Download luận văn thạc sĩ ngành địa chính với đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng tới sinh kế của người dân tại dự án xây dựng khu đô thị mới quận Hải An
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế chính trị với đề tài: Vai trò vốn với dịch vụ môi trường của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành địa chính với đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng tới sinh kế của người dân tại dự án xây dựng khu đô thị mới quận Hải An
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế chính trị với đề tài: Vai trò vốn với dịch vụ môi trường của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh thành phố hải phòng
1. Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
Thành phố Hải Phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng (Việt Nam)
Ủy ban nhân dân thành phố Kitakyusyu (Nhật Bản)
Tháng 3 năm 2015
2.
3. Lời nói đầu
Lời nói đầu
Chính phủ Việt Nam đã đưa ra “Chiến lược tăng trưởng xanh” năm 2012 nhằm đạt được các mục tiêu chung
của nhân loại về bảo vệ môi trường đặc biệt là vấn đề trái đất nóng lên. Năm 2014, Thủ tướng chính phủ cũng
đã đưa ra quyết định về “Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh” để cụ thể hóa chiến lược này.
Thành phố Hải Phòng với dân số đông thứ 3 Việt Nam (khoảng 1900.000 dân) đã có những bước phát triển
với vai trò là cảng quân sự lớn nhất Việt Nam đồng thời là cảng thương mại lớn nhất miền Bắc, đóng vai trò
quan trọng trong hỗ trợ về kinh tế, xã hội cho khu vực Bắc Bộ bao gồm cả Thủ đô Hà Nội. Đặc biệt những năm
gần đây, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã đặt nhiều trụ sở sản xuất tại thành phố Hải Phòng, quá trình
công nghiệp hóa của thành phố đang đạt được những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, thành phố Hải Phòng
lại đang gặp những vấn đề về môi trường như vấn đề chất thải rắn, ô nhiễm không khí và ô nhiễm chất lượng
nước các lưu vực công cộng, vấn đề về ùn tắc giao thông v.v…việc thực hiện các chính sách và biện pháp có thể
vừa phát triển bền vững kinh tế xã hội vừa quan tâm đến môi trường đang là nhiệm vụ đặt ra với thành phố.
Thành phố Kitakyusyu, kết nghĩa với thành phố Hải Phòng vào tháng 4 năm 2014, là một đô thị công nghiệp
tiêu biểu của Nhật Bản, trước đây thành phố cũng có nhiều trăn trở về vấn đề ô nhiễm môi trường. Trước tình
hình đó doanh nghiệp, nhân dân và cơ quan quản lý nhà nước đã cùng hợp lực để khắc phục khó khăn, hiện nay
thành phố đã chuyển mình thành một đô thị môi trường tiên tiến nhất tại Nhật Bản.
Thành phố Hải Phòng đang hướng tới hình ảnh đô thị môi trường tiên tiến “Green Port City” trên cở tận dụng
các kinh nghiệm, bí quyết và công nghệ về cải thiện môi trường của thành phố Kitakyusyu như đã nêu trên.
Với sự hỗ trợ của Bộ Môi trường Nhật Bản, thành phố Hải Phòng, thành phố Kitakyusyu đã cùng hợp tác để
lập “Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh” nhằm thực hiện cụ thể “Chương trình hành động chiến lược tăng
trưởng xanh của TP Hải Phòng” do Sở Kế hoạch & đầu tư TP Hải Phòng tổng hợp, UBND TP Hải Phòng phê
duyệt tháng 7 năm 2014.
Quy hoạch này tổng kết lại thành quả từ trước đến nay, phân chia thành 7 lĩnh vực thực hiện bao gồm Rác
thải, Năng lượng, Giao thông, Đảo Cát Bà, Cấp thoát nước và thoát nước mưa, Bảo vệ môi trường, Tăng trưởng
xanh đồng thời đề xuất các dự án thí điểm cụ thể cho từng lĩnh vực. Trong tương lai, cùng với việc tăng cường
mối liên kết giữa hai đô thị TP Hải Phòng và TP Kitakyusyu để thực hiện bài bản vững chắc quy hoạch nói trên,
chúng tôi sẽ triển khai các biện pháp của từng lĩnh vực như đã nêu nhằm tiến tới quy hoạch Hải Phòng thành
một đô thị môi trường tiên tiến dẫn dắt các đô thị khác tại Việt Nam.
Tháng 3 năm 2015
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (Việt Nam)
Ủy ban nhân dân thành phố Kitakyusyu (Nhật Bản)
4. Mục lục
Lời nói đầu
1. Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch······················································ 1
1.1 Tính cần thiết của quy hoạch ········································································ 2
1.2 Vai trò của Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh thành phố Hải Phòng················· 3
1.3 Mối quan hệ giữa việc thực hiện Green Port City và QH thúc đẩy tăng trưởng xanh ···· 4
1.4 Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP Hải Phòng··············· 5
2. Nắm bắt hiện trạng ················································································ 6
2.1 Điều kiện tự nhiên ······················································································ 7
2.2 Kinh tế-Xã hội···························································································· 7
2.3 Hạ tầng xã hội ··························································································· 8
2.4 Khí nhà kính (GHG) ···················································································· 9
2.5 Vấn đề hiện trạng ······················································································· 9
3. Lập chiến lược ·····················································································11
3.1 Tầm nhìn (năm 2050)················································································ 12
3.2 Định hướng cơ bản··················································································· 13
3.3 Thiết lập mục tiêu ····················································································· 15
3.4 Thể chế thúc đẩy······················································································ 19
3.5 Vai trò của từng chủ thể············································································· 20
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực - Giải pháp cụ thể ············································22
4.1 Cơ cấu giải pháp cụ thể (đề xuất)·························································23
4.2 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực rác thải> ····················································24
4.2.1 Hiện trạng, các vấn đề trong lĩnh vực rác thải ············································ 24
4.2.2 Giải pháp cụ thể cho lĩnh vực rác thải ······················································ 28
4.2.3 Dự án thí điểm lĩnh vực rác thải 1
(Phân loại rác thải gia đình, dự án compost hóa) ······································ 31
4.2.4 Dự án thí điểm lĩnh vực rác thải 2 (Tái chế rác thải thành nguyên nhiên liệu
sản xuất xi măng) ··············································································· 38
4.2.5 Dự án thí điểm về lĩnh vực chất thải rắn 3 (E-waste) ··································· 43
4.3 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực năng lượng>···············································50
4.3.1 Hiện trạng và các vấn đề về lĩnh vực năng lượng ······································· 50
4.3.2 Giải pháp cụ thể trong lĩnh vực năng lượng··············································· 52
4.3.3 Dự án thí điểm về lĩnh vực năng lượng (Tiết kiệm năng lượng,
đưa vào sử dụng năng lượng dạng phân tán) ········································· 56
4.4 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực giao thông> ················································59
4.4.1 Hiện trạng và các vấn đề trong lĩnh vực giao thông····································· 59
5. 4.4.2 Giải pháp cụ thể về lĩnh vực giao thông···················································· 63
4.4.3 Dự án thí điểm lĩnh vực giao thông 1
(Đưa vào xe bus ít gây ô nhiễm (Xe bus điện))··········································· 66
4.4.4 Dự án thí điểm lĩnh vực giao thông 2 (Dự án thúc đẩy sử dụng
giao thông công cộng)··········································································· 69
4.5 Giải pháp cụ thể <Phần đảo Cát Bà> ····················································75
4.5.1 Hiện trạng và các vấn đề trong lĩnh vực Đảo Cát Bà ··································· 75
4.5.2 Giải pháp cụ thể về lĩnh vực Đảo Cát Bà ·················································· 77
4.5.3 Dự án thí điểm lĩnh vực đảo Cát Bà 1
(Cơ cấu hệ thống tuần hoàn tài nguyên dạng bao quát)······························· 80
4.5.4 Dự án thí điểm lĩnh vực đảo Cát Bà 2 (Giảm CO2 trên toàn đảo Cát Bà)·········· 85
- Dự án thí điểm 2-(1) lĩnh vực đảo Cát Bà (Dự án phát điện năng lượng
mặt trời tại các nông trại du lịch, vườn bách thú bách thảo và dự án
xe bus tuyến EV)················································································ 86
- Dự án thí điểm 2-(2) lĩnh vực đảo Cát Bà (Tiết kiệm năng lượng của khách sạn) ··· 88
- Dự án thí điểm 2-(3) lĩnh vực đảo Cát Bà
(Sử dụng đèn LED cho chiếu sang đường phố) ········································ 90
4.6 Giải pháp cụ thê ̉<Lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa> ··················93
4.6.1 Hiện trạng và các vấn đề về lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa ··········· 93
4.6.2 Giải pháp cụ thể thuộc lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa ·················· 95
4.6.3 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 1
(Dự án phổ cập U-BCF)········································································ 98
4.6.4 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 2
(Giải pháp thoát nước tại làng nghề 1: Ví dụ về làng miến Thiên Hương)·······100
4.6.5 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 2
(Giải pháp thoát nước tại làng nghề 2: Ví dụ về làng đúc đồng Mỹ Đồng)·······105
4.6.6 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 3
(Xây dựng hệ thống sổ sổ thông tin đường ống thoát nước thải) ··················109
4.7 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực bảo vệ môi trường> ·································· 111
4.7.1 Hiện trạng và các vấn đề về lĩnh vực bảo vệ môi trường ·····························111
4.7.2 Giải pháp cụ thể về lĩnh vực bảo vệ môi trường ········································116
4.7.3 Dự án thí điểm lĩnh vực bảo vệ môi trường 1 (Dự án tái sinh kênh Tây Nam) ··119
4.7.4 Dự án thí điểm lĩnh vực bảo vệ môi trường 2
(Dự án xây dựng hệ thống giám sát không khí, tiếng ồn) ····························124
4.8 Giải pháp cụ thê ̉ <Lĩnh vực sản xuất xanh>········································· 128
4.8.1 Hiện trạng và các vấn đề trong lĩnh vưc sản xuất xanh ·······························128
4.8.2 Giải pháp cụ thể về trong lĩnh vực sản xuất xanh·······································130
4.8.3 Dự án thí điểm lĩnh vực sản xuất xanh 1
(Ứng dụng lò điện hiệu suất cao trong nhà máy dập đúc) ···························133
6. 4.8.4 Dự án thí điểm lĩnh vực sản xuất xanh 2 (Dự án xúc tiến nông nghiệp xanh) ···138
4.9 Tổng hợp lượng giảm GHG (khái toán) nhờ thực hiện các dự án thí điểm·· 144
5. Phương pháp kiểm chứng chiến lược-chính sách ····································· 145
5.1 Phương pháp kiểm chứng chiến lược, giải pháp
(Ví dụ thực hiện để cải thiện liên tục dự án)················································146
5.2 Ví dụ thực hiện cải thiện liên tục dự án·························································147
6. Phương pháp đặt hàng-Huy động vốn ···················································· 148
6.1 PPP - PFI ······························································································149
6.2 Phí bảo vệ môi trường đảo Cát Bà ······························································150
6.3 Thuế du lịch ···························································································151
6.4 Quỹ bảo vệ môi trường·············································································152
Tài liệu tham khảo 1/ Dữ liệu thống kê ·················································· TLTK-1
Tài liệu tham khảo 2/ Tính toán lượng thải GHG ····································· TLTK-5
Tài liệu tham khảo 3/ Quá trình lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
thành phố Hải Phòng ········································································· TLTK-7
Thuật ngữ viết tắt sử dụng trong tài liệu
Tên viết tắt Tên tiếng Anh Tên chính thức
DARD
Department of Agriculture and Rural
Development
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
DOC Department of Construction Sở Xây dựng
DOCST Department of Culture, Sports and Tourism Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
DOIT Department of Industry and Trade Sở Công Thương
DONRE
Department of Natural Resources and
Environment
Sở Tài nguyên và Môi trường
DOPI Department of Planning and Investment Sở Kế hoạch & đầu tư
DOT Department of Transport Sở Giao thông Vận tải
GHG Green House Gas Khí nhà kính
HEZA Haiphong Economic Zone Authority Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
JCM Joint Crediting Mechanism Cơ chế tín chỉ chung
NPO Non-Profit Organization Tổ chức phi lợi nhuận
PMU Project Manegement Unit Ban quản lý dự án
URENCO Urban Environment One-member Co., Ltd.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Môi trường Đô thi
GGS Green Growth Strategy Chiến lược tăng trưởng xanh
GGAP Green Growth Action Plan
Chương trình hành động tăng
trưởng xanh
HPGGSAP Hai Phong Green Growth Strategy Action Plan
Chương trình hành động Chiến
lược tăng trưởng xanh TP Hải
Phòng
SRI System of Rice Intensification
Phương pháp canh tác lúa nước
cải tiến
7. 1
1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
1. Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
1
8. 2
1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
1.1 Tính cần thiết của quy hoạch
Cùng với sự phát triển nhảy vọt của công nghiệp hóa, đô thị hóa, những năm gần đâyviệc xây dựng hạ tầng
đô thị như cảng nước sâu Lạch Huyện, đường cao tốc đã được thực hiện tại thành phố Hải Phòng hứa hẹn các
hoạt động kinh tế xã hội sẽ ngày một sôi động hơn nữa. Tuy nhiên mặt khác, các vấn đề môi trường như ô
nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, ùn tắc giao thông cũng ngày một trở nên nghiêm trọng.
Để giải quyết tình trạng đó cần có các giải pháp quy hoạch có tính thực tiễn nhằm cụ thể hóa Chiến lược
tăng trưởng xanh do chính phủ Việt Nam đề ra năm 2012 cũng như để thực hiện một “Green Port City” của
Bộ Chính trị.
Kế hoạch hành động Chiến lược tăng trưởng xanh
-Chiến lược tăng trưởng xanh (GGS) đã đề ra các giải pháp cần thiết nhằm phát triển bền vững và giảm trừ khí
nhà kính (GHG) cũng như định hướng thực hiện các giải pháp theo từng giai đoạn từ hiện tại tới tương lai.
- Thành phố Hải Phòng lập Kế hoạch hành động theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
<Quyết định của Thủ tướng Chính phủ>
- Chiến lược tăng trưởng xanh: Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012.
- Kế hoạch hành động GG: Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014.
Ảnh 1.1.1 Minh họa về phố xá và các công trình
Thành phố cảng xanh
- Hải Phòng là đô thị lớn thứ ba của Việt Nam, là đô thị cảng lớn nhất miền Bắc.
- Bộ Chính trị đã ra Kết luận số 72-KL/TW ngày 10 tháng 10 năm 2013 chỉ đạo xây dựng Hải Phòng thành đô
thị môi trường tiên tiến theo mô hình thành phố cảng xanh “Green Port City”
- Cần sớm xây dựng Kế hoạch hành động để cụ thể hóa định hướng quan trọng này nhằm phát triển bền vững
“Green Port City”.
Ảnh 1.1.2 Thành phố KitaKyushu - Đô thị
xanh tiên tiến
http://www.city.kitakyushu.lg.jp/kankyou/file_0264.html
Ảnh 1.1.3 Dòng sông ô nhiễm được cải
tạo chất lượng nước giờ trở
thành biểu tượng mới của TP
KitaKyushu
9. 3
1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
1.2 Vai trò của Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh thành phố Hải Phòng
Căn cứ trên Chiến lược tăng trưởng xanh (1393/QĐ-TTG) do Thủ tướng chính phủ phê duyệt tháng 9 năm
2012 (dưới đây gọi là GGS), căn cứ Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh (403/QD-TTg) do thủ tướng chính
phủ phê duyệt tháng 3 năm 2014 (dưới đây gọi là GGAP) và căn cứ nội dung Xây dựng –phát triển TP. Hải
Phòng trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (Green Port City-72-KL/TW) của Bộ Chính trị,
thành phố Hải Phòng đã lập Kế hoạch hành động GGS TP. Hải Phòng (1463/QD-UBND) vào tháng 7 năm
2014 (dưới đây gọi là HPGGSAP). Kế hoạch hành động này dựa trên các nội dung quy hoạch chung của các
lĩnh vực liên quan và các nội dung chủ đạo khác như trình bày ở hình 1.2.1.
Ở mục 8 của kế hoạch hành động (1463/QD-UBND) này về nội dung “Sở Tài nguyên &môi trường đóng
vai trò chủ trì phối hợp với các ban ngành liên quan thực hiện các nội dung sau” có ghi rõ “Phối hợp với Sở
Ngoại vụ, Sở Kế hoạch & đầu tư để đề xuất các kế hoạch triển khai trương trình hợp tác với Bộ Môi trường
Nhật Bản và TP. Kitakyusyu, áp dụng các dự án cụ thể để cụ thể hóa Chiến lược tăng trưởng xanh”, có thể nói
“Dự án xúc tiến tăng trưởng xanh TP. Hải Phòng” đã được công nhận vai trò về mặt pháp luật.
Hình 1.2.1 Căn cứ pháp lý của Kế hoạch hành động GGS và quan hệ với QH thúc đẩy tăng trưởng xanh
GGS:Chiến lược tăng trưởng xanh (1393/QĐ-TTg)
GGAP:Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh (403/QĐ-TTg)
Xây dựng - phát triển TP. Hải Phòng trong thời kì công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước (72-KL/TW)
Các quy hoạch chính khác của TP Hải Phòng Quy hoạch chung, quy hoạch ngành
Chiến lược phát triển bền vững
giai đoạn 2011-2020 (Quyết
định số 1409/QD-UBND)
Đề án Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền
vững (Quyết định 899/QD-TTg)
HPGGSAP:Kế hoạch hành động Chiến lược tăng
trưởng xanh do TP Hải Phòng lập(
(
(
(1463/QD-UBND)
Kế hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
TP. Hải Phòng
<Xây dựng>Điều chỉnh Quy hoạch chung Xây dựng thành
phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
(1448/QD-TTg)
<Thoát nước, Xử lý chất thải>Dự án thoát nước mưa, nước
thải và quản lý chất thải rắn (ODA Nhật Bản)
<Cấp nước>Quy hoạch cấp nước thành phố Hải Phòng đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
<Nông nghiệp>
-Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nông
nghiệp, nông thôn Hải Phòng đến năm 2020
-Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng
đến năm 2020
-Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn Hải Phòng
đến năm 2020 (107/QD-UBND)
<Cấp nước>Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020
(6310/QD-BCT)
<Giao thông vận tải>Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch giao thông vận tải đường bộ, đường sắt thành phố
Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
<Thông tin liên lạc>Quy hoạch phát triển Bưu chính viễn
thông thành phố Hải Phòng đến năm 2020 (1291/QD-UBND)
<Du lịch>Quy hoạch tổng thể phát triển ngành văn hóa - thể
thao và du lịch thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2025
Nghị quyết số 09/2010/NQ-
HDND về Nhiệm vụ, giải pháp
thu gom, xử lý chất thải ở nông
thôn giai đoạn 2010-2020
Nghị quyết số 04/2012/NQ-
HDND về Nhiệm vụ, giải pháp
phát triển giao thông công
cộng bằng xe buýt giai đoạn
2012-2016
Cụ thể hóa
Đề án Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2013-2030
(Quyết định số 2623/QD-TTg)
Danh mục các dự án
công nghiệp đến năm
2020 (Quyết định số
2523/QD-UBND)
Chương trình nghiên
cứu khoa học và phát
triển công nghệ giai
đoạn 2013-2015
Giao thông – Đô thị
(2009/QD-UBND),
Khoa học Xã hội -
Nhân văn (2029/QD-
UBND),Y tế (1778/QD-
UBND), Công nghiệp
(1963/QD-UBND), Tài
nguyên – Môi trường
(1777/QD-UBND),
Nông – Lâm – Thủy
sản (1779/QD-UBND)
Nghi quyết số
20/2012/QD-HDND về
Nhiệm vụ, giải pháp,
cơ chế, chính sách đẩy
mạnh phát triển và
tăng cường quản lý đô
thị giai đoạn 2013-2015
10. 4
1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
1.3 Mối quan hệ giữa việc thực hiện Thành phố cảng xanh (Green Port City) và Quy hoạch thúc đẩy
tăng trưởng xanh
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP. Hải Phòng phát huy các bí quyết, kinh nghiệm về cải thiện môi
trường của TP. Kitakyusyu để đưa ra các giải pháp dưới dạng”Phiên bản thực hành” Kế hoạch hành động cụ
thể của HPGGSAP.
TP Hải Phòng thông qua việc tự thực hiện Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh này để hướng tới trở thành
Đô thị môi trường tiên tiến “Green Port City” đóng vai trò dẫn dắt các đô thị khác.
Hình1.3.1 Sơ đồ khái niệm hành động hướng tới Green Port City
11. 5
1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
1.4 Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP Hải Phòng
Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch xúc tiến tăng trưởng xanh TP Hải Phòng được trình bày ở sơ đồ 1.4.1.Qua
sơ đồ có thể thấy Quy hoạch được chia thành 7 lĩnh vực bao gồm “Chất thải rắn (rác thải)”, “Năng lượng”,
“Giao thông”, “Đảo Cát Bà”, “Cấp thoát nước, thoát nước mưa”, “Bảo vệ môi trường” và “Sản xuất xanh”,
trong đó các lĩnh vực “Chất thải rắn”, “Năng lượng”, “Giao thông”, “Đảo Cát Bà” có mối quan hệ sâu sắc với
hiện tượng xả khí hiệu ứng nhà kính do đó được quy hoạch thành các nội dung chủ đạo, các lĩnh vực còn lại
có vai trò là các lĩnh vực bổ sung khác.
Chúng tôi đã lập ra các Kế hoạch theo trình tự ở hình 1.4.1 dưới đây theo từng lĩnh vực phân loại như trên.
- Nắm bắt hiện trạng (Nắm bắt quy hoạch hiện tại, tương lai, rút ra các vấn đề)
- Lập chiến lược (Thiết lập tầm nhìn, mục tiêu của từng lĩnh vực, mục tiêu chỉ số v.v…)
- Các giải pháp cụ thể (Nghiên cứu các giải pháp cho từng lĩnh vực, lập dự án thí điểm)
- Phương pháp kiểm chứng chiến lược, giải pháp (Kiểm chứng tính khả thi thực hiện giải pháp, tính
thỏa đáng của giải pháp, nghiên cứu phương pháp kiểm chứng hiệu quả sau khi đi vào vận hành)
- Đặt hàng/ Huy động vốn (Phương pháp huy động vốn, tiến độ thực hiện dự án v.v…)
- Tổng kết
Hình 1.4.1 Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP Hải Phòng
12. 6
2. Nắm bắt hiện trạng
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
2 Nắm bắt hiện trạng
6
13. 7
2. Nắm bắt hiện trạng
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
2. Nắm bắt hiện trạng
2.1 Điều kiện tự nhiên
Về điều kiện tự nhiên của TP.Hải Phòng, sự thay đổi qua các năm của nhiệt độ, lượng mưa được trình bày
cụ thể tại hình 2.1.1.
- Về nhiệt độ, những năm gần đây nhiệt độ có xu hướng gia tăng. Trong tương lai dự đoán nhiệt độ sẽ tăng hơn
khoảng 1°C so với những năm 1980, 1990.
- Về lượng mưa, những năm gần đây lượng mưa có xu hướng giảm, dự báo trong tương lai có xu hướng tăng
nhẹ.
- Ở cả hai nội dung đều có thể thấy cần chú ý những ảnh hưởng kéo theo bởi biến đổi khí hậu do hiên tượng
trái đất nóng lên, cần nghiên cứu các giải pháp đối phó về trị thủy bảo đảm nguồn nước, giải pháp về nông
lâm ngư nghiệp v.v…
Hình 2.1.1 Nhiệt độ bình quân và lượng mưa bình quân hàng năm tại TP. Hải Phòng
Nguồn: TL Sở NN &PTNN-Climate change, sea level rise scenarios for Viet Nam
2.2 Kinh tế-Xã hội
Hình 2.2.1 thể hiện sự thay đổi về dân số, GDP cũng như các dự đoán liên quan đến tổng quan tình hình
kinh tế xã hội TP. Hải Phòng.
- Theo Quy hoạch chung đô thị TP. Hải Phòng, dân số năm 2011 vào khoảng 1.860.000 người, con số này dự
kiến sẽ tăng 1,4 lần vào năm 2020 thành 2.620.000 người và tăng 1,6 lần vào năm 2025 thành 3.000.000
người.
14. 8
2. Nắm bắt hiện trạng
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
- Ngoài ra, GDP sẽ tăng từ mức 57.284 tỉ đồng năm 2010 lên gấp 4,3 lần vào năm 2020 thành 246.360 tỉ đồng,
dự báo cho thấy hoạt động kinh tế sẽ phát triển nhảy vọt trong tương lai.
- TP. Hải Phòng đang phát triển với vai trò là thành phố cảng, trọng điểm logistic lớn nhất Bắc Bộ Việt Nam,
thành phố được dự báo sẽ còn tiếp tục phát triển hơn nữa trong tương lai.
- Bên cạnh đó, do vị trí gần thủ đô Hà Nội nên có lợi thế thu hút các doanh nghiệp nước ngoài. Sự phát triển
của ngành công nghiệp và dịch vụ là rất đáng chú ý.
- Trong tương lai, khi các tuyến đường cao tốc kết nối với Hà Nội, Quảng Ninh, cảng nước sâu Lạch Huyện
và sân bay Cát Bi hoàn thành xây dựng thì chức năng đầu mối lưu thông hàng hóa sẽ càng được củng cố
→ Trong tương lai có thể dự báo sự phát triển kinh tế và gia tăng dân số ngoạn mục
Hình 2.2.1 Dự báo dân số và GDP tương lai TP. Hải Phòng
2.3 Hạ tầng xã hội
Hiện trạng và các quy hoạch hạ tầng xã hội chủ đạo trong nội thành TP. Hải Phòng thể hiện ở hình 2.3.1.
Thành phố đang tiến hành xây dựng đường cao tốc, cảng nước sâu Lạch Huyện, sân bay quốc tế Cát Bi, vai
trò là trọng điểm logistic sẽ càng được củng cố hơn trong tương lai.
Hình 2.3.1 Hiện trạng và quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
15. 9
2. Nắm bắt hiện trạng
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
2.4 Khí nhà kính (GHG)
- Việt Nam là một trong những nước dễ chịu ảnh hưởng của hiện tượng mực nước biển dâng cao do biến đổi
khí hậu. Vì vậy, chính phủ coi việc giảm khí nhà kính - nguyên nhân chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
là chính sách quan trọng cấp quốc gia.
- Thành phố Hải Phòng cần thể hiện rõ chỉ số cụ thể về mục tiêu tương lai cho lượng cắt giảm khí nhà kính
trong QH thúc đẩy tăng trưởng xanh, đồng thời cần tích cực thực hiện các biện pháp giảm thiểu khí nhà kính
với vai trò đô thị môi trường tiên tiến trong tương lai.
- Hình 2.4.1 thể hiện kết quả dự báo về mực nước biển dâng, theo mức độ dâng của mực triều dự báo nguycơ
ngập lụt, thiệt hại về triều cường có thể gia tăng.
- Nguy cơ lũ lụt, triều cường do thủy triều dâng cao vì biến đổi khí hậu.
- Nguy cơ nhiễm mặn sẽ đe dọa đến công tác đảm bảo nguồn nước.
Hình 2.4.1 Xu hướng và dự báo về mực nước triều dâng
2.5 Vấn đề hiện trạng
Trên cơ sở hiện trạng thành phố Hải Phòng, các vấn đề cần khắc phục hoặc nghiên cứu khi lập Quy hoạch
thúc đẩy tăng trưởng xanh được tiến hành sắp xếp lại theo từng hạng mục Tổng thể, chính quyền, doanh
nghiệp và người dân. Tuy nhiên các vấn đề cụ thể của các lĩnh vực như rác thải, năng lượng v.v…sẽ được
trình bày chi tiết tại phần “4. Các vấn đề theo từng lĩnh vực- Giải pháp cụ thể”.
(1) Tổng thê
- Trong khi công cuộc xây dựng hạ tầng đô thị quy mô lớn như cảng biển, sân bay, đường cao tốc… ngày một
tiến triển thì công tác xây dựng hạ tầng sinh hoạt như mạng lưới thoát nước, quản lý rác thải, đường trục phục
vụ sinh hoạt… còn nhiều chậm trễ, dẫn đến vệ sinh công cộng bị xuống cấp và ô nhiễm môi trường ngày
càng trở nên trầm trọng. Xây dựng cơ sở hạ tầng sinh hoạt đang trở thành nhiệm vụ cấp bách nhằm nâng cao
chất lượng sống của người dân Thành phố.
- Hiện nay, nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã bày tỏ sự lo ngại về tình trạng kém phát triển của ngành công
nghiệp phụ trợ trong nội địa Việt Nam. Sự liên kết, hợp tác giữa Hải Phòng với các doanh nghiệp nước ngoài
có vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng, phát triển các doanh nghiệp địa phương, nâng cao năng lực cạnh
16. 10
2. Nắm bắt hiện trạng
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
tranh của ngành sản xuất, qua đó hướng tới sự phát triển độc lập và có bản sắc riêng của Thành phố trong
tương lai.
- Cần có giải pháp hạn chế lượng khí thải nhà kính, kiểm soát nhu cầu về nước, về năng lượng phát sinh bởi
sự phát triển nhanh của nền kinh tế cũng như sự gia tăng dân số trong tương lai. Bên cạnh đó, TP Hải Phòng
cần đối phó với biến đổi khí hậu do địa hình đồng bằng thấp ven biển dễ chịu ảnh hưởng khi mực nước biển
dâng lên.
- Kinh nghiệm khắc phục ô nhiễm môi trường và thực hiện tăng trưởng xanh của thành phố Kita Kyushu cho
thấy hoàn toàn có thể phát triển kinh tế song song với cải thiện môi trường. TP Hải Phòng cần hướng tới mô
hình phát triển bền vững trong sự hài hòa giữa kinh tế và môi trường.
(2) Chính quyền
- Đề giải quyết các vấn đề khác nhau mà Thành phố đang phải đối mặt, sự liên kết, hợp tác giữa các sở ban
ngành liên quan là rất cần thiết. Tuy nhiên hiện nay, sự liên kết này chưa thật sự chặt chẽ.
- Để triển khai tăng trưởng xanh, Thành phố cần thực hiện một cách hiệu quả công tác quản lý đô thị dựa trên
một chiến lược phát triển đô thị rõ ràng. Tuy nhiên, hiện chưa có đủ nguồn vốn và nhân lực để thực hiện.
(3) Doanh nghiệp
- Ý thức tuân thủ luật lệ của các doanh nghiệp còn thấp. Đặc biệt, các xưởng sản xuất quy mô nhỏ của địa
phương do điều kiện kinh tế khó khăn nên chưa có điều kiện áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường như
xử lý nước thải, khí thải, ...
- Các doanh nghiệp địa phương chưa có đủ dây chuyền công nghệ và năng lực quản lý sản xuất, do vậy chưa
đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, bỏ lỡ cơ hội hợp tác
kinh doanh.
(4) Người dân
- Mặc dù sự xuống cấp của môi trường sinh hoạt và vấn đề ô nhiễm môi trường đang diễn ra ngày một trầm
trọng nhưng người dân chưa nhận thức đầy đủ rằng rác và nước thải do mình thải ra chính là nguyên nhân.
Cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
- Đa số người dân sử dụng xe máy chạy xăng và ô tô làm phương tiện đi học, đi làm, do đó gây ra ùn tắc giao
thông tại trung tâm Thành phố và một số khu vực khác. Đây là nguyên nhân dẫn tới ô nhiễm không khí, ô
nhiễm tiếng ồn.
17. 11
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
3. Lập chiến lược
11
18. 12
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
3. Lập chiến lược
Ở phần lập chiến lược, chúng tôi đưa ra các tầm nhìn cần hướng tới cho Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
đồng thời tổng hợp lại các định hướng cơ bản của Quy hoạch để đạt được tầm nhìn.
Căn cứ trên các định hướng này để thiết lập mục tiêu chỉ số cụ thể cần đạt được, thiết lập cơ chế toàn diện để
xúc tiến quy hoạch đồng thời thiết lập vai trò chủ thể có liên quan.
3.1 Tầm nhìn (năm 2050)
TP. Hải Phòng thiết lập tầm nhìn để phát triển bền vững với vai trò là một đô thị môi trường tiên tiến “Green
Port City” như sau. Năm đối tượng của tầm nhìn dự kiến là năm 2050 giống như trong GGS.
Tầm nhìn (năm 2050)
Hướng tới mô hình thành phố cảng xanh với vai trò là cửa ngõ, trung
tâm sản xuất của miền Bắc Việt Nam, bảo đảm phát triển bền vững
kinh tế, xã hội và môi trường.
Hình 3.1.1 Tầm nhìn của Green Port City
19. 13
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
3.2 Định hướng cơ bản
Các định hướng cơ bản để thực hiện tầm nhìn đã đặt ra ở trên được thiết lập theo từng lĩnh vực riêng.
<Lĩnh vực rác thải>
Xây dựng xã hội dạng tuần hoàn tài nguyên và xử lý thích hợp rác thải
- Cùng với việc xây dựng hệ thống xã hội xử lý thích hợp rác thải và tái sử dụng làm tài nguyên, tạo ra ngành
kinh doanh tái chế mới.
- Xây dựng lối sống và phương thức sản xuất ít phát sinh rác thải, xây dựng xã hội ít gây ảnh hưởng đến môi
trường cũng như ít phát thải khí nhà kính từ rác thải.
<Lĩnh vực năng lượng>
Quản lý năng lượng hiệu quả và thúc đẩy sử dụng đa dạng năng lượng xanh
- Trong các lĩnh vực có lượng khí thải hiệu ứng nhà kính lớn nhất, thúc đẩy sử dụng hiệu quả năng lượng,
khuyến khích tiết kiệm năng lượng để hướng tới giảm lượng lớn khí nhà kính.
- Xây dựng thể chế có thể thực hiện tốt ở cả hai mặt kinh tế và môi trường cụ thể như đưa vào áp dụng công
nghệ mới để thực hiện các điều nêu trên, xây dựng các ngành mới liên quan đến sử dụng năng lượng tái tạo
được như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, sinh khối vv..
<Lĩnh vực giao thông>
Đưa vào hệ thống giao thông công cộng ít cacbon va chuyển đổi hình thức vận tải khối lượng lớn từ xe tải
sang tàu thuyền, đường sắt (modal shift)
- Về hệ thống giao thông hỗ trợ hoạt động kinh tế : Xây dựng hệ thống giao thông công cộng dựa trên các
phương tiện giao thông ít gây ô nhiễm, hướng tới xây dựng đường bộ, đường thủy có khả năng vận tải hiệu
quả hàng hóa khối lượng lớn để nhằm chuyển hướng sang hệ thống vừa bảo đảm tính thuận tiện vừa giảm
gánh nặng cho môi trường.
<Phần đảo Cát Bà>
Thúc đẩy bảo vệ môi trường và du lịch sinh thái toàn đảo.
- Để bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái quý giá của đảo, thực hiện một cách bao quát việc hạn chế phát thải khí
nhà kính, giảm ảnh hưởng tới môi trường trên nhiều lĩnh vực như rác thải, năng lượng, nước thải, giao thông,
hoạt động sản xuất trên đảo.
- Phát huy tài nguyên của đảo Cát Bà vốn được ưu ái về môi trường tự nhiên phong phú, triển khai “Du lịch
sinh thái” đóng góp cho sự nhộn nhịp của kinh tế đảo.
<Lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa>
Thúc đẩy cung cấp nước an toàn, yên tâm và các biện pháp thoát nước thải, nước mưa phù hợp với đặc
tính vùng
- Cấp nước là một trong những hạ tầng quan trọng để phục vụ sinh hoạt của người dân cũng như hoạt động
kinh tế xã hội của thành phố, với nhu cầu về nước sẽ gia tăng trong tương lai, cần cung cấp nước an toàn,
20. 14
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
yên tâm và nỗ lực cải thiện để tiết kiệm năng lượng, giảm thất thoái nước trong quá trình lọc nước và phân
phối nước.
- Công trình xử lý nước thải gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp là công trình không thể thiếu
để duy trì tính liên tục của kinh tế-xã hội-môi trường, cần thúc đẩy xây dựng các công trình thoái nước quy
mô lớn và các công trình xử lý nước thải dạng phân tán trong vùng trên cơ sở đặc tính khu đô thị, khu vực
nông thôn.
- Với sự gia tăng của tần suất phát sinh mưa lớn do trái đất nóng lên cũng như sự gia tăng tần suất phát sinh
ngập lụt do nước biển dâng, cần xúc tiến xây dựng cơ sở hạ tầng hiểu quả bao gồm cả thoát nước mưa để
người dân có thể yên tâm sống, các hoạt động kinh tế như sản xuất kinh doanh có thể được tiến hành ổn định.
<Lĩnh vực bảo vệ môi trường>
Bảo vệ môi trường sinh hoạt chất lượng cao và bảo vệ môi trường tự nhiên phong phú.
- Nỗ lực giảm thiểu ô nhiễm môi trường ảnh hưởng lớn tới sinh hoạt của người dân như khí thải, rác thải, nước
thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp,khí thải và tiếng ồn phát sinh do giao thông từ xe máy, ô tô, thực
hiện có kế hoạch, đồng bộ các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sống cho người dân.
- Nỗ lực duy trì và phục hồi tính đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường thiên nhiên (rừng cây, đất cây xanh
hiện hữu, môi trường đảo Cát Bà vv…), đóng góp cho sự phát triển bền vững các ngành sản xuất (nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản vv...).
<Sản xuất sạch>
Thúc đẩy giảm thiểu khí cacbon nhờ nâng cao khả năng SX và đổi mới công nghệ.
- Thông qua các hoạt động như đưa vào công đoạn sản xuất sử dụng nguyên liệu và năng lượng hiệu quả (sản
xuất sạch hơn), sản xuất các sản phẩm tính toán đến môi trường nhằm vừa nâng cao giá trị sản phẩm vừa
nâng cao khả năng SX
- Thúc đẩy các hoạt động kinh tế phát triển bền vững, vừa quản lý thích hợp thủy sản, lâm nghiệp như tiến
hành nuôi trồng gia công thủy sản giảm phát sinh chất hữu cơ để giảm ô nhiễm biển, thực hiện nông nghiệp
hạn chế tối đa phân hóa học và thuốc trừ sâu nhằm giảm gánh nặng đến môi trường, nỗ lực thực hiện lâm
nghiệp phát triển bền vững.
- Liên kết với các trường đại học và các viên nghiên cứu cao cấp để thúc đẩy phát triển các ngành nghề mới,
các công nghệ mới ít gây ảnh hưởng đến môi trường.
21. 15
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
3.3 Thiết lập mục tiêu
Trên cơ sở các định hướng cơ bản được nghiên cứu và thiết lập ở phần trên để lập ra các mục tiêu cần đạt
được khi thực hiện Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh đồng thời lập ra các chỉ số đánh giá để đánh giá tình
hình thực hiện tại các lĩnh vực.
Về năm thực hiện mục tiêu, dựa theo tiêu chuẩn chiến lược tăng trưởng xanh GGS của chính phủ Việt Nam
để phân ra làm 3 giai đoạn như sau :
- Ngắn hạn : Từ năm 2011 đến năm 2020
- Trung hạn : năm 2030
- Dài hạn : Năm 2050
Các chỉ số mục tiêu được thiết lập như ở bảng 3.3.1 dưới đây :
Bảng 3.3.1 Thiết lập các mục tiêu chỉ số và các chỉ số đánh giá
Năm mục tiêu
Hạng mục
Năm 2011-2020 Năm 2030 Năm 2050
Toàn
quốc
Lượng thải khí nhà kính
Giảm 8~10%
(So với năm 2010)
Hàng năm giảm
1,5~2,0%
Giảm 20~30% (BaU)
Hàng năm giảm
1,5~2,0%
Tiêu thụ năng lượng
Giảm 1,0~1,5% năm
(trên một đơn vị GDP)
- -
TP
Hải
Phòng
Lượng thải
khí nhà kính
Lượng thải
Khoảng 10.950×103
t-CO2/năm
Lượng
giảm thiểu Giảm 10%(So với 2010
*
) Giảm 25%(BaU) Giảm 50%(BaU)
Chỉ
tiêu
đánh
giá
bằng
số
(giá
trị
hướng
tới)
Tỉ lệ tài nguyên hóa
rác
CTR đô thị : Trên 85%
Chất thải CN : Trên
85%
CTR đô thị : Trên
90%
Chất thải CN :
Trên 90%
CTR đô thị : Trên 95%
Chất thải CN : Trên
95%
Lượng tiêu thụ năng
lượng /GDP
Giảm trên 20%
(So với 2010)
Giảm trên 50%
(So với 2010)
Giảm trên 70%
(So với 2010)
Tỉ lệ sử dụng GT công
cộng
20% 30% 50%
Tỉ lệ đạt QC môi
trường của chất
lượng không khí
Trên 50% Trên 90% 100%
Tỉ lệ đạt QC môi
trường của chất
lượng nước mặt
Trên 50% Trên 70% Trên 90%
Tỉ lệ xử lý nước thải
Nước sinh hoạt :
Trên 5%
Nước công nghiệp :
Trên 10%
Nước sinh hoạt :
Trên 40%
Nước công nghiệp :
Trên 70%
Nước sinh hoạt :
Trên 75%
Nước công nghiệp :
100%
Diện tích đất cây xanh Khoảng 24,200ha
Tăng 10%
(so với 2020)
Tăng 20%
(so với 2020)
Tỉ lệ thực hiện trồng
rừng phủ xanh đồi núi
trọc
Trên 20% Trên 70% 100%
Tỉ lệ thực hiện nông
nghiệp xanh
Trên 10% Trên 40% 70%
*Lượng thải ra khí nhà kính GHG năm 2010 : 12.172×103
t-CO2/ năm (Chỉ số ước tính, tham khảo trang sau)
22. 16
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
Quan điểm thiết lập các chỉ số mục tiêu về lượng phát thải GHG như sau :
<Phương pháp thiết lập mục tiêu>
(1) Lượng phát thải GHG
Thiết lập chỉ số mục tiêu toàn quốc thể hiện trong chiến lược tăng trưởng xanh GGS.
- Thiết lập giá trị theo mục tiêu toàn quốc trong Chiến lược tăng trưởng xanh
1) Lượng phát thải GHG năm 2000
- Toàn Việt Nam : 226.647×103 t-CO2/năm*1
- TP Hải Phòng : 5.382×103 t-CO2/năm*2
*1 IGES ; Market Mechanisms Country Fact Sheets
*2 Xác định dựa trên tỷ lệ GDP năm 2000 của TP Hải Phòng so với toàn quốc (2,37%)
(Toàn quốc : 441.646 tỷ VND, TP Hải Phòng : 10.487,1 tỷ VND)
2) Lượng phát thải GHG năm 2010
- Toàn Việt Nam : 458.508×103
t-CO2/năm*3
- TP Hải Phòng : 12.172×103
t-CO2/năm*4
*3 Giả định rằng tỷ lệ gia tăng lượng phát thải GHG theo năm = tỷ lệ tăng trưởng GDP theo năm
Do tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân từ 2001~2010 = 7,3% (Viện nghiên cứu kinh tế châu Á thuộc
JETRO) nên
Lượng phát thải GHG năm 2010 = Lượng phát thải GHG năm 2000 (226.647×103)×1,07310
*4 Xác định dựa trên tỷ lệ GDP năm 2010 của TP Hải Phòng so với toàn quốc (2,65%)
(Toàn quốc : 2.157.828 tỷ VND, TP Hải Phòng : 57.284,1 tỷ VND)
3) Mục tiêu phát thải GHG năm 2020
Giảm 10% so với lượng phát thải GHG năm 2010 (Chỉ số mục tiêu toàn quốc của chiến lược tăng trưởng
xanh)
- Giảm 10% so với lượng phát thải GHG năm 2010 (mục tiêu toàn quốc theo Chiến lược tăng trưởng xanh)
- TP Hải Phòng : khoảng 10.950×103 t-CO2/năm*5
*5 Lượng giảm trừ phát thải GHG = Lượng phát thải GHG năm 2010 (12.172×103)×90%
(2) Tỷ lệ tài nguyên hóa CTR
- Thiết lập giá trị theo mục tiêu về tỷ lệ tài nguyên hóa rác thải năm 2020 trong Chiến lược Bảo vệ môi trường
quốc gia (đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) là 85%.
(3) Lượng tiêu thụ năng lượng / GDP
- Thiết lập dựa trên lượng cắt giảm tiêu thụ năng lượng / GDP toàn quốc.
(4) Tỷ lệ sử dụng giao thông công cộng
- Thiết lập dựa trên mục tiêu năm 2020 của TP Hải Phòng về tỷ lệ đảm nhiệm của xe buýt (20~25%)
(5) Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường của chất lượng không khí
- Nhằm cải thiện môi trường sinh hoạt, mục tiêu ngắn hạn (năm 2020) được thiết lập ở mức gấp đôi tỷ lệ
23. 17
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
hiện tại (25%). Sau đó, nâng cao dần giá trị mục tiêu sao cho tới năm 2050 đảm bảo đạt tỷ lệ 100% theo tiêu
chuẩn hiện hành.
(6) Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường của chất lượng nước mặt
- Dựa trên tỷ lệ hiện hành của khu vực đô thị trung tâm TP *(khoảng 0%), tỷ lệ hiện hành của toàn Thành phố
*(khoảng 40%) và xem xét khả năng xây dựng mạng lưới thoát nước thải trong tương lai cũng như cân
nhắc các giải pháp thoát nước thải cần thực hiện để thiết lập giá trị mục tiêu phù hợp cho từng địa điểm.
*Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường loại B1 của nước mặt (dùng cho tưới tiêu thủy lợi)
(7) Tỷ lệ xử lý nước thải
- Thiết lập dựa trên xem xét hiện trạng theo đó nước thải hầu như chưa được xử lý.
(8) Diện tích đất cây xanh
- Theo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng (phê duyệt tại quyết định 1600/QĐ-UBND
tháng 8 năm 2013) đã thiết lập mục tiêu cho năm 2020 là khoảng 24.200ha diện tích rừng (tăng 34,7% so với
năm 2014).
- Thiết lập mục tiêu gia tăng diện tích cây xanh 1% một năm cho các năm sau 2020.
(9) Tỷ lệ thực hiện trồng rừng phủ xanh đồi núi trọc
- Thiết lập mục tiêu (tỷ lệ diện tích) cho đối tượng chủ yếu là rừng nhân tạo nhằm xúc tiến trồng rừng (trồng
cây, tỉa thưa, làm cỏ, …) trên toàn diện tích.
(10) Tỷ lệ thực hiện nông nghiệp xanh
- Đối với trồng lúa, quy định rằng nông nghiệp xanh cần phải đạt được tỷ lệ sử dụng phân bón hóa học và tỷ
lệ sử dụng thuốc trừ sâu bằng hoặc nhỏ hơn 50% so với phương pháp truyền thống.
- Đối với rau và cây ăn quả, quy định rằng nông nghiệp xanh cần sử dụng phương pháp được VietGAP chứng
nhận. Thiết lập mục tiêu nhằm phổ cập phương pháp nông nghiệp xanh theo kế hoạch (bao gồm cả trồng lúa).
<Vấn đề hướng tới chỉ số hóa lượng phát thải khí nhà kính>
Vấn đề
1) Xây dựng và hoàn thiện chỉ tiêu kinh tế, dữ liệu thống kê (lượng tiêu thụ năng lượng, lượng sản xuất của
doanh nghiệp vv..)
2) Nâng cao sự chính xác của dự báo chỉ tiêu kinh tế tương lai và của dữ liệu thống kê.
3) Nâng cao sự chính xác trong tính toán lượng phát thải khí nhà kính.
4) Nâng cao sự chính xác trong việc tính toán hiệu quả của giải pháp (Lượng khí nhà kính giảm *)
*Lượng khí nhà kính giảm = Lượng phát thải khí nhà kính trong tương lai (Trường hợp không thực hiện giải pháp=BaU) trừ đi
lượng phát thải khí nhà kính trong tương lai (Trường hợp thực hiện giải pháp)
24. 18
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
Hình 3.3.1 Vấn đề hướng tới chỉ số hóa lượng phát thải khí nhà kính
25. 19
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
3.4 Cơ chế xúc tiến dự án
Thiết lập cơ chế thực hiện nhằm xúc tiến dự án như sau :
(1)Thúc đẩy vững vàng kế hoạch
Sở Kế hoạch &Đầu tư chỉ thị các ban ngành báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch hành động chiến lược
tăng trưởng xanh và các quy hoạch dựa trên kế họach hành động, giám sát tình hình tiến độ báo cáo định kì
hàng năm với Ủy ban nhân dân TP.Xin ý kiến chỉ đạo của UBND TP và thực hiện một cách bài bản vững
vàng Kế hoạch hành động chiến lược tăng trưởng xanh và các quy hoạch dựa trên kế hoạch..
(2)Đào tạo nhân lực
Sở Nội vụ phối hợp với các ban ngành liên quan thực hiện theo kế hoạch việc đào tạo nhân lực có thể đáp
ứng thực hiện hiệu quả chính sách trong các lĩnh vực cũng như góp phần xây dựng chế độ XH cần thiết nhằm
hướng tới thực hiện CL tăng trưởng xanh và KH hành động dựa trên CL.
(3) Bảo đảm nguồn lực tài chính
Sở Tài chính tác động mạnh lên chính quyền trung ương đồng thời Sở kế hoạch và đầu tư vận dụng hiệu
quả bí quyết cũng như nguồn vốn từ dân dựa trên các thể chế như PPP(Public Private Partnership) để bảo
đảm nguồn vốn thực hiện CL tăng trưởng xanh cũng như KH hành động dựa trên CL.
(4) Nắm bắt xu hướng và ứng dụng công nghệ mới nhất
Sở Khoa học và Công nghệ nắm bắt xu hướng các công nghệ mới nhất để nâng cao hơn nữa các chức năng
của công nghệ hỗ trợ tăng trưởng xanh, cung cấp các công nghệ có thể thích ứng và các thông tin cần thiết
cho các đơn vị liên quan.
(5) Hợp tác với cơ quan quốc tế
Sở Ngoại Giao vận động các tổ chức quốc tế hỗ trợ vốn và hợp tác cần thiết để thực hiện CL tăng trưởng
xanh cũng như KH hành động dựa trên CL
(6) Truyền thông thông tin
Sở Thông tin và truyền thông và cơ quan truyền thông TP tận dụng các kênh tivi, trang website của Thành
phố, báo đài để tuyên truyền về nội dung cũng như tiếng độ thực hiện của dự án đến người dân và doanh
nghiệp nhằm thực hiện hiệu quả CL tăng trưởng xanh và KH hành động dựa trên CL.
26. 20
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
3.5 Vai trò của từng chủ thể
Thiết lập vai trò của từng chủ thể liên quan khi thực hiện dự án như sau :
(1) Nhà nước
- Nhà nước sẽ tiếp tục xây dựng cơ sở hạ tầng như xử lý rác thải, cấp thoát nước, ngoài ra thực hiện đều đặn
các giải pháp cụ thể đã được đề xuất trong quy hoạch này nhằm đảm bảo tính bền vững của xã hội, kinh tế
và môi trường.
- Nhà nước sẽ thông báo với doanh nghiệp và người dân nội dung của các giả p pháp cũng như tiến trình thực
hiện để kêu gọi sự hợp tác và tham gia của doanh nghiệp và người dân. Ngoài ra nhà nước sẽ tiến hành hỗ
trợ các hoạt động bảo vệ môi trường (VD : gây quỹ bảo vệ môi trường, cải thiện vệ sinh đường phố,…) và
giáo dục về môi trường do các doanh nghiệp và người dân tổ chức.
- Thông báo rộng rãi hiệu quả cải thiện môi trường thu được do thực hiện các giải pháp trên, đồng thời nỗ lực
xây dựng môi trường để người dân và doanh nghiệp dễ dàng hợp tác ( hình thành vòng tuần hoàn phát triển) .
(2) Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp không chỉ theo đuổi hiệu quả sản xuất và kinh tế mà cần phải nhận thức đầy đủ rằng quá trình
sản xuất sẽ làm phát sinh ra chất thải rắn, khí thải và nước thải, tiêu thụ lượng lớn năng lượng và tài nguyên
thiên nhiên, làm xuống cấp môi trường sống của người dân và môi trường tự nhiên. Từ những nhận thức
trên doanh nghiệp sẽ điều chỉnh lại quy trình sản xuất theo luật pháp để thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Việc xử lý tốt các chất thải của nhà máy, bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên tự nhiên vốn là nguyên liệu
sản xuất sẽ góp phần đảm bảo thương hiệu, hình ảnh về doanh nghiệp chất lượng cao, uy tín xã hội của
doanh nghiệp và sự phát triển bền vững của từng doanh nghiệp.
(3) Người dân
- Người dân cũng cần nhận thức đầy đủ rằng hành động của từng cá nhân đã và đang tác động tới môi trường,
mỗi người dân cần có trách nhiệm bảo vệ và cải tạo vệ sinh công cộng, môi trường sống, để lại cho thế hệ
tương lai môi trường tự nhiên giàu đẹp.
- Người dân cần nỗ lực thực hiện “đời sống sinh thái”, chi trả chi phí xử lý rác thải và nước sinh hoạt do chính
quyền thực hiện (tiền thuế,…).
<Đời sống sinh thái>
1) Giảm lượng rác thải, phân loại và tái chế rác thải (xúc tiến hoạt động 4R đối với chất thải rắn).
2) Sử dụng các sản phẩm sinh thái, thiết bị điện tiết kiệm năng lượng (các sản phẩm được chứng nhận bằng
các hình thức như có đính nhãn sinh thái).
3) Thực hiện các hoạt động tiết kiệm năng lượng.
4) Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
5) Học tập về môi trường
6) Hoạt động làm sạch ,quét dọn phố phường
7) Nâng cao hành vi ứng xử,…
27. 21
3. Lập chiến lược
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(4) Chủ thể khác (khách du lịch,o)
- Khách du lịch và công tác đến TP Hải Phòng tăng đều đặn theo năm, là một trong những động lực thúc đẩy
phát triển kinh tế của thành phố, tuy nhiên lại có thể gây ra những tác động xấu tới môi trường sống, môi
trường tự nhiên và tài nguyên du lịch.
- Để giảm bớt gánh nặng môi trường sống, môi trườngu ự nhiên và tài nguyên du lịch, du khách cũng cần phải
chi trả một phần chi phí xây dựng hạ tầng cần thiết, ví dụ như đóng phí sử dụng công trình hoặc thuế du lịch.
28. 22
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -
Giải pháp cụ thê
22
29. 23
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Ở phần này chúng tôi sắp xếp lại các vấn đề tồn tại trong từng lĩnh vực và đưa ra giải pháp cụ thể để khắc
phục các vấn đề đó. Tiếp theo là đề xuất các giải pháp có khả năng đáp ứng nhanh và có thể kì vọng hiệu
quả cao trong số các giải pháp cụ thể để làm dự án thí điểm.
4.1 Cơ cấu giải pháp cụ thể (đề xuất)
Các lĩnh vực đối tượng bao gồm 7 lĩnh vực như trình bày ở hình 4.1.1, trong đó các lĩnh vực được coi là có
ảnh hưởng đến việc giảm thiểu GHG như “Lĩnh vực rác thải” (chất thải rắn), “Lĩnh vực năng lượng””Lĩnh
vực giao thông” và “Đảo Cát bà” được coi là các lĩnh vực chính, các lĩnh vực xếp vào nhóm “lĩnh vực
khác” và đề suất các giải pháp cụ thể cũng như các dự án thí điểm vào các lĩnh vực.
Hình 4.1.1 Cơ cấu giải pháp cụ thể theo từng lĩnh vực
30. 24
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
4.2 Giải pháp cụ thể<Lĩnh vực rác thải>
4.2.1 Hiện trạng và các vấn đề trong Lĩnh vực rác thải
Hiện trạng và các vấn đề tồn tại trong lĩnh vực rác thải bao gồm các nội dung như sau:
(1) Chưa phân loại và tài nguyên hóa rác thải sinh
hoạt một cách đầy đủ
- Rác thải hầu hết không được giảm lượng phát sinh, phân
loại hay tài nguyên hóa mà chỉ được tiến hành chôn
lấp. Điều này dẫn tới mối quan ngại rằng không có đủ
bãi chôn lấp rác cho tương lai. Trong khi đó, do sự
phản đối của người dân nên việc xây bãi chôn lấp rác
mới đang gặp nhiều trở ngại.
- Tại bãi chôn lấp Tràng Cát nhà máy phân bón đang được
xây dựng với mục đích tái sử dụng rác thải. Tuy nhiên
do việc phân loại rác vẫn chưa được tiến hành thích
hợp nên chưa sản xuất được phân bón chất lượng cao,
mới được sử dụng làm lớp đất phủ trong công tác đắp
đất.
(2) Chưa xử lý hợp lý rác thải sinh hoạt
- Việc xử lý đốt rác với rác thải sinh hoạt chỉ dừng lại ở
một bộ phận nhỏ, cùng với CT compost hóa, cần sớm
xây dựng CT xử lý đốt rác và CT sản xuất biogas để
thúc đẩy giảm lượng rác và tái sử dụng-tài nguyên hóa
rác.
- Mô hình lò đốt rác cỡ nhỏ (20t/ngày) của ĐH Bách khoa
đã được đưa vào sử dụng tại khu vực nông thôn. Tuy
nhiên bãi tập kết rác chưa được xây dựng, rác thải phân
tán không có trật tự xung quanh lò đốt không quản lý
được, gây ra lo ngại về ô nhiễm môi trường các ruộng
lúa xung quanh.
- Nhiều trường hợp rác thải độc hại được chôn cùng rác
thải thông thường gây nguy hại cho sức khỏe con
người cũng như gây ô nhiễm môi trường.
(3) Cần truy xuất nguồn gốc rác thải công nghiệp,
y tế, rác thải cảng
- Rác thải CN, y tế, cảng về nguyên tắc được xử lý theo
trình tự quy định bởi đơn vị do TP chỉ định. Tuy nhiên
Ảnh 4.2.1 Công trình compost hóa
(Tràng Cát)
Ảnh 4.2.2 CT lò đốt rác
(Huyện Kiến Thụy)
Ảnh 4.2.3 Tình trạng đổ rác trái phép
31. 25
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
trên thực tế hiện tình hình xử lý ở mức độ nào, thích hợp đến đâu vẫn chưa được nắm bắt chặt chẽ. Do vậy
việc đảm bảo nắm rõ thực tế và truy xuất nguồn gốc là cần thiết.
- Đối với các doanh nghiệp xả rác bất hợp pháp thì cần bị xử phạt theo nghị định số 01/2006/NĐ-CP về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Hình 4.2.1 Chế độ kê khai rác thải của Nhật Bản
(4) Chưa xử lý hợp lý rác thải công nghiệp
- Rác thải công nghiệp (Thạch cao) được thải ra từ nhà máy phân bón trong KCN Đình Vũ và chất đống trong
KCN đã phát tán ra xung quanh gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng.
Ảnh 4.2.4 Rác thải công nghiệp chất đống tại KCN Đình Vũ
- Tro bụi phát sinh từ nhà máy nhiệt điện đốt than Hải
Phòng 1 và 2 được hòa lẫn vào nước thành dạng nhớt rồi
được chuyển đến sân chứa. Sân chứa trở thành ao tù của
bùn đất phát sinh từ tro bụi có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường xung quanh, ảnh hướng đến sức khỏe của người
dân.
Ảnh 4.2.5 Tình trạng sân chứa tro bụi
32. 26
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(5) Hiện trạng ngành tái chế / tái sử dụng
- Luật tái chế đồ điện dân dụng đang được xây dựng. Tuy nhiên hiện nay việc tái chế, tái sử dụng không hợp
lý phế liệu điện gia dụng và các loại rác thải khác tại các làng nghề thủ công đang gây ra ô nhiễm môi trường.
(6) Lượng phát sinh rác
Lượng phát sinh rác năm 2025 được dự báo sẽ gấp 4 lần hiện tại.
Việc xây dựng công trình xử lý rác thải đang trở thành nhiệm vụ cấp bách.
(7) Công suất đốt rác
Công suất đốt rác đang thiếu trầm trọng (Hiện tại :33,9t/ngày)
Bảng 4.2.1 Công suất công trình lò đốt rác tại TP. Hải Phòng
ĐV quản lý công trình đốt Địa điểm Năng suất xử lý Đối tượng đốt
URENCO Bãi xử lý Tràng Cát 1,6 t/ngày (200kg/h) *
Rác độc hại
Rác y tế
URENCO Bãi xử lý Tràng Cát 0,5t/ngày (60kg/h) *
Huyện Kiến Thụy Nội thành Hải Phòng 20t/ngày Rác thông thường
Cty Tân Thuận Phong Trong đất công ty 10t/ngày Rác độc hại
Công ty Đại Thắng Trong đất công ty 1.8t/ngày Rác y tế,Rác độc hại
(8) Hiện trạng chất thải rắn của TP Hải Phòng
Lượng rác sinh hoạt và văn phòng được thải ra trong TP Hải Phòng (khu vực đô thị) 1 ngày khoảng 1.600
tấn.
- 200t được vận chuyển tới bãi xử lý Tràng Cát, là nơi có công trình làm phân compost.
- Số rác còn lại được xử lý chôn lấp tại trạm xử lý cuối.
Hình 4.2.2 Hiện trạng lượng phát sinh rác thải tại TP Hải Phòng và dự kiến đến năm 2025
Nguồn: Tính toán theo đơn vị tiêu chuẩn, dân số, diện tích QH chung đô thị TP Hải Phòng
* Trường hợp hoạt động 8 giờ
33. 27
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
Hình 4.2.3 Phương pháp thu gom rác thải từ TP.Hải Phòng
34. 28
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
4.2.2 Giải pháp cụ thể cho lĩnh vực rác thải
Để khắc phục các vấn đề về lĩnh vực rác thải, cần thực hiện các giải pháp như trình bày ở hình 4.2.2.
Trong đó lấy các giải pháp sau thành dự án thí điểm:
- Phân loại, tài nguyên hóa chất thải rắn ở nông thôn và đô thị
- Xử lý phù hợp, tái chế rác thải công nghiệp (Chuyển rác thải công nghiệp thành nguyên nhiên liệu sản
xuất xi măng)
- Xúc tiến dự án tái chế (E-waste)
Bảng 4.2.2 Nội dung các biện pháp cụ thể lĩnh vực rác thải (1)
Loại dự án Nội dung dự án
Đơn vị chủ
trì
Thời gian
thực hiện
Chỉ tiêu
đánh giá
1. Phân loại
và tài nguyên
hóa CTR
nông thôn
*Đối tượng
của dự án thí
điểm
- Để thực hiện phân loại và compôt hóa rác sinh
hoạt tại khu vực nông thôn, tiến hành xây dựng
cơ sở xử lý rác trung gian (dây chuyền phân loại
và dây chuyền compost hóa) công suất
40t/ngày. Cơ sở này sẽ tiến hành tài nguyên hóa
rác thải có giá trị và sản xuất phân compost.
DN tư nhân Ngắn hạn
Tỉ lệ tài
nguyên
hóa
Lượng
giảm
GHG
- Phân compost sản xuất ra được bán trực tiếp cho
người nông dân hoặc cho công ty phân bón
nhằm phổ cập nông nghiệp xanh.
2. Phân loại
và tài nguyên
hóa CTR đô
thị
-Tận dụng kinh nghiệm của mô hình nông thôn,
URENNCO sẽ vận hành nhà máy phân bón
(200t/ngày) theo hướng phù hợp để sản xuất
phân ủ từ rác thải sinh hoạt và rác từ chợ để
bán cho người nông dân hoặc cho công ty phân
bón
*Đối tượng của dự án thí điểm
DN tư nhân
URENCO
Ngắn hạn Tỉ lệ tài
nguyên
hóa
Lượng
giảm
GHG
- Về dài hạn, sẽ tiến hành xây dựng hệ thống phân
loại và thu gom rác thải sinh hoạt, xúc tiến giảm
bớt lượng rác phát sinh đồng thời tài nguyên hóa
rác thải.
Như trên Dài hạn
3. Thu năng
lượng từ rác
- Sử dụng phần bã giàu năng lượng của cơ sở sản
xuất phân compost từ rác thải sinh hoạt và các
loại rác đốt được khác để phát điện rác.
TP Hải
Phòng
DN tư nhân
Trung
hạn
Lượng xử
lý
Lượng
phát điện
Lượng
giảm
GHG
- Trong tương lai bằng những giải pháp như mở
rộng cơ sở sản xuất phân compost, nhiều loại
rác thải sinh hoạt hiện đang phải chôn lấp sẽ
được xử lý thích hợp tại cơ sở đốt rác hoặc cơ
sở SX biogas và được sử dụng để phát điện.
Như trên Dài hạn
4. Kéo dài tuổi
sử dụng bãi
chôn lấp và
đảm bảo sử
dụng theo quy
hoạch
- Nhờ vào các hình thức xử lý trung gian để giảm
lượng rác chôn lấp, kéo dài tuổi sử dụng bãi
chôn lấp. Đồng thời, cố gắng đảm bảo các bãi
chôn lấp theo đúng quy hoạch.
TP Hải
Phòng
DN tư nhân
Trung
hạn
Lượng
chôn lấp
Lượng
giảm
GHG
- Các bãi chôn lấp rác được xây dựng theo dạng
quản lý (controlled landfill) để phòng ngừa ô
nhiễm đất do nước rò rỉ.
Như trên Dài hạn
35. 29
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
Bảng 4.2.2 Nội dung các biện pháp cụ thể lĩnh vực rác thải (2)
Loại dự án Nội dung dự án
Đơn vị chủ
trì
Thời gian
thực hiện
Chỉ tiêu
đánh giá
5. Xử lý hợp
lý và tái chế
rác thải công
nghiệp
- Thúc đẩy tái chế rác thải CN bằng các hình thức
như xúc tiến xử lý hợp lý rác thải CN từ nhà máy,
sử dụng tro từ nhà máy nhiệt điện đốt than làm
nguyên liệu xi măng, nhiên liệuu
*Đối tượng của dự án thí điểm HEZA
DN tư nhân
Ngắn
hạn
Tỉ lệ tài
nguyên
hóa
Lượng
phát
điện
Lượng
giảm
GHG
- Là một phần của ý tưởng đảo thông minh Cát
Hải, tiến hành xây dựng cơ sở xử lý rác thải CN
(phân loại, đốt) và cơ sở sử dụng dư nhiệt phát
sinh để phát điện cũng như bãi chôn lấp rác CN
dạng quản lý.
6. Xử lý hợp
lý rác thải độc
hại
- Một phần cơ sở xử lý các loại rác thải độc hại
như rác thải y tế đã được xây dựng. Cần tiếp tục
bổ sung thêm cơ sở xử lý để xúc tiến công tác
xử lý hợp lý rác thải độc hại.
TP Hải
Phòng
DN tư nhân
Trung hạn
Lượng xử
lý
Lượng
giảm
GHG
7.Xúc tiến
ngành công
nghiệp tái
chế
- Thực hiện thu gom hiệu quả các tài nguyên rác
phát sinh từ cuộc sống thường nhật như chai, lọ,
lon, giấy báo cũ, v.vu Đồng thời xúc tiến các
ngành tái chế mới như tái chế đồ điện gia dụng,
xe ô tô, lốp xe, v.vu để hình thành xã hội dạng
tuần hoàn.
TP Hải
Phòng
DN tư nhân
Trung hạn
Tỉ lệ tài
nguyên
hóa
Lượng xử
lý
Lượng
giảm
GHG
- Xây dựng khu tái chế (KCN dành riêng cho các
doanh nghiệp ngành tái chế), di dời các cơ sở
tái chế không phù hợp tại các làng nghề tiểu thủ
công nghiệp để giảm trừ gánh nặng môi trường.
Như trên Ngắn hạn
-Thực hiện tài nguyên hóa, xử lý thích hợp như tái
sử dụng, tái chế, v.vu bao gồm cả xử lý
Floruacacbon đối với chất thải thiết bị điện, điện
tử.
*Đối tượng của dự án thí điểm
36. 30
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
Hình minh họa về Biện pháp cụ thể trong lĩnh vực rác thải
Hình 4.2.4 Hình minh họa về Tạo ra các hình thức kinh doanh môi trường
Hình 4.2.5 Hình minh họa về chuyển rác thải thành nguyên nhiên liệu xi măng
Tình trạng phân loại rác
Phân compôt làm từ rác sống
(Phân hữu cơ)
Lò đốt rác
Nguồn :Công ty KD Nishihara
Nguồn: Sở Môi trường TP
KitaKyushu (nhà máy Kogasaki)
Dự án tái chế đồ điện gia dụng
Dự án tái chế xe ô tô bỏ đi
Nguồn: Tờ rơi của Dự án
KitaKyushu Eco town
Nguồn :AMITA CORPORATION
37. 31
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
4.2.3 Dự án thí điểm lĩnh vực rác thải 1 (Dự án phân loại, compost hóa rác thải hộ gia
đình)
(1) Tóm tắt tổng thể dự án (Lĩnh vực rác thải)
- Tại Việt Nam, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật đang được tiến hành, tiêu chuẩn xử lí và tái chế chất
thải cũng ngày càng cao hơn. Tuy vậy, vẫn còn một số vấn đề như chất thải nguy hại lẫn trong chất thải
không nguy hại, được xử lí theo hình thức chôn lấp v.v...Do vậy, cần thiết đưa vào triển khai hệ thống
xử lí cao độ toàn bộ chất thải đảm bảo cả hai yếu tố carbon thấp và sử dụng quay vòng tài nguyên, nhằm
mục tiêu hiện thực hóa hệ thống xử lí, tái chế phù hợp hơn, đồng thời phát huy hiệu quả mô hình áp
dụng nguyên lí thị trường với loại rác thải còn giá trị, sau đó tái sử dụng (Reuse), tái chế (Recycle).
- Công ty Nishihara và viện nghiên cứu quản trị NTT Data đã thực hiện nghiên cứu về nội dung (a) trong
số các nội dung từ (a)~(d) như dưới đây:
Triệt để phân loại chất thải rắn, sử dụng hiệu quả một cách triệt để các chất thải giá trị như
kim loại, nhựa, giấy…(a)
Làm phân bón từ rác thực phẩm (hữu cơ) (a)
Làm nhiên liệu từ các loại cặn, bã, dị vật còn dư (Waste to Energy – Năng lượng từ rác thải)
(b)
Làm nhiên liệu thô từ chất thải rắn ngành công nghiệp bao gồm cả chất thải nguy hại (c)
Tái sử dụng, tái chế, xử lí phù hợp bao gồm cả việc xử lí Freon đối với các loại rác thải máy
móc điện, điện tử (d)
Hình 4.2.6 Khái quát về dự án
Xử lý rác thải – Hiện trạng tái chế rác thải.
1). Lượng phát sinh
- Theo báo cáo liên quan đến việc quản lý rác thải rắn và khả năng thu gom rác thải rắn của Thành phố Hải
Phòng, lượng rác thải đơn vị tương ứng với 1 người là khoảng 0.7 kg/người/ngày. (Nguyen Hoai
Duc,2014).Nếu nhân số dân số (1.925.200 người) với số lượng thải đơn vị thì toàn bộ lượng phát sinh của
toàn thành phố khoảng 1,347.7 tấn rác/ngày(waste tons/day). Ước tính trong tương lai, lượng thải đơn vị
trong khu vực thành phố sẽ tăng lên 1.3 kg/người/ngày, khu vực ngoài thành phố là khoảng 1.2
Nguồn:Cty Thương mại Nishihara, Viện
nghiên cứu điều hành dữ liệu NTT
38. 32
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
kg/người/ngày. Lượng rác thải sinh hoạt thải ra hàng ngày dự kiến đến năm 2025 vào khoảng 3,054
tấn/ngày.
2) Tình trạng thu gom vận chuyển, xử lý trung gian, xử lý cuối cùng.
- Liên quan đến việc thu gom vận chuyển, xử lý trung gian, xử lý cuối cùng rác thải thông thường, những rác
thải thông thường phát sinh từ thành phố hiện đang được công ty môi trường đô thị Hải Phòng (URENCO
Hải Phòng) đảm trách, lượng rác thu gom và xử lý mỗi ngày khoảng 900 tấn rác. Ngoài ra, trong số 900
tấn này, 200 tấn được xử lý tại bãi ủ rác Tràng Cát, phần 700 tấn còn lại được xử lý cuối cùng tại bãi chôn
lấp.
3) Cơ sở ủ phân Compost.
- Cơ sở ủ rác Tràng Cát, URENCO xây dựng với tổng kinh phí 2,1 tỷ yên bằng vốn ODA của Hàn Quốc. Rác
thải sinh hoạt từ các hộ gia đình và rác chợ được thu gom vận chuyển riêng biệt bằng xe tải và được các cơ
sở xử lý rác tiếp nhận, tuy nhiên rác bị trộn lẫn trong các hố rác (Việc sản xuất phân bón Compost sử dụng
rác thải từ các chợ chưa được thực hiện). Rác được cho vào các hố, sau khi được phân loại bằng các thiết
bị phân loại (máy sàng máy tách từ, băng tải phân loại tay) để phân loại giấy, kim loai, đất…sẽ được lên
men.
- Quá trình lên men lần 1 là 20 ngày, lần 2 là 1 tháng. Tại giai đoạn lên men lần 1, thực hiện cắt bằng xẻng
xúc (Shovel loader) sau khi đã thêm vôi bột và vi khuẩn. Tại bể lên men lần 1, tiến hành sục khí trong vòng
24 giờ nhưng cũng có trường hợp cần dừng quá trình sục khí tùy theo nhiệt độ lên men. Ngoài ra, trong
điều kiện hiện này, phân com post đã được tạo hiện đang được sử dụng như một lớp phủ phủ lên bãi chôn
lấp vì không đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng của phân Compost.
- Chi phí vận hành cơ sở phân Compost hiện đang được hỗ trợ từ thành phố Hải Phòng, trên cơ sở tính toán,
tương đương 200,000VND/tấn.
4) Tiêu chuẩn chất lượng của phân bón hưu cơ được sản xuất từ nguyên liệu rác thải đô thị tại Việt Nam.
- Tiêu chuẩn chất lượng phân Compost được quy định tại “Số: 36/2010/TT-BNNPTNT”v à quy định phân
hữu cơ có nguồn gốc từ rác thải đô thị được quy định tại “CV512Phancompost”, đã được quy định tại
“So41/2014/TT-BNNPTNT” ban hành tháng 11/2014 (Quy định mới áp dụng từ ngày 29.12.2014)
5) Phân tích chất lượng rác thải
- Dưới sự hợp tác với URENCO, về hai loại rác thải từ hộ gia đình và rác chợ, thực hiện lấy mẫu và phân
tích mỗi từng mẫu. Rác chợ đã thực hiện phân tích sau khi thu gom rác từ 4 khu vực.
- Tỷ lệ thành phần của rác thải nhà bếp là rất cao, khoảng 85% (độ ẩm). trong tổng số rác chợ, khoảng 75%
(độ ẩm). trong tổng số rác thải sinh hoạt
39. 33
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
Bảng 4.2.3 Cơ cấu vật lý của rác thải ra từ chợ và hộ gia đình
Số Thành phần
Thành phần vật lí (độ ẩm) (%)
Thành phần vật lí
(độ khô )(%)
Rác chợ Rác hộ gia đình Rác chợ Rác hộ gia đình
1 Thức ăn thừav(có thể ủ phân) 85.9 74.1 61.5 49.0
2
Thức ăn thừa (không thể ủ
phân)
4.9 4.3 14.6 8.9
3 Bỉm tã 2.1 0.9 2.8 0.5
4 Giấy báo 2.0 3.7 4.0 5.3
5 Nhựa 2.4 5.0 7.9 9.3
6 Len, vải,các sản phẩm dệt may 0.4 2.2 1.4 3.0
7 Các loại gỗ mục,cây.. 0.5 1.0 1.2 1.1
8 Da,cao su 0.1 0.2 0.4 0.3
9 Kim loại 0.1 0.1 0.4 0.3
10 Thủy tinh 0.5 0.9 2.2 2.4
11 Gạch đá,sành sứ 0.3 0.1 1.1 0.4
12 Than và xỉ than 0.8 7.2 2.5 18.7
13 Chất thải nguy hại - 0.2 - 0.6
14 Thành phần khác - 0.1 - 0.2
(2) Hiệu quả được kì vọng
1) Hiệu quả giảm thiểu GHG
- Tại”mô hình nông thôn (quy mô xử lý 40 tấn/ngày)”, 60% trong số 40 tấn/ ngày này (khoảng (24
tấn/ngày)giả định sẽ trở thành nguyên vật liệu để sản xuất phân Compost, đã thử nghiệm tính toán lượng
giảm thiểu phát thải GHG.
- Lượng giảm thiểu phát thải trong hoạt động này được tính tính toán “lượng phát thải tham khảo – lượng phát
thải dự án”. Lượng phát thải tham khảo được tính tính là 2.650 tấn- CO2 /năm.
- Về lượng phát thải dự án trong quá trình sản xuất phân Compost, cần thiết phải có các dữ liệu như lượng điện
sử dụng trong các công đoạn sản xuất phân Compost, nhưng trong điều kiện hiện tại chưa thể nghiên cứu liên
quan đến sử dụng Compost center nên chưa rõ, chưa nắm được lượng điện và năng lượng tiêu hao.
- Chi tiết việc sử dụng lượng phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính phát sinh trong quá trình sản xuất phân
Compost với tư cách là lượng phát thải dự án đã được chỉ ra ở trong cuộc điều tra hiện tại, tham khảo trong
“bản điều tra hoạt động phát điện từ rác thải trong mô hình tổng hợp tại thành phố Malang và các khu vực
xung quanh Đông Java Indonesia điều tra về dự án hạ tầng khu vực tư nhân năm 2011 “, lượng phát sinh
khí gây hiệu ứng nhà kính từ hoạt động sản xuất phân Compost là : 0,14 tấn CO2 / tấn (rác) đã sử dụng.
- Từ kết quả đã tính toán bằng cách sử dụng các giá trị trên và giá trị tham khảo lượng phát thải dự án đã tính
ra số liệu: 1.226 tấn - CO2 /năm. Theo đó, kết quả giảm thiểu GHG theo dự án như sau.
*Trở thành kết quả giảm thiểu phát thải toàn bộ phần không phải là năng lượng, phi năng lượng (thoát khí
Metan)
40. 34
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
- Trong “Mô hình đô thị” (quy mô xử lý:200 tấn/ngày), vì quy mô xử lý gấp 5 lần mô hình nông thôn nên
lượng giảm phát thải GHG dự kiến cao gấp gần 5 lần. Và gia tăng lượng giảm thiểu GHG nhờ vào cơ sở
sản xuất cùng với hoạt động sản xuất điện từ rác thải, tham khảo số liệu như dưới đây:
2) Hiệu quả so với chi phí
<Mô hình nông thôn>
a. Điều kiện tiên quyết
Điều kiện tiền đề và sơ đồ bố trí mặt bằng (layout) của mô hình nông thôn được biểu thị như sau:
Bảng 4.2.4 Điều kiện tiền đề cho mô hình dạng nông thôn
Hạng mục Điều kiện tiền đề Tham khảo
Năng lực xử lý của dây
chuyền phân loại
40 tấn/ ngày
Lắp đặt cùng với dây chuyền sản xuất
sản xuất phân Compost.
Đất, địa điểm xây dựng Khu vực Kiến Thụy (khu vực nông thôn) Công ty Thành Vinh
Phí xử lý rác thải
Giả định là chi phí vận chuyển thu từ các hộ
gia đình và một phần tiền hỗ trợ từ nhà
nước.
Phí xử lý phần cặn, bã 160VND/kg
Phí xử lý tại bãi xử lý Đồ Sơn ở khu vực
ngoài thành phố
Giá bán phân Compost 600VND/kg Không bao gồm phí vận chuyển
Nguồn:Cty Thương mại Nishihara, Viện nghiên cứu điều hành dữ liệu NTT
Mô hình nông thôn:2.650 tấn- CO2
/ngày - 1.226 tấn- CO2
/năm = 1.424 tấn- CO2
/năm
Mô hình đô thị:1.424×5(Hoạt động Compost)+45.929(Hoạt động sản xuất điện từ rác thải)
= 53.049 tấn- CO2
/năm
*Tuy nhiên、 trong thời gian tới cần nghiên cứu lượng tiêu thụ năng lượng (lượng phát thải
dự án) do quá trình sục khí.
Nguồn:Cty Thương mại
Nishihara, Viện nghiên cứu điều
hành dữ liệu NTT
Hình 4.2.7 Sơ đồ bố trí mặt bằng và layout của trung tâm tái chế
41. 35
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
b. Hiệu quả so với chi phí
Trong trường hợp áp dụng thiết bị đã ghi trong nội dung liên quan đến điều kiện tiên quyết ở phần a., chi
phí đầu tư ban đầu dự kiến là 75 triệu Yên. Lượng giảm thiểu phát thải CO2 được tính toán là 1.424 tấn-
CO2 / năm
<Kinh phí sử dụng cho toàn dự án ÷lượng giảm thiểu phát thải CO2 xuất phát từ năng lượng> là khoảng
52.670 yên/tấn - CO2. (* chỉ riêng cắt giảm GHG do ức chế sự lên men Metan )
Ngoài ra, trong thời điểm hiện tại, giả định áp dụng phương pháp khuấy (thiết bị sản xuất phân
Compost dạng mở, dạng trực tiếp) nhưng trong tương lai có dự định sẽ nâng cao hiệu quả so với chi phí
nhờ vào việc áp dụng phương thức trầm lắng (dạng thông khí – dạng không thông khí) tương ứng với tình
hình thực tế.
<Mô hình đô thị>
a.Điều kiện tiên quyết
Điều kiện tiên quyết của mô hình đô thị được biểu thị như sau:
- Cở sở sản xuất phân Compost
Vì sẽ sử dụng luôn cơ sở sản xuất phân Compost đã được URENCO lắp đặt (200 tấn/ngày) nên giả định
không cần thiết chi phí ban đầu.
(* Việc liên quan đến tính cần thiết phải cải tạo những thiết bị này sẽ được nghiên cứu sau)
- Cơ sở sản xuất điện từ rác thải
Điều kiện tiền đề đối với cơ sở sản xuất điện từ rác thải được thể hiện như dưới đây
Bảng 4.2.5 Điều kiện tiền đề về công trình sản xuất điện từ rác thải
Hạng mục Điều kiện tiền đề Tham khảo
Thời gian thực hiện 20 năm
Năng lực xử lý 600 tấn/ngày 1 dây chuyền
Thời gian vận hành
trong n
7.200 giờ/năm
Điều kiện khí turbine 400°C,4MPa
Lượng điện có thể
bán
9.000kW
Lượng phát điện – Lượng phát điện
phụ trợ
Giá bán 11.7 yên/kWh 10,05UScent/kWh(1 USD:117 yên)
Địa điểm
Dự định trong khu vực nhà máy CP hiện
tại.
Phí vận chuyển
Dự kiến sẽ không mất chi phí này nhờ
vào việc sử dụng (Nhân lực, thiết bịu)
có sẵn của nhà máy CP tại địa phương.
Phí xử lý cặn, bã còn
lại
Có khả năng sẽ áp dụng xử lý bằng lò
đốt hoặc xử lý chôn lấp như hiện tại nên
dự kiến sẽ không mất chi phí này.
b. Hiệu quả so với chi phí
Cơ sở sản xuất phân Compost có số ngày vận hành là 300 ngày / năm. ( một năm xử lý 60,000 tấn). Sau khi
tính toán được chi phí xử lý 1 tấn rác tương đương với 1,120 yên, thì hiệu quả so với chi phí trong suốt toàn
bộ dự án (20 năm) là khoảng 16,200 yên/tấn - CO2. (Lượng cắt giảm phát thải CO2 phát sinh từ năng lượng
+lượng cắt giảm GHG nhờ vào việc ức chế khí Metan)
Nguồn:Cty Thương mại Nishihara, Viện nghiên cứu điều hành dữ liệu NTT
42. 36
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(* Về chi phí duy trì quản lý cơ sở sản xuất phân Compost sẽ được nghiên cứu chi tiết những nọi dung liên
quan như chi phí bảo dưỡng..)
Bảng 4.2.6 Chi tiết chi phí của công trình phát điện từ rác thải
Giải thích Số tiền Tham khảo
(1) Chi phí ban đầu 7.3125 tỷ Yên 62.500.000USD(1USD=117 yên)
(2)Chi phí duy
trì quản lý
Cơ sở sản
xuất phân
Compost
1.344 tỷ Yên
200.000VND/t 1VND=0,0056 yên
300 ngày vận hành/năm
(20 năm) Cơ sở sản
xuất điện
từ rác thải
8.5316 tỷ Yên 72.920.000USD
(3)Tổng 17.1881 tỷ Yên (1)+(2)
(4)Lượng cắt giảm phát thải
CO2
1.060.980t-CO2/20 năm
(3) Cơ chế thực hiện dự án (dự thảo)
- Liên quan đến hoạt động làm phân compost, giả định có hai hoạt động theo hai mô hình là “mô hình đ ô
thị” và “mô hình nông thôn”.
- Trong “Mô hình đô thị”,URENCO cùng với công ty Nishihara thiết lập SPC chuyên môn hóa hoạt động liên
quan đến compost, thực hiện hoạt động theo một chuỗi từ sản xuất đến việc bán ra thị trường. Giả định sẽ
sử dụng thiết bị của cơ sở phân compost của cơ sở Tràng Cát (năng lực xử lý 200 tấn/ngày) đang được vận
hành bởi URENCO.
-Trong “Mô hình đô thị”, thiếp lập hoạt động liên quan đến phát điện từ rác thải sử dụng cặn, bã từ cơ sở phân
Compost Tràng Cát và rác thải đã thu gom được (năng lực xử lý :600 tấn/ngày), nhằm mục đích giảm thiểu
hơn nữa lượng rác chôn lấp và thu hồi năng lượng từ rác thải.
- “Mô hình nông thôn”, thiết lập SPC chuyên môn hóa hoạt động liên quan đến compost bởi công ty Thành và
công ty Nishihara. Giả định năng lực xử lý ở mức độ 40 tấn/ngày. (*Công ty Thành Vinh đã nộp bản đăng
ký kế hoạch thực hiện xử lý rác thải dạng rắn dựa trên mô hình tư nhân tại huyện Kiến Thụy lên bộ Xây
dựng. (Quy mô xử lý:10 tấn/ngày). Dự kiến lắp đặt thiết bị tại chính công ty )
- Viện nghiên cứu quản trị NTT Data cùng với việc tiến hành hỗ trợ hoạt động điều tra các loại sẽ thúc đẩy
hoạt động được triển khai bằng cách hỗ trợ như cử các chuyên gia về phân Compost từ Thành phố
Kitakyushu, từ chính phủ Nhật Bản…
Hình 4.2.8 Sơ đồ cơ chế thực hiện
Nguồn:Cty Thương mại Nishihara, Viện nghiên cứu điều hành dữ liệu NTT
Nguồn:Cty Thương mại Nishihara, Viện nghiên cứu điều hành dữ liệu NTT
43. 37
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(4) Lịch trình thực hiện dự án
Nguồn:Cty Thương mại Nishihara, Viện nghiên cứu điều hành dữ liệu NTT
Hình 4.2.9 Lịch trình thực hiện dự án
44. 38
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
4.2.4 Dự án thí điểm lĩnh vực rác thải 2 (Tái chế rác thành nguyên nhiên liệu SX xi
măng)
(1) Khái quát dự án
- Tái chế các loại rác thải phát sinh trong nội thành Hải Phòng (chủ yếu là rác thải công nghiệp) thành nguyên,
nhiên liệu sản xuất xi măng. Qua đó, vừa giảm lượng tiêu hao nhiên liệu hóa thạch và tài nguyên thiên
nhiên, vừa xử lý thích hợp rác thải góp phần bảo vệ môi trường.
(*Hiện tại, đang thu thập, chỉnh lý, phân tích thông tin và dữ liệu cơ sở để nghiên cứu khung dự án)
1) Tài liệu tham khảo <Ví dụ tại Nhật Bản>
Tại Nhật Bản, ngành công nghiệp xi măng đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và tái sử dụng rác thải công
nghiệp. Đồng thời việc sử dụng nguyên nhiên liệu rác cũng đem lại nguồn thu quan trọng cho các doanh nghiệp
sản xuất xi măng.
Hình 4.2.10 Khái quát toàn diện dự án
Hình 4.2.11 Sự thay đổi về lượng rác thải và phó phẩm trong lượng sản xuất xi măng tại Nhật
Ref. Japan Cement Association
45. 39
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
2)Tình trạng tiếp nhận rác thải trong công nghiệp SX xi măng
Tình trạng tiếp nhận rác thải trong ngành xi măng tại Việt Nam được trình bày ở hình 4.2.8, có thể thấy hiện
mới chỉ sử dụng ở mức độ ít, khả năng tiếp nhận rác thải của ngành này vẫn còn rất dư giả.
Bảng 4.2.8 Hiện trạng tiếp nhận rác thải của các công ty xi măng
Hạng
mục
Công
ty A
Công
ty B
Công ty C Công ty D Công ty E
Công
ty F
Công ty G
Loại rác
thải tiếp
nhận
Không Không
Bùn lò
đứng
Các loại bùn
bẩn, dầu thải,
vải vụn, nhựa
thải, thuốc hết
hạn sử dụng,
mĩ phẩm,thạch
cao thải v.vu
Tro cặn từ
nhà máy
nhiệt điện
Không
Các loại rác thải
có hại, rác thải
công nghiệp
(chủ yếu có
nhiệt cao, vỏ
trấu v.vu
Ngoài ra nhập
khẩu tro than,
bùn (Fe)
Chỉ tiêu
sử dụng
rác thải
- -
40kg/t
(4%)
Chỉ nhận
bùn
60kg/t (6%)
60kg/t (6%)
Chỉ nhận tro
cặn
- 60kg/t (6%)
Bảng 4.2.7 Rác thải CN và phó phẩm được sử dụng để SX xi măng
Ref. Japan Cement Association
[Đơn vị: nghìn tấn]
46. 40
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(2) Hiệu quả được kỳ vọng
Tại Việt Nam việc sử dụng rác làm nguyên nhiên liệu cho ngành SX xi măng còn rất hạn chế. Dự án này
nếu triển khai sẽ mang lại các hiệu quả như dưới đây:
Lượng cắt giảm GHG: khoảng 1.169t-CO2/năm
Bảng 4.2.9 Quy mô dự án và lượng cắt giảm GHG (đang nghiên cứu)
Khái toán
chi phí XD
Công suất xử lý
Lượng cắt giảm GHG
(dự kiến)
Nhà máy
nhiên liệu lỏng Khoảng
300 triệu
yên
Khoảng 2.000t/năm
Khoảng 1.169t-
CO2/năm
Nhà máy
nguyên liệu xi
măng
Khoảng 24.000t/năm
*Trong trường hợp giả định rằng sử dụng khoảng 2.000t/năm nhiên liệu lỏng (3.350kcal/kg)
để thay thế cho nhiên liệu than thông thường (khoảng 6.500kcal/kg) trong quá trình nung bê
tông và sản xuất khoảng 24.000t/năm nguyên liệu thay thế xi măng (1.800kcal/kg)
Hình 4.2.12 Hiệu quả được kỳ vọng
Nguồn: AMITA CORPORATION
47. 41
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(3) Tổ chức thực hiện
Hiện tại, bên cạnh việc nhận được sự hồi đáp từ các công ty xử lý chất thải nhằm hướng đến tương lai liên
danh, chúng tôi cũng nhận được sự phản ứng tốt từ các công ty xi mặng mà chủ yếu là các công ty có vốn đầu
tư nước ngoài rằng muốn tiến hành thu nhận nguyên nhiên liệu tái sinh từ chất thải.
(4) Mô hình kinh doanh
Hình 4.2.14 Hình minh họa mô hình kinh doanh
- Nơi phát sinh chất thải sẽ trả phí xử lý chất thải và ủy thác xử lý trung gian chất thải cho AMITA
- AMITA trả phí xử lý ( ủy thác xử lý ) cho công ty xi măng, và giao sản phẩm sau khi đã pha trộn ( nguyên
nhiên liệu thay thế ) *
*Trường hợp, nhiệt lượng của nguyên nhiên liệu thay thế cao, về phía công ty xi măng có thể sẽ mua lại để
thay thế than đá.
Hình 4.2.13 Tổ chức thực hiện
48. 42
4. Vấn đề trong từng lĩnh vực -Giải pháp cụ thê
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng
(5) Phương pháp huy động vốn
- Hướng tới mục tiêu xin hỗ trợ 1/2 kinh phí đầu tư ban đầu nhờ cơ chế JCM
- Nghiên cứu khả năng sử dụng Quỹ bảo vệ môi trường (cho vay lãi suất thấp, không lãi suất) dự kiến bắt
đầu đi vào hoạt động năm 2014
(6) Dự thảo kế họach thực hiện
Tiến độ dự án cụ thể như sau:
- Tiếp tục khảo sát tính khả thi của dự án
( Khảo sát thị trường, Khảo sát pháp luật liên quan )
- Tuyển chọn công ty đối tác thực hiện dự án
- Hình thành đồng ý với chính quyền liên quan
- Khảo sát kế hoạch huy động vốn
- Ký kết JV với công ty đối tác thực hiện dự án
- Thủ tục xin phép
- Xây dựng nhà xưởng・Triển khai hoạt động
Hình 4.2.15 Dự thảo kế họach thực hiện
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Nguồn: AMITA CORPORATION