SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
I,NỢ CÔNG
1,Khái niệm,phân loại
2,Các yếu tố ảnh hƣởng


II,CÁC HÌNH THỨC VAY NỢ CỦA
NHÀ NƢỚC.THỰC TRẠNG Ở
VIỆT NAM
1,Vay nợ trong nƣớc
2,Vay nợ nƣớc ngoài

III,ĐÁNH GIÁ
NỢ CHÍNH
       PHỦ


NỢ ĐƢỢC    NỢ CHÍNH
 CHÍNH      QUYỀN
PHỦ BẢO      ĐỊA
 LÃNH      PHƢƠNG
Lãi suất thực tế
Vay nợ
             nƣớc
            ngoài rẻ




 Vay nợ
  nƣớc
ngoài đắt
Tình hình nợ công của Việt Nam
1,CÁC CÔNG CỤ VAY NỢ TRONG NƯỚC


                                 Trái phiếu
  Tín phiếu      Trái phiếu
                                chính quyền
   (T-bill)       ngoại tệ
                                 địa phƣơng

        Công trái xây    Trái phiếu
        dựng tổ quốc     (T-Bond)
Mục           Phát
                           Người sở
  đích          hành
                             hữu
                           Định nghĩa


Chứng chỉ vay CP phát    Hưởng lãi
nợ loại trái
Bù đắp phủ hành
phiếu chính
                         khi tín
                         phiếu đáo
thiếu dưới 1theo
có kỳ hạn                hạn
hụt NS
năm (thường   phương
              thức đấu   Có lãi khi
tạm thời
3,6, 9 tháng)
            thầu         bán TP cao
                         hơn giá
                         mua
Đặc điểm
                        Định nghĩa


    Huy                    Người
    động
Chứng khoán      CP          phát
 vốn đầu
nợ được phát    hoặc      hành có
  tư theokì
hành có        doanh      nghĩa vụ
 chỉ định
hạ, có mệnh    nghiệp       trả nợ
  của thủ
giá, có lãi     phát       người
   tướng        hành       sở hữu
     CP
Trái phiếu chính quyền địa phương
     Công trái xây dựng TQ,trái phiếu
 thời hạn 1 năm trở trình
                    công
 lên kỳ hạn từ 1
   Có
   năm trở lên hành từng
 do chính quyền địa
            Phát                Vay vốn
    Thể hiện dưới
            đợt, ko xuyên, kỳ   dân để đầu
 phương phát hành
    CP
   dạng ngoại tệ
            hạn thƣờng từ 1 năm tƣ vào các
    phát
 Huy động vốn lãi suất thấp dự án trọng
   CP phát hành cho
    hành    trở lên,
   Huy án công loại trái
            hơn các
 các dựđộng tiền cộng           điểm của
            phiếu khác
   bằng ngoại tệ của            NN
 tại địa phương
 dân chúng
2.Thực trang vay nợ trong nước
      của Việt Nam (2008-2010)
120,000


100,000


 80,000


 60,000                                    vay tong nước

 40,000                                    số phát hành

 20,000                                    số trả nợ gốc

     0
          năm 2008   năm 2009   năm 2010
Lãi
suất




       T1 T3   T10   T12   tháng
TÍN PHIẾU
 16.000 tỷ đồng
                  4000 tỷ
12.000
 tỷ
Trái phiếu chính phủ
 UBND Quyết định
 phân bổ tổng
 nguồn vốn
 557,606 tỷ đồng
 cho các công
 trình, dự án thực
 hiện trong năm
 2010
17.000 tỷ
  đồng




18.582 tỷ
  đồng
TRÁI PHIẾU CÔNG TRÌNH
TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ

            20/8/2008: tổ
            chức Đấu thầu
            500 tỷ đồng




    230,11 triệu USD
2.Vay nợ nƣớc ngoài của Chính Phủ

a.Các khoản vay nợ nước ngoài
b.Tình hình vay nợ của Việt Nam(2008-2010)
a.1. Vay viện trợ phát triển chính
thức
  Khoản vay nhân danh
   nhà nước, Chính phủ         Đặc điểm:
  Nhà tài trợ:                 Dành cho các nước
 • Các Chính phủ nước            đang phát triển
   ngoài                        Ưu đại về lãi suất, thời
 • Các tổ chức tài chính         hạn thanh toán
   quốc tế
                                Đi kèm những điều
 • Các tổ chức liên quốc         kiện nhất định
   gia, liên chính phủ
 • Các tổ chức phi chính phủ
Các hình thức vay viện trợ phát
triển chính thức
• Viện trợ song phương
Viện trợ giữa các
   nước có thỏa
 thuận tay đôi với
       nhau
Viện trợ song phƣơng   Viện trợ đa phương
Viện trợ đa phương
 Đƣợc thực hiện
 thông qua tổ chức
 nhƣ:WB,ILO,IMF…
Tránh đƣợc những
 khó khăn nảy sinh
 trong mối quan hệ
 tay đôi, đặc biệt là
 các vấn đề chính trị
Các hình thức vay viện trợ phát
triển chính thức

 Viện trợ song phƣơng

 Viện trợ đa phƣơng

 Viện trợ không hoàn lại
• Kết hợp giữa viện
  trợ đa phƣơng và
  viện trợ song
  phƣơng.
• Các nƣớc nhận viện
  trợ phải xây dựng
  dự án trƣớc => vận
  động nguồn tài trợ.
Các hình thức vay viện trợ phát triển chính
thức




        Viện trợ song phương          Viện trợ đa phương




                                   Viện trợ của tổ chức phi
       Viện trợ không hoàn lại
                                      chính phủ (NGO)
Viện trợ của tổ chức phi chính phủ
(NGO)


 • Do các tổ chức phi chính phủ
   thực hiện.

  Viện trợ nhân đạo khắc phục
   hậu quả chiến tranh, thiên
   tai, giải quyết các vấn đề xã
   hội

  Giải quyết các vấn đề môi
   trường, dân số

  Các mục tiêu phát triển cộng
   đồng.
Mục tiêu về kinh tế:

 Đƣa ảnh hƣởng của nƣớc cung
  cấp tới các nƣớc đang phát triển

 Thiết lập quan hệ ngoại
  giao, kinh tế

 Xuất khẩu tƣ bản
Mục tiêu về chính trị: ODA được sử dụng như
là công cụ chính trị của các nước phát triển.
Mục tiêu về nhân đạo:

 xoá đói, giảm nghèo

 y tế

 giáo dục

 bảo đảm bền vững về môi trƣờng
a.2.


       Dựa trên quan hệ cung cầu về vốn vay trên thị
       trường, lãi suất do thị trường quyết định.

          Không chịu ràng buộc về các điều kiện kinh tế hay
          chính trị.

          Người cấp vốn vay không tham gia vào hoạt động
          của người cho vay.


       Thường yêu cầu bảo lãnh, thế chấp.
• Khoản vay có các
  điều kiện ưu đãi hơn
  so với cho vay thương
  mại nhưng ưu đãi
  không đạt theo tiêu
  chuẩn chung của
  ODA
Trong tương lai Việt nam sẽ có thêm:


  Khoản vay hợp vốn:
• • Tín dụng hỗ trợ
  Trái phiếu châu Âu:
  phát hànhvay vốn
  là khoản trái phiếu
     xuất khẩu chính
  bằng ngoại tệmột
  lớn trong đó chính
     thức: là cho
  nhóm người hình
  là đồng tiền Châu Âu
  vay sẽ cùng liênthực
    thức được kết
  vốn với nhau liên
    hiện vay để
  cung cấp vốn cho
    quan đến hoạt
  một người đi
    động xuất nhập
  vay, thường được
    khẩu
  bảo hiểm
Nợ nước ngoài
.
Cơ cấu đồng tiền vay trong tổng dƣ nợ nƣớc
       ngoài Chính phủ khá đa dạng




Hạn chế rủi ro về tỷ giá

Giảm áp lực lên nghĩa vụ trả nợ nƣớc
 ngoài của Chính phủ
Cơ cấu nợ theo lãi suất
B.1. NGUỒN VỐN ODA
2008




               Lớn hơn
                14% so
             Tổng năm
               với giá trị      Viện trợ
  Vốn vay:
             ODA ký kết:
                 2007        không hoàn
  4.023,28
               4.332,33       lại: 309,05
 triệu USD
              triệu USD       triệu USD)
Dự án Xây dựng đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào
          Cai (1.096 triệu USD)

  Dự án Thủy điện sông Bung 4 (196 triệu USD)
                do ADB tài trợ

      Dự án Tài chính Nông thôn giai đoạn III (200
                      triệu USD)

          Dự án Phát triển Giao thông vận tải Đồng bằng
                     Bắc bộ (170 triệu USD)

               Dự án Đầu tƣ Cơ sở hạ tầng ƣu tiên thành phố
                 Đà Nẵng (152 triệu USD) do WB tài trợ

                    Dự án Xây dựng đƣờng vành đai 3 Hà Nội
                              (245,27 triệu USD)

                       Dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc thành phố
                       Huế (182,48 triệu USD) do Nhật Bản tài trợ
vốn vay : 5,23
                 viện trợ không hoàn lại:
tỷ USD
                 173 triệu USD.



5,4 tỷ            Nhật Bản: 2,11 tỷ
                  USD

USD!!!!!
ADB : 2,15 tỷ
USD
2009
              24.7
                     16,7
                     %
                                   15.2
                                   %




                                   giao thông vận tải



                                   năng lượng



                                   cấp thoát nước và phát triển đô thị


                            12,6   y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ

       30,9                 %
       %                           nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản kết
                                   hợp phát triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đói
                                   giảm nghèo
!!!!!8 tỷ USD!!!!!
 ADB: 1,4 tỷ     Nhật Bản: 1,6 tỷ   Ngân hàng Thế giới (WB):
   USD                USD                  2,5 tỷ USD


               Các nước còn lại: 2.5 tỷ USD
9/4/2009,
Thủ
tướng
Chính phủ
phê duyệt
hạn mức
vay
thương
mại trung
dài hạn
nước
ngoài của
quốc gia
năm 2009
là 4,7 tỷ
USD
b.3. Phát hành Trái phiếu quốc tế



• Đợt phát hành đầu tiên 3
• Đợt thứ 2 hành thứ
         phát (2007)
  (2005) tại Newyork
  (2011)
 thành công rất mỹ mãn khi
Phát hành tư1quốctrái
phát hành1 tỷ USD
 các nhà đầu       tỷ tế đặt
  phiếu tỷ USD, cao gấp
  trái 4,5Chính phủ
  mua phiếu Chính phủ 6
  lần trị giá chào bán
  (TPCP)
Kỳ hạn 10 năm.
 lãi suất 7,125%/năm
Tổng giá trị đăng ký
kỳ hạn mở rộng cao
 đạt 2,4 tỉ USD, 10-30
 năm 2,4 lần lượng
 hơn
 phát hành.
tạo nguồn vốn đầu tƣ
      phát triển
Về lâu dài,vaytừ tỷ vào nƣớc cơ
     Rủi rothuộc giá, nguy
        Phụ trong nƣớc làm
hạn chế đầu tƣ, kìm hãm phát
     lạm phát tiềm ẩntế và
        ngoài cả về kinh
         triển kinh tế
      chính trị
•Cần có chính sách chi       Cần sử dụng các khoản
tiêu công hợp lý              đầu tƣ công hiệu quả
•Giữ thâm hụt NS ở mức
chấp nhận đƣợc




     phối hợp nhịp nhàng giữa các chính sách vĩ
     mô để sử dụng nguồn lực hiệu quả

More Related Content

What's hot

Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namQuỳnh Trọng
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raAskSock Ngô Quang Đạo
 
lãi suất, tình trạng lãi suất 2000-nay
lãi suất, tình trạng lãi suất 2000-naylãi suất, tình trạng lãi suất 2000-nay
lãi suất, tình trạng lãi suất 2000-nayKhanh Nhi Nguyen
 
Vai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt Nam
Vai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt NamVai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt Nam
Vai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt NamKaly Nguyen
 
Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)
Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)
Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)neruseu
 

What's hot (6)

Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt nam
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
 
lãi suất, tình trạng lãi suất 2000-nay
lãi suất, tình trạng lãi suất 2000-naylãi suất, tình trạng lãi suất 2000-nay
lãi suất, tình trạng lãi suất 2000-nay
 
Vai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt Nam
Vai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt NamVai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt Nam
Vai tro ODA tại các nước đang và kém phát triển - Liên hệ thực tế tại Việt Nam
 
Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)
Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)
Ca n cân-thanh-toa-n-quô_c-tê_ (1)
 
Đề tài: Nợ công châu Âu và bài học cho Việt Nam
Đề tài: Nợ công châu Âu và bài học cho Việt Nam Đề tài: Nợ công châu Âu và bài học cho Việt Nam
Đề tài: Nợ công châu Âu và bài học cho Việt Nam
 

Similar to Tai chinh hoc

Thực trạng nợ công ở VN.docx
 Thực trạng nợ công ở VN.docx Thực trạng nợ công ở VN.docx
Thực trạng nợ công ở VN.docxDuynQuch2
 
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt NamThực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt NamTien Tran Thi Xuan
 
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triểnVai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triểnKaly Nguyen
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾpikachukt04
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Presentation group v_partii
Presentation group v_partiiPresentation group v_partii
Presentation group v_partiiNguyễn Lương
 
DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAM
DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAMDỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAM
DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAMTuấn Phạm
 
Du bao-von-kha-dung-hoan-chinh
Du bao-von-kha-dung-hoan-chinhDu bao-von-kha-dung-hoan-chinh
Du bao-von-kha-dung-hoan-chinhTuấn Phạm
 
Oda 6093
Oda 6093Oda 6093
Oda 6093inpham
 
Ngân hàng thương mại liên doanh(1)
Ngân hàng thương mại liên doanh(1)Ngân hàng thương mại liên doanh(1)
Ngân hàng thương mại liên doanh(1)Loncon Xauxi
 
Các biện pháp bội chi ngân sách
Các biện pháp bội chi ngân sáchCác biện pháp bội chi ngân sách
Các biện pháp bội chi ngân sáchHannie Mia
 
Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)
Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)
Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)https://www.facebook.com/garmentspace
 
quản lý nợ nước ngoài
quản lý nợ nước ngoài quản lý nợ nước ngoài
quản lý nợ nước ngoài Trang Toét
 

Similar to Tai chinh hoc (20)

Thực trạng nợ công ở VN.docx
 Thực trạng nợ công ở VN.docx Thực trạng nợ công ở VN.docx
Thực trạng nợ công ở VN.docx
 
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt NamThực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
 
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triểnVai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
 
Đề tài: Sử dụng nguồn vốn ODA trong nông nghiệp Việt nam, HAY
Đề tài: Sử dụng nguồn vốn ODA trong nông nghiệp Việt nam, HAYĐề tài: Sử dụng nguồn vốn ODA trong nông nghiệp Việt nam, HAY
Đề tài: Sử dụng nguồn vốn ODA trong nông nghiệp Việt nam, HAY
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
Presentation group v_partii
Presentation group v_partiiPresentation group v_partii
Presentation group v_partii
 
DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAM
DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAMDỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAM
DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTW HÀN QUỐC VÀ Ở VIỆT NAM
 
Du bao-von-kha-dung-hoan-chinh
Du bao-von-kha-dung-hoan-chinhDu bao-von-kha-dung-hoan-chinh
Du bao-von-kha-dung-hoan-chinh
 
Phan 2
Phan 2Phan 2
Phan 2
 
Oda 6093
Oda 6093Oda 6093
Oda 6093
 
Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tếCán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế
 
Ngân hàng thương mại liên doanh(1)
Ngân hàng thương mại liên doanh(1)Ngân hàng thương mại liên doanh(1)
Ngân hàng thương mại liên doanh(1)
 
Các biện pháp bội chi ngân sách
Các biện pháp bội chi ngân sáchCác biện pháp bội chi ngân sách
Các biện pháp bội chi ngân sách
 
Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)
Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)
Tài liệu bài tập tìm hiểu world bank và ngân hàng nhà nước việt nam (sbv)
 
quản lý nợ nước ngoài
quản lý nợ nước ngoài quản lý nợ nước ngoài
quản lý nợ nước ngoài
 

Tai chinh hoc

  • 1.
  • 2. I,NỢ CÔNG 1,Khái niệm,phân loại 2,Các yếu tố ảnh hƣởng II,CÁC HÌNH THỨC VAY NỢ CỦA NHÀ NƢỚC.THỰC TRẠNG Ở VIỆT NAM 1,Vay nợ trong nƣớc 2,Vay nợ nƣớc ngoài III,ĐÁNH GIÁ
  • 3.
  • 4. NỢ CHÍNH PHỦ NỢ ĐƢỢC NỢ CHÍNH CHÍNH QUYỀN PHỦ BẢO ĐỊA LÃNH PHƢƠNG
  • 6. Vay nợ nƣớc ngoài rẻ Vay nợ nƣớc ngoài đắt
  • 7. Tình hình nợ công của Việt Nam
  • 8. 1,CÁC CÔNG CỤ VAY NỢ TRONG NƯỚC Trái phiếu Tín phiếu Trái phiếu chính quyền (T-bill) ngoại tệ địa phƣơng Công trái xây Trái phiếu dựng tổ quốc (T-Bond)
  • 9. Mục Phát Người sở đích hành hữu Định nghĩa Chứng chỉ vay CP phát Hưởng lãi nợ loại trái Bù đắp phủ hành phiếu chính khi tín phiếu đáo thiếu dưới 1theo có kỳ hạn hạn hụt NS năm (thường phương thức đấu Có lãi khi tạm thời 3,6, 9 tháng) thầu bán TP cao hơn giá mua
  • 10. Đặc điểm Định nghĩa Huy Người động Chứng khoán CP phát vốn đầu nợ được phát hoặc hành có tư theokì hành có doanh nghĩa vụ chỉ định hạ, có mệnh nghiệp trả nợ của thủ giá, có lãi phát người tướng hành sở hữu CP
  • 11. Trái phiếu chính quyền địa phương Công trái xây dựng TQ,trái phiếu thời hạn 1 năm trở trình công lên kỳ hạn từ 1 Có năm trở lên hành từng do chính quyền địa Phát Vay vốn  Thể hiện dưới đợt, ko xuyên, kỳ dân để đầu phương phát hành CP dạng ngoại tệ hạn thƣờng từ 1 năm tƣ vào các phát Huy động vốn lãi suất thấp dự án trọng CP phát hành cho hành trở lên, Huy án công loại trái hơn các các dựđộng tiền cộng điểm của phiếu khác bằng ngoại tệ của NN tại địa phương dân chúng
  • 12. 2.Thực trang vay nợ trong nước của Việt Nam (2008-2010) 120,000 100,000 80,000 60,000 vay tong nước 40,000 số phát hành 20,000 số trả nợ gốc 0 năm 2008 năm 2009 năm 2010
  • 13. Lãi suất T1 T3 T10 T12 tháng
  • 14.
  • 15.
  • 16. TÍN PHIẾU 16.000 tỷ đồng 4000 tỷ 12.000 tỷ
  • 17. Trái phiếu chính phủ  UBND Quyết định phân bổ tổng nguồn vốn 557,606 tỷ đồng cho các công trình, dự án thực hiện trong năm 2010
  • 18. 17.000 tỷ đồng 18.582 tỷ đồng
  • 19. TRÁI PHIẾU CÔNG TRÌNH TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ 20/8/2008: tổ chức Đấu thầu 500 tỷ đồng 230,11 triệu USD
  • 20. 2.Vay nợ nƣớc ngoài của Chính Phủ a.Các khoản vay nợ nước ngoài b.Tình hình vay nợ của Việt Nam(2008-2010)
  • 21. a.1. Vay viện trợ phát triển chính thức  Khoản vay nhân danh nhà nước, Chính phủ Đặc điểm:  Nhà tài trợ:  Dành cho các nước • Các Chính phủ nước đang phát triển ngoài  Ưu đại về lãi suất, thời • Các tổ chức tài chính hạn thanh toán quốc tế  Đi kèm những điều • Các tổ chức liên quốc kiện nhất định gia, liên chính phủ • Các tổ chức phi chính phủ
  • 22. Các hình thức vay viện trợ phát triển chính thức • Viện trợ song phương
  • 23. Viện trợ giữa các nước có thỏa thuận tay đôi với nhau
  • 24. Viện trợ song phƣơng Viện trợ đa phương
  • 25. Viện trợ đa phương  Đƣợc thực hiện thông qua tổ chức nhƣ:WB,ILO,IMF… Tránh đƣợc những khó khăn nảy sinh trong mối quan hệ tay đôi, đặc biệt là các vấn đề chính trị
  • 26. Các hình thức vay viện trợ phát triển chính thức Viện trợ song phƣơng Viện trợ đa phƣơng Viện trợ không hoàn lại
  • 27. • Kết hợp giữa viện trợ đa phƣơng và viện trợ song phƣơng. • Các nƣớc nhận viện trợ phải xây dựng dự án trƣớc => vận động nguồn tài trợ.
  • 28. Các hình thức vay viện trợ phát triển chính thức Viện trợ song phương Viện trợ đa phương Viện trợ của tổ chức phi Viện trợ không hoàn lại chính phủ (NGO)
  • 29. Viện trợ của tổ chức phi chính phủ (NGO) • Do các tổ chức phi chính phủ thực hiện.  Viện trợ nhân đạo khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, giải quyết các vấn đề xã hội  Giải quyết các vấn đề môi trường, dân số  Các mục tiêu phát triển cộng đồng.
  • 30.
  • 31. Mục tiêu về kinh tế:  Đƣa ảnh hƣởng của nƣớc cung cấp tới các nƣớc đang phát triển  Thiết lập quan hệ ngoại giao, kinh tế  Xuất khẩu tƣ bản
  • 32. Mục tiêu về chính trị: ODA được sử dụng như là công cụ chính trị của các nước phát triển.
  • 33. Mục tiêu về nhân đạo:  xoá đói, giảm nghèo  y tế  giáo dục  bảo đảm bền vững về môi trƣờng
  • 34. a.2. Dựa trên quan hệ cung cầu về vốn vay trên thị trường, lãi suất do thị trường quyết định. Không chịu ràng buộc về các điều kiện kinh tế hay chính trị. Người cấp vốn vay không tham gia vào hoạt động của người cho vay. Thường yêu cầu bảo lãnh, thế chấp.
  • 35. • Khoản vay có các điều kiện ưu đãi hơn so với cho vay thương mại nhưng ưu đãi không đạt theo tiêu chuẩn chung của ODA
  • 36. Trong tương lai Việt nam sẽ có thêm: Khoản vay hợp vốn: • • Tín dụng hỗ trợ Trái phiếu châu Âu: phát hànhvay vốn là khoản trái phiếu xuất khẩu chính bằng ngoại tệmột lớn trong đó chính thức: là cho nhóm người hình là đồng tiền Châu Âu vay sẽ cùng liênthực thức được kết vốn với nhau liên hiện vay để cung cấp vốn cho quan đến hoạt một người đi động xuất nhập vay, thường được khẩu bảo hiểm
  • 37.
  • 39. .
  • 40. Cơ cấu đồng tiền vay trong tổng dƣ nợ nƣớc ngoài Chính phủ khá đa dạng Hạn chế rủi ro về tỷ giá Giảm áp lực lên nghĩa vụ trả nợ nƣớc ngoài của Chính phủ
  • 41.
  • 42.
  • 43. Cơ cấu nợ theo lãi suất
  • 44.
  • 46. 2008 Lớn hơn 14% so Tổng năm với giá trị Viện trợ Vốn vay: ODA ký kết: 2007 không hoàn 4.023,28 4.332,33 lại: 309,05 triệu USD triệu USD triệu USD)
  • 47. Dự án Xây dựng đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai (1.096 triệu USD) Dự án Thủy điện sông Bung 4 (196 triệu USD) do ADB tài trợ Dự án Tài chính Nông thôn giai đoạn III (200 triệu USD) Dự án Phát triển Giao thông vận tải Đồng bằng Bắc bộ (170 triệu USD) Dự án Đầu tƣ Cơ sở hạ tầng ƣu tiên thành phố Đà Nẵng (152 triệu USD) do WB tài trợ Dự án Xây dựng đƣờng vành đai 3 Hà Nội (245,27 triệu USD) Dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc thành phố Huế (182,48 triệu USD) do Nhật Bản tài trợ
  • 48. vốn vay : 5,23 viện trợ không hoàn lại: tỷ USD 173 triệu USD. 5,4 tỷ Nhật Bản: 2,11 tỷ USD USD!!!!! ADB : 2,15 tỷ USD
  • 49. 2009 24.7 16,7 % 15.2 % giao thông vận tải năng lượng cấp thoát nước và phát triển đô thị 12,6 y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ 30,9 % % nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản kết hợp phát triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đói giảm nghèo
  • 50. !!!!!8 tỷ USD!!!!! ADB: 1,4 tỷ Nhật Bản: 1,6 tỷ Ngân hàng Thế giới (WB): USD USD 2,5 tỷ USD Các nước còn lại: 2.5 tỷ USD
  • 51.
  • 52. 9/4/2009, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức vay thương mại trung dài hạn nước ngoài của quốc gia năm 2009 là 4,7 tỷ USD
  • 53. b.3. Phát hành Trái phiếu quốc tế • Đợt phát hành đầu tiên 3 • Đợt thứ 2 hành thứ phát (2007) (2005) tại Newyork (2011)  thành công rất mỹ mãn khi Phát hành tư1quốctrái phát hành1 tỷ USD  các nhà đầu tỷ tế đặt phiếu tỷ USD, cao gấp trái 4,5Chính phủ mua phiếu Chính phủ 6 lần trị giá chào bán (TPCP) Kỳ hạn 10 năm.  lãi suất 7,125%/năm Tổng giá trị đăng ký kỳ hạn mở rộng cao đạt 2,4 tỉ USD, 10-30 năm 2,4 lần lượng hơn phát hành.
  • 54. tạo nguồn vốn đầu tƣ phát triển
  • 55. Về lâu dài,vaytừ tỷ vào nƣớc cơ Rủi rothuộc giá, nguy Phụ trong nƣớc làm hạn chế đầu tƣ, kìm hãm phát lạm phát tiềm ẩntế và ngoài cả về kinh triển kinh tế chính trị
  • 56. •Cần có chính sách chi Cần sử dụng các khoản tiêu công hợp lý đầu tƣ công hiệu quả •Giữ thâm hụt NS ở mức chấp nhận đƣợc phối hợp nhịp nhàng giữa các chính sách vĩ mô để sử dụng nguồn lực hiệu quả

Editor's Notes

  1. Sau đấy là các số liệu cụ thể
  2. Trong con số trên 29 tỷ USD, nợ nước ngoài của Chính phủ là gần 25,1 tỷ USD, tăng 4,82% so với cuối năm 2009; nợ được Chính phủ bảo lãnh là trên 3,9 tỷ USD, giảm 2,05%. Như vậy, số nợ nước ngoài tăng thêm trong nửa đầu năm 2010 chủ yếu đến từ nợ Chính phủ. ( đoạn này chỉ để thuyết trình, ko cho vào trong slide, trên slide đã khoanh tròn các số liệu cần thiết để thuyết trình rồi)
  3. Sau đó là số liệu cụ thể
  4. Cụ thể, lớn nhất là các khoản vay bằng đồng Yên, chiếm 41,96%; SDR (quyền rút vốn đặc biệt - đơn vị tiền tệ quy ước của một số nước thành viên Quỹ Tiền tệ Quốc tế) chiếm 27,39%; vay theo đồng USD chiếm 16,61%; vay bằng đồng Euro chiếm 10,68%; còn lại là các đồng tiền khác chiếm 3,37% tổng dư nợ nước ngoài Chính phủ. (đoạn này cũng tương tự trên chỉ dùng để thuyết trình)
  5. Cơ cấu đồng tiền cũng có thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng vay bằng USD và giảm ở các đồng tiền mạnh khác. Tỷ trọng vay bằng USD từ mức gần 17% vào cuối năm 2009 đã tăng lên xấp xỉ 23% vào giữa năm 2010Cùng thời gian này, các khoản vay bằng đồng Yên đã giảm tỷ trọng từ 39,63% xuống còn 38,25%; SDR (quyền rút vốn đặc biệt - đơn vị tiền tệ quy ước của một số nước thành viên Quỹ Tiền tệ Quốc tế - IMF) giảm từ 29,29% xuống 26,64%; vay bằng đồng Euro từ 10,78% còn 9,21%... (tương tự)
  6. các khoản vay có lãi suất cao tăng mạnh trong nửa đầu năm 2010, trong khi khoản vay lãi suất ưu đãi hơn ít thay đổi. Không kể các khoản nợ được bảo lãnh, nợ nước ngoài của Chính phủ chỉ tăng nhẹ ở các khoản vay có lãi suất dưới 1%; giảm nhẹ ở mức lãi suất 1 đến dưới 3%; nhưng tăng tới 11,65% ở khoản vay lãi suất 3 đến dưới 6%; và tăng gấp đôi ở khoản vay lãi suất 6-10%. (tương tự)