Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Báo cáo thị trường căn hộ quý 2 năm 2015 - CafeLandCafe Land
Tổng hợp báo cáo thị trường căn hộ quý 2 năm 2015 của CafeLand bao gồm những nội dung sau:
- Điểm tin kinh tế vĩ mô trong nước
- Tỷ lệ vốn FDI đầu tư vào bất động sản chiếm 8,5%
- GDP 6 tháng đầu năm tăng 6,28% so với cùng kỳ
- CPI bình quân tăng 1% so với cùng kỳ
- Khách quốc tế đến Việt Nam giảm 11,3% so với cùng kỳ
- Tổng mức bản lẻ hàng hóa dịch vụ tăng 9,8%
- Nhập siêu ước tính 3,7 tỷ USD trong 6 tháng
- Thị trường căn hộ Tp.HCM
- Thị trường căn hộ Hà Nội
Website: http://cafeland.vn
Báo cáo kinh tế vĩ mô Việt Nam tháng 3/2017MarketIntello
Bài trình bày tại buổi công bố báo cáo kinh tế vĩ mô tháng 3/2017 của MarketIntello. Tải báo cáo đầy đủ tại:
http://www.marketintello.com/report/vietnam-monthly-macroeconomic-report-march-2017/28
Bài trình bày của MarketIntello tại buổi họp báo công bố báo cáo kinh tế vĩ mô quý 1/2017.
- Điểm lại tình hình kinh tế quý 1
- Chuyên đề: thách thức đối với xuất nhập khẩu của Việt Nam
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015Hung Thinh
Tổng quan về tình hình kinh tế trong quá khứ cũng như triển vọng tích cực của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai.
Chia sẻ bởi Công ty cổ phần Quản lý quỹ VinaWealth (www.vinawealth.vn), thuộc tập đoàn đầu tư VinaCapital.
Báo cáo thị trường căn hộ quý 2 năm 2015 - CafeLandCafe Land
Tổng hợp báo cáo thị trường căn hộ quý 2 năm 2015 của CafeLand bao gồm những nội dung sau:
- Điểm tin kinh tế vĩ mô trong nước
- Tỷ lệ vốn FDI đầu tư vào bất động sản chiếm 8,5%
- GDP 6 tháng đầu năm tăng 6,28% so với cùng kỳ
- CPI bình quân tăng 1% so với cùng kỳ
- Khách quốc tế đến Việt Nam giảm 11,3% so với cùng kỳ
- Tổng mức bản lẻ hàng hóa dịch vụ tăng 9,8%
- Nhập siêu ước tính 3,7 tỷ USD trong 6 tháng
- Thị trường căn hộ Tp.HCM
- Thị trường căn hộ Hà Nội
Website: http://cafeland.vn
Báo cáo kinh tế vĩ mô Việt Nam tháng 3/2017MarketIntello
Bài trình bày tại buổi công bố báo cáo kinh tế vĩ mô tháng 3/2017 của MarketIntello. Tải báo cáo đầy đủ tại:
http://www.marketintello.com/report/vietnam-monthly-macroeconomic-report-march-2017/28
Bài trình bày của MarketIntello tại buổi họp báo công bố báo cáo kinh tế vĩ mô quý 1/2017.
- Điểm lại tình hình kinh tế quý 1
- Chuyên đề: thách thức đối với xuất nhập khẩu của Việt Nam
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015Hung Thinh
Tổng quan về tình hình kinh tế trong quá khứ cũng như triển vọng tích cực của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai.
Chia sẻ bởi Công ty cổ phần Quản lý quỹ VinaWealth (www.vinawealth.vn), thuộc tập đoàn đầu tư VinaCapital.
WHITEPAPER giới thiệu chi tiết dự án VNDC.
Ban Quản trị dự án VNDC xin chân thành cám ơn quý nhà đầu tư đã đồng hành cùng dự án trong suốt giai đoạn qua, dự án VNDC sẽ tiếp tục mang đến những cơ hội hấp dẫn cho quý nhà đầu tư mới tham gia.
► NHẬN NGAY 10 VNDS khi Đăng ký mua cổ phần VNDS tại link giới thiệu sau: https://goo.gl/gn5kE9
► Tài liệu hướng dẫn mua cổ phần VNDS tại website VNDC: https://goo.gl/EXqqHB
Nhanh tay nắm bắt cơ hội đầu tư VNDS tốt nhất ngay hôm nay, giá trị VNDS đang tăng nhanh qua các giai đoạn chào bán. Thông tin chi tiết về lộ trình phát triển dự án VNDC tại website www.vndc.io
--------------------
Kết nối với VNDC tại các kênh:
FB: https://www.facebook.com/vndcio
Telegram Channel: https://t.me/vndcchannel
Telegram Chat: https://t.me/vndcchat
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. 1. Tổng quan về kinh tế Việt Nam và
hoạt động ngân hàng
2. Thông tin chung về VietinBank
3. Điểm nhấn nhà đầu tư
4. Chiến lược kinh doanh
5. Kết quả hoạt động
6. Phụ lục
Nội dung chính
2
3. Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
Chỉ số giá tiêu dùng - CPI
Chỉ số quản lý sức mua - PMI
Xuất nhập khẩu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI
Ngành ngân hàng Việt Nam
1.Tổng quan kinh tế Việt Nam và
hoạt động ngân hàng
3
4. Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
GDP 6 tháng năm 2018 có mức tăng cao nhất của 6 tháng kể từ năm 2011
Tăng trưởng GDP năm 2017 đạt 6,81%, trong đó Quý I tăng 5,15%; Quý II tăng 6,28%; Quý III tăng
7,46%; Quý IV tăng 7,65% - vượt mục tiêu đề ra 6,7% và cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-
2016, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các giải pháp được Chính phủ ban hành và chỉ đạo
quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương cùng nỗ lực thực hiện.
Tăng trưởng GDP 6 tháng đầu năm 2018 ước tính đạt 7,08% so với cùng kỳ năm trước (Quý I tăng
7,45%; Quý II tăng 6,79%), là mức tăng cao nhất của 6 tháng kể từ năm 2011.
Theo Nghị quyết số 01/NĐ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Chính phủ tiếp tục
đặt kế hoạch mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2018 đạt 6,7%.
5.7%
5.4%
6.4%
6.2%
5.2%
5.4%
6.0%
6.7% 6.2%
6.8%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tăng trưởng GDP 2008 – 2017 (nghìn tỷ đồng)
GDP %GDP
6.1%
6.5%
6.9%
7.0%
5.5%
5.8%
6.6%
6.7%
5.1%
6.2%
7.5%
7.7%
7.5%
6.8%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
Tăng trưởng GDP theo quý (2015 – 2018)
%GDP (q-o-q)
4
5. Chỉ số giá tiêu dùng - CPI
CPI 6 tháng đầu năm 2018 tăng so với 2017
CPI tháng 6/2018 tăng
0,61% so với tháng
trước, là tháng 6 có
CPI tăng cao nhất
trong 7 năm qua.
CPI tháng 6/2018 tăng
2,22% so với tháng
12/2017 và tăng
4,67% so với cùng kỳ
năm trước.
CPI bình quân 6 tháng
đầu năm 2018 tăng
3,29% so với bình
quân cùng kỳ năm
2017.
Lạm phát cơ bản
tháng 6/2018 tăng
0,1% so với tháng
trước và tăng 1,37%
so với cùng kỳ năm
trước. Lạm phát cơ
bản bình quân 6 tháng
đầu năm 2018 tăng
1,35% so với bình
quân cùng kỳ năm
2017.
Các yếu tố tác động:
Điều chỉnh giá dịch
vụ y tế;
Thực hiện lộ trình
tăng học phí;
Giá nhiên liệu trên
thị trường thế giới
tăng;
Giá các mặt hàng
lương thực tăng;
Tăng lương tối thiếu
vùng;
Tích cực triển khai
các biện pháp bình
ổn giá cả thị trường
trong dịp Tết;
NHNN điều hành
CSTT, giữ ổn định vĩ
mô và kiểm soát
lạm phát.
17.49%
7.62%
12.16%
17.27%
6.81%
6.04%
4.09%
0.63%
4.74%
3.53%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tăng trưởng CPI 2008 - 2017
% CPI (y-o-y)
0.46%
0.23%
0.21%
0.00%
-0.53%
-0.17%
0.11%
0.92%
0.59%
0.41%
0.13%
0.21%
0.51%
0.73%
-0.27%
0.08%
0.55%
0.61%
-.800%
-.600%
-.400%
-.200%
.00%
.200%
.400%
.600%
.800%
1.00%
Tăng trưởng CPI theo tháng (2017-2018)
% CPI (m-o-m)
5
6. Chỉ số quản lý sức mua - PMI
PMI tiếp tục tăng trong Quý II/2018, sản xuất cải thiện đáng kể
Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Việt Nam đã tăng từ mức 53,9 điểm trong tháng 5 lên 55,7 điểm
trong tháng 6, cho thấy sức khỏe của lĩnh vực sản xuất đã cải thiện ở mức đáng kể, và đây là mức
cải thiện chỉ kém hơn mức kỷ lục đã được ghi nhận trong tháng 3/2011.
Sản lượng và số lượng đơn đặt hàng mới đã tăng nhanh hơn khi nhu cầu của khách hàng nói
chung đã cải thiện. Điều này đã giúp cho việc làm tăng kỷ lục và hoạt động mua hàng gia tăng
đáng kể. Trong khi đó, cả chi phí đầu vào và giá cả đầu ra đều tăng mạnh hơn. Như vậy, các điều
kiện kinh doanh đã cải thiện hơn trong suốt 31 tháng qua.
52
50
51
52
53 53
52
52
53
52
54
52
52
54
55
54
52
53
52 52
53
52 51
53
53 54
52
53
54
56
48
50
52
54
56
58
Chỉ số quản lý sức mua (PMI)
6
7. Xuất nhập khẩu
Sau 4 tháng xuất siêu, cán cân thương mại thâm hụt trở lại trong tháng 5 và 6/2018
-300
700
1,700
2,700
3,700
4,700
5,700
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 1Q2018 2Q2018
Xuất nhập khẩu (nghìn tỷ đồng)
Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân thương mại
Kim ngạch xuất khẩu: 113,93 tỷ USD (tăng 16% so với cùng kỳ năm 2017)
• Khu vực trong nước: 33,07 tỷ USD (tăng 19,9%);
• Khu vực FDI: 80,86 tỷ USD (tăng 14,5%).
Kim ngạch nhập khẩu: 111,22 tỷ USD (tăng 10% so với cùng kỳ năm 2017)
• Khu vực trong nước: 46,01 tỷ USD (tăng 12,9%);
• Khu vực FDI: 65,21 tỷ USD (tăng 8,1%).
Cán cân thương mại: Xuất siêu 2,71 tỷ USD
• Khu vực trong nước: Nhập siêu 12,94 tỷ USD;
• Khu vực FDI: Xuất siêu 15,65 tỷ USD.
7
8. Đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI
FDI có xu hướng giảm trong 6 tháng đầu năm 2018
1,281
346
395
312 276
304 331
341 336
478
48
267244
212 234 234 222 244
263
317 350
392
87
190
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 1Q2018 2Q2018
FDI đăng ký mới và giải ngân (nghìn tỷ đồng)
Đăng ký mới Giải ngân
Tính đến 20/6/2018, FDI thu hút 1.366 dự án cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 11.799,8 triệu
USD, tăng 15,5% về số dự án và giảm 0,3% về vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2017.
Có 507 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với số vốn tăng
thêm đạt 4.434,2 triệu USD, giảm 13,8% so với cùng kỳ năm 2017. Tổng số vốn đăng ký cấp mới
và vốn tăng thêm trong 6 tháng đầu năm 2018 đạt 16.234 triệu USD, giảm 4,4% so với cùng kỳ
năm 2017.
Có 2.749 lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài với tổng giá trị góp vốn là 4,1 tỷ
USD, tăng 82,4% so với cùng kỳ năm 2017.
FDI thực hiện 6 tháng đầu năm 2018 ước đạt 8,37 tỷ USD, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm 2017.
8
9. Ngành ngân hàng Việt Nam
Thị trường ngoại hối ổn định trong 5T2018
Thanh khoản
21,900
22,000
22,100
22,200
22,300
22,400
22,500
22,600
22,700
Tỷ giá trung tâm của NHNN
Tỷ giá ổn định trong 5 tháng đầu năm 2018 do nguồn
cung USD tăng mạnh. Tuy nhiên, sang tháng 6/2018,
tỷ giá tăng mạnh do nguồn cung USD giảm mạnh,
giá trị đồng USD tăng, lãi suất USD tăng, ảnh hưởng
của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc.
Tính đến 29/6/2018, tỷ giá trung tâm được điều chỉnh
tăng 225 điểm so với cuối năm 2017, đạt mức
22.650 VND/USD.
Ngân hàng Nhà nước mua được một lượng lớn
ngoại tệ, qua đó nâng dự trữ ngoại hối lên mức trên
63 tỷ USD.
Tổng phương tiện thanh toán tăng 7,96% so với cuối
năm 2017 (tại thời điểm 20/6/2018).
Tín dụng tăng 7,88% so với cuối năm 2017.
Huy động vốn của các TCTD tăng khoảng 8% so với
cuối năm 2017.
Giải ngân đầu tư công chậm nên thanh khoản trên thị
trường 2 của các ngân hàng dồi dào.
Thanh khoản tiếp tục duy trì ở mức ổn định, sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho nền kinh tế và đảm
bảo tỷ lệ tín dụng/huy động ở mức an toàn.
9
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Tăng trưởng tín dụng
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Tăng trưởng huy động
10. Tổng quan về VietinBank
Cơ cấu hoạt động
Cơ cấu quản trị
2. Thông tin chung
10
11. Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập đoàn Tài
chính - Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong hệ thống Tài chính -
Ngân hàng Việt Nam.
1988 Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2008
Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và niêm yết
trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (1 năm sau đó).
2009
Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(viết tắt là VietinBank).
2011
IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của
VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
BTMU (nay là MUFG Bank) chính thức trở thành cổ đông chiến lược
nước ngoài thứ hai của VietinBank, sở hữu 19,73% vốn điều lệ của
VietinBank.
2017
Chuyển đổi Core banking thành công.
Nhận giải thưởng “Dự án ngân hàng lõi tốt nhất” của The Asian
Banker.
11
12. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Ngân hàng
TNHH
Công Thương
VN tại Lào
Mạng lưới các chi
nhánh trong &
ngoài nước
Các Văn phòng
đại diện
Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con,
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Quỹ tiết kiệm
Các công ty con cung cấp
dịch vụ phi tài chính
Các công ty con, công ty liên kết
cung cấp dịch vụ tài chính
Công ty
Chứng khoán
VietinBank
Công ty
Quản lý quỹ
VietinBank
Công ty
Cho thuê
Tài chính
VietinBank
Công ty
Chuyển tiền
toàn cầu
VietinBank
Công ty
Bảo hiểm
VietinBank
Công ty
Vàng bạc
Đá quý
VietinBank
Công ty
Quản lý nợ và
KTTS
VietinBank
Bảo hiểmDịch vụ
tài chính khác
Ngân hàng
đầu tư
Ngân hàng
thương mại
12
13. Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban (UB):
1. UB Nhân sự, Tiền lương
2. UB Quản lý rủi ro
Khối Khách hàng
doanh nghiệp
Khối Bán lẻ
Đại hội đồng cổ đông
Ban Thư ký HĐQT
Hội đồng Tín dụng
Hội đồng Định chế Tài chính
Mạng lưới
các chi nhánh
Các công
ty con
Hệ thống các phòng/ban chức năng tại Trụ sở chính và mạng lưới các chi nhánh
Khối Quản lý
rủi ro
Khối Phê duyệt
tín dụng
Khối Nhân sự
Khối Kinh doanh
vốn và thị trường
Khối Thương hiệu
và Truyền thông
Khối Vận hành
Khối Công
nghệ thông tin
Các Phòng/Ban
khác
13
14. Thị phần
Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Cơ cấu cổ đông mạnh
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
3. Điểm nhấn đầu tư
14
15. Điểm nhấn đầu tư
Tiềm lực
vững
mạnh
1
2
3
4
5
6
7
8
Cơ cấu cổ đông mạnh
(CĐNN 64,46%; MUFG 19,73%, IFC 8,03%)
Thị phần lớn:
• Cho vay (12,39%)
• Huy động vốn (10,95%)
• NH đầu tư (16,5%)
• Chuyển tiền (15%)
• TTQT & TTTM (13,07%)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Kết quả kinh doanh tiếp tục
tăng trưởng trong 6 tháng đầu
năm 2018
Nguồn nhân lực có chất
lượng
Cơ cấu tổ chức bền vững với
công nghệ hiện đại
Quy mô vượt trội (tổng tài sản,
vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ)
Mạng lưới rộng lớn trong và
ngoài nước
Thương hiệu mạnh với khách
hàng đa dạng
15
16. Quy mô vượt trội
300
191
293
333
401
310
978
1,269
1,140
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới
KhốiNHTMNhànướcKhốiNHTMcổphần
Ghi chú: Số liệu đến 30/6/2018
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
47
17
33
31
24
18
59
53
68
12
10
16
18
19
11
36
34
37
315
256
220
286
553
358
460
1,006
1,136
16
17. Mạng lưới rộng khắp
Trụ sở chính
tại Hà Nội
02 Văn phòng
đại diện
155 chi nhánh,
969 phòng giao
dịch và quỹ tiết
kiệm
01 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
09 Đơn vị
sự nghiệp
Miền Trung
29 Chi nhánh
Miền Nam
53 Chi nhánh
Miền Bắc
Trụ sở chính và
73 chi nhánh
Hoàng Sa
Trường Sa
Mạng lưới trong nước:
• Trụ sở chính tại Hà Nội
• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và
TP.HCM
• 155 Chi nhánh, 969 Phòng giao dịch và Quỹ
tiết kiệm ở khắp các tỉnh, thành trên cả nước
• 09 Đơn vị sự nghiệp
• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho
thuê tài chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản,
vàng bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
• 01 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina)
• Gần 2.000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức
• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức
• 01 Ngân hàng con tại Lào
• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1.000
ngân hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
17
18. Nền tảng khách hàng lớn và vững chắc
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu Việt
Nam và ngày càng mở rộng quan hệ với khách hàng SMEs, FDI và cá nhân.
18
19. Cơ cấu cổ đông mạnh
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
MUFG
IFC
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ
phần nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51%
vào bất cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ
định bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm
2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho
VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
MUFG ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ
ký thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
64.46%
19.73%
8.03%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
MUFG
IFC
Cổ đông khác
19
20. Ban Lãnh đạo
20
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ông Cát
Quang Dương
Thành viên
phụ trách HĐQT
Ông Lê Đức Thọ
Thành viên
HĐQT
Bà Trần
Thu Huyền
Thành viên
HĐQT
Ông Phùng
Khắc Kế
Thành viên
HĐQT
Bà Nguyễn
Hồng Vân
Thành viên
HĐQT
Ông Hideaki
Takase
Thành viên
HĐQT
Ông Hiroshi
Yamaguchi
Thành viên
HĐQT
BAN ĐIỀU HÀNH
Ông Lê Đức Thọ
Tổng Giám đốc
Ông Hiroshi
Yamaguchi
Phó TGĐ
Bà Lê Như Hoa
Phó TGĐ
Ông Nguyễn
Hoàng Dũng
Phó TGĐ
Ông Nguyễn
Đức Thành
Phó TGĐ
Ông Trần
Minh Bình
Phó TGĐ
Ông Trần Công
Quỳnh Lân
Phó TGĐ
Ông Nguyễn
Đình Vinh
Phó TGĐ
Ông Nguyễn
Hải Hưng
Kế toán trưởng
BAN KIỂM SOÁT
Ông Nguyễn
Thế Huân
Trưởng BKS
Bà Phạm
Thị Thơm
Thành viên BKS
Ông Trần
Minh Đức
Thành viên BKS
Bà Phạm Thị
Hồng Phương
Thành viên BKS
21. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Các mục tiêu kế hoạch năm 2018
4. Chiến lược kinh doanh
21
22. Tầm nhìn và chiến lược
Tăng trưởng quy mô bền vững1
Chuyển dịch cơ cấu thu nhập2
Phát triển hoạt động ngân hàng thanh toán3
Nâng cao năng lực tài chính4
Nâng cao năng suất lao động toàn hàng và quản trị chi phí hiệu quả5
Tầm nhìn Trở thành một Tập đoàn tài chính dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực,
hiện đại, đa năng, theo chuẩn quốc tế
Chủ điểm chiến lược
Mục tiêu
Trở thành Tập đoàn tài chính có quy mô lớn với hiệu quả hoạt động tốt nhất
hệ thống ngân hàng Việt Nam vào năm 2020
22
23. Các mục tiêu kế hoạch cụ thể năm 2018
Chú trọng nâng cao năng lực
tài chính
Phát triển mạnh dịch vụ, sản
phẩm về ngân hàng thanh
toán và ngân hàng đầu tư
Nâng cao năng suất lao động,
quản trị chi phí hiệu quả
Cải thiện mạnh mẽ chất lượng
dịch vụ
Tăng trưởng gắn với hiệu
quả, ổn định, bền vững, có
chọn lọc
Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và kiểm
soát rủi ro
23
24. Huy động vốn tăng trưởng ổn định với tỷ
trọng lớn từ TT1
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm
soát
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả kinh doanh của VietinBank
5. Kết quả hoạt động
24
25. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động
Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2017: 1.011 nghìn tỷ đồng
Vòng ngoài: Tại 30/06/2018: 1.047 nghìn tỷ đồng
2% 11%
74%
1%
2%
10%
5%
8%
81%
1%
3%2%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn huy động khác
257 289
364
424
493
655
753
789
852
74
97
81
104
99
85
115
112
84
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
25
26. Cơ cấu tiền gửi
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2017)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn
(30/6/2018)
22.52%
6.51%
10.64%
54.76%
5.58%
DNNN (22,52%)
DN FDI (6,51%)
Doanh nghiệp khác (10,64%)
Cá nhân (54,76%)
Thành phần khác (5,58%)
13.50%
85.88%
0.33%
0.29%
Tiền gửi không kỳ hạn (13,50%)
Tiền gửi có kỳ hạn (85,88%)
Tiền gửi vốn chuyên dụng (0,33%)
Tiền gửi ký quỹ (0,29%)
26
27. Tăng trưởng tín dụng tốt
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2017)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(30/6/2018)
376
440
538
662
791
826
868
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
65.28%
66.53%
69.03%
69.78%
72.20%
74.17%
76.10%
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
57.83%
8.59%
33.58%
Nợ ngắn hạn
(57,83%)
Nợ trung hạn
(8,59%)
Nợ dài hạn
(33,58%)
16.42%
5.95%
52.16%
24.84%
0.62%
DNNN (16,42%)
DN FDI (5,95%)
Doanh nghiệp khác
(52,16%)
Cá nhân (24,84%)
Thành phần khác (0,62%)
27
29. Quản lý tốt chất lượng tài sản
• VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới
hạn cho vay và khẩu vị rủi ro tín dụng.
• Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được truyền thông sâu rộng
với phân cấp thẩm quyền và các kênh báo cáo rõ ràng.
Hệ thống tín dụng phù hợp
• Các khoản tín dụng được phân bổ phù hợp theo chủ thể kinh tế và
ngành nghề kinh tế, đảm bảo đa dạng hóa danh mục tín dụng, giảm
thiểu rủi ro tập trung.
• Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối
tượng.
Thiết lập hạn mức tín dụng
cho khách hàng, nhóm
khách hàng, lĩnh vực
• Phân loại tài sản có toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu
cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế.
• Các quy tắc phân loại nói trên đã mang lại những kết quả tích cực
trong việc đo lường các khoản nợ xấu.
Phân loại tài sản có và đáp
ứng các yêu cầu trích lập dự
phòng một cách toàn diện
• Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng
cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang
tăng trưởng.
Hệ thống quản lý rủi ro tín
dụng chặt chẽ
29
30. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tư
Danh mục đầu tư
(VND, nghìn tỷ đồng)
160 174 195 237
245
231 226
27.25%
26.27%
28.46%
24.98%
22.38%
20.74%
19.86%
0
50
100
150
200
250
300
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
Vòng trong: Tại 31/12/2017
Vòng ngoài: Tại 30/06/2018
30
44%
54%
0.47%
1%
36%
62%
0.68%
1%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn Đầu tư dài hạn
31. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
1.40%
1.20%
1.02%
0.98%
0.90%
1.11%
0.95%
13.70%
10.50% 10.29%
11.62% 12.03%
15.23%
13.01%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
.00%
.500%
1.00%
1.500%
2.00%
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
ROA ROE
45.49% 46.72% 47.13% 48.64%
46.20%
39.11%
41.06%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
31
11,876
11,204
12,024
13,512
17,550
5,379
10,218
5,810 5,727 5,717
6,765
7,459
2,441
4,253
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
20,000
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
84%
84% 81% 82%
81% 80% 81%
7% 7% 8% 9% 7% 9% 9%
9% 9% 11% 9% 11% 11% 10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2013 2014 2015 2016 2017 QI/2018 QII/2018
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
32. Giải thưởng và các danh hiệu tiêu biểu
Hoạt động hiệu quả của các công ty con
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Website Quan hệ Nhà đầu tư
6. Phụ lục
32
33. Giải thưởng và các danh hiệu tiêu biểu
VietinBank là DN duy nhất trong ngành
ngân hàng đạt Giải Vàng Chất lượng quốc
gia trong lĩnh vực DN dịch vụ quy mô lớn.
Đây là Giải thưởng Cao quý cấp Quốc gia
được Thủ tướng trao tặng nhằm tôn vinh
những DN tiêu biểu xứng đáng góp phần
nâng cao năng lực của các DN Việt Nam
trong tiến trình hội nhập kinh tế đất nước
với kinh tế khu vực và thế giới.
Lần thứ 6 lọt vào Top 500 Thương hiệu
Ngân hàng giá trị nhất thế giới, giá trị
thương hiệu đạt 381 triệu USD, tăng 51,3%
so với 2017, sức mạnh thương hiệu hạng
AA-;
Xếp hạng 310 (cao nhất trong các ngân
hàng Việt Nam); thứ 3 trong Top các ngân
hàng tăng hạng nhiều nhất; thứ 24 trong
xếp hạng các ngân hàng ASEAN.
VietinBank được Tạp chí Global Banking &
Finance Review trao giải thưởng “Ngân
hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2018” và
“Trung tâm Dịch vụ khách hàng tốt nhất
Việt Nam 2018”.
Lần thứ 14 liên tiếp VietinBank được trao
danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam và
cũng là lần thứ 14 liên tiếp giữ vững vị trí
Top dẫn đầu.
Lần thứ 7 liên tiếp, VietinBank lọt vào danh
sách Forbes Global 2000 (Top 2000 DN
lớn nhất thế giới) do tạp chí uy tín của Mỹ
Forbes công bố và giữ vị trí ngân hàng số
1 Việt Nam.
VietinBank nằm trong danh sách “50 công
ty niêm yết tốt nhất Việt Nam” năm 2018.
và Top 40 thương hiệu công ty giá trị nhất
Việt Nam do Tạp chí Forbes Việt Nam công
bố.
VietinBank được The Asian Banker bình
chọn và trao 4 giải thưởng lớn gồm: Dự án
Phân tích dữ liệu tốt nhất; Dự án Ngân
hàng lõi tốt nhất; Ngân hàng SME của
năm; Ngân hàng tài trợ thương mại tốt
nhất Việt Nam.
VietinBank tiếp tục lọt vào Top 500 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam VNR500. Đồng
thời cũng là ngân hàng giữ vị trí cao nhất
trong Top 10 trong Bảng xếp hạng Top
500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm
2017; Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy
tín năm 2017.
VietinBank là ngân hàng Việt Nam duy
nhất nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam về Quản lý dòng tiền - Cash
Management Customer Satisfaction Award
2017” từ Tạp chí Asiamoney .
VietinBank đã được Global Finance vinh
danh giải thưởng “Ngân hàng cung cấp dịch
vụ Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam
năm 2018” và “Đơn vị cung cấp dịch vụ
ngoại hối tốt nhất thế giới” .
33
34. Hoạt động hiệu quả của các công ty con
Tên công ty
Vốn điều lệ tại ngày
30/6/2018
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ sở hữu của
VietinBank
(%)
Lợi nhuận trước thuế
tại ngày 30/6/2018
(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương
Việt Nam tại Lào 1.206,62 100% 73,15
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank 1.000 100% 66,37
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 80,83
Công ty Chứng khoán
VietinBank 976,53 75,61% 74,76
Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm
VietinBank 500 97,83% 51,90
Công ty Kinh doanh vàng bạc
đá quý VietinBank 300 100% 3,57
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác
tài sản VietinBank 120 100% 5,88
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank 50 100% 28,61
34
35. Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG 6T2018
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu
2018 (02/1/2018)
24.950 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối
QII/2018 (29/6/2018)
24.250 đồng/cp
Biến động giá trong
6T2018
24.250 – 37.700 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 1.447.473.391 cp
Giá trị giao dịch 26.107 tỷ đồng
Khối lượng giao dịch của
nhà đầu tư nước ngoài
Bán ròng 3.130 cp
Tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài
30%
EPS 2.276 đồng/cp
P/E (29/6/2018) 10,66x
BVPS 18.274 đồng/cp
P/B (29/6/2018) 1,33x
60%
80%
100%
120%
140%
160%
180%
200%
29/12/2017 07/02/2018 19/03/2018 28/04/2018 07/06/2018
Tăng trưởng của VN-Index
và CP ngân hàng 6T2018
CTG VCB BID MBB
STB ACB VNIndex
35
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
0
5
10
15
20
25
30
35
40
(Nghìnđồng)
Diễn biến giao dịch cp CTG 6T2018
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
36. Bảng cân đối kế toán
36
ĐVT: Tỷ đồng 2014 2015 2016 2017 1Q2018 2Q2018
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 4.631 5.091 5.187 5.980 6.459 8.081
Tiền gửi tại NHNN 9.876 11.893 13.503 20.756 14.179 4.381
Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác 75.434 66.019 94.469 107.510 104.458 82.100
Chứng khoán kinh doanh 3.648 3.346 1.895 3.529 4.331 3.114
Công cụ TC phái sinh và các tài sản tài chính khác 0 0 683 529 652 0
Cho vay khách hàng 439.869 538.080 661.988 790.688 826.357 855.081
DPRR cho vay khách hàng (4.367) (4.550) (6.862) (8.303) (10.047) (12.485)
Chứng khoán đầu tư 93.404 120.024 134.227 128.393 118.457 137.511
Góp vốn, đầu tư dài hạn 3.787 3.892 3.203 3.114 3.215 3.142
Tài sản cố định 8.895 8.666 10.624 11.437 11.262 11.214
Tài sản có khác 26.064 27.022 29.689 31.427 34.772 35.495
Tổng tài sản có 661.242 779.483 948.568 1.095.061 1.114.095 1.140.117
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 4.731 13.227 4.808 15.207 28.085 50.176
Tiền gửi và vay các TCTD khác 103.770 99.169 85.152 115.159 111.967 84.203
Tiền gửi của khách hàng 424.181 492.960 655.060 752.935 782.273 852.447
Các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ TC khác 416 118 0 0 0 98
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 32.022 54.237 6.075 6.364 6.501 6.545
Phát hành giấy tờ có giá 5.294 20.860 23.849 22.502 22.502 31.117
Các khoản nợ khác 35.569 42.802 113.315 119.129 89.596 47.489
Tổng nợ phải trả 605.983 723.373 888.261 1.031.296 1.047.923 1.072.075
Vốn của TCTD 46.209 46.209 46.209 46.209 46.209 46.209
Trong đó: Vốn điều lệ 37.234 37.234 37.234 37.234 37.234 37.234
Quỹ của TCTD 4.346 5.275 6.367 7.476 7.484 7.494
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 338 442 480 551 569 657
Lợi nhuận chưa phân phối 4.141 3.942 6.991 9.234 11.603 13.372
Vốn chủ sở hữu 55.259 56.110 60.307 63.765 66.172 68.042
Lợi ích của cổ đông thiểu số 225 242 260 295 306 310
Tổng nguồn vốn 661.242 779.483 948.568 1.095.061 1.114.095 1.140.117
37. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
37
ĐVT: Tỷ đồng 2014 2015 2016 2017 6T2018 6T2017
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 41.357 42.472 52.890 65.277 36.124 31.555
Chi phí lãi và các chi phí tương tự (23.495) (23.633) (30.586) (38.204) (21.684) (18.070)
Thu nhập lãi thuần 17.862 18.839 22.304 27.073 14.440 13.485
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 2.117 2.651 3.334 4.302 2.664 1.867
Chi phí hoạt động dịch vụ (939) (1.191) (1.636) (2.447) (1.465) (958)
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 1.179 1.460 1.698 1.855 1.199 909
Lãi /lỗ thuần từ HĐKD ngoại hối 387 20 685 710 358 353
Lãi /lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 192 129 184 325 213 178
Lãi /lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư (154) 53 41 (81) 130 54
Lãi /lỗ thuần từ hoạt động khác 1.398 2.202 1.299 1.995 785 794
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 166 41 150 743 210 559
Thu ngập ngoài lãi 3.169 3.905 4.057 5.547 2.896 2.846
Tổng thu nhập 21.031 22.744 26.361 32.620 17.336 16.331
Chi phí hoạt động (9.804) (10.719) (12.849) (15.070) (7.119) (6.674)
Lợi nhuận thuần từ HĐKD trước chi phí DPRR tín dụng 11.226 12.024 13.512 17.550 10.218 9.657
Chi phí DPRR tín dụng (3.923) (4.679) (5.059) (8.344) (4.952) (4.844)
Tổng lợi nhuận trước thuế 7.303 7.345 8.454 9.206 5.266 4.814
Chi phí thuế TNDN (1.576) (1.629) (1.688) (1.747) (1.013) (893)
Lợi nhuận sau thuế 5.728 5.717 6.765 7.459 4.253 3.921
Lợi ích của cổ đông thiểu số (15) (19) (20) (27) (16) (17)
Lợi nhuận thuần sau thuế của chủ sở hữu 5.713 5.698 6.745 7.432 4.237 3.904
38. Website Quan hệ Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQT
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-24-3 941 3622
38
39. 39
Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ
nhằm mục đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một
nguồn thông tin tham khảo. Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo
thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm thông báo về những sự thay đổi này.