SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
PHÁT HIỆN VÀ CHỈNH SỬA CẮM NHẦM ĐIỆN CỰC TRONG TẠO NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ TIM: CA LÂM SÀNG
1. PHÁT HIỆN VÀ CHỈNH SỬA CẮM
NHẦM ĐIỆN CỰC TRONG TẠO
NHỊP TÁI ĐỒNG BỘ TIM:
CA LÂM SÀNG
PGS.TS. Hoàng Anh Tiến
Phó trưởng khoa Nội Tim mạch BV ĐHYD Huế
TS. Trần Thống
Northwest Signal Processing, Inc, USA
1
2. Lâm sàng
• Bệnh nhân nam 75 tuổi
• Tiền sử đặt máy CRT 26/3/2015
• Nhập viện vì khó thở khi gắng sức ít
• NYHA III
• ECG: Nhịp xoang, QRS 130 ms
• Siêu âm tim giảm vận động chung, EF=33%
2
5. Chỉ định
đặt máy CRT
2013 ESC Guidelines on cardiac pacing and
cardiac resynchronization therapy
5
6. Điều trị nội khoa tối ưu cho suy tim
Thời gian sống còn với khả năng hoạt động khá tốt > 1 năm
Hầu hết là nhịp xoang
Rung nhĩ thường
xuyên
BN có chỉ định đặt PM và
không có chỉ định CRT nào ở
trên
•Cần tạo nhịp do đáp ứng
thất chậm
•Phụ thuộc vào PM do đốt
nút nhĩ thất
•Tần số thất ≤ 60 l/ph khi
nghỉ và ≤ 90 l/ph khi hoạt
động
CRT-P hay CRT-D (ESC 2012)
6
7. Tối ưu hóa CRT
2013 ESC Guidelines on cardiac pacing and cardiac resynchronization therapy
7
8. Khuyến cáo về CRT
2013 ESC Guidelines on cardiac pacing and cardiac resynchronization therapy
8
10. Vector khử cực
(a) Vectơ khử cực của điện cực thất phải;
(b) Vectơ khử cực của điện cực thất trái;
(c) Vectơ khử cực khi xung động đồng bộ 2 điện cực thất.
10
16. Đánh giá X-quang
phổi thẳng
• Vị trí các điện cực
tốt
• Tiếp xúc điện cực
và máy tốt
• Chưa phát hiện
đứt, gãy dây điện
cực
• Đánh giá loại dây
điện cực co-radial
16
17. Đánh giá X-quang
phổi nghiêng
• Vị trí các điện cực
tốt
• Chưa phát hiện
đứt, gãy dây điện
cực
• Đánh giá loại dây
điện cực co-radial
17
18. Âm bản của X-
quang phổi thẳng
• Tăng tương phản
hình ảnh điện cực
và máy tạo nhịp
18
31. Evia HF-T
• CRT-P thế hệ 2012, tương thích cộng hưởng từ.
• Có nhịp thích ứng sinh lý CLS chỉ tăng nhịp vừa đủ
nhu cầu huyết động giảm suy tim và rung nhĩ.
• Điều trị ngất do thay đổi tư thế
• Overdrive pacing
• Post AES pacing
• Home monitor dự báo suy tim xung huyết
• San bằng nhịp (Rate fading)
31
34. Trình tự chỉnh sửa điện cực
• Theo thứ tự từ trên xuống dưới
– Ổ LV: phích dây RA
– Ổ A: phích dây RV
– Ổ RV: phích dây LV
• Không điều chỉnh được với programmer.
• Phải mổ ra thay vị trí các phích.
• Bắt đầu từ phích LV ở bên dưới cùng. Rút ra, rồi
tuần tự chuyển 2 dây còn lại xuống 1 ổ cắm, rồi
mới cắm phích LV vào ổ trên cùng.
34
38. KẾT LUẬN
• Lưu ý đặc biệt đến thứ tự vị trí các điện cực
khi đặt máy tạo nhịp
• Cách chỉnh sửa duy nhất là cắm lại các điện
cực
• Điện tâm đồ thường quy có thể phát hiện các
trường hợp cắm nhầm điện cực
• X-quang phổi thẳng, nghiêng hỗ trợ đánh giá
cắm nhầm điện cực
38