SlideShare a Scribd company logo
1 of 435
Download to read offline
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 1
CIVIL 3D 2013
THIẾT KẾ KỸ THUẬT HẠ
TẦNG ĐÔ THỊ
THIẾT KẾ ĐƯỜNG –
NÚT GIAO THÔNG
TẬP 2
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013
Biên soạn:
ThS. Phạm Ngọc Sáu
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 2
Tập 1: Quy hoạch cao độ nền - thoát nước đô thị
Tập 2: Thiết kế đường – nút giao thông
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 3
Mục lục
1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D ...................................................9
2. Mặt bằng tuyến ............................................................................................................10
2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến.................................................................................11
2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) .....................11
2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt ...21
2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng)...........................................22
2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến .......................................................................24
2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến ........................................................................26
2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến ..................................................32
2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp ..........................................................32
2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến ..............................................36
2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến.............41
2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến
....................................................................................................................42
2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline ..........................................................................45
2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có ...................................................49
2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến ..............................................50
2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. ...........................................................55
2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến ...................................60
2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided
Roads) ........................................................................................................................60
2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation
on Undivided Crowned Roads)..................................................................................61
2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation
on Undivided Planar Roads)......................................................................................67
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 4
2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) .. 70
2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái
dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads) .................................................... 71
2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái
dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)......................................................... 80
2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến.................................................................................... 89
2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến............................................................. 98
3. Thiết kế trắc dọc tuyến - đường đỏ.......................................................................... 105
3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên – đường đen ................................................................. 105
3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ .................................................................. 110
3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ)........................................... 115
3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc .................................................................... 115
3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ...................................................... 117
3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng....................................... 117
3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc................................................... 120
4. Thể hiện trắc dọc tuyến – đường đỏ ........................................................................ 124
4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)....................................... 124
4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band).................................... 129
4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade .................................................... 129
4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation............................................................... 141
4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation ........................................................... 148
4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance).............................................................. 150
4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) ......................................... 154
4.2.6. Tên cọc - Stake............................................................................................. 157
4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)................................ 159
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 5
5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor..............................................164
5.1. Khái niệm về Corridor .......................................................................................164
5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình......................................................................166
5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao
của tuyến..........................................................................................................................177
5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến...................................................................179
5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor ...........................................................185
6. Xuất trắc ngang..........................................................................................................188
6.1. Phát sinh cọc ......................................................................................................188
6.2. Sửa tên cọc .........................................................................................................194
6.3. Tạo tên cọc tự động............................................................................................196
6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng.........................................................................197
6.5. Xuất mặt cắt ngang............................................................................................204
7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang .....................................................................214
7.1. Cao độ tự nhiên..................................................................................................214
7.2. Khoảng cách mia tự nhiên ................................................................................224
7.3. Cao độ thiết kế....................................................................................................228
7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế......................................................................................230
7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế.............................................232
7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang.....................................................240
7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang .....................................................................240
7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang. ...........................244
8. Tính toán khối lượng đào đắp ..................................................................................261
8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil................262
8.2. Tính toán khối lượng đào đắp...........................................................................264
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 6
8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường............................................................ 276
8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè.................................................................... 279
8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường ........................................... 282
9. Thiết kế nút giao thông ............................................................................................. 292
10. Phụ lục Civil 3D ..................................................................................................... 306
10.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường ...................................... 306
10.1.1. Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies) ........... 306
10.1.2. Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies)............ 323
10.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies) .......................... 331
10.1.4. Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail Subassemblies)....
...................................................................................................................... 336
10.1.5. Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies)....................................... 341
10.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies) ............................................................. 360
10.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies) ...................................................... 378
10.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies) ............... 388
10.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies).......................................................... 407
10.1.10. Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)............................. 416
10.1.11. Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional Subassemblies)....
.................................................................................................................. 423
10.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D.............................................. 425
10.2.1. Xây dựng mặt bằng tuyến............................................................................ 425
10.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến................................................................................ 425
10.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến ..................................................................... 426
10.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến ............................................................................ 426
10.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến.................................................................. 426
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 7
10.2.2. Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế ......................................427
10.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình ............................................................................427
10.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế......................................................................427
10.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế....................................................................427
10.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc...............................................................427
10.2.3. Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang ..........................................................428
10.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang ............................................................................428
10.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến.........................................................................428
10.2.3.3. Cập nhật lại, hiệu chỉnh mô hình và tạo bề mặt thiết kế từ trắc ngang
tuyến ................................................................................................................428
10.2.4. Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng ...................................................430
10.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến...................................................................................430
10.2.4.2. Xuất trắc ngang.......................................................................................430
10.2.4.3. Tính toán khối lượng đào đắp và vật liệu...............................................430
10.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D ......................................................431
10.3.1. Mặt bằng tuyến – Alignment .......................................................................431
10.3.2. Trắc dọc – Profile.........................................................................................432
10.3.3. Áp trắc ngang – Corridor .............................................................................433
10.3.4. Xuất trắc ngang - Section.............................................................................433
11. Tài liệu tham khảo .................................................................................................435
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 8
Mục tiêu tập 2, đem đến những khái niệm và cách thức thực hiện dự án thiết kế đường cho
các khu quy hoạch, dạng tuyến…Thiết kế nút giao thông. Nội dung trong tập 2 bao gồm:
Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D;
Mặt bằng tuyến;
Trắc dọc tuyến;
Trắc ngang và áp trắc ngang;
Xuất trắc ngang, tính toán khối lượng;
Thiết kế nút giao thông.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 9
1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D
Mối liên hệ giữa các đối tượng trong các quá trình thiết kế đường được miêu tả theo sơ đồ
sau:
Bề mặt
(Surface)
Trắc dọc địa hình
(Create Profile from
Surface)
Mặt bằng tuyến
(Alignment)
Trắc dọc thiết kế
(Create Profile by
Layout)
Định nghĩa mặt cắt
ngang
(Create Assembly)
Mạng lưới cao trình
(Create Corridor)
Xuất cọc cho tuyến
(Create Sample
Lines)
Tính toán khối lượng
(Computer Material)
Xuất mặt cắt ngang
(Create Section
View)
Tạo bề mặt thiết kế
(Create Surfcae
design)
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 10
2. Mặt bằng tuyến
Đối với mặt bằng tuyến, có những thao tác cơ bản với tuyến như sau: tự tạo hoặc định nghĩa
tuyến, khai báo tiêu chuẩn, áp tính toán siêu cao, hiệu chỉnh các yếu tố hình học.
Sau khi tạo được mặt bằng tuyến, đối với Civil 3D cho phép chỉnh sửa bất kỳ lúc nào và bất
kỳ thông số nào, mọi thay đổi về tuyến sẽ được cập nhật vào trắc dọc, mặt cắt ngang, khối
lượng….Tóm lại, tất cả các đối tượng liên quan đến mặt tuyến sẽ thay đổi.
Trình tự tìm hiểu mặt bằng tuyến bao gồm các nội dung sau:
 Định nghĩa mặt bằng tuyến,
 Chỉnh sửa các yếu tố hình học, khai báo chỉnh sửa tiêu chuẩn cho tuyến,
 Áp tính toán siêu cao cho tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 11
2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến
Thiết kế mặt bằng tuyến sử dụng menu Alignment.
Hai lựa chọn cho tạo mặt bằng tuyến.
Create Alignment by Layout…: Xây dựng bình đồ tuyến thông qua các công cụ vẽ.
Create Alignment from Polyline: Tạo tuyến từ tim tuyến có sẵn. Tim tuyến có sẵn thường
được áp dụng cho các khu quy hoạch, khi bản vẽ giao thông đã có, từ tim đường của bản vẽ
quy hoạch này, sẽ định nghĩa thành mặt bằng tuyến. Hoặc khi thiết kế cải tạo đường hiện
hữu giữ nguyên tim tuyến.
2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout)
Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Layout…
Chọn vào menu Alignment > Create Alginment Layout…
Hộp thoại Create Alignment – Layout xuất hiện, cho phép khai báo tên đường, tiêu chuẩn
thiết kế, kiểu thể hiện mặt bằng.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 12
Trong hộp thoại Create Alignment – Layout, trước tiên khai báo tên tuyến. Chọn vào phần
Name của hộp thoại để khai báo lại tên tuyến.
Tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), định dạng tên
kiểu này có nghĩa là tên tuyến luôn có tiền tố là Alignment – số thứ tự được tính tăng dần
theo số tuyến được tạo ra. Có hai cách để thay đổi tên:
Cách 1: Click đúp chuột vào Alignment - (<[Next Counter(CP)]>) và quét chọn để sửa
trực tiếp. Cách đổi tên này phù hợp với mỗi tuyến đường có tên khác nhau, không có tiền tố
hay hậu tố giống nhau. Ngược lại nên biên tập tên ngay từ đầu, đó là cách 2.
Cách 2: Khi chúng ta làm nhiều tuyến có tên bắt đầu bằng tiền tố giống nhau ví dụ trong
khu quy hoạch có hàng loạt đường có tên ở dạng N1, N2, N3…lúc đó chọn vào biểu tượng
để biên tập tên cho tuyến. Hộp thoại biên tập tên Name Template xuất hiện.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 13
Trong phần Name tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>),
quét chọn toàn bộ và sửa lại tên mới, ví dụ tên mới ở đây là: N
Có tiền tố N, tiếp theo thêm số thứ tự sau nó. Trong phần Property fields chọn Next
Counter có nghĩa là số đếm. Tiếp đó bấm vào nút
Tên của tuyến sau khi đã biên tập xong.
Tiếp tục, biên tập số thứ tự cho tên tuyến. Số thứ tự của tên tuyến nằm trong vùng
Incremental number format trong hộp thoại Name Template
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 14
Sửa Starting number hiện có là 4 thành 1
Click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template và trở lại hộp thoại Create
Alignment – Layout.
Lúc này tên của tuyến đã được đổi định dạng mới vừa biên tập N<[Next Counter]>
Tiếp theo tìm hiểu loại đường của tuyến. Ví dụ với tuyến được tạo ra nó thuộc tập hợp tim
đường hoặc bó vỉa hoặc lề thu nước…Mặc định của chương trình là Centerline.
Có bốn loại đường cho phép người dùng chọn để đưa vào tập hợp, click chuột vào mũi tên
đổ xuống sẽ thấy bốn loại đường.
Việc đưa tuyến về tập hợp nào nhằm phục vụ cho việc quản lý, nó không ảnh hưởng tới việc
thiết kế tuyến. Ví dụ này chọn theo mặc định của chương trình, loại Centerline – tim
đường, có nghĩa là tim đường mới tạo ra sẽ nằm trong tập hợp tim đường
Phần Description, dùng để mô tả cho tuyến, có thể bỏ qua.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 15
Tiếp theo tìm hiểu các thông số và thuộc tính của tuyến khi vẽ sẽ được hiện thị như thế nào
trong vùng General và Design Criteria.
Tìm hiểu với tab General trước.
Trong phần Site mặc định là None, tạm thời lấy theo mặc định của chương trình. Site giúp
cho việc quản lý, các tuyến cùng nằm trên một Site sẽ giao nhau và đều này giúp cho người
thiết kế có thể tự tạo ra vỉa hè và lòng thông qua menu Parcel.
Các thông số thuộc các phần Alignment style (kiểu thể hiện mặt bằng tuyến); Alignment
layer (mặt bằng tuyến được tạo ra nằm trên layer nào – điều này giúp cho việc quản lý tốt);
Alignment label set (nhãn thông số mặt bằng tuyến – lưu ý đây chỉ là nhãn đơn thuần
không phải cọc để xuất trắc ngang). Đồng ý với các thông số này.
Bây giờ chuyển qua tab Design Criteria – tiêu chuẩn thiết kế áp cho tuyến.
Khai báo tiêu chuẩn cho tuyến, sau này khi vạch tuyến chương trình sẽ đưa ra các thông số
khuyến cáo tối thiểu của tuyến thông qua các giá trị tiêu chuẩn do người thiết kế khai báo
trong bảng tra tiêu chuẩn.
Starting design speed – tốc độ thiết kế của tuyến, ứng với mỗi giá trị vận tốc thiết kế sẽ
tương ứng với các thông số hình học tuyến: bán kính cong nằm, bán kính đường cong đứng,
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 16
chiều dài đoạn chuyển tiếp nếu có….Giá trị hiện có của chương trình là 100 km/h, có thể
khai báo lại 60 km/h hoặc một giá trị khác…Ví dụ chọn tốc độ thiết kế là 60 km/h, căn cứ
vào giá trị vận tốc, chương trình sẽ lấy ra các thông số tuyến tương ứng từ tiêu chuẩn người
thiết kế chọn.
Tick chuột vào tính năng Use criteria-based design
Tiểu chuẩn áp dụng mặc định của chương trình là AASHTO 2001. Người thiết kế có thể
thay đổi các giá trị trong tiêu chuẩn để phù hợp với điều kiện thiết kế cho các dự án hoặc
điều chỉnh các thông số bán kính cong nằm, giá trị siêu cao theo tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 104-2007. Tạm thời đồng ý với các tiêu chuẩn áp dụng AASHTO 2001, sẽ điều
chỉnh ở các bước tiếp theo.
Click Ok, để thoát hộp thoại Create Alignment – Layout.
Thanh công cụ dùng để xây dựng mặt bằng tuyến xuất hiện Alignment Layout Tools.
Thanh công cụ này rất có ý nghĩa và đủ mạnh để xây dựng mặt bằng tuyến cho các nút giao
thông phức tạp, đặc biệt là các nút giao thông khác mức. Cụ thể nhóm biểu tượng lệnh có ý
nghĩa như sau:
Biểu tượng Ý nghĩa
Thiết lập hình thức bố trí sơ bộ tuyến, ví dụ có tự động bố trí đường cong
nằm khi có sự thay đổi cánh tuyến hay không, thiết lập loại đường chuyển
tiếp, bán kính đường cong nằm, chiều dài đoạn chuyển tiếp. Các giá trị này
có thể chỉnh sau khi đã vạch tuyến sơ bộ xong.
Thêm đỉnh trên tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 17
Xóa đỉnh trên tuyến.
Chia tuyến làm hai phần.
Tạo đường thẳng cho tuyến.
Tạo đường cong cơ bản cho tuyến.
Tạo đường thẳng tiếp vào đường cong chuyển tiếp.
Tạo đường cong có bố trí đường cong chuyển tiếp.
Tạo đường cong chuyển tiếp từ hai cung tròn.
Chuyển các đối tượng đường và cong từ AutoCAD.
Đảo hướng cho các thành phần của tuyến ví dụ như đường thẳng đường
cong..
Xóa các thành phần của tuyến, ví dụ xóa cung tròn, lúc này tuyến trở về hai
tuyến bình thường.
Hộp thoại hiệu chỉnh nhanh các thành phần của tuyến.
Tra thông tin các đường cong trên tuyến.
Hiệu chỉnh thông số các đường cong trên tuyến.
Hiện thông tin của tuyến, bảng này tổng hợp các đối tượng có trên tuyến và
có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ đây.
Ý nghĩa cụ thể trong từng nhóm đối tượng hiệu chỉnh sẽ được trình bày rõ trong phần hiệu
chỉnh các yếu hình học tuyến.
Từ thanh công cụ, click chọn vào mũi tên đổ xuống thuộc nhóm biểu tượng và chọn
Tangent – Tangent (No curves) – vẽ tuyến không kèm bố trí đường cong khi hướng
tuyến thay đổi.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 18
Và thực hiện theo dòng nhắc lệnh, chọn các điểm liên tiếp để xác định hướng tuyến. Tuyến
sơ bộ được như sau:
Tiếp theo, bố trí đường cong cho tuyến, ví dụ cần bố trí đường cong có đoạn chuyển tiếp, từ
thanh công cụ vẽ, click chọn vào nhóm biểu tượng và chọn Free Spiral-Curve-Spiral
(Between two entities) – tạo đường cong có thứ tự: đoạn chuyển tiếp – đường cong cơ
bản – đoạn chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.
Sau khi chọn vào, di chuyển chuột lên tuyến, tại vị trí cần bố trí đường cong, thực hiện theo
dòng command:
Select first entity: Chọn cánh tuyến thứ nhất, lưu ý cánh
tuyến thứ nhất ở lý trình nhỏ.
Select next entity: Chọn cánh tuyến thứ hai, lưu ý cánh tuyến
thứ hai có lý trình lớn hơn cánh thứ nhất,
không chọn ngược lại.
Is curve solution angle
[Greaterthan180/Lessthan180]
<Lessthan180>:
Góc đường, để mặc định là góc nhỏ hơn
180 độ.
Specify radius or [Degree of curvature]
<200.000m>:
Bán kính đường cong cơ bản, giá trị mặc
định là 200 m, người dùng có thể nhập giá
trị mới theo tiêu chuẩn thiết kế đường.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 19
Specify spiral in length or [A]
<200.000m>: 25
Chiều dài đoạn chuyển tiếp vào, mặc định
là 200 m , nhập giá trị mới là 25 m.
Specify spiral out length <25.000m>: Chiều dài đoạn chuyển tiếp ra.
Sau khi khai báo các thông số, tuyến đường hiệu chỉnh như sau:
Quan sát trên tuyến, sẽ có hai đối tượng, một là tim tuyến, một làm nhãn của tuyến. Nhãn
của tuyến là các đối tượng chữ số, lưu ý chỉ đơn thuần là nhãn để thể hiện lý trình và các
điểm hình học của tuyến, không phải là cọc của tuyến dành cho xuất trắc ngang sau này.
Trắc ngang liên quan đến nemu Section.
Nhãn của một đường cong có đoạn chuyển tiếp có bốn năm điểm hình học.
Ý nghĩa của các vị trí nhãn như sau:
TS = Tangent Spiral Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đoạn
đường thẳng = điểm tiếp đầu.
SC = Spiral-Curve Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đường cong
cơ bản = điểm nối đầu.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 20
Mid = Curve Mid Point = trung điểm của đường cong cơ bản = điểm phân cự P.
CS = Curve-Spiral Intersec = điểm giao của đường cong bản với đường cong chuyển tiếp
ra = điểm nối cuối.
ST = Spiral Tangent Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp ra với đoạn đường
thẳng = điểm tiếp cuối.
Để hiệu chỉnh lại các thông số hình học tuyến đã có của một tuyến. Ở đây ví dụ cần hiệu
chỉnh lại bán kính đường cong cơ bản thay vì 200 m, sẽ sửa lại thành 250 m.
Click chuột vào tuyến cần hiệu chỉnh. Di chuyển chuột lên thanh Ribbon > Geometry
Editor.
Hộp thoại công cụ vẽ tuyến sẽ xuất hiện lại, và chọn vào biểu tượng , thông tin toàn bộ
tuyến sẽ xuất hiện.
Click chuột vào ô giá trị 200 m vị trí cột Radius, đây chính là giá trị bán kính của đường
cong cơ bản. khi click chuột lên đó, lập tức trên tuyến ngay tại vị trí bán kính cong này sẽ
nổi lên màu đỏ, để biết người sử dụng đang tương tác với đối tượng này.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 21
Thay giá trị 200 m thành 150 m, đường cong cơ bản sẽ được cập nhật ngay lập tức.
Tương tự, người sử dụng có thể hiệu chỉnh giá trị chiều dài đoạn cong chuyển tiếp.
Đây là các bước tạo và hiệu chỉnh rất cơ bản. Chi tiết về các công cụ tạo và hiệu chỉnh chi
tiết, nên đọc phần 2.3 Hiệu chỉnh và tạo các yếu hình học tuyến trong các trường hợp đặc
biệt.
2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt
Trong quá trình thiết kế tuyến, nhất là khi thiết kế các nút giao khác mức trong đô thị, phải
đưa ra nhiều phương án nút, và công việc hiệu chỉnh các thông số cho mặt bằng tuyến sẽ tốn
rất nhiều thời gian. Từ nhu cầu này, Civil 3D đã xây dựng công cụ hiệu chỉnh các yếu tố
hình học tuyến rất mạnh mẽ để người thiết kế có thể thực hiện được ý đồ của mình một cách
nhanh chóng. Trong nhóm hiệu chỉnh có nhiều phương pháp để tạo ra một đối tượng của
tuyến, lần lượt sẽ tìm hiểu các nhóm này và ý nghĩa của nó.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 22
2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng)
Home tab Create Design Panel Alignment drop down Create Alignment from
Existing Alignment
Thực hiện các bước cơ bản như sau:
(1) chọn tuyến một tuyến đã có để có thể tạo tuyến mới từ tuyến này
(2) chọn lý trình đầu và lý trình cuối của tuyến đã có để tạo ra tuyến mới
(3) tuyến mới được tạo ra
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 23
(4) có thể bổ sung một hướng tuyến cho tuyến mới khác với tuyến hiện hữu.
Với công cụ tạo tuyến này sẽ rất thuận lợi cho việc tạo các nhánh rẽ trong nút giao khác
mức.
Một ví dụ nữa cho việc áp dụng công cụ tạo tuyến mới dựa trên tuyến đã có.
(1) chọn tuyến đã có,
(2) chọn hai vùng trên tuyến đã có,
(3) tuyến mới được tạo ra với hai phân vùng khác nhau,
(4) nối hai phân vùng tạo ở bước 3 thành một tuyến liền mạch.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 24
2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm
đường thẳng cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến.
(1) Fixed Line (Two point) = tạo ra đoạn thẳng đi qua hai điểm tùy ý, hai điểm này có
thể có một điểm nằm trên tuyến đã có hoặc cả hai đều không nằm trên tuyến đã có.
(2) Fixed Line (From curve, through point) = tạo đoạn thẳng bắt đầu từ cuối đường
cong của tuyến đã có.
(3) Fixed Line – Best Fit = tạo một đoạn thẳng tốt nhất đi qua các điểm được chọn, các
điểm này là các điểm từ khảo sát hiện trạng, tạo thành điểm của Civil 3D gọi là
COGO point.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 25
(4) Floating Line (From Curve, Through Point) = tạo đường thẳng từ đường cong đã
có, lưu ý với cách tạo này, phần đường cong phía ngoài đường thẳng tạo mới sẽ
không còn thuộc đối tượng tuyến nữa, chỉ nhận đoạn cong phía trong. Điểm đầu của
đoạn thẳng mới có thể là một điểm nào đó nằm dọc theo cung tròn được chọn.
(5) Floating Line (From Curve End, Length) = tương tự trường hợp (4), nhưng điểm
đầu của đoạn thẳng là điểm cuối của đường cong, thông số xác định điểm thứ hai là
chiều dài của đoạn thẳng.
(6) Floating Line - Best Fit = đoạn thẳng được tạo ra từ các điểm khảo sát.
(7) Free Line (Between Two Curves) = tạo đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn, tùy
vào vị trí chọn trên cung tròn, sẽ tạo ra các phương đường thẳng khác nhau. Có bốn
trường hợp cho đoạn thẳng tiếp tuyến này.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 26
2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến.
(1) Fixed Curve (Three Point) = tạo ra đoạn cong đi qua ba điểm.
Trong phần More Fixed Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 27
(2) Fixed Curve (Two Points And Direction At First Point) = tạo ra đoạn cong đi qua
hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ nhất.
(3) Fixed Curve (Two Points And Direction At Second Point) = tạo ra đoạn cong đi qua
hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ hai.
(4) Fixed Curve (Two Points And Radius) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và giá trị
bán kính cung tròn.
(5) Fixed Curve (From Entity End, Through Point) = tạo đoạn cong tiếp theo đối tượng
cuối cùng của tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 28
(6) Fixed Curve (Center Point And Radius) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm cung
tròn và bán kính.
(7) Fixed Curve (Center Point, Through Point) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm và
điểm biên của cung tròn.
(8) Fixed Curve (Through Point, Direction At Point And Radius) = tạo đoạn cong đi
qua một điểm, và phương góc cung tròn lấy tại một điểm và giá trị bán kính.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 29
(9) Fixed Curve - Best Fit = tạo đường cong dựa theo các điểm khảo sát hiện trường,
các điểm này nên là các điểm COGO point của Civil 3D.
(10) Floating Curve (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong từ một
đối tượng trên tuyến thông qua bán kính và điểm biên của cung tròn, tính theo hướng
tuyến, các đối tượng nằm ngoài cung tròn sẽ không còn là tuyến nữa, hướng tuyến
lúc này rẽ sang cung tròn, điều này giúp cho việc xây dựng tổng mặt bằng nút khác
mức rất nhanh chóng và hiệu quả.
Trong phần More Floating Curves đưa ra thêm một số cách để xây dựng cung tròn.
(11) Floating Curve (From Entity End, Through Point) = tạo cung tròn từ đối tượng
cuối thuộc thành phần tuyến, và một điểm biên.
(12) Floating Curve (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra cung tròn từ đối tượng
cuối của tuyến cùng với một giá trị bán kính cung tròn và chiều dài cung tròn.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 30
(13) Floating Curve (From Entity, Through Point, Direction At Point) = tạo đường cong
từ một đối tượng thuộc thành phần tuyến, thông qua điểm biên và góc hướng cung
tròn tại một điểm.
(14) Floating Curve - Best Fit = tạo cung tròn từ các điểm khảo sát.
(15) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Radius) = tạo ra đường cong từ hai đối
tượng thuộc thành phần của tuyến cùng với giá trị bán kính.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 31
Cung tròn nằm ở hướng nào, tùy thuộc vào lựa chọn góc cung tròn và vị trí chọn của người
sử dụng lên các đối tượng của tuyến.
Ví dụ, khi chọn lựa hai góc hướng cho cung tròn như sau:
Một ví dụ nữa, dùng công cụ này để xây dựng mặt bằng trong các nút giao khác mức.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 32
(16) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Through Point) = tạo ra cung tròn từ hai
đối tượng thuộc tuyến và một điểm biên.
(17) Free Curve - Best Fit = tạo ra cung tròn dựa vào các điểm khảo sát hiện trường.
2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến
2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp
Đoạn cong chuyển tiếp được định nghĩa như hình sau:
Các tham số của đoạn cong chuyển tiếp bao gồm:
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 33
Tham số của
đường cong chuyển tiếp
Ý nghĩa
i1 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp vào.
The central angle of spiral curve L1, which is the spiral angle.
i2 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp ra.
The central angle of spiral curve L2, which is the spiral angle.
T1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến TS.
The total tangent distance from PI to TS.
T2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến ST.
The total tangent distance from PI to ST.
X1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm SC đến TS.
The tangent distance at SC from TS.
X2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm CS đến ST.
The tangent distance at CS from ST.
Y1 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm SC đến TS.
The tangent offset distance at SC from TS.
Y2 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm CS đến ST.
The tangent offset distance at CS from ST.
P1 The offset of the initial tangent into the PC of the shifted
curve.
P2 The offset of the initial tangent out to the PT of the shifted
curve.
K1 The abscissa of the shifted PC referred to the TS.
K2 The abscissa of the shifted PT referred to the ST.
LT1 The long tangent spiral in.
LT2 The long tangent spiral out.
ST1 The short tangent spiral in.
ST2 The short tangent spiral out.
A1 The A value equals the square root of the spiral length
multiplied by the radius. A measure of the flatness of the
spiral.
A2 The A value equals the square root of the spiral length
multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral
Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp ký hiệu là A, và được tính theo công thức:
LRA 
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 34
Đoạn cong chuyển tiếp có nhiều loại, và Civil 3D đã đưa ra 08 loại đường cong chuyển tiếp
như sau:
(1) Compound Spiral = đường cong chuyển tiếp tổ hợp,
(2) Clothoid Spiral = đường cong chuyển tiếp Clothoid, đây là loại đường cong chuyển
tiếp được sử dụng rất phổ biến, áp dụng cho thiết kế đường trong và ngoài đô thị kể
cả đường sắt.
Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid:
RL
l
2

Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp: LRA 
Tổng góc đối diện của đường cong chuyển tiếp:
R
l
is
2

Khoảng cách từ điểm SC đến TS: 





 ...
345640
1* 4
4
2
2
R
L
R
L
LX
Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: 





 ...
704056
1*
6 4
4
2
22
R
L
R
L
R
L
Y
(3) Bloss Spiral = đường cong chuyển tiếp dạng Bloss, đây là dạng đường cong chuyển
tiếp có nhiều ưu điểm từ đường cong Clothoid, và được áp dụng nhiều trong thiết kế
đường sắt.
Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Bloss: 3
4
2
3
22 RL
l
RL
l

Khoảng cách từ điểm SC đến TS: 4
5
2
3
63,36968261,43 R
L
R
L
LX 
Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: 3
42
175,36320
3
R
L
R
L
Y 
(4) Sinusoidal Curves = đường cong chuyển tiếp dạng hình sin
Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng hình sin:


















 1
2
cos
42 22
3
L
l
R
L
RL
l 


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 35
Giá trị chuyển đổi giữa l và L được rút ra từ phương trình xác định bán kính cong, giá
trị bán kính cong nằm sẽ được nhập trước đó.








L
l
SINLl
LR
r



2
*2
2
(5) Sine Half-Wavelength Diminishing Tangent Curve =
Phương trình của dạng đường cong Sine Half-Wavelength Diminishing:
 





 


cos1
2
1
4 2
22
R
X
y
Với
X
x

X được xác định từ phương trình: 2
3
2
2
*
48
92
R
L
LX 




 



Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS:
R
X
Y
2
2
*
1
4
1






(6) Cubic Spiral (JP) = đường cong chuyển tiếp bậc 3, loại đường chuyển tiếp này được
áp dụng ở Nhật Bản, và phát triển từ đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid, vì được
sử dụng bắt buộc tại Nhật Bản nên được gọi tắt là JP = Japan.
Phương trình mô tả đường cong chuyển tiếp bậc 3:
RX
x
y
6
3

Phương trình đường cong chuyển tiếp bậc 3 có thể biểu diễn dưới dạng khác:
RX
x
s
2
tan
2
 ,  là góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp.
X là khoảng cách từ điểm SC đến TS, xác định theo phương trình:
  






 2
tan10
10
*
s
LX

Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS:
R
X
Y
6
2

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 36
(7) Cubic Parabolas = đường cong Parabolas bậc 3, quá trình biến đổi đường cong
chuyển tiếp chậm hơn đường JP, được áp dụng phổ biến cho thiết kế đường sắt và
đường cao tốc, mặc dù độ chính của dạng này không bằng dạng JP, nhưng nó lại dễ
dàng cho việc bố trí cong ngoài thực địa.
Phương trình đường cong Parabolas bậc 3 mô tả như sau:
RL
x
y
6
3
 .
Các thông số còn lại của đường cong tương tự như đường cong chuyển tiếp dạng
Clothoid.
Bán kính tối thiểu của đường cong chuyển tiếp Parabolas bậc 3, áp dụng cho bất kỳ
điểm nào trên đường đều phải thỏa mãn.
 5
cossin2
RL
r 
(8) Bi-Quadratic (Schramm) Spirals = dạng đường cong chuyển tiếp này có độ chính
xác không cao, đoạn cong chuyển tiếp được chia làm hai phần.
Đối với đường cong chuyển tiếp đơn.
Phần thứ nhất của đường cong: 2
2
*21
RL
l
r
 với
2
0
L
l  .
Phần thứ hai của đường cong: 2
22
*2**41
RL
lLlL
r

 với Ll
L

2
.
Với L là chiều dài đoạn chuyển tiếp do người dùng tự định nghĩa.
Đối với đường cong chuyển tiếp tổng hợp.
Phần thứ nhất của đường cong: 






12
2
2
1
11*211
RRL
l
rr
với
2
0
L
l  .
Phần thứ hai của đường cong: 










 

12
2
2
11
*
11
RRL
lL
rr
với Ll
L

2
.
2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 37
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp cho
tuyến.
(9) Fixed Spiral = tạo đường cong chuyển tiếp từ điểm cuối của tuyến.
(10) Free Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp từ hai đối tượng
của tuyến.
Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường cong. Lưu ý, chức năng này chỉ áp dụng
được với loại đường cong chuyển tiếp Clothoid và Bloss. Đường cong chuyển tiếp
được tạo ra phục thuộc vị trí chọn trên hai cung tròn.
Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong trước.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 38
Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong sau.
Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường thẳng.
Với đối tượng cánh tuyến gồm có một đường thẳng và một đường cong.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 39
(11) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển
tiếp liên tiếp từ hai đường cong tròn cơ bản.
(12) Free Reverse Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp
ngược hướng nhau từ hai đường cong cơ bản.
(13) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Tangents) = tạo hai đường chuyển
tiếp cùng hướng từ hai cánh tuyến là đường thẳng.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 40
(14) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra
tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong
chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.
(15) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ
hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong
chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.
(16) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ
hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển
tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong
này.
(17) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp
gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong
chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường
cong này.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 41
2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp
với đoạn thẳng cho tuyến.
(1) Floating Line With Spiral (From Curve, Through Point) = tạo ra đường cong
chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng từ một đường cong và một điểm biên.
(2) Floating Line With Spiral (From Curve End, Length) = tạo ra đường cong chuyển
tiếp kết hợp với đường thẳng cuối của một đường cong và chiều dài.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 42
2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp
với đường cong cơ bản cho tuyến.
(1) Floating Curve With Spiral (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đoạn
cong chuyển tiếp và kết hợp đường cong cơ bản từ một đối tượng trên tuyến từ thông
số bán kính và một điểm biên.
(2) Floating Curve With Spiral (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra đường
cong chuyển tiếp và kết hợp với đường cong cơ bản từ đối tượng cuối tuyến, cùng
với thông số bán kính đường cong và điểm biên.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 43
(3) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Radius, Through Point) = tạo
ra đường cong chuyển tiếp và đường cong cơ bản không cùng hướng, từ đường cong,
bán kính, điểm biên cho trước.
Tính năng này không hỗ trợ cho các đường cong có góc lớn hơn 180 độ. Hai trường
hợp điển hình khi không bố trí được đường cong như mong muốn.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 44
(4) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Two Points) =
(5) Free Spiral-Curve-Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp kết
hợp đường cong cơ bản giữa hai đối tượng của tuyến, có thể một đường thẳng và một
đường cong, không chỉ đơn giản là hai cánh tuyến.
(6) Free Compound Spiral-Curve-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo
ra tổ hợp bao gồm đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong
chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 45
(7) Free Reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) =
tạo ra tổ hợp đường cong ngược hướng nhau bao gồm: đường cong chuyển tiếp –
đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp ngược với đường cong chuyển tiếp –
đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp.
2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline
Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Polyline…
Chọn menu Alignments > Create Alignment from Polyline
Thực hiện theo dòng command:
Select the first line/arc/polyline or [Xref]: Lựa chọn line/arc/polyline hoặc chọn các
đối tượng này từ bản vẽ tham chiếu.
Press enter to accept alignment direction
or [Reverse]:
Ấn Enter để đồng ý với hướng tuyến hiện
tại hoặc nhập R để đảo ngược lại.
Sau đó ấn phím Enter, xuất hiện hộp thoại sau:
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 46
Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các
thông số còn lại sẽ được tìm hiểu chi tiết khi đi vào chuyên sâu. Các thông số cần quan tâm
như sau:
Name: tên tuyến, mặc định chương trình cho sẵn tên tuyến như hình 2.2 phần Name. Có thể
sửa lại tên tuyến bằng cách click chọn vào tên và sửa.
Tên tuyến nên đặt theo đúng tên đường trong khu vực thiết kế để tiện việc quản lý.
Type: loại tuyến, chọn mặc định Centerline (tim tuyến)
Alignment label set: gán nhãn cho tuyến. Ở đây, mũi tên dổ xuống ta chọn All Labels
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 47
Add curves between tangents: Bổ sung đường cong giữa hai đường thẳng. Nếu tick chọn
thì chương trình sẽ tự động bổ sung đường cong giữa hai cánh tuyến (hai hướng tuyến).
Default radius: Bán kính mặc định, cho trình cho sẵn giá trị 200 m, nếu muốn giá trị khác
thì có thể nhập vào. Lưu ý giá trị bán kính này nên lấy từ tiêu chuẩn, trong bảng tiêu
chuẩn các yếu tố hình học tuyến.
Erase existing entities: Có xóa tim tuyến cũ, nếu tick vào thì sau khi tạo mặt bằng tuyến,
chương trình sẽ xóa đối tượng polyline đã được chọn.
Desginer criteria: Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho tuyến. Chức năng này quan trọng, cần
phải được khai báo để chương trình áp tiêu chuẩn hình học tuyến vào cho tuyến vừa tạo,
điều này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát các thông số hình học chưa đúng với tiêu chuẩn. Vì
chương tình có tính năng đưa ra các thông báo khuyến cáo người dùng về các thông số này.
Khi Click vào tab Desginer criteria một hộp thoại mới xuất hiện như sau:
Tick vào ô Use criteria-based design để sử dụng tiêu chuẩn thiết kế do người dùng tự định
nghĩa.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 48
Vùng Staring design speed - Tốc độ đầu tuyến, chương trình mặc định 100 km/h, có thể
chỉnh sửa lại. Ví dụ: 60 km/h. Tương ứng với tốc độ thiết kế này, chương trình sẽ tham
chiếu với tiêu chuẩn đã chọn ở trên tra ra các thông số của tuyến: bán kính đường cong nằm
tối thiểu, giá trị độ dốc quay siêu cao….
Click OK để kết thúc hộp thoại trên.
Nếu muốn thay đổi hướng tuyến, có thể vào menu Alignments > Reverse Alignment
Direction.
Thực hiện theo dòng command:
Select an alignment <or press enter key
to select from list>
Chọn tuyến cần đổi hướng hoặc ấn phím
enter để chọn từ danh sách.
Thực hiện xong chương trình sẽ hiện ra hộp thoại sau báo chú ý.
Chú ý: khi thay đổi hướng tuyến sẽ thay đổi tất cả lý trình, tốc độ thiết kế, dữ liệu siêu
cao…, cũng như các yếu tố kĩ thuật đã tạo từ trước
Ấn phím OK để đồng ý.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 49
2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có
Chức năng này áp dụng khi cần tạo ra các mép đường từ tim đường đã có, lưu ý với cách
tạo này, khi tim đường thay đổi, ngay lập tức mép đường cũng sẽ tự thay đổi theo. Điều này
giúp cho việc thiết kế thêm phần linh hoạt.
Và mép đường này cũng có thể áp dụng để sử dụng tham chiếu khi xây dựng Corridor về
sau này.
Click chuột vào tim tuyến vừa tạo, di chuyển chuột trên thanh Ribbon chọn Offset
Alignment.
Hộp thoại Create Offset Alignments xuất hiện.
Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các
thông số còn lại sẽ được tìm hiểu dần dần. Các thông số cần quan tâm như sau:
Alignment to offset from: chọn tên tuyến cần tạo đường song song.
Station range: lý trình cần offset. Nếu muốn offset toàn tuyến, đánh dấu tick chọn hai ô
From start To end.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 50
Incremental offset on left: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên trái của tuyến. Ví dụ:
5 m
Incremental offset on right: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên phải của tuyến. Ví
dụ: 5 m
Click OK để kết thúc.
Hai tuyến mới được tạo ra và có thể hiểu là mép đường đã được tạo ra.
2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến
Trên các tuyến đường, tùy vào yêu cầu cấp đường có tổ chức giao thông công cộng hay
không, mà cần phải bố trí trạm dừng cho xe Bus, hoặc dành cho đỗ xe khẩn cấp trên tuyến.
Để tạo ra các vị trí bãi đỗ này, có thể sử dụng tính năng Add Widening – mở rộng bề rộng
tuyến. Để thực hiện được chức năng này, cần phải có tim của mép đường trước, tức là đối
tượng Offset của tuyến.
Sau khi offset cho tuyến, để tạo trạm dừng hoặc bãi đỗ xe, click vào phần offset cho tuyến
bên trái hoặc bên phải tùy vào việc người sử dụng cần tạo ra bãi đỗ về phía bên nào của
tuyến.
Giả sử ở đây cần tạo vị trí bãi đỗ bên trái tuyến, click vào phần offset cho tuyến bên trái di
chuyên lên thanh Ribbon > Add Widening.
Thực hiện theo dòng command:
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 51
Create Widening portion as a New
Alignment?[Yes/No] <No>: N
Tạo khoảng lùi trên tuyến, chọn Yes nếu
đối tượng mới tạo ra là một tuyến mới,
chọn No nếu muốn đối tượng tạo ra nằm
trên tuyến cũ.
Select start station: Chọn lý trình bắt đầu tạo khoảng lùi.
Select end station: Chọn lí trình kết thúc khoảng lùi.
Enter widening offset: <8.000m>: 6 Nhập vào bề rộng khoảng lùi. VD: 6 m,
khoảng lùi này được tính từ tim đường.
Ấn phím Enter để kết thúc lệnh.
Khoảng lùi đã được tạo ra trên tuyến.
Sau khi đã tạo ra khoảng lùi, người dùng vẫn có thể hiệu chỉnh, mọi sự thay đổi này cũng sẽ
được Corridor cập nhật.
Để hiệu chỉnh các thống số kĩ thuật cho khoảng lùi này thực hiện theo hai cách sau:
Cách 1: Click vào khoảng lùi vừa tạo.
Xuất hiện các biểu tượng, những biểu tượng này dùng để hiệu chỉnh.
Để hiệu chỉnh bề rộng khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột ra hay vào để tăng hay
giảm bề rộng hoặc có thể nhập vào khoảng tăng giảm từ bàn phím.
Để hiệu chỉnh chiều dài khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột qua trái hay phải để
tăng hay giảm chiều dài hoặc có thể nhập vào giá trị chiều dài trực tiếp.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 52
Đôi khi khoảng lùi này phải giật vài cấp nữa. Để thêm khoảng lùi hoặc giật cấp.
Click vào biểu tượng
Cách này chỉ dùng cho hiệu chỉnh sơ bộ. Để hiệu chỉnh một cách chính xác các thông
số, nên thực hiện theo cách 2
Cách 2: Click vào khoảng lùi, di chuyển chuột trên thanh Ribbon > Offset Parameters
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 53
Hộp thoại Offset Alignment Parameters xuất hiện
Vùng Parent Alignment Name cho biết khoảng lùi ở vị trí nào, thuộc tuyến nào
Click vào mũi tên đổ xuống, để chọn tuyến khác ở vị trí khác
Vùng Nominal offset, cho biết khoảng cách offset từ tim tuyến, giá trị âm được hiểu là
khoảng cách tính từ tim đường sang bên trái.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 54
Để thêm khoảng lùi click vào biểu tượng
Sau khi click vào Add a Widening, thực hiện theo dòng command như tại khoảng lùi lần
đầu tiên.
Khoảng lùi thứ 2 trên tuyến đã được tạo ra.
Các thông số kĩ thuật của khoảng lùi nằm trong vùng Property
Transition In Đoạn chuyển tiếp vào của khoảng lùi
Widenig Region Vùng chuyển tiếp
Transition Out Đoạn chuyển tiếp ra của khoảng lùi
Vùng Transition In có các thông số sau
Transition type-loại chuyển tiếp. Click vào mũi tên đổ xuống chọn các kiểu thể hiện.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 55
Khi click vào từng mục trong bảng này, trên mặt bằng chương trình sẽ đánh dấu đậm giúp
dễ dàng quan sát
Transition length-chiều dài đoạn chuyển tiếp. Ở đây có thể nhập chiều dài cho đoạn
chuyển tiếp
Curve 1 Radius - bán kính đường cong thứ nhất. Ở đây có thể nhập thông số bán kính
Curve 2 Radius - bán kính đường cong thứ hai. Ở đây có thể nhập thông số bán kính
Vùng Widening Region - chiều rộng khoảng lùi có các thông số sau
Offset nhập bề rộng khoảng lùi,
Start Station - lý trình bắt đầu,
End Station - lý trình kết thúc,
Region Length - chiều dài khoảng lùi,
Vùng Transition Out hiệu chỉnh tương tự như vùng Transition In.
Sau khi thiết lập tất cả các thông số, khoảng lùi sẽ được cập nhật.
2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến.
Để chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho phù hợp với tiêu chuẩn về thiết kế đường của từng
quốc gia. Vào menu Aligments > Design Criteria Editor…
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 56
Hôp thoại Design Criteria Editor-biên tập tiêu chuẩn thiết kế xuất hiện
Trước tiên, tìm hiểu mục Unit
Đây là mục cho biết được, đang thiết kết theo hệ thống đơn vị nào. Ở đây do ban đầu ta
chọn hệ SI nên tất cả hệ đơn các yếu tố kĩ thuật được mặc định như trên.
Sang mục Alignments
Trong mục này, có rất nhiều thông số kĩ thuật, ở đây chỉ tìm hiểu vài thông số cơ bản.
Minimum Radius Table-bảng thiết lập bán kính cong tối thiểu
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 57
Chương trình có sẵn các tiêu chuẩn của nước ngoài, để chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu
chuẩn trong nước, click chuột vào các bảng tiêu chuẩn trên.
Sửa thông số bán kính cong, chỉ cần bôi đen và sửa lại
.
Để thêm thông số vào cột Speed-tốc độ, click vào biểu tượng , và để xóa đi click vào
biểu tượng .
Superelevation Attainment Methods-Phương pháp quay siêu cao.
Click vào phần Transition Stype Standard
Chỉnh lại công thức trong cột Formula cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam.
Công thức quay siêu cao đã hiệu chỉnh chính xác:
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 58
Trong đó:
{e} Giá trị độ dốc ngang khi đạt giá trị siêu cao tối đa. Giá trị này được xác định
từ bảng tra tương ứng với tốc độ thiết và bán kính đường cong nằm. Gọi tắt
là FS = Full Superelevation.
{t} Chiều dài đoạn chuyển tiếp, được lấy từ bảng tra dựa vào tốc độ thiết kế và
bán kính đường cong nằm. Được tính từ điểm NC (Normal Crown) đến FS
(Full Superelevation).
{c} Giá trị độ dốc ngang đường khi chưa vào đoạn quay siêu cao, lấy giá trị
dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế.
{s} Giá trị độ dốc ngang vai đường, khi chưa vào siêu cao, lấy giá trị dương. Giá
trị này tùy thuộc vào người thiết kế.
{w} Bề rộng lòng đường khi chưa vào siêu cao hay mở rộng bụng.
{p} Tỷ lệ phần trăm của chiều dài đoạn chuyển tiếp được tính để bắt đầu quay
siêu cao, tính từ đoạn cong cơ bản.
Hình vẽ mô tả các ký hiệu trên như sau:
Bảng ý nghĩa các ký hiệu trong công thức quay siêu cao
Mã ký hiệu Mô tả Hình minh họa
NC Normal Crown = vị trí có độ dốc ngang đường khi chưa
vào siêu cao, hay còn gọi là độ dốc đường bình thường
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 59
LC Level Crown = vị trí mà phía bên tay trái đường độ dốc
ngang đã quay lên 0%
RC Reverse Crown = vị trí mà đường đã chuyển thành một
mái dốc hướng vào bụng đường cong với độ dốc ngang
đường bên trái lúc này bằng với độ dốc ngang đường bên
phải.
FS Full Super = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái
dốc và độ dốc ngang đường bằng giá trị độ dốc siêu cao
e%
Bảng mô tả quá trình chuyển mặt cắt khi quay siêu sao cho tuyến
Mã ký hiệu Quá trình chuyển mặt cắt Mô tả
LCtoFS Là khoảng cách từ điểm
LctoBC
NCtoLC
LCtoRC
NStoNC
Minh họa các bước quay mặt cắt như sau:
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 60
Cụ thể về các trường hợp quay siêu cao, sẽ được trình bày ở mục 2.8
2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến
Mặt cắt ngang đường có thể phân thành hai loại cơ bản có dãi phân cách và không có dãi
phân cách, rồi từ đó phân biệt tiếp là đường có một mái dốc hay hai mái dốc. Tương ứng với
các cặp trường hợp sẽ có các cách lựa chọn để quay siêu cao khác nhau.
2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided
Roads)
Đường không có dãi phân cách sẽ tiếp tục phân ra hai loại, đường một mái dốc và đường hai
mái dốc.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 61
Quay siêu cao cho đường hai mái dốc:
Quay siêu cao cho đường một mái dốc:
2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on
Undivided Crowned Roads)
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang
đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay sẽ không thay đổi cao độ trong
suốt quá trình quay siêu cao và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển
hình.
Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 62
Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường cong làm tâm quay
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 63
Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường cong làm tâm quay
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 64
Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 65
Trường hợp đường cong hướng về
phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay
trái tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 66
Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên phải tuyến
Trường hợp đường cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay
trái tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 67
2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation
on Undivided Planar Roads)
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang
đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay mà Civil 3D hỗ trợ người thiết kế
bao gồm:
Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay
Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường làm tâm quay
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 68
Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường làm tâm quay
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 69
Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến
Trường hợp đường cong hướng về
phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay
trái tuyến.
Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 70
Trường hợp đường cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay
trái tuyến.
2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads)
Đối với đường có dãi phân cách ngoài việc phân biệt đường có hai mái dốc hay một mái
dốc, thì quay siêu cao còn phân biệt thêm là có giữ hay không giữ nguyên hình dạng dãi
phân cách trong quá trình quay siêu cao.
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang
đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay có thể không thay đổi cao độ
trong suốt quá trình quay siêu cao hoặc có thể thay đổi cao độ tùy vào lựa chọn dãi phân
cách có được giữ nguyên hình dạng hay không và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt
cắt ngang điển hình. Đối với đường có dãi phân cách có hai vị trí cờ.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 71
2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái
dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads)
Pivot at Centers = chọn tim đường làm tâm quay
Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường cong làm tâm
quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 72
Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường cong làm tâm quay –
không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 73
Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm
quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 74
Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường làm tâm quay – không
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 75
Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 76
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 77
Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – không giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.
Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến –
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 78
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.
Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tam quay là lề bên tay phải – không giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 79
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.
Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai bên mép dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 80
2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái
dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)
Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường làm tâm quay –
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 81
Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường làm tâm quay – không
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 82
Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm
quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 83
Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường cong làm tâm quay –
không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 84
Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay trái của tuyến
– giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 85
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.
Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến – không giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 86
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.
Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến –
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 87
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.
Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – không
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 88
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.
Trường hợp đường
cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.
Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai mép của dãi phân cách.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 89
2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến
Sau khi đã tìm hiểu các hình thức quay siêu cao cho một tuyến đường. Bây giờ sẽ tiến hành
thực hiện trên Civil 3D.
Chọn vào tuyến trên bản vẽ, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào
Superelevation , biểu tượng qay siêu cao .
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 90
Khi chọn vào Superelevation, có ba lựa chọn:
Calculate/Edit Superelevation – tính toán và hiệu chỉnh siêu cao.
View Tabular Editor – xem bảng thông số siêu cao của tuyến.
Create Superelevation View – vẽ sơ đồ quay siêu cao của tuyến.
Lần đầu tiên áp siêu cao cho tuyến chọn vào Calculate/Edit Superelevation. Khi chọn
xong hộp thoại Edit Superelevation xuất hiện.
Trong hộp thoại Edit Superelevation có hai lựa chọn, vì lần tính đầu tiên nên chọn vào tính
năng Caculate superelevation now – tính toán siêu cao cho tuyến ngay.
Hộp thoại Calculate Superelevation xuất hiện.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 91
Trong hộp thoại này có 4 Tab, khai báo trình tự theo các Tab để khai báo cách thức áp siêu
cao cho tuyến.
Với Tab Roadway Type – loại đường. Có 4 loại cơ bản.
Undivided Crowned = đường hai mái dốc và không có dãi phân cách.
Undivided Planar = đường có một mái dốc và không có dãi phân cách.
Divided Crowned with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường
có hai mái dốc.
Divided Planar with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có
một mái dốc.
Tương ứng với mỗi loại mặt cắt đường, sẽ có nhiều lựa chọn tâm quay cho siêu cao, tùy vào
điều kiện thiết kế người thiết kế sẽ chọn cho một mình tâm quay phù hợp, chi tiết các loại
tâm quay và kết quả có thể xem mục 2.8.1 và 2.8.2
Ở đây chọn, Undivided Crowned và tâm quay Center Baseline, sau đó nhấn Next, để
chuyển qua tab Lanes, khai báo bề rộng đường.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 92
Nếu tuyến đường thiết kế có bề rộng hai bên trái phải là bằng nhau, thì có thể chọn vào
Symmetric Roadway – đường đối xứng.
Khai báo số làn xe mỗi bên trong vùng Number of lanes right – số làn xe bên tay phải,
mặc định là một làn xe, có thể sửa lại thành 2, ở đây giữ nguyên mặc định.
Khai báo bề rộng làn xe chạy trong vùng Normal lane witdh – bề rộng làn xe, giá trị mặc
định là 6 m, người thiết kế có thể sửa lại đúng với ý đồ thiết kế của mình.
Khi báo độ dốc ngang đường Normal lane slope – độ dốc ngang đường, giá trị mặc định
là -2%, có nghĩa là hướng dốc từ tim đường ra mép đường.
Đồng ý với các thông số trên, nhấn Next để chuyển qua tab Shoulder Control – khai báo
các thông số cho vai đường, thông số này sẽ được áp dụng khi trên mặt cắt ngang điển
hình có mẫu cho vai đường.
Vai đường xuất hiện đối với đường ngoài đô thị, đường trong đô thị ít khi xuất hiện.
Khi trên mẫu mặt cắt ngang điển hình không có mẫu vai đường thì thông số khai báo cho
vai đường ở đây sẽ không được tính toán và áp vào trắc ngang.
Ví dụ đang thiết kế với đường đô thị, nên không cần tính toán phần vai đường, do đó sẽ bỏ
chọn vào tick Calculate.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 93
Tiếp tục nhấn Next, để chuyển qua tab Attainment – tiêu chuẩn áp siêu cao.
Với các thông số:
Design criteria file – file tiêu chuẩn tham chiếu,
Superelevation rate table – bảng tra giá trị siêu cao,
Transition length table – bảng tra chiều dài đoạn chuyển tiếp,
Attainment method – phương pháp quay siêu cao.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 94
Chuyển qua vùng Transition formula for superelevation runoff – khai báo phần trăm
chiều dài đoạn chuyển tiếp sẽ được tính quay siêu cao.
Sửa giá trị 66,675% thành 100% có nghĩa là tính toán quay siêu cao cho toàn bộ đoạn
chuyển tiếp – on tangent for tangent-curve.
Các thông số còn lại giữ nguyên mặc định, click Fisnish để hoàn thành việc khai báo và bắt
đầu tính toán. Sau khi tính toán xong, nhãn của tuyến sẽ xuất hiện thêm các nhãn tại các vị
trí quay siêu cao.
Và hộp thoại chỉnh sửa nhanh Panorama các giá trị và vị trí quay siêu cao trong trường hợp
người thiết kế có những lựa chọn đặc biệt không còn như tiêu chuẩn tính toán.
Trong hộp thoại này sẽ thống kế tuyến đang thiết kế có bao nhiêu đoạn cong, thông số của
Transition In Region - đoạn chuyển tiếp vào và Transition Out Region - đoạn chuyển
tiếp ra. Có thể click vào biểu tượng để thu ngắn các đối tượng chi tiết.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 95
Ví dụ tuyến đang có thiết kế có một đường cong, và khi chọn vào đường cong nào, đường
cong đó trên tuyến sẽ được tô đậm, giúp người thiết kế dễ dàng biết được mình đang tương
tác với đường cong nào. Trong đường cong cũng đưa ra thông số Start Station – lý trình
đầu, End Station – lý trình kết thúc, Length – chiều dài.
Trong vùng Transition In Region sẽ mô tả thống kê chi tiết bao gồm:
Runout – đoạn chuyển từ NC (Normal Crown) đến LC (Level Crown), giá trị độ dốc ngang
đường trong thông số Left Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay trái, Right
Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay phải.
Quan sát giá trị trên hộp thoại sẽ thấy, tại vị NC, đường lúc đó có hai mái dốc tính từ tim
đường ra với giá trị độ dốc là -2%, dấu âm được hiểu là đường dốc từ tim đường ra ngoài
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 96
mép lề đường, đến vị trí LC giá trị độ dốc ngang đường phía tay trái là 0% có nghĩa là độ
dốc ngang đường đã nâng dần từ -2% lên 0%, bên tay phải giữ nguyên độ dốc, đó là trình từ
quay siêu cao, cho đến điểm FS, giá trị độ dốc bên trái là 4% và bên phải là -4%, lúc này
đường có một mái dốc, với độ dốc ngang đường bằng giá trị emax, quay vào phía bụng
đường cong.
Người thiết kế có thể chọn lại lý trình mới cho các vị trí quay siêu cao trong các hợp đặc
biệt, để chọn lại lý trình, click vào biểu tượng trong vùng Start Station và End Station.
Để linh hoạt hơn nữa trong quá trình hiệu chỉnh quay siêu cao, có thể dùng tính năng vẽ sơ
đồ quay siêu cao trực tiếp ra bản vẽ. Click vào tuyến đang thiết kế, di chuyển chuột lên
thanh Ribbon, chọn vào Superelevation > Create Superelevation view.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 97
Hộp thoại Create Superelevation View xuất hiện
Click Ok, để đồng ý với các thông tin của hộp thoại và chọn điểm đặt sơ đồ quay siêu cao
trên bản vẽ.
Từ sơ đồ này có thể hiệu chỉnh trực tiếp, các giá trị về lý trình và độ dốc ngang đường.
Click vào sơ đồ.
Biểu tượng dùng để dịch chuyển lý trình các vị trí quay siêu cao.
Biểu tượng dùng để dịch thay đổi giá trị độ dốc ngang đường.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 98
Sau khi dịch chuyển, xong lý trình và độ dốc ngang đường sẽ được cập nhật vào cho tuyến
và Corridor sau này.
2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến
Trong quá trình thực hiện thiết kế, trong bản vẽ sẽ có nhiều tuyến đường, lúc đó cần phải
gán tên cho các trục đường, và các thông số: bán kính đường cong nằm, chiều dài….Gán
nhãn cho tuyến, sẽ sử dụng tính Add label của tuyến.
Trên menu Alignment > Add Alignment Labels…
Giả sử, cần biên tập gán tên đường cho tuyến.
Khi click vào Add Alignment Labels.. hộp thoại Add Label xuất hiện.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 99
Trong vùng Label type – loại nhãn, có nhiều loại nhãn, chọn vào Multiple Segment – gán
nhãn cho nhiều đoạn cùng một lúc.
Ứng với loại nhãn Multiple Segment, sẽ có các thành phần nhãn tương ứng.
Line label style – loại nhãn cho các đoạn thẳng của tuyến.
Curve label style – loại nhãn cho các đoạn cong cơ bản.
Spiral label style – loại nhãn cho các đoạn cong chuyển tiếp.
Để gán các loại nhãn này cho tuyến, chọn Add trên hộp thoại và sau đó bấm vào tuyến cần
gán nhãn.
Nhãn cho tuyến đã được gán, thông tin này có thể chỉnh sửa để có được các thông số người
thiết kế cần khi thể hiện bản vẽ.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 100
Nhãn của tuyến cho phép người thiết kế di chuyển và thể hiện bản vẽ rất tốt, nhãn luôn bám
theo đối tượng. Vì có thể trên bản vẽ khi có nhiều đối tượng cần thể hiện thông số, các
thông số này có thể chồng lên nhau. Ví dụ ở đây dịch chuyển nhãn đường cong, click vào
nhãn cần di chuyển. Xuất hiện hai biểu tượng.
Biểu tượng cho phép kéo nhãn sang vị trí mới, khi kéo ra nhãn sẽ tự động có mũi tên chỉ
vào đối tượng cần thể hiện nội dung.
Biểu tượng cho phép dịch chuyển nhãn dọc theo đối tượng.
Bây giờ sẽ biên tập một kiểu nội dung nhãn mới dành cho tên đường, điều này rất tiện trong
các đồ án quy hoạch, khi cần phải thể hiện tên đường cho nhiều tuyến .
Trở lại hộp thoại Add Label. Trong vùng Line label style, click vào mũi tên đổ xuống của
biểu tượng và chọn Copy Current Selection.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 101
Trên tab Information của hộp thoại Label Style Composer.
Trong phần Name, sửa tên mặc định thành tên mới Ten duong, sau đó click vào tab
Layout, để biên tập nội dung.
Trong phần Component name, có ba thành phần Table Tag – tham chiếu khi thống kế
các thông số của tuyến thành dạng bảng, thành phần này không thể xóa. Còn lại Bearing
và Distance là hai nội dung do người thiết kế biên soạn. Lần lượt chọn hai thành phần này
và click vào biểu tượng để xóa hai nội dung này.
Sau đó biên tập nội dung mới, click vào biểu tượng , và chọn Text.
Sau khi chọn vào Text, click vào biểu tượng trong vùng Contents của vùng Text.
Trong hộp thoại Text Component Editor, trong vùng Properties, click mũi tên đổ xuống
chọn Alignment Name – tên tuyến.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 102
Sau khi chọn xong, click vào biểu tượng , để cập nhật nội dung tên đường cho nội dung
nhãn.
Click Ok hai lần để trở về màn hình làm việc, và trên hộp thoại Add label, đã có nhãn mới,
Ten duong.
Nhấn vào nút Add, để thêm tên cho tuyến. Tên tuyến sau khi được gán nhãn.
Tên tuyến ở đây vẫn để tên mặt định của chương trình, tên tuyến có thể thay đổi sau khi
tuyến đã tạo xong. Để sửa tên cho tuyến thực hiện như sau: trên thanh Ribbon, click vào tab
Home > Toolspace.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 103
Từ đó chọn vào Alignment > Centerline Alignments.
Ngay phía dưới sẽ có danh sách các tuyến đường có trong bản vẽ, trong phần Name, click
chuột hai lần để sửa tên, ví dụ sửa lại tên đường là N1.
Sau khi sửa xong tên tuyến liền cập nhật.
Đối tượng tuyến trong Civil 3D, vẫn cho phép, người thiết kế copy, di chuyển theo các lệnh
thực hiện của AutoCAD, điều này giúp cho người thiết kế xây dựng mạng lưới đường nhanh
chóng.
Giả sử trong bản vẽ có nhiều tuyến đường và cần thống kế chiều dài các tuyến này, để tính
chỉ tiêu giao thông mật độ mạng lưới.
Lúc này trong bản vẽ đã có 3 tuyến đường, lúc đó bảng thống kê sẽ cập nhật thêm vào bảng.
Dữ liệu này có thể copy thành dữ liệu ngoài ra dạng bảng trong Excel.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 104
Di chuyển chuột vào vùng thống kê, sau đó nhấn Crtl + A, và click chuột phải chọn Copy to
clipboard.
Mở trình duyệt Excel, và Paste vào Sheet trong Excel. Như vậy là đã xuất được thông tin và
dữ liệu ngoài từ Civil 3D.
Thông tin chiều dài các tuyến có thể xem ở cột Length.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 105
3. Thiết kế trắc dọc tuyến - đường đỏ.
Trong mục này sẽ giúp người dùng hiểu cơ bản các bước thực hiện xây dựng trắc dọc các
tuyến đường một trong các bước quan trọng trong thiết kế đường.
Trắc dọc tuyến giúp ta thiết kế một cách dễ dàng đường cong đứng của một tuyến đường
nào đó khi tuyến này đi qua địa hình khá phức tạp như vùng đồi núi hoặc chỗ trũng…
Trắc dọc tuyến gồm hai loại trắc dọc tự nhiên và trắc dọc thiết kế, hay còn gọi là đường đen
và đường đỏ.
Trình tự khi thiết kế trắc dọc có hai bước, xuất trắc dọc tự nhiên, và thiết kế đường đỏ,
tương ứng với Civil 3D sẽ là Create Profile from Surface và Create Profile by Layout,
nhưng sự phân chia này chỉ mang tính tương đối còn tùy vào cách người thiết kế vận dụng
hai chức năng này.
3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên – đường đen
Để tiến hành xuất trắc dọc tuyến vào menu Profiles/Create Profile from Surface…
Ở đây nên hiểu là xuất trắc dọc từ mặt, thì bề mặt này có thể là bề mặt tự nhiên hoặc bề mặt
thiết kế…, khi quan niệm trắc dọc chuẩn bị xuất là trắc dọc tự nhiên thì sẽ chọn bề mặt tự
nhiên.
Hộp thoại Create Profile from Surface-tạo trắc dọc từ bề mặt xuất hiện
Vùng Alignment, cho biết được sẽ xuất trắc dọc của tuyến nào. Nếu có nhiều tuyến thì có
hai cách để lựa chọn.
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 106
Cách 1: Nhấp vào biểu tượng trong vùng Alignment để chọn lựa từ danh sách.
Cách 2: Nếu không xác định được tuyến cần xuất trắc dọc tên gì thì click vào biểu tượng
, để lựa chọn trên bản vẽ, thực hiện theo dòng command lệnh sau:
Select Alignment: Chọn tuyến. Dùng chuột click vào tuyến
trên bảng vẽ.
Tiếp theo, tại vùng Select surfaces
Ở đây chương trình sẽ thống kế tất cả các bề mặt mà đã xây dựng trên bảng vẽ. Click chuột
vào mặt phẳng cần xuất trắc dọc, ví dụ chọn bề mặt “tk”, sau đó click vào nút
Xem vùng Profile list xuất hiện dữ liệu bề mặt “tk”
Quay lại vùng Select surfaces
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 107
Click chọn bề mặt “tn”, sau đó nhấn vào nút
Vùng Profile list xuất hiện như sau:
Như vậy trên cùng một tuyến có thể xuất trắc dọc cho nhiều mặt, từ đây cho thấy vận dụng
chức năng này vào công việc cụ thể rất phong phú, không đơn giản là các bước click chuột.
Tiếp theo nhấn vào biểu tượng để tiến hành vẽ trắc dọc trên bản vẽ.
Hộp thoại Create Profile View-General xuất hiện
Chưa cần quan tâm đến các mục lựa chọn ở hộp thoại, hãy click vào biểu tượng
để tạo trắc dọc, chi tiết sẽ được tìm hiểu ở các bước tiếp theo.
Được kết quả sau:
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 108
Hiệu chỉnh nhan cách thể hiện trắc dọc để dễ quan sát, chi tiết sẽ tìm hiểu ở mục 4 – thể
hiện trắc dọc. Click vào trắc dọc vừa tạo, trên thanh Ribbon chọn Profile View
Properties/Edit Profile View Style
Hộp thoại Profile View Stype-Profile View xuất hiện, ở đây chỉ cần quan tâm đến tab
Display và tab Grid. Ở tab Display.
Trong vùng Component display.
Click biểu tượng , visible tất cả các dòng sau:
Garaph Title – tiêu đề của trắc dọc;
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn Trang 109
Grid at Horizontal Geometry Point – thể hiện đường gióng tại các điểm hình học tuyến
(các điểm hình học của tuyến: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, các điểm quay siêu cao, chuyến
hướng tuyến…)
Grid Vertical Major – đường gióng đứng trên trắc dọc.
Grid at Sample Line Stations – đường gióng tại các vị trí cọc, các vị trí cọc này là các vị
trị xuất trắc ngang.
Profile Hatch – phần vùng đào đắp, chỉ xuất hiện khi có lựa chọn hatch và trên trắc dọc có
hai bề mặt.
Sau khi chọn xong, chuyển sang tab Grid, để lựa chọn chiều cao đường gióng.
Vùng Grid options, tick chuột vào ô Clip vertical grid – cắt đường gióng theo phương
đứng, và tick vào Clip to highest profiles – đường gióng sẽ cắt tới trắc dọc nào coa
nhất. Sau đó click OK để đồng ý với các lựa chọn trên.
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong
Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

More Related Content

What's hot

Thiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộng
Thiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộngThiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộng
Thiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộng
Đức Hoàng
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
luuguxd
 

What's hot (20)

Tải trọng Gió và Động đất
Tải trọng Gió và Động đấtTải trọng Gió và Động đất
Tải trọng Gió và Động đất
 
Tieu chuan thiet ke nut giao thong
Tieu chuan thiet ke nut giao thongTieu chuan thiet ke nut giao thong
Tieu chuan thiet ke nut giao thong
 
02 huong dan thiet ke cau
02  huong dan thiet ke cau02  huong dan thiet ke cau
02 huong dan thiet ke cau
 
Giáo trình Autocad 3D 2018
Giáo trình Autocad 3D 2018Giáo trình Autocad 3D 2018
Giáo trình Autocad 3D 2018
 
Thiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộng
Thiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộngThiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộng
Thiết kế và thi công nền đường nâng cấp mở rộng
 
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí MinhĐồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
 
Tài liệu tự học Tekla Structure
Tài liệu tự học Tekla StructureTài liệu tự học Tekla Structure
Tài liệu tự học Tekla Structure
 
Phần mềm WDL - Tính toán tải trọng gió
Phần mềm WDL - Tính toán tải trọng gióPhần mềm WDL - Tính toán tải trọng gió
Phần mềm WDL - Tính toán tải trọng gió
 
Giải bài tập xác suất thống kê 1
Giải bài tập xác suất thống kê 1Giải bài tập xác suất thống kê 1
Giải bài tập xác suất thống kê 1
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap DestopHướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
Đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAY
Đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAYĐề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAY
Đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo TCVN, HAY
 
XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC HỢP LÝ CỦA BỆ PHẢN ÁP TRONG THIẾT KẾ ỔN ĐỊNH NỀN ĐẮP TRÊN...
XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC HỢP LÝ CỦA BỆ PHẢN ÁP TRONG THIẾT KẾ ỔN ĐỊNH NỀN ĐẮP TRÊN...XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC HỢP LÝ CỦA BỆ PHẢN ÁP TRONG THIẾT KẾ ỔN ĐỊNH NỀN ĐẮP TRÊN...
XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC HỢP LÝ CỦA BỆ PHẢN ÁP TRONG THIẾT KẾ ỔN ĐỊNH NỀN ĐẮP TRÊN...
 
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
 
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao dethi nuce.blogspo...
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao  dethi nuce.blogspo...Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao  dethi nuce.blogspo...
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao dethi nuce.blogspo...
 
Luận văn: Giải pháp nền móng cho công trình xây dựng dân dụng
Luận văn: Giải pháp nền móng cho công trình xây dựng dân dụngLuận văn: Giải pháp nền móng cho công trình xây dựng dân dụng
Luận văn: Giải pháp nền móng cho công trình xây dựng dân dụng
 
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà NẵngGiáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
 
Luận án: Xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS dạng RINEX
Luận án: Xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS dạng RINEXLuận án: Xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS dạng RINEX
Luận án: Xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS dạng RINEX
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
 
Luận văn: Xây dựng quy trình lắp dựng kết cấu thép nhà cao tầng
Luận văn: Xây dựng quy trình lắp dựng kết cấu thép nhà cao tầngLuận văn: Xây dựng quy trình lắp dựng kết cấu thép nhà cao tầng
Luận văn: Xây dựng quy trình lắp dựng kết cấu thép nhà cao tầng
 

Viewers also liked

Hdsd qhcc civil 3 d
Hdsd qhcc civil 3 dHdsd qhcc civil 3 d
Hdsd qhcc civil 3 d
Huy Vũ
 
Hdsd civil tkð
Hdsd civil tkðHdsd civil tkð
Hdsd civil tkð
Huy Vũ
 
Civil3 d 2010 thiet ke co so ha tang
Civil3 d 2010   thiet ke co so ha tangCivil3 d 2010   thiet ke co so ha tang
Civil3 d 2010 thiet ke co so ha tang
Huy Vũ
 
Bill robllee, drydock issues
Bill robllee, drydock issuesBill robllee, drydock issues
Bill robllee, drydock issues
Rick Albert
 
Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...
Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...
Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...
Dr.Costas Sachpazis
 
ultimate bearing capacity of shallow foundations: special cases
ultimate bearing capacity of shallow foundations: special casesultimate bearing capacity of shallow foundations: special cases
ultimate bearing capacity of shallow foundations: special cases
Mehmet Akin
 
Lecture 12 deflection in beams
Lecture 12 deflection in beamsLecture 12 deflection in beams
Lecture 12 deflection in beams
Deepak Agarwal
 

Viewers also liked (16)

Hdsd qhcc civil 3 d
Hdsd qhcc civil 3 dHdsd qhcc civil 3 d
Hdsd qhcc civil 3 d
 
Hdsd civil tkð
Hdsd civil tkðHdsd civil tkð
Hdsd civil tkð
 
Civil3 d 2010 thiet ke co so ha tang
Civil3 d 2010   thiet ke co so ha tangCivil3 d 2010   thiet ke co so ha tang
Civil3 d 2010 thiet ke co so ha tang
 
Civil3 d 2011 thiet ke co so ha tang
Civil3 d 2011   thiet ke co so ha tangCivil3 d 2011   thiet ke co so ha tang
Civil3 d 2011 thiet ke co so ha tang
 
Hinh hoa bkhn
Hinh hoa bkhnHinh hoa bkhn
Hinh hoa bkhn
 
Shear and Bending Moment in Beams
Shear and Bending Moment in BeamsShear and Bending Moment in Beams
Shear and Bending Moment in Beams
 
Tạm biệt bệnh trĩ
Tạm biệt bệnh trĩTạm biệt bệnh trĩ
Tạm biệt bệnh trĩ
 
Bill robllee, drydock issues
Bill robllee, drydock issuesBill robllee, drydock issues
Bill robllee, drydock issues
 
Slope Deflection Method
Slope Deflection MethodSlope Deflection Method
Slope Deflection Method
 
Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...
Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...
Detailed Slope Stability Analysis and Assessment of the Original Carsington E...
 
ultimate bearing capacity of shallow foundations: special cases
ultimate bearing capacity of shallow foundations: special casesultimate bearing capacity of shallow foundations: special cases
ultimate bearing capacity of shallow foundations: special cases
 
Hướng dẫn chuyển Revit sang tiếng Việt
Hướng dẫn chuyển Revit sang tiếng ViệtHướng dẫn chuyển Revit sang tiếng Việt
Hướng dẫn chuyển Revit sang tiếng Việt
 
Giáo trình học Revit Structure 2016 (Cơ bản + Nâng cao)
Giáo trình học Revit Structure 2016 (Cơ bản + Nâng cao)Giáo trình học Revit Structure 2016 (Cơ bản + Nâng cao)
Giáo trình học Revit Structure 2016 (Cơ bản + Nâng cao)
 
3 Key Messages for the CEO
3 Key Messages for the CEO3 Key Messages for the CEO
3 Key Messages for the CEO
 
Lecture 12 deflection in beams
Lecture 12 deflection in beamsLecture 12 deflection in beams
Lecture 12 deflection in beams
 
Working with Emotional Intelligence
Working with Emotional IntelligenceWorking with Emotional Intelligence
Working with Emotional Intelligence
 

Similar to Tap 2 civil 3 d 2013 thiet ke duong - nut giao thong

Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)
Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)
Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)
Khuất Thanh
 
Da tốt nghiệp
Da tốt nghiệpDa tốt nghiệp
Da tốt nghiệp
luuguxd
 
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bìnhThiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
Vcoi Vit
 
Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...
Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...
Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...
Man_Ebook
 

Similar to Tap 2 civil 3 d 2013 thiet ke duong - nut giao thong (20)

[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm - Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm -  Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm -  Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm - Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
 
Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)
Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)
Thuyet minh chinh (thanh pc's conflicted copy 2012-04-21)
 
Da tốt nghiệp
Da tốt nghiệpDa tốt nghiệp
Da tốt nghiệp
 
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạoXây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
 
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
 
Luận án: Xây dựng mô hình biến động địa cơ khu vực lò chợ cơ giới
Luận án: Xây dựng mô hình biến động địa cơ khu vực lò chợ cơ giớiLuận án: Xây dựng mô hình biến động địa cơ khu vực lò chợ cơ giới
Luận án: Xây dựng mô hình biến động địa cơ khu vực lò chợ cơ giới
 
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bìnhThiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
 
Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...
Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...
Nghiên cứu phương pháp tổng hợp cảm biến dùng cho kỹ thuật dẫn đường các robo...
 
Hiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầm
Hiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầmHiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầm
Hiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầm
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
 
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAYLuận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đĐề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đ
 
Ly thuyetdohoa
Ly thuyetdohoaLy thuyetdohoa
Ly thuyetdohoa
 
Nghiên cứu xác định định hướng không gian của thiết bị bay theo các phép đo t...
Nghiên cứu xác định định hướng không gian của thiết bị bay theo các phép đo t...Nghiên cứu xác định định hướng không gian của thiết bị bay theo các phép đo t...
Nghiên cứu xác định định hướng không gian của thiết bị bay theo các phép đo t...
 
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG NÂNG CẤP CẦU BÀU - QUẢNG NGÃI BẰNG ...
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG NÂNG CẤP CẦU BÀU - QUẢNG NGÃI BẰNG ...NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG NÂNG CẤP CẦU BÀU - QUẢNG NGÃI BẰNG ...
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG NÂNG CẤP CẦU BÀU - QUẢNG NGÃI BẰNG ...
 
Luận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ than
Luận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ thanLuận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ than
Luận án: Lựa chọn công nghệ khai thác cho các vỉa dầy tại mỏ than
 
Đề tài: Đường thẳng và đường tròn trong hình học tọa độ lớp 10 - Gửi miễn phí...
Đề tài: Đường thẳng và đường tròn trong hình học tọa độ lớp 10 - Gửi miễn phí...Đề tài: Đường thẳng và đường tròn trong hình học tọa độ lớp 10 - Gửi miễn phí...
Đề tài: Đường thẳng và đường tròn trong hình học tọa độ lớp 10 - Gửi miễn phí...
 
Diameter trong ims
Diameter trong imsDiameter trong ims
Diameter trong ims
 
Dự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GIS
Dự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GISDự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GIS
Dự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GIS
 

Tap 2 civil 3 d 2013 thiet ke duong - nut giao thong

  • 1. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 1 CIVIL 3D 2013 THIẾT KẾ KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ THIẾT KẾ ĐƯỜNG – NÚT GIAO THÔNG TẬP 2 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013 Biên soạn: ThS. Phạm Ngọc Sáu ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
  • 2. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 2 Tập 1: Quy hoạch cao độ nền - thoát nước đô thị Tập 2: Thiết kế đường – nút giao thông
  • 3. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 3 Mục lục 1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D ...................................................9 2. Mặt bằng tuyến ............................................................................................................10 2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến.................................................................................11 2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) .....................11 2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt ...21 2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng)...........................................22 2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến .......................................................................24 2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến ........................................................................26 2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến ..................................................32 2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp ..........................................................32 2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến ..............................................36 2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến.............41 2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến ....................................................................................................................42 2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline ..........................................................................45 2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có ...................................................49 2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến ..............................................50 2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. ...........................................................55 2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến ...................................60 2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Roads) ........................................................................................................................60 2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Crowned Roads)..................................................................................61 2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Planar Roads)......................................................................................67
  • 4. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 4 2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) .. 70 2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads) .................................................... 71 2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)......................................................... 80 2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến.................................................................................... 89 2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến............................................................. 98 3. Thiết kế trắc dọc tuyến - đường đỏ.......................................................................... 105 3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên – đường đen ................................................................. 105 3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ .................................................................. 110 3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ)........................................... 115 3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc .................................................................... 115 3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ...................................................... 117 3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng....................................... 117 3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc................................................... 120 4. Thể hiện trắc dọc tuyến – đường đỏ ........................................................................ 124 4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)....................................... 124 4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band).................................... 129 4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade .................................................... 129 4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation............................................................... 141 4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation ........................................................... 148 4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance).............................................................. 150 4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) ......................................... 154 4.2.6. Tên cọc - Stake............................................................................................. 157 4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)................................ 159
  • 5. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 5 5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor..............................................164 5.1. Khái niệm về Corridor .......................................................................................164 5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình......................................................................166 5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao của tuyến..........................................................................................................................177 5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến...................................................................179 5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor ...........................................................185 6. Xuất trắc ngang..........................................................................................................188 6.1. Phát sinh cọc ......................................................................................................188 6.2. Sửa tên cọc .........................................................................................................194 6.3. Tạo tên cọc tự động............................................................................................196 6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng.........................................................................197 6.5. Xuất mặt cắt ngang............................................................................................204 7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang .....................................................................214 7.1. Cao độ tự nhiên..................................................................................................214 7.2. Khoảng cách mia tự nhiên ................................................................................224 7.3. Cao độ thiết kế....................................................................................................228 7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế......................................................................................230 7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế.............................................232 7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang.....................................................240 7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang .....................................................................240 7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang. ...........................244 8. Tính toán khối lượng đào đắp ..................................................................................261 8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil................262 8.2. Tính toán khối lượng đào đắp...........................................................................264
  • 6. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 6 8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường............................................................ 276 8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè.................................................................... 279 8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường ........................................... 282 9. Thiết kế nút giao thông ............................................................................................. 292 10. Phụ lục Civil 3D ..................................................................................................... 306 10.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường ...................................... 306 10.1.1. Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies) ........... 306 10.1.2. Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies)............ 323 10.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies) .......................... 331 10.1.4. Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail Subassemblies).... ...................................................................................................................... 336 10.1.5. Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies)....................................... 341 10.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies) ............................................................. 360 10.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies) ...................................................... 378 10.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies) ............... 388 10.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies).......................................................... 407 10.1.10. Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)............................. 416 10.1.11. Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional Subassemblies).... .................................................................................................................. 423 10.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D.............................................. 425 10.2.1. Xây dựng mặt bằng tuyến............................................................................ 425 10.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến................................................................................ 425 10.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến ..................................................................... 426 10.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến ............................................................................ 426 10.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến.................................................................. 426
  • 7. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 7 10.2.2. Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế ......................................427 10.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình ............................................................................427 10.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế......................................................................427 10.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế....................................................................427 10.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc...............................................................427 10.2.3. Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang ..........................................................428 10.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang ............................................................................428 10.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến.........................................................................428 10.2.3.3. Cập nhật lại, hiệu chỉnh mô hình và tạo bề mặt thiết kế từ trắc ngang tuyến ................................................................................................................428 10.2.4. Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng ...................................................430 10.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến...................................................................................430 10.2.4.2. Xuất trắc ngang.......................................................................................430 10.2.4.3. Tính toán khối lượng đào đắp và vật liệu...............................................430 10.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D ......................................................431 10.3.1. Mặt bằng tuyến – Alignment .......................................................................431 10.3.2. Trắc dọc – Profile.........................................................................................432 10.3.3. Áp trắc ngang – Corridor .............................................................................433 10.3.4. Xuất trắc ngang - Section.............................................................................433 11. Tài liệu tham khảo .................................................................................................435
  • 8. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 8 Mục tiêu tập 2, đem đến những khái niệm và cách thức thực hiện dự án thiết kế đường cho các khu quy hoạch, dạng tuyến…Thiết kế nút giao thông. Nội dung trong tập 2 bao gồm: Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D; Mặt bằng tuyến; Trắc dọc tuyến; Trắc ngang và áp trắc ngang; Xuất trắc ngang, tính toán khối lượng; Thiết kế nút giao thông.
  • 9. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 9 1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D Mối liên hệ giữa các đối tượng trong các quá trình thiết kế đường được miêu tả theo sơ đồ sau: Bề mặt (Surface) Trắc dọc địa hình (Create Profile from Surface) Mặt bằng tuyến (Alignment) Trắc dọc thiết kế (Create Profile by Layout) Định nghĩa mặt cắt ngang (Create Assembly) Mạng lưới cao trình (Create Corridor) Xuất cọc cho tuyến (Create Sample Lines) Tính toán khối lượng (Computer Material) Xuất mặt cắt ngang (Create Section View) Tạo bề mặt thiết kế (Create Surfcae design)
  • 10. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 10 2. Mặt bằng tuyến Đối với mặt bằng tuyến, có những thao tác cơ bản với tuyến như sau: tự tạo hoặc định nghĩa tuyến, khai báo tiêu chuẩn, áp tính toán siêu cao, hiệu chỉnh các yếu tố hình học. Sau khi tạo được mặt bằng tuyến, đối với Civil 3D cho phép chỉnh sửa bất kỳ lúc nào và bất kỳ thông số nào, mọi thay đổi về tuyến sẽ được cập nhật vào trắc dọc, mặt cắt ngang, khối lượng….Tóm lại, tất cả các đối tượng liên quan đến mặt tuyến sẽ thay đổi. Trình tự tìm hiểu mặt bằng tuyến bao gồm các nội dung sau:  Định nghĩa mặt bằng tuyến,  Chỉnh sửa các yếu tố hình học, khai báo chỉnh sửa tiêu chuẩn cho tuyến,  Áp tính toán siêu cao cho tuyến.
  • 11. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 11 2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến Thiết kế mặt bằng tuyến sử dụng menu Alignment. Hai lựa chọn cho tạo mặt bằng tuyến. Create Alignment by Layout…: Xây dựng bình đồ tuyến thông qua các công cụ vẽ. Create Alignment from Polyline: Tạo tuyến từ tim tuyến có sẵn. Tim tuyến có sẵn thường được áp dụng cho các khu quy hoạch, khi bản vẽ giao thông đã có, từ tim đường của bản vẽ quy hoạch này, sẽ định nghĩa thành mặt bằng tuyến. Hoặc khi thiết kế cải tạo đường hiện hữu giữ nguyên tim tuyến. 2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Layout… Chọn vào menu Alignment > Create Alginment Layout… Hộp thoại Create Alignment – Layout xuất hiện, cho phép khai báo tên đường, tiêu chuẩn thiết kế, kiểu thể hiện mặt bằng.
  • 12. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 12 Trong hộp thoại Create Alignment – Layout, trước tiên khai báo tên tuyến. Chọn vào phần Name của hộp thoại để khai báo lại tên tuyến. Tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), định dạng tên kiểu này có nghĩa là tên tuyến luôn có tiền tố là Alignment – số thứ tự được tính tăng dần theo số tuyến được tạo ra. Có hai cách để thay đổi tên: Cách 1: Click đúp chuột vào Alignment - (<[Next Counter(CP)]>) và quét chọn để sửa trực tiếp. Cách đổi tên này phù hợp với mỗi tuyến đường có tên khác nhau, không có tiền tố hay hậu tố giống nhau. Ngược lại nên biên tập tên ngay từ đầu, đó là cách 2. Cách 2: Khi chúng ta làm nhiều tuyến có tên bắt đầu bằng tiền tố giống nhau ví dụ trong khu quy hoạch có hàng loạt đường có tên ở dạng N1, N2, N3…lúc đó chọn vào biểu tượng để biên tập tên cho tuyến. Hộp thoại biên tập tên Name Template xuất hiện.
  • 13. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 13 Trong phần Name tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), quét chọn toàn bộ và sửa lại tên mới, ví dụ tên mới ở đây là: N Có tiền tố N, tiếp theo thêm số thứ tự sau nó. Trong phần Property fields chọn Next Counter có nghĩa là số đếm. Tiếp đó bấm vào nút Tên của tuyến sau khi đã biên tập xong. Tiếp tục, biên tập số thứ tự cho tên tuyến. Số thứ tự của tên tuyến nằm trong vùng Incremental number format trong hộp thoại Name Template
  • 14. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 14 Sửa Starting number hiện có là 4 thành 1 Click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template và trở lại hộp thoại Create Alignment – Layout. Lúc này tên của tuyến đã được đổi định dạng mới vừa biên tập N<[Next Counter]> Tiếp theo tìm hiểu loại đường của tuyến. Ví dụ với tuyến được tạo ra nó thuộc tập hợp tim đường hoặc bó vỉa hoặc lề thu nước…Mặc định của chương trình là Centerline. Có bốn loại đường cho phép người dùng chọn để đưa vào tập hợp, click chuột vào mũi tên đổ xuống sẽ thấy bốn loại đường. Việc đưa tuyến về tập hợp nào nhằm phục vụ cho việc quản lý, nó không ảnh hưởng tới việc thiết kế tuyến. Ví dụ này chọn theo mặc định của chương trình, loại Centerline – tim đường, có nghĩa là tim đường mới tạo ra sẽ nằm trong tập hợp tim đường Phần Description, dùng để mô tả cho tuyến, có thể bỏ qua.
  • 15. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 15 Tiếp theo tìm hiểu các thông số và thuộc tính của tuyến khi vẽ sẽ được hiện thị như thế nào trong vùng General và Design Criteria. Tìm hiểu với tab General trước. Trong phần Site mặc định là None, tạm thời lấy theo mặc định của chương trình. Site giúp cho việc quản lý, các tuyến cùng nằm trên một Site sẽ giao nhau và đều này giúp cho người thiết kế có thể tự tạo ra vỉa hè và lòng thông qua menu Parcel. Các thông số thuộc các phần Alignment style (kiểu thể hiện mặt bằng tuyến); Alignment layer (mặt bằng tuyến được tạo ra nằm trên layer nào – điều này giúp cho việc quản lý tốt); Alignment label set (nhãn thông số mặt bằng tuyến – lưu ý đây chỉ là nhãn đơn thuần không phải cọc để xuất trắc ngang). Đồng ý với các thông số này. Bây giờ chuyển qua tab Design Criteria – tiêu chuẩn thiết kế áp cho tuyến. Khai báo tiêu chuẩn cho tuyến, sau này khi vạch tuyến chương trình sẽ đưa ra các thông số khuyến cáo tối thiểu của tuyến thông qua các giá trị tiêu chuẩn do người thiết kế khai báo trong bảng tra tiêu chuẩn. Starting design speed – tốc độ thiết kế của tuyến, ứng với mỗi giá trị vận tốc thiết kế sẽ tương ứng với các thông số hình học tuyến: bán kính cong nằm, bán kính đường cong đứng,
  • 16. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 16 chiều dài đoạn chuyển tiếp nếu có….Giá trị hiện có của chương trình là 100 km/h, có thể khai báo lại 60 km/h hoặc một giá trị khác…Ví dụ chọn tốc độ thiết kế là 60 km/h, căn cứ vào giá trị vận tốc, chương trình sẽ lấy ra các thông số tuyến tương ứng từ tiêu chuẩn người thiết kế chọn. Tick chuột vào tính năng Use criteria-based design Tiểu chuẩn áp dụng mặc định của chương trình là AASHTO 2001. Người thiết kế có thể thay đổi các giá trị trong tiêu chuẩn để phù hợp với điều kiện thiết kế cho các dự án hoặc điều chỉnh các thông số bán kính cong nằm, giá trị siêu cao theo tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 104-2007. Tạm thời đồng ý với các tiêu chuẩn áp dụng AASHTO 2001, sẽ điều chỉnh ở các bước tiếp theo. Click Ok, để thoát hộp thoại Create Alignment – Layout. Thanh công cụ dùng để xây dựng mặt bằng tuyến xuất hiện Alignment Layout Tools. Thanh công cụ này rất có ý nghĩa và đủ mạnh để xây dựng mặt bằng tuyến cho các nút giao thông phức tạp, đặc biệt là các nút giao thông khác mức. Cụ thể nhóm biểu tượng lệnh có ý nghĩa như sau: Biểu tượng Ý nghĩa Thiết lập hình thức bố trí sơ bộ tuyến, ví dụ có tự động bố trí đường cong nằm khi có sự thay đổi cánh tuyến hay không, thiết lập loại đường chuyển tiếp, bán kính đường cong nằm, chiều dài đoạn chuyển tiếp. Các giá trị này có thể chỉnh sau khi đã vạch tuyến sơ bộ xong. Thêm đỉnh trên tuyến.
  • 17. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 17 Xóa đỉnh trên tuyến. Chia tuyến làm hai phần. Tạo đường thẳng cho tuyến. Tạo đường cong cơ bản cho tuyến. Tạo đường thẳng tiếp vào đường cong chuyển tiếp. Tạo đường cong có bố trí đường cong chuyển tiếp. Tạo đường cong chuyển tiếp từ hai cung tròn. Chuyển các đối tượng đường và cong từ AutoCAD. Đảo hướng cho các thành phần của tuyến ví dụ như đường thẳng đường cong.. Xóa các thành phần của tuyến, ví dụ xóa cung tròn, lúc này tuyến trở về hai tuyến bình thường. Hộp thoại hiệu chỉnh nhanh các thành phần của tuyến. Tra thông tin các đường cong trên tuyến. Hiệu chỉnh thông số các đường cong trên tuyến. Hiện thông tin của tuyến, bảng này tổng hợp các đối tượng có trên tuyến và có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ đây. Ý nghĩa cụ thể trong từng nhóm đối tượng hiệu chỉnh sẽ được trình bày rõ trong phần hiệu chỉnh các yếu hình học tuyến. Từ thanh công cụ, click chọn vào mũi tên đổ xuống thuộc nhóm biểu tượng và chọn Tangent – Tangent (No curves) – vẽ tuyến không kèm bố trí đường cong khi hướng tuyến thay đổi.
  • 18. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 18 Và thực hiện theo dòng nhắc lệnh, chọn các điểm liên tiếp để xác định hướng tuyến. Tuyến sơ bộ được như sau: Tiếp theo, bố trí đường cong cho tuyến, ví dụ cần bố trí đường cong có đoạn chuyển tiếp, từ thanh công cụ vẽ, click chọn vào nhóm biểu tượng và chọn Free Spiral-Curve-Spiral (Between two entities) – tạo đường cong có thứ tự: đoạn chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đoạn chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến. Sau khi chọn vào, di chuyển chuột lên tuyến, tại vị trí cần bố trí đường cong, thực hiện theo dòng command: Select first entity: Chọn cánh tuyến thứ nhất, lưu ý cánh tuyến thứ nhất ở lý trình nhỏ. Select next entity: Chọn cánh tuyến thứ hai, lưu ý cánh tuyến thứ hai có lý trình lớn hơn cánh thứ nhất, không chọn ngược lại. Is curve solution angle [Greaterthan180/Lessthan180] <Lessthan180>: Góc đường, để mặc định là góc nhỏ hơn 180 độ. Specify radius or [Degree of curvature] <200.000m>: Bán kính đường cong cơ bản, giá trị mặc định là 200 m, người dùng có thể nhập giá trị mới theo tiêu chuẩn thiết kế đường.
  • 19. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 19 Specify spiral in length or [A] <200.000m>: 25 Chiều dài đoạn chuyển tiếp vào, mặc định là 200 m , nhập giá trị mới là 25 m. Specify spiral out length <25.000m>: Chiều dài đoạn chuyển tiếp ra. Sau khi khai báo các thông số, tuyến đường hiệu chỉnh như sau: Quan sát trên tuyến, sẽ có hai đối tượng, một là tim tuyến, một làm nhãn của tuyến. Nhãn của tuyến là các đối tượng chữ số, lưu ý chỉ đơn thuần là nhãn để thể hiện lý trình và các điểm hình học của tuyến, không phải là cọc của tuyến dành cho xuất trắc ngang sau này. Trắc ngang liên quan đến nemu Section. Nhãn của một đường cong có đoạn chuyển tiếp có bốn năm điểm hình học. Ý nghĩa của các vị trí nhãn như sau: TS = Tangent Spiral Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đoạn đường thẳng = điểm tiếp đầu. SC = Spiral-Curve Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đường cong cơ bản = điểm nối đầu.
  • 20. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 20 Mid = Curve Mid Point = trung điểm của đường cong cơ bản = điểm phân cự P. CS = Curve-Spiral Intersec = điểm giao của đường cong bản với đường cong chuyển tiếp ra = điểm nối cuối. ST = Spiral Tangent Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp ra với đoạn đường thẳng = điểm tiếp cuối. Để hiệu chỉnh lại các thông số hình học tuyến đã có của một tuyến. Ở đây ví dụ cần hiệu chỉnh lại bán kính đường cong cơ bản thay vì 200 m, sẽ sửa lại thành 250 m. Click chuột vào tuyến cần hiệu chỉnh. Di chuyển chuột lên thanh Ribbon > Geometry Editor. Hộp thoại công cụ vẽ tuyến sẽ xuất hiện lại, và chọn vào biểu tượng , thông tin toàn bộ tuyến sẽ xuất hiện. Click chuột vào ô giá trị 200 m vị trí cột Radius, đây chính là giá trị bán kính của đường cong cơ bản. khi click chuột lên đó, lập tức trên tuyến ngay tại vị trí bán kính cong này sẽ nổi lên màu đỏ, để biết người sử dụng đang tương tác với đối tượng này.
  • 21. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 21 Thay giá trị 200 m thành 150 m, đường cong cơ bản sẽ được cập nhật ngay lập tức. Tương tự, người sử dụng có thể hiệu chỉnh giá trị chiều dài đoạn cong chuyển tiếp. Đây là các bước tạo và hiệu chỉnh rất cơ bản. Chi tiết về các công cụ tạo và hiệu chỉnh chi tiết, nên đọc phần 2.3 Hiệu chỉnh và tạo các yếu hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt. 2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt Trong quá trình thiết kế tuyến, nhất là khi thiết kế các nút giao khác mức trong đô thị, phải đưa ra nhiều phương án nút, và công việc hiệu chỉnh các thông số cho mặt bằng tuyến sẽ tốn rất nhiều thời gian. Từ nhu cầu này, Civil 3D đã xây dựng công cụ hiệu chỉnh các yếu tố hình học tuyến rất mạnh mẽ để người thiết kế có thể thực hiện được ý đồ của mình một cách nhanh chóng. Trong nhóm hiệu chỉnh có nhiều phương pháp để tạo ra một đối tượng của tuyến, lần lượt sẽ tìm hiểu các nhóm này và ý nghĩa của nó.
  • 22. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 22 2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng) Home tab Create Design Panel Alignment drop down Create Alignment from Existing Alignment Thực hiện các bước cơ bản như sau: (1) chọn tuyến một tuyến đã có để có thể tạo tuyến mới từ tuyến này (2) chọn lý trình đầu và lý trình cuối của tuyến đã có để tạo ra tuyến mới (3) tuyến mới được tạo ra
  • 23. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 23 (4) có thể bổ sung một hướng tuyến cho tuyến mới khác với tuyến hiện hữu. Với công cụ tạo tuyến này sẽ rất thuận lợi cho việc tạo các nhánh rẽ trong nút giao khác mức. Một ví dụ nữa cho việc áp dụng công cụ tạo tuyến mới dựa trên tuyến đã có. (1) chọn tuyến đã có, (2) chọn hai vùng trên tuyến đã có, (3) tuyến mới được tạo ra với hai phân vùng khác nhau, (4) nối hai phân vùng tạo ở bước 3 thành một tuyến liền mạch.
  • 24. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 24 2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đường thẳng cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống. Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến. (1) Fixed Line (Two point) = tạo ra đoạn thẳng đi qua hai điểm tùy ý, hai điểm này có thể có một điểm nằm trên tuyến đã có hoặc cả hai đều không nằm trên tuyến đã có. (2) Fixed Line (From curve, through point) = tạo đoạn thẳng bắt đầu từ cuối đường cong của tuyến đã có. (3) Fixed Line – Best Fit = tạo một đoạn thẳng tốt nhất đi qua các điểm được chọn, các điểm này là các điểm từ khảo sát hiện trạng, tạo thành điểm của Civil 3D gọi là COGO point.
  • 25. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 25 (4) Floating Line (From Curve, Through Point) = tạo đường thẳng từ đường cong đã có, lưu ý với cách tạo này, phần đường cong phía ngoài đường thẳng tạo mới sẽ không còn thuộc đối tượng tuyến nữa, chỉ nhận đoạn cong phía trong. Điểm đầu của đoạn thẳng mới có thể là một điểm nào đó nằm dọc theo cung tròn được chọn. (5) Floating Line (From Curve End, Length) = tương tự trường hợp (4), nhưng điểm đầu của đoạn thẳng là điểm cuối của đường cong, thông số xác định điểm thứ hai là chiều dài của đoạn thẳng. (6) Floating Line - Best Fit = đoạn thẳng được tạo ra từ các điểm khảo sát. (7) Free Line (Between Two Curves) = tạo đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn, tùy vào vị trí chọn trên cung tròn, sẽ tạo ra các phương đường thẳng khác nhau. Có bốn trường hợp cho đoạn thẳng tiếp tuyến này.
  • 26. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 26 2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn cong cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống. Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến. (1) Fixed Curve (Three Point) = tạo ra đoạn cong đi qua ba điểm. Trong phần More Fixed Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong.
  • 27. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 27 (2) Fixed Curve (Two Points And Direction At First Point) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ nhất. (3) Fixed Curve (Two Points And Direction At Second Point) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ hai. (4) Fixed Curve (Two Points And Radius) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và giá trị bán kính cung tròn. (5) Fixed Curve (From Entity End, Through Point) = tạo đoạn cong tiếp theo đối tượng cuối cùng của tuyến.
  • 28. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 28 (6) Fixed Curve (Center Point And Radius) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm cung tròn và bán kính. (7) Fixed Curve (Center Point, Through Point) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm và điểm biên của cung tròn. (8) Fixed Curve (Through Point, Direction At Point And Radius) = tạo đoạn cong đi qua một điểm, và phương góc cung tròn lấy tại một điểm và giá trị bán kính.
  • 29. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 29 (9) Fixed Curve - Best Fit = tạo đường cong dựa theo các điểm khảo sát hiện trường, các điểm này nên là các điểm COGO point của Civil 3D. (10) Floating Curve (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong từ một đối tượng trên tuyến thông qua bán kính và điểm biên của cung tròn, tính theo hướng tuyến, các đối tượng nằm ngoài cung tròn sẽ không còn là tuyến nữa, hướng tuyến lúc này rẽ sang cung tròn, điều này giúp cho việc xây dựng tổng mặt bằng nút khác mức rất nhanh chóng và hiệu quả. Trong phần More Floating Curves đưa ra thêm một số cách để xây dựng cung tròn. (11) Floating Curve (From Entity End, Through Point) = tạo cung tròn từ đối tượng cuối thuộc thành phần tuyến, và một điểm biên. (12) Floating Curve (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra cung tròn từ đối tượng cuối của tuyến cùng với một giá trị bán kính cung tròn và chiều dài cung tròn.
  • 30. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 30 (13) Floating Curve (From Entity, Through Point, Direction At Point) = tạo đường cong từ một đối tượng thuộc thành phần tuyến, thông qua điểm biên và góc hướng cung tròn tại một điểm. (14) Floating Curve - Best Fit = tạo cung tròn từ các điểm khảo sát. (15) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Radius) = tạo ra đường cong từ hai đối tượng thuộc thành phần của tuyến cùng với giá trị bán kính.
  • 31. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 31 Cung tròn nằm ở hướng nào, tùy thuộc vào lựa chọn góc cung tròn và vị trí chọn của người sử dụng lên các đối tượng của tuyến. Ví dụ, khi chọn lựa hai góc hướng cho cung tròn như sau: Một ví dụ nữa, dùng công cụ này để xây dựng mặt bằng trong các nút giao khác mức.
  • 32. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 32 (16) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Through Point) = tạo ra cung tròn từ hai đối tượng thuộc tuyến và một điểm biên. (17) Free Curve - Best Fit = tạo ra cung tròn dựa vào các điểm khảo sát hiện trường. 2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến 2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp Đoạn cong chuyển tiếp được định nghĩa như hình sau: Các tham số của đoạn cong chuyển tiếp bao gồm:
  • 33. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 33 Tham số của đường cong chuyển tiếp Ý nghĩa i1 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp vào. The central angle of spiral curve L1, which is the spiral angle. i2 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp ra. The central angle of spiral curve L2, which is the spiral angle. T1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến TS. The total tangent distance from PI to TS. T2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến ST. The total tangent distance from PI to ST. X1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm SC đến TS. The tangent distance at SC from TS. X2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm CS đến ST. The tangent distance at CS from ST. Y1 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm SC đến TS. The tangent offset distance at SC from TS. Y2 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm CS đến ST. The tangent offset distance at CS from ST. P1 The offset of the initial tangent into the PC of the shifted curve. P2 The offset of the initial tangent out to the PT of the shifted curve. K1 The abscissa of the shifted PC referred to the TS. K2 The abscissa of the shifted PT referred to the ST. LT1 The long tangent spiral in. LT2 The long tangent spiral out. ST1 The short tangent spiral in. ST2 The short tangent spiral out. A1 The A value equals the square root of the spiral length multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral. A2 The A value equals the square root of the spiral length multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp ký hiệu là A, và được tính theo công thức: LRA 
  • 34. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 34 Đoạn cong chuyển tiếp có nhiều loại, và Civil 3D đã đưa ra 08 loại đường cong chuyển tiếp như sau: (1) Compound Spiral = đường cong chuyển tiếp tổ hợp, (2) Clothoid Spiral = đường cong chuyển tiếp Clothoid, đây là loại đường cong chuyển tiếp được sử dụng rất phổ biến, áp dụng cho thiết kế đường trong và ngoài đô thị kể cả đường sắt. Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid: RL l 2  Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp: LRA  Tổng góc đối diện của đường cong chuyển tiếp: R l is 2  Khoảng cách từ điểm SC đến TS:        ... 345640 1* 4 4 2 2 R L R L LX Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS:        ... 704056 1* 6 4 4 2 22 R L R L R L Y (3) Bloss Spiral = đường cong chuyển tiếp dạng Bloss, đây là dạng đường cong chuyển tiếp có nhiều ưu điểm từ đường cong Clothoid, và được áp dụng nhiều trong thiết kế đường sắt. Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Bloss: 3 4 2 3 22 RL l RL l  Khoảng cách từ điểm SC đến TS: 4 5 2 3 63,36968261,43 R L R L LX  Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: 3 42 175,36320 3 R L R L Y  (4) Sinusoidal Curves = đường cong chuyển tiếp dạng hình sin Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng hình sin:                    1 2 cos 42 22 3 L l R L RL l   
  • 35. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 35 Giá trị chuyển đổi giữa l và L được rút ra từ phương trình xác định bán kính cong, giá trị bán kính cong nằm sẽ được nhập trước đó.         L l SINLl LR r    2 *2 2 (5) Sine Half-Wavelength Diminishing Tangent Curve = Phương trình của dạng đường cong Sine Half-Wavelength Diminishing:            cos1 2 1 4 2 22 R X y Với X x  X được xác định từ phương trình: 2 3 2 2 * 48 92 R L LX           Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: R X Y 2 2 * 1 4 1       (6) Cubic Spiral (JP) = đường cong chuyển tiếp bậc 3, loại đường chuyển tiếp này được áp dụng ở Nhật Bản, và phát triển từ đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid, vì được sử dụng bắt buộc tại Nhật Bản nên được gọi tắt là JP = Japan. Phương trình mô tả đường cong chuyển tiếp bậc 3: RX x y 6 3  Phương trình đường cong chuyển tiếp bậc 3 có thể biểu diễn dưới dạng khác: RX x s 2 tan 2  ,  là góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp. X là khoảng cách từ điểm SC đến TS, xác định theo phương trình:           2 tan10 10 * s LX  Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: R X Y 6 2 
  • 36. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 36 (7) Cubic Parabolas = đường cong Parabolas bậc 3, quá trình biến đổi đường cong chuyển tiếp chậm hơn đường JP, được áp dụng phổ biến cho thiết kế đường sắt và đường cao tốc, mặc dù độ chính của dạng này không bằng dạng JP, nhưng nó lại dễ dàng cho việc bố trí cong ngoài thực địa. Phương trình đường cong Parabolas bậc 3 mô tả như sau: RL x y 6 3  . Các thông số còn lại của đường cong tương tự như đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid. Bán kính tối thiểu của đường cong chuyển tiếp Parabolas bậc 3, áp dụng cho bất kỳ điểm nào trên đường đều phải thỏa mãn.  5 cossin2 RL r  (8) Bi-Quadratic (Schramm) Spirals = dạng đường cong chuyển tiếp này có độ chính xác không cao, đoạn cong chuyển tiếp được chia làm hai phần. Đối với đường cong chuyển tiếp đơn. Phần thứ nhất của đường cong: 2 2 *21 RL l r  với 2 0 L l  . Phần thứ hai của đường cong: 2 22 *2**41 RL lLlL r   với Ll L  2 . Với L là chiều dài đoạn chuyển tiếp do người dùng tự định nghĩa. Đối với đường cong chuyển tiếp tổng hợp. Phần thứ nhất của đường cong:        12 2 2 1 11*211 RRL l rr với 2 0 L l  . Phần thứ hai của đường cong:               12 2 2 11 * 11 RRL lL rr với Ll L  2 . 2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
  • 37. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 37 Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp cho tuyến. (9) Fixed Spiral = tạo đường cong chuyển tiếp từ điểm cuối của tuyến. (10) Free Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp từ hai đối tượng của tuyến. Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường cong. Lưu ý, chức năng này chỉ áp dụng được với loại đường cong chuyển tiếp Clothoid và Bloss. Đường cong chuyển tiếp được tạo ra phục thuộc vị trí chọn trên hai cung tròn. Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong trước.
  • 38. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 38 Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong sau. Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường thẳng. Với đối tượng cánh tuyến gồm có một đường thẳng và một đường cong.
  • 39. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 39 (11) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp liên tiếp từ hai đường cong tròn cơ bản. (12) Free Reverse Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau từ hai đường cong cơ bản. (13) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Tangents) = tạo hai đường chuyển tiếp cùng hướng từ hai cánh tuyến là đường thẳng.
  • 40. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 40 (14) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp. (15) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp. (16) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong này. (17) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong này.
  • 41. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 41 2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống. Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp với đoạn thẳng cho tuyến. (1) Floating Line With Spiral (From Curve, Through Point) = tạo ra đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng từ một đường cong và một điểm biên. (2) Floating Line With Spiral (From Curve End, Length) = tạo ra đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng cuối của một đường cong và chiều dài.
  • 42. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 42 2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống. Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến. (1) Floating Curve With Spiral (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đoạn cong chuyển tiếp và kết hợp đường cong cơ bản từ một đối tượng trên tuyến từ thông số bán kính và một điểm biên. (2) Floating Curve With Spiral (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra đường cong chuyển tiếp và kết hợp với đường cong cơ bản từ đối tượng cuối tuyến, cùng với thông số bán kính đường cong và điểm biên.
  • 43. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 43 (3) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong chuyển tiếp và đường cong cơ bản không cùng hướng, từ đường cong, bán kính, điểm biên cho trước. Tính năng này không hỗ trợ cho các đường cong có góc lớn hơn 180 độ. Hai trường hợp điển hình khi không bố trí được đường cong như mong muốn.
  • 44. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 44 (4) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Two Points) = (5) Free Spiral-Curve-Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp kết hợp đường cong cơ bản giữa hai đối tượng của tuyến, có thể một đường thẳng và một đường cong, không chỉ đơn giản là hai cánh tuyến. (6) Free Compound Spiral-Curve-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo ra tổ hợp bao gồm đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.
  • 45. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 45 (7) Free Reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo ra tổ hợp đường cong ngược hướng nhau bao gồm: đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp ngược với đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp. 2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Polyline… Chọn menu Alignments > Create Alignment from Polyline Thực hiện theo dòng command: Select the first line/arc/polyline or [Xref]: Lựa chọn line/arc/polyline hoặc chọn các đối tượng này từ bản vẽ tham chiếu. Press enter to accept alignment direction or [Reverse]: Ấn Enter để đồng ý với hướng tuyến hiện tại hoặc nhập R để đảo ngược lại. Sau đó ấn phím Enter, xuất hiện hộp thoại sau:
  • 46. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 46 Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các thông số còn lại sẽ được tìm hiểu chi tiết khi đi vào chuyên sâu. Các thông số cần quan tâm như sau: Name: tên tuyến, mặc định chương trình cho sẵn tên tuyến như hình 2.2 phần Name. Có thể sửa lại tên tuyến bằng cách click chọn vào tên và sửa. Tên tuyến nên đặt theo đúng tên đường trong khu vực thiết kế để tiện việc quản lý. Type: loại tuyến, chọn mặc định Centerline (tim tuyến) Alignment label set: gán nhãn cho tuyến. Ở đây, mũi tên dổ xuống ta chọn All Labels
  • 47. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 47 Add curves between tangents: Bổ sung đường cong giữa hai đường thẳng. Nếu tick chọn thì chương trình sẽ tự động bổ sung đường cong giữa hai cánh tuyến (hai hướng tuyến). Default radius: Bán kính mặc định, cho trình cho sẵn giá trị 200 m, nếu muốn giá trị khác thì có thể nhập vào. Lưu ý giá trị bán kính này nên lấy từ tiêu chuẩn, trong bảng tiêu chuẩn các yếu tố hình học tuyến. Erase existing entities: Có xóa tim tuyến cũ, nếu tick vào thì sau khi tạo mặt bằng tuyến, chương trình sẽ xóa đối tượng polyline đã được chọn. Desginer criteria: Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho tuyến. Chức năng này quan trọng, cần phải được khai báo để chương trình áp tiêu chuẩn hình học tuyến vào cho tuyến vừa tạo, điều này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát các thông số hình học chưa đúng với tiêu chuẩn. Vì chương tình có tính năng đưa ra các thông báo khuyến cáo người dùng về các thông số này. Khi Click vào tab Desginer criteria một hộp thoại mới xuất hiện như sau: Tick vào ô Use criteria-based design để sử dụng tiêu chuẩn thiết kế do người dùng tự định nghĩa.
  • 48. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 48 Vùng Staring design speed - Tốc độ đầu tuyến, chương trình mặc định 100 km/h, có thể chỉnh sửa lại. Ví dụ: 60 km/h. Tương ứng với tốc độ thiết kế này, chương trình sẽ tham chiếu với tiêu chuẩn đã chọn ở trên tra ra các thông số của tuyến: bán kính đường cong nằm tối thiểu, giá trị độ dốc quay siêu cao…. Click OK để kết thúc hộp thoại trên. Nếu muốn thay đổi hướng tuyến, có thể vào menu Alignments > Reverse Alignment Direction. Thực hiện theo dòng command: Select an alignment <or press enter key to select from list> Chọn tuyến cần đổi hướng hoặc ấn phím enter để chọn từ danh sách. Thực hiện xong chương trình sẽ hiện ra hộp thoại sau báo chú ý. Chú ý: khi thay đổi hướng tuyến sẽ thay đổi tất cả lý trình, tốc độ thiết kế, dữ liệu siêu cao…, cũng như các yếu tố kĩ thuật đã tạo từ trước Ấn phím OK để đồng ý.
  • 49. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 49 2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có Chức năng này áp dụng khi cần tạo ra các mép đường từ tim đường đã có, lưu ý với cách tạo này, khi tim đường thay đổi, ngay lập tức mép đường cũng sẽ tự thay đổi theo. Điều này giúp cho việc thiết kế thêm phần linh hoạt. Và mép đường này cũng có thể áp dụng để sử dụng tham chiếu khi xây dựng Corridor về sau này. Click chuột vào tim tuyến vừa tạo, di chuyển chuột trên thanh Ribbon chọn Offset Alignment. Hộp thoại Create Offset Alignments xuất hiện. Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các thông số còn lại sẽ được tìm hiểu dần dần. Các thông số cần quan tâm như sau: Alignment to offset from: chọn tên tuyến cần tạo đường song song. Station range: lý trình cần offset. Nếu muốn offset toàn tuyến, đánh dấu tick chọn hai ô From start To end.
  • 50. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 50 Incremental offset on left: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên trái của tuyến. Ví dụ: 5 m Incremental offset on right: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên phải của tuyến. Ví dụ: 5 m Click OK để kết thúc. Hai tuyến mới được tạo ra và có thể hiểu là mép đường đã được tạo ra. 2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến Trên các tuyến đường, tùy vào yêu cầu cấp đường có tổ chức giao thông công cộng hay không, mà cần phải bố trí trạm dừng cho xe Bus, hoặc dành cho đỗ xe khẩn cấp trên tuyến. Để tạo ra các vị trí bãi đỗ này, có thể sử dụng tính năng Add Widening – mở rộng bề rộng tuyến. Để thực hiện được chức năng này, cần phải có tim của mép đường trước, tức là đối tượng Offset của tuyến. Sau khi offset cho tuyến, để tạo trạm dừng hoặc bãi đỗ xe, click vào phần offset cho tuyến bên trái hoặc bên phải tùy vào việc người sử dụng cần tạo ra bãi đỗ về phía bên nào của tuyến. Giả sử ở đây cần tạo vị trí bãi đỗ bên trái tuyến, click vào phần offset cho tuyến bên trái di chuyên lên thanh Ribbon > Add Widening. Thực hiện theo dòng command:
  • 51. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 51 Create Widening portion as a New Alignment?[Yes/No] <No>: N Tạo khoảng lùi trên tuyến, chọn Yes nếu đối tượng mới tạo ra là một tuyến mới, chọn No nếu muốn đối tượng tạo ra nằm trên tuyến cũ. Select start station: Chọn lý trình bắt đầu tạo khoảng lùi. Select end station: Chọn lí trình kết thúc khoảng lùi. Enter widening offset: <8.000m>: 6 Nhập vào bề rộng khoảng lùi. VD: 6 m, khoảng lùi này được tính từ tim đường. Ấn phím Enter để kết thúc lệnh. Khoảng lùi đã được tạo ra trên tuyến. Sau khi đã tạo ra khoảng lùi, người dùng vẫn có thể hiệu chỉnh, mọi sự thay đổi này cũng sẽ được Corridor cập nhật. Để hiệu chỉnh các thống số kĩ thuật cho khoảng lùi này thực hiện theo hai cách sau: Cách 1: Click vào khoảng lùi vừa tạo. Xuất hiện các biểu tượng, những biểu tượng này dùng để hiệu chỉnh. Để hiệu chỉnh bề rộng khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột ra hay vào để tăng hay giảm bề rộng hoặc có thể nhập vào khoảng tăng giảm từ bàn phím. Để hiệu chỉnh chiều dài khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột qua trái hay phải để tăng hay giảm chiều dài hoặc có thể nhập vào giá trị chiều dài trực tiếp.
  • 52. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 52 Đôi khi khoảng lùi này phải giật vài cấp nữa. Để thêm khoảng lùi hoặc giật cấp. Click vào biểu tượng Cách này chỉ dùng cho hiệu chỉnh sơ bộ. Để hiệu chỉnh một cách chính xác các thông số, nên thực hiện theo cách 2 Cách 2: Click vào khoảng lùi, di chuyển chuột trên thanh Ribbon > Offset Parameters
  • 53. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 53 Hộp thoại Offset Alignment Parameters xuất hiện Vùng Parent Alignment Name cho biết khoảng lùi ở vị trí nào, thuộc tuyến nào Click vào mũi tên đổ xuống, để chọn tuyến khác ở vị trí khác Vùng Nominal offset, cho biết khoảng cách offset từ tim tuyến, giá trị âm được hiểu là khoảng cách tính từ tim đường sang bên trái.
  • 54. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 54 Để thêm khoảng lùi click vào biểu tượng Sau khi click vào Add a Widening, thực hiện theo dòng command như tại khoảng lùi lần đầu tiên. Khoảng lùi thứ 2 trên tuyến đã được tạo ra. Các thông số kĩ thuật của khoảng lùi nằm trong vùng Property Transition In Đoạn chuyển tiếp vào của khoảng lùi Widenig Region Vùng chuyển tiếp Transition Out Đoạn chuyển tiếp ra của khoảng lùi Vùng Transition In có các thông số sau Transition type-loại chuyển tiếp. Click vào mũi tên đổ xuống chọn các kiểu thể hiện.
  • 55. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 55 Khi click vào từng mục trong bảng này, trên mặt bằng chương trình sẽ đánh dấu đậm giúp dễ dàng quan sát Transition length-chiều dài đoạn chuyển tiếp. Ở đây có thể nhập chiều dài cho đoạn chuyển tiếp Curve 1 Radius - bán kính đường cong thứ nhất. Ở đây có thể nhập thông số bán kính Curve 2 Radius - bán kính đường cong thứ hai. Ở đây có thể nhập thông số bán kính Vùng Widening Region - chiều rộng khoảng lùi có các thông số sau Offset nhập bề rộng khoảng lùi, Start Station - lý trình bắt đầu, End Station - lý trình kết thúc, Region Length - chiều dài khoảng lùi, Vùng Transition Out hiệu chỉnh tương tự như vùng Transition In. Sau khi thiết lập tất cả các thông số, khoảng lùi sẽ được cập nhật. 2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. Để chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho phù hợp với tiêu chuẩn về thiết kế đường của từng quốc gia. Vào menu Aligments > Design Criteria Editor…
  • 56. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 56 Hôp thoại Design Criteria Editor-biên tập tiêu chuẩn thiết kế xuất hiện Trước tiên, tìm hiểu mục Unit Đây là mục cho biết được, đang thiết kết theo hệ thống đơn vị nào. Ở đây do ban đầu ta chọn hệ SI nên tất cả hệ đơn các yếu tố kĩ thuật được mặc định như trên. Sang mục Alignments Trong mục này, có rất nhiều thông số kĩ thuật, ở đây chỉ tìm hiểu vài thông số cơ bản. Minimum Radius Table-bảng thiết lập bán kính cong tối thiểu
  • 57. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 57 Chương trình có sẵn các tiêu chuẩn của nước ngoài, để chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu chuẩn trong nước, click chuột vào các bảng tiêu chuẩn trên. Sửa thông số bán kính cong, chỉ cần bôi đen và sửa lại . Để thêm thông số vào cột Speed-tốc độ, click vào biểu tượng , và để xóa đi click vào biểu tượng . Superelevation Attainment Methods-Phương pháp quay siêu cao. Click vào phần Transition Stype Standard Chỉnh lại công thức trong cột Formula cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Công thức quay siêu cao đã hiệu chỉnh chính xác:
  • 58. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 58 Trong đó: {e} Giá trị độ dốc ngang khi đạt giá trị siêu cao tối đa. Giá trị này được xác định từ bảng tra tương ứng với tốc độ thiết và bán kính đường cong nằm. Gọi tắt là FS = Full Superelevation. {t} Chiều dài đoạn chuyển tiếp, được lấy từ bảng tra dựa vào tốc độ thiết kế và bán kính đường cong nằm. Được tính từ điểm NC (Normal Crown) đến FS (Full Superelevation). {c} Giá trị độ dốc ngang đường khi chưa vào đoạn quay siêu cao, lấy giá trị dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế. {s} Giá trị độ dốc ngang vai đường, khi chưa vào siêu cao, lấy giá trị dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế. {w} Bề rộng lòng đường khi chưa vào siêu cao hay mở rộng bụng. {p} Tỷ lệ phần trăm của chiều dài đoạn chuyển tiếp được tính để bắt đầu quay siêu cao, tính từ đoạn cong cơ bản. Hình vẽ mô tả các ký hiệu trên như sau: Bảng ý nghĩa các ký hiệu trong công thức quay siêu cao Mã ký hiệu Mô tả Hình minh họa NC Normal Crown = vị trí có độ dốc ngang đường khi chưa vào siêu cao, hay còn gọi là độ dốc đường bình thường
  • 59. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 59 LC Level Crown = vị trí mà phía bên tay trái đường độ dốc ngang đã quay lên 0% RC Reverse Crown = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái dốc hướng vào bụng đường cong với độ dốc ngang đường bên trái lúc này bằng với độ dốc ngang đường bên phải. FS Full Super = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái dốc và độ dốc ngang đường bằng giá trị độ dốc siêu cao e% Bảng mô tả quá trình chuyển mặt cắt khi quay siêu sao cho tuyến Mã ký hiệu Quá trình chuyển mặt cắt Mô tả LCtoFS Là khoảng cách từ điểm LctoBC NCtoLC LCtoRC NStoNC Minh họa các bước quay mặt cắt như sau:
  • 60. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 60 Cụ thể về các trường hợp quay siêu cao, sẽ được trình bày ở mục 2.8 2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến Mặt cắt ngang đường có thể phân thành hai loại cơ bản có dãi phân cách và không có dãi phân cách, rồi từ đó phân biệt tiếp là đường có một mái dốc hay hai mái dốc. Tương ứng với các cặp trường hợp sẽ có các cách lựa chọn để quay siêu cao khác nhau. 2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Roads) Đường không có dãi phân cách sẽ tiếp tục phân ra hai loại, đường một mái dốc và đường hai mái dốc.
  • 61. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 61 Quay siêu cao cho đường hai mái dốc: Quay siêu cao cho đường một mái dốc: 2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Crowned Roads) Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay sẽ không thay đổi cao độ trong suốt quá trình quay siêu cao và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển hình. Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay
  • 62. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 62 Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường cong làm tâm quay
  • 63. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 63 Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường cong làm tâm quay
  • 64. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 64 Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến
  • 65. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 65 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến.
  • 66. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 66 Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên phải tuyến Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến.
  • 67. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 67 2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Planar Roads) Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay mà Civil 3D hỗ trợ người thiết kế bao gồm: Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường làm tâm quay
  • 68. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 68 Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường làm tâm quay
  • 69. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 69 Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến. Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến
  • 70. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 70 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến. 2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) Đối với đường có dãi phân cách ngoài việc phân biệt đường có hai mái dốc hay một mái dốc, thì quay siêu cao còn phân biệt thêm là có giữ hay không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách trong quá trình quay siêu cao. Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay có thể không thay đổi cao độ trong suốt quá trình quay siêu cao hoặc có thể thay đổi cao độ tùy vào lựa chọn dãi phân cách có được giữ nguyên hình dạng hay không và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển hình. Đối với đường có dãi phân cách có hai vị trí cờ.
  • 71. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 71 2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads) Pivot at Centers = chọn tim đường làm tâm quay Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường cong làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 72. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 72 Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường cong làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 73. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 73 Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 74. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 74 Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 75. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 75 Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 76. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 76 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
  • 77. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 77 Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 78. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 78 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tam quay là lề bên tay phải – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 79. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 79 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai bên mép dãi phân cách.
  • 80. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 80 2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái dốc (Superelevation on Divided Planar Roads) Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 81. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 81 Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 82. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 82 Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 83. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 83 Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường cong làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 84. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 84 Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay trái của tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 85. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 85 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 86. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 86 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 87. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 87 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
  • 88. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 88 Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến. Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến. Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai mép của dãi phân cách.
  • 89. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 89 2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến Sau khi đã tìm hiểu các hình thức quay siêu cao cho một tuyến đường. Bây giờ sẽ tiến hành thực hiện trên Civil 3D. Chọn vào tuyến trên bản vẽ, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào Superelevation , biểu tượng qay siêu cao .
  • 90. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 90 Khi chọn vào Superelevation, có ba lựa chọn: Calculate/Edit Superelevation – tính toán và hiệu chỉnh siêu cao. View Tabular Editor – xem bảng thông số siêu cao của tuyến. Create Superelevation View – vẽ sơ đồ quay siêu cao của tuyến. Lần đầu tiên áp siêu cao cho tuyến chọn vào Calculate/Edit Superelevation. Khi chọn xong hộp thoại Edit Superelevation xuất hiện. Trong hộp thoại Edit Superelevation có hai lựa chọn, vì lần tính đầu tiên nên chọn vào tính năng Caculate superelevation now – tính toán siêu cao cho tuyến ngay. Hộp thoại Calculate Superelevation xuất hiện.
  • 91. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 91 Trong hộp thoại này có 4 Tab, khai báo trình tự theo các Tab để khai báo cách thức áp siêu cao cho tuyến. Với Tab Roadway Type – loại đường. Có 4 loại cơ bản. Undivided Crowned = đường hai mái dốc và không có dãi phân cách. Undivided Planar = đường có một mái dốc và không có dãi phân cách. Divided Crowned with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có hai mái dốc. Divided Planar with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có một mái dốc. Tương ứng với mỗi loại mặt cắt đường, sẽ có nhiều lựa chọn tâm quay cho siêu cao, tùy vào điều kiện thiết kế người thiết kế sẽ chọn cho một mình tâm quay phù hợp, chi tiết các loại tâm quay và kết quả có thể xem mục 2.8.1 và 2.8.2 Ở đây chọn, Undivided Crowned và tâm quay Center Baseline, sau đó nhấn Next, để chuyển qua tab Lanes, khai báo bề rộng đường.
  • 92. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 92 Nếu tuyến đường thiết kế có bề rộng hai bên trái phải là bằng nhau, thì có thể chọn vào Symmetric Roadway – đường đối xứng. Khai báo số làn xe mỗi bên trong vùng Number of lanes right – số làn xe bên tay phải, mặc định là một làn xe, có thể sửa lại thành 2, ở đây giữ nguyên mặc định. Khai báo bề rộng làn xe chạy trong vùng Normal lane witdh – bề rộng làn xe, giá trị mặc định là 6 m, người thiết kế có thể sửa lại đúng với ý đồ thiết kế của mình. Khi báo độ dốc ngang đường Normal lane slope – độ dốc ngang đường, giá trị mặc định là -2%, có nghĩa là hướng dốc từ tim đường ra mép đường. Đồng ý với các thông số trên, nhấn Next để chuyển qua tab Shoulder Control – khai báo các thông số cho vai đường, thông số này sẽ được áp dụng khi trên mặt cắt ngang điển hình có mẫu cho vai đường. Vai đường xuất hiện đối với đường ngoài đô thị, đường trong đô thị ít khi xuất hiện. Khi trên mẫu mặt cắt ngang điển hình không có mẫu vai đường thì thông số khai báo cho vai đường ở đây sẽ không được tính toán và áp vào trắc ngang. Ví dụ đang thiết kế với đường đô thị, nên không cần tính toán phần vai đường, do đó sẽ bỏ chọn vào tick Calculate.
  • 93. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 93 Tiếp tục nhấn Next, để chuyển qua tab Attainment – tiêu chuẩn áp siêu cao. Với các thông số: Design criteria file – file tiêu chuẩn tham chiếu, Superelevation rate table – bảng tra giá trị siêu cao, Transition length table – bảng tra chiều dài đoạn chuyển tiếp, Attainment method – phương pháp quay siêu cao.
  • 94. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 94 Chuyển qua vùng Transition formula for superelevation runoff – khai báo phần trăm chiều dài đoạn chuyển tiếp sẽ được tính quay siêu cao. Sửa giá trị 66,675% thành 100% có nghĩa là tính toán quay siêu cao cho toàn bộ đoạn chuyển tiếp – on tangent for tangent-curve. Các thông số còn lại giữ nguyên mặc định, click Fisnish để hoàn thành việc khai báo và bắt đầu tính toán. Sau khi tính toán xong, nhãn của tuyến sẽ xuất hiện thêm các nhãn tại các vị trí quay siêu cao. Và hộp thoại chỉnh sửa nhanh Panorama các giá trị và vị trí quay siêu cao trong trường hợp người thiết kế có những lựa chọn đặc biệt không còn như tiêu chuẩn tính toán. Trong hộp thoại này sẽ thống kế tuyến đang thiết kế có bao nhiêu đoạn cong, thông số của Transition In Region - đoạn chuyển tiếp vào và Transition Out Region - đoạn chuyển tiếp ra. Có thể click vào biểu tượng để thu ngắn các đối tượng chi tiết.
  • 95. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 95 Ví dụ tuyến đang có thiết kế có một đường cong, và khi chọn vào đường cong nào, đường cong đó trên tuyến sẽ được tô đậm, giúp người thiết kế dễ dàng biết được mình đang tương tác với đường cong nào. Trong đường cong cũng đưa ra thông số Start Station – lý trình đầu, End Station – lý trình kết thúc, Length – chiều dài. Trong vùng Transition In Region sẽ mô tả thống kê chi tiết bao gồm: Runout – đoạn chuyển từ NC (Normal Crown) đến LC (Level Crown), giá trị độ dốc ngang đường trong thông số Left Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay trái, Right Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay phải. Quan sát giá trị trên hộp thoại sẽ thấy, tại vị NC, đường lúc đó có hai mái dốc tính từ tim đường ra với giá trị độ dốc là -2%, dấu âm được hiểu là đường dốc từ tim đường ra ngoài
  • 96. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 96 mép lề đường, đến vị trí LC giá trị độ dốc ngang đường phía tay trái là 0% có nghĩa là độ dốc ngang đường đã nâng dần từ -2% lên 0%, bên tay phải giữ nguyên độ dốc, đó là trình từ quay siêu cao, cho đến điểm FS, giá trị độ dốc bên trái là 4% và bên phải là -4%, lúc này đường có một mái dốc, với độ dốc ngang đường bằng giá trị emax, quay vào phía bụng đường cong. Người thiết kế có thể chọn lại lý trình mới cho các vị trí quay siêu cao trong các hợp đặc biệt, để chọn lại lý trình, click vào biểu tượng trong vùng Start Station và End Station. Để linh hoạt hơn nữa trong quá trình hiệu chỉnh quay siêu cao, có thể dùng tính năng vẽ sơ đồ quay siêu cao trực tiếp ra bản vẽ. Click vào tuyến đang thiết kế, di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào Superelevation > Create Superelevation view.
  • 97. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 97 Hộp thoại Create Superelevation View xuất hiện Click Ok, để đồng ý với các thông tin của hộp thoại và chọn điểm đặt sơ đồ quay siêu cao trên bản vẽ. Từ sơ đồ này có thể hiệu chỉnh trực tiếp, các giá trị về lý trình và độ dốc ngang đường. Click vào sơ đồ. Biểu tượng dùng để dịch chuyển lý trình các vị trí quay siêu cao. Biểu tượng dùng để dịch thay đổi giá trị độ dốc ngang đường.
  • 98. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 98 Sau khi dịch chuyển, xong lý trình và độ dốc ngang đường sẽ được cập nhật vào cho tuyến và Corridor sau này. 2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến Trong quá trình thực hiện thiết kế, trong bản vẽ sẽ có nhiều tuyến đường, lúc đó cần phải gán tên cho các trục đường, và các thông số: bán kính đường cong nằm, chiều dài….Gán nhãn cho tuyến, sẽ sử dụng tính Add label của tuyến. Trên menu Alignment > Add Alignment Labels… Giả sử, cần biên tập gán tên đường cho tuyến. Khi click vào Add Alignment Labels.. hộp thoại Add Label xuất hiện.
  • 99. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 99 Trong vùng Label type – loại nhãn, có nhiều loại nhãn, chọn vào Multiple Segment – gán nhãn cho nhiều đoạn cùng một lúc. Ứng với loại nhãn Multiple Segment, sẽ có các thành phần nhãn tương ứng. Line label style – loại nhãn cho các đoạn thẳng của tuyến. Curve label style – loại nhãn cho các đoạn cong cơ bản. Spiral label style – loại nhãn cho các đoạn cong chuyển tiếp. Để gán các loại nhãn này cho tuyến, chọn Add trên hộp thoại và sau đó bấm vào tuyến cần gán nhãn. Nhãn cho tuyến đã được gán, thông tin này có thể chỉnh sửa để có được các thông số người thiết kế cần khi thể hiện bản vẽ.
  • 100. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 100 Nhãn của tuyến cho phép người thiết kế di chuyển và thể hiện bản vẽ rất tốt, nhãn luôn bám theo đối tượng. Vì có thể trên bản vẽ khi có nhiều đối tượng cần thể hiện thông số, các thông số này có thể chồng lên nhau. Ví dụ ở đây dịch chuyển nhãn đường cong, click vào nhãn cần di chuyển. Xuất hiện hai biểu tượng. Biểu tượng cho phép kéo nhãn sang vị trí mới, khi kéo ra nhãn sẽ tự động có mũi tên chỉ vào đối tượng cần thể hiện nội dung. Biểu tượng cho phép dịch chuyển nhãn dọc theo đối tượng. Bây giờ sẽ biên tập một kiểu nội dung nhãn mới dành cho tên đường, điều này rất tiện trong các đồ án quy hoạch, khi cần phải thể hiện tên đường cho nhiều tuyến . Trở lại hộp thoại Add Label. Trong vùng Line label style, click vào mũi tên đổ xuống của biểu tượng và chọn Copy Current Selection.
  • 101. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 101 Trên tab Information của hộp thoại Label Style Composer. Trong phần Name, sửa tên mặc định thành tên mới Ten duong, sau đó click vào tab Layout, để biên tập nội dung. Trong phần Component name, có ba thành phần Table Tag – tham chiếu khi thống kế các thông số của tuyến thành dạng bảng, thành phần này không thể xóa. Còn lại Bearing và Distance là hai nội dung do người thiết kế biên soạn. Lần lượt chọn hai thành phần này và click vào biểu tượng để xóa hai nội dung này. Sau đó biên tập nội dung mới, click vào biểu tượng , và chọn Text. Sau khi chọn vào Text, click vào biểu tượng trong vùng Contents của vùng Text. Trong hộp thoại Text Component Editor, trong vùng Properties, click mũi tên đổ xuống chọn Alignment Name – tên tuyến.
  • 102. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 102 Sau khi chọn xong, click vào biểu tượng , để cập nhật nội dung tên đường cho nội dung nhãn. Click Ok hai lần để trở về màn hình làm việc, và trên hộp thoại Add label, đã có nhãn mới, Ten duong. Nhấn vào nút Add, để thêm tên cho tuyến. Tên tuyến sau khi được gán nhãn. Tên tuyến ở đây vẫn để tên mặt định của chương trình, tên tuyến có thể thay đổi sau khi tuyến đã tạo xong. Để sửa tên cho tuyến thực hiện như sau: trên thanh Ribbon, click vào tab Home > Toolspace.
  • 103. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 103 Từ đó chọn vào Alignment > Centerline Alignments. Ngay phía dưới sẽ có danh sách các tuyến đường có trong bản vẽ, trong phần Name, click chuột hai lần để sửa tên, ví dụ sửa lại tên đường là N1. Sau khi sửa xong tên tuyến liền cập nhật. Đối tượng tuyến trong Civil 3D, vẫn cho phép, người thiết kế copy, di chuyển theo các lệnh thực hiện của AutoCAD, điều này giúp cho người thiết kế xây dựng mạng lưới đường nhanh chóng. Giả sử trong bản vẽ có nhiều tuyến đường và cần thống kế chiều dài các tuyến này, để tính chỉ tiêu giao thông mật độ mạng lưới. Lúc này trong bản vẽ đã có 3 tuyến đường, lúc đó bảng thống kê sẽ cập nhật thêm vào bảng. Dữ liệu này có thể copy thành dữ liệu ngoài ra dạng bảng trong Excel.
  • 104. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 104 Di chuyển chuột vào vùng thống kê, sau đó nhấn Crtl + A, và click chuột phải chọn Copy to clipboard. Mở trình duyệt Excel, và Paste vào Sheet trong Excel. Như vậy là đã xuất được thông tin và dữ liệu ngoài từ Civil 3D. Thông tin chiều dài các tuyến có thể xem ở cột Length.
  • 105. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 105 3. Thiết kế trắc dọc tuyến - đường đỏ. Trong mục này sẽ giúp người dùng hiểu cơ bản các bước thực hiện xây dựng trắc dọc các tuyến đường một trong các bước quan trọng trong thiết kế đường. Trắc dọc tuyến giúp ta thiết kế một cách dễ dàng đường cong đứng của một tuyến đường nào đó khi tuyến này đi qua địa hình khá phức tạp như vùng đồi núi hoặc chỗ trũng… Trắc dọc tuyến gồm hai loại trắc dọc tự nhiên và trắc dọc thiết kế, hay còn gọi là đường đen và đường đỏ. Trình tự khi thiết kế trắc dọc có hai bước, xuất trắc dọc tự nhiên, và thiết kế đường đỏ, tương ứng với Civil 3D sẽ là Create Profile from Surface và Create Profile by Layout, nhưng sự phân chia này chỉ mang tính tương đối còn tùy vào cách người thiết kế vận dụng hai chức năng này. 3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên – đường đen Để tiến hành xuất trắc dọc tuyến vào menu Profiles/Create Profile from Surface… Ở đây nên hiểu là xuất trắc dọc từ mặt, thì bề mặt này có thể là bề mặt tự nhiên hoặc bề mặt thiết kế…, khi quan niệm trắc dọc chuẩn bị xuất là trắc dọc tự nhiên thì sẽ chọn bề mặt tự nhiên. Hộp thoại Create Profile from Surface-tạo trắc dọc từ bề mặt xuất hiện Vùng Alignment, cho biết được sẽ xuất trắc dọc của tuyến nào. Nếu có nhiều tuyến thì có hai cách để lựa chọn.
  • 106. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 106 Cách 1: Nhấp vào biểu tượng trong vùng Alignment để chọn lựa từ danh sách. Cách 2: Nếu không xác định được tuyến cần xuất trắc dọc tên gì thì click vào biểu tượng , để lựa chọn trên bản vẽ, thực hiện theo dòng command lệnh sau: Select Alignment: Chọn tuyến. Dùng chuột click vào tuyến trên bảng vẽ. Tiếp theo, tại vùng Select surfaces Ở đây chương trình sẽ thống kế tất cả các bề mặt mà đã xây dựng trên bảng vẽ. Click chuột vào mặt phẳng cần xuất trắc dọc, ví dụ chọn bề mặt “tk”, sau đó click vào nút Xem vùng Profile list xuất hiện dữ liệu bề mặt “tk” Quay lại vùng Select surfaces
  • 107. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 107 Click chọn bề mặt “tn”, sau đó nhấn vào nút Vùng Profile list xuất hiện như sau: Như vậy trên cùng một tuyến có thể xuất trắc dọc cho nhiều mặt, từ đây cho thấy vận dụng chức năng này vào công việc cụ thể rất phong phú, không đơn giản là các bước click chuột. Tiếp theo nhấn vào biểu tượng để tiến hành vẽ trắc dọc trên bản vẽ. Hộp thoại Create Profile View-General xuất hiện Chưa cần quan tâm đến các mục lựa chọn ở hộp thoại, hãy click vào biểu tượng để tạo trắc dọc, chi tiết sẽ được tìm hiểu ở các bước tiếp theo. Được kết quả sau:
  • 108. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 108 Hiệu chỉnh nhan cách thể hiện trắc dọc để dễ quan sát, chi tiết sẽ tìm hiểu ở mục 4 – thể hiện trắc dọc. Click vào trắc dọc vừa tạo, trên thanh Ribbon chọn Profile View Properties/Edit Profile View Style Hộp thoại Profile View Stype-Profile View xuất hiện, ở đây chỉ cần quan tâm đến tab Display và tab Grid. Ở tab Display. Trong vùng Component display. Click biểu tượng , visible tất cả các dòng sau: Garaph Title – tiêu đề của trắc dọc;
  • 109. Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 109 Grid at Horizontal Geometry Point – thể hiện đường gióng tại các điểm hình học tuyến (các điểm hình học của tuyến: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, các điểm quay siêu cao, chuyến hướng tuyến…) Grid Vertical Major – đường gióng đứng trên trắc dọc. Grid at Sample Line Stations – đường gióng tại các vị trí cọc, các vị trí cọc này là các vị trị xuất trắc ngang. Profile Hatch – phần vùng đào đắp, chỉ xuất hiện khi có lựa chọn hatch và trên trắc dọc có hai bề mặt. Sau khi chọn xong, chuyển sang tab Grid, để lựa chọn chiều cao đường gióng. Vùng Grid options, tick chuột vào ô Clip vertical grid – cắt đường gióng theo phương đứng, và tick vào Clip to highest profiles – đường gióng sẽ cắt tới trắc dọc nào coa nhất. Sau đó click OK để đồng ý với các lựa chọn trên.