1. B. Câu hỏi trắc nghiệm chọn một phương án đúng nhất
1. Trong xã hội có giai cấp, quy phạm nào sau đây có vai trò quan trọng
nhất đối với việc duy trì trật tự xã hội:
a. Quy phạm đạo đức.
b. Quy phạm tập quán.
c. Quy phạm pháp luật.
d. Quy phạm tôn giáo.
2. Bộ phận nào sau đây của quy phạm pháp luật nêu lên điều kiện, hoàn
cảnh cho chủ thể thực hiện pháp luật:
a. Bộ phận giả định.
b. Bộ phận quy định.
c. Bộ phận chế tài.
d. Bộ phận quy định và bộ phận chế tài.
3. Bộ phận nào sau đây của quy phạm pháp luật chứa đựng mệnh lệnh của
nhà nước:
a. Bộ phận giả định.
b. Bộ phận quy định.
c. Bộ phận chế tài.
d. Bộ phận quy định và bộ phận chế tài.
4. Bộ phận nào sau đây của quy phạm pháp luật nêu lên hậu quả bất lợi
mà chủ thể pháp luật phải gánh chịu:
a. Bộ phận giả định.
b. Bộ phận quy định.
2. c. Bộ phận chế tài.
d. Bộ phận quy định và bộ phận chế tài.
5. Đặc điểm khác biệt nhất của quy phạm pháp luật so với các quy phạm
xã hội khác là:
a. Là quy tắc xử sự chung.
b. Có tính hệ thống.
c. Quy định quyền và trách nhiệm của các bên tham gia.
d. Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và bảo đảm
thực hiện.
6. Trong các chế tài sau đây, chế tài nào là chế tài kỷ luật:
a. Tử hình.
b. Buộc thôi việc.
c. Phạt tiền.
d. Tịch thu tang vật vi phạm.
7. Trong các chế tài sau đây, chế tài nào là chế tài hình sự:
a. Sa thải.
b. Bồi thường thiệt hại.
c. Tù chung thân.
d. Tịch thu tang vật vi phạm.
8. Trong các chế tài sau đây, chế tài nào là chế tài hành chính:
a. Cách chức.
b. Bồi thường thiệt hại.
c. Tù chung thân.
3. d. Tịch thu tang vật vi phạm.
9. Trong các chế tài sau đây, chế tài nào là chế tài dân sự:
a. Cách chức.
b. Bồi thường thiệt hại.
c. Tù chung thân.
d. Tước quyền sử dụng giấy phép.
10. Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội:
a. Luật.
b. Nghị định.
c. Thông tư.
d. Pháp lệnh.
11. Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban thường
vụ Quốc hội:
a. Luật.
b. Nghị định.
c. Thông tư.
d. Pháp lệnh.
12. Văn bản pháp luật nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ
tịch nước:
a. Hiến pháp.
b. Nghị định.
c. Thông tư. CỦA BỘ
d. Lệnh.
4. 13. Văn bản pháp luật nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ
tướng Chính phủ:
a. Hiến pháp.
b. Nghị quyết.
c. Quyết định.
d. Nghị định.
14. Văn bản pháp luật nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
trưởng:
a. Luật.
b. Thông tư.
c. Pháp lệnh.
d. Nghị định.
15. Văn bản pháp luật nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Hội
đồng nhân dân các cấp:
a. Nghị quyết.
b. Chỉ thị.
c. Quyết định.
d. Nghị định.
16. Văn bản pháp luật nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân các cấp:
a. Nghị quyết. (Hội đồng ND các cấp)
b. Chỉ thị. ( Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp)
5. c. Thông tư. (Bộ trưởng)
d. Nghị định. (Chính phủ)
17. Văn bản pháp luật nào sau đây có giá trị pháp lý cao nhất:
a. Luật.
b. Hiến pháp.
c. Lệnh.
d. Nghị định.
18. Văn bản pháp luật sau đây có giá trị pháp lý thấp nhất:
a. Luật do Quốc hội ban hành.
b. Thông tư của Bộ trưởng.
c. Lệnh của Chủ tịch nước.
d. Nghị định của Chính phủ.
19. Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan
nhà nước ở Trung ương ban hành được xác định:
a. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày công bố.
b. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua.
c. Đúng 45 ngày kể từ ngày thông qua.
d. Do cơ quan có thẩm quyền ban hành tự quyết định.
20. Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước ở Trung ương
ban hành sẽ hết hiệu lực khi :
a. Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản.
b. Được thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã
ban hành văn bản đó.
6. c. Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
d. Cả a, b và c.
21. Đối tượng tác động của Bộ luật Lao động năm 2012 của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
a. Công dân Việt Nam, người nước ngoài.
b. Công dân Việt Nam, người nước ngoài, tổ chức.
c. Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
d. Công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch,
tổ chức.
22. Hiệu lực về không gian của Bộ luật Hình sự năm 1999 (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2009) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là:
a. Một vùng.
b. Một địa phương.
c. Toàn thế giới.
d. Lãnh thổ Việt Nam.
23. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do:
a. Chủ tịch nước ban hành.
b. Quốc hội ban hành.
c. Thủ tướng Chính phủ ban hành.
d. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
7. 24. Tính thứ bậc của văn bản quy phạm pháp luật được xác định theo thứ
tự là:
a. Hiến pháp, Bộ luật, Pháp lệnh, Nghị định.
b. Hiến pháp, Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
c. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định, Thông tư.
d. Luật, Thông tư, Nghị định, Pháp lệnh.
25. Luật Phá sản năm 2014 do cơ quan nào sau đây ban hành:
a. Chủ tịch nước.
b. Quốc hội.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d. Chính phủ.
26. Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 do cơ quan nào sau đây
ban hành:
a. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b. Quốc hội.
c. Chính phủ.
d. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
C. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai có giải thích
1. Văn bản luật là văn bản do Quốc hội hoặc Ủy ban Thường vụ
Quốc hội ban hành. SAI
2. Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội đối với các tập thể và cá nhân thuộc Bộ là văn bản quy
8. phạm pháp luật. SAI (được ban hành hoặc thừa nhận bơi cơ quan NN có
thẩm quyền)
3. Bất kỳ cơ quan nhà nước nào cũng có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật. SAI ( được ban hành bởi - Quốc hội)
4. Chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương mới
có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. SAI (Mọi cơ quan NN từ
trung ương đến địa phương đều là cơ quan có thẩm quyền ban hành văn
bản pháp luật).
5. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân không có quyền ban hành
văn bản luật. ĐÚNG (Quốc hội ban hành: Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị
quyết).
6. Tất cả các quy phạm pháp luật, quy phạm đạo đức, quy phạm tôn
giáo, quy phạm của các tổ chức xã hội đều được nhà nước đảm bảo thực
hiện bằng quyền lực nhà nước. SAI
7. Quy phạm pháp luật có tác dụng điều chỉnh tất cả các quan hệ xã
hội. SAI
8. Quy phạm pháp luật được hiểu là các điều luật trong các văn bản
quy phạm pháp luật. sai
9. Bộ phận giả định của quy phạm pháp luật cho chủ thể biết phải
xử sự như thế nào. đúng (là bộ phân quy định địa điểm, t, chủ thể, các
hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn cảnh, tình
huống đó xảy ra thì các chủ thể phải hành độngtheo quy tắc xử sự mà quy
phạm đặt ra)
9. 10. Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật cho biết hậu quả bất
lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng yêu cầu của pháp
luật. đúng
11. Bộ phận chế tài cho chủ thể biết hoàn cảnh, điều kiện mà pháp
luật dự liệu trước. sai ( xác định các hình thức trách nhiệm pháp lý khi có
hành vi vi phạm)
12. Một quy phạm pháp luật phải có đầy đủ ba bộ phận: giả định,
quy định và chế tài. SAI (cấu tạo của quy phạm pháp luật gồm 3 tp là giả
định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, k nhất thiết phải đầy đủ 3 bộ phận
trong một quy phạm PL).
13. Bộ phận chế tài của một quy phạm pháp luật có thể không được
thể hiện trong cùng một quy phạm pháp luật đó. sai (được ghi trong phân
quy định và giả định của quy phạm pháp luật).
14. Bộ phận giả định, quy định và chế tài nhất thiết phải thể hiện
trong cùng một quy phạm pháp luật.
15. Bộ phận giả định, quy định và chế tài nhất thiết phải thể hiện
trong cùng một văn bản quy phạm pháp luật.
16. Một quy phạm pháp luật phải trình bày tuần tự ba bộ phận: Giả
định, quy định và chế tài. đúng
17. Các quy định trong Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam là quy
phạm pháp luật.
10. 18. Các quy định trong Nội quy lao động do Giám đốc công ty ban
hành nhằm áp dụng cho tất cả người lao động trong công ty là quy phạm
pháp luật.
19. Hình phạt chính của chế tài hình sự gồm tất cả các biện pháp sau
đây: Cảnh cáo, tù có thời hạn, tù chung thân, trục xuất, cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề, tử hình.
20. Hình phạt bổ sung của chế tài hình sự gồm tất cả các biện pháp
sau đây: Cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm.
21. Hình thức xử phạt chính của chế tài hành chính gồm các biện
pháp: Khiển trách, cảnh cáo, phạt tiền.
22. Hình thức xử phạt bổ sung của chế tài hành chính gồm các biện
pháp: Phạt tiền, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm, tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
23. Khi áp dụng văn bản pháp luật, chỉ cần xác định hiệu lực về thời
gian là đủ.
24. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyền ban
hành Nghị định.
25. Chủ tịch Quốc hội có quyền ban hành Hiến pháp.
26. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có quyền ban
hành Nghị quyết.
27. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền ban hành Quyết
định, Chỉ thị.
11. 28. Quốc hội có quyền ban hành văn bản luật.
29. Quốc hội có quyền ban hành Pháp lệnh.
30. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng
Bộ Tài chính có quyền phối hợp ban hành Thông tư liên tịch.
D. Bài tập
Bài tập 1
Phân tích cơ cấu quy phạm pháp luật sau đây:
“Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới
06 tháng tuổi -> GIẢ ĐỊNH thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng
02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người
lao động nhận nuôi con nuôi. -> QUY ĐỊNH, KHUYẾT CHẾ TÀI
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội ->
GIẢ ĐỊNH thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại
tháng sinh con cho mỗi con”. -> QUY ĐỊNH, K CÓ CHẾ TÀI
(Điều 38 - Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nuôi con nuôi, Luật Bảo
hiểm xã hội năm 2014).
Bài tập 2
Phân tích cơ cấu quy phạm pháp luật sau đây:
“Người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng và có khả năng thực tế để thực
hiện việc cấp dưỡng đối với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo
quy định của pháp luật mà cố ý từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng
gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này
12. mà còn vi phạm , thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm
hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm” _ CHẾ TÀI
(Điều 152 - Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, Bộ luật
Hình sự năm 1999, sửa đổi, bổ sung năm 2009).
Bài tập 3
Phân tích cơ cấu quy phạm pháp luật sau đây:
“1. Người nào đe doạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe
dọa lo sợ rằng việc đe doạ này sẽ được thực hiện_ QUY ĐỊNH, thì bị phạt
cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm_
CHẾ TÀI.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây_GIẢ ĐỊNH, thì
bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm_CHẾ TÀI
a) Đối với nhiều người;
b) Đối với người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn
nhân;
c) Đối với trẻ em;
d) Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác”.
- QUY ĐỊNH: K đc phép giết người
(Điều 103 - Tội đe dọa giết người, Bộ luật Hình sự năm 1999, sửa
đổi, bổ sung năm 2009).
Bài tập 4
13. Căn cứ vào Luật Giáo dục đại học của Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012,
anh/chị hãy cho biết:
1. Thời gian có hiệu lực của Luật Giáo dục đại học?
2. Để thực hiện Luật Giáo dục đại học thì đã có văn bản quy phạm
pháp luật nào được ban hành để hướng dẫn thực hiện? Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13
Bài tập 5
Hãy nêu cách áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật trong trường
hợp sau đây và giải thích:
Ngày 20/8/2013, Bộ trưởng Bộ X ban hành Thông tư số 20/2013/TT-
BX.
Ngày 20/8/2014, Bộ trưởng Bộ X ban hành Thông tư số 20/2014/TT-
BX.
Biết rằng cả hai Thông tư này về cùng một vấn đề nhưng lại có quy
định khác nhau.
Bài tập 6
Hãy nêu cách áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật trong trường
hợp sau đây và giải thích:
Ngày 14/02/2014, Hội đồng nhân dân thành phố A ban hành Nghị
quyết số 01/2014/NQ-HĐND.
Ngày 10/3/2014, Ủy ban nhân dân thành phố A ban hành Chỉ thị số
05/CT-UBND.
14. Biết rằng cả hai văn bản quy phạm pháp luật nói trên về cùng một
vấn đề nhưng lại có quy định khác nhau.
Bài tập 7
Hãy nêu cách áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật trong trường
hợp sau đây và giải thích:
Ngày 10/12/2015, Hội đồng nhân dân thành phố ĐN ban hành Nghị
quyết số 08/2014/NQ-HĐND.
Ngày 06/01/2015, Hội đồng nhân dân thành phố ĐN ban hành Nghị
quyết số 01/2015/NQ-HĐND.
Biết rằng cả hai Nghị quyết trên về cùng một vấn đề nhưng lại có quy
định khác nhau.