TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Phân tích khí máu động mạch
1. KHÍ MÁU CƠ BẢN
BS. Dương Hữu Hiếu
Khoa Cấp Cứu – Bệnh viện Phổi Trung Ương
2. MỤC TIÊU
1. Nhận biết các rối loạn khí máu thường gặp
• Phân tích rối loạn thăng bằng kiềm toan theo các bước
• Phân tích rối loạn trao đổi oxy
2. Xử trí các rối loạn toan kiềm
3. ĐẠI CƯƠNG
• Là xét nghiệm cung cấp thông tin về pH, phân áp và
nồng độ của Oxy và CO2 trong máu động mạch.
• Giúp chẩn đoán các rối loạn thăng bằng - toan kiềm
trong cơ thể. Chẩn đoán, phân loại suy hô hấp.
• Là một xét nghiệm không thể thiếu trong các khoa CC,
ICU, Hô hấp…
4. ĐẠI CƯƠNG
• Máu có thể lấy từ:
- Catheter động mạch (arterial line) có sẵn
- Hoặc sử dụng kim mới để chọc hút máu động mạch
(với kim được tráng sẵn heparin và syringe thiết kế để
hạn chế bọt khí hoặc tiếp xúc với không khí bên ngoài)
5. CHỈ ĐỊNH
- Suy hô hấp
+ Chẩn đoán SHH giảm oxy, tăng CO2, hỗn hợp
+ Theo dõi tình trạng SHH, thở oxy, thở máy, RL thông
khí,…
- Rối loạn toan kiềm
+ Phân loại rối loạn chuyển hóa/ hô hấp, toan/ kiềm VD
sốc, suy thận, tiêu chảy, toan ceton…, phân tích nguyên
nhân, xử trí, theo dõi…
- Trước phẫu thuật
6. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Tổn thương tuần hoàn đầu xa chi trên gây ngăn cản
tuần hoàn bàng hệ kết nối hai động mạch trụ và quay
(Test Allen Âm tính)
• Nhiễm trùng tại vùng ĐM.
• Rối loạn đông máu (CCĐ tương đối).
• Các ĐM được tái tạo hoặc chỉnh sửa (nguy cơ phình
giả, hỏng mạch máu tái tạo, phát tán dị vật). Ví dụ: AVF
lọc máu ngắt quãng IHD.
• …
7. CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN
• Các chỉ số khác: AaDPO2, BE, BEecf, Na+, K+, Cl-, Lactat,
Hb, Hct……
• HCO3- dùng st/ std
11. ĐÁP ỨNG BÙ TRỪ
• Thận và hệ hô hấp phối hợp với nhau để duy trì pH
máu ở các giới hạn bình thường. Nếu một trong hai hệ
thống quá tải làm thay đổi pH máu, hệ thống còn lại sẽ
điều chỉnh tự động để hạn chế biến động. Ta gọi đó là
bù trừ (compensation).
Rối loạn Thay đổi nguyên phát Thay đổi bù trù
Toan hô hấp Tăng CO2 Tăng HCO3
Kiềm hô hấp Giảm CO2 Giảm HCO3
Toan chuyển hóa Giảm HCO3 Giảm CO2
Kiềm chuyển hóa Tăng HCO3 Tăng CO2
12. ĐÁP ỨNG BÙ TRỪ
• Các phản ứng bù trừ của hệ hô hấp diễn ra nhanh hơn
– từ vài phút đến vài giờ, trong khi các đáp ứng chuyển
hóa thường cần đến vài ngày
• Không bao giờ có bù trừ quá mức
• Bù không hoàn toàn
• Bù hoàn toàn
19. • Bước 1: Check pH
• Bước 2: Check PaCO2
• Nếu thay đổi cùng chiều rối loạn chuyển hóa
• Nếu thay đổi ngược chiều rối loạn hô hấp
• Bước 3: Check Compensation (bừ trừ)
• Bước 4: Check Anion Gap (AG – khoảng trống
anion)
• Bước 5: Nếu AG tăng, tính / (delta ratio)
20. VD1:
• B1: pH > 7.4 Nhiễm kiềm
• B2: PaCO2 > 40 Kiềm chuyển hóa
• B3: PaCO2 dự đoán = 40 + 0,7.(HCO3
- - 24) = 47
- >Kiềm chuyển hóa bù bằng hô hấp
21. VD2:
• B1: pH < 7.4 Nhiễm toan
• B2: PaCO2 < 40 Toan chuyển hóa
• B3: PaCO2 dự đoán = 1,5 x HCO3
- + 8 = 18
PaCO2 thực tế = 32 > 18
Có toan hô hấp kết hợp
• B4: Tính Anion Gap, cần thêm thông tin
22. VD3:
• B1: pH < 7.4 Nhiễm toan
• B2: PaCO2 > 40 Toan hô hấp
• B3: HCO3
- dự đoán = 26,5
HCO3
- thực tế = 34 > 26,5
Kiềm chuyển hóa kết hợp
Bệnh nhân nam 24
tuổi, phát hiện thấy
nôn và nằm mất ý thức
dưới sàn nhà. Cách 4
tiếng người thân vẫn
thấy bệnh nhân bình
thường.
24. TOAN CHUYỂN HÓA
Gồm:
• Toan chuyển hóa tăng AG
• Toan chuyển hóa không tăng AG
• Có thể phối hợp cả 2
Phân tích Anion gap giúp định hướng nguyên nhân
nhiễm toan
25. KHÁI NIỆM
• Trong cơ thể, các ion dương
(cation) bao gồm Na+, K+, Ca2+,
Mg2+, Globulin và nhiều khoáng
chất khác. Các ion âm (anion)
bao gồm Cl-, HCO3
-, PO4
3-,
SO4
2-, Albumin và các acid hữu
cơ khác.
Tổng số cation bằng tổng số
anion, do đó thực sự không có
khoảng trống anion.
Thực tế, vì chỉ đo Na+, HCO3
-,
Cl- và bỏ qua các cation, anion
khác, nên xuất hiện khoảng
trống anion từ chính các anion bị
bỏ qua này
31. VD4:
BN nữ 75 tuổi nhập viện vì
sốt, tiêu chảy 2 ngày. Khám
lúc vào: To 38,5oC, M 130l/ph,
HA 78/30mmHg
• B1: pH < 7.4 Nhiễm toan
• B2: PaCO2 < 40 Toan chuyển hóa
• B3: PaCO2 dự đoán = 1,5 x HCO3
- + 8 =
29
PaCO2 thực tế = 30 ≈ 29
Bù trừ thích hợp
• B4: AG = 128 – 14 – 94 = 20 > 12
Toan chuyển hóa tăng AG
• B5: Delta ratio = (20-12)/(24-14) = 0,8 < 1
Có toan chuyển hóa không tăng AG kết
hợp
TOAN CHUYỂN HÓA TĂNG ANION GAP +
TOAN CHUYỂN HÓA KHÔNG TĂNG ANION GAP
32. VD5:
BN nam 48 tuổi, nghiện rượu,
được phát hiện hôn mê, nôn
trong nhà. Cách 6 tiếng trước
bệnh nhân có đi ăn tiệc.
• B1: pH < 7.4 Nhiễm toan
• B2: PaCO2 > 40 Toan hô hấp
• B3: HCO3
- dự đoán = 26,5
HCO3
- thực tế = 22 < 26,5
Toan chuyển hóa kết hợp
• B4: AG = 136 – 98 – 22 = 16
AG hiệu chỉnh = AG + 2,5(4-Alb) = 22
Toan chuyển hóa tăng AG
• B5: Delta ratio = (22-12)/(24-22) = 5 > 2
Có kiềm chuyển hóa kết hợp
TOAN HÔ HẤP + TOAN CHUYỂN HÓA TĂNG
ANION GAP + KIỀM CHUYỂN HÓA
33. RỐI LOẠN TOAN KIỀM HỖN HỢP
•7.41/55/66/34?
•7.39/22/80/13?
•7.41/42/82/26?
CO2 HCO3
- AG RL TOAN KIỀM
Cao Cao
Bình
thường
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
Cao Cao Cao
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
+ Toan chuyển hóa tăng AG
Thấp Thấp
Bình
thường
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa
không tăng AG
Thấp Thấp Cao
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa
tăng AG ± RL chuyển hóa khác
Bình
thường
Bình
thường
Cao
Toan chuyển hóa tăng AG +
kiềm chuyển hóa
34. VD6:
BN nam 61 tuổi, béo phì, tiền
sử COPD, suy tim mạn tính,
khám ngoại trú định kỳ có kết
quả khí máu như sau:
• B1: Check pH Bình thường
• B2, B3: pH bình thường, PaCO2 cao,
HCO3
- cao, AG = 7
(HCO3
- dự đoán = 30)
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
CO2 HCO3
- AG RL TOAN KIỀM
Cao Cao
Bình
thường
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
Cao Cao Cao
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
+ Toan chuyển hóa tăng AG
Thấp Thấp
Bình
thường
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa
không tăng AG
Thấp Thấp Cao
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa
tăng AG ± RL chuyển hóa khác
Bình
thường
Bình
thường
Cao
Toan chuyển hóa tăng AG +
kiềm chuyển hóa
35. VD7:
Trẻ nữ 14 tuổi nhập khoa Cấp
cứu sau khi được phát hiện
bất tỉnh tại nhà, bên cạnh có
một lọ thuốc gần hết.
• B1: pH bình thường
• B2, B3: PaCO2 thấp, HCO3
- thấp, AG = 38
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa tăng
AG ± Rối loạn chuyển hóa khác
• B4: AG = 139 – 88 – 13 = 38
• B5: Delta ratio = (38-12)/(24-13) ≈ 2,4 > 2
Có kiềm chuyển hóa kết hợp
CO2 HCO3
- AG RL TOAN KIỀM
Cao Cao
Bình
thường
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
Cao Cao Cao
Toan hô hấp + Kiềm chuyển hóa
+ Toan chuyển hóa tăng AG
Thấp Thấp
Bình
thường
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa
không tăng AG
Thấp Thấp Cao
Kiềm hô hấp + Toan chuyển hóa
tăng AG ± RL chuyển hóa khác
Bình
thường
Bình
thường
Cao
Toan chuyển hóa tăng AG + kiềm
chuyển hóa
KIỀM HÔ HẤP + TOAN CHUYỂN HÓA TĂNG
ANION GAP + KIỀM CHUYỂN HÓA
48. VD8:
BN nữ 75 tuổi, nhập khoa CC
vì sốt, khó thở ngày 1. Khám:
Sốt 38,2 độ C, M 122l/ph, HA
95/40mmHg, SpO2 84% (oxy
mask 6l/ph), rale nổ phổi phải
• B1: pH > 7.4 Nhiễm kiềm
• B2: PaCO2 < 40 Kiềm hô hấp
• B3: HCO3
- dự đoán = 21
HCO3
- thực tế = 17 < 21
Toan chuyển hóa kết hợp
• B4: AG = 148 – 110 – 17 = 21
AG hiệu chỉnh = 24.25
Toan chuyển hóa tăng AG
• B5: Delta ratio = (24-12)/(24-17) ≈ 1.7
Toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần
• B6: Chẩn đoán
Kiềm hô hấp do thiếu oxy?
Toan lactat do sốc sepsis? Viêm phổi?
57. VD9:
BN nam 56 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều
năm, bệnh mạch vành, THA, vào viện vì ho
đờm, khó thở ngày thứ 3.
• B1: Tính A-a gradient
PAO2 = [FiO2(Pi - PH2O)] – (PaCO2/RQ) = 150 – 60/0.8 = 75
A-aGrad = 75 – 57 = 18
• B2: Tính A-a gradient bình thường
A-aGrad bth = Tuổi/4 + 4 = 18
Giảm oxy do giảm thông khí (COPD?)
58. VD10:
BN nam 69 tuổi, tiền sử THA – ĐTĐ type 2, vào viện vì ho, khó thở, bệnh 2 tháng, điều trị
tuyến dưới chọc dịch màng phổi nhiều lần chưa rõ chẩn đoán -> chuyển viện.
Khí máu: 7.494/29.2/60.8/22.7 (SpO2 92% khí phòng)
• B1: Tính A-a gradient
PAO2 = [FiO2(Pi - PH2O)] – (PaCO2/RQ) = 150 – 29/0.8 ≈ 114
A-aGrad = 114 – 60.8 = 53
• B2: Tính A-a gradient bình thường
A-aGrad bth = Tuổi/4 + 4 ≈ 21
Giảm oxy máu do V/Q mismatch (xẹp phổi do tràn dịch)
60. TOAN CHUYỂN HÓA
• Triệu chứng lâm sàng không điển hình, có thể có một số dấu hiệu
gợi ý toan chuyển hóa tuy nhiên cần kết hợp bệnh cảnh lâm sàng
cụ (bệnh lý có thể dẫn đến nhiễm toan):
• Mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn
• Cảm giác khó thở, thở nhanh sâu
• Nếu toan nặng: Rối loạn ý thức, hôn mê, tụt HA, rối loạn nhịp, phù phổi
cấp
• Các triệu chứng khác tùy theo nguyên nhân (hơi thở mùi táo chín, tiểu ít,
….)
• Điều trị: Cơ bản là điều trị nguyên nhân gây toan chuyển hóa, kết
hợp điều chỉnh pH khi toan máu quá nặng)
61. ĐIỀU CHỈNH PH MÁU
TRUYỀN NATRIBICARBONAT
• Còn nhiều tranh cãi, nhiều nghiên cứu chứng minh không có lợi
trong điều trị toan chuyển hóa.
• Sử dụng trong toan nặng pH < 7.1 hoặc pH < 7.2 kèm tổn thương
thận cấp.
• Mục tiêu: pH ≥ 7.2
[HCO3
-]thiếu = PKg x (0,4) x ([HCO3
-]cần đạt - [HCO3
-]đo được)
• Bắt đầu bù bằng nửa số thiếu hụt tính được trong vòng 3 – 4h
• Trong toan ceton không nên dùng nabicar, chỉ cần truyền đủ dịch
và dùng insulin.
500ml/l
1 chai 250ml ~ 125mmol
62. Diabetes Care Jan 2004, 27 (suppl 1) s94-s102; DOI: 10.2337/diacare.27.2007.S94
63. TRUYỀN NATRIBICARBONAT
Tác dụng bất lợi
• Quá tải tuần hoàn
• Tăng natri máu, tăng ALTT
• Nhiễm toan nội bào (do trung hòa acid tạo CO2 khuếch tán vào
nội bào)
• Nhiễm kiềm do điều trị
64. ĐIỀU CHỈNH PH MÁU
• LỌC MÁU:
• Nhiễm toan nặng ở bệnh nhân suy thận
• Toan lactic nặng mà nguyên nhân chưa thể sửa chữa được ngay (sốc…)
• Ngộ độ methanol
• Khác: dung dịch THAM trung hòa H+
65. KIỀM CHUYỂN HÓA
• Triệu chứng: Không đặc hiệu, có thể nghĩ đến trong các
trường hợp:
• Lẫn lôn, u ám, hôn mê, co giật xuất hiện ở bệnh nhân có
nguy cơ (nôn, dẫn lưu dịch dạ dày, lợi tiểu…)
• Yếu cơ hoặc co cơ (chuột rút, máy cơ), cơn tetani, tăng
phản xạ gân xương
• Kiềm chuyển hóa nặng (>7.6) có thể gây rối loạn nhịp tim
nặng
66. KIỀM CHUYỂN HÓA
• Điều trị nguyên nhân gây kiềm chuyển hóa, chủ yếu do
mất HCl qua đường tiêu hóa
• Xử trí:
• Sửa chữa tình trạng thiếu dịch và giảm Kali: Truyền NaCl
0.9% nếu kiềm chuyển hóa đáp ứng với Clo, bù Kali bằng
KCl
• Acetazolamid: Xem xét trong trong trường hợp nhiễm kiềm
có tăng gánh thể tích
• Chống nôn, thêm PPI, H2 blocker…
• Lọc máu nếu suy thận
67. TOAN HÔ HẤP
• Triệu chứng: Một số dấu hiệu gợi ý tăng CO2 máu:
• Giảm thông khí (thở chậm, ngừng thở, hoặc thở nhanh
nông)
• Thần kinh: đau đầu, đờ đẫn, kích thích, run vỗ cánh, hôn
mê,…
• Nhịp nhanh, tăng/giảm HA, tím, vã mồ hôi…
68. TOAN HÔ HẤP
• Nhằm cải thiên thông khí phế nang và bao gồm thuốc
giãn phế quản cho người bệnh hen phế quản, đợt cấp
BPTNMT… hoặc xử lí các bệnh lí thần kinh cơ.
• Không có khuyến cáo sử dụng natribicarbonate đối với
nhiễm toan hô hấp
69. KIỀM HÔ HẤP
• Triệu chứng:
• Kiềm hô hấp cấp gây ra nhức đầu nhẹ, lú lẫn, dị cảm ngoại
biên và quanh miệng, chuột rút, và ngất
• Thường thấy dấu hiệu thở nhanh, tăng thông khí; Thở nhanh
và tăng thông khí thường là dấu hiệu duy nhất; co rút chân
tay có thể xảy ra trong các trường hợp nặng do giảm nồng
độ canxi ion hoá trong máu (vận chuyên vào trong tế bào để
trao đổi ion hydro [H+])
70. KIỀM HÔ HẤP
• Điều trị nguyên nhân
• Nguyên nhân tăng thông khí
• Nguyên nhân giảm oxy máu
• Làm giảm thông khí
• Thở qua túi, mặt nạ hít lại
• An thần, giảm lo âu (nếu có chỉ định)…
71. VD11: BN nam 69 tuổi, ho, khó thở 2 tuần. Tiền sử K gan. Ngày nay bệnh nhân
giảm ý thức vào viện. Khám vào viện: Bệnh nhân hôn mê, không rõ liệt
thần kinh khu trú, thở nhanh, M 98l/ph; HA 100/60mmHg, da khô, không
phù. Thở khí phòng SpO2 98-99%
• Khí máu: 7.65/20.7/126/23.1
• Phân tích: Kiềm hô hấp + kiềm chuyển hóa
• Xử trí: Thở mask hít lại, Truyền 500ml NaCl 0.9%,
làm thêm XN, chuẩn bị chụp CLVT
• Sau 30 phút, bệnh nhân tỉnh, G15đ, GOT/GPT
52/75; XQ thâm nhiễm đỉnh phổi phải, khai thác
thường xuyên lo lắng bệnh quá mức
• Khí máu: 7.49/29.7/241/23
• KM ngày hôm sau: 7.38/35/120/21
72. KẾT LUẬN
• Phân tích KMĐM gồm:
• Phân tích trao đổi oxy
• Phân tích rối loạn thăng bằng kiềm toan: 5 bước
• Chẩn đoán nguyên nhân RL kiềm toan phải dựa vào
bệnh sử, lâm sàng và các xét nghiệm hỗ trợ khác
• Xử trí RL kiềm toan phải theo nguyên nhân
73. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Handbook of Blood Gas/Acid-Base Interpretation, 2nd edition
2. Arterial Blood Gases Made Easy, 2nd edition
3. Pocket medicine, 7th edition
4. Bệnh học nội khoa (2012), tập 2, Đại học Y Hà Nội
5. Bài giảng Hồi sức cấp cứu – chống độc (2013), Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
6. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hồi sức tích cực
7. ABG Interpretation – YouTube – Eric Strong MD
Editor's Notes
Các quá trình chuyển hóa luôn sinh ra H+ có xu hướng làm thay đổi pH. Các hệ thống đệm trung hòa H+ duy trì pH bình thường = 7.4. H+ đào thải qua hô hấp, thận
pH có thể trong giới hạn bình thường (vd như trong toan hô hấp mạn, kiềm hô hấp mạn) nhưng không bao giờ về 7.4, cũng không bao giờ bù quá mức vượt qua 7.4
Công thức tính nhanh PaCO2 dự đoán trong rối loạn chuyển hóa = xấp xỉ 2 chữ số sau dấu phẩy của pH
Trước khi đi vào các ví dụ cần phải sử dụng
Một số tài liệu đề cập thêm tiêu chuẩn HCO3- < 6-8
Tuy nhiên toan hô hấp đơn thuần mà pH < 7.1 đa phần có toan chuyển hóa, cân nhắc sử dụng natribicarbonat tùy tình trạng lâm sàng cụ thể (tụt áp, sốc, rối loạn nhịp…)