SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC
BÁO CÁO KIẾN TẬP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CỦA UBND HUYỆN VĂN CHẤN
ĐỊA ĐIỂM KIẾN TẬP:
VĂN PHÒNG UBND HUYỆN VĂN CHẤN
Người hướng dẫn : Hà Thị Minh Hiếu
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Phương
Ngành đào tạo : Quản trị Nhân lực
Lớp : ĐH QTNL 12D
Khóa học : 2012 - 2016
Hà Nội-2015
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÊ UBND HUYỆN VĂN CHẤN VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ...........................................4
1.1.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................10
1.2.1 Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức................................................28
1.2.2 Vai trò của chất lượng cán bộ, công chức...............................................29
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘIG NGŨ CÁN BỘ TẠI UBND
HUYỆN VĂN CHẤN..............................................................................................39
2.1 Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Văn Chấn....................................................39
2.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức huyện Văn Chấn...............................42
2.2.1 Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức.................................................42
2.2.2 Đạo đức...................................................................................................44
2.3 Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ tại cơ quan.............................................45
2.3.1 Ưu điểm...................................................................................................45
2.3.2 Hạn chế....................................................................................................46
2.4 Tính cấp thiết để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn
Chấn.....................................................................................................................47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ UBND HUYỆN VĂN CHẤN..................................................................49
3.1 Mục tiêu và quan điểm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ UBND huyện
Văn Chấn..............................................................................................................49
3.1.1 Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ........................................49
3.1.2 Quan điểm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức................................50
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức............................50
3.2.1 Quy hoạch cán bộ, công chức huyện Văn Chấn.....................................50
3.2.2 Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức huyện.................................................52
3.2.3 Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức huyện.........................................53
3.2.4 Vấn đề tiền lương, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, công chức...55
3.2.5 Một số giải pháp khác.............................................................................57
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................57
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................59
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa và đang
trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Song song với quá trình đó là sự phát triển không
ngừng về kinh tế - xã hội, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đời sống nhân dân ngày
càng nâng cao. Quá trình đó đã tạo cho đất nước chúng ta những cơ hội lớn, bên
cạnh đó cũng có những thách thức không nhỏ mà chúng ta cần phải cố gắng để
vượt qua.
Trong tình hình mới đòi hỏi những người cán bộ, công chức trong cơ quan
hành chính Nhà nước, không chỉ cấp Trung ương mà cấp địa phương cũng phải có
đủ năng lực, giỏi về chuyên môn và tốt về nhân phảm chính trị mới có thể đưa đất
nước ta vượt qua những thử thách và khó khăn để đưa nước ta tiến lên con đường
Xã hội chủ nghĩa mà Đảng và Nhà nước đã chọn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “ cán bộ là gốc của vấn đề” . Đội ngũ cán bộ,
công chức nước ta là lực lượng nòng cốt của Bộ máy hành chính Nhà nước, đóng
vai trò quan trọng, cán bộ coonhg chức là công bộc của dân, là người thực hiện
chính sách của Nhà nước, là người đại diện cho quyền lợi của nhân dân. Và trong
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều mối quan hệ đã được thiết lập, như vậy có
nghĩa là gia tăng khối lượng các vấn đề, các công việc cần nghiên cứu. Cán bộ,
công chức là người phải đóng góp sức mình vào công cuộc phát triển đất nước, đặc
biệt là phát triển kinh tế xã hội, giới thiệu Việt Nam đến thế giới, để thế giới biết
dân tộc Việt Nam bất khuất, kiên cường. Muốn được như vậy thì người cán bộ,
công chức phải không ngừng học hỏi, trao đổi các kiến thức, phát huy nội lực của
bản thân để tạo ra sức mạnh cho tập thể.
Trong Bộ máy hành chính Nhà nước, cấp huyện là cô cùng quan trọng, là
cấp trung gian giữa tỉnh, xã và thành phố. Cấp huyện là cấp trực tiếp thực hiện các
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, là cấp thực hiện các
Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của cấp xã.
Tuy nhiên thực tế cho thấy năng lực của cán bộ, cống chức còn nhiều mặt yếu kém,
1
chưa đáp ứng được yêu cầu trong cuộc đổi mới dẫn đến nhiều bất cập trong công
tác quản lý cũng như trách nhiệm phục vụ nhân dân.
Với đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại
UBND huyện Văn Chấn- tỉnh Yên Bái” tôi muốn đóng góp một chút công sức của
mình vào việc nghiên cứu thực trạng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức trong Bộ máy cơ quan hành chính Nhà nước cấp huyện
để hoàn thiện hơn về trình độ chuyện môn và thái độ phục vụ nhân dân.
Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của
quý thầy cô trong nhà trường, các anh chị, cô chú trong UBND huyện Văn Chấn để
báo cáo kiến tập của tôi được hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Báo cáo này được viết nhằm mục tiêu sau:
 Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức tại UBND huyện Văn Chấn-
tỉnh Yên Bái.
 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại
UBND huyện Văn Chấn nhằm đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ mới, xứng
đáng với vị trí, vai trò, tình hình phát triển địa phương.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
 Phân tích cơ sở lý luận và tính cấp thiết nâng cao đội ngũ cán bộ tại UBND
huyện Văn Chấn.
 Khảo sát thực trạng, đội ngũ cán bộ tại cơ quan
 Phân tích những điểm mạnh, phù hợp và những điểm chưa phù hợp về số
lượng, chất lượng, cơ cấu và chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
 Đưa ra giải pháp và khuyến nghị với các bên liên quan nhằm nâng cáo chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
2
4. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: tại UBND huyện Văn Chấn- tỉnh Yên Bái
 Thời gian: từ năm 2013 cho đến nay
Nội dung nghiên cứu:
 Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hệ thống thực trạng và đưa ra giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Thu thập số liệu: tại các đơn vị Văn phòng và phòng Nội Vụ UBND huyện
Văn Chấn.
 Phân tích, tổng hợp: thông qua các tài liệu thu thập được chon lọc và tổng
hợp lại.
 Quan sát: tiến hành quan sát tại các phòng ban chuyên môn, phòng bạn chức
năng, cách thức làm việc và giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc
của nhân dân trong địa phương.
 Phỏng vấn: phỏng vấn các cán bộ, nhân viên làm việc trong Văn phòng, nhân
viên làm viên làm việc tại phòng Nội Vụ ( 5 người). Thời gian là vào ngày
18/05/2015.
6. Đóng góp của đề tài
 Về lý luận:
Đề tài đã đánh giá, đưa ra các giải pháp căn bản để nâng cao chết lượng đội
ngũ cán bộ tại cơ quan
 Về thực tiễn:
3
-Đề tài đã phân tích, đánh giá về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ một
cách cụ thể nhất.
-Đề tài đã đưa ra được các tiêu chí đánh giá, chỉ ra các mặt hạn chế mà hầu
hết các cán bộ, công chức nói chung đều gặp phải trong quá trình được đào tạo và
bồi dưỡng về trình độ chuyên môn và trình độ chính trị lý luận. Từ đó rút ra các bài
học kinh nghiệm cần thiết để hoàn thiện hơn.
7. Kết cấu cấu của đề tài.
Báo cáo bao gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.
Phần nội dung của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về UBND huyện Văn Chấn và cơ sở lý luận về vấn
đề nâng cao đội ngũ cán bộ.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn
Chấn.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện
Văn Chấn.
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÊ UBND HUYỆN VĂN CHẤN VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ.
1.1 Tổng quan về cơ quan
1.1.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND&HĐND huyện
Văn Chấn.
4
Văn chấn là huyện miền núi nằm trên Quốc lộ 32 và 37, là cửa ngõ đi các
huyện, thị xã miền Tây tỉnh Yên Bái và các tỉnh Tây Bắc, có diện tích tự nhiên là
120.758,5 ha. Huyện có 31 đơn vị hành chính với nhiều thành phần dân tộc.
Huyện Văn Chấn được thành lập trên cơ sở nhiều địa giới hành chính giwuax
thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Chấn. Uỷ bạn nhân dân huyện Văn Chấn có 13 cơ
quan chuyên môn và 09 đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, quản lý biên chế công chức, số lượng người
làm việc tại cơ quan, đơn vị.
 Thuận lợi
- Uỷ ban nhân dân huyện Văn Chấn luôn được sự quan tâm của các cấp, các
ngành và sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, các ban ngành đoàn thể trong huyện.
- Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang ngày càng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệt tình với công việc nhằm góp phần thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ được giao.
 Khó khăn
- Huyện Văn Chấn là huyện miền núi, địa bàn rộng, giao thông đi lại chưa
thuận lợi. Việc triển khai và thực hiện chức năn, nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị
còn gặp nhiều khó khăn.
Hiện nay UBND huyện Văn Chấn có 13 cơ quan chuyên môn và 09 đơn vị sự
nghiệp công lập được giao biên chế. Căn cứ vào biên chế được giao hàng năm,
UBND huyện đã chỉ đạo các cơ quan đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và
quản lý cán bộ theo đúng quy định để thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà các cấp,
các ngành giao cho. Tuy nhiên với số lượng biên chế được giao chưa đáp ứngđược
với đầu công việc, các cơ quan, đơn vị đều phải phân công bổ sung kiêm nhiệm
thêm công việc cho cán bộ, công chức, viên chức.
5
Trình độ không đồng đều nhất là các cán bộ cơ sở xã, thị trấn, một số cán bộ
tuổi cao, năng lực công tác hạn chế.
Việc chia tách, sáp nhập cơ quan phần nào ảnh hưởng đến tư tưởng của cán
bộ, công chức, viên chức.
Trong lĩnh vực kinh tế, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ,
quyền hạn sau đây:
1. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; chủ trương, biện
pháp về xây dựng và phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình ở địa
phương;
2. Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện chương trình khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công và biện pháp phát huy mọi tiềm năng của
các thành phần kinh tế ở địa phương, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh
của các cơ sở kinh tế theo quy định của pháp luật;
3. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi
ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương; quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực
hiện ngân sách; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần
thiết; giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định;
4. Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi
và biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, bảo vệ rừng theo quy định của
pháp luật;
5. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
6
Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã hội và
đời sống, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quyết định các biện pháp và điều kiện cần thiết để xây dựng và phát triển
mạng lưới giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy hoạch
chung;
2. Quyết định biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện để phát triển sự
nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục thể thao tại địa phương;
3. Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu và phát huy giá trị các
công trình văn hoá, nghệ thuật, di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh
theo phân cấp;
4. Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương;
5. Quyết định biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng, chống
dịch bệnh; chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; bảo
vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình;
6. Quyết định biện pháp thực hiện chính sách ưu đãi đối với thương binh, bệnh
binh, gia đình liệt sĩ, những người và gia đình có công với nước; biện pháp thực
hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xoá đói, giảm
nghèo.
Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường, Hội đồng
nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
7
1. Quyết định biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát huy sáng
kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân ở
địa phương;
2. Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn
nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển tại địa phương theo quy
định của pháp luật;
3. Quyết định biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường; phòng, chống và khắc
phục hậu quả thiên tai, bão lụt ở địa phương;
4. Quyết định biện pháp thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo
lường và chất lượng sản phẩm, ngăn chặn việc sản xuất và lưu hành hàng giả, hàng
kém chất lượng tại địa phương, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng
Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Hội đồng
nhân dân huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quyết định các nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng
còn nhiều khó khăn;
2. Quyết định biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, chính
sách tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực thi hành pháp luật, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của mình ở địa phương;
8
2. Quyết định biện pháp bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân;
3. Quyết định biện pháp bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước; bảo hộ tài sản
của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương;
4. Quyết định biện pháp bảo đảm việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công
dân theo quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành
chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực
Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban
nhân dân, Trưởng Ban và các thành viên khác của các Ban của Hội đồng nhân dân,
Hội thẩm nhân dân của Toà án nhân dân cùng cấp; bãi nhiệm đại biểu Hội đồng
nhân dân và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xin thôi làm nhiệm vụ đại
biểu theo quy định của pháp luật;
2. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu;
3. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban
nhân dân cùng cấp, nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;
4. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó
làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;
5. Thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành
chính ở địa phương để đề nghị cấp trên xem xét, quyết định.
9
1.1.2 Cơ cấu tổ chức
Chức năng, nhiệm vụ của 13 phòng ban và 09 đơn vị sự nghiệp:
- Uỷ ban nhân dân huyện văn chấn có 13 cơ quan chuyên môn và 09 đơn vị sự
nghiệp
- ủy ban nhân dân huyện văn chấn đã ban hành Quyết định Quy định chức
năng, nhiệm vụ và quy chế làm việc để các cơ quan, đơn vị thực hiện và tổ chức cá
nhân thuận lợi trong quá trình công tác.
+ Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn:
1. Văn phòng HĐND &UBND
- Tổ chức việc thu thập thông tin, tổng hợp tình hình hoạt động các lĩnh vực
kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng… trên địa bàn huyện. Trên cơ sở tổng hợp tình
hình, tham mưu đề xuất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
huyện những nội dung, những vấn đề cần quan tâm trong công tác kiểm tra giám
sát của Hội đồng nhân dân huyện và công tác chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân
dân huyện.
10
- Tổ chức các điều kiện cần thiết để đảm bảo thực hiện các chương trình công
tác thao kế hoạch và các nhiệm vuj phát sinh đột xuất của Thường trực Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện.
- Tổ chức các hoạt động hội chữ thập đỏ, đối nội, đối ngoại của Trường trực
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện.
2. Phòng Nội Vụ
Có chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về các lĩnh vực : Tổ chức biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp
Nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; tổ
chức Hội; công tác Văn thư lưu trữ nhà nước, tôn giáo; Thi đua- Khen thưởng;
công tác thanh niên.
3. Phòng Tư Pháp
Có chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành các văn
bản quy phạm pháp luật, chứng thực, hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hòa giải ở cơ sở và
công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Thanh tra huyện
Có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
5. Phòng Tài Chính- Kế Hoạch
Có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp, thống
nhất quản lý về kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân theo quy định của pháp luật.
11
Việc thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính, tài sản theo quy định của
Pháp luật.
6. Phòng Tài Nguyên và Môi Trường
Có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý nhà nước
về: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường,…
7. Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về các lĩnh vực : Việc làm, dạy nghề, lao động; tiền lương, tiền
công, bảo hiểm xã hội; an toàn lao động, người có công; Bảo trợ xã hội, bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới ; phòng chống tệ nạn xã hội( gọi chung là lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội)
8. Phòng Văn hóa và Thông tin
Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, vàác dịch vụ
công thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; Báo chí; xuất
bản, bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; công nghệ thông tin, cơ sở
hạ tầng thông tin, phát thanh- truyền hình; thông tin và truyền thông trên địa bàn
huyện.
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nướ về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội
dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo
12
dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em, quy chế thi cử
và cấp văn bằng, chứng chỉ đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.
10. Phòng Y tế
Có chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện
11. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước ở địa phương về lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang trại nông
thôn; kinh tế hợp tác xã nông thôn, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông
thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Uỷ ban nhân
dân huyện và theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự thống nhất quản lý của
ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương.
12. Phòng Dân tộc
Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về công tác dân tộc.
13. Phòng Kinh tế và Hạ tầng
Có chức năng quản lý, tham mưu giúp việc cho Uỷ ban nhân dân huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp;
thương mại; xây dựng; phát triển đô thị; kiến trúc; quy hoạch xây dựng; vật liệu
xây dựng; nhà ở và công sở; hạ tầng kỹ thuật đô thị( gồm cấp thoát nước, về sinh
môi trường đô thị, công viên, cây xanh, chiếu sáng, rác thải, bến, bãi đỗ xe đô thị);
giao thông; khoa học- công nghệ và một số nhiệm vụ khác được giao.
+ Các đơn vị sự nghiệp
13
14. Trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên
Được thành lập theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm
2014 của UBND tỉnh Yên Bái trên cơ sở sáp nhập 02 đơn vị là Trung tâm dạy nghề
và Trung tâm giáo dục thường xuyên- HDND. Trung tâm có chức năng dạy nghề,
đào tạo nghề; liên kết đào tạo; giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa học vừa
làm, học liên tục, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình dộn kiến thức; tư vấn, hướng
nghề nghiệp cho người lao động.
15. Trạm Khuyến nông
Được thành lập từ tháng 8/1994 theo Quyết định số 39/TC.NLN ngày
19/8/1994 của Sở Nông nghiệp tỉnh Yên Bái. Là đơn vị chuyển giao công nghệ tiến
bộ Khoa học- kỹ thuật mới cho người dân thông qua việc mở các lớp tập huấn
chuyển giao kỹ thuật, tổ chức xây dựng các mô hình trình diễn từ đó nhân rộng
trong sản xuất. Hướng dẫn kỹ thuật Nông lâm nghiệp cho nông dân, tuyên truyền
về kỹ thuật và các điển hình sản xuất giỏi. Xây dựng hệ thống Khuyến nông cở sở,
thông tin về giá cả thị trường nông sản đến với nông dân.
16. Văn phòng Đăng ký đất đai
Được thành lập theo Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm
2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển
quỹ đất và văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Có chức năng đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý biến động về sử dụng đất, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính theo quy định
của pháp luật; tổ chức việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất
để đấu giá quyền sử dụng đất, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội và ổn định thị
14
trường bất động sản; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; phát triển khu tái
định cư; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu
thầu dự án có sử dụng đất; quản lý quỹ đất đã thu hổi, đã nhận chuyển nhượng, đã
tạo lập, phát triển và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
17. Đài Truyền thanh- Truyền hình huyện.
Là đơn vị sự nghiệp có chức năng là cơ quan tuyên truyền Đảng bộ, chính
quyền cấp huyện.
18. Ban Quản lý nước sạch và Vệ sinh môi trường
Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Văn Chấn được thành
lập theo Quyết định số 353/QQD-UBND, ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh Yên Bái.
Thực hiện chức năng:
- Quản lý vận hành và khai thác nhà máy nước sạch Sơn Thịnh
- Quản lý khai thác chợ Son Thịnh
- Vệ sinh môi trường khu dân cư trên các tuyến đường trung tâm xã Sơn Thịnh
huyện Văn Chấn.
Ngoài nhiệm vụ trên Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường còn
thực hiện một số nhiệm vụ của UBND huyện giao:
- Bảo dưỡng đường giao thông huyện nội
- Quản lý nghĩa trang nhân dân xã Sơn Thịnh
- Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Quản lý cổng chào, công viên vườn hoa, cây xanh hè phố.
19. Nhà khách UBND huyện
15
Được thành lập tại Quyết định số 172/QQD-UBNDA ngày 25/12/2007 của Uỷ
ban nhân dân huyện Văn Chấn. Với chức năng thực hiện công tác bố trí ăn nghỉ
cho các Đoàn Khách từ Trung ương, tỉnh và các huyện thị đến công tác; bố trí ăn
nghỉ tại các kỳ Đại hội Đảng bộ; các kỳ họp, các lớp tập huấn trên địa bàn huyện.
 Các cơ quan đơn vị đều thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình,
hoàn thành nhiệm vụ các cấp, các ngành giao. Các cơ quan đã có sự phối hợp nhằm
hoàn thành tốt công việc và không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ
quan, đơn vị. Tuy nhiên, so với chức năng nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị
đều phải thực hiện kiêm nhiệm cán bộ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ đặc
biệt là các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện. Mỗi cán bộ đều thực hiện ít
nhất 02 nhiệm vụ nên đôi khi còn chưa kịp thời giải quyết các công việc một cách
hiệu quả, việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo còn chưa đúng tiến độ.
Do địa bàn huyện rộng với 31 xã, thị trấn nên trong công tác của các đơn vị
còn gặp nhiều khó khăn. Số cán bộ , công chức được bố trí để thực hiện nhiệm vụ
còn hạn chế. Một số đơn vị phải thực hiện việc hợp đồng cán bộ để tăng cường cho
công tác cơ sở và một số nhiệm vụ khác của cơ quan, đơn vị. Tuy nhiên, đây không
phải là giải pháp lâu dài do kinh phí của đơn vị còn hạn chế và quyền lợi của cán
bộ thực sự chưa đảm bảo.
1.1.3 Lịch sử hình thành.
Thời Hùng Vương, Văn Chấn thuộc bộ Tân Hưng, đến thời Âu Lạc thuộc bộ
Giao Chỉ. Qua hàng nghìn năm Bắc thuộc và các triều đại Đinh, Lê (Tiền Lê), Lý,
Trần nhiều lần thay đổi phiên hiệu, và đến cuối thời Trần Văn Chấn nằm trong
châu Quy Hoá, trấn Thiên Hưng, một trong 16 châu Thái của Tây Bắc.
Năm Quang Thuận thứ 7 (1446), để tăng cường sự thống nhất về hành chính,
Lê Thánh Tông chia cả nước thành 15 đạo thừa tuyên. Đến năm thứ 10 (1469), thì
định lại bản đồ cả nước để thống nhất cả phủ, huyện vào các thừa tuyên. Lúc đó
Văn Chấn thuộc phủ Quy Hoá, đạo thừa tuyên Hưng Hoá.
16
Đến triều Nguyễn thuộc vùng Thập Châu, tỉnh Hưng Hoá, sau đó là vùng Tam
tổng Nghĩa Lộ, thuộc tỉnh Hưng Hoá.
Thời Pháp thuộc, châu Văn Chấn thuộc hạt Nghĩa Lộ, tỉnh Lào Cai.
Ngày 11 tháng 4 năm 1900 thực dân Pháp đã lấy các hạt Bảo Hà, Nghĩa Lộ,
Yên Bái và châu Lục Yên của tỉnh Tuyên Quang để thành lập tỉnh Yên Bái, theo đó
Văn Chấn là một châu thuộc tỉnh Yên Bái.
Từ năm 1940 đến năm 1945 châu Văn Chấn được đổi thành phủ Văn Chấn.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam dân chủ Cộng
hoà ra đời,Văn Chấn là một huyện thuộc tỉnh Yên Bái.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, vùng Tây Bắc được hoàn
toàn giải phóng, tháng 5 năm 1955, Đảng, Nhà nước quyết định thành lập Khu tự
trị Thái – Mèo, Văn Chấn là một trong 16 châu thuộc Khu tự trị.
Tháng 10 năm 1962, Quốc hội quyết định đổi tên Khu tự trị Thái – Mèo thành
Khu tự trị Tây Bắc và lập các tỉnh trực thuộc. Ngày 24 tháng 12 năm 1962, tỉnh
Nghĩa Lộ thuộc Khu tự trị Thái – Mèo chính thức được thành lập, Văn Chấn thuộc
tỉnh Nghĩa Lộ.
Sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng, tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khoá V
(1976) quyết định bỏ cấp khu trong hệ thống các đơn vị hành chính trong cả nước.
Ngày 03 tháng 01 năm 1976, tỉnh Hoàng Liên Sơn được thành lập, huyện Văn
Chấn trực thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn.
Ngày 01 tháng 10 năm 1991, thực hiện Nghị quyết kỳ họp thứ 9 Quốc hội
(khoá VII), tỉnh Yên Bái được tái thành lập, huyện Văn Chấn trực thuộc tỉnh Yên
Bái.
 Định hướng phát triển trong thời gian tới của UBND huyện Văn Chấn.
 Tên dự án: Dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn thời kỳ 2001 - 2010 và đến 2015.
 Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
 Cơ quan chủ dự án: Uỷ ban nhân dân huyện Văn Chấn.
 Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Văn
Chấn.
 Nội dung dự án: Gồm 3 phần:
17
- Phần thứ nhất: Rà soát các yếu tố nguồn lực phát triển, thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn thời kỳ 2001 - 2005.
- Phần thứ hai: Điều chỉnh, bổ sung những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
thời kỳ 2006 - 2010 và đến năm 2015.
- Phần thứ ba: Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch.
 Mục đích của dự án:
Dự án được phê duyệt sẽ là căn cứ khoa học để huyện xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm và là căn cứ quan trọng để các cấp, các
ngành triển khai xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội trên địa bàn huyện.
 Mục tiêu tổng quát của dự án:
Chủ động và khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng thế mạnh của địa phương,
tranh thủ sự giúp đỡ của Tỉnh, Trung ương và các tổ chức quốc tế để đẩy nhanh tốc
độ phát triển; kết hợp hài hoà giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và các mục tiêu
tiến bộ xã hội; giữ vững ổn định chính trị, củng cố an ninh quốc phòng; cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người nhân dân.
 Một số chỉ tiêu chủ yếu của dự án:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2006 - 2015 là 12,1%, trong
đó: Nông lâm nghiệp tăng 7,5%, Công nghiệp, xây dựng tăng 15%, Dịch vụ tăng
14,18%.
+ Thời kỳ 2006 - 2010 tăng bình quân 12%, trong đó: Nông lâm nghiệp tăng
7,5%, Công nghiệp, xây dựng tăng 15,5%, Dịch vụ tăng 14,16%.
+ Thời kỳ 2011 - 2015 tăng bình quân 12,2%, trong đó: Nông lâm nghiệp tăng
7,5%, Công nghiệp, xây dựng tăng 14,6%, Dịch vụ tăng 14,2%.
- Cơ cấu kinh tế (%):
Năm 2010 Năm 2015
Nền kinh tế 100 100
+ Nông lâm nghiệp 36 31
+ Công nghiệp, xây dựng 39 41
+ Dịch vụ 25 28
- Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đạt 9 triệu đồng, năm 2015 đạt
16,8 triệu đồng.
18
 Mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu:
 Nông Lâm nghiệp:
Phát triển nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, gắn với công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. Tăng cường đầu tư thâm canh, ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm. Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy kinh tế hộ, kinh tế
hợp tác phát triển theo hướng trang trại và doanh nghiệp với quy mô hợp lý. Hình
thành các vùng chuyên canh tập trung với quy mô lớn, đảm bảo nguồn nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến. Hình thành vùng rừng phòng hộ cho cánh đồng Mường
Lò, đảm bảo môi trường sinh thái và phát triển bền vững.
Phấn đấu giá trị sản xuất nông lâm nghiệp bình quân 10 năm 2006 - 2015 tăng
7,7%, trong đó 5 năm 2006 - 2010 tăng 7,75%, 5 năm 2011 - 2015 tăng 7,68%. Một
số sản phẩm nông lâm nghiệp dự kiến như sau:
Năm 2010 Năm 2015
- Sản lượng lương thực có hạt (tấn) 53.000 60.000
+ Sản lượng thóc (tấn) 43.900 48.000
+ Ngô (tấn) 9.100 12.000
- Sản lượng chè búp tươi (tấn) 35.000 40.000
- Sản lượng cam, quýt (tấn) 13.000 20.000
- Sản lượng nhãn, vải (tấn) 5.000 7.000
- Đàn trâu (con) 21.000 24.000
- Đàn bò (con) 9.000 14.000
- Đàn lợn (con) 75.000 85.000
- Sản lượng thuỷ sản (tấn) 420 530
- Tổng diện tích rừng (ha) 65.079 78.336
19
+ Tỷ lệ che phủ (%) 54 65
- Khai thác gỗ (m3
) 18.000 27.000
- Khai thác tre, vầu, nứa (1.000 cây) 20.000 30.000
 Công nghiệp:
Khai thác và sử dụng hợp lý các tiềm năng về nguồn nguyên liệu và nguồn
lao động dồi dào để tập trung phát triển ngành công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây
dựng nhà máy thuỷ điện Văn Chấn, Nậm Tăng 2, Vực Tuần; khảo sát và thu hút
đầu tư xây dựng các nhà máy thuỷ điện Sùng Đô, Thượng Bằng La, Cát Thịnh. Xúc
tiến xây dựng cơ sở sản xuất gạch tuynel tại thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ; khảo
sát xây dựng một số cơ sở sản xuất gạch EG5 quy mô vừa và nhỏ. Đầu tư nâng cấp
các dây truyền sản xuất chè hiện có; xúc tiến xây dựng cơ sở chế biến chè ô long,
chè xanh chất lượng cao tại xã Nậm Búng; Xúc tiến xây dựng nhà máy chế biến
giấy xuất khẩu tại xã Minh An, nhà máy chế biến gỗ tại xã Tân Thịnh. Kêu gọi đầu
tư khai thác quặng sắt tại các xã Tân Thịnh, An Lương và Sùng Đô. Đồng thời chú
trọng phát triển tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề truyền thống.
Tập trung đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại
nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tăng cường đầu tư
cơ sở hạ tầng các vùng nguyên liệu như giao thông, hệ thống thông tin liên lạc…
tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến.
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp bình quân 10 năm 2006 - 2015 tăng 19,9%,
trong đó 5 năm 2006 - 2010 tăng 18,6%, 5 năm 2011 - 2015 tăng 21,3%. Giá trị sản
xuất công nghiệp năm 2010 đạt 172,81 tỷ đồng, năm 2015 đạt 454,37 tỷ đồng. Một
số sản phẩm công nghiệp chủ yếu dự kiến như sau:
Năm 2010 Năm 2015
- Điện thương phẩm (Triệu Kwh) 331.130 397.350
- Nước máy thương phẩm (1.000 m3
) 1.200 2.000
20
- Gạch (1.000 viên) 30.000 50.000
- Đá hộc (m3
) 40.000 50.000
- Cát, sỏi (m3
) 18.000 26.000
- Than (tấn) 2.500 5.000
- Chè chế biến (tấn) 10.000 15.000
- Giấy xuất khẩu (tấn) 5.000 7.000
- Gỗ chế biến (m3
) 2.000 2.500
 Thương mại dịch vụ:
Củng cố các cơ sở thương nghiệp nhà nước tại các thị trấn, thị tứ, điểm dân
cư, cụm xã, liên xã để đảm bảo cung cấp các mặt hàng chính sách, các vật tư thiết
yếu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Phát huy vai trò kinh tế tập thể, mở
rộng mạng lưới đại lý bán lẻ để góp phần cùng thương nghiệp nhà nước và hợp tác
xã giữ vai trò chủ đạo. Đầu tư nâng cấp hệ thống chợ hiện có, xây dựng chợ đầu
mối tại khu vực vùng ngoài và các chợ xã vùng cao để tăng cường trao đổi giao lưu
hàng hoá, phát triển dịch vụ.
Xúc tiến xây dựng Khu du lịch sinh thái Suối Giàng, khu suối nước nóng
Bản Bon (xã Sơn A), Bản Hốc (xã Sơn Thịnh), xây dựng các làng bản với những
nét riêng biệt về văn hoá, ẩm thực dân tộc độc đáo… Kêu gọi đầu tư khu du lịch
sinh thái Suối Thia (xã An Lương), Suối Hán (xã Thượng Bằng La).
Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng, tín dụng, bưu chính viễn thông,
du lịch, vận tải… đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của phát triển sản xuất và
đời sống của nhân dân. Các ngân hàng tạo điều kiện, khuyến khích cho vay vốn đối
với các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh các ngành nghề theo định
hướng phát triển của huyện và của tỉnh. Đổi mới thiết bị, nâng cao chất lượng phục
vụ của ngành bưu chính viễn thông. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các
bưu cục, các điểm bưu điện văn hoá xã. Sắp xếp lại các hộ kinh doanh vận tải, từng
21
bước thành lập các hợp tác xã vận tải với các phương tiện chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu vận tải hành khách và hàng hoá.
Phấn đấu giá trị sản xuất các ngành dịch vụ bình quân 10 năm 2006 - 2015
tăng 13,6%, trong đó 5 năm 2006 - 2010 tăng 13,2%, 5 năm 2011 - 2015 tăng
14,1%. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2010
đạt 165,5 tỷ đồng, năm 2015 đạt 322,7 tỷ đồng.
 Phát triển các lĩnh vực văn hoá xã hội:
- Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình. Dự kiến năm 2010 dân
số trung bình là 150.000 người, năm 2015 là 158.000 người. Dân số trong độ tuổi
lao động năm 2010 là 85.000 người, năm 2015 là 90.000 người. Lao động trong các
ngành kinh tế quốc dân năm 2010 là 76.500 người, năm 2015 là 81.000 người. Xây
dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực. Từng bước đào tạo nguồn nhân
lực theo quy hoạch, phù hợp với từng giai đoạn. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên
38% năm 2010 và 45% năm 2015. Khuyến khích phát triển các ngành nghề sử
dụng nhiều lao động, tăng cường công tác xuất khẩu lao động. Phấn đấu giảm tỷ lệ
lao động chưa có việc làm xuống 2,1% năm 2010 và 1,5% năm 2015. Thực hiện tốt
công tác xóa đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống 26% năm 2010 và còn
dưới 10% năm 2015.
- Phát triển giáo dục cân đối giữa các vùng, các cấp học, cân đối giữa giáo dục
và đào tạo. Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục và đào tạo nghề. Đổi
mới, cải tiến phương pháp giáo dục và đào tạo, từng bước nâng cao chất lượng đào
tạo và trình độ dân trí. Tăng cường đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng các kiến thức khoa
học kỹ thuật phục vụ sản xuất và đời sống. Nâng cao tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến
lớp ở các cấp: mầm non đạt 65 - 70%, tiểu học 99%, trung học cơ sở 95 - 99%,
trung học phổ thông 60 - 65%. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học
chống mù chữ và tái mù chữ cho các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Phấn đấu đến
năm 2008 có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Tăng cường công tác y tế dự phòng, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân các dân tộc và nhân dân các vùng đặc biệt khó
22
khăn. Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế. Có kế
hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế. Thực hiện xã
hội hoá sự nghiệp y tế, tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ cho cộng đồng nhằm
thực hiện mục tiêu nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc
sống. Đến năm 2010 cơ bản khống chế một số bệnh, giảm tỷ lệ mắc bướu cổ xuống
8% năm 2010 và 5% năm 2015, tỷ lệ mắc sốt rét còn 0,2% năm 2010 và 0,1% năm
2015. Năm 2010 có 100% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vắc xin. Tỷ lệ trẻ
em suy dinh dưỡng còn 25% năm 2010 và 23% năm 2015.
- Phát triển văn hoá trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá nhân loại gắn với
bản sắc văn hoá dân tộc. Phục hồi các nét văn hoá đẹp của các dân tộc đang bị mai
một. Nâng cao chất lượng nội dung các hoạt động văn hoá thông tin ở cơ sở, đẩy
mạnh phong trào văn hoá quần chúng, nâng cao mức hưởng thụ văn hoá tinh thần
cho nhân dân. Từng bước đầu tư hiện đại hoá các cơ sở vật chất ngành văn hoá
thông tin.
- Củng cố và từng bước đổi mới các trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất
lượng phát sóng và tiếp sóng của Đài truyền thanh truyền hình. Hiện đại hoá các
trạm truyền thanh, xây dựng thêm các trạm phát lại truyền hình ở vùng lõm. Phấn
đấu tỷ lệ dân số được nghe đài phát thanh đạt 92% năm 2010 và 100% năm 2015;
tỷ lệ dân số được xem truyền hình đạt 80% năm 2010 và đạt 90% năm 2015.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá thể dục thể thao. Tỷ lệ dân số tham gia luyện
tập thể dục thể thao tăng lên 25 - 30%. Từng bước đào tạo dội ngũ huấn luyện viên,
vận động viên một số môn thể thao: bóng đá, cầu lông, bắn súng… tham gia các
giải thi đấu.
 Phát triển các khu dân cư:
- Thành lập thị trấn Văn Chấn với hệ thống kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh. Phấn
đấu đến 2015 thị trấn Văn Chấn trở thành thị trấn huyện lỵ phát triển, được xếp đô
thị loại V.
23
- Điều chỉnh quy hoạch các thị trấn: Nông trường Trần Phú, Nông trường
Nghĩa Lộ và Nông trường Liên Sơn để có kế hoạch cụ thể đầu tư nâng cấp và xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng.
- Đầu tư xây dựng các trung tâm cụm xã và các trung tâm xã dọc theo quốc lộ
37 và 32 trở thành các thị tứ phát triển, làm vệ tinh thúc đẩy các xã toàn huyện phát
triển.
 Phát triển cơ sở hạ tầng:
- Giao thông: Phấn đấu đến năm 2015 có trên 95% số thôn, bản có đường xe
máy đi lại được; 60% thôn, bản có đường cho xe công nông và xe tải nhỏ đi lại
được; đường tới trung tâm xã có 75% được trải nhựa.
+ Nâng cấp quốc lộ 37 đoạn Đèo Khế - Cầu Gỗ.
+ Cải tạo, nâng cấp đường Đại Lịch - Minh An.
+ Mở mới các tuyến: Mậu A - Nà Hẩu - Sơn Lương, Phong Dụ - Gia Hội, An
Lương Mậu A.
+ Nâng cấp các tuyến đường do huyện quản lý, hoàn chỉnh hệ thống đường
trung tâm huyện lỵ.
+ Các xã, thị trấn đều có đầy đủ hệ thống đường liên thôn, liên xã.
+ Cải tạo, xây dựng mới hệ thống giao thông nội đồng.
- Thông tin liên lạc: Xây dựng mới 3 tổng đài, 6 bưu cục, 5 điểm bưu điện văn
hoá xã. Nâng cấp các thiết bị kỹ thuật thông tin của các tổng đài hiện có. Tăng số
xã được phủ sóng điện thoại di động.
- Thuỷ lợi: Đến năm 2015 có trên 95% đầu mối công trình thuỷ lợi được kiên
cố hoá, gần 2.200 ha diện tích lúa ruộng được tưới tiêu chủ động. Tiếp tục thực
hiện kiên cố hoá hệ thống kênh mương nội đồng. Đối với các xã vùng cao và vùng
thượng huyện xây dựng các công trình thuỷ lợi với quy mô vừa và nhỏ.
- Điện: Đến năm 2015 có 100% xã, thị trấn có các trạm hạ thế với hệ thống
các trạm biến áp và đường dây 0,4 KV. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các nhà máy
thủ điện theo kế hoạch đã đề ra.
- Nước:
+Nước sinh hoạt đô thị: Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước của các thị trấn:
Nông trường Nghĩa Lộ, Nông trường Liên Sơn, Nông trường Trần Phú; các thị tứ:
24
Mỵ, Ba Khe, Tú Lệ… Phấn đấu đến năm 2008 có 100% hộ dân thành thị được sử
dụng nước hợp vệ sinh.
+Nước sinh họat nông thôn: Vùng thấp xây dựng giếng lọc, giếng khoan
bơm tay. Vùng cao xây dựng các giếng lọc và công trình tự chảy. Các thôn bản
vùng sâu vùng xa không có nguồn nước xây dựng hệ thống bể chứa nước mưa.
Phấn đấu đến năm 2010 có 85% và năm 2015 có 100% hộ dân nông thôn được
dùng nước hợp vệ sinh.
 Khoa học công nghệ, tài nguyên, môi trường:
Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên cơ sở lựa chọn, tiếp thu,
ứng dụng và làm chủ các thành tựu khoa học công nghệ vào các lĩnh vực phát triển
kinh tế - xã hội. Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
sinh thái. Phát triển sản xuất các ngành nông lâm nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
đều phải có các biện pháp sử lý nước thải, rác thải và bảo vệ môi trường để đảm
bảo mục tiêu phát triển bền vững. Xây dựng hệ thống sử lý rác thải, nước thải đạt
tiêu chuẩn tại trung tâm huyện lỵ; xây dựng bãi rác thải tại các thị trấn, thị tứ; và
xây dựng hệ thống sử lý chất thải theo quy định tại các bệnh viện.
 Các giải pháp tổ chức thực hiện:
- Về huy động vốn đầu tư phát triển:
Để đạt được các mục tiêu trong quy hoạch đã đề ra, nhu cầu vốn đầu tư phát
triển thời kỳ 2006 - 2015 là 9.192,93 tỷ đồng, bình quân mỗi năm trên 919 tỷ đồng,
trong đó thời kỳ 2006 - 2010 là 3.198,76 tỷ đồng, thời kỳ 2011 - 2015 là 5.994,17
tỷ đồng. Nhu cầu đầu tư là rất lớn, trong khi nền kinh tế chưa phát triển, hệ thống
kết cấu hạ tầng chưa đủ điều kiện hấp dẫn các nhà đầu tư. Do đó ngoài phát huy nội
lực, phải có các giải pháp và cơ chế thích hợp để thu hút các nguồn vốn đầu tư từ
bên ngoài.
- Tích cực kêu gọi các nhà đầu tư trong nước và quốc tế bằng các cơ chế chính
sách thông thoáng. Thực hiện phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, huy
động sự đóng góp của nhân dân trong xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất và kinh
doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm.
25
- Phát triển hệ thống ngân hàng, xây dựng thêm các quỹ tín dụng nhân dân. Có
cơ chế cho vay thích hợp đối với các thành phần kinh tế để tăng tỷ trọng vốn tín
dụng trong tổng đầu tư phát triển.
- Lập các dự án khả thi tìm kiếm các nguồn tài trợ từ các chính phủ và các tổ
chức quốc tế đối với các lĩnh vực văn hoá xã hội như: giáo dục, y tế, xóa đói giảm
nghèo…
 Về thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá của huyện:
-Tích cực tìm kiếm thị trường tiêu thụ nông lâm sản. Tăng cường liên doanh
liên kết với các tổ chức, cá nhân và đối tác nước ngoài để phát triển sản xuất, mở
rộng thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu. Đồng thời chú trọng thị trường
nông thôn, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống chợ nông thôn, nhất là chợ ở vùng
cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước xây dựng thương hiệu cho các sản
phẩm truyền thống của huyện.
-Có chính sách và giả cả hợp lý trong thu mua nguyên liệu cho nhân dân,
đảm bảo đủ tiêu chuẩn phục vụ cho công nghiệp chế biến. Thường xuyên thông tin
về thị trường để người sản xuất có lợi nhất trong tiêu thụ sản phẩm.
 Về đào tạo nguồn nhân lực và giải quyết việc làm:
-Nhiệm vụ hàng đầu để phát triển nguồn nhân lực là phải quan tâm đầu tư
cho phát triển y tế và giáo dục đào tạo. Chú trọng công tác chăm sóc sức khoẻ cho
nhân dân, thực hiện tốt các chương trình y tế cộng đồng, nâng cao thể lực nguồn
nhân lực. Đổi mới phương thức đào tạo và dạy nghề. Có kế hoạch đào tạo và tạo
các cơ hội thuận lợi cho người lao động được qua các lớp đào tạo nghề theo yêu
cầu phát triển của các ngành. Khuyến khích và tạo điều kiện để các cán bộ khoa
học kỹ thuật học tập nâng cao trình độ.
-Khuyến khích phát triển các ngành nghề, thành lập các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp sản xuất, tạo việc làm cho người lao động. Đồng thời tích cực tìm
kiếm đối tác để xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
 Về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
26
-Coi trọng việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới trong các lĩnh
vực sản xuất. Từng bước hình thành và nâng cao chất lượng các dịch vụ khoa học
công nghệ.
-Có chế độ ưu đãi đối với cán bộ khoa học có trình độ đến công tác tại các xã
vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học
công nghệ tới mọi tầng lớp nhân dân.
-Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác chuyển giao kỹ thuật và công nghệ
từ huyện xuống xã, thôn. Gắn các đề tài nghiên cứu khoa học với yêu cầu thực tiễn
sản xuất. Gắn khoa học với sản xuất, đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái, đảm
bảo mục tiêu phát triển bền vững.
 Về tổ chức thực hiện:
-Dự án sau khi được phê duyệt sẽ phổ biến rộng rãi tới các cấp, các ngành.
Trên cơ sở các mục tiêu định hướng, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong quy
hoạch, các phòng, ban của huyện sẽ xây dựng kế hoạch, xây dựng các chương
trình, dự án và có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban nhân dân huyện chỉ đạo thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch và kế hoạch đã đề ra.
-Trong quá trình thực hiện quy hoạch, định kỳ 3 - 5 năm cần tiến hành rà
soát, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu đã đề ra cho phù hợp với tình hình thực tế và
định hướng phát triển của tỉnh.
 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, của các cấp chính quyền và phát huy
vai trò làm chủ của nhân dân:
-Tiếp tục đổi mới, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ
đạo và điều hành của Đảng và các cấp chính quyền từ huyện đến cơ sở trong quá
trình thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch. Nâng cao
vai trò làm chủ của nhân dân và các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong công tác
kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch. Thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở để dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng lợi, nhằm tập hợp
và huy động sức mạnh tổng hợp của toàn thể nhân dân thực hiện thắng lợi các mục
tiêu đã đề ra
27
1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn
Chấn.
1.2.1 Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức.
Ở nước ta phù hợp với thể chế chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước, Đảng,
đoàn thể, chúng ta dùng khái niệm “ cán bộ, công chức. Theo pháp lệnh cán bộ,
công chức ngày 09/3/1998 và các văn bản khác của chính phủ như: Văn bản sủa
đổi, bổ sung về công chức, viên chức ngày 12/5/2000 và văn bản sủa đổi, bổ sung
ngày 28/4/2003 thì cán bộ công chức là công dân Việt Nam, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, bao gồm:
Thứ nhất: Những người do bầu cử để đảm nhận chức vụ theo nhiệm kỳ trong
các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội.
Thứ hai: những nguwoif làm việc trong cac tổ chức chính trị- xã hội và một
số tổ chức nghề nghiệp, được tuyển dụng, bổ nhiệm, hoặc phân công làm việc
thường xuyên, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Thứ ba: những người làm việc trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công việc thường xuyên trong biên
chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được phân loại theo trình độ đào tạo,
ngành chuyên môn và được sắp xếp vào một ngạch.
Thứ tư: các thẩm phán, kiểm sát viên được bổ nhiệm theo luật tổ chức tòa án
nhân dân, pháp lệnh về thẩm phán và hội thẩm tòa án, luật tổ chức viện kiểm sát
nhân dân.
Thứ năm: những người làm việc trong các cơ quan thuộc quân đội, công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ,
tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao làm nhiệm vụ thường xuyên trong biên chế, hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước.
28
Thứ sáu: thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc,
giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng trong các doanh nghiệp nhà nước.
 Chất lượng cán bộ, công chức là đặc tính bên trong của cán bộ, công
chức có được do quá trình tích lũy tring thực tế, trong đào tạo…đáp ứng cho yêu
cầu công việc trong những điều kiện cụ thể.
1.2.2 Vai trò của chất lượng cán bộ, công chức.
Chất lượng cán bộ, công chức là vấn đề cốt lõi của mỗi hệ thống, cơ quan, tổ
chức. Đó vừa là mục tiêu vừa căn cứ để hệ thống tồn tại và phát triển. Nếu chất
lượng cán bộ, công chức không có hoặc yếu kém có thể dẫn tới suy thoái, đổ vỡ
của hệ thống.
1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ.
Đánh giá chất lượng cán bộ công chức là việc so sánh, phân tích mức độ đạt
được của quá trình phấn đấu, rèn luyện và thực hiện công việc của người cán bộ,
công chức, theo tiêu chuẩn và yêu cầu đề ra.
Công tác đánh giá hết sức quan trọng vì mục đích cũng như sự ảnh hưởng
của nó đến chất lượng của cán bộ công chức và của cả tổ chức.
Như vậy suy cho cùng thì việc đánh giá chất lượng cán bộ, công chức không
phải chỉ là để biết kết quả, mà nhằm nâng cao chất lượng, kết quả và hiệu quả công
việc của người cán bộ công chức và cơ quan sử dụng họ, đem lại lợi ích cho các
nhân, tập thể và Nhà nước.
a) Tiêu chí đánh giá về tuổi của cán bộ, công chức.
Để đánh giá về chất lượng cán bộ, công chức thì tiêu chí về tuổi cũng phải
quan tâm, lưu ý. Theo quy định hiện nay cua Việt Nam thì một người là cán bộ,
công chức thì phải nằm trong độ tuổi từ 18 đến 55 đối với nữ và từ 18 đến 60 đối
với nam
Thường thì đội ngũ công chức ngoài 40 tuổi thì có nhiều kinh nghiệm công tác
cũng như kỹ năng làm việc, song không phải là tất cả.
29
Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/3gDWRUF
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Tuy nhiên cũng có nhiều cán bộ, công chức tuổi đời còn trẻ nhưng do được
đào tạo cơ bản nên cũng có trình độ chuyên môn khá vững chắc, kỹ năng làm việc
khá tốt… vì vậy ta không nên coi nhẹ vấn đề nào cả mà phải biết kết hợp hài hòa đề
có đội ngũ cán bộ, công chức có chất lượng.
b) Tiêu chí về văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức.
Tiêu chí về văn bằng chứng chỉ có thể nói là nó thể hiện rất rõ nét nhất về
chất lượng cán bộ, công chức, nó thể hiện quá trình đào tạo, học tập của cán bộ
công chức tốt hay không tốt.
Ở nước ta hiện nay tùy từng yêu cầu công việc mà sự đỏi hỏi về bằng cấp
khác nhau. Có những cơ quan nhất thiết là bằng đại học, có những cơ quan chỉ yêu
cầu bằng cao đẳng hoặc trung cấp.
Tuỳ theo yêu cầu của công việc mà lựa chọn người có bằng cấp khác nhau.
Tuy nhiên nên tránh tuyển chọn những người mà bằng cấp không phù hợp với công
việc để đảm bảo cho chất lượng của cán bộ, công chức.
c) Tiêu chí về trình độ chính trị, trình độ quản lý Nhà nước.
Đối với mỗi vị trí công tác thì yêu cầu về trình độ chính trị và trình độ quản
lý Nhà nước là khác nhau. Thông thường thì khi xem xét hay đề bạt cán bộ, công
chức vào vị trí quản lý, vị trí lãnh đạo thì ngoài tiêu chí về bằng cấp thì tiêu chí về
trình độ chính trị, trình độ quản lý Nhà nước thường được quan tâm và đóng vai trò
quan trọng.
d) Tiêu chí về phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng.
Ngoài các tiêu chí trên thì phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng của cán bộ,
công chức cũng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức.
30
Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/3gDWRUF
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Chúng ta không được xem nhẹ vấn đề này, nếu một người cán bộ, công chức
có phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng vững vàng thì hiệu quả công việc cũng
như tinh thần trách nhiệm của họ trong công việc cũng cao. Ngược lại thị hiệu quả
công việc sẽ thấp, rất dễ dẫn tới sự đổ vỡ của hệ thống.
Vì vậy phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng cần được quan tâm đặc biệt.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến đội ngũ cán bộ.
a) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
 Tổng quan về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức là các hoạt động nhằm nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ, công chức trong việc đóng góp vào hoạt động của cơ quan
Nhà nước. Mục đích của công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức nhằm chủ
yếu nâng cao kỹ năng, cung cấp cho họ kiến thức cơ bản hoặc giúp họ bù đắp
những thiếu hụt trong quá trình thực hiện công vụ.Trong các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng đội ngũ cán bộ công chức thì nhân tố đào tạo bồi dưỡng là cơ bản,
trực tiếp.
Trong thời đại ngày nay công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công chức ngày càng
trở nên bức thiết bởi những lí do sau:
-Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá và hội nhập kinh tế
-Những tiến bộ về khoa học, công nghệ và tổ chức, quản lý ngày càng nhanh
-Có sự cạnh tranh trên thị trường kể cả thị trường lao động. Đó là sự cạnh
tranh giữa những người có nguyện vọng làm việc trong cơ quan Nhà nước, sự cạnh
tranh giữa những cơ quan muốn tuyển những người có tài có đức vào làm việc cho
cơ quan mình.
-Cán bộ, công chức phải có năng lực thích nghi với sự phát triển kinh tế của
đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
31
3540523

More Related Content

What's hot

Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học việnLuận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bài 7 đánh giá cán bộ
Bài 7 đánh giá cán bộBài 7 đánh giá cán bộ
Bài 7 đánh giá cán bộ
loi dang
 
Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...
Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...
Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...
nataliej4
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
PinkHandmade
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
KhoTi1
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
nataliej4
 
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâmLuận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...
Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...
Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...
nataliej4
 
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOTGiáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà NộiQuản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...
nataliej4
 
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội
LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội
LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng NamLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuậtLuận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (16)

Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học việnLuận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
 
Bài 7 đánh giá cán bộ
Bài 7 đánh giá cán bộBài 7 đánh giá cán bộ
Bài 7 đánh giá cán bộ
 
Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...
Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...
Thực Trạng, Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức ...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ HUYỆN NHO Q...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
 
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâmLuận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
Luận văn: Chất lượng giáo dục lý luận chính trị cho học viên ở các trung tâm
 
Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...
Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...
Công Tác Phân Công Lao Động Trong Các Phòng Chuyên Môn Thuộc UBND Huyện Quế V...
 
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOTGiáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
Giáo dục lý luận chính trị cho giáo viên các trường trung học, HOT
 
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà NộiQuản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Tại UBN...
 
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
 
LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội
LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội
LV: Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường sĩ quan quân đội
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng NamLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực hành chính ở tỉnh Quảng Nam
 
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuậtLuận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
 

Similar to Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của ubnd huyện văn chấn

Chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên Giang
Chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên GiangChất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên Giang
Chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên Giang
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
nataliej4
 
Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...
Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...
Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...
hanhha12
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
PinkHandmade
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
nataliej4
 
đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...
đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...
đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...
jackjohn45
 
LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...
LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...
LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...
PinkHandmade
 
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên Chiểu
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên ChiểuLuận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên Chiểu
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên Chiểu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...
nataliej4
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...
nataliej4
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAY
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAYLuận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAY
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
nataliej4
 
Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...
Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...
Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà BồngLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAYĐề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xã
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xãLuận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xã
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xã
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
nataliej4
 
Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...
Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...
Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...
nataliej4
 
Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...
Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...
Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của ubnd huyện văn chấn (20)

Chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên Giang
Chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên GiangChất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên Giang
Chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Kiên Giang
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ, Công Chức Tại Sở N...
 
Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...
Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...
Báo Cáo Kiến Tập Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng C_0829321...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã ...
 
đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...
đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...
đáNh giá cán bộ, công chức cấp huyện từ thực tiễn quận liên chiểu, tp đà nẵng...
 
LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...
LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...
LUẬN VĂN LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN QUẬN LIÊN...
 
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên Chiểu
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên ChiểuLuận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên Chiểu
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện quận Liên Chiểu
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TỪ THỰC TIỄN Q...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cán Bộ,Công Chức Tại Ủy Ban Nhân ...
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAY
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAYLuận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAY
Luận văn: Đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện, HAY
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
 
Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...
Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...
Quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉ...
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà BồngLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
 
Đề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAYĐề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Chất lượng cán bộ chính quyền cấp xã tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xã
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xãLuận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xã
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt chính quyền cấp xã
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Tuyển Dụng Viên Chức Tại Sở Nội Vụ ...
 
Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...
Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...
Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Và Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác...
 
Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...
Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...
Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện từ thực ...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
nataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
nataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
nataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
nataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
nataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
nataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
nataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
nataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
nataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
nataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
nataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
nataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (10)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của ubnd huyện văn chấn

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC BÁO CÁO KIẾN TẬP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CỦA UBND HUYỆN VĂN CHẤN ĐỊA ĐIỂM KIẾN TẬP: VĂN PHÒNG UBND HUYỆN VĂN CHẤN Người hướng dẫn : Hà Thị Minh Hiếu Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Phương Ngành đào tạo : Quản trị Nhân lực Lớp : ĐH QTNL 12D Khóa học : 2012 - 2016 Hà Nội-2015
  • 2. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÊ UBND HUYỆN VĂN CHẤN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ...........................................4 1.1.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................10 1.2.1 Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức................................................28 1.2.2 Vai trò của chất lượng cán bộ, công chức...............................................29 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘIG NGŨ CÁN BỘ TẠI UBND HUYỆN VĂN CHẤN..............................................................................................39 2.1 Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Văn Chấn....................................................39 2.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức huyện Văn Chấn...............................42 2.2.1 Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức.................................................42 2.2.2 Đạo đức...................................................................................................44 2.3 Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ tại cơ quan.............................................45 2.3.1 Ưu điểm...................................................................................................45 2.3.2 Hạn chế....................................................................................................46 2.4 Tính cấp thiết để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn.....................................................................................................................47 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ UBND HUYỆN VĂN CHẤN..................................................................49 3.1 Mục tiêu và quan điểm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ UBND huyện Văn Chấn..............................................................................................................49 3.1.1 Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ........................................49 3.1.2 Quan điểm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức................................50 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức............................50
  • 3. 3.2.1 Quy hoạch cán bộ, công chức huyện Văn Chấn.....................................50 3.2.2 Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức huyện.................................................52 3.2.3 Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức huyện.........................................53 3.2.4 Vấn đề tiền lương, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, công chức...55 3.2.5 Một số giải pháp khác.............................................................................57 LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................57 PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................59
  • 4. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang trong giai đoạn Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa và đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Song song với quá trình đó là sự phát triển không ngừng về kinh tế - xã hội, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đời sống nhân dân ngày càng nâng cao. Quá trình đó đã tạo cho đất nước chúng ta những cơ hội lớn, bên cạnh đó cũng có những thách thức không nhỏ mà chúng ta cần phải cố gắng để vượt qua. Trong tình hình mới đòi hỏi những người cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước, không chỉ cấp Trung ương mà cấp địa phương cũng phải có đủ năng lực, giỏi về chuyên môn và tốt về nhân phảm chính trị mới có thể đưa đất nước ta vượt qua những thử thách và khó khăn để đưa nước ta tiến lên con đường Xã hội chủ nghĩa mà Đảng và Nhà nước đã chọn. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “ cán bộ là gốc của vấn đề” . Đội ngũ cán bộ, công chức nước ta là lực lượng nòng cốt của Bộ máy hành chính Nhà nước, đóng vai trò quan trọng, cán bộ coonhg chức là công bộc của dân, là người thực hiện chính sách của Nhà nước, là người đại diện cho quyền lợi của nhân dân. Và trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều mối quan hệ đã được thiết lập, như vậy có nghĩa là gia tăng khối lượng các vấn đề, các công việc cần nghiên cứu. Cán bộ, công chức là người phải đóng góp sức mình vào công cuộc phát triển đất nước, đặc biệt là phát triển kinh tế xã hội, giới thiệu Việt Nam đến thế giới, để thế giới biết dân tộc Việt Nam bất khuất, kiên cường. Muốn được như vậy thì người cán bộ, công chức phải không ngừng học hỏi, trao đổi các kiến thức, phát huy nội lực của bản thân để tạo ra sức mạnh cho tập thể. Trong Bộ máy hành chính Nhà nước, cấp huyện là cô cùng quan trọng, là cấp trung gian giữa tỉnh, xã và thành phố. Cấp huyện là cấp trực tiếp thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, là cấp thực hiện các Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của cấp xã. Tuy nhiên thực tế cho thấy năng lực của cán bộ, cống chức còn nhiều mặt yếu kém, 1
  • 5. chưa đáp ứng được yêu cầu trong cuộc đổi mới dẫn đến nhiều bất cập trong công tác quản lý cũng như trách nhiệm phục vụ nhân dân. Với đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn- tỉnh Yên Bái” tôi muốn đóng góp một chút công sức của mình vào việc nghiên cứu thực trạng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong Bộ máy cơ quan hành chính Nhà nước cấp huyện để hoàn thiện hơn về trình độ chuyện môn và thái độ phục vụ nhân dân. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô trong nhà trường, các anh chị, cô chú trong UBND huyện Văn Chấn để báo cáo kiến tập của tôi được hoàn thiện hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Báo cáo này được viết nhằm mục tiêu sau:  Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức tại UBND huyện Văn Chấn- tỉnh Yên Bái.  Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại UBND huyện Văn Chấn nhằm đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ mới, xứng đáng với vị trí, vai trò, tình hình phát triển địa phương. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu phải thực hiện những nhiệm vụ sau:  Phân tích cơ sở lý luận và tính cấp thiết nâng cao đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn.  Khảo sát thực trạng, đội ngũ cán bộ tại cơ quan  Phân tích những điểm mạnh, phù hợp và những điểm chưa phù hợp về số lượng, chất lượng, cơ cấu và chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.  Đưa ra giải pháp và khuyến nghị với các bên liên quan nhằm nâng cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. 2
  • 6. 4. Phạm vi nghiên cứu  Không gian: tại UBND huyện Văn Chấn- tỉnh Yên Bái  Thời gian: từ năm 2013 cho đến nay Nội dung nghiên cứu:  Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hệ thống thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Thu thập số liệu: tại các đơn vị Văn phòng và phòng Nội Vụ UBND huyện Văn Chấn.  Phân tích, tổng hợp: thông qua các tài liệu thu thập được chon lọc và tổng hợp lại.  Quan sát: tiến hành quan sát tại các phòng ban chuyên môn, phòng bạn chức năng, cách thức làm việc và giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc của nhân dân trong địa phương.  Phỏng vấn: phỏng vấn các cán bộ, nhân viên làm việc trong Văn phòng, nhân viên làm viên làm việc tại phòng Nội Vụ ( 5 người). Thời gian là vào ngày 18/05/2015. 6. Đóng góp của đề tài  Về lý luận: Đề tài đã đánh giá, đưa ra các giải pháp căn bản để nâng cao chết lượng đội ngũ cán bộ tại cơ quan  Về thực tiễn: 3
  • 7. -Đề tài đã phân tích, đánh giá về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ một cách cụ thể nhất. -Đề tài đã đưa ra được các tiêu chí đánh giá, chỉ ra các mặt hạn chế mà hầu hết các cán bộ, công chức nói chung đều gặp phải trong quá trình được đào tạo và bồi dưỡng về trình độ chuyên môn và trình độ chính trị lý luận. Từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cần thiết để hoàn thiện hơn. 7. Kết cấu cấu của đề tài. Báo cáo bao gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội dung của đề tài bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về UBND huyện Văn Chấn và cơ sở lý luận về vấn đề nâng cao đội ngũ cán bộ. Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn. B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÊ UBND HUYỆN VĂN CHẤN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ. 1.1 Tổng quan về cơ quan 1.1.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND&HĐND huyện Văn Chấn. 4
  • 8. Văn chấn là huyện miền núi nằm trên Quốc lộ 32 và 37, là cửa ngõ đi các huyện, thị xã miền Tây tỉnh Yên Bái và các tỉnh Tây Bắc, có diện tích tự nhiên là 120.758,5 ha. Huyện có 31 đơn vị hành chính với nhiều thành phần dân tộc. Huyện Văn Chấn được thành lập trên cơ sở nhiều địa giới hành chính giwuax thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Chấn. Uỷ bạn nhân dân huyện Văn Chấn có 13 cơ quan chuyên môn và 09 đơn vị sự nghiệp thuộc huyện. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc tại cơ quan, đơn vị.  Thuận lợi - Uỷ ban nhân dân huyện Văn Chấn luôn được sự quan tâm của các cấp, các ngành và sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, các ban ngành đoàn thể trong huyện. - Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang ngày càng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệt tình với công việc nhằm góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao.  Khó khăn - Huyện Văn Chấn là huyện miền núi, địa bàn rộng, giao thông đi lại chưa thuận lợi. Việc triển khai và thực hiện chức năn, nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị còn gặp nhiều khó khăn. Hiện nay UBND huyện Văn Chấn có 13 cơ quan chuyên môn và 09 đơn vị sự nghiệp công lập được giao biên chế. Căn cứ vào biên chế được giao hàng năm, UBND huyện đã chỉ đạo các cơ quan đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ theo đúng quy định để thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà các cấp, các ngành giao cho. Tuy nhiên với số lượng biên chế được giao chưa đáp ứngđược với đầu công việc, các cơ quan, đơn vị đều phải phân công bổ sung kiêm nhiệm thêm công việc cho cán bộ, công chức, viên chức. 5
  • 9. Trình độ không đồng đều nhất là các cán bộ cơ sở xã, thị trấn, một số cán bộ tuổi cao, năng lực công tác hạn chế. Việc chia tách, sáp nhập cơ quan phần nào ảnh hưởng đến tư tưởng của cán bộ, công chức, viên chức. Trong lĩnh vực kinh tế, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; chủ trương, biện pháp về xây dựng và phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình ở địa phương; 2. Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công và biện pháp phát huy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế ở địa phương, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh của các cơ sở kinh tế theo quy định của pháp luật; 3. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định; 4. Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi và biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật; 5. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại. 6
  • 10. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã hội và đời sống, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Quyết định các biện pháp và điều kiện cần thiết để xây dựng và phát triển mạng lưới giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy hoạch chung; 2. Quyết định biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện để phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục thể thao tại địa phương; 3. Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu và phát huy giá trị các công trình văn hoá, nghệ thuật, di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh theo phân cấp; 4. Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương; 5. Quyết định biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng, chống dịch bệnh; chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình; 6. Quyết định biện pháp thực hiện chính sách ưu đãi đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, những người và gia đình có công với nước; biện pháp thực hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xoá đói, giảm nghèo. Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 7
  • 11. 1. Quyết định biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân ở địa phương; 2. Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển tại địa phương theo quy định của pháp luật; 3. Quyết định biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt ở địa phương; 4. Quyết định biện pháp thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường và chất lượng sản phẩm, ngăn chặn việc sản xuất và lưu hành hàng giả, hàng kém chất lượng tại địa phương, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Hội đồng nhân dân huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Quyết định các nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng còn nhiều khó khăn; 2. Quyết định biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo theo quy định của pháp luật. Trong lĩnh vực thi hành pháp luật, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của mình ở địa phương; 8
  • 12. 2. Quyết định biện pháp bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; 3. Quyết định biện pháp bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước; bảo hộ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương; 4. Quyết định biện pháp bảo đảm việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật. Trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, Trưởng Ban và các thành viên khác của các Ban của Hội đồng nhân dân, Hội thẩm nhân dân của Toà án nhân dân cùng cấp; bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật; 2. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu; 3. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân cùng cấp, nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã; 4. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành; 5. Thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương để đề nghị cấp trên xem xét, quyết định. 9
  • 13. 1.1.2 Cơ cấu tổ chức Chức năng, nhiệm vụ của 13 phòng ban và 09 đơn vị sự nghiệp: - Uỷ ban nhân dân huyện văn chấn có 13 cơ quan chuyên môn và 09 đơn vị sự nghiệp - ủy ban nhân dân huyện văn chấn đã ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ và quy chế làm việc để các cơ quan, đơn vị thực hiện và tổ chức cá nhân thuận lợi trong quá trình công tác. + Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn: 1. Văn phòng HĐND &UBND - Tổ chức việc thu thập thông tin, tổng hợp tình hình hoạt động các lĩnh vực kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng… trên địa bàn huyện. Trên cơ sở tổng hợp tình hình, tham mưu đề xuất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện những nội dung, những vấn đề cần quan tâm trong công tác kiểm tra giám sát của Hội đồng nhân dân huyện và công tác chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân huyện. 10
  • 14. - Tổ chức các điều kiện cần thiết để đảm bảo thực hiện các chương trình công tác thao kế hoạch và các nhiệm vuj phát sinh đột xuất của Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện. - Tổ chức các hoạt động hội chữ thập đỏ, đối nội, đối ngoại của Trường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện. 2. Phòng Nội Vụ Có chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực : Tổ chức biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp Nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; tổ chức Hội; công tác Văn thư lưu trữ nhà nước, tôn giáo; Thi đua- Khen thưởng; công tác thanh niên. 3. Phòng Tư Pháp Có chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành các văn bản quy phạm pháp luật, chứng thực, hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hòa giải ở cơ sở và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật. 4. Thanh tra huyện Có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. 5. Phòng Tài Chính- Kế Hoạch Có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp, thống nhất quản lý về kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân theo quy định của pháp luật. 11
  • 15. Việc thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính, tài sản theo quy định của Pháp luật. 6. Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý nhà nước về: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường,… 7. Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội. Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực : Việc làm, dạy nghề, lao động; tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội; an toàn lao động, người có công; Bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới ; phòng chống tệ nạn xã hội( gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội) 8. Phòng Văn hóa và Thông tin Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, vàác dịch vụ công thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; Báo chí; xuất bản, bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; công nghệ thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin, phát thanh- truyền hình; thông tin và truyền thông trên địa bàn huyện. 9. Phòng Giáo dục và Đào tạo Có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nướ về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo 12
  • 16. dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em, quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo. 10. Phòng Y tế Có chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện 11. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương về lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông thôn, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Uỷ ban nhân dân huyện và theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự thống nhất quản lý của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương. 12. Phòng Dân tộc Có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác dân tộc. 13. Phòng Kinh tế và Hạ tầng Có chức năng quản lý, tham mưu giúp việc cho Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; thương mại; xây dựng; phát triển đô thị; kiến trúc; quy hoạch xây dựng; vật liệu xây dựng; nhà ở và công sở; hạ tầng kỹ thuật đô thị( gồm cấp thoát nước, về sinh môi trường đô thị, công viên, cây xanh, chiếu sáng, rác thải, bến, bãi đỗ xe đô thị); giao thông; khoa học- công nghệ và một số nhiệm vụ khác được giao. + Các đơn vị sự nghiệp 13
  • 17. 14. Trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên Được thành lập theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Yên Bái trên cơ sở sáp nhập 02 đơn vị là Trung tâm dạy nghề và Trung tâm giáo dục thường xuyên- HDND. Trung tâm có chức năng dạy nghề, đào tạo nghề; liên kết đào tạo; giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa học vừa làm, học liên tục, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình dộn kiến thức; tư vấn, hướng nghề nghiệp cho người lao động. 15. Trạm Khuyến nông Được thành lập từ tháng 8/1994 theo Quyết định số 39/TC.NLN ngày 19/8/1994 của Sở Nông nghiệp tỉnh Yên Bái. Là đơn vị chuyển giao công nghệ tiến bộ Khoa học- kỹ thuật mới cho người dân thông qua việc mở các lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật, tổ chức xây dựng các mô hình trình diễn từ đó nhân rộng trong sản xuất. Hướng dẫn kỹ thuật Nông lâm nghiệp cho nông dân, tuyên truyền về kỹ thuật và các điển hình sản xuất giỏi. Xây dựng hệ thống Khuyến nông cở sở, thông tin về giá cả thị trường nông sản đến với nông dân. 16. Văn phòng Đăng ký đất đai Được thành lập theo Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất và văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất. Có chức năng đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật; tổ chức việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội và ổn định thị 14
  • 18. trường bất động sản; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; phát triển khu tái định cư; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý quỹ đất đã thu hổi, đã nhận chuyển nhượng, đã tạo lập, phát triển và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng. 17. Đài Truyền thanh- Truyền hình huyện. Là đơn vị sự nghiệp có chức năng là cơ quan tuyên truyền Đảng bộ, chính quyền cấp huyện. 18. Ban Quản lý nước sạch và Vệ sinh môi trường Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Văn Chấn được thành lập theo Quyết định số 353/QQD-UBND, ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh Yên Bái. Thực hiện chức năng: - Quản lý vận hành và khai thác nhà máy nước sạch Sơn Thịnh - Quản lý khai thác chợ Son Thịnh - Vệ sinh môi trường khu dân cư trên các tuyến đường trung tâm xã Sơn Thịnh huyện Văn Chấn. Ngoài nhiệm vụ trên Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường còn thực hiện một số nhiệm vụ của UBND huyện giao: - Bảo dưỡng đường giao thông huyện nội - Quản lý nghĩa trang nhân dân xã Sơn Thịnh - Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng. - Quản lý cổng chào, công viên vườn hoa, cây xanh hè phố. 19. Nhà khách UBND huyện 15
  • 19. Được thành lập tại Quyết định số 172/QQD-UBNDA ngày 25/12/2007 của Uỷ ban nhân dân huyện Văn Chấn. Với chức năng thực hiện công tác bố trí ăn nghỉ cho các Đoàn Khách từ Trung ương, tỉnh và các huyện thị đến công tác; bố trí ăn nghỉ tại các kỳ Đại hội Đảng bộ; các kỳ họp, các lớp tập huấn trên địa bàn huyện.  Các cơ quan đơn vị đều thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, hoàn thành nhiệm vụ các cấp, các ngành giao. Các cơ quan đã có sự phối hợp nhằm hoàn thành tốt công việc và không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị. Tuy nhiên, so với chức năng nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị đều phải thực hiện kiêm nhiệm cán bộ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ đặc biệt là các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện. Mỗi cán bộ đều thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ nên đôi khi còn chưa kịp thời giải quyết các công việc một cách hiệu quả, việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo còn chưa đúng tiến độ. Do địa bàn huyện rộng với 31 xã, thị trấn nên trong công tác của các đơn vị còn gặp nhiều khó khăn. Số cán bộ , công chức được bố trí để thực hiện nhiệm vụ còn hạn chế. Một số đơn vị phải thực hiện việc hợp đồng cán bộ để tăng cường cho công tác cơ sở và một số nhiệm vụ khác của cơ quan, đơn vị. Tuy nhiên, đây không phải là giải pháp lâu dài do kinh phí của đơn vị còn hạn chế và quyền lợi của cán bộ thực sự chưa đảm bảo. 1.1.3 Lịch sử hình thành. Thời Hùng Vương, Văn Chấn thuộc bộ Tân Hưng, đến thời Âu Lạc thuộc bộ Giao Chỉ. Qua hàng nghìn năm Bắc thuộc và các triều đại Đinh, Lê (Tiền Lê), Lý, Trần nhiều lần thay đổi phiên hiệu, và đến cuối thời Trần Văn Chấn nằm trong châu Quy Hoá, trấn Thiên Hưng, một trong 16 châu Thái của Tây Bắc. Năm Quang Thuận thứ 7 (1446), để tăng cường sự thống nhất về hành chính, Lê Thánh Tông chia cả nước thành 15 đạo thừa tuyên. Đến năm thứ 10 (1469), thì định lại bản đồ cả nước để thống nhất cả phủ, huyện vào các thừa tuyên. Lúc đó Văn Chấn thuộc phủ Quy Hoá, đạo thừa tuyên Hưng Hoá. 16
  • 20. Đến triều Nguyễn thuộc vùng Thập Châu, tỉnh Hưng Hoá, sau đó là vùng Tam tổng Nghĩa Lộ, thuộc tỉnh Hưng Hoá. Thời Pháp thuộc, châu Văn Chấn thuộc hạt Nghĩa Lộ, tỉnh Lào Cai. Ngày 11 tháng 4 năm 1900 thực dân Pháp đã lấy các hạt Bảo Hà, Nghĩa Lộ, Yên Bái và châu Lục Yên của tỉnh Tuyên Quang để thành lập tỉnh Yên Bái, theo đó Văn Chấn là một châu thuộc tỉnh Yên Bái. Từ năm 1940 đến năm 1945 châu Văn Chấn được đổi thành phủ Văn Chấn. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà ra đời,Văn Chấn là một huyện thuộc tỉnh Yên Bái. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, vùng Tây Bắc được hoàn toàn giải phóng, tháng 5 năm 1955, Đảng, Nhà nước quyết định thành lập Khu tự trị Thái – Mèo, Văn Chấn là một trong 16 châu thuộc Khu tự trị. Tháng 10 năm 1962, Quốc hội quyết định đổi tên Khu tự trị Thái – Mèo thành Khu tự trị Tây Bắc và lập các tỉnh trực thuộc. Ngày 24 tháng 12 năm 1962, tỉnh Nghĩa Lộ thuộc Khu tự trị Thái – Mèo chính thức được thành lập, Văn Chấn thuộc tỉnh Nghĩa Lộ. Sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng, tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khoá V (1976) quyết định bỏ cấp khu trong hệ thống các đơn vị hành chính trong cả nước. Ngày 03 tháng 01 năm 1976, tỉnh Hoàng Liên Sơn được thành lập, huyện Văn Chấn trực thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn. Ngày 01 tháng 10 năm 1991, thực hiện Nghị quyết kỳ họp thứ 9 Quốc hội (khoá VII), tỉnh Yên Bái được tái thành lập, huyện Văn Chấn trực thuộc tỉnh Yên Bái.  Định hướng phát triển trong thời gian tới của UBND huyện Văn Chấn.  Tên dự án: Dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn thời kỳ 2001 - 2010 và đến 2015.  Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.  Cơ quan chủ dự án: Uỷ ban nhân dân huyện Văn Chấn.  Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Văn Chấn.  Nội dung dự án: Gồm 3 phần: 17
  • 21. - Phần thứ nhất: Rà soát các yếu tố nguồn lực phát triển, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn thời kỳ 2001 - 2005. - Phần thứ hai: Điều chỉnh, bổ sung những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2006 - 2010 và đến năm 2015. - Phần thứ ba: Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch.  Mục đích của dự án: Dự án được phê duyệt sẽ là căn cứ khoa học để huyện xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm và là căn cứ quan trọng để các cấp, các ngành triển khai xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.  Mục tiêu tổng quát của dự án: Chủ động và khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng thế mạnh của địa phương, tranh thủ sự giúp đỡ của Tỉnh, Trung ương và các tổ chức quốc tế để đẩy nhanh tốc độ phát triển; kết hợp hài hoà giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và các mục tiêu tiến bộ xã hội; giữ vững ổn định chính trị, củng cố an ninh quốc phòng; cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người nhân dân.  Một số chỉ tiêu chủ yếu của dự án: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2006 - 2015 là 12,1%, trong đó: Nông lâm nghiệp tăng 7,5%, Công nghiệp, xây dựng tăng 15%, Dịch vụ tăng 14,18%. + Thời kỳ 2006 - 2010 tăng bình quân 12%, trong đó: Nông lâm nghiệp tăng 7,5%, Công nghiệp, xây dựng tăng 15,5%, Dịch vụ tăng 14,16%. + Thời kỳ 2011 - 2015 tăng bình quân 12,2%, trong đó: Nông lâm nghiệp tăng 7,5%, Công nghiệp, xây dựng tăng 14,6%, Dịch vụ tăng 14,2%. - Cơ cấu kinh tế (%): Năm 2010 Năm 2015 Nền kinh tế 100 100 + Nông lâm nghiệp 36 31 + Công nghiệp, xây dựng 39 41 + Dịch vụ 25 28 - Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đạt 9 triệu đồng, năm 2015 đạt 16,8 triệu đồng. 18
  • 22.  Mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu:  Nông Lâm nghiệp: Phát triển nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. Tăng cường đầu tư thâm canh, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy kinh tế hộ, kinh tế hợp tác phát triển theo hướng trang trại và doanh nghiệp với quy mô hợp lý. Hình thành các vùng chuyên canh tập trung với quy mô lớn, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hình thành vùng rừng phòng hộ cho cánh đồng Mường Lò, đảm bảo môi trường sinh thái và phát triển bền vững. Phấn đấu giá trị sản xuất nông lâm nghiệp bình quân 10 năm 2006 - 2015 tăng 7,7%, trong đó 5 năm 2006 - 2010 tăng 7,75%, 5 năm 2011 - 2015 tăng 7,68%. Một số sản phẩm nông lâm nghiệp dự kiến như sau: Năm 2010 Năm 2015 - Sản lượng lương thực có hạt (tấn) 53.000 60.000 + Sản lượng thóc (tấn) 43.900 48.000 + Ngô (tấn) 9.100 12.000 - Sản lượng chè búp tươi (tấn) 35.000 40.000 - Sản lượng cam, quýt (tấn) 13.000 20.000 - Sản lượng nhãn, vải (tấn) 5.000 7.000 - Đàn trâu (con) 21.000 24.000 - Đàn bò (con) 9.000 14.000 - Đàn lợn (con) 75.000 85.000 - Sản lượng thuỷ sản (tấn) 420 530 - Tổng diện tích rừng (ha) 65.079 78.336 19
  • 23. + Tỷ lệ che phủ (%) 54 65 - Khai thác gỗ (m3 ) 18.000 27.000 - Khai thác tre, vầu, nứa (1.000 cây) 20.000 30.000  Công nghiệp: Khai thác và sử dụng hợp lý các tiềm năng về nguồn nguyên liệu và nguồn lao động dồi dào để tập trung phát triển ngành công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy thuỷ điện Văn Chấn, Nậm Tăng 2, Vực Tuần; khảo sát và thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy thuỷ điện Sùng Đô, Thượng Bằng La, Cát Thịnh. Xúc tiến xây dựng cơ sở sản xuất gạch tuynel tại thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ; khảo sát xây dựng một số cơ sở sản xuất gạch EG5 quy mô vừa và nhỏ. Đầu tư nâng cấp các dây truyền sản xuất chè hiện có; xúc tiến xây dựng cơ sở chế biến chè ô long, chè xanh chất lượng cao tại xã Nậm Búng; Xúc tiến xây dựng nhà máy chế biến giấy xuất khẩu tại xã Minh An, nhà máy chế biến gỗ tại xã Tân Thịnh. Kêu gọi đầu tư khai thác quặng sắt tại các xã Tân Thịnh, An Lương và Sùng Đô. Đồng thời chú trọng phát triển tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề truyền thống. Tập trung đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng các vùng nguyên liệu như giao thông, hệ thống thông tin liên lạc… tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến. Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp bình quân 10 năm 2006 - 2015 tăng 19,9%, trong đó 5 năm 2006 - 2010 tăng 18,6%, 5 năm 2011 - 2015 tăng 21,3%. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 đạt 172,81 tỷ đồng, năm 2015 đạt 454,37 tỷ đồng. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu dự kiến như sau: Năm 2010 Năm 2015 - Điện thương phẩm (Triệu Kwh) 331.130 397.350 - Nước máy thương phẩm (1.000 m3 ) 1.200 2.000 20
  • 24. - Gạch (1.000 viên) 30.000 50.000 - Đá hộc (m3 ) 40.000 50.000 - Cát, sỏi (m3 ) 18.000 26.000 - Than (tấn) 2.500 5.000 - Chè chế biến (tấn) 10.000 15.000 - Giấy xuất khẩu (tấn) 5.000 7.000 - Gỗ chế biến (m3 ) 2.000 2.500  Thương mại dịch vụ: Củng cố các cơ sở thương nghiệp nhà nước tại các thị trấn, thị tứ, điểm dân cư, cụm xã, liên xã để đảm bảo cung cấp các mặt hàng chính sách, các vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Phát huy vai trò kinh tế tập thể, mở rộng mạng lưới đại lý bán lẻ để góp phần cùng thương nghiệp nhà nước và hợp tác xã giữ vai trò chủ đạo. Đầu tư nâng cấp hệ thống chợ hiện có, xây dựng chợ đầu mối tại khu vực vùng ngoài và các chợ xã vùng cao để tăng cường trao đổi giao lưu hàng hoá, phát triển dịch vụ. Xúc tiến xây dựng Khu du lịch sinh thái Suối Giàng, khu suối nước nóng Bản Bon (xã Sơn A), Bản Hốc (xã Sơn Thịnh), xây dựng các làng bản với những nét riêng biệt về văn hoá, ẩm thực dân tộc độc đáo… Kêu gọi đầu tư khu du lịch sinh thái Suối Thia (xã An Lương), Suối Hán (xã Thượng Bằng La). Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng, tín dụng, bưu chính viễn thông, du lịch, vận tải… đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của phát triển sản xuất và đời sống của nhân dân. Các ngân hàng tạo điều kiện, khuyến khích cho vay vốn đối với các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh các ngành nghề theo định hướng phát triển của huyện và của tỉnh. Đổi mới thiết bị, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành bưu chính viễn thông. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các bưu cục, các điểm bưu điện văn hoá xã. Sắp xếp lại các hộ kinh doanh vận tải, từng 21
  • 25. bước thành lập các hợp tác xã vận tải với các phương tiện chất lượng cao đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hoá. Phấn đấu giá trị sản xuất các ngành dịch vụ bình quân 10 năm 2006 - 2015 tăng 13,6%, trong đó 5 năm 2006 - 2010 tăng 13,2%, 5 năm 2011 - 2015 tăng 14,1%. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2010 đạt 165,5 tỷ đồng, năm 2015 đạt 322,7 tỷ đồng.  Phát triển các lĩnh vực văn hoá xã hội: - Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình. Dự kiến năm 2010 dân số trung bình là 150.000 người, năm 2015 là 158.000 người. Dân số trong độ tuổi lao động năm 2010 là 85.000 người, năm 2015 là 90.000 người. Lao động trong các ngành kinh tế quốc dân năm 2010 là 76.500 người, năm 2015 là 81.000 người. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực. Từng bước đào tạo nguồn nhân lực theo quy hoạch, phù hợp với từng giai đoạn. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 38% năm 2010 và 45% năm 2015. Khuyến khích phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao động, tăng cường công tác xuất khẩu lao động. Phấn đấu giảm tỷ lệ lao động chưa có việc làm xuống 2,1% năm 2010 và 1,5% năm 2015. Thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống 26% năm 2010 và còn dưới 10% năm 2015. - Phát triển giáo dục cân đối giữa các vùng, các cấp học, cân đối giữa giáo dục và đào tạo. Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục và đào tạo nghề. Đổi mới, cải tiến phương pháp giáo dục và đào tạo, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và trình độ dân trí. Tăng cường đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng các kiến thức khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất và đời sống. Nâng cao tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến lớp ở các cấp: mầm non đạt 65 - 70%, tiểu học 99%, trung học cơ sở 95 - 99%, trung học phổ thông 60 - 65%. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học chống mù chữ và tái mù chữ cho các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Phấn đấu đến năm 2008 có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - Tăng cường công tác y tế dự phòng, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân các dân tộc và nhân dân các vùng đặc biệt khó 22
  • 26. khăn. Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế. Có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế. Thực hiện xã hội hoá sự nghiệp y tế, tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ cho cộng đồng nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống. Đến năm 2010 cơ bản khống chế một số bệnh, giảm tỷ lệ mắc bướu cổ xuống 8% năm 2010 và 5% năm 2015, tỷ lệ mắc sốt rét còn 0,2% năm 2010 và 0,1% năm 2015. Năm 2010 có 100% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vắc xin. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn 25% năm 2010 và 23% năm 2015. - Phát triển văn hoá trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá nhân loại gắn với bản sắc văn hoá dân tộc. Phục hồi các nét văn hoá đẹp của các dân tộc đang bị mai một. Nâng cao chất lượng nội dung các hoạt động văn hoá thông tin ở cơ sở, đẩy mạnh phong trào văn hoá quần chúng, nâng cao mức hưởng thụ văn hoá tinh thần cho nhân dân. Từng bước đầu tư hiện đại hoá các cơ sở vật chất ngành văn hoá thông tin. - Củng cố và từng bước đổi mới các trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng phát sóng và tiếp sóng của Đài truyền thanh truyền hình. Hiện đại hoá các trạm truyền thanh, xây dựng thêm các trạm phát lại truyền hình ở vùng lõm. Phấn đấu tỷ lệ dân số được nghe đài phát thanh đạt 92% năm 2010 và 100% năm 2015; tỷ lệ dân số được xem truyền hình đạt 80% năm 2010 và đạt 90% năm 2015. - Đẩy mạnh công tác xã hội hoá thể dục thể thao. Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao tăng lên 25 - 30%. Từng bước đào tạo dội ngũ huấn luyện viên, vận động viên một số môn thể thao: bóng đá, cầu lông, bắn súng… tham gia các giải thi đấu.  Phát triển các khu dân cư: - Thành lập thị trấn Văn Chấn với hệ thống kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh. Phấn đấu đến 2015 thị trấn Văn Chấn trở thành thị trấn huyện lỵ phát triển, được xếp đô thị loại V. 23
  • 27. - Điều chỉnh quy hoạch các thị trấn: Nông trường Trần Phú, Nông trường Nghĩa Lộ và Nông trường Liên Sơn để có kế hoạch cụ thể đầu tư nâng cấp và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng. - Đầu tư xây dựng các trung tâm cụm xã và các trung tâm xã dọc theo quốc lộ 37 và 32 trở thành các thị tứ phát triển, làm vệ tinh thúc đẩy các xã toàn huyện phát triển.  Phát triển cơ sở hạ tầng: - Giao thông: Phấn đấu đến năm 2015 có trên 95% số thôn, bản có đường xe máy đi lại được; 60% thôn, bản có đường cho xe công nông và xe tải nhỏ đi lại được; đường tới trung tâm xã có 75% được trải nhựa. + Nâng cấp quốc lộ 37 đoạn Đèo Khế - Cầu Gỗ. + Cải tạo, nâng cấp đường Đại Lịch - Minh An. + Mở mới các tuyến: Mậu A - Nà Hẩu - Sơn Lương, Phong Dụ - Gia Hội, An Lương Mậu A. + Nâng cấp các tuyến đường do huyện quản lý, hoàn chỉnh hệ thống đường trung tâm huyện lỵ. + Các xã, thị trấn đều có đầy đủ hệ thống đường liên thôn, liên xã. + Cải tạo, xây dựng mới hệ thống giao thông nội đồng. - Thông tin liên lạc: Xây dựng mới 3 tổng đài, 6 bưu cục, 5 điểm bưu điện văn hoá xã. Nâng cấp các thiết bị kỹ thuật thông tin của các tổng đài hiện có. Tăng số xã được phủ sóng điện thoại di động. - Thuỷ lợi: Đến năm 2015 có trên 95% đầu mối công trình thuỷ lợi được kiên cố hoá, gần 2.200 ha diện tích lúa ruộng được tưới tiêu chủ động. Tiếp tục thực hiện kiên cố hoá hệ thống kênh mương nội đồng. Đối với các xã vùng cao và vùng thượng huyện xây dựng các công trình thuỷ lợi với quy mô vừa và nhỏ. - Điện: Đến năm 2015 có 100% xã, thị trấn có các trạm hạ thế với hệ thống các trạm biến áp và đường dây 0,4 KV. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các nhà máy thủ điện theo kế hoạch đã đề ra. - Nước: +Nước sinh hoạt đô thị: Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước của các thị trấn: Nông trường Nghĩa Lộ, Nông trường Liên Sơn, Nông trường Trần Phú; các thị tứ: 24
  • 28. Mỵ, Ba Khe, Tú Lệ… Phấn đấu đến năm 2008 có 100% hộ dân thành thị được sử dụng nước hợp vệ sinh. +Nước sinh họat nông thôn: Vùng thấp xây dựng giếng lọc, giếng khoan bơm tay. Vùng cao xây dựng các giếng lọc và công trình tự chảy. Các thôn bản vùng sâu vùng xa không có nguồn nước xây dựng hệ thống bể chứa nước mưa. Phấn đấu đến năm 2010 có 85% và năm 2015 có 100% hộ dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh.  Khoa học công nghệ, tài nguyên, môi trường: Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên cơ sở lựa chọn, tiếp thu, ứng dụng và làm chủ các thành tựu khoa học công nghệ vào các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái. Phát triển sản xuất các ngành nông lâm nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phải có các biện pháp sử lý nước thải, rác thải và bảo vệ môi trường để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững. Xây dựng hệ thống sử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn tại trung tâm huyện lỵ; xây dựng bãi rác thải tại các thị trấn, thị tứ; và xây dựng hệ thống sử lý chất thải theo quy định tại các bệnh viện.  Các giải pháp tổ chức thực hiện: - Về huy động vốn đầu tư phát triển: Để đạt được các mục tiêu trong quy hoạch đã đề ra, nhu cầu vốn đầu tư phát triển thời kỳ 2006 - 2015 là 9.192,93 tỷ đồng, bình quân mỗi năm trên 919 tỷ đồng, trong đó thời kỳ 2006 - 2010 là 3.198,76 tỷ đồng, thời kỳ 2011 - 2015 là 5.994,17 tỷ đồng. Nhu cầu đầu tư là rất lớn, trong khi nền kinh tế chưa phát triển, hệ thống kết cấu hạ tầng chưa đủ điều kiện hấp dẫn các nhà đầu tư. Do đó ngoài phát huy nội lực, phải có các giải pháp và cơ chế thích hợp để thu hút các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài. - Tích cực kêu gọi các nhà đầu tư trong nước và quốc tế bằng các cơ chế chính sách thông thoáng. Thực hiện phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, huy động sự đóng góp của nhân dân trong xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng. - Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất và kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. 25
  • 29. - Phát triển hệ thống ngân hàng, xây dựng thêm các quỹ tín dụng nhân dân. Có cơ chế cho vay thích hợp đối với các thành phần kinh tế để tăng tỷ trọng vốn tín dụng trong tổng đầu tư phát triển. - Lập các dự án khả thi tìm kiếm các nguồn tài trợ từ các chính phủ và các tổ chức quốc tế đối với các lĩnh vực văn hoá xã hội như: giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo…  Về thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá của huyện: -Tích cực tìm kiếm thị trường tiêu thụ nông lâm sản. Tăng cường liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân và đối tác nước ngoài để phát triển sản xuất, mở rộng thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu. Đồng thời chú trọng thị trường nông thôn, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống chợ nông thôn, nhất là chợ ở vùng cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm truyền thống của huyện. -Có chính sách và giả cả hợp lý trong thu mua nguyên liệu cho nhân dân, đảm bảo đủ tiêu chuẩn phục vụ cho công nghiệp chế biến. Thường xuyên thông tin về thị trường để người sản xuất có lợi nhất trong tiêu thụ sản phẩm.  Về đào tạo nguồn nhân lực và giải quyết việc làm: -Nhiệm vụ hàng đầu để phát triển nguồn nhân lực là phải quan tâm đầu tư cho phát triển y tế và giáo dục đào tạo. Chú trọng công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, thực hiện tốt các chương trình y tế cộng đồng, nâng cao thể lực nguồn nhân lực. Đổi mới phương thức đào tạo và dạy nghề. Có kế hoạch đào tạo và tạo các cơ hội thuận lợi cho người lao động được qua các lớp đào tạo nghề theo yêu cầu phát triển của các ngành. Khuyến khích và tạo điều kiện để các cán bộ khoa học kỹ thuật học tập nâng cao trình độ. -Khuyến khích phát triển các ngành nghề, thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp sản xuất, tạo việc làm cho người lao động. Đồng thời tích cực tìm kiếm đối tác để xuất khẩu lao động ra nước ngoài.  Về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường: 26
  • 30. -Coi trọng việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới trong các lĩnh vực sản xuất. Từng bước hình thành và nâng cao chất lượng các dịch vụ khoa học công nghệ. -Có chế độ ưu đãi đối với cán bộ khoa học có trình độ đến công tác tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học công nghệ tới mọi tầng lớp nhân dân. -Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác chuyển giao kỹ thuật và công nghệ từ huyện xuống xã, thôn. Gắn các đề tài nghiên cứu khoa học với yêu cầu thực tiễn sản xuất. Gắn khoa học với sản xuất, đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.  Về tổ chức thực hiện: -Dự án sau khi được phê duyệt sẽ phổ biến rộng rãi tới các cấp, các ngành. Trên cơ sở các mục tiêu định hướng, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong quy hoạch, các phòng, ban của huyện sẽ xây dựng kế hoạch, xây dựng các chương trình, dự án và có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban nhân dân huyện chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch và kế hoạch đã đề ra. -Trong quá trình thực hiện quy hoạch, định kỳ 3 - 5 năm cần tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu đã đề ra cho phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển của tỉnh.  Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, của các cấp chính quyền và phát huy vai trò làm chủ của nhân dân: -Tiếp tục đổi mới, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của Đảng và các cấp chính quyền từ huyện đến cơ sở trong quá trình thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch. Nâng cao vai trò làm chủ của nhân dân và các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở để dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng lợi, nhằm tập hợp và huy động sức mạnh tổng hợp của toàn thể nhân dân thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã đề ra 27
  • 31. 1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao đội ngũ cán bộ tại UBND huyện Văn Chấn. 1.2.1 Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức. Ở nước ta phù hợp với thể chế chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước, Đảng, đoàn thể, chúng ta dùng khái niệm “ cán bộ, công chức. Theo pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 09/3/1998 và các văn bản khác của chính phủ như: Văn bản sủa đổi, bổ sung về công chức, viên chức ngày 12/5/2000 và văn bản sủa đổi, bổ sung ngày 28/4/2003 thì cán bộ công chức là công dân Việt Nam, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, bao gồm: Thứ nhất: Những người do bầu cử để đảm nhận chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội. Thứ hai: những nguwoif làm việc trong cac tổ chức chính trị- xã hội và một số tổ chức nghề nghiệp, được tuyển dụng, bổ nhiệm, hoặc phân công làm việc thường xuyên, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Thứ ba: những người làm việc trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công việc thường xuyên trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được phân loại theo trình độ đào tạo, ngành chuyên môn và được sắp xếp vào một ngạch. Thứ tư: các thẩm phán, kiểm sát viên được bổ nhiệm theo luật tổ chức tòa án nhân dân, pháp lệnh về thẩm phán và hội thẩm tòa án, luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân. Thứ năm: những người làm việc trong các cơ quan thuộc quân đội, công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao làm nhiệm vụ thường xuyên trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. 28
  • 32. Thứ sáu: thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng trong các doanh nghiệp nhà nước.  Chất lượng cán bộ, công chức là đặc tính bên trong của cán bộ, công chức có được do quá trình tích lũy tring thực tế, trong đào tạo…đáp ứng cho yêu cầu công việc trong những điều kiện cụ thể. 1.2.2 Vai trò của chất lượng cán bộ, công chức. Chất lượng cán bộ, công chức là vấn đề cốt lõi của mỗi hệ thống, cơ quan, tổ chức. Đó vừa là mục tiêu vừa căn cứ để hệ thống tồn tại và phát triển. Nếu chất lượng cán bộ, công chức không có hoặc yếu kém có thể dẫn tới suy thoái, đổ vỡ của hệ thống. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ. Đánh giá chất lượng cán bộ công chức là việc so sánh, phân tích mức độ đạt được của quá trình phấn đấu, rèn luyện và thực hiện công việc của người cán bộ, công chức, theo tiêu chuẩn và yêu cầu đề ra. Công tác đánh giá hết sức quan trọng vì mục đích cũng như sự ảnh hưởng của nó đến chất lượng của cán bộ công chức và của cả tổ chức. Như vậy suy cho cùng thì việc đánh giá chất lượng cán bộ, công chức không phải chỉ là để biết kết quả, mà nhằm nâng cao chất lượng, kết quả và hiệu quả công việc của người cán bộ công chức và cơ quan sử dụng họ, đem lại lợi ích cho các nhân, tập thể và Nhà nước. a) Tiêu chí đánh giá về tuổi của cán bộ, công chức. Để đánh giá về chất lượng cán bộ, công chức thì tiêu chí về tuổi cũng phải quan tâm, lưu ý. Theo quy định hiện nay cua Việt Nam thì một người là cán bộ, công chức thì phải nằm trong độ tuổi từ 18 đến 55 đối với nữ và từ 18 đến 60 đối với nam Thường thì đội ngũ công chức ngoài 40 tuổi thì có nhiều kinh nghiệm công tác cũng như kỹ năng làm việc, song không phải là tất cả. 29 Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/3gDWRUF Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 33. Tuy nhiên cũng có nhiều cán bộ, công chức tuổi đời còn trẻ nhưng do được đào tạo cơ bản nên cũng có trình độ chuyên môn khá vững chắc, kỹ năng làm việc khá tốt… vì vậy ta không nên coi nhẹ vấn đề nào cả mà phải biết kết hợp hài hòa đề có đội ngũ cán bộ, công chức có chất lượng. b) Tiêu chí về văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức. Tiêu chí về văn bằng chứng chỉ có thể nói là nó thể hiện rất rõ nét nhất về chất lượng cán bộ, công chức, nó thể hiện quá trình đào tạo, học tập của cán bộ công chức tốt hay không tốt. Ở nước ta hiện nay tùy từng yêu cầu công việc mà sự đỏi hỏi về bằng cấp khác nhau. Có những cơ quan nhất thiết là bằng đại học, có những cơ quan chỉ yêu cầu bằng cao đẳng hoặc trung cấp. Tuỳ theo yêu cầu của công việc mà lựa chọn người có bằng cấp khác nhau. Tuy nhiên nên tránh tuyển chọn những người mà bằng cấp không phù hợp với công việc để đảm bảo cho chất lượng của cán bộ, công chức. c) Tiêu chí về trình độ chính trị, trình độ quản lý Nhà nước. Đối với mỗi vị trí công tác thì yêu cầu về trình độ chính trị và trình độ quản lý Nhà nước là khác nhau. Thông thường thì khi xem xét hay đề bạt cán bộ, công chức vào vị trí quản lý, vị trí lãnh đạo thì ngoài tiêu chí về bằng cấp thì tiêu chí về trình độ chính trị, trình độ quản lý Nhà nước thường được quan tâm và đóng vai trò quan trọng. d) Tiêu chí về phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng. Ngoài các tiêu chí trên thì phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng của cán bộ, công chức cũng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức. 30 Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/3gDWRUF Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 34. Chúng ta không được xem nhẹ vấn đề này, nếu một người cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng vững vàng thì hiệu quả công việc cũng như tinh thần trách nhiệm của họ trong công việc cũng cao. Ngược lại thị hiệu quả công việc sẽ thấp, rất dễ dẫn tới sự đổ vỡ của hệ thống. Vì vậy phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng cần được quan tâm đặc biệt. 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến đội ngũ cán bộ. a) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức  Tổng quan về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức là các hoạt động nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức trong việc đóng góp vào hoạt động của cơ quan Nhà nước. Mục đích của công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức nhằm chủ yếu nâng cao kỹ năng, cung cấp cho họ kiến thức cơ bản hoặc giúp họ bù đắp những thiếu hụt trong quá trình thực hiện công vụ.Trong các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ công chức thì nhân tố đào tạo bồi dưỡng là cơ bản, trực tiếp. Trong thời đại ngày nay công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công chức ngày càng trở nên bức thiết bởi những lí do sau: -Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá và hội nhập kinh tế -Những tiến bộ về khoa học, công nghệ và tổ chức, quản lý ngày càng nhanh -Có sự cạnh tranh trên thị trường kể cả thị trường lao động. Đó là sự cạnh tranh giữa những người có nguyện vọng làm việc trong cơ quan Nhà nước, sự cạnh tranh giữa những cơ quan muốn tuyển những người có tài có đức vào làm việc cho cơ quan mình. -Cán bộ, công chức phải có năng lực thích nghi với sự phát triển kinh tế của đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 31 3540523