SlideShare a Scribd company logo
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 01
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Quy phạm pháp luật là:
A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành
chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
1
D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về
cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B) Áp dụng văn bản ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 5. Khái niệm thủ tục hành chính:
2
A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ
quan.
B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong
nội bộ của cơ quan đó.
C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc
cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.
B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 7. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào thẩm tra:
A) Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
B) Phòng Tư pháp.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Câu 8. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được thông
qua khi:
A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
3
C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành.
Câu 9. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 10. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực
tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con.
Câu 11. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng
cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ.
C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám
hộ.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ.
Câu 12. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
Câu 13. “Bản sao” là:
A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi
trong sổ gốc.
B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc.
4
C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như
nội dung ghi trong sổ gốc.
D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy.
Câu 14. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực
phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là:
A) 15 năm.
B) 20 năm.
C) 25 năm.
D) 30 năm.
Câu 15. Thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc:
A) Các cơ quan chứng thực.
B) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, Các cơ quan chứng thực.
C) UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
D) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
Câu 16. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch:
A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Câu 17. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số
81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau.
D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau.
Câu 18. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật,
theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:
A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương.
5
B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương
D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực.
Câu 19. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở
căn cứ sau:
A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành
nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính
nhà nước.
B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác.
C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý.
D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý.
Câu 20. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với
các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1
Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người
đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến:
A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Bản tin Nội bộ cấp xã.
D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp
bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm.
Câu 21. Trường hợp người bị xử phạt vi phạm hành chính chết theo quy
định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính, mà quyết định xử phạt vẫn còn
thời hiệu thi hành, thì người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi
hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn mấy ngày
kể từ ngày người bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử:
A) 60 ngày.
B) 50 ngày.
C) 40 ngày.
D) 30 ngày.
6
Câu 22. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, hình thức văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp
luật:
A) Nghị định của Chính phủ.
B) Lệnh của Chủ tịch nước.
C) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 23. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật bằng hình thức sau:
A) Lệnh, Quyết định.
B) Lệnh, chỉ thị.
C) Quyết định, chỉ thị.
D) Chỉ thị, quyết định.
Câu 24. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy
phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
C) Chỉ thị.
D) Nghị quyết.
Câu 25. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai:
A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
trên ban hành.
C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
dưới ban hành.
D) Cả A và B.
7
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 02
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.
1
Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về
cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B) Áp dụng văn bản ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 5. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật.
B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2
C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
Câu 7. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.
B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 8. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào dưới đây trình:
A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Phòng Tư pháp.
D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 9. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được thông
qua khi:
A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
3
C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành.
Câu 10. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 11. Thời hạn đăng ký khai sinh:
A) 30 ngày kể từ ngày sinh con.
B) 40 ngày kể từ ngày sinh con.
C) 50 ngày kể từ ngày sinh con.
D) 60 ngày kể từ ngày sinh con.
Câu 12. Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích
lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn.
C) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
D) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết
hôn.
Câu 13. Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền nào sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
D) Sở Tư pháp.
Câu 14. “Bản sao” là:
A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi
trong sổ gốc.
B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc.
4
C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như
nội dung ghi trong sổ gốc.
D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy.
Câu 15. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số
81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau.
D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau.
Câu 16. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi đang thi
hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được
giao thì bị xử lý theo quy định:
A) Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
B) Pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
C) Pháp luật về lao động.
D) Pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Câu 17. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra
quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm
quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp
giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó:
A) 1 ngày làm việc.
B) 3 ngày làm việc.
C) 5 ngày làm việc.
D) 7 ngày làm việc.
Câu 18. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh.
B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp).
5
C) Sở Tư pháp tỉnh.
D) Công an tỉnh.
Câu 19. Theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, cơ quan ở cấp huyện có trách nhiệm
giúp UBND cùng cấp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được
phân công là:
A) Chủ tịch UBND cấp huyện.
B) Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D) Các Ban của Huyện ủy.
Câu 20. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở
căn cứ sau:
A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành
nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính
nhà nước.
B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác.
C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý.
D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý.
Câu 21. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015 thì cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật là:
A) Quốc hội.
B) Ủy Ban Thường vụ Quốc hội.
C) Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
D) Cả A và B.
Câu 22. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật bằng hình thức sau:
A) Lệnh, Quyết định.
B) Lệnh, chỉ thị.
C) Quyết định, chỉ thị.
D) Chỉ thị, quyết định.
Câu 23. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy
6
phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
C) Chỉ thị.
D) Nghị quyết.
Câu 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A và B.
Câu 25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A, B và C
7
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 03
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Nghị quyết.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
1
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban
hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước.
B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng cả hai văn bản.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 5. Một trong những trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính là:
A) Có thể tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật để thực hiện thuận lợi hơn.
B) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật.
C) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, nhưng có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân
cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
2
D) Được phép đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật.
B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 7. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.
B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 8. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 9. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
3
D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con.
Câu 10. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại:
A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
C) Sở Tư pháp.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Câu 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử cho:
A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam.
B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước
ngoài.
D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
Câu 12. “Bản sao” là:
A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi
trong sổ gốc.
B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc.
C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như
nội dung ghi trong sổ gốc.
D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy.
Câu 13. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch:
A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực .
D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Câu 14. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được ban hành
vào ngày, tháng, năm:
A) Ngày 13 tháng 6 năm 2013.
B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013.
4
C) Ngày 19 tháng 7 năm 2013.
D) Ngày 22 tháng 8 năm 2013.
Câu 15. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi
hành từ ngày, tháng, năm:
A) Ngày 30 tháng 6 năm 2013.
B) Ngày 19 tháng 7 năm 2013.
C) Ngày 29 tháng 7 năm 2013.
D) Ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Câu 16. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số
81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau.
D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau.
Câu 17. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra
quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm
quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp
giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó:
A) 1 ngày làm việc.
B) 3 ngày làm việc.
C) 5 ngày làm việc.
D) 7 ngày làm việc.
Câu 18. Theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật nhằm mục đích:
A) Xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật.
B) Kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
C) Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D) Tất cả các nội dung trên.
5
Câu 19. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 20. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành hình thức
văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Chỉ thị.
B) Quyết định.
C) Thông tư.
D) Cả A, B, C.
Câu 21. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được ban hành hình
thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Nghị quyết.
B) Nghị định.
C) Thông tư.
D) Cả A, B, C.
Câu 22. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy
phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
C) Chỉ thị.
D) Nghị quyết.
Câu 23. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai:
A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
trên ban hành.
C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
dưới ban hành.
D) Cả A và B.
6
Câu 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A và B.
Câu 25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A, B và C
7
8
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 04
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký
hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.
D) Sở Tư pháp.
1
Câu 2. Thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc:
A) Các cơ quan chứng thực.
B) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, Các cơ quan chứng thực.
C) UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
D) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
Câu 3. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo
dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử
lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh.
B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp).
C) Sở Tư pháp tỉnh.
D) Công an tỉnh.
Câu 4. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình
thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:
A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương.
B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương
D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực.
Câu 5. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 6. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với các
trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1
Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người
đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến:
2
A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Bản tin Nội bộ cấp xã.
D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp
bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm.
Câu 7. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được ban hành hình thức văn
bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Nghị định.
B) Nghị quyết.
C) Thông tư.
D) Cả A, B và C.
Câu 8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A và B.
Câu 9. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Nghị quyết.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 10. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.
3
Câu 11. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định
thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp
huyện, HĐND, UBND cấp xã như sau:
A) Trước 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
B) Không sớm hơn 05 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
C) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
D) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và không sớm hơn 05
ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 12. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban
hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước.
B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng cả hai văn bản.
Câu 13. Ở địa phương, cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện chức năng kiểm soát thu tục hành chính là:
A) Sở Tư pháp.
B) Sở Nội vụ.
C) Văn phòng UBND tỉnh.
D) Không có cơ quan nào cả.
Câu 14. Một trong những trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính là:
A) Có thể tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật để thực hiện thuận lợi hơn.
B) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật.
C) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, nhưng có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân
cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
4
D) Được phép đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật.
Câu 15. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật.
B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 16. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.
B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 17. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 có hiệu lực thi hành từ ngày:
A) Ngày 01 tháng 01 năm 2013.
B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013.
C) Ngày 07 tháng 01 năm 2013.
D) Ngày 01 tháng 12 năm 2013.
Câu 18. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào thẩm tra:
A) Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
B) Phòng Tư pháp.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5
Câu 19. Cơ quan soạn thảo dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải gửi dự thảo đến Phòng Tư pháp để thẩm định trong thời gian:
A) Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 13 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 17 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 20. Luật Hộ tịch năm 2014 có hiệu thi hành từ ngày tháng năm nào:
A) Ngày 01 tháng 01 năm 2016.
B) Ngày 01 tháng 7 năm 2016.
C) Ngày 01 tháng 01 năm 2015.
D) Ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Câu 21. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ
tịch cho:
A) Người chưa đủ 14 tuổi.
B) Người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
C) Người từ đủ 14 tuổi.
D) Người đủ 14 tuổi.
Câu 22. Thời hạn đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:
A) 1 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
B) 2 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
C) Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
D) 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Câu 23. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng
cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ.
C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám
hộ.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ.
Câu 24. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử cho:
6
A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam.
B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt
Nam.
C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước
ngoài.
D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
Câu 25. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
7
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 05
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Quy phạm pháp luật là:
A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành
chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
1
D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 2. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Quyết định, chỉ thị.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Quyết định, Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về
cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B) Áp dụng văn bản ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó.
Câu 5. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
2
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 6. Khái niệm thủ tục hành chính:
A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ
quan.
B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong
nội bộ của cơ quan đó.
C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc
cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức.
Câu 7. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp
luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy
định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây:
A) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
B) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp lý của thủ tục hành chính.
C) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
D) Cả B và C.
Câu 8. Phạm vi công bố thủ tục hành chính được quy định như sau:
A) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính ban hành mới.
B) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung.
C) Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công khai.
D) Các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ
hoặc bãi bỏ chỉ công bố công khai trong trường hợp thật cần thiết.
Câu 9. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
3
Câu 10. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định một trong các
tiêu chuẩn của Báo cáo viên pháp luật là:
A) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 01 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
02 năm.
B) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 03 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
05 năm.
C) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
03 năm.
D) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 05 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
07 năm.
Câu 11. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào dưới đây trình:
A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Phòng Tư pháp.
D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu12.DựthảoNghịquyếtcủaHộiđồngnhândâncấphuyệnđượcthôngquakhi:
A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành.
4
Câu 13. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 14. Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký các sự kiện hộ
tịch cho:
A) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước và cư trú ở nước ngoài.
B) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước và người nước ngoài.
C) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước và người không quốc tịch.
D) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Câu 15. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực
tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con.
Câu 16. Thời hạn đăng ký khai sinh:
A) 30 ngày kể từ ngày sinh con.
B) 40 ngày kể từ ngày sinh con.
C) 50 ngày kể từ ngày sinh con.
D) 60 ngày kể từ ngày sinh con.
Câu 17. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại:
A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
C) Sở Tư pháp.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Câu 18. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được ban hành
vào ngày, tháng, năm:
5
A) Ngày 13 tháng 6 năm 2013.
B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013.
C) Ngày 19 tháng 7 năm 2013.
D) Ngày 22 tháng 8 năm 2013.
Câu 19. Việc quy định hành vi vi phạm hành chính phải bảo đảm các yêu
cầu nào sau đây theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A) Có vi phạm các quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm, điều cấm của pháp luật
về trật tự quản lý hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
B) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm trật tự quản lý hành chính nhà nước.
C) Hành vi vi phạm hành chính phải được mô tả rõ ràng, cụ thể để có thể xác
định và xử phạt được trong thực tiễn.
D) Tất cả các phương án trên.
Câu 20. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì báo cáo
hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của UBND
cấp huyện gửi về Sở Tư pháp trước ngày:
A) Trước ngày 31/12 hàng năm.
B) Trước ngày 10/11 hàng năm.
C) Trước ngày 25/10 hàng năm.
D) Trước ngày 10/10 hàng năm.
Câu 21. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở
căn cứ sau:
A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành
nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính
nhà nước.
B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác.
C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý.
D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý.
Câu 22. Đối với các trường hợp vi phạm hành chính phải được công bố
công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính,
thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản
về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến
cơ quan thực hiện việc công bố công khai đó trong thời hạn:
6
A) 10 ngày làm việc.
B) 06 ngày làm việc.
C) 03 ngày làm việc.
D) 02 ngày làm việc.
Câu 23. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015 thì cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật là:
A) Quốc hội.
B) Ủy Ban Thường vụ Quốc hội.
C) Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
D) Cả A và B.
Câu 24. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật bằng hình thức sau:
A) Lệnh, Quyết định.
B) Lệnh, chỉ thị.
C) Quyết định, chỉ thị.
D) Chỉ thị, quyết định.
Câu 25. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được ban hành hình
thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Nghị quyết.
B) Nghị định.
C) Thông tư.
D) Cả A, B và C.
7
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 06
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Nghị quyết.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 2. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
1
A) Quyết định, chỉ thị.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Quyết định, Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 5. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp
luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy
định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây:
A) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
B) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp lý của thủ tục hành chính.
C) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
D) Cả B và C.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
2
Câu 7. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào dưới đây trình:
A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Phòng Tư pháp.
D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 8. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con.
Câu 9. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại:
A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
C) Sở Tư pháp.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Câu 10. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử cho:
A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam.
B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt
Nam.
C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước
ngoài.
D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
Câu 11. Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích
lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn.
3
C) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
D) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết
hôn.
Câu 12. Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền nào sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
D) Sở Tư pháp.
Câu 13. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực
phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là:
A) 15 năm.
B) 20 năm.
C) 25 năm.
D) 30 năm.
Câu 14. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch:
A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực .
D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Câu 15. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ
ngày, tháng, năm:
A) Ngày 30 tháng 6 năm 2013.
B) Ngày 19 tháng 7 năm 2013.
C) Ngày 29 tháng 7 năm 2013.
D) Ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Câu 16. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra
quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm
4
quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp
giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó:
A) 1 ngày làm việc.
B) 3 ngày làm việc.
C) 5 ngày làm việc.
D) 7 ngày làm việc.
Câu 17. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh.
B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp).
C) Sở Tư pháp tỉnh.
D) Công an tỉnh.
Câu 18. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật,
theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:
A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương.
B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương
D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực.
Câu 19. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực
bởi:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 20. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với
các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1
Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người
5
đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến:
A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Bản tin Nội bộ cấp xã.
D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp
bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm.
Câu 21. Trường hợp người bị xử phạt vi phạm hành chính chết theo quy
định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính, mà quyết định xử phạt vẫn còn
thời hiệu thi hành, thì người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi
hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn mấy ngày
kể từ ngày người bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử:
A) 60 ngày.
B) 50 ngày.
C) 40 ngày.
D) 30 ngày.
Câu 22. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, hình thức văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp
luật:
A) Nghị định của Chính phủ.
B) Lệnh của Chủ tịch nước.
C) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 23. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành hình
thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Chỉ thị.
B) Quyết định.
C) Thông tư.
D) Cả A, B và C.
Câu 24. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản
quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
6
C) Chỉ thị.
D) Nghị quyết.
Câu 25. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm
tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai:
A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp trên ban hành.
C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp dưới ban hành.
D) Cả A và B.
7
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 07
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực
phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là:
A) 15 năm.
B) 20 năm.
C) 25 năm.
D) 30 năm.
Câu 2. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo
dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử
lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh.
1
B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp).
C) Sở Tư pháp tỉnh.
D) Công an tỉnh.
Câu 3. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình
thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:
A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương.
B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương
D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực.
Câu 4. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực
bởi:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 5. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai:
A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
trên ban hành.
C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
dưới ban hành.
D) Cả A và B.
Câu 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
2
D) Cả A và B.
Câu 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A, B và C
Câu 8. Quy phạm pháp luật là:
A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành
chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 9. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Nghị quyết.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 10. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Quyết định, chỉ thị.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
3
D) Quyết định, Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 11. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.
Câu 12. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 13. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định
thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp
huyện, HĐND, UBND cấp xã như sau:
A) Trước 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
B) Không sớm hơn 05 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
C) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
D) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và không sớm hơn 05
ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 14. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về
cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B) Áp dụng văn bản ban hành sau.
4
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó.
Câu 15. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban
hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước.
B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng cả hai văn bản.
Câu 16. Khái niệm thủ tục hành chính:
A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ
quan.
B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong
nội bộ của cơ quan đó.
C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc
cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức.
Câu 17. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp
luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy
định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây:
A) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
B) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp lý của thủ tục hành chính.
C) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
D) Cả B và C.
Câu 18. Phạm vi công bố thủ tục hành chính được quy định như sau:
A) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính ban hành mới.
B) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung.
5
C) Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công khai.
D) Các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ
hoặc bãi bỏ chỉ công bố công khai trong trường hợp thật cần thiết.
Câu 19. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp
luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
Câu 20. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định một trong các
tiêu chuẩn của Báo cáo viên pháp luật là:
A) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 01 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
02 năm.
B) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 03 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
05 năm.
C) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
03 năm.
D) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật
ít nhất là 05 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng
tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là
07 năm.
Câu 21. Thời hạn đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:
A) 1 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
B) 2 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
C) Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
D) 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Câu 22. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng
cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan:
6
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ.
C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ.
Câu 23. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử cho:
A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam.
B)NgườinướcngoàihoặccôngdânViệtNamđịnhcưởnướcngoàichếttạiViệtNam.
C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước
ngoài.
D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
Câu 24. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
Câu 25. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký
hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.
D) Sở Tư pháp.
7
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)
GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 08
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Cơ quan soạn thảo dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải gửi dự thảo đến Phòng Tư pháp để thẩm định trong thời gian:
A) Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 13 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 17 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 2. Luật Hộ tịch năm 2014 có hiệu thi hành từ ngày tháng năm nào:
A) Ngày 01 tháng 01 năm 2016.
B) Ngày 01 tháng 7 năm 2016.
1
C) Ngày 01 tháng 01 năm 2015.
D) Ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Câu 3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ
tịch cho:
A) Người chưa đủ 14 tuổi.
B) Người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
C) Người từ đủ 14 tuổi.
D) Người đủ 14 tuổi.
Câu 4. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng
cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ.
C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trúcủa người đượcgiám hộhoặcngười giám hộ.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ.
Câu 5. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực
hiện việc đăng ký khai tử cho:
A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam.
B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
Câu 6. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
Câu 7. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký
hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
2
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )
Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )

More Related Content

What's hot

Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...
nataliej4
 
Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...
Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...
Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...
luanvantrust
 
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAYLuận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...
Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...
Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOT
Luận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOTLuận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOT
Luận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...
THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...
THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOT
Luận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOTLuận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOT
Luận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOTLuận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAY
Báo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAYBáo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAY
Báo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
báo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.doc
báo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.docbáo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.doc
báo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.doc
vandung2786
 
Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...
Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...
Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂMBÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
TÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
TÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH  TS. BÙI QUANG XUÂNTÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH  TS. BÙI QUANG XUÂN
TÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
Bùi Quang Xuân
 
Luận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAY
Luận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAYLuận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAY
Luận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( Thi Viết)
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠ...
 
Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...
Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...
Quản lý nhà nước về Hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên G...
 
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAYLuận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
 
Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...
Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...
Đề tài: Pháp luật về đăng ký khai sinh trên địa bàn Xã Đắk Ang, Huyện Ngọc Hồ...
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 14
 
Luận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOT
Luận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOTLuận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOT
Luận văn: Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, HOT
 
THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...
THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...
THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, THỰC TIỄN TẠI UBND PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai sinh tại Đà Nẵng, HOT
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOT
Luận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOTLuận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOT
Luận văn: Tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, HOT
 
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOTLuận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
 
Báo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAY
Báo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAYBáo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAY
Báo cáo thực tập: Áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch, HAY
 
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( Thi viết )
 
báo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.doc
báo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.docbáo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.doc
báo cáo thực tập nghề nghiệp 1 công chức tư pháp hộ tịch.doc
 
Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...
Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...
Đề tài: Công tác quản lý nhà nước về đăng ký khai sinh tại ủy ban nhân dân Ph...
 
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂMBÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
 
TÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
TÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH  TS. BÙI QUANG XUÂNTÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH  TS. BÙI QUANG XUÂN
TÌNH HUỐNG HÔN NHÂN GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAY
Luận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAYLuận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAY
Luận văn: Quản lý hộ tịch - qua thực tiễn Hải Phòng, HAY
 

Similar to Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )

Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
BT PLĐC - CHƯƠNG 3.docx
BT PLĐC - CHƯƠNG 3.docxBT PLĐC - CHƯƠNG 3.docx
BT PLĐC - CHƯƠNG 3.docx
ThoMyTrn12
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Trac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệp
Trac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệpTrac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệp
Trac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệp
Đức Anh
 
Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdf
Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdfTrắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdf
Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdf
HuThnhNguyn14
 
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOTLuận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sựLuận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luat thi hanh an dan su 2008
Luat thi hanh an dan su 2008Luat thi hanh an dan su 2008
Luat thi hanh an dan su 2008
Hung Nguyen
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)
De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)
De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)
Diệp Lam
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Quyết định quản lý hành chính nhà nước
Quyết định quản lý hành chính nhà nướcQuyết định quản lý hành chính nhà nước
Quyết định quản lý hành chính nhà nước
jackjohn45
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Trắc Nghiệm PLDC.docx
Trắc Nghiệm PLDC.docxTrắc Nghiệm PLDC.docx
Trắc Nghiệm PLDC.docx
QucThnhNguyn8
 

Similar to Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm ) (20)

Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)
Đề thi công chức chuyên ngành thanh tra nhà nước ( trắc nghiệm)
 
Phap luat
Phap luatPhap luat
Phap luat
 
Phap luat
Phap luatPhap luat
Phap luat
 
BT PLĐC - CHƯƠNG 3.docx
BT PLĐC - CHƯƠNG 3.docxBT PLĐC - CHƯƠNG 3.docx
BT PLĐC - CHƯƠNG 3.docx
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 15
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 3
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 19
 
Trac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệp
Trac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệpTrac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệp
Trac nghiem mon_phap_luat_dai_cuong-vfu đh lâm nghiệp
 
Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdf
Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdfTrắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdf
Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án_1102292.pdf
 
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOTLuận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
Luận văn: Thực tiễn thi hành án dân sự ở tỉnh Ninh Bình, HOT
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sựLuận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 9
 
Luat thi hanh an dan su 2008
Luat thi hanh an dan su 2008Luat thi hanh an dan su 2008
Luat thi hanh an dan su 2008
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựng De 1
 
De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)
De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)
De kiem tra trac nghiem pldc (co dap an)
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 18
 
Quyết định quản lý hành chính nhà nước
Quyết định quản lý hành chính nhà nướcQuyết định quản lý hành chính nhà nước
Quyết định quản lý hành chính nhà nước
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm ) đề Số 1
 
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8
Đề thi công chức chuyên ngành công tác mặt trận tổ quốc đề Thi trắc nghiệm 8
 
Trắc Nghiệm PLDC.docx
Trắc Nghiệm PLDC.docxTrắc Nghiệm PLDC.docx
Trắc Nghiệm PLDC.docx
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

Đề thi công chức chuyên ngành Tư pháp ( Trắc nghiệm )

  • 1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 01 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Quy phạm pháp luật là: A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. 1
  • 2. D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện là: A) Phòng Tư pháp. B) Phòng Nội vụ. C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. B) Áp dụng văn bản ban hành sau. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó. Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như sau: A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân. D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. Câu 5. Khái niệm thủ tục hành chính: 2
  • 3. A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ quan. B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ của cơ quan đó. C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật. B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật. C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Câu 7. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan nào thẩm tra: A) Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện. B) Phòng Tư pháp. C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Câu 8. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được thông qua khi: A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. 3
  • 4. C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. Câu 9. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian: A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. Câu 10. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch: A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn. B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con. C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con. D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con. Câu 11. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan: A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ. C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ. Câu 12. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. Câu 13. “Bản sao” là: A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. 4
  • 5. C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy. Câu 14. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là: A) 15 năm. B) 20 năm. C) 25 năm. D) 30 năm. Câu 15. Thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc: A) Các cơ quan chứng thực. B) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, Các cơ quan chứng thực. C) UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc. D) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc. Câu 16. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch: A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Câu 17. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính: A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau. C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau. D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau. Câu 18. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm: A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương. 5
  • 6. B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi hành pháp luật. C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực. Câu 19. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở căn cứ sau: A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước. B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác. C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý. D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý. Câu 20. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến: A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở. B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện. C) Bản tin Nội bộ cấp xã. D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm. Câu 21. Trường hợp người bị xử phạt vi phạm hành chính chết theo quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính, mà quyết định xử phạt vẫn còn thời hiệu thi hành, thì người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày người bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử: A) 60 ngày. B) 50 ngày. C) 40 ngày. D) 30 ngày. 6
  • 7. Câu 22. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, hình thức văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật: A) Nghị định của Chính phủ. B) Lệnh của Chủ tịch nước. C) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. D) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Câu 23. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức sau: A) Lệnh, Quyết định. B) Lệnh, chỉ thị. C) Quyết định, chỉ thị. D) Chỉ thị, quyết định. Câu 24. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Quyết định. B) Thông tư. C) Chỉ thị. D) Nghị quyết. Câu 25. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai: A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành. B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên ban hành. C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới ban hành. D) Cả A và B. 7
  • 8. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 02 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh là: A) Văn phòng UBND tỉnh. B) Sở Tư pháp. C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. 1
  • 9. Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện là: A) Phòng Tư pháp. B) Phòng Nội vụ. C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. B) Áp dụng văn bản ban hành sau. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó. Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như sau: A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân. D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. Câu 5. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 2
  • 10. C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: Câu 7. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật. B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật. C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Câu 8. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan nào dưới đây trình: A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện. C) Phòng Tư pháp. D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 9. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được thông qua khi: A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. 3
  • 11. C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. Câu 10. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian: A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. Câu 11. Thời hạn đăng ký khai sinh: A) 30 ngày kể từ ngày sinh con. B) 40 ngày kể từ ngày sinh con. C) 50 ngày kể từ ngày sinh con. D) 60 ngày kể từ ngày sinh con. Câu 12. Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc: A) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn. B) Đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn. C) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn. D) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn. Câu 13. Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện ở cơ quan có thẩm quyền nào sau đây: A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. D) Sở Tư pháp. Câu 14. “Bản sao” là: A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. 4
  • 12. C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy. Câu 15. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính: A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau. C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau. D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau. Câu 16. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao thì bị xử lý theo quy định: A) Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. B) Pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. C) Pháp luật về lao động. D) Pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo. Câu 17. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó: A) 1 ngày làm việc. B) 3 ngày làm việc. C) 5 ngày làm việc. D) 7 ngày làm việc. Câu 18. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của: A) Hội đồng nhân dân tỉnh. B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp). 5
  • 13. C) Sở Tư pháp tỉnh. D) Công an tỉnh. Câu 19. Theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, cơ quan ở cấp huyện có trách nhiệm giúp UBND cùng cấp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công là: A) Chủ tịch UBND cấp huyện. B) Hội đồng nhân dân cấp huyện. C) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. D) Các Ban của Huyện ủy. Câu 20. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở căn cứ sau: A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước. B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác. C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý. D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý. Câu 21. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là: A) Quốc hội. B) Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. C) Chủ tịch UBND cấp tỉnh. D) Cả A và B. Câu 22. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức sau: A) Lệnh, Quyết định. B) Lệnh, chỉ thị. C) Quyết định, chỉ thị. D) Chỉ thị, quyết định. Câu 23. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy 6
  • 14. phạm pháp luật nào sau đây: A) Quyết định. B) Thông tư. C) Chỉ thị. D) Nghị quyết. Câu 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. D) Cả A và B. Câu 25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. D) Cả A, B và C 7
  • 15. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 03 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: A) Nghị quyết. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. D) Nghị quyết, chỉ thị. Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh là: 1
  • 16. A) Văn phòng UBND tỉnh. B) Sở Tư pháp. C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước. B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng cả hai văn bản. Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như sau: A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân. D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. Câu 5. Một trong những trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là: A) Có thể tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật để thực hiện thuận lợi hơn. B) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật. C) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, nhưng có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật. 2
  • 17. D) Được phép đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật. Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Câu 7. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật. B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật. C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Câu 8. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian: A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. Câu 9. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch: A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn. B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con. C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con. 3
  • 18. D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con. Câu 10. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại: A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. C) Sở Tư pháp. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. Câu 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho: A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam. B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam. C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. Câu 12. “Bản sao” là: A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy. Câu 13. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch: A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực . D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Câu 14. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được ban hành vào ngày, tháng, năm: A) Ngày 13 tháng 6 năm 2013. B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013. 4
  • 19. C) Ngày 19 tháng 7 năm 2013. D) Ngày 22 tháng 8 năm 2013. Câu 15. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm: A) Ngày 30 tháng 6 năm 2013. B) Ngày 19 tháng 7 năm 2013. C) Ngày 29 tháng 7 năm 2013. D) Ngày 30 tháng 8 năm 2013. Câu 16. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính: A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau. C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau. D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau. Câu 17. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó: A) 1 ngày làm việc. B) 3 ngày làm việc. C) 5 ngày làm việc. D) 7 ngày làm việc. Câu 18. Theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật nhằm mục đích: A) Xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật. B) Kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật. C) Hoàn thiện hệ thống pháp luật. D) Tất cả các nội dung trên. 5
  • 20. Câu 19. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi: A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện. C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 20. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Chỉ thị. B) Quyết định. C) Thông tư. D) Cả A, B, C. Câu 21. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Nghị quyết. B) Nghị định. C) Thông tư. D) Cả A, B, C. Câu 22. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Quyết định. B) Thông tư. C) Chỉ thị. D) Nghị quyết. Câu 23. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai: A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành. B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên ban hành. C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới ban hành. D) Cả A và B. 6
  • 21. Câu 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. D) Cả A và B. Câu 25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. D) Cả A, B và C 7
  • 22. 8
  • 23. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 04 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có thẩm quyền sau đây: A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài. B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài. C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây. D) Sở Tư pháp. 1
  • 24. Câu 2. Thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc: A) Các cơ quan chứng thực. B) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, Các cơ quan chứng thực. C) UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc. D) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc. Câu 3. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của: A) Hội đồng nhân dân tỉnh. B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp). C) Sở Tư pháp tỉnh. D) Công an tỉnh. Câu 4. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm: A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương. B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi hành pháp luật. C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực. Câu 5. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi: A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện. C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 6. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến: 2
  • 25. A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở. B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện. C) Bản tin Nội bộ cấp xã. D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm. Câu 7. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Nghị định. B) Nghị quyết. C) Thông tư. D) Cả A, B và C. Câu 8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. D) Cả A và B. Câu 9. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: A) Nghị quyết. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. D) Nghị quyết, chỉ thị. Câu 10. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh là: A) Văn phòng UBND tỉnh. B) Sở Tư pháp. C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. 3
  • 26. Câu 11. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện, HĐND, UBND cấp xã như sau: A) Trước 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. B) Không sớm hơn 05 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. C) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. D) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và không sớm hơn 05 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã. Câu 12. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước. B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng cả hai văn bản. Câu 13. Ở địa phương, cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng kiểm soát thu tục hành chính là: A) Sở Tư pháp. B) Sở Nội vụ. C) Văn phòng UBND tỉnh. D) Không có cơ quan nào cả. Câu 14. Một trong những trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là: A) Có thể tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật để thực hiện thuận lợi hơn. B) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật. C) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, nhưng có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật. 4
  • 27. D) Được phép đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật. Câu 15. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Câu 16. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau: A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật. B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật. C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp luật; D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Câu 17. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 có hiệu lực thi hành từ ngày: A) Ngày 01 tháng 01 năm 2013. B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013. C) Ngày 07 tháng 01 năm 2013. D) Ngày 01 tháng 12 năm 2013. Câu 18. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan nào thẩm tra: A) Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện. B) Phòng Tư pháp. C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. 5
  • 28. Câu 19. Cơ quan soạn thảo dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi dự thảo đến Phòng Tư pháp để thẩm định trong thời gian: A) Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. B) Chậm nhất là 13 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. C) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. D) Chậm nhất là 17 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. Câu 20. Luật Hộ tịch năm 2014 có hiệu thi hành từ ngày tháng năm nào: A) Ngày 01 tháng 01 năm 2016. B) Ngày 01 tháng 7 năm 2016. C) Ngày 01 tháng 01 năm 2015. D) Ngày 01 tháng 7 năm 2015. Câu 21. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch cho: A) Người chưa đủ 14 tuổi. B) Người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước. C) Người từ đủ 14 tuổi. D) Người đủ 14 tuổi. Câu 22. Thời hạn đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã: A) 1 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. B) 2 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. C) Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. D) 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. Câu 23. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan: A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ. C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ. Câu 24. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho: 6
  • 29. A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam. B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam. C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. Câu 25. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. 7
  • 30. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 05 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Quy phạm pháp luật là: A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. 1
  • 31. D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Câu 2. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: A) Quyết định, chỉ thị. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. D) Quyết định, Nghị quyết, chỉ thị. Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện là: A) Phòng Tư pháp. B) Phòng Nội vụ. C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. B) Áp dụng văn bản ban hành sau. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó. Câu 5. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như sau: A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. 2
  • 32. C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân. D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không được quy định hiệu lực trở về trước. Câu 6. Khái niệm thủ tục hành chính: A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ quan. B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ của cơ quan đó. C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Câu 7. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây: A) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. B) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp lý của thủ tục hành chính. C) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. D) Cả B và C. Câu 8. Phạm vi công bố thủ tục hành chính được quy định như sau: A) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính ban hành mới. B) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung. C) Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công khai. D) Các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ chỉ công bố công khai trong trường hợp thật cần thiết. Câu 9. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: 3
  • 33. Câu 10. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định một trong các tiêu chuẩn của Báo cáo viên pháp luật là: A) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 01 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 02 năm. B) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 03 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 05 năm. C) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm. D) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 05 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 07 năm. Câu 11. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan nào dưới đây trình: A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện. C) Phòng Tư pháp. D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu12.DựthảoNghịquyếtcủaHộiđồngnhândâncấphuyệnđượcthôngquakhi: A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành. 4
  • 34. Câu 13. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian: A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. Câu 14. Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký các sự kiện hộ tịch cho: A) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước và cư trú ở nước ngoài. B) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước và người nước ngoài. C) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước và người không quốc tịch. D) Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước. Câu 15. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch: A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn. B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con. C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con. D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con. Câu 16. Thời hạn đăng ký khai sinh: A) 30 ngày kể từ ngày sinh con. B) 40 ngày kể từ ngày sinh con. C) 50 ngày kể từ ngày sinh con. D) 60 ngày kể từ ngày sinh con. Câu 17. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại: A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. C) Sở Tư pháp. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. Câu 18. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được ban hành vào ngày, tháng, năm: 5
  • 35. A) Ngày 13 tháng 6 năm 2013. B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013. C) Ngày 19 tháng 7 năm 2013. D) Ngày 22 tháng 8 năm 2013. Câu 19. Việc quy định hành vi vi phạm hành chính phải bảo đảm các yêu cầu nào sau đây theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính: A) Có vi phạm các quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm, điều cấm của pháp luật về trật tự quản lý hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước. B) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm trật tự quản lý hành chính nhà nước. C) Hành vi vi phạm hành chính phải được mô tả rõ ràng, cụ thể để có thể xác định và xử phạt được trong thực tiễn. D) Tất cả các phương án trên. Câu 20. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì báo cáo hàng năm công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của UBND cấp huyện gửi về Sở Tư pháp trước ngày: A) Trước ngày 31/12 hàng năm. B) Trước ngày 10/11 hàng năm. C) Trước ngày 25/10 hàng năm. D) Trước ngày 10/10 hàng năm. Câu 21. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở căn cứ sau: A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước. B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác. C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý. D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý. Câu 22. Đối với các trường hợp vi phạm hành chính phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến cơ quan thực hiện việc công bố công khai đó trong thời hạn: 6
  • 36. A) 10 ngày làm việc. B) 06 ngày làm việc. C) 03 ngày làm việc. D) 02 ngày làm việc. Câu 23. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là: A) Quốc hội. B) Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. C) Chủ tịch UBND cấp tỉnh. D) Cả A và B. Câu 24. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức sau: A) Lệnh, Quyết định. B) Lệnh, chỉ thị. C) Quyết định, chỉ thị. D) Chỉ thị, quyết định. Câu 25. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Nghị quyết. B) Nghị định. C) Thông tư. D) Cả A, B và C. 7
  • 37. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 06 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: A) Nghị quyết. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. D) Nghị quyết, chỉ thị. Câu 2. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: 1
  • 38. A) Quyết định, chỉ thị. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. D) Quyết định, Nghị quyết, chỉ thị. Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh là: A) Văn phòng UBND tỉnh. B) Sở Tư pháp. C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện là: A) Phòng Tư pháp. B) Phòng Nội vụ. C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 5. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây: A) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. B) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp lý của thủ tục hành chính. C) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. D) Cả B và C. Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: 2
  • 39. Câu 7. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan nào dưới đây trình: A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện. C) Phòng Tư pháp. D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 8. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch: A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn. B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con. C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con. D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con. Câu 9. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại: A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. C) Sở Tư pháp. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. Câu 10. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho: A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam. B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam. C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. Câu 11. Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc: A) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn. B) Đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn. 3
  • 40. C) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn. D) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn. Câu 12. Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện ở cơ quan có thẩm quyền nào sau đây: A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. D) Sở Tư pháp. Câu 13. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là: A) 15 năm. B) 20 năm. C) 25 năm. D) 30 năm. Câu 14. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch: A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực . D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Câu 15. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm: A) Ngày 30 tháng 6 năm 2013. B) Ngày 19 tháng 7 năm 2013. C) Ngày 29 tháng 7 năm 2013. D) Ngày 30 tháng 8 năm 2013. Câu 16. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm 4
  • 41. quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó: A) 1 ngày làm việc. B) 3 ngày làm việc. C) 5 ngày làm việc. D) 7 ngày làm việc. Câu 17. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của: A) Hội đồng nhân dân tỉnh. B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp). C) Sở Tư pháp tỉnh. D) Công an tỉnh. Câu 18. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm: A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương. B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi hành pháp luật. C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực. Câu 19. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi: A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện. C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 20. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người 5
  • 42. đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến: A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở. B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện. C) Bản tin Nội bộ cấp xã. D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm. Câu 21. Trường hợp người bị xử phạt vi phạm hành chính chết theo quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính, mà quyết định xử phạt vẫn còn thời hiệu thi hành, thì người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày người bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử: A) 60 ngày. B) 50 ngày. C) 40 ngày. D) 30 ngày. Câu 22. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, hình thức văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật: A) Nghị định của Chính phủ. B) Lệnh của Chủ tịch nước. C) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. D) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Câu 23. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Chỉ thị. B) Quyết định. C) Thông tư. D) Cả A, B và C. Câu 24. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây: A) Quyết định. B) Thông tư. 6
  • 43. C) Chỉ thị. D) Nghị quyết. Câu 25. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai: A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành. B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên ban hành. C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới ban hành. D) Cả A và B. 7
  • 44. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 07 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là: A) 15 năm. B) 20 năm. C) 25 năm. D) 30 năm. Câu 2. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của: A) Hội đồng nhân dân tỉnh. 1
  • 45. B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp). C) Sở Tư pháp tỉnh. D) Công an tỉnh. Câu 3. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm: A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương. B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi hành pháp luật. C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực. Câu 4. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi: A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện. C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 5. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai: A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành. B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên ban hành. C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới ban hành. D) Cả A và B. Câu 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. 2
  • 46. D) Cả A và B. Câu 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành: A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành. B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. D) Cả A, B và C Câu 8. Quy phạm pháp luật là: A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Câu 9. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: A) Nghị quyết. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. D) Nghị quyết, chỉ thị. Câu 10. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật bằng hình thức: A) Quyết định, chỉ thị. B) Nghị quyết, quyết định. C) Quyết định. 3
  • 47. D) Quyết định, Nghị quyết, chỉ thị. Câu 11. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh là: A) Văn phòng UBND tỉnh. B) Sở Tư pháp. C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. Câu 12. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện là: A) Phòng Tư pháp. B) Phòng Nội vụ. C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện. D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện. Câu 13. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện, HĐND, UBND cấp xã như sau: A) Trước 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. B) Không sớm hơn 05 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. C) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. D) Không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và không sớm hơn 05 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã. Câu 14. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. B) Áp dụng văn bản ban hành sau. 4
  • 48. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó. Câu 15. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định: trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau: A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước. B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau. C) Không áp dụng văn bản nào cả. D) Áp dụng cả hai văn bản. Câu 16. Khái niệm thủ tục hành chính: A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ quan. B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ của cơ quan đó. C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Câu 17. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau đây: A) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. B) Sự cần thiết của thủ tục hành chính; tính hợp lý của thủ tục hành chính. C) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. D) Cả B và C. Câu 18. Phạm vi công bố thủ tục hành chính được quy định như sau: A) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính ban hành mới. B) Chỉ công bố công khai các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung. 5
  • 49. C) Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công khai. D) Các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ chỉ công bố công khai trong trường hợp thật cần thiết. Câu 19. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: Câu 20. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định một trong các tiêu chuẩn của Báo cáo viên pháp luật là: A) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 01 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 02 năm. B) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 03 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 05 năm. C) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm. D) Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 05 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 07 năm. Câu 21. Thời hạn đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã: A) 1 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. B) 2 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. C) Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. D) 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. Câu 22. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan: 6
  • 50. A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ. C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ. Câu 23. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho: A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam. B)NgườinướcngoàihoặccôngdânViệtNamđịnhcưởnướcngoàichếttạiViệtNam. C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. Câu 24. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. Câu 25. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có thẩm quyền sau đây: A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài. B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài. C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây. D) Sở Tư pháp. 7
  • 51. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:…………………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:……………… (Đề thi gồm 07 trang, 25 câu) Đề thi số: 08 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: Câu 1. Cơ quan soạn thảo dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi dự thảo đến Phòng Tư pháp để thẩm định trong thời gian: A) Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. B) Chậm nhất là 13 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. C) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. D) Chậm nhất là 17 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp. Câu 2. Luật Hộ tịch năm 2014 có hiệu thi hành từ ngày tháng năm nào: A) Ngày 01 tháng 01 năm 2016. B) Ngày 01 tháng 7 năm 2016. 1
  • 52. C) Ngày 01 tháng 01 năm 2015. D) Ngày 01 tháng 7 năm 2015. Câu 3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch cho: A) Người chưa đủ 14 tuổi. B) Người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước. C) Người từ đủ 14 tuổi. D) Người đủ 14 tuổi. Câu 4. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan: A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ. B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ. C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trúcủa người đượcgiám hộhoặcngười giám hộ. D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ. Câu 5. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho: A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam. B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam. C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài. Câu 6. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. Câu 7. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có thẩm quyền sau đây: A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài. B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài. 2