SlideShare a Scribd company logo
CHƯƠNG 5
                       PRODUCT

                       Những người thực hiện :
                       Nhóm 1 KTC 52

                       Gvhd
                       Nguyễn Hùng Anh



     Nhóm 1 KTNN 52C                             1
NỘI DUNG
SẢN PHẨM THEO QUAN ĐIỂM MARKETING
NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI SẢN PHẨM
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ KHÁCH
 HÀNG
QUYẾT ĐỊNH VỀ DANH MỤC VÀ CHỦNG
 LOẠI SẢN PHẨM
CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
THIẾT KẾ VÀ MARKETING SẢN PHẨM MỚI


        Nhóm 1 KTNN 52C               2
1.SẢN PHẨM
- KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
- CÁC CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM
- PHÂN LOẠI




          Nhóm 1 KTNN 52C   3
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
 Sản phẩm là tất cả các những gì có thể đáp ứng nhu
cầu, mong muốn của khách hàng, đồng thời có thể chào
bán trên thị trường, nó bao gồm cả vật hữu hình và vô
hình




             Nhóm 1 KTNN 52C                            4
CÁC CẤP ĐỘ
          CỦA SẢN PHẨM
Sản phẩm theo ý tưởng
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm hoàn chỉnh




           Nhóm 1 KTNN 52C   5
CÁC CẤP ĐỘ CỦA
               SẢN PHẨM
Sản phẩm ý tưởng, đó là Sản phẩm đó sẽ thỏa mãn
 được nhu cầu nào của khách hàng ?
Sản phẩm hiện thực bao gồm những yếu tố phản ánh
 sự tồn tại của Sản phẩm như: các chỉ tiêu phản ánh
 chất lượng, các đặc tính, bố cục bên ngoài, nhãn hiệu,
 tên nhãn hiệu, bao bì
Sản phẩm hoàn chỉnh là gộp của hai cấp độ trên cộng
 với những dịch vụ đi kèm sản phẩm như lắp ráp, bảo
 hành, dịch vụ bán hàng…

              Nhóm 1 KTNN 52C                             6
CÁC CẤP ĐỘ
                      CỦA SẢN PHẨM




                                                                     H
  Một Sản                                    Lắp ráp




                                                                     H
                                                                 H
phẩm gọi là




                                                                 C
 hoàn chỉnh
khi nó đủ cả                                 Bao gói                        Một số DN
  3 cấp độ                                                                 đã thực hiện
    trên.                                                                  tốt cả 3 cấp
               Bán                    Tên
                                               Lợi     Thuộc
                                                                           độ của SP và
                                              ádsas
                                              Bao g              Dịch vụ
Tuy nhiên vì   chịu                   nhãn     ích     tính                  đã thành
                                                                 sau khi
nhiều lý do,                                   CB                bán
                                                                           công trên SP
 thương Sản                                                                 Như Trần
                                              Chất                          Anh, FPT,


                                                          HHYT
phẩm không                                    lượng
phải lúc nào                      T                                        Vinagame…..
                              H
cũng đủ cả 3              H                  Bảo
                      H
  thuộc tính                                 hành



                 Nhóm 1 KTNN 52C                                                          7
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM

Phân loại Sản phẩm theo thời gian sử dụng
Phân loại Sản phẩm theo hình thức tồn tại
Phân loại Sản phẩm tiêu dùng
Phân loại Sản phẩm tư liệu sản xuất




               Nhóm 1 KTNN 52C               8
* Sản phẩm theo
                thời gian sử dụng
Sản phẩm lâu bền là những vật phẩm được sử dụng
 nhiều lần. Ví dụ tủ lạnh, máy móc, quần áo




             Nhóm 1 KTNN 52C                       9
Sản phẩm theo
                thời gian sử dụng
Sản phẩm sử dụng ngắn hạn : Là những sản phẩm
 được sử dụng một lần hay một vài lần như xà bông,
 thực phẩm…




            Nhóm 1 KTNN 52C                      10
*PHÂN LOẠI THEO
           HÌNH THỨC TỒN TẠI

SẢN PHẨM HỮU HÌNH là những hiện vật có thể đáp ứng
 được mhu cầu mong muốn của người tiêu dùng và được
 chào bán trên thị trường.
SẢN PHẨM VÔ HÌNH (DỊCH VỤ) là những Sản phẩm
 được bán dưới dạng hoạt động, ích lợi hay sự thỏa mãn.
 Vd dịch vụ hớt tóc, sửa chữa điện tử…




               Nhóm 1 KTNN 52C                            11
*PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
                  TIÊU DÙNG

SẢN PHẨM SỬ DỤNG THƯỜNG NGÀY là những
 hàng hóa mà người tiêu dùng thông thường hay mua,
 không cần đắn đo suy nghĩ và bỏ công sức để so sánh
 chúng




                Nhóm 1 KTNN 52C                        12
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
              TIÊU DÙNG

SẢN PHẨM MUA CÓ LỰA CHỌN là những Sản phẩm
 người tiêu dùng thường so sánh, cân nhắc các chỉ tiêu,
 công dụng, chất lượng, giá cả




              Nhóm 1 KTNN 52C                             13
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
                TIÊU DÙNG

SẢN PHẨM THEO NHU CẦU ĐẶC BIỆT là những Sản
 phẩm thỏa mãn được những nhu cầu đặc biệt và người
 mua sẵn sàng bỏ thêm sức lực để tìm kiếm nó.




              Nhóm 1 KTNN 52C                         14
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
              TIÊU DÙNG

SẢN PHẨM THEO NHU CẦU THỤ ĐỘNG là những
 Sản phẩm mà người tiêu dùng không biết hoặc biết nhưng
 thương không nghĩ đến việc mua chúng.




              Nhóm 1 KTNN 52C                             15
* PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TƯ LIỆU SẢN
                                  XUẤT

Nguyên liệu
Bán thành phẩm và chi tiết
Công trình cố định
Thiết bị phụ
Vật tư phụ




                Nhóm 1 KTNN 52C          16
2.Nhãn hiệu

- Khái niệm
- Bộ phận cấu thành
- Thương hiệu
- Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu




              Nhóm 1 KTNN 52C              17
Khái niệm về nhãn
            hiệu sản phẩm
NHÃN HIỆU : Là tên, thuật ngữ, dấu hiệu,
 biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của
 chúng, có công dụng để xác nhận và phân biệt
 các loại hàng hóa dịch vụ.




           Nhóm 1 KTNN 52C                  18
Các bộ phận
         cấu thành nhãn hiệu

 Các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu là:
Tên nhãn hiệu
Dấu hiệu của nhãn hiệu
Nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ bản quyền
Quyền tác giả


          Nhóm 1 KTNN 52C                 19
Tên nhãn hiệu
Tên nhãn hiệu (Brand Name) là phần đọc
 được của nhãn hiệu, như Halida, Cocacola,
 Tiger, Sunsilk, Lavie, Close up, Dream…




           Nhóm 1 KTNN 52C                   20
Dấu hiệu của nhãn hiệu
Dấu hiệu của nhãn hiệu (Brand Mark) là
 một phần của nhãn hiệu có thể nhận biết
 nhưng không đọc được.




          Nhóm 1 KTNN 52C              21
Dấu hiệu hàng hóa

Dấu hiệu hàng hóa (Trade mark), là toàn bộ
 nhãn hiệu hay một phần của nhãn hiệu được
 pháp luật bảo vệ để tránh việc làm giả. Nhãn
 hiệu thương mại bảo vệ quyền lợi hợp pháp
 của người bán trong việc sử dụng tên hiệu hay
 dấu hiệu đã đăng ký của người bán đó.



           Nhóm 1 KTNN 52C                   22
Dấu hiệu hàng hóa

Tên nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ bản
 quyền thường có chữ TM hoặc R ở bên
 cạnh (R có nghĩa là được đăng ký-
 Registered).
               R         TM     R
Ví dụ: VISTA , TIGER ,HP



          Nhóm 1 KTNN 52C                23
Nhóm 1 KTNN 52C   24
Quyền tác giả
• Quyền tác giả là việc bất kỳ ai muốn sử dụng (sao
 chụp, in lại, trình diễn…) một tác phẩm văn học, nghệ
 thuật, khoa học hay phần mềm mà đều phải được phép
 của tác giả.

• Ví dụ: Truyện tranh Doraemon của NXB Kim Đồng
 có dấu hiệu ® cho biết bản quyền của tập truyện thuộc
 về Fujko F Fujo và việc in ấn của NXB Kim Đồng đã
 được sự cho phép của tác giả


             Nhóm 1 KTNN 52C                         25
Thương hiệu và nhãn hiệu
Thương hiệu là hình tượng về một DN, hoặc một loại,
 hay một nhóm hàng hóa, dịch vụ trong con mắt khách
 hàng; là tập hợp các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa
 dịch vụ của của DN này với hàng hóa, dịch vụ của DN
 khác, hoặc để phân biệt chính DN này với DN khác.




             Nhóm 1 KTNN 52C                       26
Đặc trưng      Nhãn hiệu                      Thương hiệu
Thuật ngữ      Brand                           Trademark
Tính hữu       Nhìn thấy, sờ mó,    Bao gồm cả hữu hình và vô hình:
    hình           nghe, v.v. Æ         cảm nhận, nhận thức, hình
                   xác nhận bên         tượng v.v
                   ngoài
Giá trị        Được thể hiện qua Không được thể hiện qua sổ sách
                  sổ sách kế toán   kế toán
Tiếp cận       Dưới góc độ luật     Dưới góc độ người sử dụng
                  pháp
Bảo hộ         Luật pháp thừa     Người tiêu dùng thừa nhận, tin
                   nhận và bảo hộ    cậy, và trung thành gắn bó.
Làm giả        Có hàng giả          Không có thương hiệu giả
Phụ trách      Luật sư, nhân viên   Chuyên viên quản trị thương hiệu,
                   pháp lý.            chuyên viên marketing.
            Nhóm 1 KTNN 52C                                        27
Các quyết định liên quan đến
          nhãn hiệu sản phẩm
Liên quan đến chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp
 cần phải quyết đinh một số vấn đề liên quan đến nhãn
 hiệu hàng hóa. Đó là các vấn đề sau:
Gắn hay không gắn nhãn hiệu cho sản phẩm?
Ai là chủ nhãn hiệu sản phẩm?
Đặt tên cho sản phẩm như thế nào?
Quyết định về chất lượng nhãn hiệu
Quyết định chiến lược nhãn hiệu

             Nhóm 1 KTNN 52C                        28
Gắn hay không gắn nhãn hiệu cho sản
                    phẩm?
Doanh nghiệp có nên gắn nhãn hiệu cho sản phẩm ?

  - Trên quan điểm người mua
  - Trên quan điểm người bán
  - Quan điểm xã hội




             Nhóm 1 KTNN 52C                       29
Quan điểm người mua
• Một số người mua cho rằng gắn nhãn hiệu làm tăng giá.
  Nhưng hầu hết họ đều sợ hàng giả.
• Nhãn hiệu giúp người mua phân biệt SP cạnh tranh
• Nhãn hiệu gợi cho người mua hình ảnh doanh nghiệp
• Nhãn hiệu giúp người mua nhận biết các sản phẩm mới
  giúp ích cho họ




              Nhóm 1 KTNN 52C                         30
Quan điểm của người bán

Gắn nhãn hiệu làm tăng chi phí sản xuất và quảng cáo
Gắn nhãn hiệu giúp tăng uy tín và bảo vệ nhà sản xuất
Gắn nhãn hiệu đem lại cho DN những khách hàng trung
 thành và cơ hội tìm kiếm các khách hàng mới ở các đoạn
 TT khác nhau.




               Nhóm 1 KTNN 52C                           31
Quan điểm xã hội

• Nhãn hiệu là một sự hứa hẹn với khách hàng về việc thỏa
  mãn được các ước muốn của họ. Nó đặt ra yêu cầu đối với
  DN phải tạo ra nhiều mẫu mã, hình dạng, chất lượng tốt
  hơn…
• Nhãn hiệu gia tăng hiệu suất của người mua, vì nó cung
  cấp cho họ nhiều thông tin về sản phẩm và cho biết phải
  tìm mua ở đâu.




               Nhóm 1 KTNN 52C                          32
Quan điểm xã hội
• Việc lập nhãn hiệu sinh ra sự phân biệt giả tạo và
  không cần thiết giữa các hàng hóa, nhất là loại hàng
  hóa thuần nhất.
• Việc đặt nhãn hiệu đào sâu ý thức về địa vị của người
  dân, họ mua một số nhãn hiệu nào đó để chỉ “làm oai”
  với người khác.
• VD: Cùng của hãng Toyota nhưng Lexus gợi cho
  người tiêu dùng địa vị cao hơn Corola.
• Hay như máy tính VAIO và các loại khác như Acer,
  Lenovo…
              Nhóm 1 KTNN 52C                         33
Ai là chủ nhãn hiệu sản phẩm?

• Nhãn hiệu của chính nhà sản xuất.
• Nhà phân phối trung gian.
• Vừa của nhà sản xuất, vừa của nhà trung gian.




              Nhóm 1 KTNN 52C                     34
Quyết định chọn tên nhãn hiệu
Tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các hàng hóa do công
 ty sản xuất.




                Nhóm 1 KTNN 52C                        35
Quyết định chọn tên nhãn hiệu

Tên nhãn hiệu chung đặt cho từng dòng họ sản phẩm.




              Nhóm 1 KTNN 52C                         36
Quyết định chọn tên nhãn hiệu

Tên kết hợp bao gồm thương hiệu của công ty và tên nhãn
 hiệu riêng của sản phẩm.
  Xe ô tô của Nhật Bản được đặt tên theo kiểu hỗn hợp:
 Toyota Crown, Toyota Corona, Toyota camry... Xe máy
 Nhật cũng đặt theo kiểu hỗn hợp như Honda Cup, Honda
 Dream, Honda Wave...




              Nhóm 1 KTNN 52C                          37
Quyết định chọn tên nhãn hiệu

Tên nhãn hiệu riêng biệt được đặt riêng cho các loại sản
 phẩm khác nhau.




               Nhóm 1 KTNN 52C                              38
Quyết định chọn tên nhãn hiệu

Nhãn hiệu đồng nhất giảm được chi phí .Uy tín của sản
 phẩm trước được kế thừa. Nhưng thất bại sẽ ảnh hưởng
 xấu đến các sản phẩm khác. Mặt khác, nhãn hiệu đồng
 nhất dễ dẫn đến sự nhầm lẫn cho khách hàng về chất
 lượng.

Việc gắn tên riêng cho các loại sản phẩm khác nhau sẽ
 phải thêm chi phí cho quảng cáo các sản phẩm mới với
 các tên mới.



              Nhóm 1 KTNN 52C                        39
Quyết định chọn tên nhãn hiệu
Nhãn hiệu kết hợp sẽ vừa mang uy tín của công ty cho
 các loại sản phẩm, vừa tránh được ảnh hưởng xấu cho các
 loại sản phẩm khác nếu một loại sản phẩm thất bại.

Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có ưu nhược
 điểm, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp,
 thị trường mục tiêu và nhu cầu của người tiêu dùng




              Nhóm 1 KTNN 52C                          40
Quyết định chiến lược nhãn hiệu
                                Loại sản phẩm
                            Hiện có        Mới
       Hiện        Mở rộng loại        Mở rộng nhãn
Loại    có          sản phẩm               hiệu
nhãn
                     Nhiều nhãn          Nhãn hiệu
hiệu   Mới              hiệu               mới


        Bốn chiến lược nhãn hiệu
          Nhóm 1 KTNN 52C                             41
Quyết định về chất lượng nhãn hiệu

Mỗi loại nhãn hiệu cần có chất lượng SP tương ứng
Chất lượng SP đảm bảo giữ vững vị trí nhãn hiệu trên thị
 trường




               Nhóm 1 KTNN 52C                          42
Mở rộng giới hạn nhãn hiệu

Quyết định mở rộng nhãn hiệu làì bất kỳ nổ lực nào nhằm
 sử dụng một nhãn hiệu đã thành công để tung ra những
 sản phẩm mới hay những sản phẩm cải tiến.

Tuy nhiên, nếu sản phẩm mới không thành công thì sẽ
 làm mất thiện cảm của khách hàng đối với các sản phẩm
 khác có cùng nhãn hiệu hoặc với chính nhãn hiệu đó.




              Nhóm 1 KTNN 52C                          43
Mở rộng giới hạn nhãn hiệu

Ví dụ Honda Motor Company đã đưa ra thị trường loại
 máy xén cỏ mới với việc sử dụng nhãn hiệu của mình. Và
 nó đã thành công nhờ chất lượng tốt và được mọi người
 biết đến với chính cái tên Honda.




             Nhóm 1 KTNN 52C                          44
Quyết định sử dụng nhiều nhãn hiệu
Chiến lược nhiều nhãn hiệu là việc triển khai hai hoặc
 nhiều nhãn hiệu trong cùng một loại sản phẩm
 Nhà sx muốn sản phẩm của mình được bày bán nhiều
 hơn
Lôi kéo ngươig tiêu dùng sử dụng nhiều hơn SP của công
 ty mình.
Nâng cao được tính sáng tạo và hiệu suất làm việc của
 DN




               Nhóm 1 KTNN 52C                            45
Sử dụng nhãn hiệu mới
Trong trường hợp doanh nghiệp đưa ra những sản
 phẩm mới nhưng không có nhãn hiệu nào trong số
 những nhãn hiệu đang sử dụng thích hợp với chúng,
 thì cần phải đặt nhãn hiệu mới.




            Nhóm 1 KTNN 52C                      46
3. Quyết định về bao gói




Nhóm 1 KTNN 52C            47
Khái niệm và tầm quan
              trọng của bao gói
Bao gói bao gồm 4 bộ phận chủ yếu sau
Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm
Lớp bảo vệ lớp tiếp xúc
Lớp bao bì vận chuyển
Nhãn hiệu và các thông tin mô tả hàng hóa.




             Nhóm 1 KTNN 52C                  48
Tầm quan trọng của bao gói

Tự phục vụ trong thương nghiệp : Bao gói ngày càng
 phải làm chức năng của người bán trong các siêu thị hay
 các cửa hàng tự chọn
Tăng mức giàu sang của người tiêu dùng. Người tiêu
 dùng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho những hàng hóa tốt
 có bao gói đẹp sang trọng.
Hình ảnh của công ty và hình ảnh của nhãn hiệu :
 Thông qua bao gói người tiêu dùng có thể nhận ra được
 chủng loại mặt hàng cũng như công ty sx nó


              Nhóm 1 KTNN 52C                          49
Tầm quan trọng của bao gói

Khả năng cải tiến. Cải tiến bao bì có thể sẽ đem lại cho
 người sản xuất những lợi ích to lớn trong việc bảo quản,
 tăng thời gian sử dụng…




               Nhóm 1 KTNN 52C                          50
Các quyết định về
              bao gói sản phẩm
 Xây dựng quan niệm về bao gói: bao gói phải tuân
 theo các nguyên tắc nào? Bao gói đóng vai trò gì đối
 với 1 mặt hàng cụ thể? Bao gói phải cung cấp những
 thông tin gì về sản phẩm?
Quyết định về các vấn đề: kích thước, hình dáng, vật
 liệu, màu sắc, nội dung trình bày?
Quyết định về việc có gắn nhãn hiệu hay không?
Quyết định về thử nghiệm về các kiểu bao gói?
Quyết định về việc cung cấp các thông tin gì trên
 bao bì sản phẩm
             Nhóm 1 KTNN 52C                        51
4. Các quyết định về dịch vụ
               đối với khách hàng
Dịch vụ khách hàng (customer service) là các dịch vụ bổ
 sung tối thiểu đi kèm theo sản phẩm cốt lõi khi bán sản
 phẩm cho khách hàn bao gồm bảo hành, sửa chữa, thanh
 toán...




              Nhóm 1 KTNN 52C                          52
Các quyết định liên quan
         đến dịch vụ khách hàng
Nội dung dịch vụ mà khách hàng đòi hỏi và
 khả năng cung cấp cung cấp
Chất lượng dịch vụ mà DN phải đảm bảo cho
 khách hàng ở mức độ nào so với đối thủ cạnh
 tranh
Các chi phí liên quan đến dịch vụ
Lựa chọn các hình thức cung cấp dịch vụ

           Nhóm 1 KTNN 52C                 53
5. Quyết định về chủng loại
           và danh mục sản phẩm

Quyết định về bề rộng của chủng loại sản
 phẩm

Quyết định phát triển chủng loại hàng hóa


Quyết định bổ sung chủng loại hàng hóa


Quyết định về danh mục hàng hóa
            Nhóm 1 KTNN 52C                  54
Quyết định về
           chủng loại sản phẩm
KN. Chủng loại sản phẩm là một nhóm sản phẩm có
 liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức
 năng hay do bán chung cho cùng nhóm khách hàng,
 hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thương mại
 hay trong khuôn khổ cùng một dãy giá cả.




            Nhóm 1 KTNN 52C                      55
Quyết định về bề rộng
           của chủng loại sản phẩm
Lựa chọn bề rộng chủng loại sản phẩm tùy thuộc khả
 năng, mục tiêu của doanh nghiệp
Thay đổi bề rộng chủng loại sản phẩm cho phù hợp. Nếu
 quá hẹp để tăng lợi nhuận có thể tăng lợi nhuận bằng cách
 bổ sung thêm hàng hóa. Nếu rộng hẹp có thể rút bớt hàng
 hóa
VD: Võng xếp Duy Lợi khi gia nhập thị trường với mục
 tiêu là lợi nhuận trước hết nên số lượng mẫu mã của Dn
 có hạn. Công ty bánh kẹo Kinh Đô thì khác, họ phấn đấu
 để chiễm lĩnh thị trường rộng nên mặt hàng của họ thường
 phong phú.

               Nhóm 1 KTNN 52C                           56
Quyết định phát triển chủng loại
                  hàng hóa
Phát triển hường xuống dưới : Nhiều công ty lúc đầu
 chiếm lĩnh khúc trên thị trường sau đó, họ dần mở rộng
 chủng loại SP để chiếm cả những khúc thị trường dưới
Phát triển lên trên : DN chiếm lĩnh khúc thị trường dưới,
 sau đó mở rộng chủng loại sản phẩm để chiếm khúc thị
 trường trên. VD Toyota cho ra chủng loại xe Lexus để
 chiếm khúc thị trường trên

                 “Lexus dòng xe của Toyota dành cho những
               người thu nhập cao và sành điệu”.

               Nhóm 1 KTNN 52C                               57
Quyết định phát triển chủng loại
                hàng hóa
Phát triển theo hai hướng : Một doanh nghiệp đang ở
 khúc giữa của thị trường có thể phát triển hướng lên trên
 và hướng xuống dưới để mở rộng thị trường




              Nhóm 1 KTNN 52C                            58
Quyết định bổ sung chủng loại sản
                    phẩm

Nguyên nhân dẫn đến việc bổ sung chủng loại sản phẩm
Mong muốn có thêm lợi nhuận
Mưu tính thỏa mãn các doanh nghiệp khi họ phàn nàn về
 những chỗ trống trong chủng loại hiện có
Tận dụng khă năng sx sư thừa
Muốn trở thành công ty chủ chốt với chủng loại hàng hóa
 đầy đủ
Xóa bỏ những chỗ trống không có hoặc ít các đối thủ
 cạnh tranh

              Nhóm 1 KTNN 52C                              59
Quyết định về
                    danh mục hàng hóa
 DANH MUC HÀNG HÓA : Là tập hợp tất cả các nhóm
    chủng loại hàng hóa và các đơn vị hàng hóa do một người
    bán cụ thể đem chào bán cho người mua. ! Ví dụ về CFTN



  Cà phê xay    Cà phê hòa      Cà phê dành cho nữ      Cà phê loạ i mạ nh
                    tan
WEASEL              G7               Passiona        LUCKY - ARABICA, ROBUSTA

DIAMOND                                              HERO - ARABICA, ROBUSTA
COLLECTION
LEGENDEE                                             WIN - ARABICA, ROBUSTA

CLASSIC BLEND                                        VICTORY - ARABICA, ROBUSTA



                  Nhóm 1 KTNN 52C                                               60
6.Chu kỳ sống của sản phẩm

Kn: Chu kì sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến
 đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung ra
 thị trường, cho đến khi nó được rút lui khỏi thị trường.

Chu kì sống của sản phẩm có thể xem xét cho từng mặt
 hàng cụ thể, từng nhóm chủng loại




              Nhóm 1 KTNN 52C                            61
Các giai đoạn của chu kí sống

Bao gồm 4 giai đoạn :
Gđ1: Giai đoạn tung ra thị trường .
Gđ2: Giai đoạn phát triển .
Gđ3 : Giai đoạn chín muồi .
Gđ4 : Giai đoạn suy thoái .




               Nhóm 1 KTNN 52C         62
Mức tiêu thụ,   GĐ 1                GĐ 2        GĐ 3        GĐ 4
Lợi nhuận       Tung ra thị trường Phát triển   Chín muồi   Suy thoái




                                                            Mức tiêu thụ




                                                            Lợi nhuận
                           Nhóm 1 KTNN 52C                              63
Khối
Lượng

bán




         Thời gian


        Đồ thị chu kì lặp lại 1 KTNN 52C
                        Nhóm               Đồ thị dạng sóng   64
GĐ 1: Giai đoạn tung ra thị
                 trường
Đây là thời kì bắt đầu tung sản phẩm ra thị trường, mức
 tiêu thụ tăng chậm theo mức độ tung hàng ra thị trường.
 Vì các lí do sau :
Công ty chậm mở rộng năng lực sản xuất.
Công ty còn gặp nhiều khó khăn về KHKT.
Chậm triển khai kênh phân phối hiệu quả.
Khách hàng chưa từ bỏ thói quen tieu dùng trước đây
Khả năng mua sắm còn hạn chế.


               Nhóm 1 KTNN 52C                             65
GĐ 1: Giai đoạn tung ra thị trường

Giai đoạn này CT thường lãi rất it, hoạc lỗ vốn do bán ít, và
 tốn nhiều chi phí cho phân phối, kích thích tiêu thụ nó. VD :
 Viettel, DRThanh……
 Vì vậy chiến lược MAX là :
Tập trung bán vào nhóm khách hàng có điều kiẹn sẵn sàng mua
 nhất.
Động viên, khuyến cáo các trung gian MAX.
Tăng cường quãng cáo, và xúc tiến bán hàng.
Kích thích họ dùng thử hàng hóa.
Thông tin cho những người tiêu dùng tìm ẩn về hàng hóa mới.

                 Nhóm 1 KTNN 52C                                 66
GĐ 2 : Giai đoạn phát triển

Đây là thời kì phát triển nhanh nhất của hàng hóa khi bán
 ra thị trường, khối lượng hàng hóa, cũng như lợi nhuận
 tăng mạnh. Đồng thời trên thị trường cũng suất hiện nhiều
 đối thủ cạnh tranh. Các biện pháp MAX lúc này của CT :
Giữ nguêyn mức giá, hoạc giảm chút để thu hút khách
 hàng.
Giữ nguyên, hoạc tăng các chi phí kích thích tiêu thụ.
 Tiếp tục thông tin mạnh mẽ cho công chúng



               Nhóm 1 KTNN 52C                               67
GĐ 2 : Giai đoạn phát triển


Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng các tính năng mới,
 mẫu mã mới, cũng như nâng cao các chất lượng dịch vụ
 sau khi mua hàng.
Xâm nhập vào thị trường mới.
Định hướng lại một phần quảng cáo để thu hút khách
 hàng.
Kịp thời hạ giá để thu hút khách hàng.



              Nhóm 1 KTNN 52C                            68
GĐ 3: Giai đoạn chín muồi

Đây là giai đoạn mà hàng hóa bắt đầu tiêu thụ chậm dần,
 nghĩa là chúng tràn đầy trên các kênh lưu thông. Điều đó
 hàm chưá cạnh tranh gay gắt. Các đối thủ thi nhau hạ giá,
 tăng các tính năng mới, tăng quảng cao……..
- Cần có môt chiến lược MAX-MIC phù hợp:
Cải biến thì trường, tức là tìm thị trường mới cho sản
 phẩm.
Cải biến sản phẩm, tăng các tính năng cạnh tranh, mẫu
 mã,bảo hành sau khi mua…
Cải biến chiến lược MAX-MIC.

               Nhóm 1 KTNN 52C                               69
GĐ 4: Giai đoạn suy thoái

Luôn theo dõi xem những mặt hàng nào đã bước vào thời
 kì suy thoái.
 Cần đưa ra nhanh quyết định xem nên loại bỏ, hoạc giữ
 lại những mặt hàng nào vì đôi khi jữ lại hàng đó lại có lợi
 nếu có quá nhiều DN cạnh tranh cùng rút khỏi.




                Nhóm 1 KTNN 52C                                70
GĐ 4: Giai đoạn suy thoái

Là thời kì giảm nhanh về tiêu thụ sản phẩm cũng như lợi
 nhuận của công ty. Lúc này chiến lược MAX của công ty
 là
Cắt bỏ những thị phần thị trường nhỏ, những kênh thương
 mại ít hiệu quả nhất.
Thu hẹp chủng loại hàng hóa chào bán.
Tiến hành giảm giá…………
 Như vậy để tránh những tình trạng này DN cần :



               Nhóm 1 KTNN 52C                             71
Tung ra thị    Phát    chín    suy
                    trường       triển   muồi   thóai


Mức tiêu thụ            Yếu      Tăng    Tăng   Yếu
                                 nhanh   chậm
 Lợi nhuận              Nhỏ      max     Giảm   Nhỏ

Người tiêu              Mới       lớn    Lớn    Lạc
  dùng                                          hậu

Đối thủ cạnh              ít     Tăng    Lớn    Jảm
   tranh                         nhanh


               Nhóm 1 KTNN 52C                        72
Phản ứng
 nhà sx

  Nỗ lực    Mở rọng             Xâm    Bảo vệ thị   Tăng sinh
chiến lược thị trường           nhập     phần        lời sản
                                 sâu                  xuất
 CF của       cao               cao      Giảm         Nhỏ
  MAX
 Nỗ lực     Tạo thông Tạo ưa    Tạo sự              Tác động
 MAX           tin     thích trung thành            chọn lọc
Phân phối    Không              Mạnh     Mạnh       Có chọn
              đều                                     lọc
   giá        cao               Hơi    Thấp nhất      Tăng
                                thấp
              Nhóm 1 KTNN 52C                                   73
7. THIẾT KẾ VÀ
     MARKETING SẢN PHẨM MỚI

Sản phẩm mới
Lý do của việc thiết kế và marketing sản phẩm
 mới
Các giai đoạn của quá trình thiết kế và
 marketing sản phẩm mới




            Nhóm 1 KTNN 52C                  74
Sản phẩm mới

- Là những sản phẩm hoàn toàn mới chưa
  nơi nào có
- Là sản phẩm cải tiến từ sản phẩm cũ
- Là sản phẩm từ các thị trường khác chưa
  có ở thị trường này



          Nhóm 1 KTNN 52C               75
Phân loại sản phẩm mới
- Sản phẩm mới tương đối:
  + Là SP mới của DN nhưng không mới đối
 với DN khác và thị trường
  + Tạo cơ hội cho DN mở rộng dòng SP và cơ
 hội kinh doanh
  + Chi phí thường thấp nhưng khó định vị sản
 phẩm

           Nhóm 1 KTNN 52C                      76
Phân loại sản phẩm mới
- Sản phẩm mới tuyệt đối:
+ Là Sp mới hoàn toàn với tất cả DN khác và
  NTD
+ Chi phí dành cho thử nghiên cứu, thiết kê, thử
  nghiệm thường cao




            Nhóm 1 KTNN 52C                        77
 1 SP được coi là mới hay không phụ thuộc vào người tiêu
 dùng nhận thức về nó. Nếu họ cho rằng nó thực sự khác
 biệt so với những Sp của các đối thủ cạnh tranh




              Nhóm 1 KTNN 52C                            78
Lý do thiết kế
       và marketing sản phẩm mới
Thị hiếu, nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng luôn
 thay đổi
Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách để lôi kéo người tiêu
 dùng
Công nghệ thay đổi đặt ra việc tạo sản phẩm mới để đạt
 hiệu quả hơn
Mỗi một sản phẩm đều có 1 chu kì sống, đòi hỏi DN phải
 tìm kiếm sản phẩm mới thay thế



               Nhóm 1 KTNN 52C                            79
Chiến lược thiết kế sản phẩm
                 mới
Tìm kiếm bên ngoài. Là việc công ty mua toàn
 bộ công ty nào đó, mua bằng sáng chế …

Tự thành lập một bộ phận nghiên cứu và thiết
 kế sản phẩm mới *




           Nhóm 1 KTNN 52C                  80
Các giai đoạn thiết kế và
       marketing sản phẩm mới

                                   Soạn thảo
Hình thành ý       Lựa chọn ý                   Soạn thảo
                                  dự án, kiểm
   tưởng             tưởng                      c.lược mar
                                      tra




Triển khai sx     Thử nghiệm                    Phân tích sx
                                  Thiết kế sp
   đại trà          thực tế                        & td




                Nhóm 1 KTNN 52C                                81
Hình thành ý tưởng
 Hình thành ý tưởng thường hàm chứa những lợi ích mà
 người tiêu dùng được thỏa mãn, những chiến lược kd, mar
 của DN. Hình thành ý tưởng có thể xuất phát từ:
Từ phía khách hàng
Từ các nhà khoa học
Từ những nghiên cứu thành công & thất bại của dối thủ
 cạnh tranh
Nhân viên bán hàng và các dn thường tiếp xúc với khách
 hàng
Những người có bằng phát minh, sáng chế, chuyên gia
 nghiên cứu mar
            Nhóm 1 KTNN 52C                          82
Lựa chọn ý tưởng

Có rất nhiếu ý tưởng
Có những ý tưởng hay nhưng cũng có rất nhiều ý
 tưởng dở
Cần lựa chọn để sàng lọc những ý tưởng không phù
 hợp, kém hấp dẫn, khả thi
Lựa chọn cần căn cứ vào giá thành, đối thủ cạnh
 tranh, khả năng của DN, ước tính thị trường, lợi
 nhuận…


             Nhóm 1 KTNN 52C                    83
Soạn thảo và
                thẩm định dự án
Biến những ý tưởng được lựa chọn thành dự án
Dự án là sự thể hiện tư tưởng khái quán đó thành các
 phương án sản phẩm mới với các đặc tính hay công dụng
 hoặc đối tượng sử dụng.
Soạn thảo dự án và thẩm định có hai bước
   + Soản thảo ra dự án
   + Thẩm định dự án : Kiểm tra xem dự án liệu có tính khả
 thi không


               Nhóm 1 KTNN 52C                           84
Soạn thảo chiến lược
      mar và phân tích sx – tiêu dùng
Để có thể đưa sản phẩm vào thị trường và thành công
 cần thiết phải xây dựng chiến lược mar cho sản phẩm
Phần 1 mô tả quy mô, cấu trúc và thái độ khách hàng
 trên thị trường mục tiêu, định vị hàng hóa, chi tiêu
 chất lượng , khối lượng
Phần 2 Trình bày cách phân phối và dự đoán chi phí
 mar
Phần 3 Trình bày mục tiêu trong tương lai và các chỉ
 tiêu lợi nhuận, tiêu thụ, chiến lược mar lau dài
              Nhóm 1 KTNN 52C                           85
Thiết kế sản phẩm mới
              và thử nghiệm
Phải biến ý tưởng thành hiện thực
Hoàn thành được 3 cấp độ cơ bản của hàng
 hóa, ý tưởng, hiện thực và hoàn chỉnh
Kiểm tra các thông số kĩ thuật của từng bộ
 phận, chi tiếu cấu thành
Thử nghiệm trong phòng thúi nghiệp, qua việc
 dùng thử của khách hàng…

            Nhóm 1 KTNN 52C                 86
Sản xuất hàng loạt
Sau khi thử nghiệm DN sẽ căn cứ vào việc thử nghiệm để
 quyết định nên hay không bắt tay và sản xuất hàng loạt và
 tung ra thị trường với chiến lược mar đã định sẵn
Các quyết định liên quan
 + Khi nào
 + Ở đâu
 + Cho ai
 + Như thế nào


               Nhóm 1 KTNN 52C                           87
Nhóm 1 KTNN 52C   88

More Related Content

Viewers also liked

Butterfly
ButterflyButterfly
Butterfly
venuavs
 
Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)
Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)
Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)
MascotManor
 
Poverty as a challenge
Poverty as a challenge Poverty as a challenge
Poverty as a challenge
Aditya Meena
 
P iv 8 - informática - actividades orientadoras de desempeños
P iv   8 - informática - actividades orientadoras de desempeñosP iv   8 - informática - actividades orientadoras de desempeños
P iv 8 - informática - actividades orientadoras de desempeños
mkciencias
 
CSS for developers
CSS for developersCSS for developers
CSS for developers
Anji Beeravalli
 
A Friday @ Arlanet
A Friday @ ArlanetA Friday @ Arlanet
A Friday @ Arlanet
Arlanet - Digital Engineers
 
Dev ops self service approach-1.3
Dev ops  self service approach-1.3Dev ops  self service approach-1.3
Dev ops self service approach-1.3
Alex Tregubov
 
PNY Sales Pitch SlideShow
PNY Sales Pitch SlideShowPNY Sales Pitch SlideShow
PNY Sales Pitch SlideShow
Michael Brandt The Grant Writer
 
หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖
หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖
หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖Phonpat Songsomphao
 
Digital PR for Trade Shows
Digital PR for Trade ShowsDigital PR for Trade Shows
Digital PR for Trade Shows
The Trade Group
 
It new
It newIt new
Impactful Exhibit Design Lunch & Learn
Impactful Exhibit Design Lunch & LearnImpactful Exhibit Design Lunch & Learn
Impactful Exhibit Design Lunch & Learn
The Trade Group
 
Projectm6 2-2554
Projectm6 2-2554Projectm6 2-2554
Projectm6 2-2554Net'Net Zii
 
99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation
99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation
99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikationAnders Rosenlund
 
まえばしシャッタークエスト Stage.0
まえばしシャッタークエスト Stage.0まえばしシャッタークエスト Stage.0
まえばしシャッタークエスト Stage.0
Yo Fujisawa
 
ROC History
ROC HistoryROC History
ROC History
mabielick
 
Javascript: The good parts for humans (part 6)
Javascript: The good parts for humans (part 6)Javascript: The good parts for humans (part 6)
Javascript: The good parts for humans (part 6)
Anji Beeravalli
 

Viewers also liked (18)

Butterfly
ButterflyButterfly
Butterfly
 
Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)
Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)
Blogs: Reading and Writing (no Arithmetic!)
 
Poverty as a challenge
Poverty as a challenge Poverty as a challenge
Poverty as a challenge
 
P iv 8 - informática - actividades orientadoras de desempeños
P iv   8 - informática - actividades orientadoras de desempeñosP iv   8 - informática - actividades orientadoras de desempeños
P iv 8 - informática - actividades orientadoras de desempeños
 
CSS for developers
CSS for developersCSS for developers
CSS for developers
 
A Friday @ Arlanet
A Friday @ ArlanetA Friday @ Arlanet
A Friday @ Arlanet
 
Dev ops self service approach-1.3
Dev ops  self service approach-1.3Dev ops  self service approach-1.3
Dev ops self service approach-1.3
 
PNY Sales Pitch SlideShow
PNY Sales Pitch SlideShowPNY Sales Pitch SlideShow
PNY Sales Pitch SlideShow
 
หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖
หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖
หน่วยการเรียนรู้ที่ ๖
 
Digital PR for Trade Shows
Digital PR for Trade ShowsDigital PR for Trade Shows
Digital PR for Trade Shows
 
It new
It newIt new
It new
 
Ssg by laws 2010
Ssg by laws 2010Ssg by laws 2010
Ssg by laws 2010
 
Impactful Exhibit Design Lunch & Learn
Impactful Exhibit Design Lunch & LearnImpactful Exhibit Design Lunch & Learn
Impactful Exhibit Design Lunch & Learn
 
Projectm6 2-2554
Projectm6 2-2554Projectm6 2-2554
Projectm6 2-2554
 
99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation
99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation
99+1 tips, tricks og hemmeligheder om kommunikation
 
まえばしシャッタークエスト Stage.0
まえばしシャッタークエスト Stage.0まえばしシャッタークエスト Stage.0
まえばしシャッタークエスト Stage.0
 
ROC History
ROC HistoryROC History
ROC History
 
Javascript: The good parts for humans (part 6)
Javascript: The good parts for humans (part 6)Javascript: The good parts for humans (part 6)
Javascript: The good parts for humans (part 6)
 

Similar to Product g1-100920223445-phpapp01

Product g1-100920223445-phpapp01
Product g1-100920223445-phpapp01Product g1-100920223445-phpapp01
Product g1-100920223445-phpapp01Linda Julie
 
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khenBai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khenQuảng Cáo Vietnam
 
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danhStu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danhQuảng Cáo Vietnam
 
Chương VI (1).pptx
Chương VI (1).pptxChương VI (1).pptx
Chương VI (1).pptx
trangdungkem
 
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuChien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuHiếu Kều
 
Chapter 9 chien luoc san pham va dich vu
Chapter 9   chien luoc san pham va dich vuChapter 9   chien luoc san pham va dich vu
Chapter 9 chien luoc san pham va dich vu
Tuyến Trần
 
Chien-luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien-luoc-san-pham-va-dich-vuChien-luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien-luoc-san-pham-va-dich-vuCáo Sa Mạc
 
marketing can - chình sách sản phẩm
marketing can - chình sách sản phẩmmarketing can - chình sách sản phẩm
marketing can - chình sách sản phẩmxuanduong92
 
Nhm2 111021093020-phpapp01
Nhm2 111021093020-phpapp01Nhm2 111021093020-phpapp01
Nhm2 111021093020-phpapp01Linda Julie
 
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danhStu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Quảng Cáo Vietnam
 
tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdf
tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdftổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdf
tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdf
TrnoVy
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chương iii
Chương iiiChương iii
Chương iii
thomxuan
 
Chương v
Chương vChương v
Chương v
Hoa Bang
 
Lời nói đầu
Lời nói đầuLời nói đầu
Lời nói đầuTâm Thanh
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Trong Hoang
 

Similar to Product g1-100920223445-phpapp01 (20)

Product g1-100920223445-phpapp01
Product g1-100920223445-phpapp01Product g1-100920223445-phpapp01
Product g1-100920223445-phpapp01
 
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khenBai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
 
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danhStu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 1 - nguyen thanh danh
 
Chương VI (1).pptx
Chương VI (1).pptxChương VI (1).pptx
Chương VI (1).pptx
 
Nhom 3 - CLSP - phan 1
Nhom 3  - CLSP -  phan 1Nhom 3  - CLSP -  phan 1
Nhom 3 - CLSP - phan 1
 
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuChien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
 
Chapter 9 chien luoc san pham va dich vu
Chapter 9   chien luoc san pham va dich vuChapter 9   chien luoc san pham va dich vu
Chapter 9 chien luoc san pham va dich vu
 
Chien-luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien-luoc-san-pham-va-dich-vuChien-luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien-luoc-san-pham-va-dich-vu
 
Chapter 09 __chien_luoc_san_pham_va_dich_vu
Chapter 09 __chien_luoc_san_pham_va_dich_vuChapter 09 __chien_luoc_san_pham_va_dich_vu
Chapter 09 __chien_luoc_san_pham_va_dich_vu
 
marketing can - chình sách sản phẩm
marketing can - chình sách sản phẩmmarketing can - chình sách sản phẩm
marketing can - chình sách sản phẩm
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
 
Nhm2 111021093020-phpapp01
Nhm2 111021093020-phpapp01Nhm2 111021093020-phpapp01
Nhm2 111021093020-phpapp01
 
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danhStu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
 
tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdf
tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdftổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdf
tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm MRKT.pdf
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
 
Nhom 3 - CLSP phan 2
Nhom 3 -  CLSP phan 2Nhom 3 -  CLSP phan 2
Nhom 3 - CLSP phan 2
 
Chương iii
Chương iiiChương iii
Chương iii
 
Chương v
Chương vChương v
Chương v
 
Lời nói đầu
Lời nói đầuLời nói đầu
Lời nói đầu
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
 

Product g1-100920223445-phpapp01

  • 1. CHƯƠNG 5 PRODUCT Những người thực hiện : Nhóm 1 KTC 52 Gvhd Nguyễn Hùng Anh Nhóm 1 KTNN 52C 1
  • 2. NỘI DUNG SẢN PHẨM THEO QUAN ĐIỂM MARKETING NHÃN HIỆU SẢN PHẨM QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI SẢN PHẨM CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG QUYẾT ĐỊNH VỀ DANH MỤC VÀ CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ MARKETING SẢN PHẨM MỚI Nhóm 1 KTNN 52C 2
  • 3. 1.SẢN PHẨM - KHÁI NIỆM SẢN PHẨM - CÁC CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM - PHÂN LOẠI Nhóm 1 KTNN 52C 3
  • 4. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM  Sản phẩm là tất cả các những gì có thể đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng, đồng thời có thể chào bán trên thị trường, nó bao gồm cả vật hữu hình và vô hình Nhóm 1 KTNN 52C 4
  • 5. CÁC CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM Sản phẩm theo ý tưởng Sản phẩm hiện thực Sản phẩm hoàn chỉnh Nhóm 1 KTNN 52C 5
  • 6. CÁC CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM Sản phẩm ý tưởng, đó là Sản phẩm đó sẽ thỏa mãn được nhu cầu nào của khách hàng ? Sản phẩm hiện thực bao gồm những yếu tố phản ánh sự tồn tại của Sản phẩm như: các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố cục bên ngoài, nhãn hiệu, tên nhãn hiệu, bao bì Sản phẩm hoàn chỉnh là gộp của hai cấp độ trên cộng với những dịch vụ đi kèm sản phẩm như lắp ráp, bảo hành, dịch vụ bán hàng… Nhóm 1 KTNN 52C 6
  • 7. CÁC CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM H Một Sản Lắp ráp H H phẩm gọi là C hoàn chỉnh khi nó đủ cả Bao gói Một số DN 3 cấp độ đã thực hiện trên. tốt cả 3 cấp Bán Tên Lợi Thuộc độ của SP và ádsas Bao g Dịch vụ Tuy nhiên vì chịu nhãn ích tính đã thành sau khi nhiều lý do, CB bán công trên SP thương Sản Như Trần Chất Anh, FPT, HHYT phẩm không lượng phải lúc nào T Vinagame….. H cũng đủ cả 3 H Bảo H thuộc tính hành Nhóm 1 KTNN 52C 7
  • 8. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM Phân loại Sản phẩm theo thời gian sử dụng Phân loại Sản phẩm theo hình thức tồn tại Phân loại Sản phẩm tiêu dùng Phân loại Sản phẩm tư liệu sản xuất Nhóm 1 KTNN 52C 8
  • 9. * Sản phẩm theo thời gian sử dụng Sản phẩm lâu bền là những vật phẩm được sử dụng nhiều lần. Ví dụ tủ lạnh, máy móc, quần áo Nhóm 1 KTNN 52C 9
  • 10. Sản phẩm theo thời gian sử dụng Sản phẩm sử dụng ngắn hạn : Là những sản phẩm được sử dụng một lần hay một vài lần như xà bông, thực phẩm… Nhóm 1 KTNN 52C 10
  • 11. *PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC TỒN TẠI SẢN PHẨM HỮU HÌNH là những hiện vật có thể đáp ứng được mhu cầu mong muốn của người tiêu dùng và được chào bán trên thị trường. SẢN PHẨM VÔ HÌNH (DỊCH VỤ) là những Sản phẩm được bán dưới dạng hoạt động, ích lợi hay sự thỏa mãn. Vd dịch vụ hớt tóc, sửa chữa điện tử… Nhóm 1 KTNN 52C 11
  • 12. *PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TIÊU DÙNG SẢN PHẨM SỬ DỤNG THƯỜNG NGÀY là những hàng hóa mà người tiêu dùng thông thường hay mua, không cần đắn đo suy nghĩ và bỏ công sức để so sánh chúng Nhóm 1 KTNN 52C 12
  • 13. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TIÊU DÙNG SẢN PHẨM MUA CÓ LỰA CHỌN là những Sản phẩm người tiêu dùng thường so sánh, cân nhắc các chỉ tiêu, công dụng, chất lượng, giá cả Nhóm 1 KTNN 52C 13
  • 14. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TIÊU DÙNG SẢN PHẨM THEO NHU CẦU ĐẶC BIỆT là những Sản phẩm thỏa mãn được những nhu cầu đặc biệt và người mua sẵn sàng bỏ thêm sức lực để tìm kiếm nó. Nhóm 1 KTNN 52C 14
  • 15. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TIÊU DÙNG SẢN PHẨM THEO NHU CẦU THỤ ĐỘNG là những Sản phẩm mà người tiêu dùng không biết hoặc biết nhưng thương không nghĩ đến việc mua chúng. Nhóm 1 KTNN 52C 15
  • 16. * PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TƯ LIỆU SẢN XUẤT Nguyên liệu Bán thành phẩm và chi tiết Công trình cố định Thiết bị phụ Vật tư phụ Nhóm 1 KTNN 52C 16
  • 17. 2.Nhãn hiệu - Khái niệm - Bộ phận cấu thành - Thương hiệu - Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu Nhóm 1 KTNN 52C 17
  • 18. Khái niệm về nhãn hiệu sản phẩm NHÃN HIỆU : Là tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của chúng, có công dụng để xác nhận và phân biệt các loại hàng hóa dịch vụ. Nhóm 1 KTNN 52C 18
  • 19. Các bộ phận cấu thành nhãn hiệu Các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu là: Tên nhãn hiệu Dấu hiệu của nhãn hiệu Nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ bản quyền Quyền tác giả Nhóm 1 KTNN 52C 19
  • 20. Tên nhãn hiệu Tên nhãn hiệu (Brand Name) là phần đọc được của nhãn hiệu, như Halida, Cocacola, Tiger, Sunsilk, Lavie, Close up, Dream… Nhóm 1 KTNN 52C 20
  • 21. Dấu hiệu của nhãn hiệu Dấu hiệu của nhãn hiệu (Brand Mark) là một phần của nhãn hiệu có thể nhận biết nhưng không đọc được. Nhóm 1 KTNN 52C 21
  • 22. Dấu hiệu hàng hóa Dấu hiệu hàng hóa (Trade mark), là toàn bộ nhãn hiệu hay một phần của nhãn hiệu được pháp luật bảo vệ để tránh việc làm giả. Nhãn hiệu thương mại bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người bán trong việc sử dụng tên hiệu hay dấu hiệu đã đăng ký của người bán đó. Nhóm 1 KTNN 52C 22
  • 23. Dấu hiệu hàng hóa Tên nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ bản quyền thường có chữ TM hoặc R ở bên cạnh (R có nghĩa là được đăng ký- Registered). R TM R Ví dụ: VISTA , TIGER ,HP Nhóm 1 KTNN 52C 23
  • 24. Nhóm 1 KTNN 52C 24
  • 25. Quyền tác giả • Quyền tác giả là việc bất kỳ ai muốn sử dụng (sao chụp, in lại, trình diễn…) một tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học hay phần mềm mà đều phải được phép của tác giả. • Ví dụ: Truyện tranh Doraemon của NXB Kim Đồng có dấu hiệu ® cho biết bản quyền của tập truyện thuộc về Fujko F Fujo và việc in ấn của NXB Kim Đồng đã được sự cho phép của tác giả Nhóm 1 KTNN 52C 25
  • 26. Thương hiệu và nhãn hiệu Thương hiệu là hình tượng về một DN, hoặc một loại, hay một nhóm hàng hóa, dịch vụ trong con mắt khách hàng; là tập hợp các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa dịch vụ của của DN này với hàng hóa, dịch vụ của DN khác, hoặc để phân biệt chính DN này với DN khác. Nhóm 1 KTNN 52C 26
  • 27. Đặc trưng Nhãn hiệu Thương hiệu Thuật ngữ Brand Trademark Tính hữu Nhìn thấy, sờ mó, Bao gồm cả hữu hình và vô hình: hình nghe, v.v. Æ cảm nhận, nhận thức, hình xác nhận bên tượng v.v ngoài Giá trị Được thể hiện qua Không được thể hiện qua sổ sách sổ sách kế toán kế toán Tiếp cận Dưới góc độ luật Dưới góc độ người sử dụng pháp Bảo hộ Luật pháp thừa Người tiêu dùng thừa nhận, tin nhận và bảo hộ cậy, và trung thành gắn bó. Làm giả Có hàng giả Không có thương hiệu giả Phụ trách Luật sư, nhân viên Chuyên viên quản trị thương hiệu, pháp lý. chuyên viên marketing. Nhóm 1 KTNN 52C 27
  • 28. Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu sản phẩm Liên quan đến chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp cần phải quyết đinh một số vấn đề liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa. Đó là các vấn đề sau: Gắn hay không gắn nhãn hiệu cho sản phẩm? Ai là chủ nhãn hiệu sản phẩm? Đặt tên cho sản phẩm như thế nào? Quyết định về chất lượng nhãn hiệu Quyết định chiến lược nhãn hiệu Nhóm 1 KTNN 52C 28
  • 29. Gắn hay không gắn nhãn hiệu cho sản phẩm? Doanh nghiệp có nên gắn nhãn hiệu cho sản phẩm ? - Trên quan điểm người mua - Trên quan điểm người bán - Quan điểm xã hội Nhóm 1 KTNN 52C 29
  • 30. Quan điểm người mua • Một số người mua cho rằng gắn nhãn hiệu làm tăng giá. Nhưng hầu hết họ đều sợ hàng giả. • Nhãn hiệu giúp người mua phân biệt SP cạnh tranh • Nhãn hiệu gợi cho người mua hình ảnh doanh nghiệp • Nhãn hiệu giúp người mua nhận biết các sản phẩm mới giúp ích cho họ Nhóm 1 KTNN 52C 30
  • 31. Quan điểm của người bán Gắn nhãn hiệu làm tăng chi phí sản xuất và quảng cáo Gắn nhãn hiệu giúp tăng uy tín và bảo vệ nhà sản xuất Gắn nhãn hiệu đem lại cho DN những khách hàng trung thành và cơ hội tìm kiếm các khách hàng mới ở các đoạn TT khác nhau. Nhóm 1 KTNN 52C 31
  • 32. Quan điểm xã hội • Nhãn hiệu là một sự hứa hẹn với khách hàng về việc thỏa mãn được các ước muốn của họ. Nó đặt ra yêu cầu đối với DN phải tạo ra nhiều mẫu mã, hình dạng, chất lượng tốt hơn… • Nhãn hiệu gia tăng hiệu suất của người mua, vì nó cung cấp cho họ nhiều thông tin về sản phẩm và cho biết phải tìm mua ở đâu. Nhóm 1 KTNN 52C 32
  • 33. Quan điểm xã hội • Việc lập nhãn hiệu sinh ra sự phân biệt giả tạo và không cần thiết giữa các hàng hóa, nhất là loại hàng hóa thuần nhất. • Việc đặt nhãn hiệu đào sâu ý thức về địa vị của người dân, họ mua một số nhãn hiệu nào đó để chỉ “làm oai” với người khác. • VD: Cùng của hãng Toyota nhưng Lexus gợi cho người tiêu dùng địa vị cao hơn Corola. • Hay như máy tính VAIO và các loại khác như Acer, Lenovo… Nhóm 1 KTNN 52C 33
  • 34. Ai là chủ nhãn hiệu sản phẩm? • Nhãn hiệu của chính nhà sản xuất. • Nhà phân phối trung gian. • Vừa của nhà sản xuất, vừa của nhà trung gian. Nhóm 1 KTNN 52C 34
  • 35. Quyết định chọn tên nhãn hiệu Tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các hàng hóa do công ty sản xuất. Nhóm 1 KTNN 52C 35
  • 36. Quyết định chọn tên nhãn hiệu Tên nhãn hiệu chung đặt cho từng dòng họ sản phẩm. Nhóm 1 KTNN 52C 36
  • 37. Quyết định chọn tên nhãn hiệu Tên kết hợp bao gồm thương hiệu của công ty và tên nhãn hiệu riêng của sản phẩm. Xe ô tô của Nhật Bản được đặt tên theo kiểu hỗn hợp: Toyota Crown, Toyota Corona, Toyota camry... Xe máy Nhật cũng đặt theo kiểu hỗn hợp như Honda Cup, Honda Dream, Honda Wave... Nhóm 1 KTNN 52C 37
  • 38. Quyết định chọn tên nhãn hiệu Tên nhãn hiệu riêng biệt được đặt riêng cho các loại sản phẩm khác nhau. Nhóm 1 KTNN 52C 38
  • 39. Quyết định chọn tên nhãn hiệu Nhãn hiệu đồng nhất giảm được chi phí .Uy tín của sản phẩm trước được kế thừa. Nhưng thất bại sẽ ảnh hưởng xấu đến các sản phẩm khác. Mặt khác, nhãn hiệu đồng nhất dễ dẫn đến sự nhầm lẫn cho khách hàng về chất lượng. Việc gắn tên riêng cho các loại sản phẩm khác nhau sẽ phải thêm chi phí cho quảng cáo các sản phẩm mới với các tên mới. Nhóm 1 KTNN 52C 39
  • 40. Quyết định chọn tên nhãn hiệu Nhãn hiệu kết hợp sẽ vừa mang uy tín của công ty cho các loại sản phẩm, vừa tránh được ảnh hưởng xấu cho các loại sản phẩm khác nếu một loại sản phẩm thất bại. Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có ưu nhược điểm, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và nhu cầu của người tiêu dùng Nhóm 1 KTNN 52C 40
  • 41. Quyết định chiến lược nhãn hiệu Loại sản phẩm Hiện có Mới Hiện Mở rộng loại Mở rộng nhãn Loại có sản phẩm hiệu nhãn Nhiều nhãn Nhãn hiệu hiệu Mới hiệu mới Bốn chiến lược nhãn hiệu Nhóm 1 KTNN 52C 41
  • 42. Quyết định về chất lượng nhãn hiệu Mỗi loại nhãn hiệu cần có chất lượng SP tương ứng Chất lượng SP đảm bảo giữ vững vị trí nhãn hiệu trên thị trường Nhóm 1 KTNN 52C 42
  • 43. Mở rộng giới hạn nhãn hiệu Quyết định mở rộng nhãn hiệu làì bất kỳ nổ lực nào nhằm sử dụng một nhãn hiệu đã thành công để tung ra những sản phẩm mới hay những sản phẩm cải tiến. Tuy nhiên, nếu sản phẩm mới không thành công thì sẽ làm mất thiện cảm của khách hàng đối với các sản phẩm khác có cùng nhãn hiệu hoặc với chính nhãn hiệu đó. Nhóm 1 KTNN 52C 43
  • 44. Mở rộng giới hạn nhãn hiệu Ví dụ Honda Motor Company đã đưa ra thị trường loại máy xén cỏ mới với việc sử dụng nhãn hiệu của mình. Và nó đã thành công nhờ chất lượng tốt và được mọi người biết đến với chính cái tên Honda. Nhóm 1 KTNN 52C 44
  • 45. Quyết định sử dụng nhiều nhãn hiệu Chiến lược nhiều nhãn hiệu là việc triển khai hai hoặc nhiều nhãn hiệu trong cùng một loại sản phẩm  Nhà sx muốn sản phẩm của mình được bày bán nhiều hơn Lôi kéo ngươig tiêu dùng sử dụng nhiều hơn SP của công ty mình. Nâng cao được tính sáng tạo và hiệu suất làm việc của DN Nhóm 1 KTNN 52C 45
  • 46. Sử dụng nhãn hiệu mới Trong trường hợp doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm mới nhưng không có nhãn hiệu nào trong số những nhãn hiệu đang sử dụng thích hợp với chúng, thì cần phải đặt nhãn hiệu mới. Nhóm 1 KTNN 52C 46
  • 47. 3. Quyết định về bao gói Nhóm 1 KTNN 52C 47
  • 48. Khái niệm và tầm quan trọng của bao gói Bao gói bao gồm 4 bộ phận chủ yếu sau Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm Lớp bảo vệ lớp tiếp xúc Lớp bao bì vận chuyển Nhãn hiệu và các thông tin mô tả hàng hóa. Nhóm 1 KTNN 52C 48
  • 49. Tầm quan trọng của bao gói Tự phục vụ trong thương nghiệp : Bao gói ngày càng phải làm chức năng của người bán trong các siêu thị hay các cửa hàng tự chọn Tăng mức giàu sang của người tiêu dùng. Người tiêu dùng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho những hàng hóa tốt có bao gói đẹp sang trọng. Hình ảnh của công ty và hình ảnh của nhãn hiệu : Thông qua bao gói người tiêu dùng có thể nhận ra được chủng loại mặt hàng cũng như công ty sx nó Nhóm 1 KTNN 52C 49
  • 50. Tầm quan trọng của bao gói Khả năng cải tiến. Cải tiến bao bì có thể sẽ đem lại cho người sản xuất những lợi ích to lớn trong việc bảo quản, tăng thời gian sử dụng… Nhóm 1 KTNN 52C 50
  • 51. Các quyết định về bao gói sản phẩm  Xây dựng quan niệm về bao gói: bao gói phải tuân theo các nguyên tắc nào? Bao gói đóng vai trò gì đối với 1 mặt hàng cụ thể? Bao gói phải cung cấp những thông tin gì về sản phẩm? Quyết định về các vấn đề: kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc, nội dung trình bày? Quyết định về việc có gắn nhãn hiệu hay không? Quyết định về thử nghiệm về các kiểu bao gói? Quyết định về việc cung cấp các thông tin gì trên bao bì sản phẩm Nhóm 1 KTNN 52C 51
  • 52. 4. Các quyết định về dịch vụ đối với khách hàng Dịch vụ khách hàng (customer service) là các dịch vụ bổ sung tối thiểu đi kèm theo sản phẩm cốt lõi khi bán sản phẩm cho khách hàn bao gồm bảo hành, sửa chữa, thanh toán... Nhóm 1 KTNN 52C 52
  • 53. Các quyết định liên quan đến dịch vụ khách hàng Nội dung dịch vụ mà khách hàng đòi hỏi và khả năng cung cấp cung cấp Chất lượng dịch vụ mà DN phải đảm bảo cho khách hàng ở mức độ nào so với đối thủ cạnh tranh Các chi phí liên quan đến dịch vụ Lựa chọn các hình thức cung cấp dịch vụ Nhóm 1 KTNN 52C 53
  • 54. 5. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm Quyết định về bề rộng của chủng loại sản phẩm Quyết định phát triển chủng loại hàng hóa Quyết định bổ sung chủng loại hàng hóa Quyết định về danh mục hàng hóa Nhóm 1 KTNN 52C 54
  • 55. Quyết định về chủng loại sản phẩm KN. Chủng loại sản phẩm là một nhóm sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng nhóm khách hàng, hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thương mại hay trong khuôn khổ cùng một dãy giá cả. Nhóm 1 KTNN 52C 55
  • 56. Quyết định về bề rộng của chủng loại sản phẩm Lựa chọn bề rộng chủng loại sản phẩm tùy thuộc khả năng, mục tiêu của doanh nghiệp Thay đổi bề rộng chủng loại sản phẩm cho phù hợp. Nếu quá hẹp để tăng lợi nhuận có thể tăng lợi nhuận bằng cách bổ sung thêm hàng hóa. Nếu rộng hẹp có thể rút bớt hàng hóa VD: Võng xếp Duy Lợi khi gia nhập thị trường với mục tiêu là lợi nhuận trước hết nên số lượng mẫu mã của Dn có hạn. Công ty bánh kẹo Kinh Đô thì khác, họ phấn đấu để chiễm lĩnh thị trường rộng nên mặt hàng của họ thường phong phú. Nhóm 1 KTNN 52C 56
  • 57. Quyết định phát triển chủng loại hàng hóa Phát triển hường xuống dưới : Nhiều công ty lúc đầu chiếm lĩnh khúc trên thị trường sau đó, họ dần mở rộng chủng loại SP để chiếm cả những khúc thị trường dưới Phát triển lên trên : DN chiếm lĩnh khúc thị trường dưới, sau đó mở rộng chủng loại sản phẩm để chiếm khúc thị trường trên. VD Toyota cho ra chủng loại xe Lexus để chiếm khúc thị trường trên   “Lexus dòng xe của Toyota dành cho những người thu nhập cao và sành điệu”. Nhóm 1 KTNN 52C 57
  • 58. Quyết định phát triển chủng loại hàng hóa Phát triển theo hai hướng : Một doanh nghiệp đang ở khúc giữa của thị trường có thể phát triển hướng lên trên và hướng xuống dưới để mở rộng thị trường Nhóm 1 KTNN 52C 58
  • 59. Quyết định bổ sung chủng loại sản phẩm Nguyên nhân dẫn đến việc bổ sung chủng loại sản phẩm Mong muốn có thêm lợi nhuận Mưu tính thỏa mãn các doanh nghiệp khi họ phàn nàn về những chỗ trống trong chủng loại hiện có Tận dụng khă năng sx sư thừa Muốn trở thành công ty chủ chốt với chủng loại hàng hóa đầy đủ Xóa bỏ những chỗ trống không có hoặc ít các đối thủ cạnh tranh Nhóm 1 KTNN 52C 59
  • 60. Quyết định về danh mục hàng hóa DANH MUC HÀNG HÓA : Là tập hợp tất cả các nhóm chủng loại hàng hóa và các đơn vị hàng hóa do một người bán cụ thể đem chào bán cho người mua. ! Ví dụ về CFTN Cà phê xay Cà phê hòa Cà phê dành cho nữ Cà phê loạ i mạ nh tan WEASEL G7 Passiona LUCKY - ARABICA, ROBUSTA DIAMOND HERO - ARABICA, ROBUSTA COLLECTION LEGENDEE WIN - ARABICA, ROBUSTA CLASSIC BLEND VICTORY - ARABICA, ROBUSTA Nhóm 1 KTNN 52C 60
  • 61. 6.Chu kỳ sống của sản phẩm Kn: Chu kì sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung ra thị trường, cho đến khi nó được rút lui khỏi thị trường. Chu kì sống của sản phẩm có thể xem xét cho từng mặt hàng cụ thể, từng nhóm chủng loại Nhóm 1 KTNN 52C 61
  • 62. Các giai đoạn của chu kí sống Bao gồm 4 giai đoạn : Gđ1: Giai đoạn tung ra thị trường . Gđ2: Giai đoạn phát triển . Gđ3 : Giai đoạn chín muồi . Gđ4 : Giai đoạn suy thoái . Nhóm 1 KTNN 52C 62
  • 63. Mức tiêu thụ, GĐ 1 GĐ 2 GĐ 3 GĐ 4 Lợi nhuận Tung ra thị trường Phát triển Chín muồi Suy thoái Mức tiêu thụ Lợi nhuận Nhóm 1 KTNN 52C 63
  • 64. Khối Lượng bán Thời gian Đồ thị chu kì lặp lại 1 KTNN 52C Nhóm Đồ thị dạng sóng 64
  • 65. GĐ 1: Giai đoạn tung ra thị trường Đây là thời kì bắt đầu tung sản phẩm ra thị trường, mức tiêu thụ tăng chậm theo mức độ tung hàng ra thị trường. Vì các lí do sau : Công ty chậm mở rộng năng lực sản xuất. Công ty còn gặp nhiều khó khăn về KHKT. Chậm triển khai kênh phân phối hiệu quả. Khách hàng chưa từ bỏ thói quen tieu dùng trước đây Khả năng mua sắm còn hạn chế. Nhóm 1 KTNN 52C 65
  • 66. GĐ 1: Giai đoạn tung ra thị trường Giai đoạn này CT thường lãi rất it, hoạc lỗ vốn do bán ít, và tốn nhiều chi phí cho phân phối, kích thích tiêu thụ nó. VD : Viettel, DRThanh……  Vì vậy chiến lược MAX là : Tập trung bán vào nhóm khách hàng có điều kiẹn sẵn sàng mua nhất. Động viên, khuyến cáo các trung gian MAX. Tăng cường quãng cáo, và xúc tiến bán hàng. Kích thích họ dùng thử hàng hóa. Thông tin cho những người tiêu dùng tìm ẩn về hàng hóa mới. Nhóm 1 KTNN 52C 66
  • 67. GĐ 2 : Giai đoạn phát triển Đây là thời kì phát triển nhanh nhất của hàng hóa khi bán ra thị trường, khối lượng hàng hóa, cũng như lợi nhuận tăng mạnh. Đồng thời trên thị trường cũng suất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh. Các biện pháp MAX lúc này của CT : Giữ nguêyn mức giá, hoạc giảm chút để thu hút khách hàng. Giữ nguyên, hoạc tăng các chi phí kích thích tiêu thụ.  Tiếp tục thông tin mạnh mẽ cho công chúng Nhóm 1 KTNN 52C 67
  • 68. GĐ 2 : Giai đoạn phát triển Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng các tính năng mới, mẫu mã mới, cũng như nâng cao các chất lượng dịch vụ sau khi mua hàng. Xâm nhập vào thị trường mới. Định hướng lại một phần quảng cáo để thu hút khách hàng. Kịp thời hạ giá để thu hút khách hàng. Nhóm 1 KTNN 52C 68
  • 69. GĐ 3: Giai đoạn chín muồi Đây là giai đoạn mà hàng hóa bắt đầu tiêu thụ chậm dần, nghĩa là chúng tràn đầy trên các kênh lưu thông. Điều đó hàm chưá cạnh tranh gay gắt. Các đối thủ thi nhau hạ giá, tăng các tính năng mới, tăng quảng cao…….. - Cần có môt chiến lược MAX-MIC phù hợp: Cải biến thì trường, tức là tìm thị trường mới cho sản phẩm. Cải biến sản phẩm, tăng các tính năng cạnh tranh, mẫu mã,bảo hành sau khi mua… Cải biến chiến lược MAX-MIC. Nhóm 1 KTNN 52C 69
  • 70. GĐ 4: Giai đoạn suy thoái Luôn theo dõi xem những mặt hàng nào đã bước vào thời kì suy thoái.  Cần đưa ra nhanh quyết định xem nên loại bỏ, hoạc giữ lại những mặt hàng nào vì đôi khi jữ lại hàng đó lại có lợi nếu có quá nhiều DN cạnh tranh cùng rút khỏi. Nhóm 1 KTNN 52C 70
  • 71. GĐ 4: Giai đoạn suy thoái Là thời kì giảm nhanh về tiêu thụ sản phẩm cũng như lợi nhuận của công ty. Lúc này chiến lược MAX của công ty là Cắt bỏ những thị phần thị trường nhỏ, những kênh thương mại ít hiệu quả nhất. Thu hẹp chủng loại hàng hóa chào bán. Tiến hành giảm giá…………  Như vậy để tránh những tình trạng này DN cần : Nhóm 1 KTNN 52C 71
  • 72. Tung ra thị Phát chín suy trường triển muồi thóai Mức tiêu thụ Yếu Tăng Tăng Yếu nhanh chậm Lợi nhuận Nhỏ max Giảm Nhỏ Người tiêu Mới lớn Lớn Lạc dùng hậu Đối thủ cạnh ít Tăng Lớn Jảm tranh nhanh Nhóm 1 KTNN 52C 72
  • 73. Phản ứng nhà sx Nỗ lực Mở rọng Xâm Bảo vệ thị Tăng sinh chiến lược thị trường nhập phần lời sản sâu xuất CF của cao cao Giảm Nhỏ MAX Nỗ lực Tạo thông Tạo ưa Tạo sự Tác động MAX tin thích trung thành chọn lọc Phân phối Không Mạnh Mạnh Có chọn đều lọc giá cao Hơi Thấp nhất Tăng thấp Nhóm 1 KTNN 52C 73
  • 74. 7. THIẾT KẾ VÀ MARKETING SẢN PHẨM MỚI Sản phẩm mới Lý do của việc thiết kế và marketing sản phẩm mới Các giai đoạn của quá trình thiết kế và marketing sản phẩm mới Nhóm 1 KTNN 52C 74
  • 75. Sản phẩm mới - Là những sản phẩm hoàn toàn mới chưa nơi nào có - Là sản phẩm cải tiến từ sản phẩm cũ - Là sản phẩm từ các thị trường khác chưa có ở thị trường này Nhóm 1 KTNN 52C 75
  • 76. Phân loại sản phẩm mới - Sản phẩm mới tương đối: + Là SP mới của DN nhưng không mới đối với DN khác và thị trường + Tạo cơ hội cho DN mở rộng dòng SP và cơ hội kinh doanh + Chi phí thường thấp nhưng khó định vị sản phẩm Nhóm 1 KTNN 52C 76
  • 77. Phân loại sản phẩm mới - Sản phẩm mới tuyệt đối: + Là Sp mới hoàn toàn với tất cả DN khác và NTD + Chi phí dành cho thử nghiên cứu, thiết kê, thử nghiệm thường cao Nhóm 1 KTNN 52C 77
  • 78.  1 SP được coi là mới hay không phụ thuộc vào người tiêu dùng nhận thức về nó. Nếu họ cho rằng nó thực sự khác biệt so với những Sp của các đối thủ cạnh tranh Nhóm 1 KTNN 52C 78
  • 79. Lý do thiết kế và marketing sản phẩm mới Thị hiếu, nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng luôn thay đổi Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách để lôi kéo người tiêu dùng Công nghệ thay đổi đặt ra việc tạo sản phẩm mới để đạt hiệu quả hơn Mỗi một sản phẩm đều có 1 chu kì sống, đòi hỏi DN phải tìm kiếm sản phẩm mới thay thế Nhóm 1 KTNN 52C 79
  • 80. Chiến lược thiết kế sản phẩm mới Tìm kiếm bên ngoài. Là việc công ty mua toàn bộ công ty nào đó, mua bằng sáng chế … Tự thành lập một bộ phận nghiên cứu và thiết kế sản phẩm mới * Nhóm 1 KTNN 52C 80
  • 81. Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm mới Soạn thảo Hình thành ý Lựa chọn ý Soạn thảo dự án, kiểm tưởng tưởng c.lược mar tra Triển khai sx Thử nghiệm Phân tích sx Thiết kế sp đại trà thực tế & td Nhóm 1 KTNN 52C 81
  • 82. Hình thành ý tưởng Hình thành ý tưởng thường hàm chứa những lợi ích mà người tiêu dùng được thỏa mãn, những chiến lược kd, mar của DN. Hình thành ý tưởng có thể xuất phát từ: Từ phía khách hàng Từ các nhà khoa học Từ những nghiên cứu thành công & thất bại của dối thủ cạnh tranh Nhân viên bán hàng và các dn thường tiếp xúc với khách hàng Những người có bằng phát minh, sáng chế, chuyên gia nghiên cứu mar Nhóm 1 KTNN 52C 82
  • 83. Lựa chọn ý tưởng Có rất nhiếu ý tưởng Có những ý tưởng hay nhưng cũng có rất nhiều ý tưởng dở Cần lựa chọn để sàng lọc những ý tưởng không phù hợp, kém hấp dẫn, khả thi Lựa chọn cần căn cứ vào giá thành, đối thủ cạnh tranh, khả năng của DN, ước tính thị trường, lợi nhuận… Nhóm 1 KTNN 52C 83
  • 84. Soạn thảo và thẩm định dự án Biến những ý tưởng được lựa chọn thành dự án Dự án là sự thể hiện tư tưởng khái quán đó thành các phương án sản phẩm mới với các đặc tính hay công dụng hoặc đối tượng sử dụng. Soạn thảo dự án và thẩm định có hai bước + Soản thảo ra dự án + Thẩm định dự án : Kiểm tra xem dự án liệu có tính khả thi không Nhóm 1 KTNN 52C 84
  • 85. Soạn thảo chiến lược mar và phân tích sx – tiêu dùng Để có thể đưa sản phẩm vào thị trường và thành công cần thiết phải xây dựng chiến lược mar cho sản phẩm Phần 1 mô tả quy mô, cấu trúc và thái độ khách hàng trên thị trường mục tiêu, định vị hàng hóa, chi tiêu chất lượng , khối lượng Phần 2 Trình bày cách phân phối và dự đoán chi phí mar Phần 3 Trình bày mục tiêu trong tương lai và các chỉ tiêu lợi nhuận, tiêu thụ, chiến lược mar lau dài Nhóm 1 KTNN 52C 85
  • 86. Thiết kế sản phẩm mới và thử nghiệm Phải biến ý tưởng thành hiện thực Hoàn thành được 3 cấp độ cơ bản của hàng hóa, ý tưởng, hiện thực và hoàn chỉnh Kiểm tra các thông số kĩ thuật của từng bộ phận, chi tiếu cấu thành Thử nghiệm trong phòng thúi nghiệp, qua việc dùng thử của khách hàng… Nhóm 1 KTNN 52C 86
  • 87. Sản xuất hàng loạt Sau khi thử nghiệm DN sẽ căn cứ vào việc thử nghiệm để quyết định nên hay không bắt tay và sản xuất hàng loạt và tung ra thị trường với chiến lược mar đã định sẵn Các quyết định liên quan + Khi nào + Ở đâu + Cho ai + Như thế nào Nhóm 1 KTNN 52C 87
  • 88. Nhóm 1 KTNN 52C 88