + Ưu điểm: Phương pháp này ghi chép đơn giản, dễ hiểu, dễ kiểm tra, đối
chiếu, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của từng thứ vật liệu theo
số lượng và giá trị của chúng
       + Nhựợc điểm: Khối lượng ghi chép lớn, trùng lặp nhiều hơn nữa việc kiểm
tra đối chiếu chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng do vậy hạn chế chức năng kiểm
tra kịp thời của công tác kế toán.
       *: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
       - Tại kho: Công việc cụ thể ở kho giống như phương pháp thẻ song song
       - Tại phũng kế tóan: Kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối
chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng danh điểm vật tư theo
từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các
chứng từ nhập, chứng từ xuất phát sinh của từng thứ vật tư trong tháng. Mỗi thứ chỉ
ghi một dũng trong sổ. Cuối thỏng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu luân
chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp Sơ đồ hạch tóan chi tiết
NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
       * Phương pháp sổ số dư




                                            10
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                 Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



       -Tại kho: Công việc cụ thể cũng tương tự như phương pháp trên chỉ khác là
định kú sau khi ghi thẻ kho thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập- xuất phát
sinh theo từng thứ vật tư. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán
kèm theo các chứng từ nhập xuất vật tư.Ngoài ra thủ kho cũn phải ghi số lượng vật
tư tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm vật tư vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán
mở cho từng kho vật tư và dùng cho cả năm trước ngày cuối tháng, kế toán giao cho
thủ kho để ghi vào sổ. Ghi xong thủ kho phải gửi sổ số dư về phũng kế tóan để kiểm
tra và tính thành tiền
       -Tại phũng kế tóan: Định kú nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng dẫn
và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và thu nhận chứng từ khi nhận được chứng từ
kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền và ghi vào cột số
tiền trên phiếu giao nhận chứng từ đồng thời ghi sổ tiền vừa tính được của từng loại
vật tư vào bảng luỹ kế nhập- xuất tồn vật tư. Bảng này được mở cho từng kho, mỗi
kho một tờ. Phương pháp này đó trỏnh được việc ghi chép trùng lặp một cách tối đa.
       *Kế toán tổng hợp NVL: Hạch tóan tổng hợp NVL là việc sử dông các tài
khoản sổ sách để phản ánh một cách tổng quỏt tình hình nhập, xuất, tồn kho
NVLgiữa hạh tóan tổng hợp và hạch tóan chi tiết cú mối quan hệ mật thiết với nhau.
Về mặt quản lý chúng hình thành một tổng thể hoàn chỉnh các thông tin phục vụ
công tác quản lý nhà nước, tổ chức kinh tế của một DN và trong nội bộ DN. Về mặt
ghi chép có thể là hệ thống chứng từ thống nhất do đó đảm bảo cho sự kiểm tra đối
chiếu gần nhau. Từ đặc điểm trên ta thấy sự phân chia hạch toán vật liệu thành hai bộ
phận là hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp là cần thiết trong việc quản lý vật
liệu, trong công tác kế tóan. Việc theo dừi tình hình nhập- xuất- tồn kho phụ thuộc
vào DN ỏp dông phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thưêng xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kú.
       - Phương pháp kê khai thưêng xuyên: Là phương pháp theo dừi và phản ỏnh
thưêng xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập- xuất – tồn vật tư trên sổ kế toán.
Trong trưêng hợp DN áp dông phương pháp kê khai thưêng xuyên các tài khoản kế
toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu hiện cú, tình hình tăng giảm vật tư.
Vì vậy giỏ trị vật tư tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào


                                          11
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



trong kú kế toán. Cuối kú kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho,
so sánh đối chiếu vơí số liệu vật tư tồn kho trên sổ kộ tóan về nguyên tắc tồn kho
thực tế luôn phự hợp với số tồn kho trên sổ kế tóan. Nếu cú chênh lệch phải tìm ra
nguyên nhân và cú giải phỏp xử lý kịp thời.
       - Phương pháp kiểm kê định kú: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kú của vật tư trên sổ kế toán tổng
hợp và từ đó tính giá trị của vật tư đó xuất dựng trong kú. Theo phương pháp kiểm kê
định kú mọi biến động của vật tư không theo dừi, phản ỏnh trên các TK kế tóan hàng
tồn kho. Giỏ trị vật tư mau và nhập trong kú được theo dừi và phản ỏnh trên một TK
riêng (TK 611- mua hàng) . Công tác kiểm kê được tiến hành cuối mỗi kú kế toán để
xác định giá trị vật tư tồn kho thực tế làm căn cứ ghi sổ kế toán của các TK hàng tồn
kho. Đồng thời căn cứ vào trị giá vật tư tồn kho để xác định trị giá vật tư xuất kho
trong kú (tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán ) làm căn cứ ghi sổ kế tóan của TK
611- mua hàng. Như vậy khi áp dông phương pháp kiểm kê định kú các TK kế toán
hàng tồn kho chỉ sử dông ở đầu kú kế toán ( để kết chuyển số dư đầu kú) và cuối kú
kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kú). Phương pháp này thưêng
áp dông ở các đơn vị có nhiều chủng loại vật tư quy cách mẫu mó rất khác nhau, gớa
trị thấp, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thưêng xuyên. ưu điểm của phương pháp này
là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán nhưng độ chính xác không cao.
       *Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thưêng xuyên
        - Tài khoản sử dông để theo dừi tình hình hiên cú, tình hình tăng giảm của
loại vật liệu hình thành từ các nguồn, kế tóan sử dông các TK sau:
       - TK 152- NVL
       Tài khoản này theo dừi giỏ hiện cú, tình hình tăng giảm của các loại NVL, vật
liệu của DN theo giá thực tế có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ vật liệu tuú
theo yờu cầu quản lý và phương tiện tớnh tóan .
       Nội dung TK 152 phản ánh như sau:
       Bên Nợ: Giỏ trị thực tế NVL( Vật liệu mua ngoài, tự chế, thuờ ngào gia công,
nhận gúp vốn liên doanh); giỏ trị nguyên liệu vật liệu thừa khi kiểm kờ, giỏ trị phế
liệu thu hồi.


                                           12
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



       Bên Cú: Giá trị thực tế của nhiên liệu, vật liệu xuất kho để bán, để sản xuất,
thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn kinh doanh, cổ phần, giá trị nguyên liệu,
vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: giá trị nguyên liệu, vật liệu chính trả lại,
giảm giỏ.
      Số dư Nợ: Giỏ trị thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn khoTựy theo yờu cầu quản
lý mà TK 152 cú thể được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
      -     Tk 1521: Nguyên vật liệu chớnh
      -     Tk 1522: Nguyên vật liệu phụ
      -     Tk 1523: Nhiên liệu
      -     Tk 1524: Phụ tựng thay thế
      -     Tk 1526: Vật liệu xây dựng cơ bản
      -     Tk 1528: Vật liệu khác
      Tk 151 : Hàng mua đang đi đưêng.
      Tk 331: Phải trả cho người bỏn.
      Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
      Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
      -Nếu hàng và hóa đơn cựng về.
              Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
              Nợ TK 621, 627, 641, 642.
              Nợ TK 133: Thuếu GTGT được khấu trừ.
                    Cú TK 111, 112, 141, 311, 331.
      -Nếu trong thỏng hàng về nhập kho nhưng cuối thỏng chưa nhận được hóa
      đơn thì ghi trị NLVL theo giỏ tạm tớnh.
                Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu
                      Cú TK 331: Phải trả cho người bỏn
      -Khi nhận được hóa đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giỏ tạm tớnh theo giỏ trị ghi
      trên hóa đơn (nếu cú sự chênh lệch ).
      + Nếu giỏ ghi trên hóa đơn lớn hơn giỏ tạm tớnh kế tóan bổ sung số chênh
      lệch.
                 Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu.


                                             13
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



                        Cú TK 331: Phải trả cho người bỏn
       + Nếu giỏ ghi trên hóa đơn nhỏ hơn giỏ tạm tớnh thì kế tóan điều chỉnh giảm
       bớt số chênh lờch bằng bút tóan đảo.
                   Nợ TK 331: Phải trả người bỏn.
                          Cú TK 152: Nguyên liệu vật liệu.
       Đồng thời phản ỏnh thuế GTGT đấu vào được khấu trừ:
                   Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
                           Cú TK 331: Phải trả cho người bỏn
       - Đối với vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế theo
phương pháp khấu trừ.
             Nợ TK 152- NVL
             Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
                    Cú TK 111, 112
       - Đối với vật tư hàng hoá mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế
theo phương pháp trực tiếp.
             Nợ TK 152- NVL
             Nợ TK 153- CCDC
                    Cú TK 111, 112


. * Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kú: Phương pháp kiểm
kê định kú là phương pháp không thể theo dừi một cách thưêng xuyên, liên tục tình
hình biến động của các loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm mà chỉ phản ánh giá trị tồn
kho đầu kú và cuối kú của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kú, xác định tồn kho thực
tế, chưa xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác. Phương pháp này
chỉ thích hợp với đơn vị không tiến hành đồng thời 2 hoạt động kinh doanh trở lên.
Khi áp dông phương pháp này giá trị vật liệu xuất dùng được tính theo công thức
sau:
   Giỏ trị vật liệu = giỏ trị vật liệu + giỏ trị vật liệu mua - giỏ trị VL tồn khoXuất
       trong kú         tồn đầu kú       vào trong kú                  cuối kú
*Nội dung kết cấu Tk 611- Mua hàng:


                                           14
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



Bên nợ: Giỏ trị vật liệu thiếu hụt trong lú và tồn kho cuối kú.
Bên cú: Giỏ trị vật liệu xuất thiếu hụt trong kú và tồn kho cuối kú.
Tk 611 cuối kú không có số dư do đó kết chuyển tồn kho vào tài khoản thớch ứng
- Phương pháp kế toán một số ngiêp vụ chủ yếu.
       Đầu tháng kết chuyển trị giá vật tue đầu kú, kế toán ghi:
                     Nợ TK 611- Mua hàng
                            Cú TK 152, 153
       Vật tư nhận vốn gúp liên doanh, kế tóan ghi:
                            Nợ TK 611- Mua hàng
                            Cú TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.




                                   Phần II
            Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán
 nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương.
2.1. Phương pháp nghiên cứu đề tài.
       Với đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất của công ty, công ty công tác kế toán
được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quy
định số 15/2006/QĐ-BTC do bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006. Công ty áp
dông tổ chức kế toán theo hình thức tập trung tại văn phũng công ty.
2.2 Tổng quan về công ty.


1. Tên doanh nghiệp:


                                            15
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                               Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                           Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



     Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương

     Tên giao dịch: Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương

2. Trụ sở chớnh:

     Địa chỉ: 70 Phố An Dương - Phưêng Yên Phụ - Tây Hồ - Hà Nội
     Điện thoại     : 04.37170943 - 04.37170748
     Fax            : 04.37166781

3. Loại hình doanh nghiệp:

     Công ty xây lắp VLXD An Dương là Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng
Công ty Sông Hồng - Bộ xây dựng.

     - Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Đặng Sỹ Luân - Cử nhân kinh tế,
Kỹ sư thuỷ lợi.

     - Tài khoản:

     Số: 10201 0000000 569 tại Ngân hàng Công thương Ba Đình Hà Nội

     Số: 1201 0000000 466 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam

     Số: 030431100000209438 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội - Chi
nhánh Hoàng Quốc Việt.

     Số: 3120211270004W27 Phũng giao dịch Đức Giang - Chi nhánh Ngân hàng
NN và PTNT Gia Lâm - Hà Nội.

     - MST: 2600104283 - 019.
4. Các đơn vị thành viên của Công ty:

     - Đội xây lắp số 1.

     - Đội xây lắp số 2.
     - Đội xây lắp số 3.

     - Phân xưởng Granito Italy.




5. Quyết định thành lập:



                                         16
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                          Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



     Theo quyết định số 253/QĐ-TCT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Tổng Công ty
xây dựng Sông Hồng về việc chuyển Xí nghiệp thành đơn vị trực thuộc Tổng công ty
(Chuyển Xí nghiệp đá hoa Granito Hà Nội đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc Công
ty Xây lắp vật liệu xây dựng thành Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
hạch toán kinh tế phụ thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Hồng).

6. Lĩnh vực kinh doanh:

     * Sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng (51 năm):

     - Sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, vật liệu trang trớ ốp lỏt,
mỏy múc thiết bị phụ tựng phục vụ cho khai thác vật liệu xây dựng.

     - Khai thác mỏ, vật liệu xây dựng đất, đá, cát, sỏi (chỉ được kinh doanh khi
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép).
     * Xây lắp (31 năm):

     - Thi công xây lắp các công trình dân dông, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
Thi công xây lắp thiết bị chuyên dựng ngành cấp thóat nước, bưu điện, đưêng dây
cao thế, trung thế, hạ thế và trạm biến áp điện. Sửa chữa các loại phương tiện vận tải
thuỷ bộ, đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp
dân dông.

     - Tổ chức thi công san lấp mặt bằng nạo vét cảng, kênh, luồng lạch, sông, biển
bằng cơ giới, bốc xếp vật tư, vật liệu xây dựng và các hàng hoá khác.

7. Sơ lược lịch sử Công ty:

     Tiền thân của Công ty là Nhà máy Đá hoa Granitô Hà Nội, được thành lập từ
năm 1958 thuộc Bộ kiến trúc, nay là Bộ xây dựng. Quá trình hình thành và phỏt triển
của Công ty gắn liền với tổ chức và quản lý của ngành xây dựng. Công ty nguyên là
thành viên của Liên hiệp các Xí nghiệp Đá cát sỏi, Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng
- Bộ xây dựng, nay là Công ty thành viên trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông
Hồng - Bộ xây dựng.

     Trong lĩnh vực xây lắp: Công ty đó tham gia xây dựng nhiều công trình dân
dông và công nghiệp như công trình Nhà mỏy gạch Ceramic Bình Xuyên - Vĩnh
Phúc, cải tạo nâng cấp Trưêng KTCGCKXD Việt Xô số 1, Quốc lộ 37, Khu đô thị
Kú Bá Thái Bình, Chung cư cao tầng số 17 Hồ Hảo Hớn - TP Hồ Chí Minh, Khách
sạn Long Vân - Bắc Ninh, Trung tâm hội nghị Quốc gia, Khu nhà ở và cơ sở dịch vụ

                                           17
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



cho CBCNV Nhà máy Lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngói, Cải tạo nâng cấp mở rộng
Trung tâm chữa bệnh lao động xó hội tỉnh Bắc Kạn, gúi thầu CT1-4: Thi công xây
lắp nhà CT1B Từ Liờm - Hà Nội, các hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, nhà ở và chung cư
cao tầng, Trung tâm thương mại ... và một số công trình giao thông, đưêng dây trung
thế và trạm biến thế, hệ thống kênh mương thuỷ lợi ở các tỉnh Thái Bình, Vĩnh Phúc,
Hưng Yên, Bắc Ninh, Sơn La, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

     Trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng: Là đơn vị có truyền
thống trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm của Công ty đó được lắp
đặt tại các công trình nổi tiếng như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng Hồ Chí
Minh, Cung văn hoá Hữu nghị Việt Xô, Bưu điện bờ hồ Hà Nội ... và cung cấp các
sản phẩm đá ốp lát, granitô các loại, gạch blốc tự chèn, cầu thang, ghế đá granitô, đa
granít, đá xây dựng ... cho khắp các tỉnh thành trong cả nước
     Trải qua 45 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty có đội ngũ kỹ sư, cán bộ
kỹ thuật giỏi, công nhân lành nghề đáp ứng thị trưêng xây dựng trong nước. Đơn vị
đó được Nhà nước thưởng huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba, bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ và Bộ xây dựng, Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây
dựng.

     Với kinh nghiệm lâu năm cùng đội ngũ cán bộ giỏi trong lĩnh vực xây dựng và
sản xuất vật liệu, chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng và sẵn sàng liên doanh, liên kết với tất cả các thành phần kinh tế.
     2.Chức năng hoạt động và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
     a. Chức năng - nhiệm vụ
     Hiện nay chức năng hành chính của Công ty cổ phần tư vẫn kĩ thuậtvà công
nghệlà xừy dựng dừn dông công nghiệp trên toàn quốc nhằm:
     -Tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
     -Gúp phần giải quyết việc làm và đời sống cho CBCNV, nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân.
     -Giúp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trưêng phát triển.
     b. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh




                                            18
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



        - Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, giải quyến đúng đắn mối quan hệ
   giữa lợi ích xó hội, lợi ớch tập thể và lợi ớch người lao động là lợi ích trực tiếp nếu
   công ty hoạt động không hiệu quả thì sẽ bị giải thể.
        -Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty:
        + Lập dự ỏn và Xừy dựng cácc công trình dừn dông và công nghiệp.
        Công ty tổ chức kinh doanh trên cơ sở nguồn vốn hiện có, tham gia liên kết với
   các thành phần kinh tế để đảm bảo hoạt động của công ty hiệu quả.
        3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong đơn vị
        Do tính chất và đặc điểm sản xuất xây dựng của công ty tư vấn kỹ thuật và công
   nghệ là sản phẩm xây dựng như nhà cửa, xưởng cơ sở hạ tầng...Các sản phẩm xây
   dựng này có giá trị, xây dựng và địa điểm khác nhau. Vì vậy tuú theo khối lượng
   cộng việc cụ thể sắp và bố trí công nhân một cách khoa học để có thể đáp ứng được
   yêu cầu của công việc. Dựa vào đặc điểm sản xuất nên công ty có các đội xây dựng
   khác nhau. Bao gồm 3 đội.
   a.Tổ chức công tác quản lý và tổ chức giỏm sỏt tại công ty:
          Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương cú sự điều tiết từ trên xuống
   dưới. Giỏm đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ công ty và là người
   cú quyết định cao nhất. Các phũng, ban, đội, tổ sẽ chịu trách nhiệm thi hành các
   quyết định đó. Muốn hiểu về công tác tổ chức quản lý của công ty chúng ta hóy
   nghiên cứu sơ đồ bộ mỏy quản lý của Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương
   sau đây:                                Giỏm đốc

                                  Sơ đồ bộ mỏy quản lý

              Phỳ giỏm đốc                                         Phỳ giỏm đốc
              tổ chức hành                                           kĩ thuật
                  chớnh


  Phũng hành               Phũng kế                   Phũng kế toỏn               Phũng giỏm
chớnh quản tri tổ         hoạch vật tư                  tài chớnh                    sỏt
     chưc                                                 chớnh



                                               19
   SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                               Lớp TCK49TK1

                 Đội trưởng             Đội trưởng               Đội trưởng
                  đội XD 1               đội XD2                  đội XD3
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




b.Tổ chức công tác kế tóan:

       Do tớnh chất hoạt động của công ty, nên công Công ty xây lắp vật liệu xây
dưng An Dương tổ chức bộ mỏy kế tóan theo hình thức tập chung. Theo hình thức
này doanh nghiệp cú một bộ mỏy kế tóan tập chung, các công việc kế tóan của doanh
nghiệp :
       - Phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản kế tóan, ghi sổ kế tóan chi
tiết, ghi sổ kế tóan tổng hợp, lập báo cáo kế tóan, thông tin kinh tế được thực hiện
được hiện đầy đủ. Ở bộ phận phụ thuộc không cú bộ mỏy kế tóan riêng chỉ cú nhân
viên kế tóan thực hiện ghi chộp ban đầu, thu thập, tổng hợp, kiểm tra xử lý sơ bộ
chứng từ, số liệu kế tóan rồi gửi về phũng kế tóan của doanh nghiệp theo quy định.
Chức năng nhiệm vụ của phũng kế tóan :
-   Căn cứ kế hoạch, lập báo cáo thu chi tài chớnh.
-   Căn cứ kế hoạch sản xuất để vay vốn ngân hàng.
                                     Kế Toán Trưởng
-   Căn cứ trên các bảng chấm công và hợp đồng lao động để tính lương cho công
    nhân viên của các tổ đội.
-   Tớnh tóan để nộp ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm cho cấp trên
Để thực hiện đầy đủ các nhệm vụ của công ty, đảm bảo sự lónh đạo của trưởng
 Kế to ỏn
phũng kế tóan, bộKế toỏn tóan Kế toán ty được tổ chức như sau &
                                                 Kế      Kế toàn Kế toỏn
                  mỏy kế      của công
     vốn         chi phớ      lương &           toỏn      NVL      Thuế
    bằng         và tớnh      Sơtríchbộ máy kế thanh
                                  đồ           tóan       CCDC
  tiền và           giỏ         theo            toỏn
   TSCĐ           thành        lương


                                           20
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1

                              Kế toán các đội Xây Dựng
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                              Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




     - Kế tóan Trưởng : Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán, tổ
chức phân tích hoạt động kinh doanh, đánh giá kết quả kinh doanh, quá trình sản
xuất. Kịp thời phỏt hiện những bất hợp lý, đề xuất với giỏm đốc công ty nhằm hoàn
thành tốt công tác sản xuất kinh doanh của công ty. Trưởng phũng phải tổng hợp mọi
báo cáo về tài chớnh, các vấn đề cũn tồn đọng cấp trên và trình lên giám đốc

     -Kế tóan vốn bằng tiền và tài sản cố định: cú nhiệm vụ phản ỏnh chớnh xác,
đầy đủ, kịp thời số hiện cú, tình hình biến động và sử dông tiền mặt của công ty.
Phản ỏnh chớnh xác, đầy đủ kịp thời tiền gửi, tiền đang chuyển, ngoại tệ, chấp hành
các chế độ về quản lý tiền.

     -Kế túan chi phớ và tớnh giỏ trị sản phẩm: Căn cứ vào quỏ trình xây dựng của
các đội, xác định chi phí sản xuất và phương pháp tính tổng sản phẩm thích hợp. Tập
hợp và phân bổ, phân loại chi phí sản xuất và yếu tố chi phí đúng đắn các chi phớ cho
quỏ trình sản xuất dở dang. Tớnh tóan cho các công đoạn sản xuất, định sản xuất,
định kú báo cáo chi phớ sản xuất và cho lónh đạo công ty.

     -Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ỏnh đầy đủ kết quả lao động
của CNV. Tớnh đúng, thanh tóan kịp thời tiền lương, quản lý việc sử dông chi tiờu




                                           21
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



quĩ lương. Tính các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Thưêng xuyên báo cáo lên
trên tình hình lao động, quản lý và chi tiờu quỹ lương.

     -Kế tóan thanh tóan: Nắm chắc sự vận động các sản phẩm trong quỏ trình nhập
xuất và tồn kho . Đôn đốc thu hồi nhanh tiền vốn theo dừi các khoản phải trả cho
người bán. Theo dừi, phản ỏnh tình hình sử dông các nguyên vật liệu, các vật tư phục
vụ cho quá trình sản xuất.

     -Kế tóan vật liệu, công cụ dông cụ: đỏnh giỏ, phân loại nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dông cụ dựng cho quỏ trình sản xuất. Tổ chức chứng từ tài khoản kế tóan
của hàng tồn kho. Theo dừi tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định và tớnh
khấu hao tài sản cố định.

     -Kế tóan thuế: theo dừi thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra và các khoản
phải nộp nhà nước.
       -Kế toán các đội Xây Dựng: Thực hành ghi chộp sổ sách, thu chi xuất nhập,
ghi chộp theo dừi quỏ trình Xây dựng và báo cáo lên trên hàng tháng. Thu nộp bảng
lương, bảng chấm công các đội và các chứng từ hợp đồng liên quan lên trên.

     4. Hình thức kế tóan ỏp dông
                                Chứng từ gốc
     Tại Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương hình thức sổ kế tóan nhật ký
chung đó và đang được áp dông. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi được ghi
    bỏo cỏo quĩ
vào sổ cái phải được ghi vào sổ nhật ký tổng Số liệu của sổ Sổ kế toỏn là cơ sở
       đặc biệt                  Bảng chung.                nhật ký chung
                                 hợp chứng                       chi tiết
để ghi vào sổ kế toán.
                                 từ gốc

                                nhật ký chung
                               nhật ký đặc biệt

              Sơ đồ trình tự ghi số theo hình thức sổ nhật ký chung tiết
                                                            Bảng chi
                                     Sổ cỏi                    số phỏt sinh



                                    Bảng đối
                                   chiếu số số
                                  phỏt sinh cỏc
                                    tài khoản

                                           22
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
                                 Bảng cõn đố kế
                                   toỏn và cỏc
                                 bảng bỏo cỏo kế
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                            Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




Ghi chú:                   Ghi hàng ngày

                           Ghi cuối thỏng
                           Đối chiếu



      4.1 Chứng từ sử dông:
       Mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liên quan đến việc nhập xuất NVLđều phải
sử dông các chứng từ kế toán theo quy định. Các chứng từ này căn cứ pháp lý để tổ
chức hạch toán NVL, ghi sổ kế toán. Thực tế công ty xây lắp vật liệu xây dựng An
Dương sử dông các chứng từ sau:
       + Hóa đơn bán hàng
       + Phiếu nhập kho
       Ngoài ra cũn một số chứng từ khác như: hoá đơn bán lẻ, phiếu biên nhận



                                            23
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                           Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



      * Thủ tục nhập kho: Khi vật liệu được mua về trước khi nhập kho phải tiến
hành kiểm nghiệm thông qua ban kiểm nghiệm vật tư. Ban này tiến hành kiểm tra về
số lượng, chất lượng, các loại, quy cách vật tư và ghi vào biên bản kiểm tra nguyên
liệu đầu vào. Phũng vật tư căn cứ vào hoá đơn, giấy giao nhận hàng, biên bản kiểm
nghiệm vật tư kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hoá đơn và đối chiếu với nội dung hợp
đồng đó ký (nếu cú) sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho vật liệu thành 3 liên: liên 3
chuyển cho các bộ cung ứng vật tư, liên 2 giao cho thủ kho, liên 1 lưu lại phũng vật
tư. PNK phải ghi số sổ, ngày nhập, tên quy cách, số lượng vật liệu theo từng chứng
từ (hoá đơn của người bán). Căn cứ vào PNK thủ kho tiến hành kiểm nhận vật liệu
tại kho, ghi số lượng thực nhập và cùng người giao hàng ký tên vào 3 liên . Nếu thủ
kho phỏt hiện thừa thiếu khi nhập hoặc không đúng phẩm chất ghi trên chứng từ thì
báo ngay cho phũng cung ứng để lập biên bản làm căn cứ với người cung cấp. PNK
sau khi có đầy đủ chữ ký của các bên sẽ được chuyển lên phũng kế tóan làm căn cứ
ghi sổSau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty xây lắp vật liệu xây
dựng An Dương trong thỏng 05/2010 (Công ty tính thuế GTGT theo phương phỏp
khấu trừ)
      4.2. Công tác kế toán xuất vật liệu NVL của công ty chủ yếu dùng vào sản
xuất sản phẩm theo kế hoạch.Công ty tính giá xuất kho NVL theo phương pháp bình
quân gia quyền.Trong thỏng 05/2010 cú một số nghiệp vụ kế tóan biết rằng:
      Tồn đầu kú:
      -Dây thép thưêng làm nhà xưởng là 460.000 kg thành tiền 3.910.000.000 đ
      -Chè OPA –Việt An là 13,2 tấn thành tiền 53.707.360 đ
      -Hộp nguyên liệu sản xuất chè là 2.582 hộp thành tiền 1.452.440 đ
      -Bao bì loại 1 là 300 cỏi ,loại 2 là 200 cái1/ Xuất kho 5tấn Chè OPA và
185.000 kg dây thép để xuất sản xuất chè thành phẩm và làm nhà xưởng PXK 01
ngày 05/05/20092/ Xuất kho 3tấn Chè OPA và 111.000 kg dây thép để sản xuất chè
thành phẩm và xây dung nhà xưởng PXK 02 ngày 08/05/20093/ Xuất kho 2500 hộp
nguyên liệu sản xuất chè KT 6013 ngày 10/05/2009 PXK 034/Ngày 28/5 xuất 300
loại 1 và 200 cái loại 2.Kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho.Trên PXK kế toán chưa
ghi đơn giá và thành tiền. Định kú mỗi tháng một lần kế toán tổng hợp số liệu vào


                                          24
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                            Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



cuối tháng tất cả các lần xuất kho thực tế trong tháng bằng máy vi tính. Sau đó máy
tính sẽ tự động tính giá thực tế của NVL thực xuất kho trong tháng theo phương pháp
bình quân gia quyền (cả kú dự trữ). công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương sử
dung phần mềm kế tóan:

                                Giá thực tế NVL tồn đầu kú và nhập trong kú
Giá đơn vị bình quân gia quyền =
                                 Số lượng thực tế NVL tồn đầu kú và nhập trong kú

       Dựa vào định mức các nguyên vật liệu ta có đơn giá thực tế bình quân của
tong loại sau:

Đơn giá thực tế bình quân = 81904760 + 6142860 + 53707360 = 4.087.982
       Của chố OPA                         13,2 + 20 + 15


Đơn giá thực tế bình quân = 3910000000 + 1026720000 + 1699600000 = 8508
của dây thép làm nhà xưởng               460000 + 120000 + 200000


Đơn giá thực tế bình quân       = 1452440 + 7470400 = 629
hộp nguyên liệu sản xuất chố           2582 + 11600


Sau khi tính giá thực tế xuất kho, kế toán hoàn thành và làm thủ tục xuất kho số vật
liệu đó vào ngày cuối tháng như sau:
Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An        Mẫu số: 02 VT
Dương                                       Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                            Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Phiếu xuất kho                           Ngày 05/05/2009
             Số: XBI 01                                        Nợ: 621
                            Có: 1521Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng
ChinhĐịa chỉ: HTSXLý do xuất kho: Xuất hộp nguyên liệu sản xuất chố.
STT Tên hàng               MS     Đ.V.T          Số lượng   Đơn giá      Số tiền
1     Chố OPA                     Tấn            5          4087982      20.439.910


                                            25
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                            Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



2      Thép làm nhà              Kg           185.000     8508        1573.980.000
       xưởng
Cộng                                                                  1.594.419.910
                                                                     Số tiền viết
bằng chữ: Một tỷ năm trăm chín mươi bốn triệu bốn trăm mười chín nghìn chớn
trăm mười.
                                 Ngày 05/05/2009        Phụ trách bộ phận sử dông
Phụ trách cung tiêu        Người nhận          Thủ kho




Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: 02 VT
Dương                                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
                                     -BTC
                                     Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

                            Phiếu xuất kho                                         Ngày
08/05/2009                                              Số:XT 02
                           Nợ: 621
       Có: 1521Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng ChinhĐịa chỉ: HTSX


STT Tên hàng         MS               Đ.V.T   Số lượng     ĐG         Số tiền
1   Chố OPA                           Tấn      3           4087982    12263946
2   Dây thép làm nhà                  Kg      111.000      8508       94.438.000
       xưởng
Cộng                                                              956.651.946
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi mốt nghìn
chớn trăm bốn mươi sáu.
                                                             Ngày 08/05/2009Phụ
trách bộ phận sử dông      Phụ trách cung tiêu          Người nhận Thủ kho
Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: 02 VT
Dương                                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
                                     -BTC
                                     Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


                                         26
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



                      Phiếu xuất kho                        Ngày28/05/2009
                                        Số:XH                                       03
Nợ:627                                               Có:153Họ tên người nhân
hàng: Trần Văn VựcĐịa chỉ: HTSXLý do xuất kho: Đóng gói bao bì
STT Tên Hàng                   MS    Đ.V.T      Số lượng     Đơn giá       Số tiền
1    Bao bì loại 1                   Cỏi        300          5.00          150.000
2    Bao bì loại 2                   Cỏi        200          7.00          140.000
Cộng                                                                       290.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi ngàn đồng chẵn
                                 Ngày 28/05/2009
Phụ trách bộ phận sử dông      Phụ trách cung tiêu         Người nhận     Thủ kho




Phiếu xuất kho đối với hộp nguyên liêu sx Chè,Bao bì cũng làm tương tự như đối với
phiếu xuất kho của chè OPA, dây thép thưêng - ở kho: Thủ kho sử dông thẻ kho để
ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiờu số lượng. Mỗi
thứ vật liệu được theo dừi trên một tờ thẻ kho để thực hiện cho việc ghi chép đối
chiếu số liệu    Khi nhận được chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho phải tiến hành
kiểm tra tính hợp lý, hợp phỏp của chứng từ và đối chiếu số lượng thực nhập vào thẻ
kho.




                                         27
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                            Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: S12-DN
Dương                                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
                                     -BTC
                                     Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

                            Thẻ                   khoTừ                 ngày:01/05/2009
Đến ngày: 30/05/2009                  Tên, nhón hiệu, quy cách vật tư: Chè OPAĐ.V.T:
tấnMó số:
      Chứng từ                                    Số lượng
STT                       Diễn giải
      NT      SH                                  Nhập           Xuất             Tồn
                          Tồn đàu kú                                              13,2
1     05/05   PN 01       Nhập chố OPA            20
2     05/05   PX 01       Xuất chố OPA                           05
3     10/05   PN 03       Nhập chố OPA            15
4     26/05   PX 02       Xuất chố OPA                           03
                          Cộng                    35             08               40,2



                                             28
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



Ngươì ghi thẻ                                  Thủ kho              ở phũng kế tóan:
kế toán sử dông thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu để phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn
vật liệu theo chỉ tiờu số lượng và giá của từng nguyên vật liệu khi nhận được chứng
từ của thủ kho giao cho kế toán, kế toán kiểm tra tính hợp lệ chứng từ rồi ghi vào sổ
chi tiết vật liệu. Cuối tháng thủ kho và kế toán đối chiếu số lượng ghi trên thẻ kho
với sổ chi tiết




                                          29
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                            Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương             Mẫu số: S10-DN
                                                       Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                                       Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
             Sổ chi tiết vật tư Từ ngày:01/05/2009                                       Đến ngày:
             30/05/2009         Tên vật tư : Chè OPA         ĐVT : tấn TK 152.1
             Chứng từ                                                             Nhập
                             Diễn giải                  TKĐƯ       ĐG
             NT     SH                                                            SL             Giỏ trị
                             Tồn đầu kú
             05/05 PN 01     Nhập chố OPA               111        4095238        20             81904760
             05/05 PX 01     Xuất chố OPA               621        4087982
             08/05 PX 02     Xuất chố OPA               621        4087982

             10/05 PN 03     Nhập chố OPA               111        4095240        15             6142860
                             Cộng                                                 35             88047620

                        Ngày 31/01/2009                               Người            ghi          sổ
                                             Kế       toán       trưởng     (ký,        họ        tên)
                                             (ký, họ tên)




                                                       30
             SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đê thực tập tốt nghiệp




Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN
dựng An Dương                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                      Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


      Thẻ KhoNgày lập thẻ : 01/05/2009Tên nhón hiệu quy cách vật tư : Dây thép
làm nhà xưởngĐVT : kg


      Chứng từ                                         Số lượng
STT                       Diễn giải
      NT      SH                                       Nhập         Xuất       Tồn
                          Tồn đàu kú                                           460000
1     05/05   PX 01       Xuất dây thép làm xưởng                   185000
2     06/05   PN 02       Nhận dây thép thưêng         120000
3     08/05   PX 02       Xuất dây thép làm xưởng                   111000
4     10/05   PN 03       Nhập dây thép thưêng         200000
                          Cộng                         320000       296000     484000



       Người lập thẻ                                                 Thủ kho




                                           31
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                            Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                 Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương                Mẫu số: S10-DN
                                                          Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                                          Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
             Sổ chi tiết
               Từ ngày:01/05/2009                                             Đến ngày: 30/05/2009
                             Tên vật tư : Dây thép     ĐVT : tấn TK 152
             Chứng từ                                          TK               Nhập                        Xuất
                                Diễn giải                             ĐG
             NT       SH                                       ĐƯ               SL             Giỏ trị      SL
                                Tồn đầu kú
             05/05    PN 01     Dây thép làm xưởng             621    8508                                  1850
             06/05    PX 01     Nhập dây thép thưêng           331    8556      120000         1026720000
             08/05    PX 02     Xuất dây thép làm xưởng        621    8508                                  1110
             10/05    PN 03     Nhập dây thép thưêng           331    8498      200000         1699600000
                                Cộng                                            320000         2726320000   2960

                           Ngày 31/05/2009                                Người           ghi          sổ
                                                 Kế       toán       trưởng     (ký,       họ        tên)
                                                 (ký, họ tên)

                     Các nguyên vật liệu khác nhập xuất trong tháng tương tự như. Sauk hi gh chép
             tình hình vật liệu nhập, xuất kho vào các sổ tóan chi tiết vật liệu tổng hợp số liệu từ
             các thẻ (sổ) kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp N-X-T NVL


Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương                Mẫu số: S10-DN
                                                          Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                                          Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
             Sổ chi tiết
               Từ ngày:01/05/2009                                             Đến ngày: 30/05/2009
                             Tên vật tư : Dây thép     ĐVT : tấn TK 152
             Chứng từ                                          TK               Nhập                        Xuất
                                Diễn giải                             ĐG
             NT       SH                                       ĐƯ               SL             Giỏ trị      SL
                                Tồn đầu kú
             05/05    PN 01     Dây thép làm xưởng             621    8508                                  1850
             06/05    PX 01     Nhập dây thép thưêng           331    8556      120000         1026720000
             08/05    PX 02     Xuất dây thép làm xưởng        621    8508                                  1110
             10/05    PN 03     Nhập dây thép thưêng           331    8498      200000         1699600000

                                                          32
             SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                  Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



                               Cộng                                              320000         2726320000    2960

                          Ngày 31/05/2009                               Người              ghi          sổ
                                                  Kế       toán    trưởng     (ký,          họ        tên)
                                                  (ký, họ tên)

                   Các nguyên vật liệu khác nhập xuất trong tháng tương tự như. Sauk hi gh chép
             tình hình vật liệu nhập, xuất kho vào các sổ tóan chi tiết vật liệu tổng hợp số liệu từ
             các thẻ (sổ) kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp N-X-T NVL


Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương                 Mẫu số: S10-DN
                                                           Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                                           Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


             Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn NVL


             Tên vật tư                 Tồn đầu                          Nhập                           Xuất
                                        SL           Giỏ trị             SL           Giỏ trị           SL        G
             ……                         …….          ……….                …….          ………….             ……….      …
             Chố OP A                   13.2         53707360            35           88047620          8         3
             Dây làm xưởng              460000       3910000000          320000       2726320000        296000    2
             Hộp nguyên liệu để SX      2582         1452440             11600        7470400           2500      1
             ……..                       …….          ……..                ……..         ………               ……..      …
                                                     30.067.741.070      849280       4834104835        1568237   1




                                                          33
             SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                 Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                                Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN
dựng An Dương                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                      Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


       Thẻ KhoNgày lập thẻ : 01/05/2009Tên nhón hiệu quy cách vật tư : Bao bì loại
1ĐVT : cái


      Chứng từ                                            Số lượng
STT                       Diễn giải
      NT      SH                                          Nhập           Xuất     Tồn
                          Tồn đàu kú                                              0
1     27/05     PN 01     Nhập bao bì loại 1              300
2     28/05     PX 02     Xuất bao bì loại 1                             200
                          Cộng                                                    0



Người lập thẻ                                                   Thủ kho




Bảng chi tiết đối với bao bì loại 2 tương tự như đối với bao bì loại 1




Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN
dựng An Dương                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                      Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC




                                            34
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                                 Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



     Sổ chi tiết vật tư
     Năm 2009
     Tên vật tư: Bao bì loại 1
TK 153:                                                                     ĐVT: Cái
Chứng từ                    TK Đơ      Nhập              Xuất               Tồn
               Diễn giải    Đ    n
NT    SH                               SL      Trị giỏ   SL       Trị giỏ SL         Trị giỏ
                            Ư    giá
         Số dư đầu kú                                                       0        0
27/4 PN0 Nhập bao bì 11          500   300     150.000                      300      150000
     6   loại 1      1
28/4 PX0 Xuất bao bì 62          500                     300      15000     0        0
      4        loại 1       7                                     0
               Cộng                    300     150.000 300        15000     0        0
                                                                  0

                                            Ngày 30 tháng 5 năm 2009
Người ghi sổ                                Kế toán trưởng




                                        35
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh                          Chuyên đê thực tập tốt nghiệp



Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương            Mẫu số: S10-DN
                                                      Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                                      Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


             Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn ccdc
             Thỏng 05/2009

             Tên vật tư                 Tồn đầu                  Nhập                         Xuất
                                        SL        Giỏ trị        SL           Giỏ trị         SL     G
             ……                         …….       ……….           …….          ………….           ……….   …
             Bao bì loại 1              0         0              300          150.000         300    1
             Bao bì loại 2              0         0              200          140.000         200    1
             Cộng                                                500          290.000         500    2

                                                                    Ngày 30 tháng 5 năm 2009
             Người ghi sổ                  Kế toán trưởng           Giám đốc




                                                      36
             SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                         Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                             Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN
dựng An Dương                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                    Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


        Nhật ký chung
        Thỏng 5/2009

NTN      Chứng từ       Diễn giảiĐó ghi Số hiệu Số phỏt sinh
         SH     NT                              Nợ                       Cú
                                 sổ cỏi TK
……       …..  ….        ………      …….    ……..    …….                      ……..
05/05    PN01 05/05     Nhập chố        152     81904760                 86.000000
                        OPA                   133         4095240
                                                     11
                                              1
05/05    PX01 05/05     Xuất    kho           621         20439910       20.439.910
                        chố OPA                     152
05/05    PX01 05/05     Xuất   dây            621         5173980000     1573980000
                        thép    làm                 152
                        nhà xưởng
06/05    PN02 06/05     Nhập dây              152         1026720000     1129392000
                        thép    làm           133         102672000
                        nhà xưởng                   331
08/05    PX02 08/05     Xuất    kho           621         12263946       12263946
                        chố OPA                     152
08/05    PX02 08/05     Xuất   dây            621         944388000      944388000
                        thép    làm                 152
                        nhà xưởng
10/05    PN03 10/05     Nhập chố              152         61428600       64500030
                        OPA                   133         3071430
                                                    111
10/05    PX03 10/05     Suất    hộp           621         1572500        1572500
                        nguyên liệu                 152
                        SX chố
12/05    PN04 12/05     Nhập dây              152         1699600000     1896560000
                        thép    làm           133         169960000
                                         37
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                            Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                            Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

                     nhà xưởng                     331
15/05   PN05 15/05   Nhập hộp                152         7470400        7470400
                     nguyên liệu                  111
                     SX chố
27/05   PN06 27/05   Nhập kho                153         150000
                     bao bì 1                      111
28/05   PX04 28/05   Xuất     kho            627         150.000
                     bao bì 1                   153
27/05   PN07 27/05   Nhập kho                153         140.000
                     bao bì 2                     111

28/05   PX05 28/05   Xuất       kho          627         140.000
                     bao bì 2                     153




Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN
dựng An Dương                Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
                                  Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


Sổ cỏi tài khoản
                           TK 152: NV Trực tiếp
Từ ngày: 01/5/2009                           Đến ngày 31/05/2009
                                       38
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                           Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                        Chuyên đề thực tập tốt nghiệp




Chứng từ                                      TK    Số tiền
               Diễn giải
NT      SH                                    ĐƯ    Nợ                  Cú
               Dư đầu kú                            30067941070.45
….      …..    ………                            …     ……..                ……….
                                              …..
05/05   PN01   Nhập chố OPA                   111   81.904.760
05/05   PX01   Xuất chố OPA                   621                       20.439.910
05/05   PX01   Nhập dây thép làm nhà xưởng    621                       1.573.980.000
06/05   PN02   Nhập dây thép làm nhà xưởng    331   1.026.720.000
08/05   PX02   Xuất chố OPA                   621                       12.263.949
08/05   PX02   Xuất dây thép làm nhà xưởng    621                       944.388.000
10/05   PX03   Xuất hộp nguyên liệu làm chố   621                       1.572.500
12/05   PN04   Nhập dây thép thưêng           331   1.699.600.000
15/05   PN05   Nhập hộp nguyên liệu làm chố   111   7.470.400
….      ….     ………                            …     ……                  …….
                                              ….
               Tổng                                 4.834.104.835,02 13.437.133.703
               Dư cuối kú                           21.464.912.202,47




                                     39
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                      Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                                Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


                                  Chương III
  Nhận xột và một số ý kiến gúp phần nhằm hoàn thiện công tác
kế tóan NVL tại Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương.
       I. Những nhận xét ,đánh giá về kế toán NVL tại Công ty xây lắp vật liệu
xây dựng An Dương
       Mỗi trưêng kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của mỗi doanh
nghiệp,đặc biệt trong nền kinh tế mở hiện nay .Trong nền kinh tế mở cơ chế và thách
thức cho mỗi đơn vị doanh nghiệp là 50 – 50.Vì vậy đũi hỏi nhà quản lớ phải nhạy bộn
và sỏng tạo khi kinh doanh. Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương cũng không
nằm ngoài quy luật đó . Vì vậy công ty luôn tập trung khai thác mọi nguồn lực hiện
có ,tiếp tục đầu tư để tăng năng suất ,năng lực sản xuất ,tập trung sản xuất các loại sản
phẩm có chất lượng tốt trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả ,từng bước giảm tối
đa dư nợ để làm mạnh hoạt động tài chính tiếp tục đổi mới củng cố công tác sắp xếp
,tổ chức sản xuất cho phù hợp với mô hình hoạt động của nhà máy nhằm đạt hiệu quả
cao nhất để đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động . Với đội ngũ cán bộ có
trình độ kinh nghiệm ,công nhân kĩ thuật lành nghề luôn nắm bắt công nghệ nhanh
chóng đó thớch nghi với sự chuyển hướng cơ cấu kinh doanh có được những thành
công đó là sự động viên giúp đì kịp thời khi đau ốm ,sự khen thưởng và kỉ luật nghiêm
minh …Ngoài ra đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở hoạt động rất mạnh trong từng tổ độ
sản xuất .Đây là lực lượng cán bộ có hiểu biết về chuyên môn .Họ là những người luôn
lắng nghe và truyền đạt mọi tâm tư nguyện vọng của người lao động lên cấp trên .Vì
vậy mối quan hệ giữa cấp trên với cấp dứơi ,giữa nhà quản lí với người lao động luôn
được củng cố trên quan điểm thấu hiểu, tôn trọng vì lợi ớch chung. Công ty cú chớnh
sách khen thưởng, biểu dương xứng đáng với những cá nhân có đóng góp cho sự phát
triển của công ty. Ngược lại mọi hành vi vi phạm kỷ luật cũng được xử lý rất nghiờm
minh. Việc xử lý khen thưởng, kỷ luật một cách rừ ràng cú ý nghĩa rất lớn đối với tình
hình hiện tại của công ty sẽ khớch lệ người lao động hăng say làm việc. Để công tác
quản lý của nhà mỏy ngày càng tốt thì nhà mỏy phải luôn đề cao công tác tự quản, bố



                                           40
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                              Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trớ các hũm thư đóng góp ý kiến, đơn thư tố cáo phải có căn cứ bảo vệ những người
mạnh dạn đưa ra ý kiến đóng góp thúc đẩy sản xuất.
*Đánh gía về công tác kế toán nói chung Nhìn chung bộ mỏy kế tóan của công ty được
tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý, với nhiệm vụ giám đốc giao cho và việc phản
ỏnh tình hình sử dông lao động, vật tư, tiền vốn…phũng kế tóan luôn tiến hành công
việc đựoc giao. Công tác tổ chức sắp xếp của các nhân viên kế toán tương đối hợp lý,
trong đó mỗi người phụ trách những mảng công việc khác nhau dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng. Điều này sẽ giúp cho các nhân viên kế toán có thời gian đi sâu tìm hiểu
hoàn thiện và làm tốt hơn công việc được giao tạo sự chính xác kịp thời cung cấp
thông tin cho ban lónh đạo.Về hệ thống sổ sách hiện nay nhà máy đang sử dông hình
thức “NKC” đây là hình thức phự hợp với các công ty cú quy mụ sản xuất vừa và lớn,
số lượng mua phát sinh nhiều, hơn nữa lại tiện cho việc áp dông kế toán máy. Từ thực
tế cho thấy việc sử dông máy tính vào công tác kế toán đó mang lại nhiều tiện ớch lớn:
tiết kiệm được thời gian, sức lực và độ chính xác cao trong tính toán việc xử lý thông
tin nhanh chúng mang lại hiệu quả trong quản lý. Nhờ việc sử dông mỏy vi tớnh mà
việc truy cập, sử dông các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ nhật ký, sổ cái…rất nhanh chóng
lại dễ kiểm tra, đối chiếu so sánh, giảm được số lượng lớn công việc. Đánh giá về công
tác tổ chức kế tóan NVL. Phũng kế tóan của công ty dược bố trí một cách gọn nhẹ với
đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và nhiệt tình nên công việc kế tóan được tiến
hành khẩn trương, đều đặn, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phần, phần hành sau
kiểm tra, phần hành trước tránh được những sai sót.Từ những lý luận đó học và qua
thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế tóan vật liệu, tìm hiểu qúa trình quản lý và sử
dông công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Thủy Hiền, em nhận thấy công tác
này có nhiều ưu điểm đem lại hiệu quả cho DN trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm, là tiêu đề cho việc cạnh tranh chiếm lĩnh thị trưêng, cụ thể:- Về
hệ thống chứng từ:Việc sử dông các chứng từ được kết hợp chặt chẽ giữa thủ kho và
kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chộp cú cơ sở khoa học; khi nhận được
phiếu NK,XK từ phũng kinh doanh chuyển sang bao giờ kế tóan NVL cũng tiến hành
phân loại và đánh số thứ tự cho hợp lý rồi lưu lại. Rất thuận tiện cho công tác quản lý
vật liệu, giúp cho ban lónh đạo công ty nắm bắt được tình hình mua và sử dông NVL-


                                          41
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CCDC kịp thời, tiện dông.- Về khâu mua vật liệu:Với đội ngũ cán bộ công nhân viên
linh hoạt,am hiểu biết chất lượng và thị trưêng giá cả nên việc thu mua vật liệu tương
đối ổn định, nguồn mua chủ yếu là của những cơ sở tính thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế GTGT đầu vào. Đây là cơ sở góp phần giảm chi phí sản xuất. Đồng thời công
ty thưêng xuyên ký hợp đồng mua NVL-CCDC với những đơn vị có mặt hàng tốt, chất
lượng sản phẩm cao ,luôn đảm bảo đúng, đủ, kịp thời chủng loại vật liệu mà công ty
yêu cầu.- Trong việc dự trữ, bảo quản vật liệu:Công ty đó xây dựng một hệ thống kho
tàng rộng rói, thóang mỏt, phự hựp với cách phân loại mà công ty ỏp dông. Công ty
sản xuất và chia thành 3 kho: NVL chớnh, NVL phụ, nhiên liệu,. NVL chớnh và phụ
được đặt ngay gần các phân xưởng sản xuất giúp cho việc quản lý cung cấp NVL-
CCDC luôn thuận tiện, việc bảo quản sản phẩm dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc dự trữ
nguyên liệu trong công ty không lớn nhưng đảm bảo hạn chế mức vật liệu tối đa và
mức tối thiểu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị ngưng trệ, không
gây lóng phớ vốn và giải phúng được một số vốn lưu động đáng kể giảm bớt vật liệu
dự trữ tồn kho không cần thiết.- Về khâu sử dông vật liệu Vật liệu mua và được sử
dông đúng mục đích sản xuất. Công tác quản lý,sử dông vậtliệu thích hợp tránh ứ đọng
vốn hay thiếu vật liệu trong quá trình sản xuất là nhờ vào việc lập bảng mức vật tư sát
với tình hình thực tế cho từng loại sản phẩm. Do đó góp phần làm giảm chi phí, tiế
kiệm vật tư. Để phản ánh sự biến động của vật liệu, công ty đó sử dông đúng những
TK trong hệ thống TK kế toán ban hành theo quyết định 15/2006 ngày 20/03/2006 của
BTC. Những tài khoản này được chia nhỏ thành tài khỏan cấp 2 phù hợp với đăc điểm
phân loại vật liệu của công ty tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý vật liệu theo mó
số- Nhìn chung công tác kế tóan ở . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương đó
thực hiện một cách cú hiệu quả, nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo chế độ kế toán hiện
hành, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, hệ thống sổ sách kế toán tương đối
đầy đủ, chi tiết rừ ràng,đáp ứng được yêu cầu quản lý. Những hạn chế cần khắc phục
Bên cạnh những mặt tích cực rất lớn mà công ty đó đạt được trong công tác vật liệu tại
công ty cũn cú những hạn chế mà công ty cần khắc phục và tiếp tục hoàn thiện công
tác kế tóan vật liệu để phù hợp với yêu cầu quản lý trong điều kiện kinh tế thị trưêng
hiện nay- Về công tác kế toán vật liệu: Hiện nay công ty đang sử dông phương pháp kế


                                          42
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh                               Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

toán chi tiết thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu. Theo em thì phương pháp này
không thích hợp với công ty vì phương pháp này với DN có ít chủng loại vật tư, tình
hình nhập-xuất vật tư không thưêng xuyên hàng ngày, trình độ chuyên môn kế toán
cũn hạn chế. Cũn ở công ty việc nhập- xuất vật tư diễn ra liên tục, quy mô công việc
lại lớn nên việc sử dông phương pháp này là không thích hợp.- Tại công ty việc tính
giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình quân cả kú dự trữ. Công việc
này chỉ được thực hiện vào cuối tháng, sau khi đó tổng hợp được giá thực tế vật liệu
nhập kho và tồn đầu kú. Cũn hàng ngày khi xuất kho kế tóan chỉ theo dừi chỉ tiờu số
lượng mà không theo dừi chỉ tiờu giỏ trị. Do vậy không thấy được sự biến động về giá
trị của vật liệu xuất kho để có cách điều chỉnh thích hợp.     3.2: Các giảI pháp hoàn
thiện công tác kế toán NVL tại . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Qua
qua trình thực tập tại . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương đó giúp em phần
nào nắm bắt được thực tiễn hoạt động của nghề kế toán. Đặc biệt là việc áp dông “Kế
toán NVL-CCDC “ tại công ty đẻ từ đó em có thể đánh giá, so sánh với những lý luận
mình đó học. Thông qua đó đẻ so sánh việc áp dông kế toán NVL-CCDC giữa các
doanh nghiệp để tìm ra những nguyên nhân cơ bản dẫn đến nhà máy có tính chủ động
sáng tạo trong việc áp dông vào thực tiễn. Từ đó em có thể rút ra bài học kinh nghiệm,
biết vận dông lý luận vào thực tiễn 1 cách chủ động và sáng tạo trong công tác sau
này. Một số ý kiến đóng gópTrong quá trình thực tập, trên cơ sở kết hợp giữa lý luận
được học trong nhà trưêng với thực tiễn công tác kế toán xuất vật liệu tại . Công ty xây
lắp vật liệu xây dựng An Dương, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến với mong
muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán NVL-CCDC, đảm bảo tuân thủ hệ thống kế
toán doanh nghiệp hiện hành và phù hợp với đặc điểm dây truyền công nghệ, đặc điểm
của sản phẩm, yờu cầu quản lý công tyThứ nhất : Về kế toán chi tiết vật liệu.Hiện nay
công ty đang áp dông phương pháp thẻ song song để tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu.
Như đã trình bày ở trên, phương pháp này chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có ít
chủng loại vật tư, tình hình nhập xuất không thưêng xuyên ở công ty việc nhập xuất
diễn ra thưêng xuyên và liên tục, chủng loại đa dạng, quy mô hoạt động sản xuất lớn
lên công ty áp dông phương pháp ghi thẻ song song là chưa hợp lý. Hơn nữa hiện công
ty áp dông phương pháp thẻ song song việc ghi chép sẽ trùng lặp về chỉ tiêu số lượng


                                          43
SVTH: Trần Thị Hồng Thúy                                             Lớp TCK49TK1
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủyĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Dương Hà
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Học kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Hậu Nguyễn
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Học kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Học kế toán thực tế
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017 Đề tài  tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹChuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Ngốc Nghếch
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Học kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủyĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017 Đề tài  tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
 
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹChuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 

Viewers also liked

Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Học kế toán thực tế
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Học kế toán thực tế
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
Hoài Molly
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Digiword Ha Noi
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
giangnham
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
Nguyễn Công Huy
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Dương Hà
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Loan Nguyen
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Lê Duy
 

Viewers also liked (17)

Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 

Similar to đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đKế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAY
Khóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAYKhóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAY
Khóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
bctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdfbctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdfLuanvan84
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà ThànhĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương (20)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đKế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
 
Khóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAY
Khóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAYKhóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAY
Khóa luận: Kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thiết bị và xây dựng - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
 
bctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdfbctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdf
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình - Gửi miễ...
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
 
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sinh Hoá Công Nghệ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà ThànhĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
 
3486 (1)
3486 (1)3486 (1)
3486 (1)
 

đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương

  • 1. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài "Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương" GVHD: Cù Thị Vân Anh SVTT: Trần Thị Hồng Thúy 1 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 2. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Trong tình hình đổi mới nền kinh tế các đơn vị kinh tế nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng phải có nhiều biện pháp quản lý đối với nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kế toán là một trong những công cụ đắc lực để điều hành quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra giỏm sỏt toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Hơn nữa Việt Nam đó ra nhập WTO đây là sự kiện rất quan trọng, là xu hướng tất yếu nhưng đồng thời cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng tăng cưêng đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng và mẫu mó sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất,chi phớ nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong sản phẩm. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong tài sản lưu động trên bảng cân đối kế toán. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí NVL cũng làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp chính vì vậy các doanh ngiệp cần phải quan tâm đến việc bảo quản và sử dông tiết kiệm NVL nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành, nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng góp phần tăng lợi nhuận cho Doanh Nghiệp. Để thực hiện được điều này các doanh nghiệp cần sử dông các công cụ quản lý mà trong đó kế toán là một công cụ giữ vai trò quan trọng nhất. Vì kế toán là một công cụ có khả năng cung cấp và xử lý các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác đầy đủ và hiệu quả. Nhận thức được vai trò của kế toán đặc biệt là kế toán NVL trong thời gian thực tập tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương được sự tận tình giúp đì của cô giáo Vũ Thị Vân Anh và tập thể thầy cô trong khoa kế toán, các phòng ban chức năng khác trong công ty đó tạo điều kiện cho em trong những bước hoàn thiện chuyên đề. Trong bài tiểu luận này em xin trình bày nội dung của đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu Xây Dựng An Dương.” Vĩnh Phúc ngày …tháng….năm 2010 Sinh viên thực hiện 2 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 3. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Trần Thị Hồng Thúy *Chú thích: HMTSCĐ: Hao mũn tài sản cố định. GTHM: Giỏ trị hao mũn. SXKD: Sản xuất kinh doanh. MCT: Mỏy công trình. CPSDMTC: Chi phớ sử dông mỏy thi công. CPSX: Chi phớ sản xuất. CPNCTT: Chi phớ nhân công trực tiếp. CPNVLTT: Chi phớ nguyên vật liệu trực tiếp. CPSXC: Chi phớ sản xuất chung. CPSXKD: Chi phớ sản xuất kinh doanh. CPXKDDD: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang. GTGT:Giỏ trị gia tăng. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp. CBCNV: Cỏn bộ công nhân viên. N-X-T: Nhập - Xuất - Tồn. BHXH: Bảo hiểm xã hội. BHYT: Bảo hiểm y tế. KPCĐ: Kinh phớ công đoàn. TGNH: Tiền gửi ngân hàng. 3 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 4. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Mục lục: Phần I: Cơ sỏ lý luận về kế tóan Nguyên liệu vật liệu. Phần II: Kế tóan NLVL tại Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương. Phần III: Nhận xét. Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, công tác quản lý hạch tóan nguyên liệu vật liệu rất phức tạp nên báo cáo này mới chỉ đi sâu vào tìm hiểu một số vấn đề chủ yếu và chắc chắn con thiếu sút. Vì vậy em kính mong được sự đúng gúp ý kiến của các thầy cụ giáo khoa kế tóan trường CĐCN Phúc Yên để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! 4 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 5. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Phần I Cơ sở lý luận về kế tóan NVL. 1.1. Sự cần thiết cuả đề tài nghiên cứu Vật Liệu là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vật liệu bị tiờu hao toànbộ và chuyển giỏ trị một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kú. NLVL là yếu tố không thể thiếu được khi tiến hành sản xuất sản phẩm, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất chịu ảnh hưởng rất lớn của việc cung cấp vật liệu. Không có vật liệu thì không cú quỏ trình sản xuất nào cú thể thực hiện được, nhưng khi được cung cấp vật liệu đầy đủ thì chất lượng vật liệu, phương pháp sử dông vật liệu sẽ quy định một phần lớn chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy việc hạ thấp giá thành sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào việc tập trung quản lý, sử dông vật liệu nhằm làm giảm chớ phớ vật liệu giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm,là một trong những yếu tố quyết định sự thành công trong quản lý, sản xuất kinh doanh với một chừng mực nhất định.Giảm mức tiờu hao vật liệu cũn là cơ sở để tăng thêm sản phẩm xó hội. Mặt khác, vật liệu là một bộ phận quan trọng trong tài sản lưu động, cần thiết phải sử dông hợp lý, tiết kiệm vật liệu.Có thể nói vật liệu đóng vai trũ quan trọng trong quỏ trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Việc quản lý Vật liệu phải bao gồm các mặt: số lượng cung cấp, chất lượng, chủng loại và giá trị. Để quản lý một cách có hiệu quả vật liệu nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ và đồng bộ những loại vật liệu cần thiết cho sản xuất thì không thể không tổ chức tốt công tác hạch tóan kế tóan vật liệu. Xuất phỏt từ vai trũ, đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đũi hỏi phải quản lý vật liệu ở mọi khâu từ khâu mua, bảo quản tới khâu dự trữ NLVL. là tài sản dự trữ sản xuất thưêng xuyên biến động các doanh nghiệp phải thưêng xuyên tiến hành mua NLVL để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, phục vụ cho nhu cầu quản lý khác của doanh nghiệp. Quản lý NLVL là 5 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 6. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp công việc đặc biệt quan trọng đối với bất kú một doanh nghiệp sản xuất nào. Thực hiện công tác quản lớ NLVL tốt hạn chế được những mất mát hư hỏng, giảm bớt thiệt hại rủi ro ngoài ra cũn là điều kiện để xác định hiệu quả kinh doanh. 1.2 Đối tượng nghiên cứu đề tài: Công ty mua, bỏn nguyên liệu, mỏy múc, thiết bị và phụ tựng phục vụ sản xuất (trừ hóa chất Nhà nước cấm, hoá chất có tính độc hại mạnh), đồ dùng cá nhân và gia đình, hàng kim khớ, điện máy, công nghệ phẩm, thiết bị văn phũng, dông cụ giảng dạy và học tập, rau quả, thực phẩm chế biến, dịch vụ mụi giới và xúc tiến thương mại, đại lý ký gửi hàng hóa, sản xuất vật liệu, dông cụ và thiết bị trong ngành hàn (nối) hóa chất và phụ gia công nghiệp, sản xuất sản phẩm từ nhựa gia dông (không tỏi chế phế thải và sản xuất hạt nhựa tổng hợp) mua, bỏn, gia công, cỏn, kộo thộp, kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ụ tụ. - Nguyên vật liệu chớnh: là những loại nguyên liệu vật liệu khi than gia vào quỏ trình sản xuất nú cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm như: gạch, cỏt, đỏ, sỏi, xi măng, sắt thộp…trong nguyên vật liệu chớnh bao gồm cả bỏn thành phẩm mau ngoài. Đú là các chi tiết bộ phận của sản phẩm mà doanh nghiệp mua của các đơn vị khác để tiếp tục sản xuất chế biến thành sản phẩm hàng hóa của dong nghiệp. - Nguyên vật liệu phụ: là những thứ vật liệu khi tham gia vào quỏ trình sản xuất kinh doanh cú thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,mùi vị,hình dạng bề ngoài của sản phẩm,gúp phần tăng thêm chất lượng sản phẩm hoặc đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động, phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật và quản lý... như dầu mì bôi trơn máy móc trong sản xuất công nghiệp, hương liệu trong sản xuất bánh kẹo... - Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh như: than,củi,xăng dầu,hơi đốt,khí đốt... - Phụ tựng thay thế: gồm các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc thiết bị. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu thiết bị cần lắp, không cần lắp,vật kết cấu(bằng kim loại,gỗ,bê tông),công cụ,khí cụ...mà DN mua vào nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản. 6 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 7. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp - Phế liệu:là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất cú thể sử dông hoặc bỏn ra ngoài như phôi bào, bao tải, gạch, sắt... - Vật liệu khác:gồm các loại vật liệu cũn lại ngoài các thứ chưa kể như bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc trưng... * Căn cứ vào nguồn cung ứng vật liệu: - Nguyên vật liệu mua ngoài- Nguyên vật liệu tự sản xuất - Nguyên vật liệu do nhận vốn gúp liên doanh- Nguồn khác * Ngoài ra cũng căn cứ vào mục đích sử dông NVL NVL trong DN cũn được chia ra làm các loại sau: - NVL trực tiếp dựng cho sản xuất sản phẩm - NVL dựng cho quản lý sản xuất- NVL dựng cho khâu bỏn hàng - NVL dựng cho quản lý doanh nghiệp 1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Để thực hiện tốt chức năng giám đốc là công cụ quản lý kinh tế, xuất phỏt từ vị trớ của kế tóan trong quản lý kinh kế, quản lý doanh nghiệp và nhất là đáp ứng được các yêu cầu quản lý về NVL , kế tóan NLVL trong các doanh nghiệp sản xuất cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chộp, phản ỏnh tổng hợp số liệu và tình hình thu mua vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập xuất kho vật liệu, tớnh giỏ thành thực tế của Vật Liệu nhập kho. - Thực hiện tốt việc đánh giá, phân loại Vật Liệu phù hợp với nguyên tắc yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật liờu về số lượng. chủng loại, giá cả có chất lượng thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp vật tư đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất. - Tổ chức chứng từ kế tóan, TK, sổ sách kế tóan phự hợp với phương pháp hoạch toán hàng tồn kho áp dông trong cách doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về tình hình hiện cú và biến động tăng giảm vật liệu trong quá trình sản xuất cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí và tính Z sản phẩm. 7 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 8. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp - Tham gia vào việc phân tích đánh giá tình hình thực hịên kế hoạch thu mua, thanh tóan với nhà cung cấp và sử dông vật liệu trong quỏ trình sản xuất - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dữ trữ và sử dông NVL phát hiện ngăn ngừa và đề xuất các biện pháp xử lý các vật liệu thừa thiếu, ứ đọng kém phẩm chất. - Tính toán và phân bổ chính xác số lượng và giá trị thực tế vật liệu đưa vào sử dông đó tiờu hao trong quỏ trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - NVL là những tài sản lưu động của doanh nghiệp thưêng xuyên được thu mua để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất sản phẩm và các nhu cầu khác ở doanh nghiệp. Do vậy ở khâu thu mua đũi hỏi phải quản lý chặt chẽ về mặt số lượng chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua sao cho phù hợp và đúng tiến độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho tàng, bến bói, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại NVL, tránh hư hỏng mất mát, lóng phớ, hao hụt Vật Liệu. - Trong quỏ trình sử dông cần thiết phải sử dông tiết kiệm hợp lý dựa trên các cơ sở xác định mức tiêu hao và dự toán chi phí . -Ở khâu dự trữ : Doanh nghiệp phải xác định mức dự trữ tối đa và tối thiểu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thông suốt không bị ngưng trệ, gián đoạn do việc cung ứng vật tư không kịp thời hoặc gây tình trạng ứ đọng do dự trữ quá nhiều. 1.4 Phạm vi nghiên cứu. - Đơn vị thực tập: Công ty xây lắp vật liệu Xây Dựng An Dương. - Thời gian: Từ 16 thỏng 4 năm 2010. - Số liệu kế toán thực tập: Tháng 5 năm 2010. 1.5 Khái niệm, phân loại, nội dung nghiên cứu đề tài kế toán NVL. a. Khỏi niệm: Trong doanh nghiệp sản xuất NVL là đối tượng lao động, trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản phẩm là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trên thực tế nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kú sản xuấị tiờu hao toàn bộ và dịch chuyển giỏ trị một lần vào giỏ trị một sản phẩm mới bỏ ra.. 8 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 9. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dữ trữ và sử dông NVL phá hiện ngăn ngừa và đề xuất các biện pháp xử lý các vật liệu thừa thiếu, ứ đọng kém phẩm chất. - Tính toán và phân bổ chính xác số lượng và giá trị thực tế vật liệu đưa vào sử dông đó tiờu hao trong quỏ trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phân loại NVL Trong các doanh nghiệp NVL bao gồm nhiều loại, nhiều thứ cú vai trũ công dông tớnh chất lý hóa khác nhau, biến động thưêng xuyên liên tục hàng ngày trong quá trình sản xuất .- Phân loại NVL là việc sắp xếp các loại NVL khác nhau vào từng nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định như : theo công dông, theo nguồn hình thành, theo nguồn sở hữu.... Tuú theo mỗi cách phân loại khác nhau đều có những tác dông nhất định trong quản lý và hạch tóan. c. Nội dung nghiên cứu kế tóan NVL Hạch toán hàng tồn kho phải đồng thời hạch toán chi tiết cả về giỏ trị và hiện vật. Kế tóan phải theo dừi chi tiết từng thứ, từng chủng loại, quy cách NVL theo từng đặc điểm quản lý và sử dông, luôn luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị và hiện vật giữa thực tế với số liệu ghi trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. DN có thể lựa chọn một trong ba phương pháp sau: - Phương pháp thẻ song song - Phương pháp thẻ đối chiếu luân chuyển - Phương pháp sổ số dư Mỗi phương pháp đều có ưu điểm nhược điểm riêng. Trong đó việc tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu giữa kho và phũng kế tóan cần cú sự nghiên cứu. Hơn nữa tuú thuộc vào loại hình quy mụ, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh mà lựa chọn phương pháp thích hợp với điều kiện cụ thể của từng DN. Như vậy đũi hỏi các nhà quản lý phải nắm rừ các nội dung ưu nhược điểm và điều kiện áp dông của mỗi phương pháp mà lựa chọn cho DN mình một phương pháp hạch toán phù hợp. *Phương pháp thẻ song song: Phương pháp thẻ song song là phương pháp mà 9 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 10. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp tại kho và tại bộ phận kế toán đều sử dông thẻ để ghi số vật tư hàng hoá. Phương pháp này được tổ chức tiến hành như sau: - Tại kho: Thủ kho phải sử dông thẻ kho để phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dũng vào thẻ kho, thẻ được mở cho từng danh điểm vật tư. Cuối mỗi tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập xuất rồi tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng loại vật tư. - Tại phũng kế tóan: Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật tư tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Trên sổ chi tiết kế toán theo dừi cả mặt lượng và mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kú nhận được các chứng từ nhập xuất kế toán vật tư tiến hành kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán và thẻ kế toán chi tiết vật tư rồi tính ra số tiền sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ chi tiết vật tư có liên quan. - Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này: + Ưu điểm: Phương pháp này ghi chép đơn giản, dễ hiểu, dễ kiểm tra, đối chiếu, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của từng thứ vật liệu theo số lượng và giá trị của chúng + Nhựợc điểm: Khối lượng ghi chép lớn, trùng lặp nhiều hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng do vậy hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của công tác kế toán. *: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Tại kho: Công việc cụ thể ở kho giống như phương pháp thẻ song song - Tại phũng kế tóan: Kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng danh điểm vật tư theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, chứng từ xuất phát sinh của từng thứ vật tư trong tháng. Mỗi thứ chỉ ghi một dũng trong sổ. Cuối thỏng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp Sơ đồ hạch tóan chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển * Phương pháp sổ số dư 10 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 11. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp -Tại kho: Công việc cụ thể cũng tương tự như phương pháp trên chỉ khác là định kú sau khi ghi thẻ kho thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập- xuất phát sinh theo từng thứ vật tư. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập xuất vật tư.Ngoài ra thủ kho cũn phải ghi số lượng vật tư tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm vật tư vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán mở cho từng kho vật tư và dùng cho cả năm trước ngày cuối tháng, kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ. Ghi xong thủ kho phải gửi sổ số dư về phũng kế tóan để kiểm tra và tính thành tiền -Tại phũng kế tóan: Định kú nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và thu nhận chứng từ khi nhận được chứng từ kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ đồng thời ghi sổ tiền vừa tính được của từng loại vật tư vào bảng luỹ kế nhập- xuất tồn vật tư. Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho một tờ. Phương pháp này đó trỏnh được việc ghi chép trùng lặp một cách tối đa. *Kế toán tổng hợp NVL: Hạch tóan tổng hợp NVL là việc sử dông các tài khoản sổ sách để phản ánh một cách tổng quỏt tình hình nhập, xuất, tồn kho NVLgiữa hạh tóan tổng hợp và hạch tóan chi tiết cú mối quan hệ mật thiết với nhau. Về mặt quản lý chúng hình thành một tổng thể hoàn chỉnh các thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước, tổ chức kinh tế của một DN và trong nội bộ DN. Về mặt ghi chép có thể là hệ thống chứng từ thống nhất do đó đảm bảo cho sự kiểm tra đối chiếu gần nhau. Từ đặc điểm trên ta thấy sự phân chia hạch toán vật liệu thành hai bộ phận là hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp là cần thiết trong việc quản lý vật liệu, trong công tác kế tóan. Việc theo dừi tình hình nhập- xuất- tồn kho phụ thuộc vào DN ỏp dông phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưêng xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kú. - Phương pháp kê khai thưêng xuyên: Là phương pháp theo dừi và phản ỏnh thưêng xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập- xuất – tồn vật tư trên sổ kế toán. Trong trưêng hợp DN áp dông phương pháp kê khai thưêng xuyên các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu hiện cú, tình hình tăng giảm vật tư. Vì vậy giỏ trị vật tư tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào 11 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 12. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp trong kú kế toán. Cuối kú kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho, so sánh đối chiếu vơí số liệu vật tư tồn kho trên sổ kộ tóan về nguyên tắc tồn kho thực tế luôn phự hợp với số tồn kho trên sổ kế tóan. Nếu cú chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và cú giải phỏp xử lý kịp thời. - Phương pháp kiểm kê định kú: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kú của vật tư trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của vật tư đó xuất dựng trong kú. Theo phương pháp kiểm kê định kú mọi biến động của vật tư không theo dừi, phản ỏnh trên các TK kế tóan hàng tồn kho. Giỏ trị vật tư mau và nhập trong kú được theo dừi và phản ỏnh trên một TK riêng (TK 611- mua hàng) . Công tác kiểm kê được tiến hành cuối mỗi kú kế toán để xác định giá trị vật tư tồn kho thực tế làm căn cứ ghi sổ kế toán của các TK hàng tồn kho. Đồng thời căn cứ vào trị giá vật tư tồn kho để xác định trị giá vật tư xuất kho trong kú (tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán ) làm căn cứ ghi sổ kế tóan của TK 611- mua hàng. Như vậy khi áp dông phương pháp kiểm kê định kú các TK kế toán hàng tồn kho chỉ sử dông ở đầu kú kế toán ( để kết chuyển số dư đầu kú) và cuối kú kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kú). Phương pháp này thưêng áp dông ở các đơn vị có nhiều chủng loại vật tư quy cách mẫu mó rất khác nhau, gớa trị thấp, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thưêng xuyên. ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán nhưng độ chính xác không cao. *Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thưêng xuyên - Tài khoản sử dông để theo dừi tình hình hiên cú, tình hình tăng giảm của loại vật liệu hình thành từ các nguồn, kế tóan sử dông các TK sau: - TK 152- NVL Tài khoản này theo dừi giỏ hiện cú, tình hình tăng giảm của các loại NVL, vật liệu của DN theo giá thực tế có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ vật liệu tuú theo yờu cầu quản lý và phương tiện tớnh tóan . Nội dung TK 152 phản ánh như sau: Bên Nợ: Giỏ trị thực tế NVL( Vật liệu mua ngoài, tự chế, thuờ ngào gia công, nhận gúp vốn liên doanh); giỏ trị nguyên liệu vật liệu thừa khi kiểm kờ, giỏ trị phế liệu thu hồi. 12 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 13. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Bên Cú: Giá trị thực tế của nhiên liệu, vật liệu xuất kho để bán, để sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn kinh doanh, cổ phần, giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: giá trị nguyên liệu, vật liệu chính trả lại, giảm giỏ. Số dư Nợ: Giỏ trị thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn khoTựy theo yờu cầu quản lý mà TK 152 cú thể được chi tiết thành các tiểu khoản sau: - Tk 1521: Nguyên vật liệu chớnh - Tk 1522: Nguyên vật liệu phụ - Tk 1523: Nhiên liệu - Tk 1524: Phụ tựng thay thế - Tk 1526: Vật liệu xây dựng cơ bản - Tk 1528: Vật liệu khác Tk 151 : Hàng mua đang đi đưêng. Tk 331: Phải trả cho người bỏn. Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. -Nếu hàng và hóa đơn cựng về. Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 621, 627, 641, 642. Nợ TK 133: Thuếu GTGT được khấu trừ. Cú TK 111, 112, 141, 311, 331. -Nếu trong thỏng hàng về nhập kho nhưng cuối thỏng chưa nhận được hóa đơn thì ghi trị NLVL theo giỏ tạm tớnh. Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu Cú TK 331: Phải trả cho người bỏn -Khi nhận được hóa đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giỏ tạm tớnh theo giỏ trị ghi trên hóa đơn (nếu cú sự chênh lệch ). + Nếu giỏ ghi trên hóa đơn lớn hơn giỏ tạm tớnh kế tóan bổ sung số chênh lệch. Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu. 13 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 14. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Cú TK 331: Phải trả cho người bỏn + Nếu giỏ ghi trên hóa đơn nhỏ hơn giỏ tạm tớnh thì kế tóan điều chỉnh giảm bớt số chênh lờch bằng bút tóan đảo. Nợ TK 331: Phải trả người bỏn. Cú TK 152: Nguyên liệu vật liệu. Đồng thời phản ỏnh thuế GTGT đấu vào được khấu trừ: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Cú TK 331: Phải trả cho người bỏn - Đối với vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 152- NVL Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ. Cú TK 111, 112 - Đối với vật tư hàng hoá mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp trực tiếp. Nợ TK 152- NVL Nợ TK 153- CCDC Cú TK 111, 112 . * Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kú: Phương pháp kiểm kê định kú là phương pháp không thể theo dừi một cách thưêng xuyên, liên tục tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kú và cuối kú của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kú, xác định tồn kho thực tế, chưa xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác. Phương pháp này chỉ thích hợp với đơn vị không tiến hành đồng thời 2 hoạt động kinh doanh trở lên. Khi áp dông phương pháp này giá trị vật liệu xuất dùng được tính theo công thức sau: Giỏ trị vật liệu = giỏ trị vật liệu + giỏ trị vật liệu mua - giỏ trị VL tồn khoXuất trong kú tồn đầu kú vào trong kú cuối kú *Nội dung kết cấu Tk 611- Mua hàng: 14 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 15. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Bên nợ: Giỏ trị vật liệu thiếu hụt trong lú và tồn kho cuối kú. Bên cú: Giỏ trị vật liệu xuất thiếu hụt trong kú và tồn kho cuối kú. Tk 611 cuối kú không có số dư do đó kết chuyển tồn kho vào tài khoản thớch ứng - Phương pháp kế toán một số ngiêp vụ chủ yếu. Đầu tháng kết chuyển trị giá vật tue đầu kú, kế toán ghi: Nợ TK 611- Mua hàng Cú TK 152, 153 Vật tư nhận vốn gúp liên doanh, kế tóan ghi: Nợ TK 611- Mua hàng Cú TK 411- Nguồn vốn kinh doanh. Phần II Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương. 2.1. Phương pháp nghiên cứu đề tài. Với đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất của công ty, công ty công tác kế toán được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC do bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006. Công ty áp dông tổ chức kế toán theo hình thức tập trung tại văn phũng công ty. 2.2 Tổng quan về công ty. 1. Tên doanh nghiệp: 15 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 16. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Tên giao dịch: Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 2. Trụ sở chớnh: Địa chỉ: 70 Phố An Dương - Phưêng Yên Phụ - Tây Hồ - Hà Nội Điện thoại : 04.37170943 - 04.37170748 Fax : 04.37166781 3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty xây lắp VLXD An Dương là Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty Sông Hồng - Bộ xây dựng. - Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Đặng Sỹ Luân - Cử nhân kinh tế, Kỹ sư thuỷ lợi. - Tài khoản: Số: 10201 0000000 569 tại Ngân hàng Công thương Ba Đình Hà Nội Số: 1201 0000000 466 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam Số: 030431100000209438 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Số: 3120211270004W27 Phũng giao dịch Đức Giang - Chi nhánh Ngân hàng NN và PTNT Gia Lâm - Hà Nội. - MST: 2600104283 - 019. 4. Các đơn vị thành viên của Công ty: - Đội xây lắp số 1. - Đội xây lắp số 2. - Đội xây lắp số 3. - Phân xưởng Granito Italy. 5. Quyết định thành lập: 16 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 17. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Theo quyết định số 253/QĐ-TCT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Tổng Công ty xây dựng Sông Hồng về việc chuyển Xí nghiệp thành đơn vị trực thuộc Tổng công ty (Chuyển Xí nghiệp đá hoa Granito Hà Nội đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng thành Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương hạch toán kinh tế phụ thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Hồng). 6. Lĩnh vực kinh doanh: * Sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng (51 năm): - Sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, vật liệu trang trớ ốp lỏt, mỏy múc thiết bị phụ tựng phục vụ cho khai thác vật liệu xây dựng. - Khai thác mỏ, vật liệu xây dựng đất, đá, cát, sỏi (chỉ được kinh doanh khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép). * Xây lắp (31 năm): - Thi công xây lắp các công trình dân dông, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Thi công xây lắp thiết bị chuyên dựng ngành cấp thóat nước, bưu điện, đưêng dây cao thế, trung thế, hạ thế và trạm biến áp điện. Sửa chữa các loại phương tiện vận tải thuỷ bộ, đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp dân dông. - Tổ chức thi công san lấp mặt bằng nạo vét cảng, kênh, luồng lạch, sông, biển bằng cơ giới, bốc xếp vật tư, vật liệu xây dựng và các hàng hoá khác. 7. Sơ lược lịch sử Công ty: Tiền thân của Công ty là Nhà máy Đá hoa Granitô Hà Nội, được thành lập từ năm 1958 thuộc Bộ kiến trúc, nay là Bộ xây dựng. Quá trình hình thành và phỏt triển của Công ty gắn liền với tổ chức và quản lý của ngành xây dựng. Công ty nguyên là thành viên của Liên hiệp các Xí nghiệp Đá cát sỏi, Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng - Bộ xây dựng, nay là Công ty thành viên trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông Hồng - Bộ xây dựng. Trong lĩnh vực xây lắp: Công ty đó tham gia xây dựng nhiều công trình dân dông và công nghiệp như công trình Nhà mỏy gạch Ceramic Bình Xuyên - Vĩnh Phúc, cải tạo nâng cấp Trưêng KTCGCKXD Việt Xô số 1, Quốc lộ 37, Khu đô thị Kú Bá Thái Bình, Chung cư cao tầng số 17 Hồ Hảo Hớn - TP Hồ Chí Minh, Khách sạn Long Vân - Bắc Ninh, Trung tâm hội nghị Quốc gia, Khu nhà ở và cơ sở dịch vụ 17 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 18. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp cho CBCNV Nhà máy Lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngói, Cải tạo nâng cấp mở rộng Trung tâm chữa bệnh lao động xó hội tỉnh Bắc Kạn, gúi thầu CT1-4: Thi công xây lắp nhà CT1B Từ Liờm - Hà Nội, các hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, nhà ở và chung cư cao tầng, Trung tâm thương mại ... và một số công trình giao thông, đưêng dây trung thế và trạm biến thế, hệ thống kênh mương thuỷ lợi ở các tỉnh Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Sơn La, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng: Là đơn vị có truyền thống trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm của Công ty đó được lắp đặt tại các công trình nổi tiếng như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng Hồ Chí Minh, Cung văn hoá Hữu nghị Việt Xô, Bưu điện bờ hồ Hà Nội ... và cung cấp các sản phẩm đá ốp lát, granitô các loại, gạch blốc tự chèn, cầu thang, ghế đá granitô, đa granít, đá xây dựng ... cho khắp các tỉnh thành trong cả nước Trải qua 45 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty có đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật giỏi, công nhân lành nghề đáp ứng thị trưêng xây dựng trong nước. Đơn vị đó được Nhà nước thưởng huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba, bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Bộ xây dựng, Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng. Với kinh nghiệm lâu năm cùng đội ngũ cán bộ giỏi trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất vật liệu, chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và sẵn sàng liên doanh, liên kết với tất cả các thành phần kinh tế. 2.Chức năng hoạt động và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. a. Chức năng - nhiệm vụ Hiện nay chức năng hành chính của Công ty cổ phần tư vẫn kĩ thuậtvà công nghệlà xừy dựng dừn dông công nghiệp trên toàn quốc nhằm: -Tăng thu cho ngân sách Nhà nước. -Gúp phần giải quyết việc làm và đời sống cho CBCNV, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. -Giúp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trưêng phát triển. b. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 18 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 19. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp - Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, giải quyến đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích xó hội, lợi ớch tập thể và lợi ớch người lao động là lợi ích trực tiếp nếu công ty hoạt động không hiệu quả thì sẽ bị giải thể. -Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty: + Lập dự ỏn và Xừy dựng cácc công trình dừn dông và công nghiệp. Công ty tổ chức kinh doanh trên cơ sở nguồn vốn hiện có, tham gia liên kết với các thành phần kinh tế để đảm bảo hoạt động của công ty hiệu quả. 3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong đơn vị Do tính chất và đặc điểm sản xuất xây dựng của công ty tư vấn kỹ thuật và công nghệ là sản phẩm xây dựng như nhà cửa, xưởng cơ sở hạ tầng...Các sản phẩm xây dựng này có giá trị, xây dựng và địa điểm khác nhau. Vì vậy tuú theo khối lượng cộng việc cụ thể sắp và bố trí công nhân một cách khoa học để có thể đáp ứng được yêu cầu của công việc. Dựa vào đặc điểm sản xuất nên công ty có các đội xây dựng khác nhau. Bao gồm 3 đội. a.Tổ chức công tác quản lý và tổ chức giỏm sỏt tại công ty: Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương cú sự điều tiết từ trên xuống dưới. Giỏm đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ công ty và là người cú quyết định cao nhất. Các phũng, ban, đội, tổ sẽ chịu trách nhiệm thi hành các quyết định đó. Muốn hiểu về công tác tổ chức quản lý của công ty chúng ta hóy nghiên cứu sơ đồ bộ mỏy quản lý của Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương sau đây: Giỏm đốc Sơ đồ bộ mỏy quản lý Phỳ giỏm đốc Phỳ giỏm đốc tổ chức hành kĩ thuật chớnh Phũng hành Phũng kế Phũng kế toỏn Phũng giỏm chớnh quản tri tổ hoạch vật tư tài chớnh sỏt chưc chớnh 19 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1 Đội trưởng Đội trưởng Đội trưởng đội XD 1 đội XD2 đội XD3
  • 20. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp b.Tổ chức công tác kế tóan: Do tớnh chất hoạt động của công ty, nên công Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương tổ chức bộ mỏy kế tóan theo hình thức tập chung. Theo hình thức này doanh nghiệp cú một bộ mỏy kế tóan tập chung, các công việc kế tóan của doanh nghiệp : - Phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản kế tóan, ghi sổ kế tóan chi tiết, ghi sổ kế tóan tổng hợp, lập báo cáo kế tóan, thông tin kinh tế được thực hiện được hiện đầy đủ. Ở bộ phận phụ thuộc không cú bộ mỏy kế tóan riêng chỉ cú nhân viên kế tóan thực hiện ghi chộp ban đầu, thu thập, tổng hợp, kiểm tra xử lý sơ bộ chứng từ, số liệu kế tóan rồi gửi về phũng kế tóan của doanh nghiệp theo quy định. Chức năng nhiệm vụ của phũng kế tóan : - Căn cứ kế hoạch, lập báo cáo thu chi tài chớnh. - Căn cứ kế hoạch sản xuất để vay vốn ngân hàng. Kế Toán Trưởng - Căn cứ trên các bảng chấm công và hợp đồng lao động để tính lương cho công nhân viên của các tổ đội. - Tớnh tóan để nộp ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm cho cấp trên Để thực hiện đầy đủ các nhệm vụ của công ty, đảm bảo sự lónh đạo của trưởng Kế to ỏn phũng kế tóan, bộKế toỏn tóan Kế toán ty được tổ chức như sau & Kế Kế toàn Kế toỏn mỏy kế của công vốn chi phớ lương & toỏn NVL Thuế bằng và tớnh Sơtríchbộ máy kế thanh đồ tóan CCDC tiền và giỏ theo toỏn TSCĐ thành lương 20 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1 Kế toán các đội Xây Dựng
  • 21. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp - Kế tóan Trưởng : Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán, tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh, đánh giá kết quả kinh doanh, quá trình sản xuất. Kịp thời phỏt hiện những bất hợp lý, đề xuất với giỏm đốc công ty nhằm hoàn thành tốt công tác sản xuất kinh doanh của công ty. Trưởng phũng phải tổng hợp mọi báo cáo về tài chớnh, các vấn đề cũn tồn đọng cấp trên và trình lên giám đốc -Kế tóan vốn bằng tiền và tài sản cố định: cú nhiệm vụ phản ỏnh chớnh xác, đầy đủ, kịp thời số hiện cú, tình hình biến động và sử dông tiền mặt của công ty. Phản ỏnh chớnh xác, đầy đủ kịp thời tiền gửi, tiền đang chuyển, ngoại tệ, chấp hành các chế độ về quản lý tiền. -Kế túan chi phớ và tớnh giỏ trị sản phẩm: Căn cứ vào quỏ trình xây dựng của các đội, xác định chi phí sản xuất và phương pháp tính tổng sản phẩm thích hợp. Tập hợp và phân bổ, phân loại chi phí sản xuất và yếu tố chi phí đúng đắn các chi phớ cho quỏ trình sản xuất dở dang. Tớnh tóan cho các công đoạn sản xuất, định sản xuất, định kú báo cáo chi phớ sản xuất và cho lónh đạo công ty. -Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ỏnh đầy đủ kết quả lao động của CNV. Tớnh đúng, thanh tóan kịp thời tiền lương, quản lý việc sử dông chi tiờu 21 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 22. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp quĩ lương. Tính các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Thưêng xuyên báo cáo lên trên tình hình lao động, quản lý và chi tiờu quỹ lương. -Kế tóan thanh tóan: Nắm chắc sự vận động các sản phẩm trong quỏ trình nhập xuất và tồn kho . Đôn đốc thu hồi nhanh tiền vốn theo dừi các khoản phải trả cho người bán. Theo dừi, phản ỏnh tình hình sử dông các nguyên vật liệu, các vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất. -Kế tóan vật liệu, công cụ dông cụ: đỏnh giỏ, phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dông cụ dựng cho quỏ trình sản xuất. Tổ chức chứng từ tài khoản kế tóan của hàng tồn kho. Theo dừi tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định và tớnh khấu hao tài sản cố định. -Kế tóan thuế: theo dừi thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra và các khoản phải nộp nhà nước. -Kế toán các đội Xây Dựng: Thực hành ghi chộp sổ sách, thu chi xuất nhập, ghi chộp theo dừi quỏ trình Xây dựng và báo cáo lên trên hàng tháng. Thu nộp bảng lương, bảng chấm công các đội và các chứng từ hợp đồng liên quan lên trên. 4. Hình thức kế tóan ỏp dông Chứng từ gốc Tại Công ty xây lắp vật liệu xây dưng An Dương hình thức sổ kế tóan nhật ký chung đó và đang được áp dông. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi được ghi bỏo cỏo quĩ vào sổ cái phải được ghi vào sổ nhật ký tổng Số liệu của sổ Sổ kế toỏn là cơ sở đặc biệt Bảng chung. nhật ký chung hợp chứng chi tiết để ghi vào sổ kế toán. từ gốc nhật ký chung nhật ký đặc biệt Sơ đồ trình tự ghi số theo hình thức sổ nhật ký chung tiết Bảng chi Sổ cỏi số phỏt sinh Bảng đối chiếu số số phỏt sinh cỏc tài khoản 22 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1 Bảng cõn đố kế toỏn và cỏc bảng bỏo cỏo kế
  • 23. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu 4.1 Chứng từ sử dông: Mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liên quan đến việc nhập xuất NVLđều phải sử dông các chứng từ kế toán theo quy định. Các chứng từ này căn cứ pháp lý để tổ chức hạch toán NVL, ghi sổ kế toán. Thực tế công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương sử dông các chứng từ sau: + Hóa đơn bán hàng + Phiếu nhập kho Ngoài ra cũn một số chứng từ khác như: hoá đơn bán lẻ, phiếu biên nhận 23 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 24. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp * Thủ tục nhập kho: Khi vật liệu được mua về trước khi nhập kho phải tiến hành kiểm nghiệm thông qua ban kiểm nghiệm vật tư. Ban này tiến hành kiểm tra về số lượng, chất lượng, các loại, quy cách vật tư và ghi vào biên bản kiểm tra nguyên liệu đầu vào. Phũng vật tư căn cứ vào hoá đơn, giấy giao nhận hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hoá đơn và đối chiếu với nội dung hợp đồng đó ký (nếu cú) sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho vật liệu thành 3 liên: liên 3 chuyển cho các bộ cung ứng vật tư, liên 2 giao cho thủ kho, liên 1 lưu lại phũng vật tư. PNK phải ghi số sổ, ngày nhập, tên quy cách, số lượng vật liệu theo từng chứng từ (hoá đơn của người bán). Căn cứ vào PNK thủ kho tiến hành kiểm nhận vật liệu tại kho, ghi số lượng thực nhập và cùng người giao hàng ký tên vào 3 liên . Nếu thủ kho phỏt hiện thừa thiếu khi nhập hoặc không đúng phẩm chất ghi trên chứng từ thì báo ngay cho phũng cung ứng để lập biên bản làm căn cứ với người cung cấp. PNK sau khi có đầy đủ chữ ký của các bên sẽ được chuyển lên phũng kế tóan làm căn cứ ghi sổSau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương trong thỏng 05/2010 (Công ty tính thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) 4.2. Công tác kế toán xuất vật liệu NVL của công ty chủ yếu dùng vào sản xuất sản phẩm theo kế hoạch.Công ty tính giá xuất kho NVL theo phương pháp bình quân gia quyền.Trong thỏng 05/2010 cú một số nghiệp vụ kế tóan biết rằng: Tồn đầu kú: -Dây thép thưêng làm nhà xưởng là 460.000 kg thành tiền 3.910.000.000 đ -Chè OPA –Việt An là 13,2 tấn thành tiền 53.707.360 đ -Hộp nguyên liệu sản xuất chè là 2.582 hộp thành tiền 1.452.440 đ -Bao bì loại 1 là 300 cỏi ,loại 2 là 200 cái1/ Xuất kho 5tấn Chè OPA và 185.000 kg dây thép để xuất sản xuất chè thành phẩm và làm nhà xưởng PXK 01 ngày 05/05/20092/ Xuất kho 3tấn Chè OPA và 111.000 kg dây thép để sản xuất chè thành phẩm và xây dung nhà xưởng PXK 02 ngày 08/05/20093/ Xuất kho 2500 hộp nguyên liệu sản xuất chè KT 6013 ngày 10/05/2009 PXK 034/Ngày 28/5 xuất 300 loại 1 và 200 cái loại 2.Kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho.Trên PXK kế toán chưa ghi đơn giá và thành tiền. Định kú mỗi tháng một lần kế toán tổng hợp số liệu vào 24 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 25. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp cuối tháng tất cả các lần xuất kho thực tế trong tháng bằng máy vi tính. Sau đó máy tính sẽ tự động tính giá thực tế của NVL thực xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền (cả kú dự trữ). công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương sử dung phần mềm kế tóan: Giá thực tế NVL tồn đầu kú và nhập trong kú Giá đơn vị bình quân gia quyền = Số lượng thực tế NVL tồn đầu kú và nhập trong kú Dựa vào định mức các nguyên vật liệu ta có đơn giá thực tế bình quân của tong loại sau: Đơn giá thực tế bình quân = 81904760 + 6142860 + 53707360 = 4.087.982 Của chố OPA 13,2 + 20 + 15 Đơn giá thực tế bình quân = 3910000000 + 1026720000 + 1699600000 = 8508 của dây thép làm nhà xưởng 460000 + 120000 + 200000 Đơn giá thực tế bình quân = 1452440 + 7470400 = 629 hộp nguyên liệu sản xuất chố 2582 + 11600 Sau khi tính giá thực tế xuất kho, kế toán hoàn thành và làm thủ tục xuất kho số vật liệu đó vào ngày cuối tháng như sau: Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: 02 VT Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu xuất kho Ngày 05/05/2009 Số: XBI 01 Nợ: 621 Có: 1521Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng ChinhĐịa chỉ: HTSXLý do xuất kho: Xuất hộp nguyên liệu sản xuất chố. STT Tên hàng MS Đ.V.T Số lượng Đơn giá Số tiền 1 Chố OPA Tấn 5 4087982 20.439.910 25 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 26. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp 2 Thép làm nhà Kg 185.000 8508 1573.980.000 xưởng Cộng 1.594.419.910 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ năm trăm chín mươi bốn triệu bốn trăm mười chín nghìn chớn trăm mười. Ngày 05/05/2009 Phụ trách bộ phận sử dông Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: 02 VT Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu xuất kho Ngày 08/05/2009 Số:XT 02 Nợ: 621 Có: 1521Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng ChinhĐịa chỉ: HTSX STT Tên hàng MS Đ.V.T Số lượng ĐG Số tiền 1 Chố OPA Tấn 3 4087982 12263946 2 Dây thép làm nhà Kg 111.000 8508 94.438.000 xưởng Cộng 956.651.946 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi mốt nghìn chớn trăm bốn mươi sáu. Ngày 08/05/2009Phụ trách bộ phận sử dông Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: 02 VT Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC 26 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 27. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Phiếu xuất kho Ngày28/05/2009 Số:XH 03 Nợ:627 Có:153Họ tên người nhân hàng: Trần Văn VựcĐịa chỉ: HTSXLý do xuất kho: Đóng gói bao bì STT Tên Hàng MS Đ.V.T Số lượng Đơn giá Số tiền 1 Bao bì loại 1 Cỏi 300 5.00 150.000 2 Bao bì loại 2 Cỏi 200 7.00 140.000 Cộng 290.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi ngàn đồng chẵn Ngày 28/05/2009 Phụ trách bộ phận sử dông Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Phiếu xuất kho đối với hộp nguyên liêu sx Chè,Bao bì cũng làm tương tự như đối với phiếu xuất kho của chè OPA, dây thép thưêng - ở kho: Thủ kho sử dông thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiờu số lượng. Mỗi thứ vật liệu được theo dừi trên một tờ thẻ kho để thực hiện cho việc ghi chép đối chiếu số liệu Khi nhận được chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho phải tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp phỏp của chứng từ và đối chiếu số lượng thực nhập vào thẻ kho. 27 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 28. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Mẫu số: S12-DN Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ khoTừ ngày:01/05/2009 Đến ngày: 30/05/2009 Tên, nhón hiệu, quy cách vật tư: Chè OPAĐ.V.T: tấnMó số: Chứng từ Số lượng STT Diễn giải NT SH Nhập Xuất Tồn Tồn đàu kú 13,2 1 05/05 PN 01 Nhập chố OPA 20 2 05/05 PX 01 Xuất chố OPA 05 3 10/05 PN 03 Nhập chố OPA 15 4 26/05 PX 02 Xuất chố OPA 03 Cộng 35 08 40,2 28 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 29. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Ngươì ghi thẻ Thủ kho ở phũng kế tóan: kế toán sử dông thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu để phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn vật liệu theo chỉ tiờu số lượng và giá của từng nguyên vật liệu khi nhận được chứng từ của thủ kho giao cho kế toán, kế toán kiểm tra tính hợp lệ chứng từ rồi ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng thủ kho và kế toán đối chiếu số lượng ghi trên thẻ kho với sổ chi tiết 29 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 30. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật tư Từ ngày:01/05/2009 Đến ngày: 30/05/2009 Tên vật tư : Chè OPA ĐVT : tấn TK 152.1 Chứng từ Nhập Diễn giải TKĐƯ ĐG NT SH SL Giỏ trị Tồn đầu kú 05/05 PN 01 Nhập chố OPA 111 4095238 20 81904760 05/05 PX 01 Xuất chố OPA 621 4087982 08/05 PX 02 Xuất chố OPA 621 4087982 10/05 PN 03 Nhập chố OPA 111 4095240 15 6142860 Cộng 35 88047620 Ngày 31/01/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 30 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 31. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN dựng An Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ KhoNgày lập thẻ : 01/05/2009Tên nhón hiệu quy cách vật tư : Dây thép làm nhà xưởngĐVT : kg Chứng từ Số lượng STT Diễn giải NT SH Nhập Xuất Tồn Tồn đàu kú 460000 1 05/05 PX 01 Xuất dây thép làm xưởng 185000 2 06/05 PN 02 Nhận dây thép thưêng 120000 3 08/05 PX 02 Xuất dây thép làm xưởng 111000 4 10/05 PN 03 Nhập dây thép thưêng 200000 Cộng 320000 296000 484000 Người lập thẻ Thủ kho 31 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 32. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết Từ ngày:01/05/2009 Đến ngày: 30/05/2009 Tên vật tư : Dây thép ĐVT : tấn TK 152 Chứng từ TK Nhập Xuất Diễn giải ĐG NT SH ĐƯ SL Giỏ trị SL Tồn đầu kú 05/05 PN 01 Dây thép làm xưởng 621 8508 1850 06/05 PX 01 Nhập dây thép thưêng 331 8556 120000 1026720000 08/05 PX 02 Xuất dây thép làm xưởng 621 8508 1110 10/05 PN 03 Nhập dây thép thưêng 331 8498 200000 1699600000 Cộng 320000 2726320000 2960 Ngày 31/05/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Các nguyên vật liệu khác nhập xuất trong tháng tương tự như. Sauk hi gh chép tình hình vật liệu nhập, xuất kho vào các sổ tóan chi tiết vật liệu tổng hợp số liệu từ các thẻ (sổ) kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp N-X-T NVL Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết Từ ngày:01/05/2009 Đến ngày: 30/05/2009 Tên vật tư : Dây thép ĐVT : tấn TK 152 Chứng từ TK Nhập Xuất Diễn giải ĐG NT SH ĐƯ SL Giỏ trị SL Tồn đầu kú 05/05 PN 01 Dây thép làm xưởng 621 8508 1850 06/05 PX 01 Nhập dây thép thưêng 331 8556 120000 1026720000 08/05 PX 02 Xuất dây thép làm xưởng 621 8508 1110 10/05 PN 03 Nhập dây thép thưêng 331 8498 200000 1699600000 32 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 33. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Cộng 320000 2726320000 2960 Ngày 31/05/2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Các nguyên vật liệu khác nhập xuất trong tháng tương tự như. Sauk hi gh chép tình hình vật liệu nhập, xuất kho vào các sổ tóan chi tiết vật liệu tổng hợp số liệu từ các thẻ (sổ) kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp N-X-T NVL Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn NVL Tên vật tư Tồn đầu Nhập Xuất SL Giỏ trị SL Giỏ trị SL G …… ……. ………. ……. …………. ………. … Chố OP A 13.2 53707360 35 88047620 8 3 Dây làm xưởng 460000 3910000000 320000 2726320000 296000 2 Hộp nguyên liệu để SX 2582 1452440 11600 7470400 2500 1 …….. ……. …….. …….. ……… …….. … 30.067.741.070 849280 4834104835 1568237 1 33 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 34. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN dựng An Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ KhoNgày lập thẻ : 01/05/2009Tên nhón hiệu quy cách vật tư : Bao bì loại 1ĐVT : cái Chứng từ Số lượng STT Diễn giải NT SH Nhập Xuất Tồn Tồn đàu kú 0 1 27/05 PN 01 Nhập bao bì loại 1 300 2 28/05 PX 02 Xuất bao bì loại 1 200 Cộng 0 Người lập thẻ Thủ kho Bảng chi tiết đối với bao bì loại 2 tương tự như đối với bao bì loại 1 Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN dựng An Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC 34 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 35. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết vật tư Năm 2009 Tên vật tư: Bao bì loại 1 TK 153: ĐVT: Cái Chứng từ TK Đơ Nhập Xuất Tồn Diễn giải Đ n NT SH SL Trị giỏ SL Trị giỏ SL Trị giỏ Ư giá Số dư đầu kú 0 0 27/4 PN0 Nhập bao bì 11 500 300 150.000 300 150000 6 loại 1 1 28/4 PX0 Xuất bao bì 62 500 300 15000 0 0 4 loại 1 7 0 Cộng 300 150.000 300 15000 0 0 0 Ngày 30 tháng 5 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng 35 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 36. GVHD: Cụ Vũ Thị Vân Anh Chuyên đê thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn ccdc Thỏng 05/2009 Tên vật tư Tồn đầu Nhập Xuất SL Giỏ trị SL Giỏ trị SL G …… ……. ………. ……. …………. ………. … Bao bì loại 1 0 0 300 150.000 300 1 Bao bì loại 2 0 0 200 140.000 200 1 Cộng 500 290.000 500 2 Ngày 30 tháng 5 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 36 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 37. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN dựng An Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Nhật ký chung Thỏng 5/2009 NTN Chứng từ Diễn giảiĐó ghi Số hiệu Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú sổ cỏi TK …… ….. …. ……… ……. …….. ……. …….. 05/05 PN01 05/05 Nhập chố 152 81904760 86.000000 OPA 133 4095240 11 1 05/05 PX01 05/05 Xuất kho 621 20439910 20.439.910 chố OPA 152 05/05 PX01 05/05 Xuất dây 621 5173980000 1573980000 thép làm 152 nhà xưởng 06/05 PN02 06/05 Nhập dây 152 1026720000 1129392000 thép làm 133 102672000 nhà xưởng 331 08/05 PX02 08/05 Xuất kho 621 12263946 12263946 chố OPA 152 08/05 PX02 08/05 Xuất dây 621 944388000 944388000 thép làm 152 nhà xưởng 10/05 PN03 10/05 Nhập chố 152 61428600 64500030 OPA 133 3071430 111 10/05 PX03 10/05 Suất hộp 621 1572500 1572500 nguyên liệu 152 SX chố 12/05 PN04 12/05 Nhập dây 152 1699600000 1896560000 thép làm 133 169960000 37 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 38. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp nhà xưởng 331 15/05 PN05 15/05 Nhập hộp 152 7470400 7470400 nguyên liệu 111 SX chố 27/05 PN06 27/05 Nhập kho 153 150000 bao bì 1 111 28/05 PX04 28/05 Xuất kho 627 150.000 bao bì 1 153 27/05 PN07 27/05 Nhập kho 153 140.000 bao bì 2 111 28/05 PX05 28/05 Xuất kho 627 140.000 bao bì 2 153 Công ty xây lắp vật liệu xây Mẫu số: S12-DN dựng An Dương Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ cỏi tài khoản TK 152: NV Trực tiếp Từ ngày: 01/5/2009 Đến ngày 31/05/2009 38 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 39. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chứng từ TK Số tiền Diễn giải NT SH ĐƯ Nợ Cú Dư đầu kú 30067941070.45 …. ….. ……… … …….. ………. ….. 05/05 PN01 Nhập chố OPA 111 81.904.760 05/05 PX01 Xuất chố OPA 621 20.439.910 05/05 PX01 Nhập dây thép làm nhà xưởng 621 1.573.980.000 06/05 PN02 Nhập dây thép làm nhà xưởng 331 1.026.720.000 08/05 PX02 Xuất chố OPA 621 12.263.949 08/05 PX02 Xuất dây thép làm nhà xưởng 621 944.388.000 10/05 PX03 Xuất hộp nguyên liệu làm chố 621 1.572.500 12/05 PN04 Nhập dây thép thưêng 331 1.699.600.000 15/05 PN05 Nhập hộp nguyên liệu làm chố 111 7.470.400 …. …. ……… … …… ……. …. Tổng 4.834.104.835,02 13.437.133.703 Dư cuối kú 21.464.912.202,47 39 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 40. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chương III Nhận xột và một số ý kiến gúp phần nhằm hoàn thiện công tác kế tóan NVL tại Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương. I. Những nhận xét ,đánh giá về kế toán NVL tại Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Mỗi trưêng kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của mỗi doanh nghiệp,đặc biệt trong nền kinh tế mở hiện nay .Trong nền kinh tế mở cơ chế và thách thức cho mỗi đơn vị doanh nghiệp là 50 – 50.Vì vậy đũi hỏi nhà quản lớ phải nhạy bộn và sỏng tạo khi kinh doanh. Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương cũng không nằm ngoài quy luật đó . Vì vậy công ty luôn tập trung khai thác mọi nguồn lực hiện có ,tiếp tục đầu tư để tăng năng suất ,năng lực sản xuất ,tập trung sản xuất các loại sản phẩm có chất lượng tốt trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả ,từng bước giảm tối đa dư nợ để làm mạnh hoạt động tài chính tiếp tục đổi mới củng cố công tác sắp xếp ,tổ chức sản xuất cho phù hợp với mô hình hoạt động của nhà máy nhằm đạt hiệu quả cao nhất để đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động . Với đội ngũ cán bộ có trình độ kinh nghiệm ,công nhân kĩ thuật lành nghề luôn nắm bắt công nghệ nhanh chóng đó thớch nghi với sự chuyển hướng cơ cấu kinh doanh có được những thành công đó là sự động viên giúp đì kịp thời khi đau ốm ,sự khen thưởng và kỉ luật nghiêm minh …Ngoài ra đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở hoạt động rất mạnh trong từng tổ độ sản xuất .Đây là lực lượng cán bộ có hiểu biết về chuyên môn .Họ là những người luôn lắng nghe và truyền đạt mọi tâm tư nguyện vọng của người lao động lên cấp trên .Vì vậy mối quan hệ giữa cấp trên với cấp dứơi ,giữa nhà quản lí với người lao động luôn được củng cố trên quan điểm thấu hiểu, tôn trọng vì lợi ớch chung. Công ty cú chớnh sách khen thưởng, biểu dương xứng đáng với những cá nhân có đóng góp cho sự phát triển của công ty. Ngược lại mọi hành vi vi phạm kỷ luật cũng được xử lý rất nghiờm minh. Việc xử lý khen thưởng, kỷ luật một cách rừ ràng cú ý nghĩa rất lớn đối với tình hình hiện tại của công ty sẽ khớch lệ người lao động hăng say làm việc. Để công tác quản lý của nhà mỏy ngày càng tốt thì nhà mỏy phải luôn đề cao công tác tự quản, bố 40 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 41. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp trớ các hũm thư đóng góp ý kiến, đơn thư tố cáo phải có căn cứ bảo vệ những người mạnh dạn đưa ra ý kiến đóng góp thúc đẩy sản xuất. *Đánh gía về công tác kế toán nói chung Nhìn chung bộ mỏy kế tóan của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý, với nhiệm vụ giám đốc giao cho và việc phản ỏnh tình hình sử dông lao động, vật tư, tiền vốn…phũng kế tóan luôn tiến hành công việc đựoc giao. Công tác tổ chức sắp xếp của các nhân viên kế toán tương đối hợp lý, trong đó mỗi người phụ trách những mảng công việc khác nhau dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Điều này sẽ giúp cho các nhân viên kế toán có thời gian đi sâu tìm hiểu hoàn thiện và làm tốt hơn công việc được giao tạo sự chính xác kịp thời cung cấp thông tin cho ban lónh đạo.Về hệ thống sổ sách hiện nay nhà máy đang sử dông hình thức “NKC” đây là hình thức phự hợp với các công ty cú quy mụ sản xuất vừa và lớn, số lượng mua phát sinh nhiều, hơn nữa lại tiện cho việc áp dông kế toán máy. Từ thực tế cho thấy việc sử dông máy tính vào công tác kế toán đó mang lại nhiều tiện ớch lớn: tiết kiệm được thời gian, sức lực và độ chính xác cao trong tính toán việc xử lý thông tin nhanh chúng mang lại hiệu quả trong quản lý. Nhờ việc sử dông mỏy vi tớnh mà việc truy cập, sử dông các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ nhật ký, sổ cái…rất nhanh chóng lại dễ kiểm tra, đối chiếu so sánh, giảm được số lượng lớn công việc. Đánh giá về công tác tổ chức kế tóan NVL. Phũng kế tóan của công ty dược bố trí một cách gọn nhẹ với đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và nhiệt tình nên công việc kế tóan được tiến hành khẩn trương, đều đặn, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phần, phần hành sau kiểm tra, phần hành trước tránh được những sai sót.Từ những lý luận đó học và qua thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế tóan vật liệu, tìm hiểu qúa trình quản lý và sử dông công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Thủy Hiền, em nhận thấy công tác này có nhiều ưu điểm đem lại hiệu quả cho DN trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, là tiêu đề cho việc cạnh tranh chiếm lĩnh thị trưêng, cụ thể:- Về hệ thống chứng từ:Việc sử dông các chứng từ được kết hợp chặt chẽ giữa thủ kho và kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chộp cú cơ sở khoa học; khi nhận được phiếu NK,XK từ phũng kinh doanh chuyển sang bao giờ kế tóan NVL cũng tiến hành phân loại và đánh số thứ tự cho hợp lý rồi lưu lại. Rất thuận tiện cho công tác quản lý vật liệu, giúp cho ban lónh đạo công ty nắm bắt được tình hình mua và sử dông NVL- 41 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 42. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CCDC kịp thời, tiện dông.- Về khâu mua vật liệu:Với đội ngũ cán bộ công nhân viên linh hoạt,am hiểu biết chất lượng và thị trưêng giá cả nên việc thu mua vật liệu tương đối ổn định, nguồn mua chủ yếu là của những cơ sở tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Đây là cơ sở góp phần giảm chi phí sản xuất. Đồng thời công ty thưêng xuyên ký hợp đồng mua NVL-CCDC với những đơn vị có mặt hàng tốt, chất lượng sản phẩm cao ,luôn đảm bảo đúng, đủ, kịp thời chủng loại vật liệu mà công ty yêu cầu.- Trong việc dự trữ, bảo quản vật liệu:Công ty đó xây dựng một hệ thống kho tàng rộng rói, thóang mỏt, phự hựp với cách phân loại mà công ty ỏp dông. Công ty sản xuất và chia thành 3 kho: NVL chớnh, NVL phụ, nhiên liệu,. NVL chớnh và phụ được đặt ngay gần các phân xưởng sản xuất giúp cho việc quản lý cung cấp NVL- CCDC luôn thuận tiện, việc bảo quản sản phẩm dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc dự trữ nguyên liệu trong công ty không lớn nhưng đảm bảo hạn chế mức vật liệu tối đa và mức tối thiểu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị ngưng trệ, không gây lóng phớ vốn và giải phúng được một số vốn lưu động đáng kể giảm bớt vật liệu dự trữ tồn kho không cần thiết.- Về khâu sử dông vật liệu Vật liệu mua và được sử dông đúng mục đích sản xuất. Công tác quản lý,sử dông vậtliệu thích hợp tránh ứ đọng vốn hay thiếu vật liệu trong quá trình sản xuất là nhờ vào việc lập bảng mức vật tư sát với tình hình thực tế cho từng loại sản phẩm. Do đó góp phần làm giảm chi phí, tiế kiệm vật tư. Để phản ánh sự biến động của vật liệu, công ty đó sử dông đúng những TK trong hệ thống TK kế toán ban hành theo quyết định 15/2006 ngày 20/03/2006 của BTC. Những tài khoản này được chia nhỏ thành tài khỏan cấp 2 phù hợp với đăc điểm phân loại vật liệu của công ty tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý vật liệu theo mó số- Nhìn chung công tác kế tóan ở . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương đó thực hiện một cách cú hiệu quả, nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, hệ thống sổ sách kế toán tương đối đầy đủ, chi tiết rừ ràng,đáp ứng được yêu cầu quản lý. Những hạn chế cần khắc phục Bên cạnh những mặt tích cực rất lớn mà công ty đó đạt được trong công tác vật liệu tại công ty cũn cú những hạn chế mà công ty cần khắc phục và tiếp tục hoàn thiện công tác kế tóan vật liệu để phù hợp với yêu cầu quản lý trong điều kiện kinh tế thị trưêng hiện nay- Về công tác kế toán vật liệu: Hiện nay công ty đang sử dông phương pháp kế 42 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1
  • 43. GVHD: Cô Vũ Thị Vân Anh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp toán chi tiết thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu. Theo em thì phương pháp này không thích hợp với công ty vì phương pháp này với DN có ít chủng loại vật tư, tình hình nhập-xuất vật tư không thưêng xuyên hàng ngày, trình độ chuyên môn kế toán cũn hạn chế. Cũn ở công ty việc nhập- xuất vật tư diễn ra liên tục, quy mô công việc lại lớn nên việc sử dông phương pháp này là không thích hợp.- Tại công ty việc tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình quân cả kú dự trữ. Công việc này chỉ được thực hiện vào cuối tháng, sau khi đó tổng hợp được giá thực tế vật liệu nhập kho và tồn đầu kú. Cũn hàng ngày khi xuất kho kế tóan chỉ theo dừi chỉ tiờu số lượng mà không theo dừi chỉ tiờu giỏ trị. Do vậy không thấy được sự biến động về giá trị của vật liệu xuất kho để có cách điều chỉnh thích hợp. 3.2: Các giảI pháp hoàn thiện công tác kế toán NVL tại . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương Qua qua trình thực tập tại . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương đó giúp em phần nào nắm bắt được thực tiễn hoạt động của nghề kế toán. Đặc biệt là việc áp dông “Kế toán NVL-CCDC “ tại công ty đẻ từ đó em có thể đánh giá, so sánh với những lý luận mình đó học. Thông qua đó đẻ so sánh việc áp dông kế toán NVL-CCDC giữa các doanh nghiệp để tìm ra những nguyên nhân cơ bản dẫn đến nhà máy có tính chủ động sáng tạo trong việc áp dông vào thực tiễn. Từ đó em có thể rút ra bài học kinh nghiệm, biết vận dông lý luận vào thực tiễn 1 cách chủ động và sáng tạo trong công tác sau này. Một số ý kiến đóng gópTrong quá trình thực tập, trên cơ sở kết hợp giữa lý luận được học trong nhà trưêng với thực tiễn công tác kế toán xuất vật liệu tại . Công ty xây lắp vật liệu xây dựng An Dương, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán NVL-CCDC, đảm bảo tuân thủ hệ thống kế toán doanh nghiệp hiện hành và phù hợp với đặc điểm dây truyền công nghệ, đặc điểm của sản phẩm, yờu cầu quản lý công tyThứ nhất : Về kế toán chi tiết vật liệu.Hiện nay công ty đang áp dông phương pháp thẻ song song để tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu. Như đã trình bày ở trên, phương pháp này chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư, tình hình nhập xuất không thưêng xuyên ở công ty việc nhập xuất diễn ra thưêng xuyên và liên tục, chủng loại đa dạng, quy mô hoạt động sản xuất lớn lên công ty áp dông phương pháp ghi thẻ song song là chưa hợp lý. Hơn nữa hiện công ty áp dông phương pháp thẻ song song việc ghi chép sẽ trùng lặp về chỉ tiêu số lượng 43 SVTH: Trần Thị Hồng Thúy Lớp TCK49TK1