Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảobui van hien
Hợp đồng mua bán 1 căn hộ trong dự án Chung cư mini Nhật Tảo 3.
Hợp đồng mẫu áp dụng cho các công trình Chung cư mini của HanoiLand làm chủ đầu tư.
www.nhadattoday.net
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảobui van hien
Hợp đồng mua bán 1 căn hộ trong dự án Chung cư mini Nhật Tảo 3.
Hợp đồng mẫu áp dụng cho các công trình Chung cư mini của HanoiLand làm chủ đầu tư.
www.nhadattoday.net
Se você procura um apartamento no Setor Jardim Goiás, em Goiânia, te apresento o Metropolitan Sidney da Construtora EBM.
Investimento de altíssima liquidez, seja pra investimento ou moradia.
Apartamentos Studio/Flat: 37m2
Apartamentos 1 quarto: 46m2
Apartamentos 2 quartos com OFFICE: 77m2
São apartamentos inteligentes, cercados de muita conveniência com o METROPOLITAN MALL. Serão 37 lojas no MALL, Academia Fórmula com 900m2, lavanderia, LifeBox, Empório São José do Rio Preto-SP, escolas de inglês, petshop, e muito mais!
Contato:
PEDRO OLIVEIRA / CONSULTOR IMOBILIÁRIO EBM
(62) 9685-7710 (WhatsApp)
AWS Summit 2014 Perth - Breakout 3
The AWS Cloud infrastructure has been architected to be one of the most flexible and secure cloud computing environments available today. In this session, we’ll provide a practical understanding of the assurance programs that AWS provides; such as HIPAA, FedRAMP(SM), PCI DSS Level 1, MPAA, and many others. We’ll also address the types of business solutions that these certifications enable you to deploy on the AWS Cloud, as well as the tools and services AWS makes available to customers to secure and manage their resources.
Presenter: James Bromberger, Solutions Architect, Amazon Web Services
El documento describe las diferentes formas jurídicas de las empresas, incluyendo ser un trabajador autónomo o una sociedad mercantil. También discute los factores a considerar al elegir una forma, como el costo y tiempo de constitución, responsabilidad por deudas, y las ayudas disponibles. Además, cubre la identidad de la empresa con su logo y ubicación, así como las ayudas y subvenciones disponibles para los trabajadores autónomos.
Tecnologie indossabili oltre i bracciali, smart watch e quant'altro con alcuni piccoli - e magari ovvi - consigli sull'esperienza utente e la progettazione.
This document provides an overview of AWS and tips for launching infrastructure in the cloud. It discusses AWS services like EC2, S3, VPC, IAM, and auto-scaling. It emphasizes the importance of security, performance, fault tolerance and scale, and cost optimization. Specifically, it recommends choosing the right instance types and storage, using a CDN, auto-scaling for fault tolerance, and turning off unused resources to control costs. The overall message is how to build infrastructure on AWS that is secure, high-performing, fault-tolerant and cost-effective.
Learn how you can achieve a sophisticated level of standardization, configuration compliance, and monitoring using a combination of AWS Service Catalog, AWS Config, and AWS CloudTrail.
Điều khoản thanh toán trong hợp đồng dịch vụ là một nội dung không thể thiếu trong hợp đồng Việc quy định cụ thể và chi tiết về thời hạn thanh toán, địa điểm, phương thức, hậu quả của việc chậm thanh toán, hay các chế tài trong trường hợp chậm thanh toán là rất cần thiết. Trong bài viết này. Luật Long Phan PMT sẽ trình bài về các điều khoản thanh toán trong hợp đồng dịch vụ.
Hiện nay, quan hệ thương mại quốc tế càng được mở rộng, khả năng phát sinh tranh chấp càng lớn. Doanh nghiệp đang phải bước vào những địa hạt pháp lý không quen thuộc nên việc đề ra Điều khoản lựa chọn luật áp dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế rất cần thiết. Như vậy việc lựa chọn điều khoản áp dụng giải quyết và cơ quan giải quyết trong hợp đồng thương mại quốc tế như thế nào là yếu tố quan trọng? Bài viết sau đây của Chuyên tư vấn luật sẽ giải đáp Quý đọc giả cụ thể như sau:
Điều khoản giải quyết tranh chấp là một điều khoản mà các bên thường ít để ý khi soạn thảo hợp đồng do đó dẫn đến các vấn đề bất cập cho các bên khi áp dụng giải quyết tranh chấp. Vậy các lưu ý khi soạn thảo điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng là gì? Bài viết sau đây Luật sư hợp đồng của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan.
CHUONG 1 - CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH_SV_AP (1).pdfChcTrn6
Slides chương I môn Giao dịch thương mại quốc tế trường đại học Ngoại thương gồm 4 phần: 1. Khái quát về giao dịch thương mại quốc tế, 2. Chủ thể tham gia, 3. Các bước giao dịch, 4. Các hình thức tham gia giao dịch thị trường nước ngoài.
Thương mại điện tử nói riêng cũng như kinh doanh thương mại nói chung đang là lĩnh vực phát triển nhanh chóng tại Việt Nam trong vài năm gần đây. Kéo theo đó là rất nhiều vấn đề pháp lý nảy sinh trong suốt quá trình hàng hóa vận chuyển từ nơi sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Vậy khi việc khởi kiện hàng hóa bị hỏng do đóng gói sai quy cách được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề này.
Hợp đồng thuê khoán tài sản là một trong các loại hợp đồng dân sự thông dụng là sự ràng buộc đảm bảo các bên thực hiện theo đúng hợp đồng và đúng quy định của pháp luật. Vậy điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản cần chú ý những gì? Được điều chỉnh ra sao? Qua bài viết này, Chuyên tư vấn luật sẽ có những chia sẻ về những điều khoản cơ bản về hợp đồng thuê khoán tài sản.
Hướng giải quyết khi mua phải đất bị chồng lấn là thắc mắc rất nhiều của người sử dụng đất hiện nay. Pháp luật quy định như thế nào về việc mua phải đất chồng lấn? Khi mua đất phải đất chồng lấn thì giải quyết ra sao? Trong bài viết này, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây để hiểu về vấn đề này.
Cơ Sở Lý Luận Hủy Đề Nghị Giao Kết Hợp Đồng Theo Bộ Luật Dân Sự Năm 2015 đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Hủy Đề Nghị Giao Kết Hợp Đồng Theo Bộ Luật Dân Sự Năm 2015. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasTuấn biệt thự biển
ƯU THẾ NỔI BẬT CỦA
CHUỖI BIỆT THỰ NGHỈ DƯỠNG VINPEARL RESORT & VILLAS
________________________________________
Biệt thự nghỉ dưỡng Vinpearl Resort & Villas (diện tích từ 300 -1500 m2, gồm bể bơi và vườn riêng) có thiết kế hướng biển hoặc sát biển sẽ không chỉ là nơi lưu trú theo nghĩa thông thường, mà còn mang đến cho bạn những trải nghiệm sâu sắc về sự nghỉ ngơi tự do và riêng tư tuyệt đối với những khách hàng luôn mong muốn tận hưởng cảm giác yên bình và hài hoà.
• BIỆT THỰ NGHỈ DƯỠNG “ALL IN ONE”
Nằm trong quần thể tiện ích vượt trội về nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, sân Golf, spa…đã đi vào hoạt động, tỷ lệ công suất phòng luôn trên 80%.
• ĐƯỢC ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BỞI TẬP ĐOÀN VINGROUP
Thương hiệu hàng đầu về đầu tư và phát triển Bất động sản tại Việt Nam
• ĐƯỢC QUẢN LÝ BỞI VINPEARL
Với chuỗi thương hiệu khách sạn nghỉ dưỡng hàng đầu Việt Nam tọa lạc tại các vị trí vàng, đắc địa và đẹp nhất hành tinh
• CAM KẾT VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
Tiến độ xây dựng nhanh chóng và chất lượng công trình luôn được đảm bảo
• THIẾT KẾ ĐẲNG CẤP VƯỢT TRỘI
Phong cách thiết kế vượt trội, đẳng cấp biệt thự nghỉ dưỡng Quốc tế 5 sao và 5+ sao
• TỶ LỆ PHÂN CHIA THU NHẬP CHO THUÊ CAO NHẤT TRÊN THỊ TRƯỜNG
Giữa Khách hàng/Chủ đầu tư là 85/15
Khi tham gia vào các quan hệ hợp đồng các bên thường quan tâm về bảo mật thông tin và các phương thức trao đổi thông tin, vì thế điều khoản về thông tin và phương thức trao đổi thông tin trong hợp đồng như thế nào là vấn đề rất được lưu ý. Qua bài viết dưới đây, Chuyên tư vấn luật sẽ có những chia sẻ liên quan đến điều khoản về thông tin và phương thức trao đổi thông tin trong hợp đồng.
1. QUY TẮC HÒA GIẢI CỦA
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆTNAM
Điều 1: Áp dụng Qui tắc
1. Qui tắc hòa giải của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (sau đây gọi là Quy tắc) áp dụng cho
việc hoà giải tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới quan hệ pháp lý trong
hoạt động thương mại, khi các bên quyết định tiến hành hoà giải tranh chấp
của mình thông qua Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (sau đây gọi tắt là VIAC).
2. Các bên có thể thoả thuận không áp dụng hoặc thay đổi một hoặc một số qui
định của Qui tắc này tại bất cứ thời điểm nào nếu việc không áp dụng hoặc
thay đổi đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
tại thời điểm tiến hành hoà giải.
3. Trong trường hợp bất kỳ qui định nào của Qui tắc này trái với qui định bắt
buộc của luật áp dụng cho việc giải quyết tranh chấp thì qui định bắt buộc của
luật được áp dụng cho việc hòa giải.
Điều 2: Khởi đầu quá trình hoà giải
1. Bên có yêu cầu hòa giải phải gửi đơn đến VIAC trình bày nội dung tranh chấp
và yêu cầu của mình; nộp tạm ứng phí hoà giải theo quy định tại Điều 18 và Biểu
phí hoà giải đính kèm.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hoà giải
và tạm ứng phí hoà giải, VIAC thông báo cho bên kia biết về nội dung của việc
hoà giải và yêu cầu nộp tạm ứng phí hoà giải theo quy định tại Điều 18 và Biểu
phí hoà giải. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bên nhận
được yêu cầu hoà giải phải thông báo cho VIAC biết về việc chấp nhận hay từ
chối hòa giải.
3. Trong trường hợp VIAC nhận được trả lời không đồng ý hoà giải hoặc nếu hết
thời hạn 15 ngày nêu trên mà VIAC không nhận được trả lời thì đơn yêu cầu hòa
giải coi như bị bác và VIAC thông báo cho bên gửi đơn yêu cầu hoà giải biết.
4. Quá trình hoà giải bắt đầu khi VIAC nhận được thông báo chấp nhận hoà giải
bằng văn bản và tạm ứng phí hoà giải của bên nhận được yêu cầu hoà giải. Mọi
chấp nhận hoà giải phải được làm thành văn bản hoặc các hình thức có giá trị
tương đương văn bản bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình
thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Trong trường hợp các bên cùng có đơn yêu cầu hoà giải gửi tới VIAC thì quá
trình hoà giải bắt đầu từ thời điểm VIAC nhận được đơn yêu cầu và tạm ứng phí
hoà giải.
Điều 3: Số lượng hoà giải viên
2. Sẽ có một hoà giải viên tiến hành việc hoà giải trừ khi các bên có thoả thuận là có hai
hoặc ba hoà giải viên.
Điều 4: Việc chỉ định các hoà giải viên
1. Việc chỉ định các hòa giải viên được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
(a) Trong trường hợp có một hoà giải viên duy nhất, các bên cần thoả thuận
về tên của hoà giải viên duy nhất đó;
(b) Trong trường hợp có hai hoà giải viên, mỗi bên chỉ định một hoà giải
viên;
(c) Trong trường hợp có ba hoà giải viên, mỗi bên chỉ định một hoà giải
viên. Các bên cần thoả thuận về tên của hoà giải viên thứ ba.
(Sau đây một hoặc hơn một hoà giải viên được gọi chung là hoà giải viên).
2. Các bên có thể:
(a) Chỉ định hòa giải viên trong danh sách các hòa giải viên do VIAC cung cấp
hoặc người ngoài danh sách đó, với điều kiện những người được chỉ định chấp
nhận Quy tắc này;
(b) Yêu cầu Chủ tịch VIAC giới thiệu hoà giải viên; hoặc
(c) Yêu cầu Chủ tịch VIAC chỉ định hoà giải viên cho mình. Chủ tịch VIAC chỉ
định hoà giải viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu chỉ định
hoà giải viên của các bên.
(d) Thời hạn chỉ định hoà giải viên hoặc yêu cầu Chủ tịch VIAC giới thiệu hoặc chỉ
định hoà giải viên là 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu của qúa trình hoà giải nêu tại
khoản 4 và 5 Điều 2 Quy tắc này.
Điều 5: Nộp bản giải trình lên hoà giải viên
1. Hoà giải viên, ngay sau khi được chỉ định, yêu cầu mỗi bên nộp bản trình bày ý
kiến của mình về các vấn đề đang tranh chấp. Mỗi bên đồng thời phải gửi bản
trình bày đó cho bên kia.
2. Tại bất cứ thời điểm nào của quá trình hoà giải, hoà giải viên có thể yêu cầu một
hoặc các bên nộp cho mình bản trình bày và các căn cứ bổ sung về những vấn đề
liên quan đến vụ tranh chấp, hoặc bất cứ tài liệu nào xét thấy cần thiết cho việc
hoà giải.
Điều 6: Đại diện và trợ giúp
Các bên có thể cử người đại diện hoặc trợ giúp cho mình trong quá trình hoà giải. Tên và
địa chỉ của những người này phải được thông báo bằng văn bản cho bên kia và cho hoà
giải viên, trong đó nêu rõ những người đó là người đại diện hay là người trợ giúp trong
quá trình hòa giải.
Điều 7: Vai trò của hoà giải viên
1. Bằng nỗ lực của mình, hoà giải phải hành động một cách độc lập, vô tư và khách
quan để giúp các bên đạt được giải pháp hoà giải cho tranh chấp;
3. 2. Hoà giải viên phải căn cứ vào thoả thuận của các bên, tập quán thương mại, thực
tiễn kinh doanh giữa các bên, các bối cảnh liên quan tới tranh chấp để làm cơ sở
cho việc hoà giải;
3. Hoà giải viên có thể tiến hành quá trình hoà giải theo cách thức mà mình cho là
phù hợp với bản chất, nội dung của vụ tranh chấp cũng như mong muốn của các
bên.
4. Hoà giải viên có thể, tại bất kỳ thời điểm nào của quá trình hoà giải, đưa ra đề
xuất về giải quyết tranh chấp. Đề xuất đó không nhất thiết phải lập bằng văn bản
và không cần phải kèm theo lý do.
Điều 8: Hỗ trợ hành chính
Theo yêu cầu của các bên và hòa giải viên, VIAC tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến
hành quá trình hoà giải trong việc bố trí thời gian, địa điểm hoà giải; hỗ trợ về mặt hành
chính, cử người trợ giúp cho hoà giải viên và các bên trong suốt quá trình hòa giải.
Điều 9: Giao dịch, trao đổi giữa hoà giải viên và các bên
1. Hoà giải viên có thể trực tiếp gặp từng bên hoặc các bên và cũng có thể giao dịch,
trao đổi với họ dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Trừ khi các bên có thoả thuận về nơi gặp gỡ với hoà giải viên, việc tổ chức nơi
gặp gỡ sẽ do hoà giải viên quyết định, có tính tới hoàn cảnh của quá trình hoà
giải.
3. Trừ khi các bên có có thỏa thuận khác, mọi giao dịch, trao đổi sẽ được tiến hành
bằng tiếng Việt. Trong trường hợp các bên yêu cầu tiến hành giao dịch, trao đổi
bằng một ngôn ngữ khác, các bên phải chịu trách nhiệm cho việc phiên dịch và
tính chính xác của việc phiên dịch đó.
Hoà giải viên, một hoặc các bên có thể yêu cầu VIAC thu xếp phiên dịch cho
mình, chi phí phiên dịch do bên có yêu cầu phiên dịch trả. Trong trường hợp
phiên dịch do cả hai bên yêu cầu thì chi phí phiên dịch được phân bổ đều cho các
bên tranh chấp.
Điều 10: Công khai thông tin
1. Mọi văn bản trao đổi giữa hoà giải viên với mỗi bên, mọi thông tin khác mà hoà
giải viên nhận được từ một bên, hoà giải viên phải gửi (nếu những nội dung trên
lập bằng văn bản) hoặc thông báo cho bên kia biết để bên kia có cơ hội trình bày ý
kiến của mình.
2. Trong trường hợp một bên đưa ra một thông tin nào đó cho hoà giải viên biết với
yêu cầu là thông tin đó phải được giữ bí mật, thì hoà giải viên không được công
bố thông tin đó cho bên kia biết.
3. Các văn bản và thông tin nêu tại khoản 1 Điều này đều phải được hoà giải viên
sao gửi (nếu là văn bản) hoặc thông báo cho VIAC.
Điều 11: Hợp tác của các bên với hoà giải viên
Các bên có trách nhiệm hợp tác với hoà giải viên, kể cả đáp ứng các yêu cầu của hoà giải
viên về việc nộp các bản trình bày, các tài liệu có liên quan và tham dự các cuộc họp.
4. Điều 12: Đề xuất của các bên về giải quyết tranh chấp
Mỗi bên có thể chủ động hoặc theo đề nghị của hoà giải viên, gửi cho hoà giải viên đề
xuất về phương án giải quyết tranh chấp.
Điều 13: Thỏa thuận hòa giải
1. Khi xuất hiện những khả năng cho việc giải quyết tranh chấp có thể được cả hai
bên chấp nhận, thì hoà giải viên soạn thảo hoặc hỗ trợ các bên soạn thảo thoả
thuận hoà giải.
2. Bằng việc ký vào văn bản thoả thuận hoà giải, các bên kết thúc tranh chấp và bị
ràng buộc bởi thoả thuận hoà giải đó theo các quy định của pháp luật dân sự.
Điều 14: Bảo mật
Hoà giải viên, VIAC và các bên phải giữ bí mật mọi vấn đề liên quan tới quá
trình hoà giải, kể cả thoả thuận hoà giải.
Điều 15: Chấm dứt quá trình hoà giải
1. Quá trình hoà giải chấm dứt:
1.1. Vào ngày mà các bên ký vào văn bản thoả thuận hoà giải;
1.2. Vào ngày công bố văn bản của hoà giải viên về việc không thể giải quyết vụ
tranh chấp bằng hoà giải sau khi hoà giải viên đã nỗ lực hỗ trợ nhưng các bên không
thể đạt được một thoả thuận hoà giải;
1.3. Vào ngày công bố bằng văn bản của một bên hoặc các bên gửi tới hoà giải viên
yêu cầu chấm dứt hoà giải;
1.4. Vào ngày hết thời hạn chỉ định hoặc yêu cầu chỉ định hoà giải viên;
1.5. Vào ngày hết hạn nộp bản trình bày và các tài liệu có liên quan theo yêu cầu của
hoà giải viên; hết hạn nộp chi phí hoà giải theo yêu cầu của VIAC;
1.6. Vào ngày một hoặc các bên đưa vụ tranh chấp đang là đối tượng của quá trình
hoà giải ra kiện tại trọng tài hoặc tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 16.
2. Khi xảy ra các trường hợp chấm dứt quá trình hoà giải nêu tại khoản 1 Điều này,
VIAC làm văn bản thông báo chính thức cho các bên và hoà giải viên về việc chấm
dứt hoà giải.
Điều 16: Viện tới tố tụng trọng tài hoặc tòa án
1. Trong quá trình hoà giải, các bên cam kết không tiến hành bất cứ tố tụng trọng tài
hoặc tòa án nào đối với tranh chấp đang là đối tượng của quá trình hoà giải.
2. Trong quá trình hoà giải, nếu một bên hoặc các bên đưa vụ tranh chấp đang là đối
tượng của quá trình hoà giải ra kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án thì việc hoà giải
mặc nhiên bị coi là chấm dứt.
Điều 17: Chi phí hoà giải
1. Chi phí hoà giải bao gồm:
(a) Phí hành chính được qui định tại Điều 8 của Qui tắc này.
5. (b) Một khoản thù lao hợp lý cho hoà giải viên;
(c) Chi phí đi lại và các chi phí khác của hoà giải viên;
(d) Chi phí đi lại và các chi phí khác của nhân chứng theo yêu cầu của hoà
giải viên với sự đồng ý của các bên;
(e) Chi phí về tư vấn của các chuyên gia và chi phí phiên dịch theo yêu cầu
của các bên hoặc của hoà giải viên với sự đồng ý của các bên;
2. Các chi phí nêu trên do hai bên đều chịu bằng nhau trừ khi các bên có thoả thuận
khác. Mọi chi phí khác phát sinh từ yêu cầu của một bên do bên đó tự chịu.
Điều 18: Thủ tục nộp chi phí hòa giải
1. Trừ khi các bên có thoả thuận khác, mỗi bên phải nộp tạm ứng một khoản tiền
bằng nhau cho các chi phí được nêu tại khoản 1 Điều 17 Quy tắc này. Cách thức
nộp như sau:
a) Bên nộp đơn yêu cầu hoà giải phải nộp tạm ứng 50% phí hoà giải.
b) Khi chấp nhận hoà giải, bên nhận được yêu cầu hoà giải phải nộp tạm
ứng 50% phí hoà giải.
c) Trong trường hợp các bên cùng có đơn yêu cầu hoà giải gửi tới VIAC
thì mỗi bên nộp 50% phí hoà giải.
2. Trong quá trình hoà giải, VIAC có thể yêu cầu mỗi bên nộp khoản tiền bổ sung
bằng nhau, có nêu rõ lý do phải nộp khoản tiền bổ sung này. Nếu khoản tiền này
không được hai bên nộp đầy đủ trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo của VIAC thì quá trình hoà giải chấm dứt theo quy định tại khoản 5 Điều 15
Quy tắc này.
3. Sau khi chấm dứt quá trình hoà giải, VIAC sẽ tính toán chi phí trong số tiền đã
ứng trước và trả lại cho các bên bất cứ khoản phí còn lại nào không chi tới.
Điều 19: Trách nhiệm của hoà giải viên trong tố tụng tại trọng tài hoặc toà án
Trừ trường hợp các bên chấp thuận bằng văn bản, hoà giải viên sẽ không được làm trọng
tài viên, hoặc làm người đại diện, nhân chứng hoặc luật sư của bất cứ bên nào trong vụ
kiện tại trọng tài hoặc toà án mà nội dung vụ kiện là đối tượng của quá trình hoà giải mà
mình đã tham gia.
Điều 20: Thừa nhận bằng chứng trong tố tụng tại trọng tài hoặc toà án
Các bên cam kết, dưới bất cứ hình thức nào, không sử dụng làm căn cứ hay bằng chứng
trong những vụ kiện tại bất kỳ cơ quan trọng tài hay tòa án nào mà nội dung vụ kiện liên
quan đến tranh chấp là đối tượng của quá trình hoà giải:
1. Các ghi âm, ghi hình, ảnh chụp, bản ghi chép nội dung các cuộc tiếp xúc trong
quá trình hòa giải;
2. Các quan điểm hoặc những đề nghị mà bên kia đưa ra về giải pháp cho tranh
chấp;
3. Sự chấp nhận mà bên kia đưa ra trong quá trình hoà giải;
6. 4. Những đề xuất mà hoà giải viên đưa ra;
5. Sự chấp nhận của một bên đối với đề xuất về giải quyết tranh chấp mà hoà giải
viên đưa ra.