đườNg lối kháng chiến chống thực dân pháp
chi tiết, xem thêm:
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
http://sinhvienthuctapketoan.blogspot.com/
Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975)akirahitachi
☞ Đề tài: Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975).
By Phạm Anh Tài - Law K35D
My Fb: https://www.facebook.com/akirahitachi1992
Web: http://akirahitachi.blogspot.com
đườNg lối kháng chiến chống thực dân pháp
chi tiết, xem thêm:
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
http://sinhvienthuctapketoan.blogspot.com/
Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975)akirahitachi
☞ Đề tài: Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975).
By Phạm Anh Tài - Law K35D
My Fb: https://www.facebook.com/akirahitachi1992
Web: http://akirahitachi.blogspot.com
Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939- 1945)Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được :
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh: Các giai đoạn, các măt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong cuộc chiến tranh. Kết cục của chiến tranh và tác động
của nó đối với tiến trình thế giới sau chiến tranh.
2. Tư tưởng.
- Giúp HS thấy được tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh và những hậu quả khủng khiếp
của nó đối với nhân loại. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết
tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho tổ quốc và nhân loại.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội nhân dân các nước
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giành độc lập dân tộc và hòa bình thế giới.
3. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử.
De thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-lan-2-nam-2015-truong-thpt-chuyen-ben-treonthitot .com
Đề thi thử môn Sử - Trường THPT chuyên Bến Tre- tỉnh Bến Tre
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...Ho Quang Thanh
Tải bản Powerpoint tại: http://megaurl.in/bcqukaTu
Tải bản Word tại: http://megaurl.in/XNEc4K
Đề bài: LÀM RÕ QUÁ TRÌNH ĐẢNG TỪNG BƯỚC GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT VỚI PHÁP SAU CMT8/1945 ĐẾN TRƯỚC KHI QUYẾT ĐỊNH PHÁT ĐỘNG TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN 12/1946
"Đừng tin, Hãy nhìn và lắng nghe"
Lịch sử Hoa Kỳ - Văn hoá văn minh Anh Mỹ powerpointVan Tuan Le
1. Thời kỳ đầu của nước Mỹ
2. Thời kỳ phát triển kinh tế và chính trị
3. Thời kỳ đế quốc và Chiến tranh Thế giới thứ hai
4. Thời kỳ hiện đại
Năm 1492, viễn du hành người Ý Christopher Columbus tìm thấy châu Mỹ
Khám phá này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới
Mở ra cánh cửa cho sự khai phá và chinh phục của các nước châu Âu đến châu Mỹ.
TIỂU LUẬN ĐƯỜNG LỐI Đề tài: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP CỦA ĐẢN...
TỪ KHÓA GHI NHỚ NHANH (1).docx
1. TỪ KHÓA GHI NHỚ NHANH CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ
LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 11
CHỦ ĐỀ 1.
KHÁNG CHIỀN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (1858- 1884)
(= Bài 19 SGK Lịch sử 11)
STT CÂU DẪN ĐÁP ÁN
1 Vào giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam Khủng hoảng, suy yếu
2 Chính sách của nhà Nguyễn tạo cớ cho thực dân
Pháp xâm lược
Cấm đạo, giết đạo
3 Nơi đầu tiên liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ
súng xâm lươc
Sơn Trà (Đà Nẵng)
4 Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân đội triều
đình chống thực dân Pháp xâm lược Bắc kì lần
thứ nhất
Nguyễn Tri Phương
5 Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân đội triều
đình chống thực dân Pháp xâm lược Bắc kì lần
thứ hai
Hoàng Diệu
6 1874, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
7 25/8/1883 nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng
8 06/6/1884, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Patomốt
9 Theo Hiệp ước Hácmăng - Nam kì là xứ thuộc địa
- Bắc kì là đất bảo hộ
- Trung kì do triều đình quản
lí
10 Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến
hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nửa
sau thế kỉ XIX
Nhu cầu ngày càng cao của
thực dân Pháp về vốn, nhân
công, thị trường
11 Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống
Pháp giai đoạn 1873- 1884
Kết hợp nhiệm vụ chống xâm
lược và chống phong kiến
đầu hàng
12 Đến năm 1884, Việt Nam đã trở thánh nước Thuộc địa nửa phong kiến
13 Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp
của nhân dân ta với triều đình nhà Nguyễn (1858-
1884)
Kiên quyết đánh đến cùng
không chịu sự chi phối của
triều đình
14 Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào
chống Pháp xâm lược 1858- 1884
Khởi nghĩa vũ trang
2. 15 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Việt Nam bị
mất nước cuối thế kỉ XIX
Chính sách sai lầm của triều
đình nhà Nguyễn
16 Thực dân Pháp phải mất 26 năm mới hoàn thành
xâm lược ViệT Nam vì
cuộc kháng chiến quyết liệt,
bền bỉ của nhân dân
CHỦ ĐỀ 2.
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG PHONG KIẾN
CUỐI THẾ KỈ XIX (1885- 1896)
(Phong trào CẦN VƯƠNG)
17 Người đứng đầu phái chủ chiến của triều đình
Huế
Tôn Thất Thuyết
18 Phong trào Cần Vương diễn ra khi Pháp đã hoàn thành xâm lược
toàn bộ Việt Nam
19 Cơ sở để phái chủ chiến tổ chức cuộc phản công
quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương
Sự ủng hộ của bộ phận quan
lại chủ chiến và đông đảo
nhân dân
20 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của
phong trào Cần Vương
Tinh thần yêu nước
21 Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của
phong trào Cần Vương
Cuộc phản công quân Pháp
của phe chủ chiến thất bãi
22 Mục tiêu của phong trào Cần Vương Chống Pháp, khôi phục quốc
gia phong kiến độc lập
23 Giai đoạn thứ nhất (1885- 1888) có đặc điểm Phát triển theo chiều rộng
24 Giai đoạn thứ hai (1888- 1896) có đặc điểm Phát triển theo chiều sâu
25 Địa bàn chủ yếu Bắc kì và Trung kì
26 Hình thức đấu tranh chủ yếu Khời nghĩa vũ trang
27 Người lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy Nguyễn Thiện Thuật
28 Chỉ huy khởi nghĩa Ba Đình Phạm Bành, Đinh Công
Tráng
29 Người lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khuê Phan Đình Phùng
30 Thủ lĩnh tối cao của khởi nghĩa Yên Thế từ năm
1893
Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)
31 Căn cứ của khởi nghĩa Bãi Sậy Bãi Sậy (Hưng Yên), Hai
Sông (Hải Dương)
3. LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỚP 12
BÀI 1:
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945- 2.000
TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA
(= Bài 1 SGK Lịch sử 12/ trang4)
66 Hội nghị IANTA diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ II
bước vào giai đoạn kết thúc
67 Mục đích triệu tập hội nghị IANTA - Nhanh chóng đánh bại hoàn
toàn các nước phát xít
- Tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh
- Phân chia thành quả giữa các
nước thắng trận
68 Quyết định của Hội nghị IANTA - Thống nhất mục tiêu chung
là nhanh chóng đánh bại phát
xít. Liên Xô sẽ tham chiến
chống Nhật ờ Châu Á- TBD
- Thành lập tổ chức Liên hợp
quốc
- Phân chia phạm vi ảnh
hưởng giữa các cường quốc
(chủ yếu là Mĩ và Liên Xô)
69 Các cường quốc tham dự Hội nghị IANTA Liên Xô, Mĩ, Anh
70 Theo quyết định của Hội nghị IANTA, Đông
Nam á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
Các nước Phương Tây
71 Theo quyết định của Hội nghị IANTA, Việt Nam
thuộc phạm vi ảnh hưởng của
Các nước Phương Tây
72 Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô Đông Âu, Đông Đức, Đông
Beclin,
Bắc Triều Tiên
73 Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ Tây Âu, Tây Đúc, Tây Beclin
Nam Triều Tiên, Nhật Bản
4. 74 Theo Hội nghị IANTA, Trung quốc cần trở thành
một quốc gia
Thống nhất và dân chủ
75 2 nước trung lập Áo và Phần Lan
76 Vĩ tuyến 38 độ Bắc trở thành ranh giới chia cắt Triều Tiên
77 Theo Hội nghị PỐTXĐAM, việc giải giáp quân
đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao
Anh và Trung Hoa Dân Quốc
78 Trật tự thế giới hình thành sau chiến tranh thế
giới thứ II có tên gọi là
Trật tự 2 cực IANTA
79 Đặc trưng của trật tự thế giới mới hình thành sau
chiến tranh thế giới thứ II
2 cực, 2 phe
80 Thỏa thuận nào tại Hội nghị IANTA dẫn đến sự
phân chia 2 cực
Thỏa thuận về đóng quân (chủ
yếu giữa Mĩ và Liên Xô) sau
chiến tranh
81 Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức và bán đảo
Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ II
Quyết định của hội nghị
IANTA
82 Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới
và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế
kỉ XX
Trật tự 2 cực IANTA
83 Trật tự 2 cực IANTA từng bước bị xoái mòn do Thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ
Latinh
Sự vươn lên của Tây Âu, Nhật
Bản
84 Sau khi trật tự 2 cực IANTA sụp đỗ, trật tự thế giới
mới đang hình thành theo xu hướng
Đa cực
5. II. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC
(= Bài 1 SGK Lịch sử 12/ trang 6)
85 Mục đích của Liên hợp quốc Duy trì hòa bình, an ninh thế
giới
86 Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc - Giải quyết các tranh chấp
quốc tế bằng biện pháp hòa
bình
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ,
và độc lập chính trị của tất cả
các nước
- Không can thiệp vào công
việc nội bộ của bất kì nước
nào
- Bình đẳng chủ quyền giữa
các nước, và quyền tự quyết
định của các dân tộc
- Chung sống hòa bình, và
nhất trí giữa 5 nước lớn
87 Cơ quan trong Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu
trong việc duy trì hòa bình và anh ninh thế giới
Hội đồng Bảo An
88 Vai trò của Liên hợp quốc diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác
vừa đấu tranh nhằm duy trì
hòa bình an ninh thế giới
89 Trong bối cảnh thế giới phân chia 2 cực, 2 phe,
nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực tế nhất
của Liên hợp quốc là
chung sống hòa bình, và sự
nhất trí giữa 5 nước lớn
90 Nguyên tắc quan trọng của Liên hợp quốc cũng là
điều khoản trong hiệp ước Bali (1976) của
ASEAN
- Giải quyết các tranh chấp
bằng biện pháp hòa bình
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ,
và độc lập chính trị của các
nước
6. III. CHIẾN TRANH LẠNH (1974- 1989)
(= Bài 9 SGK Lịch sử 12/ trang 58)
91 Mục tiêu chiến lược của Liên Xô sau chiến tranh
thế giới thứ II
Bảo vệ hòa bình, anh ninh thế
giới
92 Liên Xô và Mĩ trở thành hai cực đối đầu nhau từ
khi nào?
Sau chiến tranh thế giới thứ II
93 Sự kiện khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” thông điệp của tổng thống
Truman
94 Trong diễn văn trước Quốc hội Mĩ ngày
12/3/1947, tổng thông Truman đã đề nghị viện trợ
khẩn cấp cho hai nước là
Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
95 Mĩ muốn biến những nước nào trở thành căn cứ
tiền phương chống Liên Xô và các nước Đông
Âu
Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
96 Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe, Chiến tranh
lạnh bao trùm thế giới với sự kiện
Sự ra đời của khối quân sự
NATO và Tổ chức Hiệp ước
Vác-sa-va
97 Chiến tranh lạnh là Cuộc đối đầu căng thẳng giữa
2 phe: tư bản chủ nghĩa và
XHCN trên hầu hết các lĩnh
vực, ngoại trừ xung đột quân
sự trực tiếp giữa hai siêu
cường
98 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu giữa
Liên Xô và Mĩ sau Thế chiến thứ hai
đối lập nhau về mục tiêu và
chiến lược
99 Mĩ thực hiện ‘Kế hoạch Mác-san” đã tác động như
thế nào đến tình hình Châu Âu?
Tạo nên sự đối lập về kinh tế,
chính trị giữa Tây Âu và Đông
Âu
7. 100 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành
lập
Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
101 Mục tiêu thành lập Hiệp ước Vác-sa-va liên minh phòng thủ về chính
trị, quân sự của các nước
XHCN Châu Âu
102 Mục tiêu của việc thành lập Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV)
Tăng cường sự hợp tác giúp
đỡ lẫn nhau giữa các nước
XHCN
103 Nơi phản ánh rõ nhất tình trạng đối đầu của 2
phe, 2 cực
Châu Âu
104 Tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô- Mĩ ở Châu Âu
sau chiến tranh thế giới thứ II
Sự tồn tại 2 nhà nước trên lãnh
thổ Đức
105 Từ đầu những năm 70 thế kỉ XX xuất hiện xu thế Hòa hoãn Đông- Tây
106 8/1975, 33 nước Châu Âu đã ký kết Định ước
Hen-xin-ki cùng với
Mĩ và Ca-na-đa
107 Định ước Hen-xin-ki đã tạo ra một cơ chế giải
quyết
hòa bình, an ninh ở Châu Âu
108 Chiến tranh lạnh chấm dứt với sự kiện Cuộc gặp không chính thức
giữa Busơ và Góocbachốp tại
đảo Manta (1989)
109 Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh - Chạy đua vũ trang kéo dài
tốn kém, khiến thế mạnh của
Mĩ và Liên Xô bị suy giảm so
với các cưòng quốc khác
- Sự cạnh tranh mạnh mẽ của
Tây Âu và Nhật Bản
- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình
trạng trì trệ, khủng hoảng
110 Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong
nửa sau thế kỷ XX
Chiến tranh lạnh
8. 111 Khu vực được coi là “chiến trường” của Chiến
tranh lạnh trong nhiều thập niên
Đông Nam Á
112 Di chứng của Chiến tranh lạnh còn đến nay - Tình trạng chia cắt trên bán
đảo Triều Tiên
- Nguy cơ bùng nổ các cuộc
xung đột do mâu thuẫn sắc
tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh
thổ
IV. XU THÊ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
TỪ 1989 ĐẾN NAY
(= Mục IV Bài 9 , Mục II Bài 11- SGK Lịc sử 12)
113 Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến
tranh lạnh
Hòa bình, hợp tác và phát triển
114 5 xu thế chủ yếu sau Chiến tranh lạnh - Trật tự thế giới đang hình
thành theo xu hướng đa cực
- Mĩ muốn thiết lập trật tự 1
cực nhưng không dễ thực hiện
- Các nước điều chỉnh chiến
lược, lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm
- Xu thế toàn cầu hóa
- Hòa bình được cũng cố,
nhưng ở nhiều khu vực vẫn
chưa ổn định
115 Sau Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự 2 cực
IANTA sụp đổ, mục tiêu trong chính sách đối
ngoại của Mĩ là
Chi phối, lãnh đạo thế giới,
thiết lập trật tự đơn cực
116 Những yếu tố tạo nên sức mạnh của một quốc gia
ngày nay
Kinh tế, tài chính, công nghệ,
quốc phòng
117 Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang
tính hai mặt:
Mâu thuãn và hài hòa, cạnh
tranh và hợp tác
9. BÀi 2: LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU (1945- 1991) . LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
(= Bài 2 SGK Lịch sử 12/ trang 10)
LIÊN XÔ (1945- 1991)
118 Hoàn cảnh của LX sau CTTG thứ II Tổn thất nặng nề trong chiến
tranh
119 1949, LX đã chế tạo thành công Bom nguyên tử (=> phá vỡ thế
độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ)
120 Nhiệm vụ trọng tâm trong những năm 1950- 1973 Tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội
121 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
phóng thành công
Vệ tinh nhân tạo
122 Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ Liên Xô
123 Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái
đất
124 Đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX, Liên Xô
trở thành cường quốc công nghiệp
thứ hai thế giới
125 Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực Công nghiệp vũ trụ, và công
nghiệp điện hạt nhân
126 Từ năm 1950 đến nửa đầu nhữn năm 70 thế kỉ
XX; Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại
Bảo vệ hòa bình thế giới; ủng
hộ phong trào giải phóng dân
tộc
127 Thành trì của hòa bình, chỗ dựa của PTCM TG Liên Xô
128 CNXH đã trở thành hệ thống thế giới sau thắng
lợi của
Các cuộc cách mạng dân chủ
nhân dân ở các nước Đông Âu
(1945- 1949)
129 Sự tan rã của Liên Xô năm 1991 đã tác động như
thế nào tới quan hệ quốc tế
Trật tự 2 cực IANTA sụp đỗ
10. 130 Nguyên nhân sụp đỗ của Liên Xô - Khi cải tổ lại mắc phải sai
lầm
- Sự chống phá của các thế lực
thù địch
- Đường lối lãnh đạo mang
tính chủ quan, duy ý chí
- Không bắt kịp sự phát triển
của khoa học kĩ thuật
II. LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
(= Mục III, Bài 2 SGK Lịch sử 12/ trang 17)
131 Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia “kế tục” Liên
Xô
Liên bang Nga
132 Tình hình nước Nga trong những năm 1991- 1995 Chính trị- XH không ổn định,
kinh tế tăng trưởng âm, vị thế
quốc tế suy yếu
133 1991 đến năm 2000, Liên bang Nga ngả về
Phương Tây nhằm
Hi vọng nhận được sự ủng hộ
về chính trị, và viện trợ về
kinh tế
134 Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm
1991 đến năm 2000
“Định hướng Âu- Á” (ngả về
Phương Tây, khôi phục và
phát triển quan hệ với các
nước Châu Á
11. Bài 3. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 ĐẾN NAY)
(= Bài 6,7,8 SGK Lịch sử 12)
NƯỚC MĨ
135 Nước khởi đầu cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
Mĩ
136 Sau chiến tranh thế giới thứ II, quốc gia kiểm soát
¾ dự trữ vàng của thế giới
137 Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới
trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ 3
138 Nguyên nhân phát triển - Áp dụng các thành tự của
cách mạng khoa học- kỹ thuật
- Lợi dụng chiến tranh để làm
giàu
- Lãnh thổ rộng lớn, tài
nguyên thiên nhiên phong phú
- Các tập đoàn tư bản lũng
đoạn có sức cạnh tranh lớn
- Vai trò điều tiết của nhà nước
139 Trong khoảng hai thập niên đầu, sau Chiến tranh
thế giới thứ II đã xuất hiện các trung tâm kinh tế-
tài chính là
Mĩ, Tây Âu
140 Kinh tế Mĩ 1973- 1991 Khủng hoảng, suy thoái, xong
vẫn số 1 thế giới
141 Kinh tế Mĩ 1991- 2000 Có những đợt suy thoái ngắn
nhưng vẫn số 1 thế giới
142 Mục tiêu của chiến lược toàn cầu của Mĩ: - Khống chế, chi phối các
nước tư bản đồng minh phục
thuộc vào Mĩ
- Ngăn chặn, đẩy lùi, và tiến
tới xóa bỏ CNXH trên thế giới
- Đán áp phong trào giải
phóng dân tộc, phong trào
công nhân, và cộng sản quốc
tế
12. 143 Bản chất chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau năm
1945 đến nay
Âm mưu bá chủ thế giới
144 “Chiến lược cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu
cơ bản:
1. Bảo đảm an ninh của Mĩ với
lực lượng quân sự mạnh,
sẵn sàng chiến đấu;
2. Tăng cường khôi phục và
phát triển tính năng động,
và sức mạnh của nền kinh tế
Mĩ;
3. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc
đẩy dân chủ” để can thiệp
vào công việc nội bộ của
các nước
II. TÂY ÂU
145 1945- 1950, kinh tế phục hồi nhờ Viện trợ của Mĩ trong “kế
hoạch Mác-san”
146 Đối ngoại 1950- 1973 Gia nhập NATO, trở lại xâm
lược các thuộc địa cũ
147 1950- 1973, kinh tế: Trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế- tài chính lớn của
thế giới
148 Nguyên nhân phát triển kinh tế: - Áp dụng thành tựu CM KH-
KT
- Vai trò điều tiết của nhà nước
- Tận dụng tốt các cơ hội bên
ngoài: viện trợ của Mĩ, nguyên
liệu giá rẻ từ các nước thế giới
thứ 3, hợp tác hiệu quả trong
cộng đồng Châu Âu (EC)
149 1973- 1991, kinh tế Phát triển xen kẽ khủng
hoảng, suy thoái
13. 150 1991- 2000, kinh tế Phục hồi và phát triển; vẫn là
1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài
chính lớn của thế giới
151 Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là đẩy
mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh
vực
Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối
ngoại và an ninh chung
152 Tổ chức kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành
tinh
EU
153 Nền tảng chính sách đối ngoại của các nước Tây
Âu
Liên minh chặt chẽ với Mĩ
154 Chính sách đối ngoại 1950- 1973 Nhiều nước cố gắng đa dạng
hóa, đa phương hóa chính
sách đối ngọại
III. NHẬT BẢN
155 1945- 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là: Liên minh chặt chẽ với Mĩ
156 Kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần kì” 1960- 1973
157 Biểu hiện thần kì - Tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm luôn đạt 2 con
số, xấp xỉ 11%
- 1968 trở thành nền kinh tế
đứng thứ hai thế giới trong thế
giới tư bản
158 Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở
thành
Một trong ba trung tâm kinh
tế- tài chính lớn của thế giới
159 Nguyên nhân phát triển - Con người được coi là vốn
quý nhất, nhân tố quyết định
hàng đầu
- Vai trò lãnh đạo, quản lí hiệu
quả của nhà nước
- Các công ty năng động, có
tiềm lực và sức cạnh tranh cao
14. - Áp dụng các thành tựu khoa
học kỹ thuật
- Chi phí cho quốc phòng thấp
=> tập trung vốn cho kinh
doanh
- Tận dụng tốt các yếu tố bên
ngoài
160 1973- 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản Thường xen kẽ với những giai
đoạn suy thoái ngắn
161 Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của
Nhật Bản
Suy thoái kéo dài
162 Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Nhật
Bản từ những năm 70
Tăng cường quan hệ với Đông
Nam Á và ASEAN
163 Siêu cường tài chính số một thế giới, và chủ nợ
lớn nhất thế giới từ nửa sau những năm 80 thế kỉ
XX
Nhật Bản
164 Mốc đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản Học thuyết Phu-cư-đa (1977)
165 Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật
Bản 1973- 1991
Tăng cường hợp tác với các
nước Châu Á
15. Bài 4. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG
ĐẤT NƯỚC Ở CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945- 2000)
(= Bài 3,4,5- SGK Lịch sử 12)
ĐÔNG BẮC Á
166 Trước Chiến tranh thế giới thứ II, trừ Nhật Bản,
các nước Đông Bắc Á đều là thuộc địa của
Nhật Bản
là thuộc địa của Nhật Bản
167 Những “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc
Á gồm
Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
Loan
168 Hệ thống XHCN đã được mở rộng phạm vi, trải
dài từ Âu sang Á với thắng lợi của
cách mạng Trung Quốc
(1949)
169 Quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và
cao nhất thế giới trong thấp niên 80, 90 thế kỉ XX
Trung Quốc
ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
170 Quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất Inđônêxia
171 Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập
vào năm 1945
Inđônêxia, Việt Nam, Lào
172 Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN
là
Inđônêxia, Malaixia, Singapo,
Thái Lan, Philippin
173 Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của ASEAN: - Nhu cầu hợp tác để cùng phát
triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài
- Những tổ chức hợp tác mang
tính khu vực xuất hiện ngày
càng nhiều
174 Theo phương án Maobatton, Ấn Độ trở thành Hai quốc gia tự trị, Ấn Độ, và
Pakixtan
16. 175 Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở Ấn Độ
Đảng Quốc đại
176 Cuộc cách mạng đưa Ấn Độ trở thành nước xuất
khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế giới
Cách mạng xanh
177 Chính sách đối ngoại của Ấn Độ Hòa bình, trung lập tích cực
178 Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến
lược kinh tế hướng nội nhằm
Nhanh chóng xóa bỏ nền kinh
tế nghèo nàn, lạc hậu, xây
dựng nền kinh tế tự chủ
179 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược
kinh tế hướng ngoại vì
Thiếu vốn, nguyên liệu, công
nghệ
- Tệ tham nhũng, quan liêu
phát triển
180 Văn kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN Hiệp ước Bali 1976 (= Hiệp
ước thân thiện hợp tác ở
Đông Nam Á)
181 Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ II
Trở thành các quốc gia độc
lập
182 Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của phong
trào giải phóng dân tộc sau 1945
- Sự suy yếu của các nước thực
dân phương Tây
- Ý thức độc lập và sự lớn
mạnh của các lực lượng dân
tộc
- Thắng lợi của phe Đồng
minh trong chiến tranh chống
phát xít
- Hệ thống XHCN hình thành
và ngày càng mở rộng
183 Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển
của phong trào giải phóng dân tộc
Sự trưởng thành của các lực
lượng dân tộc
184 Khu vực nào là nơi khởi đầu của phong trào giải
phóng dân tộc sau thế chiến thế giới thứ II
Đông Nam Á
17. 2. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
185 1960 được gọi là “Năm Châu Phi”
186 Lục địa bùng cháy Mĩ La tinh
187 Lục địa mới trỗi dậy Châu Phi
188 Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra
sớm nhất ở
Bắc Phi
189 Cộng hòa Cuba được thành lập 1959 là kết quả
của cuộc đấu tranh chống
Chế độ độc tài thân Mĩ
190 “Lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở
khu vực Mĩ Latinh
Cuba
191 Mục tiêu đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau
chiến tranh thế giới thứ II
Chống chế độ độc tài thân Mĩ
192 Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ
Latinh
Vũ trang
193 Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc
ở Châu Phi
Chủ nghĩa thực dân cũ
194 Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ lậở Châu
Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị
tan rã
Bồ Đào Nha phải trao trả độc
lập cho Angola, Modambich
(1975)
195 Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân
tộc ở Châu Phi so với Châu Á
Mức độ giành độc lập
196 Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh
Đối tượng chủ yếu của cách
mạng
197 Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau
Chiến tranh thế giới thứ II đã làm thế kỉ XX trở
thành thế kỉ
“giải trừ chủ nghĩa thực dân”
198 Sau CTTG II, bản đồ chính trị TG thay đổi sâu
sắc do
Thắng lợi của PTGPDT
18. LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12
Bài 1. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919- 1930
1. CHUYỂN BIẾN KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 2 CỦA PHÁP (1919- 1929)
199 Giai cấp cũ trong XH Việt Nam là Địa chủ, nông dân
200 Giai cấp mới xuất hiện do tác động của cuộc
khai thác thuộc địa lần 2 là
Tư sản, tiểu tư sản
201 Giai cấp tăng nhanh về số lượng do tác động
của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 là
Công nhân
202 Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM
trong giai cấp tư sản là
Tư sản dân tộc
203 Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM
trong giai cấp địa chủ là
Địa chủ vừa và nhỏ
204 Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo
CMVN là
Công nhân
205 Yêu cầu số 1 của GC nông dân VN thời Pháp
thuộc là
Độc lập dân tộc
206 Tính chất XHVN từ khi Pháp đặt ách đô hộ đến
năm 1945 là
Thuộc địa nửa phong kiến
207 Mâu thuẫn cơ bản trong XHVN là Dân tộc VN > < TD Pháp
Nông dân > < Địa chủ
208 Mâu thuẫn chủ yếu trong XHVN là Dân tộc VN > < TD Pháp
(mâu thuẫn dân tộc)
19. 209 Nhiệm vụ cơ bản của CMVN là - đánh Pháp giành độc lập
- đánh phong kiến giành ruộng
đất cho dân cày
210 Nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là Đánh Pháp giành độc lập dân
tộc (= giải phóng dân tộc)
211 Sự kiện ảnh hưởng tích cực đến CMVN sau
CTTG thứ nhất là
- CM tháng 10 Nga 1971
- Quốc tế cộng sản thành lập
(1919)
- Phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh mẽ
2.KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN
212 Nội dung lớn nhất của lịch sử Việt Nam 1919-
1930 là
Sự tồn tại song song và đấu
tranh giành quyền lãnh đạo
CMVN giũa 2 khuynh hướng
cứu nước: dân chủ tư sản và vô
sản
213 Đảng lập hiến thành lập năm 1923 ở Việt Nam là
tổ chức chính trị của
Tư sản và địa chủ lớn ở Nam
Kì
214 Giai tầng đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình,
bãi khóa, lập các tổ chức chính trị, xuất bản sách
báo tiến bộ (1919- 1925) là
Tiểu tư sản trí thức
215 Mục đích đấu tranh chủ yếu của tiểu tư sản trí
thức Việt Nam trong những năm 1919- 1925 là
Đòi tự do dân chủ
216 Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư
sản trí thức ỡ Việt Nam (1919- 1925) theo khuynh
hướng
Dân chủ tư sản
20. 217 Đặc điểm nổi bật của tư sản dân tộc Việt Nam
khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ
những năm 1919- 1925 là
Nặng về quyền lợi giai cấp,
coi trọng đòi các quyền tự do
dân chủ , thỏa hiệp
218 3 tổ chức CM ra đời trong những năm 1925-
1930
- Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên
- Tân việt cách mạng đảng
- Việt Nam Quốc dân đảng
219 Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ
ngôi vua, thiết lập dân quyền
220 Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng
đại diện cho
Tư sản dân tộc
221 Nguyên nhân chủ yếu khiến phong trào yêu
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam những năm 1919- 1930 thất bại là
Sự non yếu về kinh tế, chính
trị của tư sản dân tộc và tiểu tư
sản
222 Tổ chức tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ
XX là
Việt Nam quốc dân đảng
223 Sự kiện đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của
khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào
cách mạng Việt Nam
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái của
Việt Nam Quốc dân đảng thất
bại (2/1930)
224 Khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN thất bại
chứng tỏ
Độc lập dân tộc không gắn
liến với chủ nghĩa tư bản
21. 3. KHUYNH HƯỚNG VÔ SẢN
a.Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919- 1930)
225 Điểm khác biệt, nét độc đáo nhất trong hành trình
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
(1911- 1917) so với những người đi trước là
Hướng đi và cách tiếp cận
chân lí cứu nước
226 Điểm khác về hướng đi tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành so với các nhà yêu nước tiền
bối là
Sang phương Tây
227 Sự kiện ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu
nước của NAQ
CM tháng Mười Nga 1917
228 Năm 1919, NAQ đã gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân
An Nam
229 Sự kiện được coi như một “hồi chuông” thức
tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta
Gửi Bản yêu sách đến Hội
nghị Vecxai (1919)
230 Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm”
làm cho kẻ thù khiếp sợ
231 Đòn tấn công trực diện đầu tiên của NAQ vào
ĐQ Pháp
232 NAQ nhận ra: “ Muốn được giải phóng, các dân
tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản
thân mình” sau khi
233 Sự kiện đánh dấu NAQ tìm thấy con đường cứu
nước đúng đắn: con đường cách mạng vô sản
Đọc bản “Sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và thuộc địa”
của Lênin
234 Sự kiện đánh dấu NAQ đã mở đường giải quyết
tình trạng khủng hoảng về con đường cứu
nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt
Nam
22. 235 Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước
của NAQ
236 Sự kiện đánh dấu bước ngoặc trong hành trình
tìm đường cứu nước của NAQ
237 Sự kiện đánh dấu NAQ từ một nhà yêu nước chân
chính trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên của
VN
Bỏ phiếu tán thành việc gia
nhập Quốc tế Cộng sản, và
thành lập Đảng Cộng sản
Pháp (12/1920)
238 Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặc căn bản về
chất trong sự phát triển về nhận thức, tư tưởng và
lập trường chính trị của NAQ
239 Sự kiện khẳng định NAQ hoàn toàn tin tưởng đi
theo con đường CM vô sản
240 Sự kiện đánh dấu bước ngoặc trong cuộc đời
hoạt động cách mạng của NAQ
241 Mục đích hoạt động của Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên là
Tổ chức và lãnh đạo quần
chúng đoàn kết, tranh đấu để
đánh đổ đế quốc Pháp và tay
sai
242 Cơ quan ngôn luận của Hội VNCM Thanh niên là Báo Thanh niên
243 Các hoạt động của Hội VNCMTN - Mở các lớp huấn luyện chính
trị, đào tạo cán bộ CM
- Truyền bá lý luận CM GPDT
theo khuynh hướng vô sản vào
VN
- Thực hiện phong trào “Vô
sản hóa”
- Đấu tranh trong nội bộ để
thành lập Đảng Cộng sản
244 Hoạt động chủ yếu của Hội VNCMTN Huấn luyện chính trị, đào tạo
cán bộ cách mạng
23. 245 Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp
huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc) được
xuất bản trong tác phẩm
“Đường kách mệnh”
246 Tổ chức CM có vai trò chuẩn bị về chính trị, tổ
chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng là
Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên
247 Tiền thân của Đảng Cộng sản VN Hội VN CM Thanh niên
249 Hội VN CM Thanh niên đã truyền bá tư tưởng,
lý luận nào vào Việt Nam?
Lý luận giải phóng dân tộc
250 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ
chức cách mạng theo khuynh hướng
Vô sản
251 Điểm khác biệt cơ bản của Hội VNCMTN với
VN Quốc dân đảng là về
Khuynh hướng cách mạng
b. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác
252 Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào
công nhân Việt Nam chuyển sang giai đoạn
đấu tranh tự giác là
Cuộc bãi công của công nhân
Ba Son (Sài Gòn) 8/ 1925
253 Sự kiện đánh dấu công nhân VN bắt đầu đi vào
đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị
rõ rang là
254 Ý nghĩa của phong trào công nhân VN (1926-
1929) đối với sự ra đời của chính đảng vô sản VN
Một yếu tố dẫn tới thành lập
Đảng Cộng sản VN
24. c. Đảng Cộng dản Việt Nam ra đời
255 Hiện tượng chính trị đặc biệt xuất hiện ở VN
năm 1929 là
Sự xuất hiện 3 tổ chức cộng
sản (Đông Dương cộng sản
đảng, An Nam cộng sản đảng,
Đông Dương cộng sản liên
đoàn)
256 Chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN được thành lập
tháng 3/ 1929 bởi một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên
257 An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản
đảng ra đời ở VN năm 1929 là từ sự phân hóa của
258 Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở VN là Đông Dương cộng sản đảng
259 Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản
đảng là
Báo Búa liềm
260 Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng là Báo Đỏ
261 Sự phân hóa của Hội VN CM Thanh niên thành 2
tổ chức cộng sản chứng tỏ
Sự phát triển của phong trào
yêu nước theo khuynh hướng
vô sản
262 Sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở VN trong năm
1929 chứng tỏ
Những điều kiện thành lập
Đảng cộng sản đã chin muồi
263 Hội nghị thành lập Đảng cộng VN được tổ chức tại Hương cảng- Trung quốc
264 Tham dự hội nghị thành lập Đảng có những tổ
chức cộng sản nào
Đông Dương cộng sản đảng,
An Nam cộng sản đảng
265 Cương lĩnh chính trị đầu tiên do ai soạn thảo Nguyễn Ái Quốc
266 Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của
CMVN là
Tiến hành tư sản dân quyền
CM, và thổ địa CM để đi tới
XH cộng sản
25. 267 Cương lĩnh xác định nhiệm vụ hàng đầu của
CMVN là
Đánh đổ Đế quốc Pháp
268 Văn kiện đầu tiên của Đảng đặt nhiệm vụ chống
đế quốc lên hàng đầu là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
269 Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định
lực lượng của CM là
Công nhân, nông dân, tiểu tư
sản, tri thức
270 Tư tưởng cốt lỗi của “Cương lĩnh chính trị đầu
tiên” là
Độc lập, tự do
271 Đảng Cộng sản VN ra đời là sản phẩm của sự kết
hợp giữa
Chủ nghĩa Mác-Lênin,
phong trào công nhân,
phong trào yêu nước
272 Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân VN
hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác là
Đảng Cộng sản VN ra đời
1930
273 Sự kiện đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng
về đường lối và giai cấp lãnh đạo của CMVN
274 Sự kiện là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính
quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt
tiếp theo trong lịch sử dân tộc V276N là
275 Bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử CMVN là
276 Nguyên nhân quan trọng nhất đưa tới thành công
của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản,
thành lập Đảng CSVN
Các tổ chức cộng sản có chung
mục tiêu, lý tưởng CM
277 Yếu tố đã trở thành “ mảnh đất màu mở” để chủ
nghĩa XH chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc
giải phóng” ở VN sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất
Sự chuyển biến về kinh tế và
cơ cấu giai cấp XH
278 Đường lối chiến lược (xuyên suốt) của CMVN
từ 1930 đến nay là
Độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH
26. BÀI 2. VIỆT NAM 1930- 1945
1.PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931
279 Kinh tế VN những năm 1929- 1933 Khủng hoảng, suy thoái
280 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 của các
nước tư bản lại ảnh hưởng đến kinh tê VN vì
VN là thuộc địa của Pháp, và
kinh tế lệ thuộc vào Pháp
281 Khẩu hiệu đấu tranh trong phong trào CM 1930-
1931
“Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo
phong kiến”
282 Hệ quả XH của khủng hoảng KT 1929- 1933 ở
VN
Làm trầm trọng thêm tình
trạng đói khổ của nhân dân lao
động
283 Phong trào 1930- 1931 diễn ra trong bối cảnh Pháp tăng cường khủng bố các
phong trào đấu tranh, mâu
thuẩn XH ngày càng sâu sắc
284 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào CM
1930- 1931
Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
thực dân Pháp và tay sai
285 Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ
phong trào CM 1930- 1931
ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929- 1933
286 Nguyên nhân quyết định dẫn đến bùng nổ
PTCM 30- 31 là
Đảng cộng sản VN ra đời, kịp
thời lãnh đạo phong trào
287 Phong trào CM 1930- 1931 nhằm vào kẻ thù Đế quốc và phong kiến
288 Lần đầu tiên giai cấp công nhân VN biểu tình kỉ
niệm ngày Quốc tế Lao động
1/5/1930 (trong phong trào
CM 1930- 1931)
289 Nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong
PTCM 1930- 1931
Nghệ -Tĩnh (Nghệ An- Hà
Tĩnh)
290 Lực lượng vũ trang được thành lập trong
phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là
Tự vệ Đỏ
27. 291 Chính sách tiến bộ về kinh tế của chính quyền
Xô viết Nghệ- Tĩnh là
Chia ruộng đất công cho dân
cày nghèo
292 Chính sách tiến bộ về văn hóa của chính quyền
Xô viết Nghệ- Tĩnh là
Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, tệ
nạn XH bị xóa bỏ
293 Lực lượng chủ yếu của phong trào CM 1930-
1931
Nông dân và công nhân
294 Hình thức đấu tranh chủ yếu của PTCM 1930-
1931
Bãi công, biểu tình, biểu tình
có vũ trang
295 Phương pháp đấu tranh của nhân dân ta thời kì
1930- 1931
Bí mật và bất hợp pháp
296 Địa bàn chủ yếu của phong trào CM 1930- 1931 Nông thôn và các trung tâm
công nghiệp
297 Nguyên nhân chủ yếu khiến PTCM 1930- 1931
phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh là
Có tổ chức cơ sở Đảng mạnh
lãnh đạo
298 Đỉnh cao của PTCM 30-31 là Xô Viết Nghệ -Tĩnh
299 Xô Viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của PTCM 1930-
1931 vì
Là một hình thức chính quyền
kiểu mới, của dân, do dân và
vì dân
300 Thành quả lớn nhất của PTCM 1930- 1931 là Khối liên minh công nông
301 Ý nghĩa quan trọng của PTCM 1930- 1931 là Cuộc tập dượt đầu tiên cho
CM tháng 8/1945
302 Điểm mới, khác biệt căn bản của PTCM 1930-
1931 với các phong trào trước 1930 là
Do Đảng Cộng sản VN lãnh
đạo
28. II. HỘI NGHỊ BCH TRUNG ƯƠNG LÂM THỜI THÁNG 10/1930 CỦA ĐẢNG
VÀ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
303 ĐCS VN đổi tên thành ĐCS Đông Dương trong
hội nghị nào?
Hội nghị ban chấp hành Trung
ương lâm thời của Đảng
(10/1930)
304 Văn kiện được thông qua trong Hội nghị lần
thứ nhất BCH Trung ương lâm thời ĐCSVN
(10/1930)
“Luận cương chính trị”
305 Tổng Bí thư đầu tiên của ĐCS Đông Dương là Trần Phú
306 “Luận cương chính trị” xác định nhiệm vụ hàng
đầu của CMVN là
Đánh phong kiến
307 Hạn chế của Luận cương chính trị tháng
10/1930 là
Nặng về đấu tranh giai cấp và
đánh giá không đúng khả năng
CM của tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, trung tiểu địa chủ
308 Điểm giống nhau giữa Luận cương và Cương
lĩnh là việc xác định
Đường lối chiến lược, nhiệm
vụ, lãnh đạo CM và mối quan
hệ với CM thế giới
III. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939
309 Tình hình kinh tế VN trong những năm 1936-
1939
Phụ hồi, phát triển, nhưng vẫn
lạc hậu, lệ thuộc kinh tế Pháp
310 Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho
cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm
1936- 1939 là
Chính phủ Mặt trận Nhân dân
lên cầm quyền ở Pháp
311 Năm 1936 Đảng ta đề ra chủ trương thành lập
mặt trận
Mặt trận Thống nhất nhân
dân phản đế Đông Dương
29. 312 Đến tháng 3/1938 tên gọi của mặt trận là Mặt trận
Dân chủ Đông Dương
313 Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của CM nước ta
trong những năm 1936- 1939 là
Chống chế độ phản động
thuộc địa, đòi tự do,dân sinh
dân chủ, cơm áo, hòa bình
314 Kẻ thù của phong trào dân chủ 36- 39 Chế độ phản động thuộc địa
và chủ nghĩa phát xít
315 Nhiệm vụ chiến lược của CM Đông Dương được
xác định trong Hội nghị tháng 7/ 1936 là
Chống đế quốc và chống
phong kiến
316 Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định
trong thời kì 1936- 1939 là kết hợp
Công khai và bí mật, hợp pháp
và bất hợp pháp
317 Lực lượng CM của phong trào dân chủ 1936-
1939
Đông đảo các giai cấp, tầng
lớp có tinh thần yêu nước
318 Địa bàn chủ yếu của phong trào dân chủ 1936-
1939
Thành thị
319 Đặc điểm của phong trào dân chủ 36- 39 Quy mộ rộng lớn, hình thức
đấu tranh phong phú, thu hút
đông đảo quần chúng tham gia
320 Lần đầu tiên CMVN có sự kết hợp với nhiệm
vụ của CM thế giới là phong trào ở thời kì
1936- 1939
321 Phong trào dân chủ 36- 39 vẫn mang tính dân
tộc sâu sắc vì
Chống lại bộ phận nguy hiểm
nhất trong kẻ thù dân tộc
322 Thành quả lớn nhất của Phong trào dân chủ
36- 39
Quần chúng được giác ngộ về
chính trị, trở thành lực lượng
chính trị hung hậu của CM
323 Tính chất của Phong trào dân chủ 36- 39 Phong trào dân tộc, dân chủ
trong đó dân chủ là nét nổi bật
30. 324 Cuộc tập dượt lần thứ hai cho CM tháng Tám là Phong trào dân chủ 36- 39
325 Điểm khác về lực lượng của phong trào CM 30-
31 với phong trào dân chủ 36- 39 là
Chủ yếu là công- nông
326 Phong trào CM 1930- 1931 và phong trào dân
chủ 1936- 1939 khác nhau về
- Mục tiêu đấu tranh trước
mắt
- Khẩu hiệu đấu tranh
III. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/ 1939 ĐẾN THÁNG 3/
1945
327 Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ (1939) đã tác
động như thế nào đến tình hình Đông Dương
Pháp ra sức vơ vét sức người,
sức của ở Đông Dương
328 Tháng 9/ 1940, quân đội nước nào đã tiến vào
miền Bắc nước ta
Nhật
329 Từ cuối tháng 9/ 1940, nhân dân ta sống dưới ách
thống trị của
Pháp và Nhật
330 Chính phủ Trần Trọng Kim (thành lập năm 1945)
ở VN là tay sai của
Phát xít Nhật
331 Mục tiêu đấu thanh trước mắt được Đảng ta
xác địng trpng Hội nghị BCH Trung ương tháng
11/ 1939 là
Đánh đổ đế quốc và tay sai,
giải phóng các dân tộc Đông
Dương
332 Đến tháng 11/ 1939, tên gọi mặt trận ở Đông
Dương là
Mặt trận Thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương
333 Khẩu hiệu thành lập :Chính phủ dân chủ cộng
hòa” là chủ trương của hội nghị
Tháng 11/ 1939
334 VN giải phóng quân là sự hợp nhất của Đội VN tuyên truyền giải
phóng quân với Cứu quốc
quân
31. 335 Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định
trong Hội nghị của Đảng tháng 5/ 1941
Giải phóng dân tộc
336 Đến tháng 5/ 1941 tên gọi mặt trận là Mặt trận Việt Minh
337 Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta được Đảng
xác định trong Hội nghị tháng 5/ 1941 là
Đi từ khởi nghĩa từng phần
tiến lên tổng khởi nghĩa
338 Hai căn cứ đầu tiên của CMVN 1930- 1945 là Bắc Sơn- Võ Nhai và Cao
Bằng
339 Đến 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc
340 Khu giải phóng Việt Bắc gồm các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn, Hà Giang, Tuyên
Quang, Thái Nguyên
341 Thu đô khu giải phóng Việt Bắc là Tân Trào (Tuyên Quang)
342 Thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật
vào Đông Dương (9/ 1940)
Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi
cho Nhật
343 Tiền thân của Quân đội Nhân dân VN Đội VN tuyên truyền Giải
phóng quân
344 Hội nghị đánh dấu bước chuyển hướng quan
trọng- đặc nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu là
Hội nghị tháng 11/ 1939
345 Mặt trận có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho CM
tháng 8/ 1945
Mặt trận Việt Minh
346 Nạn đói năm 1944 đấu năm 1945 là hậu quả của Chính sách vơ vét, bóc lột
của Pháp- Nhật
347 Điểm khác về nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
được xác định trong Hội nghị tháng 5/ 1941 với
Hội nghị tháng 11/ 1939 là
Giải phóng dân tộc trong
phạm vi từng nước Đông
Dương
32. 348 Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/ 1941
có tầm quan trọng đặc biệt với CM tháng 8/ 1945
vì
Hoàn chỉnh chủ trương của
Hội nghị tháng 11/ 1939
IV. CÁCH MẠNG THÁNG 8/ 1945
349 Nguyên nhân chủ yếu khiến Nhật đảo chính
Pháp ở Đông Dương đêm 9/3/1945 là
Mâu thuẫn Pháp- Nhật ngày
càng gay gắt
350 Tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày
9/3/1945
Tạo nên khủng hoảng chính
trị sâu sắc
351 Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần, khẩu hiệu
đáp ứng nguện vọng cấp bách của nông dân là
Phá kho thóc giải quyết nạn
đói
352 Kẻ thù chính của CMVN sau ngày 9/3/1945 là Phát xít Nhật
353 Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến
giữa tháng 8/ 1945) còn được gọi là
Cao trào kháng Nhật cứu nước
354 Văn kiện ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”
355 Khẩu hiệu của giai đoạn khởi nghĩa từng phấn
là
Đánh đuổi phát xít Nhật
356 Ý nghĩa của sự kiện phát xít Nhật đầu hàng
Đồng minh đối với CMVN
Thời cơ “ngàn năm có một”
đã tới
357 Cơ quan đã phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả
nước
ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
358 Những địa phương giành chính quyền sớm nhất
trong CMT8
Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh, Quản Nam
33. 359 Những địa phương giành chính quyền muộn
nhất trong CMT8
Đồng Nai Thượng, Hà Tiên
360 Sự kiện đánh dấu sụp đỗ hoàn toàn của chế độ
phong kiến VN
Vua Bảo Đại tuyên bố thoái
vị ngày 30/8/1945
361 Trong CMT8, ta giành được chính quyền từ tay
kẻ thù nào?
Phát xít Nhật
362 Phương pháp đấu tranh cơ bản trong CMT8/
1945 là
Đấu tranh chính trị
363 CM tháng 8/1945 ở VN là cuộc CM triệt để vì Đã giải phóng dân tộc và lật
đỗ chế độ phong kiến
364 Lực lượng đông đảo nhất, quyết định thắng lợi
của CMT8/ 1945
Lực lượng chính trị
365 Lực lượng nòng cốt, xung kích, tiên phong
trong Tổng khởi nghĩa tháng 8/ 1945
Lực lượng vũ trang
366 Đảng CS Đông Dương trở thàng Đảng cầm quyền
sau sự kiện
CMT8/ 1945
367 Sự kiện ghi nhận CMT8/ 1945 thắng lợi hoàn
toàn là
Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên
ngôn độc lập” (2/9/1945)
368 Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong
CMT8/ 1945
Kết hợp lực lượng chính trị
và lực lượng vũ trang
369 Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền của
nhân dân VN trong năm 1945
giành chính quyền bộ phận
tiến lên giành chính quyền
toàn quốc (= Đi từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi
nghĩa)
370 Tính chất của cuộc CMT8/ 1945 CM dân tộc dân chủ nhân dân
371 Tính chất điển hình của CMT8 là Giải phóng dân tộc
34. 372 Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng
lợi của CMT8/ 1945 là
Sự lãnh đạo tài chính của
Đảng, đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh
373 Nét độc đáo của Tổng khổi nghĩa tháng 8/ 1945
là
Thắng lợi nhanh chóng, triệt
để, ít đổ máu
374 Thắng lợi mở đầu kỷ nguyên độc lập, tự do, nhân
dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước,
làm chủ vận mệnh dân tộc là
CMT8/ 1945
375 Tổng khởi nghĩa thán 8/ 1945 là một cuộc CM
bạo lực vì
Kết hợp bạo lực chính trị với
bạo lực vũ trang
376 Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông
Nam Á là
VN dân chủ cộng hòa
377 Nhà nước VN DCCH là ai? Toàn thể dân tộc VN
378 Thắng lợi của VN đã góp phần vào việc đánh
bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới là
CMT8/ 1945
379 Thực tiễn CMT8/ 1945 cho thấy: sức mạnh tổng
hợp của chiến tranh nhân dân VN là
Toàn dân đánh giặc, lấy lực
lượng chính trị quyết định
35. BÀI 3. VIỆT NAM 1945- 1954 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP)
A. NƯỚC VN DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2/9/ 1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/ 1946
380 Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, quân đội
nước nào vào VN để giải giáp phát xít Nhật sau
Thế chiến thứ II
Anh, Trung Hoa Dân quốc
381 Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
là
Quân Trung Hoa Dân quốc
382 Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào
Nam là
quân Anh
383 Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược VN
lần thứ hai của Pháp là
Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
dân Nam bộ (23/9/1945)
384 Tình thế VN CMT8 “ngàn cân treo sợi tóc”
385 06/01/ 1946 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào ?
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
nước VN dân chủ cộng hòa
386 Sự kiện đánh dấu lần đầu tiên nhân dân ta được
thực hiện quyền công dân là
387 Dấu mốc phát triển đầu tiên trong tiến trình xây
dựng thể chế dân chủ ở VN là
388 08/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc lệnh
thành lập
Nha bình dân học vụ
389 Nha bình dân học vụ là cơ quan chuyên trách về Chống “giặc dốt”
390 Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn dốt sau
CMT8 là
Phong trào Bình dân học vụ
391 Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn dốt là Xây dựng trường học các cấp,
cải cách giáo dục
36. 392 Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói “ nhường cơm sẻ áo”
393 Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói Tăng gia sản xuất
394 “Ngày đồng tâm” là một trong những biện pháp
để giải quyết
Nạn đói
395 “Tuần lễ vàng”, “ Quỹ độc lập” là một trong
những biện pháp để giải quyết
Khó khăn tài chính
396 23/11/1946, chính phủ đã quyết định Phát hành tiền VN
397 Kẻ thù nguy hiểm nhất đe dọa độc lập dân tộc sau
CMT8
Giặc ngoại xâm
398 Kẻ thù số 1 của CMVN sau CMT8 là Thực dân Pháp
399 Thực dân Pháp là kẻ thù số 1 vì Chúng quyết tâm cướp nước
ta lần nữa
400 Kẻ thù chính của CMVN sau CMT8 Trung Hoa Dân quốc và Pháp
401 Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ
tháng 9/1945 đến tháng 02/1946 là
Hòa Trung Hoa Dân quốc ở
miền Bắc, kháng chiến chống
Pháp ở Nam bộ
402 Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ
06/3/1946 đến trước 19/12/1946 là
403 Khi Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký hiệp ước
Hoa- Pháp (28/02/1946), Đảng ta đã chọn giải
pháp
“Hòa để tiến” ( hòa hoãn với
Pháp)
404 06/3/1946, chính phủ VN DCCH đã ký với chính
phủ Pháp
Hiệp định sơ bộ
405 Trong Hiệp định sơ bộ, chính phú Pháp công
nhận VN là một quốc gia
Tự do
37. 406 VN ký với chính phủ Pháp bản Tạm ước vì Để có thêm thời gian hòa
hoãn chuẩn bị kháng chiến
407 Thiện chí hòa bình của VN DCCH đối với thực
dân Pháp từ 06/3/1946 đến trước 19/12/1946
được thể hiện qua
Hiệp định sơ bộ và Tạm ước
408 Nhiệm vụ bao trùm, khó khan và nặng nề nhất (=
nhiệm vụ quan trọng nhất) của CMVN sau CMT8
là
Bảo vệ và cũng cố chính
quyền CM
409 Điểm khác giữa Hiệp địng sơ bộ 06/3/1946 với
Hiệp ước Giơ-ne-vơ và Hiệp địng Pari là
Không phải là văn kiện chấm
dứt một cuộc chiến tranh
410 Nguyên tắc quan trọng nhất của VN trong việc ký
kết Hiệp định sơ bộ và Hiệp địng Giơ-ne-vơ là
Không vi phạm chủ quyền
quốc gia
411 Chủ trương của Đảng trong cuộc đấu tranh với
thù trong giặc ngoài sau CMT8 là
“mềm dẻo về sách lược, cứng
rắn về nguyên tắc”
B. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP BÙNG NỔ VÀ NHỮNG
THẮNG LỢI TIÊU BIỂU TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ (1946- 1954)
412 19/12/1946 Kháng chiến toàn quốc chống
Pháp bùng nổ
413 Sự kiện trực tiếp dẫn đến kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp bùng nổ là
Pháp gửi tối hậu thư buộc ta
phải đầu hàng
414 Tín hiệu tiến công của ta mở đầu cuộc kháng
chiến toàn quốc là
Công nhân nhà máy điện Yên
Phụ (Hà Nội) phá máy, cả
thành phố mất điện
415 Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp Toàn dân, toàn diện, trường
kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế
416 Tính chất của đường lối kháng chiến chống Pháp Nhân dân, chính nghĩa
38. 417 Cuộc chiến đấu đầu tiên trong kháng chiến toàn
quốc chống Pháp diễn ra
Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến
16
418 Kết quả quan trọng nhất ta đạt được trong cuộc
chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Bảo vệ được cơ quan đầu não,
nhân tài, vật lực, rút lui lên
Việt Bắc an toàn
419 Thắng lợi bước đầu làm phá sản kế hoạch “
đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là
Cuộc chiến đấu ở các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16
420 Thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài,
“dung người Việt đáng người Việt, lấy chiến
tranh nuôi chiến tranh” sau thất bại của
Cuộc tấn công căn cứ Việt
Bắc 1947
421 Thắng lợi làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “
đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là
Chiến dịch Việt Bắc thu-
đông 1947
422 CMVN đã thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập khi Liên Xô, Trung Quốc và các
nước XHCN công nhận, và
đặt quan hệ ngoại giao với ta
423 Mục tiêu của ta trong chiến dịch biên giới thu-
đông năm 1950 là
- Tiêu diệt một bộ phận sinh
lực địch
- Khai thông biên giới Việt-
Trung
424 Thắng lợi đánh dấu bước phát triển mới (bước
ngoặc) của cuộc kháng chiến chống Pháp là
Chiến dịch biên giời thu- đông
1950
425 Quân ta giành được thế chủ động trên chiến
trường chính Bắc bộ sau thắng lợi của
426 Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên do ta chủ
động mở trong kháng chiến chống Pháp là
427 Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava
năm 1953 là
Trong 18 tháng sẽ giành một
thắng lợi quyết định để kết
thúc chiến tranh
39. 428 Biện pháp chủ yếu của Pháp để thực hiện kế
hoạch Nava
Tập trung quân ở đồng bằng
Bắc bộ
429 Mục tiêu chủ yếu của ta trong cuộc tiến công
chiến lược Đông- xuân 1953- 1954 là
Buộc Pháp bị động phân tán
lực lượng đối phó với ta
430 “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào
những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu” là phương hướng chiến lược của
Đảng trong
Cuộc tiến công chiến lược
Đông- Xuân 1953- 1954
432 Thắng lợi làm kế hoạch Nava bước đầu phá sản là Cuộc tiến công chiến lược
Đông- Xuân 1953- 1954
433 Thắng lợi làm kế hoạch Nava bước đầu phá sản là
Chiến dịch Điện Biên Phủ
1954
436 Thắng lợi được ví như “Tiếng chuông báo tử của
chủ nghĩa thực dân” là
437 Thắng lợi làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh ở Đông dương (1945- 1954) là
431 Cuộc tiến công chiến lược Đông- xuân 1953- 1954
buộc Pháp phải phân tán lực lượng 5 nơi là
Đồng bằng Bắc bộ, Tây Bắc,
Tây nguyên thượng Lào, trung
Lào
434 Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ
điểm mạnh nhất Đông Dương vì đây là
Địa bàn có vị trí chiến lược
then chốt ở Đông dương và
Đông Nam Á
435 Mục tiêu của ta trong chiến dịch Điện Biên
Phủ 1954 là
Tiêu diệt lực lượng địch, giải
phóng vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện giải phòng Bắc Lào
438 Kháng chiền chống Pháp (1945- 1954) giành
được thắng lợi xong chưa trọn vẹn vì
Mới giải phóng được miền
Bắc
40. 439 Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương của Pháp (1945- 1954),
sau đó xâm lược VN (1954- 1975) là minh chứng
Mỹ chuyển hướng thực hiện
chiến lược toàn cầu sang VN
440 Điểm giống nhau giữa các kế hoạch quân sự của
Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông Dương
(1946- 1954)
Đều nhằm nhanh chóng kết
thúc chiến tranh
441 Sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp là Hiệp định Giơ-ne-vơ
442 Nguyên nhân quyết định thắng lợi của kháng
chiến chống Pháp là
Sự lãnh đạo sáng suốt của
Đảng
443 Tiến công từ nhỏ đến lớn, từ đánh du kích đến
đánh chính qui, tiến công và phản công chiến
lược là sự phát triển của
Kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945- 1954)
444 Nội dung cơ bản của lịch sử VN từ tháng 9/1945
đến tháng 7/1945 là
Vừa kháng chiến, vừa xây
dựng chế độ mới, bảo vệ và
xây dựng nền dân chủ cộng
hòa lớn mạnh
445 Minh chứng đầy đủ nhất cho sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) là
Công tác hậu cần trong chiến
dịch
446 Tính chất cuộc kháng chiến chống Pháp là Mang tính dân tộc giải phóng
và tính dân chủ mới (= chiến
tranh nhân dân, chiến tranh
CM vì độc lập và thống nhất,
vì nền dân chủ cộng hòa)
41. C/. THẮNG LỢI CHÍNH TRỊ, NGOẠI GIAO VÀ XÂY DỰNG HẬU PHƯƠNG
TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946- 1954)
447 Đại hội đại biểu lần thứ II của ĐCS Đông Dương
(2/1951) được tổ chức tại
Chiêm Hóa (Tuyên Quang)
448 Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định
đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
Đảng Lao động VN
449 Đại hội của Đảng được gọi là “Đại hội kháng
chiến thắng lợi”
Đại hội Đảng lần II (2/1951)
450 Nhiệm vụ cơ bản của CMVN được nêu trong báo
cáo “Bàn về CMVN” của đồng chí Trường Chinh
là
Đánh đế quốc, xóa bỏ tàn tích
phong kiến, phát triển chế độ
dân chủ nhân dân
451 Tờ báo là cơ quan ngôn luận của Trung ương
Đảng
Nhân dân
452 Năm 1951, mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt
đã thống nhất thành
Mặt trận Liên Việt (mặt trận
Liên hiệp quốc dân VN)
453 Ngày 11/3/1951, mặt trận Liên Việt, mặc trận
Khơ-me Itxarắc, mặt trận Lào Itxala Hội nghị đại
biểu để thành lập
Liên minh nhân dân Việt-
Miên- Lào
454 Phương châm của cuộc cải cách giáo dục thực
hiện từ năm 1950 ở nước ta là
Phục vụ kháng chiến, phục vụ
dân sinh, phục vụ sản xuất
455 Bản chất của việc xây dựng hậu phương trong
kháng chiến chống Pháp là
Xây dựng chế độ dân chủ cộng
hòa trên nền tảng dân chủ mới
456 Thắng lợi quyết định buộc Pháp ký Hiệp định
Giơ-ne-vơ
Chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954
457 Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), VN sẽ thống
nhất đất nước bằng
Tổng tuyển cử tự do trong cả
nước dưới sự kiểm soát và
giám sát của một Ủy ban quốc
tế
458 Đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của
ta có thêm nhiều thuận lợi vì
Các nước XHCN đặt quan hệ
ngoại giao với ta
42. 459 Điều khoản của Hiệp địng Giơ-ne-vơ về Đông
Dương gay bất lợi cho ta là
ở VN lấy vĩ tuyến 17 làm giới
tuyến quân sự tạm thời
460 Thắng lợi buộc Pháp phải chấm dứt chiến
tranh xâm lược Đông Dương Hiệp định Giơ-ne-vơ
461 Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy
đủ các quyền dân tộc cơ bản của VN là
BÀÌ 4. VIỆT NAM 1954- 1975 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC)
A/. CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1954- 1965
(Tình hình, nhiệm vụ CM, phong trào Đồng Khởi, chiến tranh chống “CT đặc biệt”)
462 Sau khi Pháp rút khỏi VN, Mỹ đã Dựng chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm ở miền nam
463 Âm mưu của Mỹ khi dựng lên chính quyền tay
sai ở miền Nam
Chia cắt VN, biến miền Nam
thành thuộc địa kiểu mới và
căn cứ quân sự của Mỹ
464 Đặc điểm tình hình VN sau 1954 là Tạm thời chia cắt 2 miền với
2 chế độ khác nhau
465 Nhiệm vụ của CM miền Nam 1954- 1975 là Tiếp tục CM dân tộc, dân chủ
nhân dân
466 Nhiệm vụ của CM miền Bắc 1954- 1975 là Tiến hành CMXHCN
467 Vị trí của CM miền Nam là Tiền tuyến
468 Vị trí của CM miền Bắc là Hậu phương
469 Vai trò của CM miền Nam là Quyết định trực tiếp
470 Vai trò của CM miền Bắc là Quyết định nhất
471 Đường lối thể hiện sự độc đáo, sáng tạo của
Đảng 1954- 1975 là
Tiến hành đồng thời hai nhiệm
vụ CM ở hai miền Nam- Bắc
43. 472 Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã đề ra
con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là
Dùng bạo lực CM
473 Hội nghị 15 quyết định để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực CM là do
Mỹ- Diệm công khai khủng
bố, đàn áp phong trào CM
474 Sự kiện chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của
chế độ thực dân mới của Mỹ ở miền Nam
Đồng khởi
475 Thắng lợi chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc
chuyển hướng sử dụng bạo lực CM
476 Thắng lợi đánh dâu bước phát triển nhảy vọt của
CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công
477 Âm mưu của Mỹ trong chiến lược :Chiến tranh
đặc biệt”
Dùng người Việt đánh người
Việt
478 Lực lượng chính Mỹ sử dụng chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt”
Quân đội Sài gòn
479 Xương sống, quốc sách của “chiến tranh đặc biệt” ấp chiến lược
480 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện dồn dân lập
“Ấp chiến lược”
Tách dân khỏi CM
481 Hình thức đấu tranh chống “Chiến lược đặc biệt” Đấu tranh chính trị và vũ trang
482 Ba mũi giáp công ta chủ trương sử dụng chiến
đấu chống “Chiến tranh đặc biệt”
Chính trị, quân sự, bình vận
483 Để chống lại “Chiến tranh đặc biệt”, ta chủ
trương tiến công địch trên 3 vùng chiến lược là
Rừng núi, nông thôn đồng
bằng, đô thị
484 1961 các lực lượng vũ trang CM ở miền Nam
thống nhất thành
Quân giải phóng miền Nam
485 Sự kiện làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp
Bắc, giết giặc lập công” là
Trận Ấp Bắc (1963)
486 Tổ chức chính trị ra đời từ khí thế của phong trào
:Đồng khởi”
Mặt trận Dân tộc giải phóng
miền Nam VN
487 Sự kiện đánh dấu uy tín của mặt trận Dân tộc giải
phóng miền Nam VN được nâng cao trên trường
quốc tế
Cương lĩnh của mặt trận được
nhiều nước và tổ chức quốc tế
ủng hộ
44. B/. CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1965- 1973
(Chiến đấu chống chiến lược “CT cục bộ”, “VN chiến tranh”, Hiệp định Pari)
488 Chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam
1965- 1968 là
Chiến tranh cục bộ
489 Chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam
1969- 1973 là
VN hóa chiến tranh
490 Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Chiến
tranh cục bộ”
Quân viễn chinh Mỹ
491 Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “VN hóa
chiến tranh ”
Quân đội Sài gòn
492 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện :Chiến tranh cục
bộ”
Áp đảo ta về bình lực, hỏa lực,
giành lại thế chủ động trên
chiến trường, làm chiến tranh
của ta tàn lụi dần
493 Chiền lược quân sự mới của Mỹ trong “Chiến
tranh cục bộ”
Hành quân “Tìm-diệt”
494 Cùng với thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở
Miền Bắc
495 Thắng lợi mở đầu của ta trong Chiến đấu chống
“Chiến tranh cục bộ”
Vạn Tường (Quảng Ngãi)
496 Thắng lợi mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh,
lung ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
497 Thắng lợi được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ
498 Thắng lợi nào chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta đủ
khả năng đánh bại quân Viễn Chinh Mỹ
499 Thắng lợi buộc Mỹ phải tuyên bố “ Phi Mỹ hóa”
chiến tranh xâm lược
Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968
500 Cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền
Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị là
501 Thắng lợi buộc Mỹ chấp nhận đàm phán với ta
ở Paris
45. 502 Thắng lợi đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai
đoạn vừa đánh vừa đàm
503 Thắng lợi mở ra bước ngoặc của cuộc kháng
chiến chống Mỹ
504 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện “VN hóa chiến
tranh”
Tận dụng xương máu người
VN (=tiếp tục dùng người Việt
đánh người Việt)
505 Thủ đọa mới của mỹ trong chiến lược “VN hóa
chiến tranh” là
Hòa hoãn với Liên Xô, Trung
Quốc
506 Chủ trương của ta trong chiến đấu chống “VN
hóa chiến tranh”
Kết hợp đấu tranh chính trị,
quân sự và ngoại giao
507 6/6/1969 thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời
cộng hòa miền nam VN
508 Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc
Tiến công chiến lược năm 1972 là
Quảng Trị
509 Cuộc tiến công chiến lược năm 1971 của ta đã
chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch
là
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
510 Thắng lợi nào buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở
lại chiến tranh xâm lược
Cuộc tiến công chiến lược
năm 1972
511 Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến
lược “VN hóa chiến tranh”
512 Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) giống
với trận Điện Biên Phủ (1954)
Buộc kẻ thù ký hiệp định
chấm dứt chiến tranh
513 Thắng lợi buộc Mỹ ký kết hiệp định Paris ĐBP trên không (1972)
514 Nội dung quan trọng nhất của hiệp dịnh Paris Mỹ cam kết tôn trọng các
quyền dân tộc cơ bản của
VN, rút hết quân đội về nước
515 Tình hình miền Nam VN sau hiệp định paris Mỹ đã “cút” nhưng ngụy
chưa “nhào”
516 Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt
trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Ra sức chiếm đất, giành dân
46. C/ CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1973-1975
(GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC)
517 Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973) nêu rõ
nhiệm vụ cơ bản của CM miền Nam là
Tiếp tục cuộc CM dân tộc
dân chủ nhân dân
518 Kẻ thù của CM VN được xác định trong hội nghị
21 (7/1973)
Đế quốc Mỹ vả tập đoàn
Nguyễn Văn Thiệu
519 Thắng lợi vang dội của ta trong đợt hoạt động
quân sự cuối 1974 đầu 1975
Đường 14-Phước Long
520 Thắng lợi cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân
đội SG, khả năng can thiệp trổ lại bằng quân sự rất
hạn chế của Mỹ
521 Thắng lợi được coi là “trận trinh sát chiến
lược”
522 Cơ sở để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng miền Nam là
So sánh lực lượng ở miền
Nam thay đổi mau lẹ có lợi
cho ta
523 Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải
phóng miền Nam trong 2 năm
1975,1976
524 Nội dung thể hiện tính linh hoạt trong kế hoạch
giải phóng miền Nam
Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền nam trong 1975
525 Nội dung thể hiện tính nhân văn trong kế hoạch
giải phóng miền Nam
Tranh thủ thời cơ đánh thắng
nhanh để đỡ thiệt hại về người
và của
526 Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có 3
chiến dịch
Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng,
HCM
527 Chiến dịch mở màng cho Đại thắng mùa xuân
1975
Tây Nguyên
528 Đảng chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ
yếu trong 1975 vì
Địa bàn chiến lược quan
trọng nhưng địch bố phòng
hở
529 Trận đánh then chốt, mở màng chiến dịch Tây
Nguyên
Buôn Ma Thuộc
47. 530 Chiến thắng đã chuyển cuộc kháng chiến từ tiến
công chiến lược lên tổng tiến công chiến lược trên
toàn miền nam
Chiến dịch Tây Nguyên
531 “Thời cơ thuận lợi đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phòng miền Nam” là
nhận định của Đảng sau thắng lợi của
Chiến dịch Tây Nguyên và
Huế- Đà nẵng
532 “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kỹ
thuật và vật chất giải phòng miền Nam trước mùa
mưa” là chủ trương của Đảng trong
Chiến dịch Hồ Chí Minh
534 Chiến dịch giải phóng Sài gòn- Gia định 1975
được Bộ chính trị quyết định mang tên
535 Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” với
khí thế “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng” là của
533 Đảng quyết định giải phóng miền Nam ngay
trong năm 1975 vì
Thời cơ chiến lược đến nhanh
và rất thuận lợi cho ta
536 Ti3ng cuối cùng ở miền Nam được giải phóng Châu Đốc
537 Sự kiện đánh dấu kháng chiến chống Mỹ kết thúc
thắng lợi
Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân năm 1975
538 Ý nghĩa của kháng chiến chống Mĩ - Làm đảo lộn chiến lược toàn
cầu của Mĩ
- Mở ra kỉ nguyên mới: kỉ
nguyên dộc lập dân tộc, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa XH
539 Thắng lợi “đi vào lịch sử thế giới như một chiến
công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan
trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
Kháng chiến chống Mĩ
D/. CÁCH MẠNG MIỀN BẮC 1954- 1975
540 Tuyến đường vận chuyển chiến lược trên bộ và
trên biển từ Bắc vào Nam mang tên
Hồ Chí Minh
541 Đại hội là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà” là
Đại hội Đảng III (9/1960)
48. 542 Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc VN lần thứ hai
(1972)
Cứu nguy cho chiến lược “VN
hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh
trên bàn đàm phán ở Pari
543 Âm mưu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc tập
kích chiến lược đường không 12 ngày đêm cuối
1972 là
Giành thắng lợi quân sự quyết
định, buộc ta phải ký một hiệp
định có lợi cho Mĩ
544 Thắng lợi đập tan cuộc tập kích chiến lược đường
không của Mĩ cuối năm 1972 gọi là
Trận “Điện biên phủ trên
không”
545 Tính chất của cuộc kháng chiến chống Mĩ - Chiến tranh giải phóng
- Chính nghĩa
BÀI 5. VIỆT NAM 1975- 2000
I/ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯƠC
546 Nhiệm vụ cấp thiết hang đầu của CMVN được đề
ra tại Hội nghị 24 của Đảng (9/1975) là
Thống nhất đất nước về mặt
nhà nước
547 Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân hai
miền Nam- Bắc sau năm 1975
Sớm được sum họp trong một
đại gia đình, có một chính phủ
thống nhất
548 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
khóa VI của nước VN thống
nhất
549 Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI thống nhất - Tên nước: CHXHCNVN
- Thủ đô: Hà nội
- Đổi tên Sài gòn thánh TP
HCM
550 20/9/1977 VN đã trở thành thành viên của Liên hợp quốc
551 Ý nghĩa của hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước
- phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước
Tạo điều kiện thuận lợi để cả
nước đi lên CNXH, những
khả năng to lớn để bảo vệ tổ
quốc và mở rộng quan hệ với
các nước
49. II.ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975- 1979)
552 Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975- 1977) Chống cuộc tấn công của tập
đoàn Pôn Pốt (khơ me đỏ)
553 Ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây
Nam
- Lập lại hòa bình ở biên giới
Tây Nam
- Tại thời cơ thuận lợi cho
nhân dân CPC đánh đổ tập
đoàn Pôn Pốt
554 Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) Chống cuộc tấn công của
quân đội Trung Quốc
III. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG
555 Đại hội đề ra đường lối mới Đại hội VI (12/1986)
556 Thực tiễn lịch sử là yếu tố quyết định VN đổi mới Kinh tế- XH VN khủng hoảng
557 Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và Đông
Âu đã đặt ra yêu cầu gì đối với VN?
Đổi mới
558 1995, VN gia nhập tổ chức ASEAN559
559 Mục tiêu đổi mới - Đưa đất nước ra khỏi tình
trạng khủng hoảng
- Dân giàu, nước mạnh, XH
công bằng văn minh
560 Trọng tâm trong đường lối đổi mới đất nước Kinh tế
561 Quan điểm đổi mới - Đổi mới không phải là thay
đổi mục tiêu của CNXH mà
phải làm cho mục tiêu ấy thực
hiện có hiệu quả
- Đổi mới phải toàn diện và
đồng bộ
562 Đổi mới kinh tế - Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao
cấp, hình thành cơ chế thị
trường
50. - Phát triển kinh tế háng hóa
nhiều thành phần định hướng
XHCN
- Phát triển kinh tế đối ngoại
563 Đổi mới chính trị - Xây dựng nhà nước pháp
quyền XHCN của dân do dân,
vì dân
- Xây dựng nền dân chủ
XHCN
- Chính sách đại đoàn kết dân
tộc
- Chính sách đối ngoại hòa
bình, hữu nghị, hợp tác
564 Ý nghĩa của công cuộc đổi mới - Tăng cường sức mạnh tổng
hợp, làm thay đổi bộ mặt đất
nước và cuộc sống nhân dân
- Củng cố vững chắc độc lập
dân tộc và chế độ XHCN
Nâng cao vị thế và uy tín của
nước ta trên trường quốc tế
565 Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi
mới kinh tế ở VN (từ tháng 12/1986) và Chính
sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô Viết
- Xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần có sự quản lý của
nhà nước
- Thu hút vốn đầu tư và khoa
học- kỹ thuật của nước ngoài